Professional Documents
Culture Documents
Chuong 2
Chuong 2
Chuong 2
1 2
CHO MÁY TÍNH ĐIỆN TỬ 2.1.1. Khái niệm chung về hệ điều hành
2.1.2. Quản lý thông tin trên máy tính điện tử
2.2. Hệ điều hành Windows
2.2.1. Giới thiệu hệ điều hành Windows, và các thành
Bộ môn Tin học phần cơ bản.
2.2.2. Quản lý thư mục và tệp
2.2.3. Giới thiệu Control Panel
3 4
2.1.1.Quy trình làm việc với máy tính 2.1.1. Quy trình làm việc với máy tính
Trình tự tắt máy an toàn đúng cách:
Trình tự bật máy tính: 1. Lưu các tệp tin đang làm việc
1. Bật màn hình, sau đó nhấn nút nguồn để khởi động 2. Đóng các chương trình đang mở
máy tính 3. Nhấn vào nút Start ở góc dưới bên trái để mờ trình đơn Start
2. Xem màn hình và ghi chú lại bất kì các thông điệp hoặc
4. Nháy vào nút lệnh Shut down và chờ cho quá trình hoàn tất
gợi ý được hiển thị
5. Tắt màn hình (nếu dùng máy tính để bàn) và rút nguồn điện
3. Nếu màn hình đăng nhập xuất hiện, nháy chuột vào tài
khoản của người dùng và nhập vào mật khẩu để đăng cho máy tính.
nhập vào Windows Tại sao phải tắt máy an toàn đúng cách?
4. Màn hình Desktop xuất hiện là đã hoàn tất quá trình Để tiết kiệm điện năng và đảm bảo an toàn lao động
bật máy tính
Để tránh truy cập trái phép vào tệp tin và mạng máy tính
1
24-09-2019
5 6
2.1.2.Xử lý sự cố - Tắt ứng dụng bị treo 2.1.3. Một số quy tắc an toàn
Các bước tắt một ứng dụng bị treo:
khi sử dụng máy móc, thiết bị
1. Nhấn tổ hợp phím Ctrl + Alt + Delete và chọn Start Task Đảm bảo an toàn cả người và thiết bị, chống cháy nổ
Manager để bật công cụ Windows Task Manager cụ thể:
2. Nháy chọn thẻ Applications để hiển thị danh sách các ứng Quản lý nguồn điện hiệu quả
dụng đang chạy
Tắt các thiết bị không cần thiết
3. Tìm ứng bị treo (ứng dụng ở trạng thái Not Responding)
cần tắt Lau sạch điểm tiếp xúc
4. Nhấn chọn ứng dụng bị treo cần tắt và nhấn nút End Task Đặt máy tính ở vị trí cao ráo, sạch sẽ, tránh ngập
5. Hộp thoại cảnh báo xuất hiện, chọn Close the program và nước. Nếu cần nên có thiết bị tản nhiệt cho máy tính
sau đó đóng cửa sổ chương trình Task Manager trong trường hợp sử dụng lâu làm máy tính trở nên
nóng
7 8
Lưu trữ dữ liệu an toàn khi sử dụng 2.1.4. Khái niệm chung về hệ điều hành
Lưu trữ trên ổ cứng di động
Hệ điều hành là tập hợp các chương trình được tổ chức
Lưu trữ đám mây:
thành một hệ thống với nhiệm vụ đảm bảo tương tác
Lưu trữ trực tuyến cho tài liệu, âm nhạc và hình ảnh
sẽ cho phép truy cập từ bất kỳ máy tính, thiết bị di giữa người dùng với máy tính, cung cấp các phương
động nào thông qua trang web. tiện và dịch vụ để điều phối việc thực hiện các chương
Nhiều dịch vụ điện toán đám mây còn đi kèm với trình, quản lý chặt chẽ các tài nguyên của máy, tổ
ứng dụng dành cho smartphone, cho phép truy cập, chức khai thác chúng một cách thuận tiện và tối ưu
đồng bộ hóa và chia sẻ các dữ liệu dễ hơn
Vai trò: Hoạt động như là một cầu nối giữa người sử
dụng và máy tính điện tử
2
24-09-2019
© IIG Vietnam. 9 10
Quản lý hệ thống vào-ra (I/O System Management) • Hệ điều hành chạy trên nền 16 bit/ 32 bit/ 64 bit
3
24-09-2019
Một số hệ điều hành 2.1.5. Các vấn đề chung với hệ điều hành
Không tương thích giữa chương trình ứng dụng và hệ điều hành
Hệ điều hành cho các thiết bị
Nếu thiết bị không hoạt động, hệ điều hành không thể xác định phần cứng
cầm tay (Handheld Operating Các vấn đề khác có thể phát sinh từ:
Systems) Mất nguồn điện
Làm việc với các thiết bị PDA Tắt máy tính không chính xác
Cài đặt phần mềm quá nhiều hoặc cài đặt không đúng cách
Hệ điều hành nhúng (Embedded Operating Systems)
Virus
Quản lý và kiểm soát các hoạt động đối với các loại cụ thể của Xung đột giữa phần mềm và hệ điều hành
thiết bị được thiết kế Xóa các tập tin hệ thống
Theo sau quá trình tương tự được sử dụng trong các thiết bị máy Nếu hệ thống hiển thị các thông báo lỗi hoặc yêu cầu bạn khởi động lại máy
tính điển hình, nhưng nhận ra mục đích của thiết bị chuyên dụng tính nhiều lần, hãy kiểm tra với các chuyên gia để cài đặt lại hoặc nâng cấp hệ
điều hành.
Một số nhà sản xuất nhúng phiên bản sửa đổi của Windows cho
các chương trình để mô phỏng môi trường máy tính
16
2.2. Quản lý thông tin trên MTĐT (bộ nhớ 2.2. Quản lý thông tin trên MTĐT
ngoài)
Bộ nhớ ngoài: đĩa từ mềm, cứng, CD, VCD, DVD,
Tập tin chương trình (Application File)
Bao gồm các hướng dẫn rất chi tiết cho bộ vi xử lý những
USB, thẻ nhớ,…
Ổ đĩa: chữ cái, kèm dấu : công việc cần thực hiện
Đối tượng: Ổ đĩa, tệp, thư mục Lưu trữ trong thư mục chương trình nằm trong thư mục
Tệp (File, tập tin): Program Files
Khái niệm: là một tập hợp các thông tin có Tập tin dữ liệu (Data File)
quan hệ với nhau được tổ chức và lưu trữ trên Chứa thông tin được nhập vào và lưu trong ứng dụng
bộ nhớ ngoài, tạo thành một đơn vị lưu trữ do Tập tin hệ thống (System File)
hệ điều hành quản lí.
Chứa hướng dẫn chi tiết cho bộ vi xử lý những công việc
Phân loại: tệp văn bản (baitap.docx), tệp dữ cần thực hiện, chúng là một phần của hệ điều hành
liệu, tệp chương trình,.... Tất cả các file có biểu tượng bao gồm các biểu tượng của
chương trình có liên quan
4
24-09-2019
18
Quy tắc đặt tên tệp Phần mở rộng: là phần đặc trưng của từng
chương trình, được quy ước hoặc phần mềm sử
Tên gọi.phần mở rộng
dụng tự động gán kiểu theo quy ước
Trong đó:
Một số phần mở rộng:
Tên gọi được đặt theo theo quy tắc nhất định, phụ
thuộc vào hệ điều hành .doc, .docx, .txt, .rtf: Các tập tin văn bản
Hệ điều hành MS – DOS: Dãy liên tiếp không quá 8 ký .xls, .xlsx : Các tập tin bảng tính Excel
tự, không chứa ký tự / \ : * ? “ < > | không chứa dấu .exe, .bat: Các tập tin chương trình
cách và chữ có dấu
.com : Tập tin lệnh
Hệ điều hành Windows: Dãy liên tiếp không quá 255
ký tự, không chứa ký tự / \ : * ? “ < > | có thể chứa .gif, .jpeg, .bmp, .png: Các tập tin chứa hình ảnh
dấu cách và chữ có dấu .mp3, .dat, . wav: Các tập tin âm thanh, video
Phần mở rộng thể hiện kiểu tệp .html, .htm: Các tập tin siêu văn bản
Dấu chấm phân cách tên tệp và phần mở rộng
.sql, .mdb: Các tập tin tạo bởi hệ QT CSDL
và các tập tin, và là phương tiện sắp xếp thông tin. Turbo.exe Pikachu.exe
Quy tắc đặt tên thư mục: Giống tên file nhưng Không tồn tại 2 tập tin/ thư mục cùng tên, cùng phần
không có phần mở rộng mở rộng trong thư mục
Thư mục hiện hành: Là thư mục mà hệ điều hành
đang làm việc
Biểu tượng thư mục:
5
24-09-2019
21 22
Turbo.exe Pikachu.exe
23 24
6
24-09-2019
25 26
7
24-09-2019
29 30
Các chế độ tắt máy tính Các chế độ tắt máy tính
• Đặt máy tính trong chế độ ngủ, vẫn giữ nguyên các chương trình
đang chạy và tiêu thụ ít điện năng hơn. Log off Đóng tất cả các mục đang mở, đăng xuất ra khỏi tài khoản người
Sleep
• Sử dụng khi khi cần nghỉ 5-10 phút. dùng hiện tại và trở về màn hình đăng nhập
(standby)
• Đèn ngoài thùng máy có thể nhấp nháy hoặc chuyển sang màu
vàng. Switch Chuyển sang tài khoản người dùng khác mà không cần đăng xuất
• Ẩn Desktop đăng sau một màn hình đăng nhập. User khỏi tài khoản hiện hành
Lock • Sử dụng khi tạm thời rời khỏi máy tính mà không đóng bất kỳ
chương trình nào đang chạy
Shut down Tắt máy hoàn toàn
• Đặt máy tính vào chế độ không tiêu tốn nguồn điện (trong máy
tính xách tay) Restart Khởi động lại máy tính
• Dùng để tắt tạm thời máy tính để di chuyển sang vị trí khác.
Hibernate
• Các chương trình và tệp tin đang mở được lưu trong đĩa cứng và
tắt hệ thống. Khi bật lại hệ thống, chúng được tự động bật lại ở
trạng thái cũ.
31 32
2.2.1.3. Làm việc với hệ điều hành Màn hình làm việc
Màn hình làm việc (Desktop) 1
1 1 Desktop Icons
Các biểu tượng 33 Desktop
Màn hình desktop 55 Taskbar
Thanh tác vụ
2 M ouse Pointer 4 Start Button 6 Notification Area
2 Con trỏ chuột 4 Nút Start 6 Khay hệ thống
4 5 6
8
24-09-2019
34
35 36
1 1 Các chương trình sử dụng gần đây Đối tượng với biểu tượng chỉ ra trình đơn phụ với
2 Các thư mục hệ thống hữu ích nhiều lựa chọn hơn
3 Hộp tìm kiếm (Search Box)
Để trở lại thực đơn Start chính, nhấp chuột vào lệnh
Back
All Programs: Hiển thị một danh sách các chương
trình để bắt đầu
3
9
24-09-2019
38
39/59 40
10
24-09-2019
41 42
2.2.1.4. Biểu tượng đường tắt (shortcut) Các thao tác cơ bản trên Shortcut
Cách 2: Bấm chuột phải lên biểu tượng Shortcut
B1: Nhấn chuột phải lên lên màn hình Xuất hiện Menu gồm:
43 44
Đổi biểu tượng một đường tắt Tạo phím gõ tắt cho đường tắt
Kích chuột phải lên đường tắt Kích chuột phải lên đường tắt
Chọn Properties Shortcut Change Icons Chọn Properties Shortcut Đặt chuột vào
Chọn biểu tượng OK Nhấn đồng thời Ctrl + Alt + <phím tắt>
Chọn Apply OK
11
24-09-2019
45
48
12
24-09-2019
49
2.2.2.Các thao tác với ổ đĩa, tệp và thư 2.2.2.1. Chương trình Windows Explorer
mục (đối tượng)
Mở chương trình Computer hoặc Windows Explorer
Khởi động chương trình
C1: Start All Program Accessories Windows Explorer
C2: Nhấn tổ hợp phím Win + E
C3: Kích chuột phải vào Computer Open
C4: Kích chuột phải vào Start Open Windows Explorer
C5: Kích vào Start, gõ expl trong Search box, chọn Windows
Explorer
13
24-09-2019
53 54
2.2.2.2. Các thao tác trên đối tượng Tệp/TM Ẩn/ hiện các đối tượng
55
Các đối tượng (liền nhau) liên tục + Ấn Ctrl và chọn nhóm thứ nhất
Chọn tập tin/thư mục đầu + Các nhóm còn lại: Ấn Ctrl và chọn đối tượng
đầu tiên của nhóm
Nhấn giữ Shift và bấm chuột vào tập tin/thư mục
+ Ấn Ctrl + Shift và chọn đối tượng cuối cùng
cuối của nhóm
Các các tập tin/thư mục (không liền nhau) Chọn tất cả: Ctrl + A hoặc Organize Select
không liên tục All hoặc Edit Select All
Nhấn giữ phím Ctrl
Bấm chuột vào tên thư mục cần chọn
14
24-09-2019
57 58
15
24-09-2019
62
Đổi tên thư mục hoặc tệp tin Sao chép thư mục, tệp tin
C1: Chọn đối tượng File Rename Đặt tên
Nhấn Enter () Mở thư mục chứa đối tượng cần sao chép
Chọn đối tượng cần sao chép
C2: Chọn đối tượng F2 Đặt tên Nhấn Enter Trên thanh thực đơn nhấn Edit (Organize) Copy
() (Hoặc Ctrl + C, Hoặc Chuột phải Copy )
Mở thư mục đích Nhấn Edit (Organize) Paste
C3: Chuột phải đối tượng Rename Đặt tên
(Hoặc Ctrl + V, Hoặc Chuột phải Paste )
Nhấn Enter ()
Chú ý: Có thể dùng Ctrl + kéo rê chuột
63 64
(Hoặc Ctrl + X, Hoặc Chuột phải Cut ) + Mở thư mục nguồn chứa đối tượng cần di
Mở thư mục đích nhấn Edit (Organize) Paste chuyển Chọn các đối tượng cần di chuyển (hoặc
Shift + kéo rê chuột) Di đối tượng được chọn vào
(Hoặc Ctrl + V, Hoặc Chuột phải Paste )
16
24-09-2019
65
Xoá thư mục, tệp tin Khôi phục thư mục, tệp tin bị xoá
Mở thư mục chứa đối tượng cần xóa Mở Recycle Bin
Chọn đối tượng cần xoá Chọn tệp tin/ thư mục cần khôi phục
Vào OrganizeDelete ( Hoặc Ấn phím Delete, Khôi phục
hoặc Nháy phải chuột chọn Delete) • Cách 1: Nháy phải chuột, chọn Restore
Xuất hiện hộp thoại
Nhấn Yes để chấp nhận xoá
Lưu ý:
Tệp tin/thư mục xoá sẽ được bỏ vào thùng rác • Cách 2: Nhấn nút trên thanh công cụ
Nếu muốn xóa vĩnh viễn, ta nhấn giữ thêm phím Chú ý: Để xoá toàn bộ thùng rác
Shift trong khi chọn Delete (hoặc tổ hợp phím Nháy phải, chọn Empty Recycle Bin; hoặc
Shift+Delete) Mở thùng tác Nhấn nút trên ToolBar
68
17
24-09-2019
69
72
18
24-09-2019
73
Hardware and Cho phép bạn cài đặt hay điều chỉnh cách hoạt động của các phần cứng như các
thiết bị âm thanh.
Sound
Programs Cho phép tiếp cận các nhiệm vụ quản lý hệ thống ví dụ như cài đặt và gỡ bỏ các
chương trình.
User Accounts Cung cấp các lựa chọn để thiết lập máy tính cho phép nhiều người cùng sử dụng.
Appearance and Cho phép bạn tùy chỉnh màn hình với chế độ bảo vệ màn hình, nền màn hình, ...
Personalization
Clock, Language, Cho phép truy cập để bạn có thể thay đổi định dạng của ngày tháng, thời gian,
tiền tệ hay các con số theo chuẩn khu vực hay các ngôn ngữ.
and Region
Ease of Access Cung cấp các lựa chọn để thay đổi các đặc điểm về khả năng truy cập, như bật
chế độ nhận diện giọng nói hay thay đổi hình ảnh hiển thị.
76
Control Panel
Mục View by: Chuyển về chế độ xem dạng cổ điển (biểu
tượng)
19
24-09-2019
78/59
2.4.1. Quản lý tài khoản người dùng 2.4.1. Quản lý tài khoản người dùng
Vào Control Panel User Accounts
Xoá tài khoản
Tạo mới tài khoản Add or remove user accounts, chọn tài khoản cần
Add or remove user accounts Create a new xoá
account Nhấn Delete the account
Gõ tên tài khoản
• Delete files: xoá các file của người dùng cần xoá
Chọn loại tài khoản
• Keep Files: giữ lại các file của người dùng cần xoá
• Standard user: không thể thay đổi các thiết đặt với
máy tính, cài đặt phần mềm…
• Administrator: có toàn quyền
Nhấn Create Account
80
2.4.2. Thay đổi chế độ hiển thị 2.4.2. Thay đổi chế độ hiển thị
Control Panel Appearance and Personalization
Thay đổi nền
Thay đổi kiểu (theme)
Chọn Desktop Background
Chọn Change the theme
Nhấn Browse để chọn thư mục chứa hình nền
Chọn một trong các kiểu
Chọn một hoặc
nhiều hình ảnh
Picture position:
vị trí của hình
Change picture
every: thời gian
chuyển giữa 2 hình
20
24-09-2019
82
2.4.2. Thay đổi chế độ hiển thị 2.4.2.Thay đổi chế độ hiển thị
Control Panel Appearance and Personalization
Thay đổi màu sắc
Chọn Windows color Thay đổi phông chữ
Enable transparency: Trong suốt Chọn FONTS
Advanced appearance settings: Thay đổi các thiết
đặt chuyên sâu: màu chữ, font chữ…
Nhấn Save changes
84
2.4.3. Gỡ bỏ cài đặt một chương trình 2.4.4. Kết nối mạng
Control panel Netword and Internet
Luôn gỡ bỏ cài đặt chương trình từ hệ thống khi
Netword and Sharing Center
không còn được sử dụng
Luôn luôn sử dụng Uninstall a program trong
Control Panel, sau đó chọn
Không chỉ xóa các tập tin chương trình bằng cách sử
dụng Explorer
Thông tin cấu hình cần phải được điều chỉnh trong
Windows Registry
Có thể dẫn đến các vấn đề với các chương trình
phần mềm khác, nếu cài đặt lại, hoặc nếu nâng cấp
lên phiên bản mới
21
24-09-2019
© IIG Vietnam. 85 86
Thay đổi định dạng thời gian Tuỳ chọn định dạng:
22
24-09-2019
© IIG Vietnam. 92
2.5. Làm việc với chương trình ứng dụng Làm việc với nhiều chương trình ứng dụng
Bằng biểu tượng Còn được gọi là đa nhiệm (multitasking)
• Nháy đúp vào biểu tượng trên màn hình Desktop
Bằng menu Start
Có thể di chuyển từ một chương trình này sang một chương
• Nháy chuột vào nút StartAll Programs, nháy chọn ứng trình khác bằng cách nhấp vào nút phù hợp trên thanh tác
dụng cần khởi động vụ
• Hoặc gõ tên chương trình trong ô tìm kiếm Nhấp + hoặc Alt + ESC để chuyển giữa các chương
Bằng Windows Explorer trình hiện hành trên thanh tác vụ
• Duyệt tìm tập tin thực thi của ứng dụng Cũng có thể nhấn Alt + Tab để hiển thị cửa sổ thu nhỏ với
Bằng lệnh Run các biểu tượng đại diện cho mỗi chương trình đang mở
Nhấn Windows + R
Gõ tên chương trình cần chạy hoặc nhấn Browse để tìm
Nhấn OK
23
24-09-2019
93 94
Sau khi gửi tài liệu để in, sử dụng hàng đợi in để kiểm hiện lên trang giấy.
tra tình trạng in ấn tài liệu hoặc hủy bỏ yêu cầu in
Máy in phun: hoạt động theo nguyên lý phun mực
Hàng đợi (queue) là một cấu trúc dữ liệu dùng để chứa các
đối tượng làm việc theo cơ chế FIFO (First In First Out), vào giấy in
nghĩa là "vào trước ra trước".
Để thực hiện lệnh in, Chọn File Print (hoặc nhấn Ctrl + Máy in Laser: sử dụng mực bột có tính chất từ tính
P)
95 96
Thao tác in
Lỗi xảy ra khi in Cách khắc phục
Chú ý khi nơi làm việc có nhiều máy in:
Khi dùng máy in Laser, mực trên giấy in có thể Hỏng bộ phận sấy
lau được
Khi in cần chọn đúng loại máy in trong cửa sổ in Khi in tài liệu, mặc dù đã thực hiện lệnh in Máy in chưa bật nguồn hoặc dây cáp kết nối với
nhưng không thấy giấy in ra máy in bị lỏng hoặc hỏng
Nên thiết lập chế độ máy in mặc định cho máy in Trong lúc in thì khay giấy hết, bổ sung giấy thì Nhấn nút đèn nhấp nháy trên máy in
không in tiếp
hay dùng Bản in có lề dưới luôn trống nhiều hơn so với Phải thiết lập khổ giấy trên máy in và tài liệu
bản xem trên máy giống nhau
Một vài trang có vệt trắng ở giữa Mở nắp máy in, rút hộp mực ra, lắc hộp mực
theo chiều cuộn tròn, sau đó lắp lại in tiếp
24
24-09-2019
97
25