Chuong 2

You might also like

Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 25

24-09-2019

1 2

2.1. Khái niệm chung về hệ điều hành


HỆ ĐIỀU HÀNH 2.1. Khái niệm chung về hệ điều hành

CHO MÁY TÍNH ĐIỆN TỬ 2.1.1. Khái niệm chung về hệ điều hành
2.1.2. Quản lý thông tin trên máy tính điện tử
2.2. Hệ điều hành Windows
2.2.1. Giới thiệu hệ điều hành Windows, và các thành
Bộ môn Tin học phần cơ bản.
2.2.2. Quản lý thư mục và tệp
2.2.3. Giới thiệu Control Panel

3 4

2.1.1.Quy trình làm việc với máy tính 2.1.1. Quy trình làm việc với máy tính
Trình tự tắt máy an toàn đúng cách:

Trình tự bật máy tính: 1. Lưu các tệp tin đang làm việc
1. Bật màn hình, sau đó nhấn nút nguồn để khởi động 2. Đóng các chương trình đang mở
máy tính 3. Nhấn vào nút Start ở góc dưới bên trái để mờ trình đơn Start
2. Xem màn hình và ghi chú lại bất kì các thông điệp hoặc
4. Nháy vào nút lệnh Shut down và chờ cho quá trình hoàn tất
gợi ý được hiển thị
5. Tắt màn hình (nếu dùng máy tính để bàn) và rút nguồn điện
3. Nếu màn hình đăng nhập xuất hiện, nháy chuột vào tài
khoản của người dùng và nhập vào mật khẩu để đăng cho máy tính.
nhập vào Windows Tại sao phải tắt máy an toàn đúng cách?
4. Màn hình Desktop xuất hiện là đã hoàn tất quá trình Để tiết kiệm điện năng và đảm bảo an toàn lao động
bật máy tính
Để tránh truy cập trái phép vào tệp tin và mạng máy tính

1
24-09-2019

5 6

2.1.2.Xử lý sự cố - Tắt ứng dụng bị treo 2.1.3. Một số quy tắc an toàn
Các bước tắt một ứng dụng bị treo:
khi sử dụng máy móc, thiết bị
1. Nhấn tổ hợp phím Ctrl + Alt + Delete và chọn Start Task Đảm bảo an toàn cả người và thiết bị, chống cháy nổ
Manager để bật công cụ Windows Task Manager cụ thể:
2. Nháy chọn thẻ Applications để hiển thị danh sách các ứng Quản lý nguồn điện hiệu quả
dụng đang chạy
Tắt các thiết bị không cần thiết
3. Tìm ứng bị treo (ứng dụng ở trạng thái Not Responding)
cần tắt Lau sạch điểm tiếp xúc

4. Nhấn chọn ứng dụng bị treo cần tắt và nhấn nút End Task Đặt máy tính ở vị trí cao ráo, sạch sẽ, tránh ngập
5. Hộp thoại cảnh báo xuất hiện, chọn Close the program và nước. Nếu cần nên có thiết bị tản nhiệt cho máy tính
sau đó đóng cửa sổ chương trình Task Manager trong trường hợp sử dụng lâu làm máy tính trở nên
nóng

7 8

Lưu trữ dữ liệu an toàn khi sử dụng 2.1.4. Khái niệm chung về hệ điều hành
Lưu trữ trên ổ cứng di động
 Hệ điều hành là tập hợp các chương trình được tổ chức
Lưu trữ đám mây:
thành một hệ thống với nhiệm vụ đảm bảo tương tác
Lưu trữ trực tuyến cho tài liệu, âm nhạc và hình ảnh
sẽ cho phép truy cập từ bất kỳ máy tính, thiết bị di giữa người dùng với máy tính, cung cấp các phương
động nào thông qua trang web. tiện và dịch vụ để điều phối việc thực hiện các chương
Nhiều dịch vụ điện toán đám mây còn đi kèm với trình, quản lý chặt chẽ các tài nguyên của máy, tổ
ứng dụng dành cho smartphone, cho phép truy cập, chức khai thác chúng một cách thuận tiện và tối ưu
đồng bộ hóa và chia sẻ các dữ liệu dễ hơn
 Vai trò: Hoạt động như là một cầu nối giữa người sử
dụng và máy tính điện tử

2
24-09-2019

© IIG Vietnam. 9 10

2.1.4. Khái niệm chung về hệ điều hành


2.1.4. Khái niệm chung về hệ điều hành
Chức năng của HĐH:
Quản lý thiết bị nhập, thiết bị xuất, và các thiết bị lưu trữ Phân loại HĐH
Quản lý các tập tin được lưu trữ trên máy tính và nhận biết Theo kiến trúc của hệ thống máy tính
các loại tập tin • Hệ điều hành chạy trên máy PC/ máy MAC/ Solaris,..

Quản lý hệ thống vào-ra (I/O System Management) • Hệ điều hành chạy trên nền 16 bit/ 32 bit/ 64 bit

Quản lý bộ nhớ thứ cấp (Secondary Storage Theo giao diện


Management): BN ngoài • Hệ điều hành CUI (Comamnd User Interface) /GUI (Graphical User
Interface)
Thi hành và quản lý các phần mềm ứng dụng Theo khả năng thực hiện tác vụ
Xử lý lỗi • Hệ điều hành đơn/đa nhiệm

…… Theo chức năng quản lý mạng

Một số hệ điều hành Một số hệ điều hành


MacOS
Unix
Thiết kế cho máy tính Apple Macintosh
Phát hành vào đầu những năm 1970 bởi các nhà lập trình cho
Sử dụng đồ họa giao diện để máy tính sẽ dễ sử dụng hơn
các lập trình viên
và nhanh hơn Được thiết kế với tính di động trong tâm trí cho sử dụng nhiều
Phiên bản mới hơn của hệ điều hành Mac sử dụng Unix như và đa người dùng
cấu trúc cơ bản của nó Hạn chế chính là nó được dựa trên một dòng lệnh kiểm soát
các chức năng
Rất phổ biến với các trường đại học và các tổ chức khoa học,
nghiên cứu
Linux
Dựa trên Unix với một giao diện người dùng đồ họa
© IIG
Vietnam.
Dễ dàng có sẵn và rất phổ biến để sử dụng với các máy chủ
cao cấp và các nhà phát triển phần mềm kinh doanh

3
24-09-2019

Một số hệ điều hành 2.1.5. Các vấn đề chung với hệ điều hành
Không tương thích giữa chương trình ứng dụng và hệ điều hành
Hệ điều hành cho các thiết bị
Nếu thiết bị không hoạt động, hệ điều hành không thể xác định phần cứng
cầm tay (Handheld Operating Các vấn đề khác có thể phát sinh từ:
Systems)  Mất nguồn điện
Làm việc với các thiết bị PDA  Tắt máy tính không chính xác
 Cài đặt phần mềm quá nhiều hoặc cài đặt không đúng cách
Hệ điều hành nhúng (Embedded Operating Systems)
 Virus
Quản lý và kiểm soát các hoạt động đối với các loại cụ thể của  Xung đột giữa phần mềm và hệ điều hành
thiết bị được thiết kế  Xóa các tập tin hệ thống
Theo sau quá trình tương tự được sử dụng trong các thiết bị máy Nếu hệ thống hiển thị các thông báo lỗi hoặc yêu cầu bạn khởi động lại máy
tính điển hình, nhưng nhận ra mục đích của thiết bị chuyên dụng tính nhiều lần, hãy kiểm tra với các chuyên gia để cài đặt lại hoặc nâng cấp hệ
điều hành.
Một số nhà sản xuất nhúng phiên bản sửa đổi của Windows cho
các chương trình để mô phỏng môi trường máy tính

16

2.2. Quản lý thông tin trên MTĐT (bộ nhớ 2.2. Quản lý thông tin trên MTĐT
ngoài)
Bộ nhớ ngoài: đĩa từ mềm, cứng, CD, VCD, DVD,
Tập tin chương trình (Application File)
Bao gồm các hướng dẫn rất chi tiết cho bộ vi xử lý những
USB, thẻ nhớ,…
Ổ đĩa: chữ cái, kèm dấu : công việc cần thực hiện
Đối tượng: Ổ đĩa, tệp, thư mục Lưu trữ trong thư mục chương trình nằm trong thư mục
Tệp (File, tập tin): Program Files
 Khái niệm: là một tập hợp các thông tin có Tập tin dữ liệu (Data File)
quan hệ với nhau được tổ chức và lưu trữ trên Chứa thông tin được nhập vào và lưu trong ứng dụng
bộ nhớ ngoài, tạo thành một đơn vị lưu trữ do Tập tin hệ thống (System File)
hệ điều hành quản lí.
Chứa hướng dẫn chi tiết cho bộ vi xử lý những công việc
 Phân loại: tệp văn bản (baitap.docx), tệp dữ cần thực hiện, chúng là một phần của hệ điều hành
liệu, tệp chương trình,.... Tất cả các file có biểu tượng bao gồm các biểu tượng của
chương trình có liên quan

4
24-09-2019

18

Quy tắc đặt tên tệp  Phần mở rộng: là phần đặc trưng của từng
chương trình, được quy ước hoặc phần mềm sử
 Tên gọi.phần mở rộng
dụng tự động gán kiểu theo quy ước
Trong đó:
 Một số phần mở rộng:
 Tên gọi được đặt theo theo quy tắc nhất định, phụ
thuộc vào hệ điều hành  .doc, .docx, .txt, .rtf: Các tập tin văn bản

 Hệ điều hành MS – DOS: Dãy liên tiếp không quá 8 ký  .xls, .xlsx : Các tập tin bảng tính Excel
tự, không chứa ký tự / \ : * ? “ < > | không chứa dấu  .exe, .bat: Các tập tin chương trình
cách và chữ có dấu
 .com : Tập tin lệnh
 Hệ điều hành Windows: Dãy liên tiếp không quá 255
ký tự, không chứa ký tự / \ : * ? “ < > | có thể chứa  .gif, .jpeg, .bmp, .png: Các tập tin chứa hình ảnh
dấu cách và chữ có dấu  .mp3, .dat, . wav: Các tập tin âm thanh, video
 Phần mở rộng thể hiện kiểu tệp  .html, .htm: Các tập tin siêu văn bản
 Dấu chấm phân cách tên tệp và phần mở rộng
 .sql, .mdb: Các tập tin tạo bởi hệ QT CSDL

Đặc điểm thư mục


19 20

Thư mục (folder, Directory)


Phân cấp theo cấu trúc cây thư mục trên một đĩa
Khái niệm: Việc tổ chức các tệp tin thành từng C:\ THƯ MỤC GỐC
nhóm và được lưu trữ trong từng vùng riêng biệt gọi
là thư mục HOC TAP Autoexe.bat GAMES OFFICE
Config.sys
Bản chất: Thư mục là sự phân vùng logic trên đĩa
của hệ điều hành để chứa các thư mục, chương trình PASCAL VB PIKACHU

và các tập tin, và là phương tiện sắp xếp thông tin. Turbo.exe Pikachu.exe

Quy tắc đặt tên thư mục: Giống tên file nhưng  Không tồn tại 2 tập tin/ thư mục cùng tên, cùng phần
không có phần mở rộng mở rộng trong thư mục
 Thư mục hiện hành: Là thư mục mà hệ điều hành
đang làm việc
 Biểu tượng thư mục:

5
24-09-2019

21 22

Đường dẫn (path, địa chỉ)


 Khái niệm: là một dãy các tên thư mục theo thứ tự phân cấp, được
Đường dẫn
phân cách bởi dấu´\´, để diễn tả chính xác vị trí của tệp hay một thư (C:\TP\EXAMPLES)
mục trên ổ đĩa
Thư mục
 Cách thức biểu diễn:Tên_ổ_đĩa:\tmcc1\tmcc2\...\tmccn

 Trong đó: tmcci (i=1,2,…,n) thư mục con cấp i


C:\ Tệp

HOC TAP Autoexe.bat GAMES OFFICE


 Ví dụ: Config.sys
PASCAL VB PIKACHU

Turbo.exe Pikachu.exe

23 24

2.2. Hệ điều hành WINDOWS


Windows – ra mắt
Đặc điểm Windows
Bảo mật, an toàn dữ liệu cao
11/1985 với giao diện đồ
hoạ thông qua hệ thống Cho phép cài đặt phần mềm, phần cứng dễ dàng
các cửa sổ chứa biểu Cung cấp giao diện đồ hoạ người sử dung (GUI)
tượng, sử dụng chuột hay
Đa nhiệm, nhiều người dùng (Multi tasking)
bàn phím.

6
24-09-2019

25 26

2.2.1. Giới thiệu hệ điều hành Windows 7


Yêu cầu để có thể cài đặt và làm việc được với
Windows 7 (có tên mã là Blackcomb và Vienna), được phát hành ngày Windows 7:
22/10/2009
CPU 1GHz hoặc cao hơn với 32 bit hoặc 64 bit.
 Các phiên bản
1 GB Ram cho phiên bản 32 bit hoặc 2 GB Ram
Starter: Phiên bản rút gọn các tính năng cao cấp
cho 64 bit.
Home Basic: Lược bỏ một số các chức năng giải trí nâng cao (như Media Center)
16 GB dung lượng trống trên ổ đĩa cho 32 bit
Home Premium: Các chức năng giải trí, giao tiếp, kết nối ở mức khá tốt
hoặc 20 GB cho 64 bit.
Professional: Các chức năng kết nối mạng văn phòng cũng như kết nối mạng đầy
đủ Card đồ họa hỗ trợ DirectX 9 với WDDM 1.0 hoặc
Ultimate và Enterprise: Tập hợp đầy đủ các chức năng của tất cả các phiên bản
cao hơn.
kia cộng lại

2.2.1.2. Kết thúc phiên làm việc


2.2.1.1.Khởi động hệ điều hành Windows 7 Windows
- Để tắt hẳn máy: Nhấn nút Start  Shutdown
 Nối máy tính với nguồn điện
- Một số chế độ khác: Đăng nhập tài khoản khác
 Bật công tắc CPU
Nút nguồn
 Đăng nhập (Login) bằng tài khoản Đăng xuất phiên làm việc
(Account): Khoá máy tính
(Windows + L)
 Username
Khởi động lại
 Password
Lưu ý: Ngủ
(Giữ máy tính chạy với ít
năng lượng)
Ấn Enter () thay cho OK, ấn ESC
Ngủ đông
thay cho nhấn Cancel (Lưu lại phiên làm việc và tắt Tắt máy hoàn toàn
27 máy)
28

7
24-09-2019

29 30

Các chế độ tắt máy tính Các chế độ tắt máy tính
• Đặt máy tính trong chế độ ngủ, vẫn giữ nguyên các chương trình
đang chạy và tiêu thụ ít điện năng hơn. Log off Đóng tất cả các mục đang mở, đăng xuất ra khỏi tài khoản người
Sleep
• Sử dụng khi khi cần nghỉ 5-10 phút. dùng hiện tại và trở về màn hình đăng nhập
(standby)
• Đèn ngoài thùng máy có thể nhấp nháy hoặc chuyển sang màu
vàng. Switch Chuyển sang tài khoản người dùng khác mà không cần đăng xuất
• Ẩn Desktop đăng sau một màn hình đăng nhập. User khỏi tài khoản hiện hành
Lock • Sử dụng khi tạm thời rời khỏi máy tính mà không đóng bất kỳ
chương trình nào đang chạy
Shut down Tắt máy hoàn toàn
• Đặt máy tính vào chế độ không tiêu tốn nguồn điện (trong máy
tính xách tay) Restart Khởi động lại máy tính
• Dùng để tắt tạm thời máy tính để di chuyển sang vị trí khác.
Hibernate
• Các chương trình và tệp tin đang mở được lưu trong đĩa cứng và
tắt hệ thống. Khi bật lại hệ thống, chúng được tự động bật lại ở
trạng thái cũ.

31 32

2.2.1.3. Làm việc với hệ điều hành Màn hình làm việc
 Màn hình làm việc (Desktop) 1

Biểu tượng (icon) 2

 Nút khởi động (Start) 3

Thanh công việc (Taskbar)

 Cửa sổ làm việc


4 5 6

1 1 Desktop Icons
Các biểu tượng 33 Desktop
Màn hình desktop 55 Taskbar
Thanh tác vụ
2 M ouse Pointer 4 Start Button 6 Notification Area
2 Con trỏ chuột 4 Nút Start 6 Khay hệ thống

4 5 6

8
24-09-2019

34

Màn hình làm việc Nút Start


Các biểu Các biểu tượng tắt chương trình, thư mục hoặc tập tin thường xuyên mở sử
Là cách chính để khởi động các chương trình, tìm các
tượng dụng.
tập tin, truy cập tính năng trợ giúp trực tuyến, đăng
Con trỏ Con trỏ chuột là mũi tên di chuyển cùng hướng khi di chuột.
xuất khỏi mạng, chuyển đổi giữa các người dùng, hay
chuột
tắt máy tính
Màn hình Khu vực làm việc, nơi cửa sổ, biểu tượng, menu và hộp thoại xuất hiện.
nền Để kích hoạt nút Start:
Nút Start Bắt đầu chương trình, mở tài liệu, tìm các mục, giúp đỡ, hoặc thoát và tắt Nhấp chuột vào nút Start, hoặc
máy tính.
Nhấn phím Windows hoặc
Thanh tác vụ Gồm nút Start, nút cho chương trình đang mở và các tập tin, và vùng thông
báo (khay hệ thống). Nhấn CTRL + ESC
Khay hệ Gồm một đồng hồ và các biểu tượng giao tiếp hiển thị trạng thái của các
thống chương trình và thiết lập hệ thống, các nút tác vụ cho các chương trình và
các tập tin đang mở.

35 36

Nút Start Nút Start


  xuất hiện bên cạnh một lệnh cho biết có một thực
đơn phụ có sẵn
2

1 1 Các chương trình sử dụng gần đây  Đối tượng với biểu tượng chỉ ra trình đơn phụ với
2 Các thư mục hệ thống hữu ích nhiều lựa chọn hơn
3 Hộp tìm kiếm (Search Box)
 Để trở lại thực đơn Start chính, nhấp chuột vào lệnh
Back
 All Programs: Hiển thị một danh sách các chương
trình để bắt đầu
3

9
24-09-2019

38

Sử dụng thanh tác vụ (Taskbar) Thanh tác vụ (Taskbar)


Thanh công cụ

1 Nút khởi đầu (Start


Button)
2
truy cập nhanh
(Quick Launch Toolbar) 3 Các nút tác vụ
(Taskbar Buttons)
4 Khu vực thông báo
(Notification Area)
5
Nút hiển thị desktop
(Show desktop) Để di chuyển thanh tác vụ:
 Đặt trỏ chuột vào khoảng trống của
1 2 3 4 5 thanh tác vụ và kéo sang bên nào đó
của màn hình
Theo mặc định, thanh tác vụ nằm dưới cùng màn hình  Để ngăn những thay đổi đối với thanh
Windows. tác vụ: Nhấp chuột phải vào bất kì chỗ
Nút hiển thị desktop (Show desktop): trống nào của thanh tác vụ và chọn
Lock the taskbar
Cung cấp cho người dùng một cách để truy cập nhanh đến màn
hình nền. Để tùy biến các thuộc tính đối với thanh
tác vụ:
Khôi phục lại tất cả các cửa sổ về trạng thái trước đó bằng cách
nhấp chuột vào nó một lần nữa  Nhấp chuột phải vào thanh tác vụ và
chọn Properties, hoặc
Windows tự động cài một số chương trình thường dùng
 Nhấp chuột phải vào nút Start và chọn
trên thanh tác vụ để dễ truy cập Properties

39/59 40

2.2.1.4. Biểu tượng đường tắt (shortcut)


Biểu tượng (Icon)
 Biểu tượng mặc định: có sẵn khi cài hệ điều hành,  Khái niệm: Là một hình ảnh thu nhỏ (biểu tượng, nút) cung
như Computer, Recycle Bin cấp truy cập nhanh đến tập tin, thư mục
 Bản chất: Shortcut là một tập tin chứa đường dẫn file hoặc
chương trình gốc, có tác dụng gọi đường dẫn đến file gốc mỗi
khi cần.
 Tạo biểu tượng shortcut

Biểu tượng đường dẫn tắt (shortcut) Cách 1:


 Chọn đối tượng
 Nhần chuột phải  Chọn Send to  Desktop (Create
shortcut)

10
24-09-2019

41 42

2.2.1.4. Biểu tượng đường tắt (shortcut) Các thao tác cơ bản trên Shortcut
Cách 2: Bấm chuột phải lên biểu tượng Shortcut
B1: Nhấn chuột phải lên lên màn hình Xuất hiện Menu gồm:

B2: Chọn New  Shortcut o Open: Mở đối tượng


o Send to: Sao chép đối tượng sang vị trí khác
B3: Nhập đường dẫn tới đối tượng
o Cut: Di chuyển đối tượng vào bộ đệm
o Copy: Sao chéo đối tượng vào bộ đệm
B4: Chọn Next và đặt tên
o Create Shortcut: Tạo bản sao thứ hai
B5: Chọn Finish
o Delete: Xóa đối tượng
Cách 3:
o Rename: Đổi tên đối tượng
 Chuột phải vào đối tượng và kéo (rê) đi 1 đoạn
o Properties: Thay đổi thuộc tính của đối tượng
 Chọn Creat shortcuts here

43 44

 Đổi biểu tượng một đường tắt  Tạo phím gõ tắt cho đường tắt

 Kích chuột phải lên đường tắt Kích chuột phải lên đường tắt

 Chọn Properties  Shortcut Change Icons Chọn Properties  Shortcut  Đặt chuột vào

 Gõ tên tệp chứa biểu tượng mục Shortcut Key

 Chọn biểu tượng  OK Nhấn đồng thời Ctrl + Alt + <phím tắt>

Chọn Apply  OK

11
24-09-2019

45

 Di chuyển đường tắt


2.2.1.5. Cửa sổ làm việc
Cách 1: Chọn File  Cut
 Khái niệm: Cửa sổ là một vùng (hình chữ nhật) trên
Cách 2: Kích chuột lên đường tắt và kéo màn hình để hiển thị thông tin của một chương trình
Shortcut đến vị trí mới đang thực hiện hoặc nội dung của một thư mục
 Các thành phần của một cửa sổ:
 Sắp xếp đường tắt  Thanh tiêu đề
 Thanh thực đơn hoặc thanh ribbon gồm thẻ, nhóm,
Kích chuột phải lên màn hình  Sort by  Chọn
các nút lệnh
một trong những lựa chọn: Name, Size, Item type,
 Thanh công cụ
Data modified
 Thanh trạng thái
 Thanh cuộn ngang và cuộn dọc
 Vùng làm việc

48

Biểu tượng ứng


dụng
Ví dụ Nút Close  Các thao tác với cửa sổ
 Di chuyển cửa sổ
Thanh tiêu đề Nút cực tiểu Nút cực đại  Thay đổi kích thước
Thanh thực đơn
Thanh cuộn dọc  Chuyển cửa sổ làm việc hiện thời
Vùng làm việc  Sắp xếp cửa sổ trên màn hình

Thanh cuộn ngang  Một số phím tắt trong Windows 7


47/59

12
24-09-2019

49

2.2.2.Các thao tác với ổ đĩa, tệp và thư 2.2.2.1. Chương trình Windows Explorer
mục (đối tượng)
 Mở chương trình Computer hoặc Windows Explorer
 Khởi động chương trình
C1: Start  All Program  Accessories  Windows Explorer
C2: Nhấn tổ hợp phím Win + E
C3: Kích chuột phải vào Computer  Open
C4: Kích chuột phải vào Start Open Windows Explorer
C5: Kích vào Start, gõ expl trong Search box, chọn Windows
Explorer

2.2.2.2. Các thao tác trên đối tượng


2.2.2.2. Các thao tác trên đối tượng
Sắp xếp đối tượng trong thư mục Tệp/TM
Mở đối tượng (TM/Tệp)
Nhấn Chuột phải vào chỗ trống  Chọn Sort by
Bước 1: Chọn ổ đĩa chứa thư mục/ tập tin
hoặc View  Sort by và chọn
 Name: Theo tên Bước 2: Mở thư mục /tập tin
 Size: Theo kích thước Cách 1: Trên thanh thực đơn, nhấn File  Open
 Type: Theo phần mở rộng / loại
Cách 2: Kích đúp vào thư mục/tệp cần mở
 Modified: Theo ngày tháng tạo sửa
 Auto Arrange: Tự động sắp xếp
Cách 3: Nháy Chuột phải  Open

13
24-09-2019

53 54

2.2.2.2. Các thao tác trên đối tượng Tệp/TM Ẩn/ hiện các đối tượng

Các chế độ hiển thị  Chọn đối tượng


 Kích chuột phải (Hoặc File)  Properties  General 
Nháy Chuột phải  View Kích chọn Hidden (ẩn), bỏ tích chọn Hidden (hiện)
hoặc và chọn:  Chú ý:
Để nhìn thấy đối tượng bị ẩn, thực hiện Tool 
Folder options (hoặc Organize  Folder and search
options)  View

55

Chọn đối tượng Chọn tệp và thư mục


 Chọn 1 đối tượng  Chọn nhiều nhóm không liên tiếp:

 Các đối tượng (liền nhau) liên tục + Ấn Ctrl và chọn nhóm thứ nhất
 Chọn tập tin/thư mục đầu + Các nhóm còn lại: Ấn Ctrl và chọn đối tượng
đầu tiên của nhóm
 Nhấn giữ Shift và bấm chuột vào tập tin/thư mục
+ Ấn Ctrl + Shift và chọn đối tượng cuối cùng
cuối của nhóm
 Các các tập tin/thư mục (không liền nhau)  Chọn tất cả: Ctrl + A hoặc Organize  Select
không liên tục All hoặc Edit  Select All
 Nhấn giữ phím Ctrl
 Bấm chuột vào tên thư mục cần chọn

14
24-09-2019

57 58

Xem thuộc tính Xem thuộc tính


Mỗi tập tin hoặc thư mục có thuộc tính để xác
 Tập tin/thư mục có các thuộc tính (Attributes)
định kích thước, thời điểm tạo ra, sửa đổi cuối
cùng, hoặc truy cập lần cuối Archive: lưu trữ
Số lượng các tab xuất hiện khi xem các thuộc tính Read-Only: chỉ đọc
cho tập tin hoặc thư mục phụ thuộc vào thư mục Hidden: ẩn
và loại tập tin, hoặc kết nối mạng và các quyền
System: được bảo vệ bởi hệ thống
truy cập
Để hiển thị các thuộc tính  Đặt thuộc tính cho tập tin/thư mục
Nháy phải chuột lên tập tin/thư mục, chọn Properties
Bước 1: Chọn tệp/ thư mục cần xem
• Chọn các thuộc tính
Bước 2: Cách 1: File  Properties
• Nhấn Apply
Cách 2: Organize  Properties
Cách 3: Chuột phải  Properties

Xem thuộc tính Tạo một thư mục mới


General C1: Mở thư mục chứa thư mục con cần tạo Trên thanh menu chọn
 Hiển thị loại tập tin, vị trí, kích thước, ngày tạo File  New Folder  Gõ tên  Enter ()
ra, ngày cuối cùng sửa đổi, ngày truy cập lần
cuối, và các thuộc tính như chỉ đọc hoặc ẩn.
Security C2: Mở thư mục chứa thư mục con cần tạo  Nhấn New Folder
 Hiển thị những người có quyền truy cập đến tập trên thanh công cụ  Gõ tên  Enter ()
tin này.
Details
 Hiển thị danh sách các thông tin chung về tập
tin. C3: Mở thư mục chứa thư mục con cần tạo Chuột phải trên
Previous Versions
màn hình New  Folder  Gõ tên  Enter ()
 Hiển thị các bản sao của tập tin được tạo ra bởi
Windows sao lưu là một phần của điểm khôi
phục.

15
24-09-2019

62

Đổi tên thư mục hoặc tệp tin Sao chép thư mục, tệp tin
C1: Chọn đối tượng  File  Rename  Đặt tên 
Nhấn Enter ()  Mở thư mục chứa đối tượng cần sao chép
 Chọn đối tượng cần sao chép
C2: Chọn đối tượng  F2  Đặt tên  Nhấn Enter  Trên thanh thực đơn nhấn Edit (Organize)  Copy
() (Hoặc Ctrl + C, Hoặc Chuột phải  Copy )
 Mở thư mục đích  Nhấn Edit (Organize)  Paste
C3: Chuột phải đối tượng  Rename  Đặt tên 
(Hoặc Ctrl + V, Hoặc Chuột phải  Paste )
Nhấn Enter ()
Chú ý: Có thể dùng Ctrl + kéo rê chuột

63 64

Di chuyển thư mục, tệp tin


 Mở thư mục chứa đối tượng được di chuyển  Chú ý: Để di chuyển ta có thể:
+ Mở thư mục nguồn  Chọn các đối tượng cần
 Chọn các đối tượng cần di chuyển di chuyển  Edit  Move to folder  Mở thư mục
 Trên thanh thực đơn nhấn Edit (Organize)  Cut
đích  Move

(Hoặc Ctrl + X, Hoặc Chuột phải  Cut ) + Mở thư mục nguồn chứa đối tượng cần di
 Mở thư mục đích nhấn Edit (Organize)  Paste chuyển  Chọn các đối tượng cần di chuyển (hoặc
Shift + kéo rê chuột) Di đối tượng được chọn vào
(Hoặc Ctrl + V, Hoặc Chuột phải  Paste )

16
24-09-2019

65

Xoá thư mục, tệp tin Khôi phục thư mục, tệp tin bị xoá
 Mở thư mục chứa đối tượng cần xóa  Mở Recycle Bin
 Chọn đối tượng cần xoá Chọn tệp tin/ thư mục cần khôi phục
 Vào OrganizeDelete ( Hoặc Ấn phím Delete, Khôi phục
hoặc Nháy phải chuột chọn Delete) • Cách 1: Nháy phải chuột, chọn Restore
 Xuất hiện hộp thoại
 Nhấn Yes để chấp nhận xoá
 Lưu ý:
 Tệp tin/thư mục xoá sẽ được bỏ vào thùng rác • Cách 2: Nhấn nút trên thanh công cụ
 Nếu muốn xóa vĩnh viễn, ta nhấn giữ thêm phím  Chú ý: Để xoá toàn bộ thùng rác
Shift trong khi chọn Delete (hoặc tổ hợp phím Nháy phải, chọn Empty Recycle Bin; hoặc
Shift+Delete) Mở thùng tác  Nhấn nút trên ToolBar

68

Tìm kiếm tập tin


2.3. Một số phần mềm tiện ích
Có thể tìm kiếm các tập tin hoặc thư mục trong ổ đĩa
Nén và giải nén tệp
hoặc thư mục khác nhau bằng cách sử dụng các tiêu chí
cụ thể Nén là kỹ thuật tính toán dữ liệu làm giảm kích thước
Để kích hoạt tính năng tìm kiếm, sử dụng một trong
của một hay nhiều tập tin gốc để tạo ra tệp tin nén, và
các cách sau: tệp tin nén có kích thước nhỏ hơn ban đầu.
Giải nén: Là kỹ thuật khôi phục tệp tin nén về dạng tệp
Nhập tiêu chí tìm kiếm trong ô
tin gốc
trên thanh địa chỉ
Một số phần mở rộng
Đối với các tiêu chí cụ thể, có thể tích trong mục Add
a search filter (Data modified hoặc size) để tìm kiếm .bz or .bz2 Các tập tin nén được dùng bởi ứng dụng Bzip/Bunzip
nâng cao .rar Một chuẩn nén chạy trên đa nền.
Chọn để xóa nội dung tìm kiếm .tar Tập tin nén được sử dụng trên các hệ thống Unix.
.zip Tập tin nén được sử dụng bởi các ứng dụng PKZIP và WinZip.

17
24-09-2019

69

Nén và giải nén tệp Đa phương tiện


Để nén một tập tin hay một thư mục: Thuật ngữ “đa phương tiện” bao hàm bất kỳ những chương
 Chọn tập tin hay thư mục muốn nén trình phần mềm tích hợp đồ họa, ảnh động, âm nhạc, hoặc
 Nhấp chuột phải vào tập tin hay thư mục, trỏ vào Send to video
và chọn Compressed (zipped) folder Cần lưu các tập tin đa phương tiện ở định dạng phù hợp. Một
Để giải nén (unzip) một tập tin hay một thư mục: số chương trình thường sử dụng như flash, iTunes cho
Chọn tập tin hay thư mục muốn giải nén lẻ, nhấp đúp chuột podcasting,...
vào thư mục nén để mở nó. Sau đó kéo và thả tập tin hoặc
thư mục từ thư mục nén tới một vị trí mới
Để giải nén toàn bộ nội dung của thư mục nén, nhấp chuột
phải vào thư mục và chọn Extract All, sau đó làm theo các
hướng dẫn

72

Đồ họa 2.4. Bảng điều khiển (Control


Có thể lấy hình họa/hình ảnh từ nhiều nguồn, có thể
tạo các tập tin ảnh riêng hoặc tùy chỉnh tập tin ảnh Panel)
Có thể được phân nhóm cùng với các phần mềm đa Control Panel là một nhóm chương trình của
phương tiện để tạo hoặc biên tập âm thanh, video Windows dùng để:
Các loại tệp tin đồ họa phổ biết nhất là: Quản lý tài nguyên của máy
 .tiff(Tagged Image File Format) Quản lý các dịch vụ của hệ điều hành
 .wmf(Windows Metafile Format) Cài đặt các tùy chọn của người dùng trên màn
 .bmp (Bitmap) hình, cửa sổ Windows và các tài nguyên, thiết bị
khác của hệ thống
 .jpeg/jpg (Joint Photographic Experts Group)
 .gif(Graphics Interface Format)
 .png(Portable Network Graphics)

18
24-09-2019

73

2.4. Bảng điều khiển (Control Panel)


Để truy cập Control Panel:
Sử dụng Control Panel
System and Cung cấp các lựa chọn để duy trì tính toàn vẹn hệ thống và thực hiện sao lưu dữ
Nhấp chuột vào Start, Control Panel; hoặc liệu, kiểm tra các cập nhật chống vi rút và quét các phần tải về.
Security
Nhấn + R, hộp thoại xuất hiện, gõ «Control», sau đó nhấn Network and Cho phép bạn cài đặt hay điều chỉnh cách kết nối máy tính của bạn vào mạng hay
Enter Internet vào Internet, và chia sẻ các tập tin với người khác.

Hardware and Cho phép bạn cài đặt hay điều chỉnh cách hoạt động của các phần cứng như các
thiết bị âm thanh.
Sound
Programs Cho phép tiếp cận các nhiệm vụ quản lý hệ thống ví dụ như cài đặt và gỡ bỏ các
chương trình.
User Accounts Cung cấp các lựa chọn để thiết lập máy tính cho phép nhiều người cùng sử dụng.

Appearance and Cho phép bạn tùy chỉnh màn hình với chế độ bảo vệ màn hình, nền màn hình, ...
Personalization
Clock, Language, Cho phép truy cập để bạn có thể thay đổi định dạng của ngày tháng, thời gian,
tiền tệ hay các con số theo chuẩn khu vực hay các ngôn ngữ.
and Region
Ease of Access Cung cấp các lựa chọn để thay đổi các đặc điểm về khả năng truy cập, như bật
chế độ nhận diện giọng nói hay thay đổi hình ảnh hiển thị.

76

Control Panel
 Mục View by: Chuyển về chế độ xem dạng cổ điển (biểu
tượng)

19
24-09-2019

78/59

2.4.1. Quản lý tài khoản người dùng 2.4.1. Quản lý tài khoản người dùng
 Vào Control Panel User Accounts
Xoá tài khoản
 Tạo mới tài khoản Add or remove user accounts, chọn tài khoản cần
Add or remove user accounts  Create a new xoá
account Nhấn Delete the account
Gõ tên tài khoản
• Delete files: xoá các file của người dùng cần xoá
Chọn loại tài khoản
• Keep Files: giữ lại các file của người dùng cần xoá
• Standard user: không thể thay đổi các thiết đặt với
máy tính, cài đặt phần mềm…
• Administrator: có toàn quyền
Nhấn Create Account

80

2.4.2. Thay đổi chế độ hiển thị 2.4.2. Thay đổi chế độ hiển thị
 Control Panel  Appearance and Personalization
 Thay đổi nền
 Thay đổi kiểu (theme)
Chọn Desktop Background
Chọn Change the theme
Nhấn Browse để chọn thư mục chứa hình nền
Chọn một trong các kiểu
Chọn một hoặc
nhiều hình ảnh
Picture position:
vị trí của hình
Change picture
every: thời gian
chuyển giữa 2 hình

20
24-09-2019

82

2.4.2. Thay đổi chế độ hiển thị 2.4.2.Thay đổi chế độ hiển thị
 Control Panel  Appearance and Personalization
 Thay đổi màu sắc
Chọn Windows color  Thay đổi phông chữ
Enable transparency: Trong suốt Chọn FONTS
Advanced appearance settings: Thay đổi các thiết
đặt chuyên sâu: màu chữ, font chữ…
 Nhấn Save changes

84

2.4.3. Gỡ bỏ cài đặt một chương trình 2.4.4. Kết nối mạng
 Control panel  Netword and Internet 
Luôn gỡ bỏ cài đặt chương trình từ hệ thống khi
Netword and Sharing Center
không còn được sử dụng
Luôn luôn sử dụng Uninstall a program trong
Control Panel, sau đó chọn
Không chỉ xóa các tập tin chương trình bằng cách sử
dụng Explorer
Thông tin cấu hình cần phải được điều chỉnh trong
Windows Registry
Có thể dẫn đến các vấn đề với các chương trình
phần mềm khác, nếu cài đặt lại, hoặc nếu nâng cấp
lên phiên bản mới

21
24-09-2019

© IIG Vietnam. 85 86

2.4.5. Thay đổi ngày và thời gian


2.4.5. Thay đổi ngày và thời gian  Thay đổi thời gian
Cách 1:Nhấp Start, Control Panel, Clock, Chọn Date and Time
Language, and Region, chọn Date and Time or
Set the time and date Change date and time:
Cách 2: Nhấn vào thời gian trong vùng thông báo, Thay đổi thời gian, ngày tháng
nhấp Change date and Change time zone: thay
time settings
đổi địa phương. Ở Việt Nam thì
chọn (UTC+07:00)-Bangkok,
Hanoi,Jakarta.
Date and Time Thay đổi thời gian hiện tại và ngày tháng,
hoặc múi giờ. Internet Time: đồng bộ
Additional Clocks Hiển thị đồng hồ cho các khu vực bổ sung trong khu vực thông báo.
thời gian
Internet Time Đồng bộ hóa thời gian với thời gian hiển thị cho Internet.

Thiết lập thời gian, ngôn ngữ


Thiết lập thời gian, ngôn ngữ  Thay đổi định dạng số

 Thay đổi định dạng thời gian Tuỳ chọn định dạng:

Chọn Region and Language • Nhấn Additional settings


Chọn định dạng ở mục • Chọn tab Number
Dấu chấm thập phân
Format
• Vietnamese (Vietnam)
Dấu ngăn cách hàng nghìn
• English (United State)
Chọn địa phương
Kí hiệu số âm
• Chọn Location Hệ thống đo lường
• Chọn Vietnam
Thiết đặt mặc định

22
24-09-2019

Thiết lập thời gian, ngôn ngữ


 Thay đổi định dạng thời gian
2.4.6. Cài đặt, quản lý máy in
Để xem máy in có sẵn:
Tuỳ chọn định dạng:
Nhấp Start, chọn Devices and Printer, chọn mục
• Nhấn Additional settings Add a printer để cài đặt máy in
• Nhấn tab Date Nhấp Start, chọn Control Panel, và bên dưới
Ngày tháng dạng ngắn Hardware and Sound, nhấp Add a printer
Ngày tháng dạng dài

Sử dụng 2 chữ số để viết


năm
Ngày đầu tuần

Thiết đặt mặc định

© IIG Vietnam. 92

2.5. Làm việc với chương trình ứng dụng Làm việc với nhiều chương trình ứng dụng
 Bằng biểu tượng Còn được gọi là đa nhiệm (multitasking)
• Nháy đúp vào biểu tượng trên màn hình Desktop
 Bằng menu Start
Có thể di chuyển từ một chương trình này sang một chương
• Nháy chuột vào nút StartAll Programs, nháy chọn ứng trình khác bằng cách nhấp vào nút phù hợp trên thanh tác
dụng cần khởi động vụ
• Hoặc gõ tên chương trình trong ô tìm kiếm Nhấp + hoặc Alt + ESC để chuyển giữa các chương
 Bằng Windows Explorer trình hiện hành trên thanh tác vụ
• Duyệt tìm tập tin thực thi của ứng dụng Cũng có thể nhấn Alt + Tab để hiển thị cửa sổ thu nhỏ với
 Bằng lệnh Run các biểu tượng đại diện cho mỗi chương trình đang mở
Nhấn Windows + R
Gõ tên chương trình cần chạy hoặc nhấn Browse để tìm
Nhấn OK

23
24-09-2019

93 94

2.6. Thao tác in Một số loại máy in:


Chương trình phần mềm hoặc Windows sẽ gửi tài liệu
để in ở chế độ nền, do đó bạn có thể tiếp tục làm việc Máy in kim: sử dụng kim chấm qua mực làm mực

Sau khi gửi tài liệu để in, sử dụng hàng đợi in để kiểm hiện lên trang giấy.
tra tình trạng in ấn tài liệu hoặc hủy bỏ yêu cầu in
Máy in phun: hoạt động theo nguyên lý phun mực
Hàng đợi (queue) là một cấu trúc dữ liệu dùng để chứa các
đối tượng làm việc theo cơ chế FIFO (First In First Out), vào giấy in
nghĩa là "vào trước ra trước".
Để thực hiện lệnh in, Chọn File  Print (hoặc nhấn Ctrl + Máy in Laser: sử dụng mực bột có tính chất từ tính
P)

95 96

Thao tác in
Lỗi xảy ra khi in Cách khắc phục
Chú ý khi nơi làm việc có nhiều máy in:
Khi dùng máy in Laser, mực trên giấy in có thể Hỏng bộ phận sấy
lau được
Khi in cần chọn đúng loại máy in trong cửa sổ in Khi in tài liệu, mặc dù đã thực hiện lệnh in Máy in chưa bật nguồn hoặc dây cáp kết nối với
nhưng không thấy giấy in ra máy in bị lỏng hoặc hỏng
Nên thiết lập chế độ máy in mặc định cho máy in Trong lúc in thì khay giấy hết, bổ sung giấy thì Nhấn nút đèn nhấp nháy trên máy in
không in tiếp
hay dùng Bản in có lề dưới luôn trống nhiều hơn so với Phải thiết lập khổ giấy trên máy in và tài liệu
bản xem trên máy giống nhau
Một vài trang có vệt trắng ở giữa Mở nắp máy in, rút hộp mực ra, lắc hộp mực
theo chiều cuộn tròn, sau đó lắp lại in tiếp

24
24-09-2019

97

Hủy một lệnh in:


Nháy kép vào biểu tượng máy in trên thanh Taskbar/
Nháy chuột phải vào dòng tên tài liệu muốn hủy in
Nháy chọn Cancel/ Yes
Để hủy tất cả các lệnh chờ in: nháy chọn Printer trên cửa sổ
in, chọn Cancel All Documents.

25

You might also like