Professional Documents
Culture Documents
HTF Group
HTF Group
STT Ý tưởng sản phẩm Thành Trọng Phương Trang Tân Tổng
Hoàng Hoàng
1 Nước thanh long X 3 3 3 3 12
ruột đỏ lên men
cider kết hợp với
cam sả và bạc hà.
2 Nước dưa hấu lên X 4 4 4 3 15
men cider kết hợp
với hạt lựu và rượu
vang đỏ
3 Nước cam lên men X 3 2 3 4 12
cider kết hợp với
bưởi và rượu gin.
4 Nước việt quất lên X 4 4 4 5 17
men cider kết hợp
với nho và rượu
trắng.
5 Nước quách lên 2 X 2 2 3 9
men
6 Nước sơ-ri lên 4 X 3 2 3 12
men
7 Nước dâu lên men 4 X 3 2 3 12
Cider
8 Rượu vang lên 3 X 4 5 4 16
men từ quả Thanh
Trà
9 Xoài non lên men 3 2 X 2 2 9
cider
10 Nước đào lên men 3 3 X 3 4 13
cider kết hợp với
cam tươi
11 Cherry lên men 3 3 X 2 3 11
cider
12 Vải lên men cider 4 3 X 5 4 16
kết hơp với hoa
hồng
13 Mật hoa dừa lên 2 1 1 X 4 8
men cider kết hợp
với hạt cacao
14 Táo lên men kết 3 2 3 X 4 12
hợp với quế
15 Earl grey apple 2 2 3 X 4 11
cider
16 Nước dứa lên men 4 3 2 X 3 12
cider kết hợp với
táo
17 Nước ép ổi lên 3 2 4 3 X 12
men cider kết hợp
thạch nha đam
18 Nước ép mận lên 3 2 3 3 X 11
cider kết hợp hạt
chia
19 Nước ép kiwi lên 4 3 3 3 X 13
men cider
20 Nước ép hồng 3 2 2 3 X 10
xiêm lên men cider
*Bắt buộc
Nam
Nữ
Khác
18-25 tuổi
25-35 tuổi
Trên 35 tuổi
3. 3. Nghệ nghiệp của anh chị hiện tại là gì? * Chỉ đánh dấu một hình ôvan.
Khác
4. 4. Mức thu nhập hàng tháng của Anh/chị là bao nhiêu? * Chỉ đánh dấu một hình
ôvan.
Dưới 2 triệu
Từ 2-5 triệu
Từ 5-10 triệu
Trên 10 triệu
5. 5. Anh/chị đã từng sử dụng Nước trái cây lên men chưa? * Chỉ đánh dấu một hình
ôvan.
Đã từng sử dụng
Đang sử dụng
6. 6. Nhắc đến Nước trái cây lên men, anh/chị thường nghĩ đến thương hiệu nào? (Có
* thể chọn nhiều đáp án)
Ch ọn tất cả mục phù hợp.
Mục khác:
7. 7. Tần suất sử dụng Nước trái cây lên men của Anh/chị như thế nào? *
Chỉ đánh dấu một hình ôvan.
Hằng ngày
Thường xuyên
Thỉnh thoảng
Hiếm khi
8. 8. Anh/chị thường mua Nước trái cây lên men ở đâu? (Có thể chọn nhiều đáp án) *
Chợ
Siêu thị
Mini mart
Cửa hàng tạp hóa
Mục khác:
9. 9. Khi mua sản phẩm Nước trái cây lên men, anh/chị thường quan tâm đến các tiêu
* chí nào?
10. 10. Yếu tố nào khiến anh/chị chọn mua sản phẩm Nước trái cây lên men? *
Sở thích cá nhân
Quảng cáo
Mục khác:
11. 11. Nếu được chọn giữa sản phẩm Nước vải lên men cider hương hoa hồng và *
Nước việt quất lên men cider hương bạc hà, anh/chị sẽ chọn sản phẩm nào?
Nước vải lên men cider hương hoa hồng là một loại đồ uống có thành phần chính là
nước ép táo, nước trái vải lên men. Sản phẩm là sự kết hợp giữa vị ngọt dịu từ trái vải
cùng với hương thơm hoa hồng tạo nên một sản phẩm đồ uống mới lạ với sắc hồng
quyến rũ.
Nước việt quất lên men cider hương bạc hà là một sản phẩm thức uống có chứa các
thành phần chính là nước ép táo, nước việt quất lên men kết hợp với hương bạc hà.
Sản phẩm có hương vị và mùi vị tươi mát của bạc hà cùng với hương vị ngọt ngào và
một chút vị chua nhẹ từ việt quất lên men.
Nước vải lên men cider kết hợp Nước việt quất lên men cider kết
hương hoa hồng (Hình ảnh minh họa hợp hương bạc hà (Hình ảnh minh họa
được vẽ bằng AI) được vẽ bằng AI)
12. 12. Anh/chị đã từng nghe thấy các sản phẩm này trên thị trường chưa? *
Có rồi
13. 13. Mức độ quan tâm của Anh/chị đối với sản phẩm? *
Ít quan tâm
Bình thường
Quan tâm
Hương thơm
Mùi vị trái cây
Màu sắc
Không ngọt
Ngọt nhẹ
Ngọt
Ngọt vừa
Rất ngọt
Không màu
Màu nhạt
Màu đậm
Rất đậm
Cực kì đậm
17. 17. Anh chị muốn sản phẩm có dung tích là bao nhiêu? *
Chỉ đánh dấu một hình ôvan.
275ml
330ml
500ml
1lít
18. 18. Anh/chị thích loại bao bì nào cho sản phẩm? *
Lon kẽm
giấy
Mục khác:
19. 19. Anh/chị sẵn sàng bỏ ra bao nhiêu tiền để mua sản phẩm này? *
20. 20. Nếu được cải tiến sản phẩm, anh/chị muốn cải tiến điều gì để sản phẩm phù hợp
hơn với mình?
21. 21. Anh/chị có mong muốn nào khác đối với sản phẩm mới này không?
Biểu mẫu
3.3 Kết quả điều tra thông qua khảo sát Google Form:
+ Cuộc khảo sát trên 50 người với giới tính và độ tuổi khác nhau.
+ Gồm 21 câu hỏi bao gồm thông tin khách hàng và thông tin liên quan đến sản phẩm.
Cuộc khảo sát có số lượng nam và nữ tương đối bằng nhau với nam
chiếm 44% và nữ chiếm 54% còn lại giới tính khác chiếm một lượng nhỏ
không đáng kể.
Đa số là giới trẻ và thanh niên chiếm đến 86%, 25 đến 35 tuổi chiếm 6%,
còn trên 35 tuổi chiếm 8%.
Chủ yếu là học sinh/sinh viên chiếm đến 86% tiếp theo là công nhân viên chức chiếm
6% còn lại là các nghề nghiệp khác.
Đa số mọi người đều là học sinh//sinh viên nên mức thu nhập sẽ thấp dưới 2 triệu
chiếm khoảng 66% và 2 – 5 triệu chiếm 20% còn lại chủ yếu là những người có độ
tuổi từ 25 trở lên nên có mức thu nhập từ 5 – 10 triệu chiếm 14%.
Đa số mọi người đã và đang sử dụng sản phẩm Nước trái cây lên men chiếm lần lượt
là 76% và 18% còn lại 6% những người cho rằng họ chưa sử dụng sản phẩm.
Hai thương hiệu mà mọi người nhận diện được nhiều nhất lần lượt là Strongbow và
Chill cocktail còn hai thương hiệu Bundaberg và Vivazz Sangria Light được nhận
diện kém hơn. Không có gì lạ vì Strongbow đã từng rất thịnh hành ở Việt Nam từ
trước và sau dịch bệnh còn Chill cocktail tuy ra mặt sau nhưng vì chính sách quảng
cáo và marketing tốt cũng đã dần có chỗ đứng trong thị trường đồ uống có cồn này.
50% mọi người cho rằng thỉnh thoảng sử dụng Nước trái cây lên men tiếp theo 42%
cho rằng hiếm khi họ sử dụng sản phẩm và cũng có 1 số người sử dụng sản phẩm này
thường xuyên.
Phần lớn mọi thường mua sản phẩm Nước trái cây lên men trong các siêu thị lớn và
các mini mart không lạ vì đây là nơi mà các thương hiệu thường đầu tư để đưa sản
phẩm của mình đến với người tiêu dùng tiện lợi và dễ dàng nhất. Còn các nơi như cửa
hàng tạp hóa và chợ thì chiếm số lượng ít hơn.
Khách hàng có xu hướng rất quan âm và quan tâm đến các tiêu chí như hương vị, độ
cồn và chất lượng của sản phẩm tiếp theo là đến giá cả và màu sắc sản phẩm.
Đa số khách hàng có xu hướng lựa chọn sản phẩm này như là một sở thích cảu bản
thân chiếm 44, theo sau đó là thông qua sự giới thiệu của bạn bè và quảng cáo trên
các phương tiện truyền thông lần lượt chiếm 42% và 10%.
Căn cứ vào biểu đồ ta thấy mọi người có hứng thu hơn với sản phẩm Nước việt quất
lên men hương bạc hà tươi mát chiếm 56%. Trong đó Nước vải lên men cider hương
hoa hồng tự nhiên chiếm 44%. Ta thấy không có sự chênh lệch nhiều giữa hai sản
phẩm, chắc chắn sẽ có yêu tố nào đó làm mọi người phân vân.
86% mọi người cho rằng họ chưa nghe thấy các sản phẩm này trên thị trường và 14%
cho rằng họ đã từng nghe và biết đến sản phẩm nào đó tường tự. Suy ra hai sản phẩm
trên tương đối mới với thị trường.
44% mọi người cảm thấy hai sản phẩm này rất đáng quan tâm và quan tâm và 34% có
ý kiến trung lập về hai sản phẩm này còn không tâm chiếm số lượng nhỏ 6%.
Dựa vào biểu đồ ta thấy mùi vị trái cây và hương thơm là hai yếu tố khiến mọi người
phân vân giữa hai sản phẩm tiếp theo là màu sắc, kết hợp biểu đồ ở câu 11 ta nhận xét
rằng khách hàng thường dựa vào sở thích cá nhân để chọn một sản phẩm nào đó.
Hầu hết mọi người đều chọn độ ngọt nhẹ cho sản phẩm chiếm 46%, 26% chọn mức
ngọt vừa và 20% chọn độ ngọt trung bình còn rất ngọt và không ngọt chiếm số lượng
ít.
Phần lớn mọi người thích sản phẩm có màu nhạt chiếm 68%, 24% thích màu đậm hơn
và một số ít thích sản phẩm không màu hoặc rất và cực kì đậm.
Đa số mọi người thích sản phẩm có thể tích là 330ml, 26% thích sản phẩm có dung
tích 275ml và một số ít chọn 500ml và 1 lít chiếm lần lượt 12% và 6%.
Mọi người gần như thích sản phẩm được chưa trong chai thủy tinh hơn bất cứ loại bao
bì nào khác chiếm 68% tiếp theo 14% thích lon kẽm và chai nhựa còn bao giấy không
đáng kể.
50% số người khảo sát sẵn sàng bỏ ra 20.000 – 30.000 VNĐ để mua sản phẩm và
24% sẳn sàng bỏ ra mức giá cao hơn 30.000 VNĐ còn lại 24% muốn mua sản phẩm ở
mức giá từ 10.000 – 20.000 VNĐ.
3.4. So sánh Nước vải lên men cider hương hoa hồng tự nhiên và Nước việt quất lên men
cider hương bạc hà tươi mát.
+ Hương thơm: Không có sự chênh lệch lớn về sự yêu thích của khách hàng đối với mùi hương.
+ Màu sắc: Không có sự chênh lệch lớn về sự yêu thích của khách hàng đối với màu sắc của
2 sản phẩm, trong đó màu của Nước việt quất lên men cider hương bạc hà tươi mát có sự
thu hút hơn hẳn vì nó bắt mắt, nổi bật,…
+ Mùi vị: Có sự chênh lệch lớn về sự yêu thích của khách hàng đối với mùi vị trái cây, trong
đó vị việt quất có sự thu hút hơn hẳn vì đa số mọi người chọn sản phầm Nước việt quất lên
men cider hương bạc hà tươi mát đều chọn tiêu chí mùi vị để làm cơ sở.
** Phân tích SWOT cho hai sản phẩm.
+ Nước vải lên men cider hương hoa hồng tự nhiên.
+ Nước việt quất lên men cider hương bạc hà tươi mát.
4. Kết luận
+ Sản phẩm chúng em muốn hướng đến dự án này là Nước việt quất lên men cider hương
bạc hà tươi mát phù hợp với nhu cầu thị hiếu cũng như đảm bảo được độ mới lạ và hương vị
độc đáo.
+ Được lên men từ quả việt quất tươi có màu xanh nhạt, hương vị thơm nhẹ mùi việt quất, vị
ngọt thanh rất dễ sử dụng với nhiều người. Không chỉ là một thức uống, sản phẩm còn có
nhiều công dụng đối với sức khỏe khác mà chúng ta chưa biết đến.
+ Thị trường chúng em muốn hướng tới là các bạn trẻ có độ tuổi từ 18 - 25.
+ Sản phẩm có độ ngọt vừa phải,không có vị đắng, màu sắc nhạt, bộc lộ sự tươi mát.
+ Sản phẩm được đóng gói bằng chai thuỷ tinh.
+ Giá sản phẩm là 20.000 – 30.000 VNĐ