Professional Documents
Culture Documents
ĐỒ ÁN HỆ THỐNG CUNG CẤP ĐIÊN LÊ TRỌNG HÒA K195520216340 LỚP55TĐH1
ĐỒ ÁN HỆ THỐNG CUNG CẤP ĐIÊN LÊ TRỌNG HÒA K195520216340 LỚP55TĐH1
KHOA ĐIỆN
BỘ MÔN HỆ THỐNG ĐIỆN
ĐỒ ÁN MÔN HỌC
HỆ THỐNG CUNG CẤP ĐIỆN
MỤC LỤC
PHẦN I: XÁC ĐỊNH PHỤ TẢI TÍNH TOÁN PHÂN XƯỞNG VÀ TOÀN BỘ NHÀ
MÁY....................................................................................................................................6
A - XÁC ĐỊNH PHỤ TẢI TÍNH TOÁN CỦA CÁC PHÂN XƯỞNG......................6
II – Xác định phụ tải chiếu sang cho phân xưởng dụng cụ............................................14
III- Xác định phụ tải tính toán của phân xưởng dụng cụ................................................15
B - XÁC ĐỊNH PHỤ TẢI TÍNH TOÁN CỦA TOÀN NHÀ MÁY..............................16
1. Xác định phụ tải chiếu sáng của toàn nhà máy..........................................................16
2. Phụ tải tính toán toàn nhà máy..................................................................................17
PHẦN 2: THIẾT KẾ MẠNG CUNG CẤP CHO PHÂN XƯỞNG.............................20
I. Phân tích yêu cầu cung cấp điện và chọn phương pháp cấp điện cho phân xưởng....20
II. Điều kiện chọn thiết bị trong mạng phân xưởng.......................................................22
1. Điều kiện chọn aptomat..............................................................................................22
1.1. Điều kiện chọn aptomat bảo vệ cho các máy..........................................................22
1.2. Điều kiện chọn aptomat bảo vệ cho các nhóm máy................................................22
1.3. Điều kiện chọn aptomat tổng bảo vệ cho phân xưởng............................................22
1.4. Điều kiện chọn aptomat bảo vệ cho phụ tải chiếu sáng..........................................22
2. Điều kiện chọn dây dẫn..............................................................................................22
2.1. Điều kiện chọn dây dẫn từ tủ động lực đến các máy...............................................22
2.2. Điều kiện chọn dây dẫn từ tủ phân phối đến tủ động lực........................................23
2.3. Điều kiện chọn dây dẫn từ trạm biến áp đến tủ phân phối......................................23
2.4. Điều kiện chọn dây dẫn cho phụ tải chiếu sáng......................................................24
3. Điều kiện chọn tủ động lực cho các nhóm máy.........................................................24
4. Điều kiện chọn tủ phân phối trung gian.....................................................................24
5. Điều kiện chọn thanh cái............................................................................................24
III. Tính chọn các thiết bị trong phân xưởng thiết kế.....................................................25
1. Tính chọn thiết bị cho nhóm I....................................................................................25
2. Tính chọn thiết bị cho nhóm II...................................................................................29
3. Tính chọn thiết bị cho nhóm 3:..................................................................................33
4. Tính chọn thiết bị cho nhóm IV:................................................................................36
3. Chọn Vonmet...........................................................................................................102
4. Chọn Oátmét và VAR mét.......................................................................................102
5. Chọn công tơ tác dụng và công tơ phản kháng........................................................102
II. Trang bị bảo vệ rơ le................................................................................................103
1. Đặt vấn đề..............................................................................................................103
2.Bảo vệ quá dòng........................................................................................................104
II.1. Bảo vệ quá dòng cắt nhanh 50..............................................................................105
II.2. Bảo vệ dòng cực đại 51........................................................................................107
TÊN ĐỀ TÀI
THIẾT KẾ HỆ THỐNG CUNG CẤP ĐIỆN CHO NHÀ
MÁY A80
PHẦN I: XÁC ĐỊNH PHỤ TẢI TÍNH TOÁN PHÂN XƯỞNG
VÀ TOÀN BỘ NHÀ MÁY
ĐẶT VẤN ĐỀ
Phụ tải điện là một hàm biến đổi theo thời gian vì có nhiều yêu tố ảnh hưởng đến
nó, nên phụ tải điện không biến đổi theo một quy luật nhất định. Do đó việc xác định
chính xác phụ tải điện là một điều rất khó khăn nhưng đồng thời là một việc rất quan
trọng.
Phụ tải điện là số liệu dùng làm căn cứ để chọn các thiết bị điện trong hệ thống cung
cấp điện. Nếu phụ tải tính toán nhỏ hơn phụ tải thực tế thì sẽ dẫn đến làm giảm tuổi thọ
của các thiết bị điện, có thể dẫn tới cháy, nổ các thiết bị điện. Nếu phụ tải tính toán lớn
hơn phụ tải thực tế nhiều thì các thiết bị chọn sẽ quá lớn so với yêu cầu dẫn tới lãng phí.
Do tính chất quan trọng như vậy nên đã có rất nhiều công trình nghiên cứu và đề ra
nhiều phương pháp xác định phụ tải tính toán, song chưa có một phương pháp nào hoàn
thiện. Nếu thuận tiện cho việc tính toán thì lại thiếu chính xác ngược lại nếu nâng cao
được độ chính xác, kể đến nhiều yếu tố ảnh hưởng thì phương pháp tính lại quá phức tạp.
Trong phạm vi môn học đã giới thiệu 4 phương pháp sau để xác định phụ tải tính toán:
1. Xác định phụ tải tính toán theo công suất đặt và hệ số nhu cầu.
2. Xác định phụ tải tính toán theo công suất phụ tải trên một đơn vị diện tích sản xuất.
3. Xác định phụ tải tính toán theo suất tiêu hao điện năng trên một đơn vị sản phẩm.
4. Xác định phụ tải tính toán theo hệ số cực đại Kmax và công suất trung bình Ptb (theo
số thiết bị dùng điện có hiệu quả nhq).
Mỗi phương pháp xác định phụ tải tính toán mà ta nêu ở trên cho kết quả tính
toán với mức độ chính xác khác nhau. Thông thường trong phạm vi đồ án này
chúng ta chọn phương pháp 4 để xác định phụ tải tính toán cho các nhóm thiết bị
trong phân xưởng và phương pháp 2 để tính toán phụ tải chiếu sáng trong phân
xưởng và nhà máy.
A - XÁC ĐỊNH PHỤ TẢI TÍNH TOÁN PHÂN XƯỞNG
Đối với một phân xưởng cũng như nhà máy khi xác định phụ tải tính toán ta phân
thành hai loại phụ tải là phụ tải động lực và phụ tải chiếu sáng.
I – Xác định phụ tải động lực.
Để xác định phụ tải tính toán động lực cho một phân xưởng cơ điện, về nguyên
tắc ta có thể coi phân xưởng như một nhóm thiết bị, cho dù số thiết bị (số máy) trong
phân xưởng có thể là khá lớn từ vài chục máy đến hàng trăm máy. Nhưng vấn thuận
lợi trong vận hành, lắp ráp và sửa chữa … ta có thể phân chia các máy trong phân
xưởng Tài liệu tham khảo Phần 1 – Thiết kế HTCCĐ 4 ra thành một số nhóm để tính
phụ tải tính toán cho phân xưởng đồng thời định hình cho sơ đồ mạng điện phân
xưởng phục vụ cho bước thiết kế tiếp theo.
1. Chia nhóm thiết bị.
Phụ tải động lực gồm các động cơ trang bị cho các máy trong phân xưởng. Để có các
số liệu tính toán thiết kế sau này ta chia các thiết bị phân xưởng thành các nhóm. Việc
chia nhóm cần phải căn cứ vào các nguyên tắc sau:
-Các thiết bị gần nhau đưa vào 1 nhóm, mỗi nhóm không quá 8 thiết bị là tốt
nhất.
-Đi dây thuận lợi, không chồng chéo, gấp khúc. Góc gãy ; 120°
-Ngoài ra phải kết hợp công suất của các nhóm gần bằng nhau.
; Căn cứ vào mặt bằng phân xưởng, công suất của các máy công cụ và sự bố trí, sắp
sếp các máy ta chia các thiết bị trong phân xưởng thành 4 nhóm và ta đi xác định phụ
tải tính toán của từng nhóm.
Từ: + =6
+ ksdtb I = 0,17
Tra bảng 3.2 (Trang 30, 31-HTCCĐ-Nguyễn Công Hiền)
Ta có: kmax I = f(nhq, ksdđm I) = f(6; 0,17) = 2,44
Công suất tính toán của nhóm I:
6
∑ P dmI
Ptt I = kmax I. ksdtb I. i=1 =2,44.0,17.34,5= 14,3106 kW
Hệ số công suất cos ϕ của nhóm phụ tải :
n
∑ PdmI . cos ϕ
i=1 3.5.5 .0 , 75+3.6 .0 , 60
n
34 , 5
∑ P dmI
cosϕ tb I = i=1 = = 0,67
Vậy ta có :
P ttI 14,3106
Stt I = cos ϕ tbI = 0 , 67 = 21,359 (kVA)
S ttII 21,359
=¿
Itt I = √3 . U dm = √3 .0 , 38 32,45 (A)
Qtt I = √ S 2
ttI −P 2
ttI = 15,856 (kVAr)
B.Nhóm máy II
Ta có:
6
∑ i=1¿ .Pđm.k sd
6
¿¿ 4.5 , 5.0 ,15+ 19.0 ,18+ 6 ,5.0 , 18
47 ,5
ksdtb II =
∑ i=1¿ .Pđm = =0,166
Từ: + =4
+ ksdtb II = 0,166
Tra bảng 3.2 (Trang 30, 31-HTCCĐ-Nguyễn Công Hiền)
Ta có: kmax II = f(nhq, ksdđm I) = f(4; 0,166) = 3,11
Công suất tính toán của nhóm II:
6
∑ P dmII
Ptt II = kmax II. ksdtb II. i=1 =3,11.0,166.47,5= 24,5223 kW
Hệ số công suất cos ϕ của nhóm phụ tải :
n
∑ PdmII .cos ϕ
i=1 4.5 .5 .0 ,75+ 19.0 ,75+6 ,5.0 , 75
n
47 ,5
∑ P dmII
cosϕ tb II = i=1 = = 0,75
Vậy ta có :
P ttII 24,5223
Stt II = cos ϕ tbII = 0 , 75 = 32,696 (kVA)
S ttII
32,696
=¿
Itt II = √ 3 . U dm = √ 3 .0 , 38 49,67 (A)
2
√ 2
Qtt I = S ttI −PttI = 21,626(kVAr)
C,Nhóm III
STT Tên thiết bị Ký hiệu Số lượng Pđm(kw) cosφ ksd
1 Máy doa D 2 12 0,75 0,17
2 Máy phay F 2 28 0,65 0,16
3 Máy bào tròn BT 1 6,5 0,75 0,18
4 máy bào phẳng BP 1 5,5 0,7 0,25
Thiết bị có công suất lớn hơn hoặc bằng ½ công suất của máy có công suất lớn nhất
là:
0,5.Pđmmax = 0,5.28= 14 kW => n1=2
Tổng công suất của n thiết bị có trong nhóm là :
P= 2.12+2.28+6,5+5,5= 92 (kW)
Tổng công suất của n1 thiết bị là :
P1 = 2.28=56 (kW)
Số thiết bị có hiệu quả là :
n* = n1/n = 2/6= 0,3
P* = P1/P= 56/92= 0,60
Từ n* và P* tra bảng 3-3( trang 32 HTCCD – Nguyễn Công Hiền )
Ta được : n*hq = f ( n*,P*)= (0,3;0,60)=0,66
Số thiết bị dùng điện có hiệu quả:
Từ: + =4
+ ksdtb III = 0,17
Tra bảng 3.2 (Trang 30, 31-HTCCĐ-Nguyễn Công Hiền)
Ta có: kmax I = f(nhq, ksdđm I) = f(4; 0,17) = 2,875
Công suất tính toán của nhóm III:
n
∑ P dmIII
Ptt III = kmax III. ksdtb III. i=1 =2,875.0,17.92= 44,965 kW
Hệ số công suất cos ϕ của nhóm phụ tải :
n
∑ PdmIII . cos ϕ
i=1 2.12.0 , 75+2.28 .0 , 65+6 , 5.0 , 75+5 ,5.0 , 7
n
92
∑ P dmIII
cosϕ tb III = i=1 = = 0,686
Vậy ta có :
P ttI 44.965
Stt I = cos ϕ tbI = 0,686 = 65,546 (kVA)
S ttII65,546
=99,586
Itt I = √ 3 . U dm = √ 3 .0 , 38 (A)
2
√2
Qtt I = S ttI −PttI = 47,961 (kVAr)
D,Nhóm IV
STT Tên thiết bị Ký hiệu Số lượng Pđm(kw) cosφ ksd
1 Máy khoan K 1 19 0,75 0,18
2 Máy bào tròn BT 1 6,5 0,75 0,18
3 Máy bào phẳng BP 1 5,5 0,7 0,25
4 Máy đột dập ĐD 1 7,5 0,6 0,12
5 Máy cưa C 1 7,5 0,65 0,22
Từ: + =4
+ ksdtb I = 0,185
Tra bảng 3.2 (Trang 30, 31-HTCCĐ-Nguyễn Công Hiền)
Ta có: kmax IV = f(nhq, ksdđm IV) = f(4; 0,185) = 2,875
Công suất tính toán của nhóm IV:
5
∑ P dmIV
Ptt I = kmax IV. ksdtb IV. i=1 =2,875.0,185.46= 24,466 kW
Hệ số công suất cos ϕ của nhóm phụ tải :
n
∑ PdmIV . cos ϕ
i=1 19.0 ,75+ 6 ,5.0 , 75+5 , 5.0 , 7+7 , 5.0 ,6 +7 , 5.0 ,65
n
46
∑ P dmIV
cosϕ tb IV = i=1 = = 0,70
Vậy ta có :
P ttIV 24,466
Stt IV = cos ϕ tbIV = 0 , 70 = 34,951 (kVA)
S ttII 34,951
=¿
Itt I = √3 . U dm = √3 .0 , 38 53,10 (A)
Qtt I = √ S 2
ttI −P 2
ttI = 24,959 (kVAr)
II – Xác định phụ tải chiếu sang cho phân xưởng dụng cụ
Trong phân xưởng việc chiếu sáng nhân tạo để đảm bảo cho việc đi lại, vận chuyển
là rất quan trọng. Yêu cầu chiếu sáng cho phân xưởng không có gì đặc biệt nên có thể
dùng đèn sợi đốt để chiếu sáng sơ bộ. Để sơ bộ xác định phụ tải chiếu sáng cho phân
xưởng người ta dùng phương pháp suất chiếu sáng trên một đơn vị diện tích: Pcs = P0.F
(kW)
-F: là diện tích chiếu sáng đo trên mặt bằng nhà máy (m2)
- P0: suất phụ tải tính toán trên 1m2 diện tích sản xuất (kW/m2)
có:
2
FPX = a.b.
Trong đó:
-a,b : chiều dài , rộng của phân xưởng
- : hệ số tỉ lệ
Với mặt bằng thực tế ta có:
a = 3,3 (cm) ; b = 1,2 (cm); =1000
FPX = 3,3 . 1,2 . 10002 . 10-4 = 396 (m2)
P0: Suất chiếu sáng trên 1 đợn vị diện tích sản xuất.
Chọn : P0 = 15 (W/m2)
Do vậy :
PCSPX = 15. 396 = 5940 (W) = 5,94 (kW)
5 , 94
Dòng điện chiếu sáng phân xưởng dụng cụ là : ICSPX = = √3 . 0 , 38 = 9,02 (A)
III- Xác định phụ tải tính toán của phân xưởng dụng cụ
Áp dụng công thức:
Stt = (KVA)
Kđt: hệ số đồng thời, chọn Kđt = 0,9
4
∑ P tti
Ptt = kđt. i=1 = 0,9.(14,3106+24,5223+44,965+24,466) = 97,438 (KW)
4
∑ Q tti
Qtt = kđt. i=1 = 0,9.(15,865+21,626+47,961+24,959) = 99,369 (KVAr)
1. Xác định phụ tải chiếu sáng của toàn nhà máy.
a.Xác định phần đất trống trong nhà máy
Kích thước mặt bằng nhà máy:
Chiều dài: 16,8 (cm)
Chiều rộng: 11,1 (cm)
Diện tích toàn bộ mặt bằng nhà máy:
Fnm =Chiều dài * Chiều rộng* α 2*10-4=16,8.11,1.10002. 10-4=18648 (m2)
Với sơ đồ mặt bằng nhà máy ta tính được diện tích các phân xưởng:
Stt Tên phân xưởng Số a (cm) b (cm) F (m2)
lượng (bản vẽ) (bản vẽ) (thực tế)
1 Phân xưởng cơ khí 1 3 2,1 630
2 Phân xưởng dụng cụ 1 3,3 1,1 363
3 Phân xưởng lắp ráp 1 2,7 3,5 945
4 Phân xưởng cơ điện 1 2,4 1,6 384
5 Phân xưởng đúc kim loại 1 3,8 1,9 722
6 Phân xưởng nhiệt luyện 1 3 1 300
7 Phân xưởng rập cán 1 3,1 2,3 713
8 Kho thành phẩm 1 4,9 1,4 686
9 Bảo vệ 1 1,5 1,5 225
10 Nhà hành chính 1 3,2 1,7 544
Tổng diện tích các phân xưởng: Fpx 5512
P0 = 0,22 ( ) = 0,22.10-3 ( )
Stt Tên phân xưởng Ptt kW Qtt kVAr Loại hộ phụ tải
10 bảo vệ 3
Ta có :
Sttnm = kpt.kđt.
Trong đó: kpt = 1,15 là hệ số phát triển của nhà máy.
Kđt = 0,9 là hệ số đồng thời của nhà máy.
:
Tổng công suất tác dụng của toàn nhà máy:
= Ppxck+Ppxdnkl+Ppxrdc+Ppxdc+Ppxcđ+ppxnl+ppxlr +Pcsnbv+Pcsnlhc
= 300+400+320+103,378+170+360+130+20+3,375+8,16 =1814,91
(kV)
Tổng công suất phản kháng của toàn nhà máy:
Stt Tên phân xưởng Ptt kW Qtt kVAr Loại hộ phụ tải
+ Tổng công suất tác dụng có phụ tải của nhà máy loại 1, 2 là:
= 400+320+360= 1080(kw)
+ Tổng công suất phản kháng có phụ tải của nhà máy loại 1, 2 là:
Vậy có:
Công suất tác dụng có phụ tải của nhà máy loại 1, 2 là:
3
= kpt.kđt.∑
i=1
p ttnm1+2
= 1,15.0,9.(1080) = 1117,8 (kW)
+ Công suất phản kháng có phụ tải của nhà máy loại 1, 2 là:
- Sơ đồ hình tia.
- Sơ đồ phân nhánh.
- Sơ đồ hỗn hợp.
*Ưu nhược điểm của từng loại sơ đồ:
- Sơ đồ hình tia:
+ Ưu điểm; nối dây rõ ràng, mỗi hộ dùng điện được cung cấp một đườn dây, do
đó chúng ít ảnh hưởng lẫn nhau, độ tin cậy cung cấp điện tương đối cao, dễ thực
hiện bảo vệ tự động hóa, dễ vận hành bảo quản.
+ Nhược điểm: vốn đầu tư lớn. Vì vậy sơ đồ nối dây hình tia thường được dùng
khi cung cấp điện cho cá hộ tiêu tụ loại 1 và 2
- Sơ đồ phân nhánh: Có ưu nhược điểm ngược lại so với sơ đồ hình tia. Vì vậy
loại sơ đồ này thường được sử dụng khi cung cấp điện cho hộ phụ tải loại 2 và 3
- Sơ đồ hỗn hợp ( dẫn sâu):
+ Ưu điểm:
Do trực tiếp đưa điện áp cao vào trạm biến áp phân xưởng nên giảm bớt
được trạm phân phối, do đó giảm được các thiết bị điện và sơ đồ nối dây sẽ
rất đơn giản.
Do đưa điện áp cao vào gần phụ tải, nên giảm được tổn thất điện áp điện
năng, nâng cao năng lực truyền tải điện năng của mạng.
+ Nhược điểm: Vì một dường dây “ dẫn sâu’’ rẽ vào nhiều trạm biến áp nen độ
tin caayjcung cấp điện của sơ đồ không cao. Để khắc phục khuyết điểm này,
người ta thường dùng hai đường dây dẫn sâu song song, đặt các thiế bị bảo vệ
chống sự cố an toàn và quy định mỗi một đường dây dấn sâu không nên mang
quá 5 trạm biến áp và dung lượng của một đường dây không nên quá 5000 kVA
Do đó loại sơ đồ này thường được sử dụng khi cung cấp điện cho hộ phụ tải
loại 2 và 3
Căn cứ vào sơ đồ mặt bằng phân xưởng gia cơ điện, căn cứ vào công suất của các
nhóm thiết bị, để đảm bảo yêu cầu CCĐ và yêu cầu kinh tế ta chọn sơ đồ đi dây hình tia.
Sơ đồ nguyên lý cung cấp điện cho phân xưởng như sau:
Để cấp điện cho các động cơ máy công cụ, trong phân xưởng ta đặt một tủ phân
phối nhận điện từ trạm biến áp về và cung cấp cho 4 tủ động lực. Mỗi tủ động lực cấp
điện cho một nhóm phụ tải như đã phân nhóm ở trên. Đặt tại tủ phân phối của trạm biến
áp 1 Aptômat đầu nguồn từ TBA về phân xưởng bằng cáp ngầm và dao cách ly về tủ
phân phối của phân xưởng. Các tủ động lực được cấp điện bằng đường cao áp hình tia,
đầu vào và ra đặt Aptômat
Qua phân tích yêu cầu về đảm bảo an toàn cho công nhân vận hành, đảm bảo liên
tục cung cấp điện, đảm bảo dễ dàng sửa chữa, tính thẩm mỹ cho phân xưởng và khảo sát
mặt bằng, điều kiện thực tế quyết định chọn vị trí đặt 1 tủ phân phối và 4 tủ động lực như
hình vẽ trên.
Do mạng điện phân xưởng là mạng điện áp thấp, và quy mô phân xưởng thuộc loại
trung bình. Ta quyết định chọn áptômát bảo vệ cho các thiết bị trong phân xưởng.
II. Điều kiện chọn thiết bị trong mạng phân xưởng.
1. Điều kiện chọn aptomat.
1.1. Điều kiện chọn aptomat bảo vệ cho các máy.
Aptomat là thiết bị dùng ở mạng điện áp thấp. Nó có thể làm được cả 2 nhiệm vụ là
đóng cắt và bảo vệ. Do ưu điểm hơn hẳn cầu chì là khả năng làm việc chắc chắn, tin cậy
an toàn, đóng cắt đồng thời 3 pha và khả năng tự động hóa cao nên ta dùng aptomat bảo
vệ cho các máy. Aptomat được chọn theo các điều kiện sau: { U dm ATM ≥U dm m ạ ng
I dm ATM ≥ I lv max ≥ I dm tb
1.3. Điều kiện chọn aptomat tổng bảo vệ cho phân xưởng.
Điều kiện chọn aptomat của phân xưởng: I { U dm ATM ≥ U dmm ạng
dm ATM ≥ I lv max =I ttpx
1.4. Điều kiện chọn aptomat bảo vệ cho phụ tải chiếu sáng.
{
I lv max
I cp 1 ≥
K1 K 2 K3
Điều kiện chọn cáp và dây dẫn: I kd nhiệt
I cp 2 ≥
1 , 5 K1 K2 K3
Trong đó:
K1 là hệ số hiệu chỉnh nhiệt độ môi trường xung quanh khác với nhiệt độ tiêu chuẩn.
Chọn K1 =1 ( Lấy ở nhiệt độ chuẩn của môi trường xung quanh là 25 oC, nhiệt độ lớn nhất
cho phép của dây là 80oC ).
K2 là hệ số hiệu chỉnh kể đến số lượng cáp và dây dẫn đặt trong cùng một hào hoặc
rãnh cáp. Chọn K2 =1.
K3 là hệ số kể đến chế độ làm việc của thiết bị.
0,875
Với chế độ làm việc ngắn hạn lặp lại: K3 = .
√ɛ
Với chế dộ làm việc dài hạn: K3 = 1.
Ilv max = Idm
Ikd nhiệt là dòng khởi động của bộ phận cắt mạch điện bằng nhiệt.
Ikd nhiệt = 1,25 Idm ATM
2.2. Điều kiện chọn dây dẫn từ tủ phân phối đến tủ động lực.
{
I ttnh
I cp1 ≥
K1 K2
Điều kiện chọn cáp và dây dẫn: I kdnhiệt
I cp 2 ≥
K 1 K2 K 3
Trong đó:
K1 là hệ số kể đến sự sai khác giữa nhiệt độ môi trường và nhiệt độ tiêu chuẩn, chọn
K1 = 1.
K2 là hệ số kể đến số lượng cáp đặt trong cùng một hào, chọn K2 = 1.
K3 là hệ số kể đến cấu trúc của đường dây, chọn K3 = 1,5.
2.3. Điều kiện chọn dây dẫn từ trạm biến áp đến tủ phân phối.
{
I ttpx
I cp1 ≥
K1 K2
Điều kiện chọn cáp và dây dẫn: I kdnhiệt
I cp 2 ≥
K 1 K2 K 3
Trong đó:
K1 là hệ số kể đến sự sai khác giữa nhiệt độ môi trường và nhiệt độ tiêu chuẩn, chọn
K1 = 0,96.
K2 là hệ số kể đến số lượng cáp đặt trong cùng một hào, chọn K2 = 1.
K3 là hệ số kể đến cấu trúc của đường dây, chọn K3 = 1,5.
2.4. Điều kiện chọn dây dẫn cho phụ tải chiếu sáng.
Điều kiện chọn cáp và dây dẫn: Icp ≥ Icspx
{
U dm tủ ≥ U dm mạng =0.4 kV
Điều kiện chọn: I dm đầu vào tủ ≥ I ttnh
I dm đầu ratủ ≥ I dm AT nhóm
{
U dm tủ ≥ U dm mạng =0.4 kV
Điều kiện chọn: I dm đầu vào tủ ≥ I ttpx
I dm đầu ratủ ≥ I dm AT tổng
Trong đó:
K1 là hệ số kể đến sự sai khác giữa nhiệt độ môi trường và nhiệt độ tiêu chuẩn, chọn
K1 = 1
K2 là hệ số kể tới thanh cái từng pha gồm nhiều thanh ghép lại, chọn K2 = 1.
K3 là hệ số hiệu chỉnh khi thanh cái đặt đứng hay nằm, chọn K3 = 0.95
Ilv max = Idm AT nhóm
Qua phân tích yêu cầu về đảm bảo an toàn cho công nhân vận hành,đảm bảo liên tục
cung cấp điện, đảm bảo dễ dàng sửa chữa, tính thẩm mỹ cho phân xưởng và khảo sát mặt
bằng, điều kiện thực tế quyết định chọn vị trí đặt 1 tủ động lực và 4 tủ phân phối như
hình vẽ trên.
Do mạng điện phân xưởng là mạng điện áp thấp, và quy mô phân xưởng thuộc loại
trung bình. Ta quyết định chọn áp tô mát vệ cho các thiết bị trong phân xưởng.
III. Tính chọn các thiết bị trong phân xưởng thiết kế.
Dựa vào các điều kiện ở trên, ta tiến hành tính chọn thiết bị cho phân xưởng Cơ
điện
Tra bảng PL 3.5 ( Trang 356 – Giáo trình hệ thống cung cấp điện của XNCN đô thị và
nhà cao tầng-Nguyễn Công Hiền) ta được :
Ta chọn aptomat loại EA53-G ; Udm= 380 (V) ; Số cực: 3 ; Idm=40(A) ; IN =
5 (kA)
e. Chọn dây dẫn cho các thiết bị:
-Chọn dây dẫn cho máy tiện:
I lv max 11 ,14
Icp 1 = = = 11,14 (A)
K 1 K 2 K 3 1∗1∗1
Tra PL4.29 (Trang 380 – HTCCĐ - Nguyễn Công Hiền) ta chọn cáp đồng 4 lõi cách
điện PVC do hãng LENS chế tạo có thông số như sau:
S = 4G1,5 (mm2)
Icp = 31 (A)
Lõi =1,4
-Chọn dây dẫn cho máy mài:
I lv max 15 , 19
Icp 1 = = = 15,19 A
K 1 K 2 K 3 1∗1∗1
Tra PL4.29 (Trang 380 – HTCCĐ - Nguyễn Công Hiền) ta chọn cáp đồng 4 lõi cách
điện PVC do hãng LENS chế tạo có thông số như sau:
S = 4G1,5 mm2
Icp = 31 A
Lỗi = 1,4
-Tính toán tương tự cho các thiết bị khác ta chọn cáp cho các thiết bị trong nhóm I như
trong bảng sau:
STT Tên thiết bị Số Ilv max Idm AT Icp 1 Icp 2 S Icp Lõi
Tra bảng 7.2( trang 362-363) sổ tay tra cứu TBĐ 0.4-500 kV , Ngô Hồng Quang.
Ta chọn thanh cái bằng nhôm :
Kích thước: 25 x 3 mm
Tiết diện của một thanh: 75mm2
Icp = 265 A
Số lượng: 3 thanh
2. Tính chọn thiết bị cho nhóm II.
a. Sơ đồ mặt bằng:
Tra PL4.29 (Trang 380 – HTCCĐ - Nguyễn Công Hiền) ta chọn cáp đồng 4 lõi cách
điện PVC do hãng LENS chế tạo có thông số như sau:
S = 4G1,5 (mm2)
Icp = 31 (A)
Lõi = 1,4
Tính toán tương tự cho các thiết bị khác ta chọn cáp cho các thiết bị trong nhóm II như
trong bảng sau:
Số Ilv max Idm AT Icp 1 Icp 2 S Icp
STT Tên thiết bị Lõi
lượng (A) (A) (A) (A) (mm2) (A)
4
1 Máy tiện 11,14 11,14 4G1,5 31 1,4
15 12,5
2 Máy khoan 1 38,49 40 38,49 33,3 4G6 66 2,90
Tra bảng 7.2( trang 362-363) sổ tay tra cứu TBĐ 0.4-500 kV , Ngô Hồng Quang.
Ta chọn thanh cái bằng nhôm :
Kích thước: 25 x 3 mm
Tiết diện của một thanh: 75mm2
Icp = 265 A
Số lượng: 3 thanh
Tra PL4.29 (Trang 380 – HTCCĐ - Nguyễn Công Hiền) ta chọn cáp đồng 4 lõi cách
điện PVC do hãng LENS chế tạo có thông số như sau:
S = 4G2,5 (mm2)
Icp = 41 (A)
Lõi = 1,8
Tính toán tương tự cho các thiết bị khác ta chọn cáp cho các thiết bị trong nhóm III như
trong bảng sau:
Số Ilv max Idm AT Icp 1 Icp 2 S Icp
STT Tên thiết bị Lõi
lượng (A) (A) (A) (A) (mm2) (A)
2
1 Máy doa 23,3 23,3 25 4G4 53 2,25
30
2 Máy bào tròn 1 13,17 15 13,17 12,5 4G1,5 31 1,4
Tra bảng 7.2( trang 362-363) sổ tay tra cứu TBĐ 0.4-500 kV , Ngô Hồng Quang.
Ta chọn thanh cái bằng nhôm :
Kích thước: 25 x 3 mm
Tiết diện của một thanh: 75mm2
Icp = 265 A
Số lượng: 3 thanh
4. Tính chọn thiết bị cho nhóm IV:
a. Sơ đồ mặt bằng:
Tra bảng PL 3.5 ( Trang 356 – Giáo trình hệ thống cung cấp điện của XNCN đô thị
và nhà cao tầng-Nguyễn Công Hiền)
Ta có Aptômat cho máy bào tròn:
Uđm = 380 (V)
IđmATM ≥ 13,17 (A)
Vậy: Iđm = 15 (A)
Uđm= 380 (V)
IN = 5 (kA)
Số cực = 3
-Tính toán tương tự cho các thiết bị khác ta chọn aptomat bảo vệ cho các thiết bị trong
nhóm IV như trong bảng sau:
ST Tên thiết bị Số Ilvmax Idm ATM IN Loại Udm ATM
Số cực
T lượng (A) (A) (kA) aptomat (kV)
1 Máy khoan 1 38,4 40 5 EA53-G 380 3
2 Máy bào tròn 1 13,17 15 5 EA53-G 380 3
3 Máy bào phẳng 1 11,14 15 5 EA53-G 380 3
4 Máy đột dập 1 18,99 20 5 EA53-G 380 3
5 Máy cưa 1 17,53 20 5 EA53-G 380 3
I lv max 38 , 4
Icp 1 = = = 38,4 (A)
K 1 K 2 K 3 1∗1∗1
Tra PL4.29 (Trang 380 – HTCCĐ - Nguyễn Công Hiền) ta chọn cáp đồng 4 lõi cách
điện PVC do hãng LENS chế tạo có thông số như sau:
S = 4G4 (mm2)
Icp = 53 (A)
Lõi = 2,25
- Chọn dây dẫn cho máy bào tròn:
I lv max 13 , 17
Icp 1 = = = 13,17 (A)
K 1 K 2 K 3 1∗1∗1
Tra PL4.29 (Trang 380 – HTCCĐ - Nguyễn Công Hiền) ta chọn cáp đồng 4 lõi cách
điện PVC do hãng LENS chế tạo có thông số như sau:
S = 4G1,5 mm2
Icp = 31 A
Lõi 1,4
Tính toán tương tự cho các thiết bị khác ta chọn cáp cho các thiết bị trong nhóm IV như
trong bảng sau:
Số Ilv max Idm AT Icp 1 Icp 2 S Icp
STT Tên thiết bị Lõi
lượng (A) (A) (A) (A) (mm2) (A)
1 Máy khoan 1 38,4 40 38,4 33,3 4G6 66 2,90
Tra bảng 7.2( trang 362-363) sổ tay tra cứu TBĐ 0.4-500 kV , Ngô Hồng Quang.
Ta chọn thanh cái bằng nhôm :
Kích thước: 25 x 3 mm
Tiết diện của một thanh: 75mm2
Icp = 265 A
Số lượng: 3 thanh
5. Chọn aptomat cho phụ tải chiếu sáng phân xưởng:
Điều kiện chọn:
5 , 94
Icspx = = 9,02 (A)
√3 .0 , 38
Tra bảng PL 3.5 ( Trang 356 – Giáo trình hệ thống cung cấp điện của XNCN đô thị
và nhà cao tầng-Nguyễn Công Hiền) ta được :
Aptomat loại : EA53-G ; Udm = 380 V ; Idm = 10 A
* Chọn dây dẫn cho phụ tải chiếu sáng cho phân xưởng:
Icspx = 9,02 A
Tra bảng 4-24(trang 250 -Sổ tay tra cứu thiết bị điện của Ngô Hồng Quang) chọn cáp
đồng hạ áp 4 lõi cách điện PVC do hãng LENS chế tạo:
S = 4G1,5mm2
Icp = 31 A
Lõi 1,4
6. Tính chọn thiết bị cho tủ phân phối.
a. Sơ đồ mặt bằng:
b. Sơ đồ nguyên lý:
Ta chọn aptomat loại EA103-G ; Udm= 380 (V) ; Số cực: 3; Idm= 60(A) ; IN =514(kA)
e. Chọn dây dẫn từ tủ phân phối đến tủ động lực của các nhóm.
*Nhóm I :
I ttnh 1 32, 45
I1 = = = 32,45 (A)
K1 K2 1∗1
I kd nhiệt 1, 25.40
I2 = = = 33,3 (A)
K 1 K 2 K 3 1.1.1 , 5
Tra bảng 4-24(trang 250 -Sổ tay tra cứu thiết bị điện của Ngô Hồng Quang) chọn cáp
đồng hạ áp 4 lõi cách điện PVC do hãng LENS chế tạo:
S = 4G6 (mm2)
Icp = 66 (A)
Lõi 2,90
*Nhóm II :
I ttnh 2 49 , 67
I1 = = = 69,67 (A)
K1 K2 1∗1
I kd nhiệt 1, 25.50
I2 = = = 41,6 (A)
K 1 K 2 K 3 1.1.1 , 5
Tra bảng 4-24(trang 250 -Sổ tay tra cứu thiết bị điện của Ngô Hồng Quang) chọn cáp
đồng hạ áp 4 lõi cách điện PVC do hãng LENS chế tạo:
S = 4G16 (mm2)
Icp = 114 (A)
Lõi 4,8
*Nhóm III :
I ttnh 3 99,586
I1 = = = 99,586 (A)
K1 K2 1∗1
I kd nhiệt 1, 25.100
I2 = = = 88,3 (A)
K1 K2 K3 1.1.1 , 5
Tra bảng 4-24(trang 250 -Sổ tay tra cứu thiết bị điện của Ngô Hồng Quang) chọn cáp
đồng hạ áp 4 lõi cách điện PVC do hãng LENS chế tạo:
S = 4G25 (mm2)
Icp = 144 (A)
Lõi 6,0
*Nhóm IV :
I ttnh 4 53 ,10
I1 = = = 53,10 (A)
K1 K2 1∗1
I kd nhiệt 1, 25.60
I2 = = = 50 (A)
K 1 K 2 K 3 1.1.1 , 5
Tra bảng 4-24(trang 250 -Sổ tay tra cứu thiết bị điện của Ngô Hồng Quang) chọn cáp
đồng hạ áp 4 lõi cách điện PVC do hãng LENS chế tạo:
S = 4G10 (mm2)
Icp = 87(A)
Lõi 3,80
f. Chọn tủ phân phối cho phân xưởng dụng cụ :
Udm mạng = 0.38 (kV)
Ittpx = 217,862 (A)
Idm AT tổng = 225 (A)
Dựa vào bảng tra cứu thiết bị, ta chọn tủ động lực của hãng 3C Electric(Việt Nam) chế
tạo, tủ đặt 1 aptomat tổng và 5 aptomat cấp điện cho 4 tủ động lực và phụ tải chiếu sáng.
Tủ có thông số kỹ thuật như sau:
Cao 1000 mm, rộng 600 mm, sâu 250 mm
Số cánh tủ: 1, cánh tủ phẳng
Số thanh cái: 3
Số ATM đầu vào: 1
Số ATM đầu ra:5
Tra bảng 7.2( trang 362-363) sổ tay tra cứu TBĐ 0.4-500 kV , Ngô Hồng Quang. Ta
chọn thanh cái bằng đồng:
Kích thước: 25x3 mm
Icp = 340 A
Tiết diện mỗi thanh 75 mm2
Số lượng: 3 thanh
PHẦN III
THIẾT KẾ MẠNG CUNG CẤP ĐIỆN CHO TOÀN NHÀ MÁY
Trong thực tế thì 2 mặt kinh tế và kỹ thuật mâu thuẫn nhau, phương án tốt về mặt
kỹ thuật lại quá đắt về kinh tế và ngược lại. Do đó, để lựa chọn phương án cung cấp điện
phải so sánh cả 2 mặt sao cho phương án vừa đạt chỉ tiêu kỹ thuật vừa đảm bảo chỉ tiêu
kinh tế đề ra.
I. Phân tích yêu cầu cung cấp điện cho nhà máy.
1. Nhà máy.
Nhà máy gồm:
+ Các phân xưởng: đúc nấu kim loại, rèn dập cán, nhiệt luyện là hộ phụ tải loại 1.
+ Các phân xưởng còn lại là những hộ phụ tải loại 2 và loại 3.
Dựa vào phụ tải các phân xưởng của nhà máy ta tính được tổng công suất của nhà
máy (lấy kết quả từ phần I).
Pttnm= 1814,91 (kW)
Qttnm= 1541,369 (kVAr)
Sttnm = 2464,456 (kVA)
2. Chọn sơ đồ ngoài nhà máy:
Dựa vào tầm quan trọng và quy mô của nhà máy cơ khí, căn cứ vào hệ phụ tải loại
1 với điện áp nguồn là 10kV và điện áp định mức của phụ tải là 0,4kV. Để đảm bảo CCĐ
cũng như chất lượng điện năng dự kiến có 2 nguồn cung cấp cho nhà máy qua 2 đường
dây trên không. Hệ thống CCĐ ngoài nhà máy bao gồm đường dây từ trạm biến áp khu
vực (nguồn) tới đầu vào trạm biến áp nhà máy. Để đảm bảo tính liên tục CCĐ ta phải
dùng 1 nguồn điện để cung cấp cho nhà máy và 1 nguồn dự phòng. Vậy sơ đồ CCĐ
ngoài nhà máy sẽ gồm 2 đường dây trên không bộ đơn điện áp 10kV lấy từ 2 nguồn khác
nhau cách nhà máy 20-50km đưa thẳng tới đầu vào trạm biến áp nhà máy. Ở chế độ làm
việc bình thường cả 2 đầu dây đều mang tải, khi một đường dây bị sự cố thì đường dây
đó bị loại ra khỏi mạng, còn đường dây còn lại sẽ đảm nhiệm việc CCĐ cho nhà máy để
tính CCĐ cho nhà máy được liên tục.
3. Chọn sơ đồ bên trong nhà máy:
Hệ thống điện trong nhà máy đảm bảo việc cung cấp điện bên trong lãnh thổ nhà
máy kể từ trạm biến áp nhà máy cho tới các thiết bị dùng điện, vì số máy của mạng lớn,
đường dây tổng cộng dài, số thiết bị nhiều nên cần phải lựa chọn được phương án tốt
nhất. Vừa thoả mãn các yêu cầu kỹ thuật đặt ra vừa thoả mãn các yêu cầu về kinh tế. Đặc
điểm của nhà máy cơ khí là yêu cầu cung cấp điện linh hoạt, chủ yếu là phụ tải loại 1 còn
lại là phụ tải loại 2 và 3 do đó để phù hợp với yêu cầu CCĐ cho nhà máy ta chọn sơ đồ
CCĐ hình tia.
Việc chọn sơ đồ hình tia có ưu điểm là nối dây đơn giản, độ tin cậy tính yêu cầu
CCĐ cao, dễ dàng thực hiện các biện pháp bảo vệ và tự động hoá, việc vận hành sửa
chữa thuận tiện, chi phí vận hành hàng năm nhỏ. Tuy nhiên nhược điểm của sơ đồ này là
có nhiều thiết bị đóng cắt, nhiều đường dây nên vốn đầu tư cao.
Để đưa điện năng đến từng phân xưởng ta sử dụng cáp ngầm, vì cáp được chế tạo
vững chắc, cách điện tốt, không bị sét đánh nên làm việc tin cậy hơn. Nhược điểm của
phương pháp này là giá thành cao, thi công khó khăn.
Diện tích toàn nhà máy:
Fnm = 18648 (m2)
Ta thấy phụ tải tính toán và diện tích nhà máy không lớn lắm và điện áp nguồn là
10(kV) không có phụ tải cao áp và điện áp định mức là 0,4(kV), để đảm bảo tính kỹ thuật
và kinh tế nên dùng phương pháp hạ 10(kV) xuống 0,4(kV) và chọn sơ đồ hình tia để
CCĐ cho toàn nhà máy.
II. Chọn vị trí đặt trạm biến áp.
Vị trí của trạm biến áp được chọn có ảnh hưởng đến tính kinh tế, kỹ thuật của hệ
thống cung cấp điện.
*Về mặt kỹ thuật:
- Phải đảm bảo tính liên tục cung cấp điện.
- Gần trung tâm phụ tải để giảm tổn thất điện áp và công suất nhà máy.
- Hạn chế dòng ngắn mạch, bố trí hợp lý cho việc phát triển sau này.
- TBA phải đặt xa các phân xưởng có nhiều bụi và rung động, xa phân xưởng có
nhiều hóa chất ăn mòn.
*Về mặt kinh tế:
- Vốn đầu tư, chi phí vận hành hợp lý.
- Lượng tiêu hao kim loại màu ít nhất.
Vậy ta lấy chiều dài nhà máy làm trục Oy, chiều rộng nhà máy làm trục Ox, gốc O
đặt tại dưới góc trái mặt bằng nhà máy. Ta có bảng tọa độ của các phân xưởng như sau:
Căn cứ vào (xi ; yi) ta xác định được trung tâm phụ tải của nhà máy:
n n
∑ x i . Ptti ∑ y i . Ptti
i=1 i=1
X= n Y= n
∑ Ptti ∑ Ptti
i=1 i=1
=> X=
22200+29600+ 46080+14576,298+5610+51480+2990+ 620+1158, 72+340,875
300+ 400+320+103,378+170+ 360+130+20+8 , 16+3,375
198137,142
= =96 mm
1814 , 91
Y=
18600+38000+23360+5168 , 9+16490+35640+ 7150+360+171 , 36+37,125
300+ 400+320+103,378+170+ 360+130+20+8 , 16+3,375
148047,551
= =79mm
1814 , 91
Vậy trung tâm phụ tải có vị trí là: (X;Y) = (96 ; 79) mm. Ta được vị trí đặt trạm biến áp
như hình 1.
Hình 1
Tuy nhiên, vị trí này lại nằm giữa đường đi gây nguy hiểm và mất mỹ quan nên ta
di chuyển vị trí đặt trạm đến vị trí có tọa độ (X;Y) = (0;79) mm. Vị trí đặt được thể hiện
trong Hình 2: Sơ đồ mặt bằng nhà máy đường số 12.
Hình 2
III. Chọn dung lượng và số lượng máy biến áp trong trạm.
1. Chọn dung lượng và số lượng MBA trong trạm.
Để CCĐ cho các phân xưởng ta dùng các MBA đặt ở các trạm biến áp, biến đổi
điện áp 10 kV của lưới thành cấp điện áp 0,4 kV cung cấp cho các phân xưởng.
Để đảm bảo yêu cầu về kỹ thuật và kinh tế thì số lượng và dung lượng của các
MBA cần phải thoả mãn những yêu cầu sau:
*Về kỹ thuật:
- Đảm bảo độ tin cậy CCĐ.
- Các trạm BA đặt càng gần trung tâm phụ tải càng tốt để giảm tổn thất điện áp và
tổn thất công suất.
- Hạn chế dòng ngắn mạch, bố trí hợp lý cho việc phát triển sau này.
*Về kinh tế:
- Vốn đầu tư và chi phí vận hành hợp lý.
- Tổn thất nhỏ nhất.
* Điều kiện chọn MBA:
- Điều kiện: Các MBA làm việc đầy tải khi phụ tải nhà máy là cực đại.
∑ S dm BAi ≥ Sttnm
- Điều kiện 2: Khi sự cố 1 MBA, các MBA còn lại sẽ làm việc với khả năng quá tải
lớn nhất cho phép sẽ đảm bảo cấp điện đầy đủ cho các hộ phụ tải quan trọng của nhà
máy.
Kqt.(n-1).Sdm BAi≥ Stt sự cố
Trong đó:
Sdm BAi là công suất định mức MBA thứ i.
Sttnm là công suất tính toán của nhà máy.
Stt sự cố là tổng công suất tính toán của các hộ phụ tải quan trọng của nhà máy.
Kqt là hệ số quá tải của MBA, chọn Kqt = 1,4.
n là số MBA trong trạm.
Với 1 nhà máy, ta phải đưa ra 1 số phương án thiết kế trạm biến áp thỏa mãn 2 điều
kiện trên. Mỗi phương án phải được đánh giá là gần như tương đương nhau về các chỉ
tiêu kỹ thuật, sau đó so sánh các phương án đó theo các chỉ tiêu kinh tế, phương án nào
kinh tế hơn sẽ là tối ưu và được chọn để sử dụng.
1.1. Lựa chọn các MBA.
1.1.1. Phương án 1: Dùng 2 MBA.
Tra cứu Sổ tay lựa chọn và tra cứu thiết bị điện từ 0,4 đến 500kV – Ngô Hồng
Quang bảng 1.5 (trang 31) ,Ta chọn các MBA có công suất và thông số như sau:
Phương án Máy biến áp Tên phân xưởng Sttpx (kVA) Stt BA Phụ tải
(kVA) loại
1.3.2. Phương án 2:
Phương án này dùng 3 MBA 1000 (kVA) – 10/0,4 kV do Công ty thiết bị điện
Đông Anh chế tạo, trong điều kiện bình thường 3 MBA vận hành độc lập với nhau. Theo
phương án này MBA làm việc đủ tải so với tính toán thiết kế.
Nếu vì một lý do nào đó mà 1 MBA bị sự cố thì ta có thể cắt các hộ phụ tải không
quan trọng để chờ sửa chữa hoặc thay thế. Khi đó 2 MBA còn lại đủ cung cấp cho các
phụ tải quan trọng:
Kqt.(n-1).Sdm BAi≥ Stt sự cố = Sđúc nấu kim loại + Srèn dập cán + Snhiệt luyện
1.4*(3-1).Sdm BA ≥1432,18 (kVA)
Sdm BA ≥ 511,49 (kVA)
=> Phương án 2 thỏa mãn điều kiện kỹ thuật.
KẾT LUẬN:
Qua phân tích 2 phương án, ta thấy rằng: Khi 1 MBA xảy ra sự cố thì cả 2 phương
án đưa ra đều đảm bảo cung cấp điện về mặt kỹ thuật. Để có lựa chọn tối ưu, ta so sánh
chỉ tiêu kinh tế giữa các phương án này.
1.4. So sánh về chỉ tiêu kinh tế.
Để so sánh chỉ tiêu kinh tế của 2 phương án, ta dùng phương pháp so sánh kinh tế
theo chi phí tính toán hàng năm:
Ctt = (Kvh + Ktc).V + C
Trong đó:
Ctt là chi phí tính toán hàng năm.
Kvh là hệ số khấu hao do vận hành, chọn Kvh = 0.1.
Ktc là hệ số tiêu chuẩn thu hồi vốn đầu tư phụ.
Ktc = 1/T dm = 1/5 = 0.2
Tdm là thời gian thu hồi vốn đầu tư phụ, thường lấy Tdm = 5 năm.
V là vốn đầu tư của phương án.
*Giá thành máy biến áp Đông Anh được tra cứu trên website maybienapdienluc.vn.
* Phương án 1: Dùng 2 MBA 1250-10/0,4 đặt trong cùng 1 trạm, các MBA vận hành
độc lập, ta có tổn thất điện năng:
ΔA = ΔP0.t + ΔPn. ( )
S tt BA 2
S dm BA
.τ
Trong đó:
t là thời gian MBA làm việc trong năm, t = 8760 h.
τ là thời gian chịu tổn thất công suất.
= f(Tmax , cosTB)
Tmax là thời gian sử dụng công suất cực đại ( tra Bảng 1-9. Phụ lục I.4 trang 254,
Thiết kế cấp điện, của Ngô Hồng Quang và Vũ VănTẩm, NXB KH&KT, Hà Nội-1998).
Lấy Tmax=5000(h)
P0, PN: Tổn thất công suất tác dụng không tải và ngắn mạch.
0 , 9∗1 , 15∗941,538
cosTb = = 1237 , 5 = 0.8
Tra bảng 4-1(trang 49) Giáo trình Hệ thống cung cấp điện – Nguyễn Công Hiền ta được:
= 3650 (h).
( )
2
1237 , 5
ΔA1 = 1,71*8760 + 12,8* *3650 = 60769,8 kWh
1250
0.9∗1.15∗873,375
cosTb = = 1147, 9 = 0,8
Tra bảng 4-1(trang 49) Giáo trình Hệ thống cung cấp điện – Nguyễn Công Hiền ta được:
= 3650 (h).
( )
2
1147, 9
ΔA2 = 1,71*8760 +12,8* *3650 = 54379 kWh
1250
ΔA = ΔP0.t + ΔPn. ( )
S tt BA 2
S dm BA
.τ
Trong đó:
0.9∗1.15∗533,378
cosTb = = 704 , 9 = 0,8
Tra bảng 4-1(trang 49) Giáo trình Hệ thống cung cấp điện – Nguyễn Công Hiền ta được:
= 3650 (h).
( )
2
704 , 9
ΔA1 = 1,55*8760 + 9* *3650 = 29901 kWh
1000
0.9∗1.15∗732,375
cosTb = = 966,955 = 0,8
Tra bảng 4-1(trang 49) Giáo trình Hệ thống cung cấp điện – Nguyễn Công Hiền ta được:
= 3650 (h).
( )
2
966,955
ΔA2 = 1,55*8760 + 9* *3650 = 44292,8 kWh
1000
0.9∗1.15∗558 , 6
cosTb = = 714 ,6 = 0.8
Tra bảng 4-1(trang 49) Giáo trình Hệ thống cung cấp điện – Nguyễn Công Hiền ta được:
= 3650 (h)
( )
2
714 , 6
ΔA3 = 1,55*8760 +9* *3650 = 30352,96 kWh
1000
Phương Tổn thất điện năng Vốn đầu tư V Chi phí vận hành C Chi phí tính toán
án ΔA (kWh) (triệu) (triệu) Ctt (triệu/năm)
Qua số liệu ở trên, ta dễ dàng nhận thấy phương án 1 là phương án hợp lý. Vì
phương án 1 là phương án có chi phí tính toán nhỏ hơn trong 2 phương án.
KẾT LUẬN:
Qua so sánh 2 chỉ tiêu kinh tế và kỹ thuật, ta chọn phương án dùng 2 MBA
1250(kVA) - 10/0,4 kV do Công ty thiết bị điện Đông Anh chế tạo đặt thành 1 trạm, vận
hành độc lập với nhau để cung cấp điện cho toàn bộ nhà máy.
IV. Xác định phụ tải nhà máy có kể đến tổn thất trong các MBA.
Ở trên ta đã chọn được dung lượng, số lượng MBA và sơ đồ cung cấp điện trạm
biến áp. Để có số lượng chính xác cho việc tính chọn thiết bị điện trong mạng cao áp, ta
phải tính được chính xác phụ tải tính toán của nhà máy kể cả tổn thất trong các MBA.
1. Tổn thất công suất tác dụng trong các MBA.
Trong đó:
ΔPBAi là tổn thất công suất tác dụng của MBA thứ i.
Kpti là hệ số phụ tải của MBA thứ i.
S tt BA
Kpt =
S dm BA
Vậy tổn thất công suất tác dụng của các MBA là:
2
∆ PBA = ∑ ΔP BAi = 2.ΔP0 + ΔPn.( K 2pt 1 + K 2pt 2 ¿
i=1
(( )( ) ) = 19,8 kW
2 2
1237 ,5 1147, 9
= 2*1,71+ 9* +
1250 1250
Trong đó:
ΔQBAi là tổn thất công suất tác dụng của MBA thứ i.
Kpti là hệ số phụ tải của MBA thứ i.
S tt BA
Kpt =
S dm BA
i0 % 1 ,2
ΔQ0 = . Sdm = * 1250 = 15 (kVAr)
100 100
Un % 5 ,5
ΔQn = . Sdm = * 1250 = 68,75 (kVAr)
100 100
Vậy tổn thất công suất phản kháng của các MBA là:
2
ΔQBA = ∑ ΔQ BAi = 2.ΔQ0 + ΔQn.( K 2pt 1 + K 2pt 2 ¿
i=1
(( )( ) ) = 155
2 2
1237 ,5 1147, 9
= 2*15 + 68,75* + (kVAr)
1250 1250
xưởng, tủ phân phối cấp điện cho tủ động lực, tủ động lực cấp điện cho máy sản suất.
Mỗi khâu đều có ATM bảo vệ.
2. Sơ đồ đi dây.
thiết kế sơ đồ mặt bằng đi dây cho nhà máy ( đính kèm).
PHẦN 4
CHỌN VÀ KIỂM TRA THIẾT BỊ ĐIỆN TRONG MẠNG ĐIỆN
kiện làm việc trong chế độ ngắn mạch và những sự cố bao gồm các điều kiện về ổn định
lực điện động và ổn định nhiệt.
I. Chọn Các Thiết Bị Cao Áp
1.Chọn dây dẫn cung cấp điện cho nhà máy
Để nâng cao độ tin cậy cung cấp điện cho nhà máy , ta dùng 2 đường dây trên
không nhận điện từ hệ thống về trạm phân phối trung gian của nhà máy.
Ta chọn dây dẫn theo điều kiện phát nóng :
Trong đó :
k1 = 0,88 : Hệ số kể đến nhiệt độ môi trường 35oC, sai khác với nhiệt độ
tiêu chuẩn : tTC = 250C
k2 = 1 : Hệ số xét đến ảnh hưởng của các dây dẫn đặt gần nhau.
k3 = 1 : Hệ số xét đến điều kiện làm việc ở chế độ dài hạn
Ilv max : Dòng điện lớn nhất chảy qua dây dẫn khi bị mất một nguồn và
khi MBA làm việc ở chế độ quá tải, dây dẫn cung cấp cho toàn bộ công suất nhà
máy.
Sttnm 2464,456
I lvmax= = =142,285 (A )
√ 3 .U dm √3 .10
142,285
¿> I cp = =161 , 69(A )
0 ,88.1 .1
Tra bảng 4.29 trang 380 GT CCĐ của Nguyễn Công Hiền ta chọn cáp đồng 4 lõi đặt
trong hào ngoài trời cách điện PVC do hãng LENS chế tạo có thông số kỹ thuật sau :
Số
Tiết diện Trọng lượng 1km đường dây Điện trở đây dẫn ở 200 I cp(A)
lượng
(mm 2 ¿ (Kg/Km) (Ω/ km¿ Ngoài trời
cáp
=> điều kiện chọn máy cắt đầu vào trạm phân phối điện
UđmMC ≥ 10 kv
IđmCL ≥ 142,285 (A)
Vậy căn cứ vào bảng 5.19 (Trang 318 - Sổ tay tra cứu và lựa chọn thiết bị điện 0,4 đến
500kV của Ngô Hồng Quang), ta chọn được Máy cắt chân không trung áp loại 3AG do
Siemens chế tạo.
Kiểu máy cắt Uđm (kV) Iđm (A) IN (kA) Iôđn (kA) M (kg)
3AG 12 1600 63 25 78,7
Tra bảng 2.32 (trang 127 sổ tay lựa chọn và tra cứu TBĐ 0,4 đến 500 kV của Ngô Hồng
Quang), chọn dao cách ly đặt ngoài trời do Công ty Thiết bị điện Đông Anh chế tạo có
thông số kĩ thuật:
Tra bảng 3.8 (Trang 152 Sổ tay tra cứu thiết bị điện của Nguyễn Hồng Quang). Chọn
áp tô mát loại M25 do Merlin Gerin chế tạo, số lượng 2 chiếc, có số liệu kỹ thuật như
trong bảng sau:
Uđm Iđm
Kiểu INmax (A)
(V) (A)
M32 690 3200 75
Thanh cái hạ áp được chọn theo điều kiện phát nóng, khi cho thanh cái đặt đứng:
I lv max
I
k1.k 2 .k3
Trong đó :
k1 = 0,88 : Hệ số kể đến nhiệt độ môi trường (35 0C) đặt cáp với nhiệt độ tiêu
chuẩn (250C). tra PL 4.21(trang 374-HTCCĐ-Nguyễn Công Hiền)
k2 = 1 : Hệ số hiệu chỉnh thanh cái khi xét đến trường hợp ghép nhiều thanh, ở
đây thanh cái là 1 thanh
k3 = 1 : Hệ số hiệu chỉnh kể đến cách lắp đặt thanh cái, ở đây thanh cái đặt nằm
ngang.
Dòng làm việc cực đại chảy qua các thanh cái hạ áp của MBA là dòng thứ cấp
của các MBA khi sự cố một MBA trong trạm
Ilvmax MBA = 2525,91(A)
Dòng điện lớn nhất của MBA khi đủ tải.
2525 ,91
[Icp]= =2870 , 35
0 , 88.1.1
Tra bảng 7.2 (Trang 363 - sổ tay lựa chọn và tra cứu TBĐ 0,4 đến 500 kV của
Ngô Hồng Quang) chọn được thanh cái làm bằng đồng với mỗi pha ghép 3 thanh có
số liệu kỹ thuật cho trong bảng sau:
S M Icp
Kích thước Vật liệu
(mm2) (kg/m) (A)
100x6 600 5,340 Đồng 3170
Sqt2 = Sttpx rèn dập cán + Sttpx nhiệt luyện =438,6+468,6 = 907,2 (KW)
Ta thấy trong trường hợp MBA1 bị sự cố thì toàn bộ phụ tải của MBA1 sẽ
được chuyển sang MAB2 dẫn đến áp tô mát làm việc ở chế độ nặng nề nhất và ngược
lại.
S qt 1 524 ,98
Itt≥ = =¿
√3 .0 , 4 √ 3 .0 , 4 757,74 (A)
S qt 2 907 ,2
Itt≥ = =1309 , 43 (A )
√3 .0 , 4 √ 3 .0 , 4
I kI.k .k
cp
lv max
1 2 3
Trong đó :
k1 = 0,96 : Hệ số kể đến sự sai khác của nhiệt độ môi trường với nhiệt độ tiêu
chuẩn.
+ Khoảng cách giữa các sợi cáp là 100 mm
k2 : Hệ số kể đến sự bố trí nhiều cáp trong hào, tùy vào phân xưởng.
k2 = 1 nếu số lộ cáp trong hào là 1 (n = 1).
k2 = 0,9 nếu n =2
k2 = 0,85 nếu n = 3
k2 = 0,8 nếu n = 4
k2 = 0,75 nếu n = 6
Số
Phân Ilv max1lộ Icp S
STT Ittpx lộ Lõi
xưởng (A) (A) (mm2)
cáp
1 Cơ khí 573 596,875 4 149 158 4G35 7,1
Đúc nấu 4 197 10,0
2 757,7 789,3 246 4G70
kim loại
Rèn dập 4 165 8,4
3 633 659,375 192 4G50
cán
4 Dụng cụ 206,969 215,593 1 216 246 4G70 10,0
5 Cơ điện 308,899 321,77 1 322 346 4G120 12,6
Nhiệt 4 176 8,4
6 676,387 704,57 192 4G50
luyện
7 Lắp ráp 236,73 246,59 1 246,59 298 4G95 11,1
Kho thành 1 38,5 2,25
8 36,97 38,5 42 4G4
phẩm
Nhà hành
9 11,78 12,27 23 4G1.5
chính 1 12,27 1,4
10 Bảo vệ 4,87 5,1 1 5,1 23 4G1.5 1,4
f). Chọn Aptomat bảo vệ đường dây cáp cho các phân xưởng :
Aptomat là thiết bị bảo vệ tin cậy co thể đóng cắt tự động cả 3 pha khi gặp sự cố hoặc
quá tải.
Điều kiện chọn :
+ UdmATM ≥ Uđm mạng = 0,38 (kV)
+ IdmATM ≥ Ilvmax
9 Nhà hành
11,78 1 11,78 EA53-G 3 380 30 5
chính
Tra PL 4.7 (Trang 368 - Giáo Trình HTCCĐ của Nguyễn Công Hiền) của dây lõi đồng
4 G70 ta được:
' '
r 0 = 0,29 (Ω/km) x 0=0,06 (Ω/km)
' ' ' 0 ,29
r 0 =1,59r 1 =>r 1 = =¿0,18 (Ω/km)
1 ,59
' ' ' 0 , 06
x 0= 2,54 x 1 => x 1= =¿0,02 (Ω/km)
2 ,54
Chiều dài đường dây l=0,6km
c : Hệ số điện áp = 1,1
2
C . U đmQ
Z(1)Q= }} = {1,1. {10} ^ {2}} over {280 ¿ =0,39(Ω ¿
S KQ ¿
X(1)Q = 0,995.Z(1)Q = 0,995.0,39 = 0,39(Ω)
R(1)Q = 0,1.X(1)Q =0,1.0,39 =0,039(Ω)
R(1)C =0,6.r’1 =0,6.0,18 =0,108 (Ω ¿
X(1)C =0,6.0,02 =0,012(Ω)
R(1)F =0,108+0,039 =0,147(Ω)
X(1)f =0,39+0,002 =0,402(Ω)
Z(1)f =0,147+j0,402 =0,43∠ 70 °(Ω)
b. Tính toán tổng trở TTN
Giả thiết
X(0)Q=0,39(Ω)
R(0)Q=0,039(Ω)
R(0)C = r’0.0,6 =0,29.0,6 =0,174 (Ω)
X(0)C = x’0.0,6 =0,06.0,6 =0,036(Ω)
R(0)F1 =0,039+0,174 =0,213(Ω)
X(0)F1 =0,39+0,036 =0,426(Ω)
Z(0)F1 =0,213+j0,426 =0,48 ∠63 , 43 °
d. Tính toán ngắn mạch 3 pha:
-Sơ đồ thay thế:
c U dmQ 1 ,1.10
I”k= =
√3|Z (1 ) F 1| √3 .0 , 43 =14,78(kA)
Dòng điện ngắn mạch xung kích:
−3 R −3.0,147
K=1,02+0,98e X =1,02+0,98e 0,402 =1,35
Ixk=k√ 2 I ' ' K =1 , 35. √2. 14 , 78=28 ,22(kA)
* Tính toán ngắn mạch 2 pha:
-Sơ đồ thay thế:
Ta có:
√3 √3
I ' ' k 2= I ' ' k= .14 ,78=12 ,79 (kA)
2 2
Trong trường hợp đơn giản, cho phép sử dụng cùng giá trị k như ngắn mạch 3 pha.
K=1,35
Ixk2=
√3 i = √ 3 .28 , 22=24 , 44 (kA)
xk
2 2
*Dòng điện ngắn mạch 2 pha-đất
○
¿ 1 ,39 65 , 44
} = {sqrt {3} .c. {U} rsub {dmQ}} over {| {Z} rsub {left (1 right ) F1} + {2Z} rsub {left (0 right ) F1} |} = {sqrt {3} .1,1.10} over {1,39} =13,71 k ¿
I kE2 E
K=1,35
Ixk=√ 2 . k . I ' ' KE 2 E =√ 2.1 , 35.13 ,71=26 , 2(kA )
*Dòng điện ngắn mạch 1 pha
} = {sqrt {3} .c {U} rsub {dmQ}} over {| {2Z} rsub {(1)F1} + {Z} rsub {left (0 right ) F1} |} = {sqrt {3} .1,1.10} over {1,3} =14k ¿
→Ik1
Trong trường hợp đơn giản, cho phép sử dụng cùng giá trị k như ngắn mạch 3 pha.
K=1,35
Ixk=√ 2 . k . I ' ' K 1=√ 2.1 , 35.14 , 7=28 ,07 (kA )
Tổng hợp dòng điện trên thanh cái khi ngắn mạch tại F1:
Ngắn mạch 3 pha 2 pha đất 2 pha 1 pha
F1 I ' 'k I xk I ' 'k I xk I ' 'k I xk I ' 'k I xk
10
Tỷ số máy biến áp: k=
0,4
PkT =12 , 8 kW
U kt =¿5,5%
c U dm 1 , 05.380
I ' ' k= = =30 ,76 (kA )
√ 3|Z (1 ) F 2| √ 37 , 49
√3 √3
I ' ' k 2= I ' ' k= .30 , 76=26 , 64( kA)
2 2
Trong trường hợp đơn giản, cho phép sử dụng cùng giá trị k như ngắn mạch 3 pha.
K=1,55
Ixk=
√3 i = √ 3 .67 , 43=58 , 39(kA)
xk
2 2
*Dòng điện ngắn mạch 1 pha:
-Sơ đồ thay thế:
√ 3 . c . U đmQ
=√
'' 3 1 ,05.380
I kE2 E= =20(kA )
Z (1 ) F 2 +2 Z ( 0) F 2 34 , 38
Trong trường hợp đơn giản, cho phép sử dụng cùng giá trị k như ngắn mạch 3 pha.
K=1,55
Ixk=√ 2 . k . I ' ' KE 2 E =√ 2.1 , 55.20=43 , 9¿ )
*Tổng hợp dòng điện trên thanh cái khi ngắn mạch tại F2:
''
I k 2=
√3 I ' ' = √3 .4 , 86 =4,21(kA)
k
2 2
Trong trường hợp đơn giản, cho phép sử dụng cùng giá trị k như ngắn mạch 3 pha.
K=1,04
Ixk2=
√3 i = √ 3 .7 ,15=6 , 19¿
xk
2 2
√3 c U dmQ
I ''k 1 = ¿ Z + Z +Z ∨¿ ¿ = √
3 .1 , 05.380
=3 kA
(1 ) F 3 ( 2) F 3 ( 0) F 3 230
Trong trường hợp đơn giản, cho phép sử dụng cùng giá trị k như ngắn mạch 3 pha.
K=1,04
Ixk=√ 2 . k . I ' ' K 1=√ 2.1 , 04.3=4 , 4 ¿)
*Ngắn mạch 2 pha - đất
-Sơ đồ thay thế:
= 274+j163,7 =319,230 , 9○ m
} = {sqrt {3} .c. {U} rsub {dmQ}} over {| {Z} rsub {left (1 right ) F3} + {2Z} rsub {left (0 right ) F3} |} = {sqrt {3} .1,05.380} over {319,2} =2,16k ¿
I kE2 E
Trong trường hợp đơn giản, cho phép sử dụng cùng giá trị k như ngắn mạch 3 pha.
K=1,04
Ixk=√ 2 . k . I ' ' KE 2 E =√ 2.1 , 04.2 ,16=3 , 89 ¿)
*Tổng hợp dòng điện trên thanh cái khi ngắn mạch tại F3
Ngắn mạch 3 pha 2 pha đất 2 pha 1 pha
F3 I ' 'k I xk I ' 'k I xk I ' 'k I xk I ' 'k I xk
4,86 7,15 2,16 3,89 4,21 6,19 3 4,4
Ta có các thông số
X (0) C 4 =2 , 46 X (1 ) C 4 =3,444 m
○
Z (0) C 4 =100 , 01+ j 3,444=100 ,07 1 , 97 m
Sơ đồ thay thế:
i xk =k √ 2 I k
} =1,02. sqrt {2} .2,32=4,47k ¿
Sơ đồ thay thế:
Ixk2=
√3 .i = √ 3 .4 , 47=3 , 87 ¿
p
2 2
3,Ngắn mạch 1 pha
=218,27+j70,844 = 229 17 , 9○ m
=356,77+j131 = 38020○ m
} = {sqrt {3} .c. {U} rsub {dm}} over {| {Z} rsub {left (1 right ) F3} + {Z} rsub {left (2 right ) F3} + {Z} rsub {left (0 right ) F3} |} = {sqrt {3} .1,05.380} over {380} =1,8 k ¿
→Ik1
Trong trường hợp đơn giản, cho phép sử dụng cùng giá trị k như ngắn mạch 3 pha.
K=1,02
Ixk=√ 2 . k . I ' ' K 1=√ 2.1 , 02.1 ,8=2 , 59¿
Trong trường hợp đơn giản, cho phép sử dụng cùng giá trị k như ngắn mạch 3 pha.
K=1,02
Ixk=√ 2 . k . I ' ' KE 2 E =√ 2.1 , 02.1 ,29=1 , 86 ¿)
Tổng hợp dòng điện trên thanh cái khi ngắn mạch tại F4
134 , 7
−3.( )
−3 R / X 30 ,9
k =1 ,02+ 0 , 98.e =1 ,02+ 0 ,98. e =1 , 02
I xk =k . √2 I =1 ,02. √ 2.1,667=2 , 4 (kA )
''
K3
''
I K 2=
√ 3 I ' ' = √3 .1,667=1, 44( kA)
K3
2 2
Trong trường hợp đơn giản, cho phép sử dụng cùng giá trị k như ngắn mạch 3 pha.
K=1,02
Ixk2=
√3 i = √3 .2 , 4=2, 09 ¿
p
2 2
°
Z(0) F =Z(0) F + Z(0)C =(218 , 27+ j70,844)+(200 , 25+ j 1 ,5)=418 , 52+ j 72,344=424 ∠9 , 81
5 4 5
°
¿ 971 , 74+ j175,588=987 , 48 ∠ 10
√3 . c .U dmQ √ 3 .1 ,05.380
I ''K 2d = = =0 ,7 (kA )
|Z(1) +2 Z (0 )| 987 , 48
Trong trường hợp đơn giản, cho phép sử dụng cùng giá trị k như ngắn mạch 3 pha.
K=1,02
Ixk=√ 2 . k . I ' ' KE 2 E =√ 2.1 , 02.0 , 7=1 , 01 ¿
*Ngắn mạch 1 pha:
-Sơ đồ thay thế:
Trong trường hợp đơn giản, cho phép sử dụng cùng giá trị k như ngắn mạch 3
K=1,02
Ixk1=√ 2 . k . I ' ' K 1=√ 2.1 , 02.0 , 98=1 , 42 ¿
*Tổng hợp dòng điện trên thanh cái khi ngắn mạch tại F5
Ngắn mạch 3 pha 2 pha đất 2 pha 1 pha
F5 I ' 'k I xk I ' 'k I xk I ' 'k I xk I ' 'k I xk
1,66 2,4 0,7 1,01 1,44 2,09 0,98 1,42
7
Imax I.
Điều kiện kiểm tra khả năng cắt
SC SN
Trong đó :
imax, Imax : trị số hiệu dụng và biên độ của dòng điện lớn nhất cho phép của thiết bị.
ixk, Ixk : trị số hiệu dụng và biên độ của dòng xung kích.
I : Dòng điện xác lập của thiết bị chọn (dòng ngắn mạch ổn định)
Iođn : là dòng ổn định nhiệt định mức mà thiết bị có thể chịu được trong thời gian ổn định
nhiệt.
tgt : thời gian giả thiết dòng ngắn mạch, được xác định theo tính toán. Đây là thời gian
dòng ngắn mạch ổn định sẽ gây ra trong quá trình ngắn mạch với thời gian ngắn mạch
thực tế kể từ khi bắt đầu ngắn mạch cho tới khi cắt nó.
Để kiểm tra ổn định nhiệt cho các phần tử có dòng điện chạy qua như máy cắt, dao
cách ly, thanh cái, cáp... trước hết ta phải xác định được thời gian giả thiết tại các điểm
ngắn mạch :
Tgt = tgtck + tgttd
tgtck : là thời gian giả thiết đối với thành phần dòng chu kỳ, được xác định theo thời
gian ngắn mạch thực tế.
tgttd : là thời gian giả thiết tắt dần của dòng điện ngắn mạch và được xác định một
cách gần đúng :
tgttd = 0,05.’’2
I''
’’ = I 0
với
” = =1
Tra đường cong tgtck = f(tN, ‘’) = 0,05. ‘’2 = 0,05 (s)
=> tgtN1 = 0,15 + 0,05 = 0,2 (s)
Với = 6
=>Vậy thanh cái cao áp thoả mãn điều kiện kiểm tra.
Knh = 1,3
Trong đó :
IF2(1) = 24,33(kA) : Dòng điện ngắn mạch một pha trên thanh cái hạ áp.
ItdATM = IdmATM = 3200 (A) = 3,2 (KA) : Dòng điện tác động của ATM.
24 , 33
Vậy : Knh = =7 , 6> 1,3
3,2
=> Vậy áp tô mát trên đảm bảo yêu cầu.
tt [ cp ]
M : Mô men tác dụng lên thanh cái do dòng ngắn mạch gây ra.
F tt .l
M = 10 (kg/cm)
Ftt . l 21 , 66.200
M= = =433 ,2(kg . cm)
10 10
W : Mô men phản kháng của thanh cái đặt nằm
W = (102.1) /6 = 16,67 (cm2 )
M 433 ,2 2
δ tt = = =25 ,98 (Kg/c m )
W 16 , 67
Kết luận: Như vậy tt = 25,98 (kg/cm ) [ cp ] = 1400 (kg/cm )
=>Vậy thanh cái chọn đã thoả mãn các điều kiện ổn định lực điện động.
STC2 SôđnTC2
tgt td2 là thời gian giả thiết tắt dần: tgt td2 = 0,05 với
tgtck2 là thời gian giả thiết chu kỳ, vì nguồn có công suất vô cùng lớn nên tgtck2 = tN
tN = ttđ(ATM1) = 0,1
2 2
Kết luận: Như vậy STC2 = 600(mm ) > SôđnTC2 = 32,25(mm ) .
=>Như vậy thanh cái đã đảm bảo các điều kiện chọn và kiểm tra.
Ta có:
(1)
IF2 24 , 33
K nh= = =7 , 6>1.3
I dmATM 3,2
Vậy áp tô mát liên lạc M32 thoả mãn yêu cầu.
e. Kiểm tra áp tô mát đầu vào phân xưởng
e.1. Kiểm tra theo điều kiện ổn định lực điện động
IxkATM = 25 (kA) > = 7,15 (kA): Aptomat thoả mãn điều kiện kiểm tra.
e.2. Kiểm tra theo độ nhạy
IđmATM = 125 (A) = 0,125 (KA)
(1)
IN3 4 , 21
K nh= = =33 , 68>1 , 3
I đmATM 0,125
Vậy aptomat thoả mãn các điều kiện kiểm tra.
f. Kiểm tra aptomat cho nhóm I
f.1. Kiểm tra theo điều kiện ổn định lực điện động
I xkATM =5 ( kA ) > I xkF 4 =3 ,1 ( kA ) :thỏa mãn
f.2. Kiểm tra độ nhạy
Điều kiện kiểm tra:
Knh = 1,3
Trong đó:
IF4(1) = 1,83 (kA): Dòng điện ngắn mạch một pha trên thanh cái hạ áp.
ItdATM = IdmATM = 40 (A) = 0,04(kA): Dòng điện tác động của ATM.
(1 )
I N4 1 , 83
Vậy: K nh= = =45 ,75> 1, 3
I đmATM 0 , 04
Vậy aptomat đảm bảo yêu cầu.
Để đảm bảo chất lượng điện năng, chúng ta phải kiểm tra tổn thất điện áp, để có thể biết
được việc tính toán, thiết kế có đảm bảo yêu cầu về chất lượng điện của phụ tải hay
không. Điểm được chọn tính tổn thất điện áp là bộ dây từ nguồn tới phụ tải, có công suất
lớn nhất. Ở đây ta chọn điểm tính tổn thất là phụ tải của máy hàn 1 pha thuộc nhóm I
trong phân xưởng cơ điện nhà máy đường 80.
-Điều kiện kiểm tra:
ΔU % ≤ [ ΔU % ]
Áp dụng công thức
+¿ Q . X
ΔU =P . R ¿
U dm
ΔU
ΔU %= .100 (Uđm = 0,4 KV)
U dm
α: hệ số phụ thuộc vật liệu làm dây dẫn, ta chọn dây đồng α=6
I∞: dòng ngắn mạch 3 pha qua dây I∞ = IF3 =4,86
tgt:: thời gian ngắn mạch qua CK
Fcđ = 150(mm2)
Fod=6.4,86√ 0 , 2=13 ¿)
α: hệ số phụ thuộc vật liệu làm dây dẫn, ta chọn dây đồng α=6
I∞: dòng ngắn mạch 3 pha qua dây I∞ =IF4 = 3,1
tgt: thời gian ngắn mạch qua động lực
+3 đồng hồ Ampemét để đo dòng điện các pha và kiểm tra sự cân bằng giữa các
pha.
+1 đồng hồ Vôn mét và khoá chuyển đổi để đo điện áp các pha và điện áp dây.
+1 đồng hồ oátmét để đo công suất tác dụng.
+1 đồng hồ VAR để đo công suất phản kháng.
+1 đồng hồ đo năng lượng tác dụng.
+1 đồng hồ đo năng lượng phản kháng.
1. Chọn máy biến dòng cho các đồng hồ đo lường.
-Điều kiện chọn:
UđmBI Uđmmạng = 0,4(kV)
1, 4.1250
I đmBI ≥ I lvmax = =2525 , 91(A )
√3 .0 , 4
Tra bảng 8.6 (Trang 384 –Sổ tay tra cứu và lựa chọn thiết bị điện 0,4 đến 500kV của Ngô
Hồng Quang ), ta chọn máy biến dòng điện hạ áp do Công ty Thiết bị đo
điện chế tạo:
Mã sản phẩm Dòng sơ cấp (A) Dòng thứ cấp (A) Dung lượng Cấp chính xác
BD38 3000 5 15 0,5
2. Chọn các Ampemet
Ampemét đo dòng thứ cấp MBA có dòng làm việc lớn nhất là:
Ilvmax =2525,91 (A)
Do có dòng lớn như vậy nên ta phải đo qua máy biến dòng.Tra bảng 7-13 trang 342-
TKCCĐ cho xí nghiệp công nghiệp-Phan Đăng Hải-DHBK ta chọn ampemét loại -377
có số liệu kỹ thuật như trong bảng.
Bảng 5.3: Bảng số liệu kỹ thuật cho Ampemet
Công suất
Giới hạn đo
Cấp tiêu thụ
Kiểu
chính xác Cuộn Cuộn
Trực tiếp Gián tiếp
dòng áp
3. Chọn Vonmet
Vônmét đo điện áp của thứ cấp MBA có điện áp 1250 kV. Ta đo trực tiếp không cần qua
MBA đo lường. Tra bảng 7-13 trang 342-TKCCĐ cho xí nghiệp công nghiệp-Phan Đăng
Hải-DHBK ta chọn ampemét loại -377 có số liệu kỹ thuật như trong bảng.
Bảng 5.4: Bảng số liệu kỹ thuật cho Vonmet
1÷ 600 450V÷450k
Э-377 1,0 2,6
V V
Giới hạn đo
Cấp Trực tiếp Gián tiếp
Tên gọi Kiểu
chính xác I U I U
Công tơ
CAZ 1 510 220380 (103000)/5 220380
tác dụng
Công tơ
phản CP4 1 510 220380 (203000)/5 220380
kháng
Trong đồ án này, ta chọn Rơle 50–51 của hãng Siemen theo tiêu chuẩn IEC 60909.
Cụ thể là role 7SJ600.
2.Bảo vệ quá dòng
Rơ le kỹ thuật số (rơ le số) sử dụng vi xử lý và tín hiệu số để xử lý thông tin, là sản
phẩm của công nghệ cao và là sự phát triển của khoa học kỹ thuật trong những cuối thế
kỷ XX đầu thế kỷ XXI, đã tập trung những kiến thức tương đối mới về toán học, kỹ cầu
thuật điện, điện tử tin học... tạo ra những sản phẩm có chất lượng cao đáp ứng tốt yêu
thực tiễn của Hệ thống điện.
a, Các dạng sự cố máy biến áp
- Ngắn mạch giữa các pha bên trong thùng dầu máy biến áp và trên đầu ra các cuộn dây.
- Ngắn mạch giữa các vòng dây trong một pha.
- Chạm đất cuộn dây hoặc đầu ra cuộn dây.
- Dầu trong máy biến dòng bị cạn, dầu bị phân huỷ.
- Vỡ sứ đầu vào và đầu ra máy biến áp.
b) Các loại bảo vệ sự cố bên trong máy biến áp
- Bảo vệ cắt nhanh.
- Bảo vệ so lệch.
- Bảo vệ chạm vỏ thùng máy biến áp.
- Bảo vệ rơle hơi.
c, các chế độ làm việc không bình thường
-Ngắn mạch ngoài
-Quá tải
d, Các loại bảo vệ
*) Bảo vệ ngắn mạch ngoài
Bảo vệ ngắn mạch ngoài bảo gồm:
- Bảo vệ dòng cực đại.
- Bảo vệ dòng cực đại có khoá điện áp cực tiểu.
- Bảo vệ thứ tự nghịch, thứ tự không...
*) Bảo vệ quá tải
Bảo vệ quá tải thường dùng là bảo vệ quá tải theo dòng.
Vì vậy ta trang bị nhưng loại bảo vệ đó là bảo vệ cắt nhanh , bảo vệ cực đại, bảo vệ
quá tải, Bảo vệ quá dòng điện thứ tự không và chạm vỏ máy biến áp, cuộn dây thứ cấp có
trung tính trực tiếp nối đất (51N)
Trang bị bảo vệ quá dòng 50 và 51 cho MC phía cao áp.
I kdbv 121
I kdRL= = =3( A)
n BI 40
-Dòng đặt cho rơle:
I datRL ≥ I kđRL ,chọn I datRL =3( A)
*) Độ nhạy của bảo vệ:
với MBA có tổ nối dây Y/Y 0 dòng điện ngắn mạch nhỏ nhất phía thứ cấp là dòng NM 1
pha .
1 0,4
.24 , 33.
I Nmin 3 10
k nh= = .10 3=2 ,7 >1 ,3=¿ đạt
I kdbv 121
2. Sổ tay lựa chọn và tra cứu TBĐ 0,4 đến 500 kV của Ngô Hồng Quang
3 Sách TKCCĐ cho xí nghiệp công nghiệp-Phan Đăng Khải,Đại học bách khoa
Hà Nội,1979.
4 Giáo trình CCĐ – Nguyễn Xuân Phú- Nguyễn Công Hiền-Nguyễn Bội Khuê