Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 56

Sinh cô Nguyễn Hiền - Luyện thi Đại học chinh phục 8-9-10

TÓM TẮT LÝ THUYẾT


SINH 12

Facebook.com/groups/630423351449497

GEN, MÃ DI TRUYỀN VÀ QUÁ TRÌNH NHÂN ĐÔI ADN

I. Gen
1. Khái niệm
Gen là một đoạn ADN mang thông tin
mã hóa cho một chuỗi polipeptit hay
một phân tử ARN.

VD: Gen Hb – α mã hóa chuỗi poli-


peptit α, gen tARN mã hóa cho phân
tử tARN.

2. Cấu trúc chung của gen cấu trúc (gen mã hóa chuỗi polipeptit)
Gen cấu trúc mã hóa protein gồm 3 vùng trình tự nucleotit:

Nhận biết và liên kết ARN


polimaraza -> khởi động
phiên mã.
Vùng điều hòa
Chứa trình tự nucleotit
điều hòa quá trình
phiên mã.

SV nhân sơ: gen không


Gen cấu trúc
phân mảnh (chỉ có exon).
(gen mã hóa protein) Vùng mã hóa
SV nhân thực: gen phân
mảnh (đoạn exon xen kẽ
đoạn intron)

Mang tín hiệu kết thúc:


Vùng kết thúc
UAA, UAG, UGA

Facebook.com/groups/630423351449497

Mạch gốc 3’OH 5’P


Vùng điều hòa Vùng mã hóa Vùng kết thúc
Mạch bổ sung 5’P 3’OH

Nhớ nhanh mạch gốc: 3 ông đào một khúc 5 phân

3’ OH điều hòa mã hóa kết thúc 5’ P

II. Mã di truyền
1. Khái niệm
Mã di truyền là trình tự sắp xếp các nucleotit trong gen (mạch gốc) quy định
trình tự sắp xếp các axit amin trong protein.

Cần
Cần nhớ
nhớ
Mã di truyền là mã bộ ba.

Với 4 loại Nu -> có 4³ = 64 bộ ba (61 bộ ba mã hóa axit amin và 3 bộ ba kết thúc


không mã hóa axit amin: UAA, UAG, UGA).

2. Đặc điểm
(1) Mã di truyền được đọc từ một điểm theo chiều 3’ 5’, theo từng bộ ba,
không gối, không phủ lên nhau.

(2) Mã di truyền có tính phổ biến: tất cả các loài có chung một bộ mã di truyền,
trừ một vài ngoại lệ.

(3) Mã di truyền có tính đặc hiệu: 1 bộ ba mã hóa 1 axit amin.

(4) Mã di truyền có tính thoái hóa: 1 axit amin được mã hóa từ nhiều bộ ba
khác nhau.

Facebook.com/groups/630423351449497

III. Quá trình nhân đôi ADN


1. Sơ lược
- Thời điểm: pha S của kì trung gian.
- Địa điểm: nhân tế bào (TB nhân thực), vùng
nhân (TB nhân sơ).
- Mục đích: nhân đôi ADN tạo nên 2 phân tử
ADN để chuẩn bị bước vào quá trình nguyên
phân tạo sẽ chia đều cho 2 tế bào con.
- Chiều tổng hợp: 5’ – 3’.

2. Diễn biến
(1) Bước 1: Tháo xoắn phân tử ADN
Nhờ các enzim tháo xoắn, 2 mạch phân tử
ADN tách nhau dần chạc hình chữ Y và lộ 2
mạch khuôn.

(2) Bước 2: Tổng hợp các mạch ADN mới


Enzim ADN polimeraza tổng hợp 2 mạch
mới nhờ 2 mạch khuôn theo nguyên tắc bổ
sung (A – T; G – X).
- Mạch tổng hợp liên tục: Có mạch khuôn là
chiều 3’ – 5’.
- Mạch tổng hợp ngắt quãng: Có mạch khuôn
là chiều 5’ 3’. Chúng tổng hợp theo từng
đoạn (Okazaki) rồi được nối lại với nhau.

(3) Bước 3: 2 phân tử ADN được tạo thành


Mỗi phân tử ADN gồm hai mạch:
+ 1 mạch của phân tử ADN ban đầu (bán bảo
toàn).
+ 1 mạch mới được tổng hợp.

Facebook.com/groups/630423351449497

PHIÊN MÃ VÀ DỊCH MÃ

I. Phiên mã
1. Cấu trúc và chức năng của các loại ARN
(1) ARN thông tin (mARN): mạch thẳng, làm
khuôn cho quá trình dịch mã.

(2) ARN vận chuyển (tARN): mỗi phân tử


tARN đều có 1 bộ ba đối mã (anticodon) và 1
đầu để liên kết với axit amin tương ứng. Vận
chuyển axit amin tới ribôxôm để tham gia
tổng hợp chuỗi polipeptit.

(3) ARN ribôxôm (rARN): là thành phần kết


hợp với protein tạo nên ribôxôm.
2. Cơ chế phiên mã (tổng hợp ARN)
Phiên mã là quá trình tổng hợp ARN trên
mạch khuôn ADN.

Diễn biến

(1) Bước 1: ARN polimeraza bám vào cùng


điều hòa làm gen tháo xoắn lộ mạch gốc có
chiều 3’ – 5’ bắt đầu phiên mã. ARN polime-
raza trượt trên mạch gốc theo chiều từ 3’ -> 5’.

(2) Bước 2: mARN được tổng hợp theo chiều


5’ -> 3’, mỗi nucleotit trên mạch gốc liên kết
với nucleotit tự do theo nguyên tắc bổ sung:
A – U; G – X; T – A; X – G (vùng nào trên gen
được phiên mã xong thì sẽ đóng xoắn ngay).

(3) Bước 3: Khi ARN polimeraza gặp tín hiệu


kết thúc thì dừng phiên mã. Một phân tử
mARN được giải phóng.

Facebook.com/groups/630423351449497

Lưu ý: Ở sinh vật nhân thực mARN sau khi tổng hợp sẽ cắt bỏ các đoạn Intron,
nối các đoạn Exon tạo thành mARN trưởng thành sẵn sàng tham gia dịch mã.

Kết quả: tạo nên phân tử mARN mang thông tin di truyền từ gen tới ribôxôm
để làm khuôn trong tổng hợp protein.

II. Dịch mã
1. Hoạt hóa axit amin
Nhờ các enzim đặc hiệu và ATP mỗi axit amin được hoạt hóa và gắn với tARN
tương ứng tạo phức hợp axit amin – tARN (aa – tARN).

2. Tổng hợp chuỗi polipeptit


Quá trình tổng hợp chuỗi polipeptit diễn ra theo ba bước:

(1) Bước 1: Mở đầu


- Tiểu đơn vị bé của ribôxôm gắn với mARN ở vị trí nhận biết đặc hiệu (gần bộ
ba mở đầu) và di chuyển đến bộ ba mở đầu (AUG). Ở sinh vật nhân thực bộ ba
AUG mã hóa cho axit amin Methionin; còn sinh vật nhân sơ AUG mã hóa cho
axit amin foocmin-Methionin.
- Axit amin mở đầu – tARN tiến vào bộ ba mở đầu (đối mã của nó – UAX
khớp với mã mở đầu AUG – trên mARN theo nguyên tắc bổ sung), sau đó tiểu
phần lớn gắn vào tạo ribôxôm hoàn chỉnh.

(2) Bước 2: Kéo dài chuỗi polipeptit


- Phức hợp aa1 – tARN vào ribôxôm khớp bổ sung đối mã với codon tiếp sau
mã mở đầu trên mARN, 1 liên kết peptit được hình thành giữa aa mở đầu và
aa1.
- Ribôxôm dịch chuyển qua codon tiếp theo, tARN mở đầu rời khỏi ribôxôm,
phức hợp aa2 – tARN vào ribôxôm khớp bổ sung đối mã với codon đó, 1 liên
kết peptit nữa được hình thành giữa aa1 và aa2.
- Quá trình cứ tiếp diễn như vậy cho đến khi ribôxôm tiếp xúc với mã kết thúc
(UGA, UAG hay UAA).

(3) Bước 3: Kết thúc


Khi ribôxôm chuyển dịch sang bộ ba kết thúc (UAA, UAG, UGA) thì quá trình
dịch mã ngừng lại, 2 tiểu phần của ribôxôm tách nhau ra. Một enzim đặc hiệu
loại bỏ axit amin mở đầu và giải phóng chuỗi polipeptit, quá trình dịch mã
hoàn tất.

Facebook.com/groups/630423351449497

ĐIỀU HÒA HOẠT ĐỘNG GEN

1. Khái niệm
- Điều hòa hoạt động của gen là điều hòa lượng sản phẩm của gen được tạo
trong tế bào đảm bảo cho hoạt động sống của tế bào phù hợp với điều kiện môi
trường cũng như sự phát triển bình thường của cơ thể.
- Điều hòa hoạt động gen có thể ở mức độ phiên mã, dịch mã, sau phiên mã.
- Ở sinh vật nhân sơ, điều hòa hoạt động gen chủ yếu ở mức độ phiên mã.
2. Cấu trúc của operon Lac ở E. coli
- Operon là các gen cấu trúc liên quan về chức năng được phân bố liền nhau và
có chung cơ chế điều hòa hoạt động.
- Cấu trúc operon Lac:
+ Z, Y, A: là các gen cấu trúc mã hóa cho các enzim phân giải lactozo.
+ O: vùng vận hành là trình tự nu đặc biệt để protein ức chế liên kết ngăn cản
phiên mã.
+ P: vùng khởi động có trình tự nu để ARN polimeraza liên kết và khởi động
quá trình phiên mã.
+ Gen điều hòa không nằm trong Operon nhưng có vai trò điều hòa hoạt động
Operon.
3. Cơ chế điều hòa hoạt động của operon Lac
Khi môi trường không có lactozo: gen
điều hòa tổng hợp protein ức chế.
Protein ức chế gắn vào vùng vận
hành (O) -> các gen cấu trúc không
phiên mã.

Khi môi trường có laztozo: Lactozo là


chất cảm ứng gắn với protein ức chế
-> protein ức chế bị biến đổi không
gắn được vào vùng vận hành. ARN
polimeraza liên kết với vùng khởi
động tiến hành phiên mã -> mARN
của Z, Y, A được tổng hợp và dịch
mã tạo các enzim phân hủy lactozo.
Khi lactozo cạn kiệt thì protein ức chế
lại liên kết với vùng (O) quá trình
phiên mã dừng lại.

Facebook.com/groups/630423351449497

ĐỘT BIẾN GEN

I. Khái niệm và các dạng đột biến gen


1. Khái niệm
- Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen, liên quan đến một cặp
nucleotit (đột biến điểm) làm thay đổi trình tự nu tạo ra alen mới.
- Tất cả các gen có thể bị đột biến với tần số thấp (10⁻⁶ - 10⁻⁴).
- Thể đột biến là cá thể mang gen đột biến đã biểu hiện ra kiểu hình.
2. Các dạng đột biến gen:
(1) Đột biến thay thế một cặp nucleotit.
(2) Đột biến thêm hoặc mất một cặp nucleotit: mã di truyền bị đọc sai kể từ vị
trí xảy ra đột biến -> thay đổi trình tự axit amin -> thay đổi chức năng protein.

II. Nguyên nhân


- Bên ngoài: do tác nhân vật lý (tia phóng xạ, tia tử ngoại,…), hóa học (các hóa
chất 5BU, NMS,…) hay sinh học (một số virut,…).
- Bên trong: do rối loạn các quá trình sinh lí hóa sinh trong tế bào.

III. Cơ chế phát sinh đột biến gen


(1) Sự kết cặp không đúng trong nhân đôi ADN
Trong quá trình nhân đôi, sự kết cặp không theo nguyên tắc bổ sung -> phát
sinh đột biến gen.
Ví dụ G* (dạng hiếm) kết hợp T: Tạo đột biến G – X thành A – T.

(2) Tác động của các tác nhân gây đột biến
+ Tia tử ngoại (UV): làm 2 bazo Timin trên cùng 1 mạch liên kết với nhau -> đột
biến.
+ 5 – bromua uraxin (5BU) gây đột biến thay thế cặp A – T bằng G – X
• A – T -> A – 5BU -> G – 5BU -> G – X
+ Virut viêm gan B, virut hecpet … -> đột biến.

Facebook.com/groups/630423351449497

IV. Hậu quả


1. Sơ lược
- Đột biến gen có thể hại, có lợi, vô hại.
- Phần lớn đột biến điểm thường vô hại (trung tính).
- Tính có hại của đột biến phụ thuộc môi trường, tổ hợp gen.

V. Vai trò, ý nghĩa của đột biến gen


1. Đối với tiến hóa
Đột biến gen làm xuất hiện các alen mới tạo ra biến dị di truyền phong phú là
nguồn nguyên liệu cho tiến hóa.
2. Đối với thực tiễn
Cung cấp nguyên liệu cho quá trình tạo giống và trong nghiên cứu di truyền.

Facebook.com/groups/630423351449497

NHIỄM SẮC THỂ VÀ ĐỘT BIẾN CẤU TRÚC NHIỄM SẮC THỂ

I. Cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể


1. Hình thái:
Chứa 3 trình tự nucleotit đặc biệt.
- Tâm động: vị trí liên kết với thoi phân bào
- Trình tự đầu mút: bảo vệ NST, giúp các NST không dính vào nhau.
- Trình tự khởi đầu tái bản: trình tự tại đó ADN bắt đầu nhân đôi.
2. Cấu trúc hiển vi

Đoạn ADN (146 cặp nu) + 8 protein Histon -> Nucleoxom -> Sợi cơ bản
(đường kính 11 nm) -> Sợi chất nhiễm sắc ( đường kính 30 nm) -> Sợi siêu xoắn
( đường kính 300 nm) -> Cromatit (đường kính 700 nm).

II. Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể


Đột biến cấu trúc NST là những biến đổi trong cấu trúc NST, bản chất là sự sắp
xếp lại các gen trên NST.

Facebook.com/groups/630423351449497

1. Mất đoạn
- NST bị mất 1 đoạn làm giảm số lượng gen
trên NST -> thường gây chết.
Ví dụ: Mất đoạn NST số 5 gây hội chứng
mèo kêu.
- Ứng dụng: loại khỏi NST những gen không
mong muốn ở 1 số giống cây trồng.
2. Lặp đoạn
- Một đoạn NST được lặp lại một hay nhiều lần tăng số lượng gen trên NST.
- Làm tăng hoặc giảm cường độ biểu hiện của tính trạng (có lợi hoặc có hại)
Ví dụ: Lúa Đại mạch đột biến lặp đoạn làm tăng hoạt tính enzim amilaza.
3. Đảo đoạn
Một đoạn NST bị đứt ra rồi đảo ngược 180ᵒ và nối lại -> làm thay đổi trình tự
gen trên NST -> làm ảnh hưởng đến hoạt động của gen.
Ví dụ: ở muỗi, đột biến đảo đoạn lặp lại nhiều lần -> tạo nên loài mới.
4. Chuyển đoạn
Sự trao đổi đoạn NST xảy ra giữa các NST không tương đồng -> thay đổi kích
thước, cấu trúc gen, nhóm gen liên kết -> giảm khả năng sinh sản.
Ví dụ: ở người, đột biến chuyển đoạn giữa NST số 22 và NST số 9 -> NST 22
ngắn hơn -> ung thư máu ác tính.

Facebook.com/groups/630423351449497

ĐỘT BIẾN SỐ LƯỢNG NHIỄM SẮC THỂ


Khái niệm: Đột biến số lượng NST là sự thay đổi số lượng NST trong tế bào.
Gồm 2 loại: đột biến lệch bội và đột biến đa bội.

I. Đột biến lệch bội


1. Khái niệm
Đột biến lệch bội làm thay đổi số lượng
2. Phân loại
- Thể một (2n – 1): 1 cặp NST mất 1 NST.
- Thể không (2n – 2): 1 cặp NST mất 2 NST.
- Thể ba (2n + 1): 1 cặp NST thêm 1 NST.
- Thể bốn (2n + 2): 1 cặp NST thêm 2 NST.
3. Cơ chế phát sinh
a. Trong giảm phân:
- Do sự phân li NST không bình thường ở 1 hay 1 số cặp kết quả tạo ra các
giao tử thiếu, thừa NST (n – 1; n + 1 giao tử lệch bội).
- Các giao tử này kết hợp với giao tử bình thường hoặc kết hợp với nhau ->
thể lệch bội.

b. Trong nguyên phân:


- Trong nguyên phân một số cặp NST phân ly không bình thường hình thành
tế bào lệch bội. Tế bào lệch bội tiếp tục nguyên phân -> một phần cơ thể có các
tế bào bị lệch bội -> thể khảm.
4. Hậu quả:
Tử vong, giảm sức sống, giảm khả năng sinh sản,…
5. Ý nghĩa:
Đột biến lệch bội cung cấp nguyên liệu cho tiến hóa và chọn giống.

Facebook.com/groups/630423351449497

II. Đột biến đa bội


1. Khái niệm
Là dạng đột biến làm tăng 1 số nguyên lần bộ NST đơn bội của loài và lớn hơn 2n.
Phân loại:
- Theo bộ NST: đa bội lẻ (3n, 5n, 7n,…); đa bội chẵn (4n, 6n, 8n,…)
- Theo nguồn gốc: tự đa bội (sự gia tăng số bộ NST từ 1 loài); dị đa bội (sự gia
tăng số bộ NST từ 2 loài khác nhau).
2. Cơ chế phát sinh
* Tự đa bội
- Dạng 3n là do sự kết hợp giữa giao tử n với giao tử 2n (giao tử lưỡng bội).
- Dạng 4n là do sự kết hợp giữa 2 giao tử 2n hoặc trong lần nguyên phân đầu tiên
của hợp tử tất cả các cặp NST không phân ly.

* Dị đa bội: Do hiện tượng lai xa và đa bội hóa.


3. Hậu quả
- Tế bào đa bội thường có hàm lượng ADN tăng gấp bội tế bào to, cơ quan sinh
dưỡng lớn, sinh trưởng phát triển mạnh, khả năng chống chịu tốt,…
- Đột biến đa bội đóng vai trò quan trọng trong tiến hóa (hình thành loài mới) và
trong trồng trọt (tạo cây trồng năng suất cao,…).

Facebook.com/groups/630423351449497

TÍNH QUY LUẬT CỦA HIỆN TƯỢNG DI TRUYỀN


QUY LUẬT MENĐEN: QUY LUẬT PHÂN LY

I. Phương pháp nghiên cứu di truyền học của Menđen


1. Phương pháp lai
Bước 1: Tạo các dòng thuần chủng về từng tính trạng.
Bước 2: Lai các dòng thuần chủng khác biệt nhau bởi 1 hoặc nhiều tính trạng
rồi phân tích kết quả lai ở đời F1, F2, F3.
Bước 3: Sử dụng toán xác suất phân tích kết quả lai giả thuyết, giải thích, kết
quả.
Bước 4: Chứng minh giả thuyết bằng phép lai phân tích.
2. Phương pháp phân tích con lai của Menđen
Tỉ lệ phân li kiểu hình ở F2 xấp xỉ 3 : 1.
Cho các cây F2 tự thụ phấn rồi phân tích tỉ lệ phân ly ở F3 Menđen thấy tỉ lệ 3 : 1
ở F2 thực chất là tỉ lệ 1 : 2 : 1.

II. Hình thành học thuyết khoa học


1. Giả thuyết của Menđen
Mỗi tính trạng đều do 1 cặp nhân tố di truyền quy định và trong tế bào các nhân
tố di truyền không hòa trộn vào nhau.
Giao tử chỉ chứa 1 trong 2 thành viên của cặp nhân tố di truyền.
Khi thụ tinh các giao tử kết hợp với nhau 1 cách ngẫu nhiên.
2. Chứng minh giả thuyết
Mỗi giao tử chỉ chứa 1 trong 2 thành viên của cặp nhân tố di truyền do đó sẽ hình
thành 2 loại giao tử và mỗi loại chiếm 50%.
Xác suất đồng hợp trội là 0,5 0,5 = 0,25.
Xác suất dị hợp tử là 0,25 + 0,25 = 0,5.
Xác suất đồng hợp lặn là 0,5 0,5 = 0,25.
3. Quy luật phân li
- Mỗi tính trạng do 1 cặp alen quy định: 1 alen có nguồn gốc từ bố, 1 alen có
nguồn gốc từ mẹ.
- Các alen của bố và mẹ tồn tại trong tế bào cơ thể con một cách riêng rẽ và không
hòa trộn vào nhau.
- Khi hình thành giao tử các alen phân ly đồng đều về các giao tử cho ra 50% giao
tử chứa alen này và 50% giao tử chứa alen kia.

Facebook.com/groups/630423351449497

III. Cơ sở tế bào học của quy luật phân ly


1. Quan niệm sau của Menđen
- Trong tế bào sinh dưỡng các gen và NST luôn tồn tại thành từng cặp.
- Khi giảm phân tạo giao tử mỗi alen, NST cũng phân ly đồng đều về các giao tử.
2. Quan niệm hiện đại
- Mỗi gen chiếm 1 vị trí xác định trên NST được gọi là locut.
- Mỗi gen có thể tồn tại ở các trạng thái khác nhau và mỗi trạng thái đó gọi là alen.

Facebook.com/groups/630423351449497

QUY LUẬT MENĐEN: QUY LUẬT PHÂN LY ĐỘC LẬP

I. Thí nghiệm lai hai tính trạng


1. Thí nghiệm:

Ptc: hạt vàng, trơn  hạt xanh, nhăn


F1: 100% cây cho hạt vàng, trơn
F2: 315 hạt vàng, trơn
108 hạt vàng nhăn
101 hạt xang trơn
32 hạt xanh nhăn

2. Giải thích
Xét tính trạng màu hạt:
Vàng : xanh = (315 + 108) : (101 + 32) = 3 : 1
Hạt vàng trội (A), hạt xanh lặn (a)
(F2 có 4 tổ hợp = 2 giao tử 2 giao tử )
KG (F1): Aa  Aa
Xét tính trạng hình dạng hạt:
Trơn : nhăn = (315 + 101) : (108 + 32) = 3 : 1
(F2 có 4 tổ hợp = 2 giao tử 2 giao tử )
Hạt trơn trội (B), hạt nhăn lặn (b)
KG (F1): Bb Bb

Facebook.com/groups/630423351449497

Sơ đồ lai
Ptc: hạt vàng, trơn hạt xanh, nhăn
AABB aabb
F1: 100% vàng, trơn
F1 tự thụ phấn: AaBb AaBb
F2:
1AABB
2AaBB Cần
Cần nhớ
nhớ
9 A – B – (vàng, trơn)
2AABb P: AaBb x AaBb
4AaBb F1: 9A_B_:3A_bb:3aaB_:1aaBB
1AAbb
3 A – bb (vàng, nhăn)
2Aabb
1aaBB
3 aaB – (xanh, trơn)
2aaBB

1aabb 1 aabb (xanh, nhăn)

II. Cơ sở tế bào học


Trường hợp 1:
AaBb -> AaaaBBbb AABB AB
AB
aabb ab
ab Kết
Kết luận
luận
Nhân đôi NST GP1 GP2 KG AaBb qua giảm phân
+ Th1: Cho 2 loại giao tử: AB
Trường hợp 2: và ab
AaBb -> AaaaBBbb AAbb Ab + Th2: cho 2 loại giao tử: Ab và
Ab aB
Xét cả 2 trường hợp: KG AaBb
aaBB aB cho 4 loại giao tử: AB, Ab, aB,
aB ab

III. Ý nghĩa của các quy luật Menđen


- Dự đoán trước được kết quả lai.
- Là cơ sở khoa học giải thích sự đa dạng phong phú của sinh vật trong tự nhiên.
- Bằng phương pháp lai có thể tạo ra các biến dị tổ hợp mong muốn trong chăn
nuôi và trồng trọt.

Facebook.com/groups/630423351449497

TƯƠNG TÁC GEN VÀ TÁC ĐỘNG ĐA HIỆU CỦA GEN

I. Tương tác gen


Khái niệm: là sự tác động qua lại giữa các gen trong quá trình hình thành kiểu
hình. Bản chất là sự tương tác giữa các sản phẩm của chúng trong quá trình hình
thành kiểu hình.
1. Tương tác bổ sung
Khái niệm: tương tác bổ sung kiểu tương tác trong đó các gen cùng tác động sẽ
hình thành một kiểu hình mới.
Ví dụ: A_B_ quy định hoa đỏ; kiểu A_bb, aaB_, aabb quy định hoa trắng
P: AaBb AaBb -> F1 cho tỉ lệ kiểu hình 9 hoa đỏ : 7 hoa trắng
2. Tương tác cộng gộp
Khái niệm: : là kiểu tương tác trong đó các gen trội cùng chi phối mức độ biểu
hiện của kiểu hình.
Ví dụ: Màu da người ít nhất do 3 gen nằm trên 3 cặp NST tương đồng khác nhau
chi phối.
Phần lớn các tính trạng số lương (năng suất) là do nhiều gen quy định tương tác
theo kiểu cộng gộp quy định.

II. Tác động đa hiệu của gen


Một gen ảnh hưởng đến sự biểu hiện của nhiều tính trạng khác nhau gọi là gen đa
hiệu.
Ví dụ: HbA hồng cầu bình thường
HbS hồng cầu lưỡi liềm -> gây rối loạn bệnh lý trong cơ thể.

Facebook.com/groups/630423351449497

LIÊN KẾT GEN VÀ HOÁN VỊ GEN

I. Liên kết gen


1. Thí nghiệm
Ptc: thân xám, cánh dài x đen, cụt
F1: 100% thân xám, cánh dài
F1 thân xám, cánh dài x thân đen, cụt
=> Fa 1 thân xám, cánh dài : 1 thân đen, cụt
2. Giải thích
- Mỗi NST gồm 1 phân tử ADN. Trên 1 phân tử ADN chứa nhiều gen, mỗi gen
chiếm 1 vị trí xác định (locut) -> các gen trên 1 NST di truyền cùng nhau -> gen
liên kết.
- Số nhóm gen liên kết = số lượng NST trong bộ đơn bội (n).

II. Hoán vị gen


1. Thí nghiệm của Moocgan và hiện tượng hoán vị gen
F1 thân xám, cánh dài  thân đen, cụt
Fa: 495 thân xám, cánh dài
944 thân đen, cụt
206 thân xám, cánh cụt
185 thân đen, dài
2. Cơ sở tế bào học của hiện tượng hoán vị gen
- Gen quy định màu thân và kích thước cánh nằm trên cùng 1 NST.
- Trong giảm phân tạo giao tử xảy ra tiếp hợp dẫn đến trao đổi đoạn NST giữa 2
NST trong cặp tương đồng (đoạn trao đổi chứa 1 trong 2 gen trên) -> hoán vị gen.
- Tần số hoán vị gen (f) = tổng tỉ lệ % giao tử sinh ra do hoán vị.
- Tần số hoán vị gen luôn ≤ 50%.
- Các gen càng gần nhau trên NST thì f càng nhỏ và ngược lại f càng lớn.

III. Ý nghĩa của hiện tượng liên kết gen và hoán vị gen
1. Ý nghĩa của hiện tượng liên kết gen
- Các gen trên cùng 1 NST luôn di truyền cùng nhau nên duy trì sự ổn định của
loài.
- Thuận lợi cho công tác chọn giống.

Facebook.com/groups/630423351449497

2. Ý nghĩa của hiện tượng hoán vị gen


- Do hiện tượng hoán vị gen -> tạo ra nhiều loại giao tử -> hình thành nhiều tổ
hợp gen mới tạo nguồn nguyên liệu biến dị di truyền cho quá trình tiến hóa và
công tác chọn giống.
- Căn cứ vào tần số hoán vị gen -> trình tự các gen trên NST.
- Quy ước 1% hoán vị gen = 1 cM (centimoocgan).

Facebook.com/groups/630423351449497

DI TRUYỀN LIÊN KẾT VỚI GIỚI TÍNH


1. NST giới tính:
-Là NST chứa các gen quy định giới tính.
2. Các dạng NST giới tính:
- Dạng XX và XY:
Ví dụ: XX, XY: người, lớp thú, ruồi giấm, …
XX, XY: chim, bướm, …
- Dạng XX và XO:
Ví dụ: châu chấu XX, XO.
3. Sự di truyền liên kết với giới tính
Gen trên NST X Gen trên NST Y
- Sự di truyền của tính trạng luôn - Thường NST Y ở các loài chứa ít
gắn với giới tính. gen.
- Kết quả lai thuận và lai nghịch khác - Gen ở đoạn không tương đồng trên
nhau. NST Y thì tính trạng do gen này quy
- Nếu là gen lặn -> di truyền chéo. định chỉ được biểu hiện ở 1 giới.
- Nếu là gen trội -> di truyền thẳng. - Gen nằm trên NST Y di truyền
- Sự biểu hiện của tính trạng phân bố thẳng.
không đều ở hai giới (tính trạng lặn
thường biểu hiện nhiều ở giới XY).

Facebook.com/groups/630423351449497

DI TRUYỀN LIÊN KẾT VỚI GIỚI TÍNH


1. Ví dụ: (cây hoa phấn Mirabilis jalapa)
Lai thuận Lai nghịch
(P): lá đốm x lá xanh (P): lá xanh x lá đốm
F1: 100% lá đốm F1: 100% lá xanh
Nhận xét: đời con luôn có kiểu hình của mẹ.
2. Giải thích
- Khi thụ tinh, giao tử đực chỉ truyền nhân không truyền tế bào chất cho
trứng.
- Các gen nằm trong tế bào chất (trong ty thể hoặc lục lạp) chỉ được mẹ truyền
cho con qua tế bào chất của trứng.
- Gen quy định tính trạng nằm trong tế bào chất -> di truyền theo dòng mẹ.
Kết luận: có 2 hệ thống di truyền là di truyền trong nhân và di truyền ngoài
3. Cách nhận biết
- Kết quả lai thuận và lai nghịch khác nhau.
- Di truyền theo dòng mẹ (kiểu hình của con giống kiểu hình của mẹ).

Facebook.com/groups/630423351449497

ẢNH HƯỞNG CỦA MÔI TRƯỜNG LÊN SỰ BIỂU HIỆN CỦA GEN

I. Mối quan hệ giữa gen và tính trạng


1. Mối quan hệ
Gen (ADN) -> mARN -> Polipeptit -> protein -> tính trạng
2. Đặc điểm
Sự biểu hiện của gen qua nhiều bước như vậy nên có thể bị nhiều yếu tố môi
trường bên trong cũng như bên ngoài chi phối.

Facebook.com/groups/630423351449497

II. Sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường


1. Ví dụ 1:
- Thỏ Himalaya có bộ lông trắng muốt toàn thân, ngoại trừ các đầu mút của
cơ thể như tai, bàn chân, đuôi và mõm có bộ lông màu đen.
- Giải thích: Những tế bào ở đầu mút cơ thể có nhiệt độ thấp hơn nên chúng
có khả năng tổng hợp được sắc tố melanin làm cho lông đen.
2. Ví dụ 2:
- Các câu hoa Cẩm tú trồng trong môi trường đất có độ pH khác nhau cho
màu hoa có độ đậm nhạt khác nhau giữa tím và đỏ.
3. Ví dụ 3:
- Ở trẻ, bệnh pheninketo niệu làm thiểu năng trí tuệ và những rối loạn khác.
- Nguyên nhân: Do 1 gen lặn trên NST thường quy định gây rồi loạn chuyển
hóa axit amin pheninalanin.

III. Mức phản ứng của kiểu gen


1. Khái niệm
Mức phản ứng của kiểu gen là tập hợp những kiểu hình khác nhau của cùng
một kiểu gen tương ứng với các môi trường khác nhau.
2. Đặc điểm
- Mỗi kiểu gen có mức phản ứng khác nhau trong các môi trường sống khác
nhau.
- Tính trạng có hệ số di truyền thấp là tính trạng có mức phản ứng rộng;
thường là các tính trạng số lượng (năng suất).
- Tính trạng có hệ số di truyền cao -> tính trạng có mức phản ứng hẹp
thường là các tính trạng chất lượng (tỉ lệ protein trong sữa hay trong gạo).

Facebook.com/groups/630423351449497

CẤU TRÚC DI TRUYỀN CỦA QUẦN THỂ

I. Các đặc trưng di truyền của quần thể


(1) Tần số alen: Là tỉ lệ giữa số lượng alen đó trên tổng số alen của các loại alen
khác nhau của gen đó trong quần thể tại một thời điểm xác định.
(2) Thành phần kiểu gen: Là tỉ lệ số các thể có kiểu gen đó trên tổng số cá thể
trong quần thể.
II. Cấu trúc di truyền của quần thể tự thụ phấn
và giao phối gần
1. Quần thể tự thụ phấn:
Dạng 1: Cho thành phần kiểu gen của thế hệ P (thế hệ xuất phát) 100% dị hợp
Aa. Qua n thế hệ tự phối, tìm thành phần kiểu gen của thế hệ Fn.

· Phương pháp:
(1) Tỉ lệ thể đồng hợp trội AA trong quần thể Fn là:
n
1
1− 
2
AA =  
2
(2) Tỉ lệ thể dị hợp Aa trong quần thể Fn là:
n
1
AA =  
2
(3) Tỉ lệ thể đồng hợp lặn aa trong quần thể Fn là:
n
1
1− 
aa = 2
2

Dạng 2: Cho thành phần kiểu gen của thế hệ P. Qua n thế hệ tự phối tìm thành
phần kiểu gen của thế hệ Fn

· Phương pháp:
Quần thể tự phối có thành phần kiểu gen của thế hệ P ban đầu:
xAA + yAa + zaa
Quần thể P sau n thế hệ tự phối thành phần kiểu gen thay đổi như sau:

Facebook.com/groups/630423351449497

(1) Tỉ lệ thể đồng hợp trội AA trong quần thể Fn là:


n
1
y −   .y
AA = x + 2
2
(2) Tỉ lệ thể dị hợp Aa trong quần thể Fn là:
n
1
Aa =   .y
2
(3) Tỉ lệ thể đồng hợp lặn aa trong quần thể Fn là:
n
1
y −   .y
aa = z + 2
2
2. Quần thể giao phối gần (giao phối cận huyết)
- Đối với các loài động vật, các cá thể có cùng quan hệ huyết thống giao phối
với nhau, gọi là giao phối gần (giao phối cận huyết).
- Giao phối cận huyết dẫn đến làm biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể
thay đổi theo chiều hướng tỉ lệ thể dị hợp giảm dần, tỉ lệ thể đồng hợp tăng
lên.

III. Cấu trúc di truyền của quần thể ngẫu phối


· Quần thể ngẫu phối
- Khái niệm: Là các cá thể trong quần thể lựa chọn bạn tình để giao phối một
cách hoàn toàn ngẫu nhiên.
- Đặc điểm di truyền của quần thể ngẫu phối:
(1) Tạo nhiều biến dị di truyền trong quần thể làm nguồn nguyên liệu cho tiến
hóa và chọn giống.
(2) Duy trì được sự đa dạng di truyền của quần thể.
· tTrạng thái cân bằng di truyền của quần thể
Một quần thể được gọi là đang ở trạng thái cân bằng di truyền khi tỉ lệ các kiểu
gen (thành phần kiểu gen) của quần thể tuân theo công thức sau: .
* Định luật Hacdi - Vanbec
Trong 1 quần thể lớn, ngẫu phối, nếu không có các yếu tố làm thay đổi tần số
alen thì thành phần kiểu gen của quần thể sẽ duy trì không đổi từ thế hệ này
sang thế hệ khác theo công thức: p² + 2pq + q² = 1

Facebook.com/groups/630423351449497

* Điều kiện nghiệm đúng:


(1) Quần thể phải có kích thước lớn.
(2) Các cá thể trong quần thể phải có sức sống và khả năng sinh sản như nhau
(không có chọn lọc tự nhiên)
(3) Không xảy ra đột biến, nếu có thì tần số đột biến thuận bằng tần số đột biến
nghịch.
(4) Không có sự di – nhập gen

Dạng 1: Từ cấu trúc di truyền quần thể, hỏi quần thể đã đạt trạng thái cân
bằng hay chưa, qua bao nhiêu thế hệ quần thể đạt trạng thái cân bằng.

* Phương pháp:
- Gọi P là tần số tương đối của alen A
- Gọi q là tần số tương đối của alen a
p+q=1
- Cấu trúc di truyền của quần thể khi đạt trạng thái cân bằng:
p²AA + 2pqAa + q²aa
Trạng thái cân bằng của quần thể phản ánh mối tương quan:
p²q² = (2pq/2)²
Xác định hệ số p², q², 2pq
• Thế vào: p²q² = (2pq/2)² -> quần thể cân bằng.
• Thế vào:p²q² ≠ (2pq/2)² -> quần thể không cân bằng

Dạng 2: Từ số lượng kiểu hình đã cho, xác định cấu trúc di truyền của quần
thể (cho số lượng tất cả kiểu hình có trong quần thể).

* Phương pháp:
Cấu trúc di truyền của quần thể:

Số lượng cá th ể do ki ểu gen đồng tr ội quy định


(1) Tỉ lệ kiểu gen đồng trội =
Tổng số cá th ể của qu ần th ể

Số cá th ể do ki ểu gen dị hợp quy định


(2) Tỉ lệ kiểu gen dị hợp =
Tổng số cá th ể của qu ần th ể

Số lượng cá th ể do ki ểu gen lặn quy định


(3) Tỉ lệ kiểu gen đồng lặn =
Tổng số cá th ể của qu ần th ể

Facebook.com/groups/630423351449497

* Ví dụ 1: Ở gà, cho biết các kiểu gen: AA quy định lông đen, Aa quy định lông
đốm, aa quy định lông trắng. Một quần thể gà có 410 con lông đen, 580 con
lông đốm, 10 con lông trắng. Cấu trúc di truyền của quần thể nói trên có ở
trạng thái cân bằng không?
Giải:
Cấu trúc di truyền của quần thể được xác định dựa vào tỉ lệ của các kiểu
gen:
Tổng số cá thể của quần thể: 580 + 410 + 10 = 1000.
Tỉ lệ thể đồng hợp trội AA : 410/1000 = 0,41.
Tỉ lệ thể dị hợp Aa : 580/1000 = 0,58.
Tỉ lệ thể đồng hợp lặn aa : 10/1000 = 0,01.
Cấu trúc di truyền của quần thể như sau:
0,41 AA + 0,58 Aa + 0,01 aa
Cấu trúc này cho thấy quần thể không ở trạng thái cân bằng vì:

0, 41 × 0,01 = ( 0, 58 / 2 )
2

⇒ 0,0041 = 0,0841  p2 q 2 ≠ ( 2pq / 2 )2 


 

Dạng 3: Từ số lượng kiểu hình đã cho xác định cấu trúc di truyền của quần thể
(chỉ cho tổng số cá thể và số cá thể mang kiểu hình lặn hoặc trội)

* Phương pháp:
Nếu giả thiết cho tỉ lệ kiểu hình trội.
B1: Tính tỉ lệ kiểu hình lặn = 100% - % trội -> q²(a) -> q.
B2: Tính p = 1 – q.
B3: Áp dụng công thức định luật q²AA + 2pqAa + q²aa = 1 => Cấu trúc di
truyền quần thể.
* Ví dụ 1: Quần thể ngẫu phối có thành phần kiểu gen đạt trạng thái cân bằng
với 2 loại kiểu hình là hoa đỏ (do B trội hoàn toàn quy định) và hoa trắng (do b
quy định). Tỉ lệ hoa đỏ là 84%. Xác định cấu trúc di truyền của quần thể?
Giải:
Gọi p là tần số tương đối alen B
q là tần số tương đối alen b
B1: Theo giả thiết, ta có:
% hoa trắng bb = 100% - 84% = 16% = q² => q = 0,4 => p = 0,6
B2: q = 1 - q = 1 - 0,6 = 0,4
B3: Áp dụng công thức p²BB + 2pqBb + q²bb = 1
Cấu trúc di truyền quần thể là:
-> 0,36BB + 0,48Bb + 0,16bb = 1

Facebook.com/groups/630423351449497

CHỌN GIỐNG VẬT NUÔI CÂY TRỒNG


DỰA TRÊN NGUỒN BIẾN DỊ TỔ HỢP

I. Tạo giống thuần dựa trên nguồn biến dị tổ hợp


- Các gen nằm trên các NST khác nhau sẽ phân li độc lập với nhau nên các tổ
hợp gen mới luôn được hình thành trong sinh sản hữu tính.
- Chọn lọc ra những tổ hợp gen mong muốn.
- Tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết sẽ tạo ra tổ hợp Gen mong muốn (dòng
thuần).

II. Tạo giống lai có ưu thế cao


1. Khái niệm:
Là hiện tượng con lai có năng suất, sức chống chịu, khả năng sinh trưởng phát
triển cao vượt trội so với các dạng bố mẹ.
2. Cơ sở di truyền của hiện tượng ưu thế lai
Giả thuyết siêu trội: Ở trạng thái dị hợp tử về nhiều cặp gen khác nhau, con lai
có được kiểu hình vượt trội nhiều mặt so với dạng bố mẹ, có nhiều gen ở trạng
thái đồng hợp tử. Kiểu gen AaBbCc có kiểu hình vượt trội so với AABBCC,
aabbcc, AAbbCC, AABBcc.
3. Phương pháp tạo ưu thế lai
- Tạo dòng thuần: cho tự thụ phấn qua 5 – 7 thế hệ.
- Lai khác dòng: lai các dòng thuần chủng để tìm tổ hợp lai có ưu thế cao nhất:
• Ưu điểm: con lai có ưu thế lai cao sử dụng vào mục đích kinh tế.
• Nhược điểm: tốn nhiều thời gian.
- Ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở F1 sau đó giảm dần qua các thế hệ.
4. Một vài thành tựu
Viện lúa quốc tế IRRI thực hiện lai khác dòng tạo ra nhiều giống lúa tốt, có
giống lúa đã trồng ở Việt Nam như: IR5, IR8.

Facebook.com/groups/630423351449497

TẠO GIỐNG MỚI BẰNG PHƯƠNG PHÁP


GÂY ĐỘT BIẾN VÀ CÔNG NGHỆ TẾ BÀO

I. Tạo giống mới bằng phương pháp gây đột biến


1. Quy trình: 3 bước
(1) Xử lí mẫu vật bằng tác nhân đột biến.
(2) Chọn lọc các cá thể đột biến có kiểu hình mong muốn.
(3) Tạo dòng thuần chủng.
* Lưu ý: Phương pháp này đặc biệt có hiệu quả với vi sinh vật
2. Một số thành tựu tạo giống ở Việt Nam:
- Xử lí tác nhân lí hóa thu được nhiều chủng vsv, lúa, đậu tương có nhiều đặc
tính quý.
- Sử dụng cônxisin tạo được cây dâu tằm tứ bội.
- Táo Gia Lộc xử lí NMU táo má hồng cho năng suất cao.

II. Tạo giống bằng công nghệ tế bào


1. Công nghệ tế bào thực vật
- Nuôi cấy mô, tế bào.
- Lai tế bào sinh dưỡng hay dung hợp tế bào trần.
- Chọn dòng tế bào xôma.
- Nuôi cấy hạt phấn, noãn.
2. Công nghệ tế bào động vật
a. Nhân bản vô tính động vật:
Nhân bản vô tính ở động vật từ tế bào xôma, không cần sự tham gia của nhân
tế bào sinh dục, chỉ cần tế bào chất của noãn bào.
* Các bước tiến hành:
(1) Tách tế bào tuyến vú của cừu cho nhân, nuôi trong phòng thí nghiệm.
(2) Tách tế bào trứng của cừu khác loại bỏ nhân của tế bào này.
(3) Chuyển nhân của tế bào tuyến vú vào tế bào trứng đã bỏ nhân.
(4) Nuôi cấy trên môi trường nhân tạo để trứng pt thành phôi.
(5) Chuyển phôi vào tử cung của cừu mẹ để nó mang thai.
* Ý nghĩa:
- Nhân nhanh giống vật nuôi quý hiếm.
- Tạo ra các giới động vật mang gen người nhằm cung cấp cơ quan nội tạng cho
người bệnh.
b. Cấy truyền phôi:
Phôi được tách thành nhiều phần riêng biệt, mỗi phần sau đó sẽ phát triển
thành một phôi riêng biệt.

Facebook.com/groups/630423351449497

TẠO GIỐNG MỚI NHỜ CÔNG NGHỆ GEN

I. Công nghệ gen


1. Khái niệm công nghệ gen
- Công nghệ gen là quy trình tạo ra những tế
bào sinh vật có gen bị biến đổi hoặc có thêm
gen mới.
- Kỹ thuật tạo ADN tái tổ hợp để chuyển gen
từ tế bào này sang tế bào khác gọi là kỹ thuật
chuyển gen.
2. Các bước cần tiến hành trong
kỹ thuật chuyển gen
a. Tạo ADN tái tổ hợp:
* Nguyên liệu:
- Gen cần chuyển.
- Thể truyền: Phân tử ADN nhỏ dạng vòng có
khả năng tự nhân đôi độc lập.
- Enzim giới hạn (restrictaza) và E nối (liga-
za).
* Cách tiến hành:
- Tách chiết thể truyền và gen cần chuyển ra khỏi tế bào.
- Xử lí bằng một loại enzim giới hạn để tạo ra cùng 1 loại đầu dính.
- Dùng enzim nối để gắn chúng tạo ADN tái tổ hợp
b. Đưa ADN tái tổ hợp vào trong tế bào nhận:
Dùng muối canxi clorua hoặc xung điện cao áp làm giãn màng sinh chất của tế
bào để ADN tái tổ hợp dễ dàng đi qua.
c. Phân lập dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp:
- Chọn thể truyền có gen đánh dấu.
- Bằng các kĩ thuật nhất định nhận biết được sản phẩm đánh dấu.

Facebook.com/groups/630423351449497

II. Ứng dụng công nghệ gen trong tạo giống


biến đổi gen
1. Khái niệm sinh vật biến đổi gen
- Là sinh vật mà hệ gen của nó làm biến đổi phù hợp với lợi ích của con người.
- Cách làm biến đổi hệ gen của sinh vật.
+ Đưa thêm một gen lạ vào hệ gen của sinh vật.
+ Loại bỏ hoặc làm bất hoạt một gen nào đó trong hệ gen.
2. Một số thành tựu tạo giống biến đổi gen
+ Chuyển gen trừ sâu từ vi khuẩn vào cây bông và đã tạo được giống cây bông
kháng sâu hại.
+ Tạo được giống lúa "gạo vàng" có khả năng tổng hợp beta-carôten (tiền chất tạo
vitamin A) trong hạt.

DI TRUYỀN HỌC

I. Khái niệm di truyền y học


Là 1 bộ phận của di truyền người, chuyên nghiên cứu phát triển các cơ chế gây
bệnh di truyền và đề xuất các biện pháp phòng ngừa, cách chữa trị các bệnh di
truyền ở người.

II. Bệnh di truyền phân tử


Khái niệm: là những bệnh mà cơ chế gây bệnh phần lớn do đột biến gen gây nên.
* Ví dụ: Bệnh pheninketo niệu
+ Người bình thường: gen tổng hợp enzim chuyển hóa pheninalanin tirozin.
+ Người bị bệnh: gen bị đột biến không tổng hợp được enzim này nên pheninala-
nin tích tụ trong máu đi lên não đầu độc tế bào.

III. Hội chứng bệnh liên quan đến đột biến NST
Các đột biến cấu trúc hay số lượng NST thường liên quan đến rất nhiều gen và
gây ra hàng loại các tổn thương ở các hệ cơ quan của người bệnh nên thường
được gọi là hội chứng bệnh.
Ví dụ: hội chứng đao.
Cơ chế: NST 21 giảm phân không bình thường (ở người mẹ) cho giao tử mang 2
NST 21, khi thụ tinh kết hợp với giao tử bình thường có 1 NST 21 tạo thành cơ thể
mang 3 NST 21 gây nên hội chứng đao.
Cách phòng bệnh: không nên sinh con khi tuổi cao.

Facebook.com/groups/630423351449497

DI TRUYỀN HỌC

I. Khái niệm di truyền y học


Là 1 bộ phận của di truyền người, chuyên nghiên cứu phát triển các cơ chế gây
bệnh di truyền và đề xuất các biện pháp phòng ngừa, cách chữa trị các bệnh di
truyền ở người.

II. Bệnh di truyền phân tử


Khái niệm: là những bệnh mà cơ chế gây bệnh phần lớn do đột biến gen gây nên.
* Ví dụ: Bệnh pheninketo niệu
+ Người bình thường: gen tổng hợp enzim chuyển hóa pheninalanin tirozin.
+ Người bị bệnh: gen bị đột biến không tổng hợp được enzim này nên pheninala-
nin tích tụ trong máu đi lên não đầu độc tế bào.

III. Hội chứng bệnh liên quan đến đột biến NST
Các đột biến cấu trúc hay số lượng NST thường liên quan đến rất nhiều gen và
gây ra hàng loại các tổn thương ở các hệ cơ quan của người bệnh nên thường
được gọi là hội chứng bệnh.
Ví dụ: hội chứng đao.
Cơ chế: NST 21 giảm phân không bình thường (ở người mẹ) cho giao tử mang 2
NST 21, khi thụ tinh kết hợp với giao tử bình thường có 1 NST 21 tạo thành cơ thể
mang 3 NST 21 gây nên hội chứng đao.
Cách phòng bệnh: không nên sinh con khi tuổi cao.

IV. Ung thư


Khái niệm: là loại bệnh đặc trưng bởi sự tăng sinh không kiểm soát được của 1 số
loại tế bào cơ thể dẫn đến hình thành các khối u chèn ép các cơ quan trong cơ thể.
Khối u được gọi là ác tính khi các tế bào của nó có khả năng tách khỏi mô ban đầu
di chuyển đến các nơi khác nhau trong cơ thể tạo các khối u khác nhau.
- Nguyên nhân, cơ chế: đột biến gen, đột biến NST, đặc biệt là đột biến xảy ra ở 2
loại gen: gen quy định yếu tố sinh trưởng và gen ức chế các khối u
- Cách điều trị: chưa có thuốc điều trị, dùng tia phóng xạ hoặc hóa chất để diệt các
tế bào ung thư.

Facebook.com/groups/630423351449497

BẢO VỆ VỐN GEN CỦA LOÀI NGƯỜI VÀ


MỘT SỐ VẤN ĐỀ XÃ HỘI CỦA DI TRUYỀN HỌC

I. Bảo vệ vốn gen của loài người


1. Tạo môi trường trong sạch nhằm hạn chế các tác nhân
gây đột biến.
2. Tư vấn di truyền và việc sàng lọc trước sinh
- Là hình thức chuyên gia di truyền đưa ra các tiên đoán về khả năng đứa trẻ sinh
ra mắc 1 tật bệnh di truyền và cho các cặp vợ chồng lời khuyên có nên sinh con
tiếp theo không, nếu có thì làm gì để tránh cho ra đời những đứa trẻ tật nguyền.
- Kỹ thuật: chẩn đoán đúng bệnh, xây dựng phả hệ người bệnh, chẩn đoán trước
sinh.
- Xét nghiệm trước sinh: là xét nghiệm phân tích NST, ADN xem thai nhi có bị
bệnh di truyền hay không.
- Phương pháp:
+ Chọc dò dịch ối.
+ Sinh thiết tua nhau thai.
3. Liệu pháp gen – kỹ thuật của tương lai
- Là kỹ thuật chữa bệnh bằng thay thế gen bệnh bằng gen lành.
- Về nguyên tắc: là kỹ thuật chuyển gen.
- Một số khó khăn gặp phải: virut có thể gây hư hỏng các gen khác (không chèn
gen lành vào vị trí của gen vốn có trên NST).

II. Một số vấn đề xã hội của di truyền học


1. Tác động xã hội của việc giải mã bộ gen người
Việc giải mã bộ gen người, ngoài những tích cực mà nó đem lại cũng làm xuất
hiện nhiều vấn đề tâm lý xã hội.
2. Vấn đề phát sinh do công nghệ gen và công nghệ tế bào
- Phát tán gen kháng thuốc sang vi sinh vật gây bệnh.
- An toàn sức khỏe cho con người khi sử dụng thực phẩm biến đổi gen.

Facebook.com/groups/630423351449497

3. Vấn đề di truyền khả năng trí tuệ


a. Hệ số thông minh (IQ)
Được xác định bằng phương pháp trắc nghiệm với các bài tập tích hợp có độ khó
tăng dần.
b. Khả năng trí tuệ và sự di truyền:
Tập tính di truyền có ảnh hưởng nhất định tới khả năng trí tuệ.
4. Di truyền học với bệnh AIDS
Để làm chậm sự tiến triển của bệnh, người ta sử dụng biện pháp di truyền nhằm
hạn chế sự phát triển của virut HIV.

Facebook.com/groups/630423351449497

BẰNG CHỨNG VÀ CƠ CHẾ TIẾN HÓA

I. Các bằng chứng tiến hóa


1. Bằng chứng giải phẫu so sánh
a. Cơ quan tương đồng:
Các cơ quan ở các loài khác nhau cùng bắt nguồn từ cùng 1 cơ quan ở 1 loài tổ
tiên mặc dù hiện tại các cơ quan này giữ các chức năng khác nhau.
Ví dụ: chi trước của mèo, cá voi, dơi, người.
b. Cơ quan thoái hóa (cũng là cơ quan tương đồng)
Có cùng nguồn gốc từ 1 cơ quan của 1 loài tổ tiên nhưng không còn chức năng
hoặc tiêu giảm.
Ví dụ: xương cùng, ruột thừa, răng khôn ở người.
c. Cơ quan tương tự:
Những cơ quan thực hiện các chức năng như nhau nhưng không bắt nguồn từ
cùng một nguồn gốc.
Ví dụ: cánh chim và cánh ong, gai xương rồng và gai hoa hồng.
2. Bằng chứng tế bào học và sinh học phân từ:t
- Các tế bào của các loài sinh vật hiện nay đều sử dụng chung 1 bộ mã di truyền
gồm 20 loại axit amin để cấu tạo nên protein, chứng tỏ chúng tiến hóa từ 1 tổ tiên
chung.
- Những loài có quan hệ họ hàng càng gần -> trình tự các nucleotit, axit amin càng
giống nhau và ngược lại.

Bằng chứng tiến hóa Bằng chứng trực tiếp Hóa thạch

Cơ quan tương đồng


(cùng nguồn gốc,
BC tế bào và sinh học khác chức năng)
phân tử
Bằng chứng gián tiếp Cơ quan thoái hóa
BC giải phẫu
Cơ quan tương tự
(cùng chức năng,
khác nguồn gốc)

Facebook.com/groups/630423351449497

HỌC THUYẾT LAMAC VÀ HỌC THUYẾT ĐACUYN

1. Nội dung chính


a. Quần thể sinh vật:
- Xu hướng duy trì kích thước không đổi trừ khi có biến đổi bất thường về môi
trường.
- Số lượng con sinh ra nhiều hơn so với số lượng con sống sót đến tuổi trưởng
thành.
b. Biến dị:
- Các cá thể sinh ra trong cùng 1 lứa có sự sai khác nhau (biến dị cá thể) và các
biến dị này có thể di truyền cho đời sau.
- Tác động trực tiếp của ngoại cảnh hay của tập quán hoạt động ở động vật chỉ
gây ra những biến đổi đồng loại theo một hướng xác định tương ứng với điều
kiện ngoại cảnh ít có ý nghĩa trong chọn giống và tiến hóa.
c. Chọn lọc tự nhiên:
- Chọn lọc tự nhiên: giữ lại những cá thể thích nghi hơn với môi trường sống và
đào thải những cá thể kém thích nghi.
- Chọn lọc nhân tạo: giữ lại những cá thể có có biến dị phù hợp với nhu cầu của
con người và loại bỏ những cá thể có biến dị không mong muốn đồng thời có thể
chủ động tạo ra các sinh vật có các biến dị mong muốn.
d. Nguồn gốc các loài:
Các loài trên trái đất đều được tiến hóa từ một tổ tiên chung.

Facebook.com/groups/630423351449497

2. Ý nghĩa của học thuyết Đacuynt


- Nêu lên được nguồn gốc các loài.
- Giải thích được sự thích nghi của sinh vật và đa dạng của sinh giới.
- Các quá trình chọn lọc luôn tác động lên sinh vật làm phân hóa khả năng sống
sót và sinh sản của chúng qua đó tác động lên quần thể.

Chọn lọc tự nhiên Chọn lọc nhân tạo

Tiến hành Môi trường sống Do con người

Đối tượng Các sinh vật trong tự nhiên Các vật nuôi và cây trồng
Nguyên Do điều kiện môi trường sống Do nhu cầu khác nhau của con
nhân khác nhau người
Nội dung - Những cá thể thích nghi với - Những cá thể phù hợp với
môi trường sống sẽ sống sót và nhu cầu của con người sẽ sống
khả năng sinh sản cao dẫn đến sót và khả năng sinh sản cao
số lượng ngày càng tăng. dẫn đến số lượng ngày càng
- Các cá thể kém thích nghi với tăng.
môi trường sống thì ngược lại. - Các cá thể không phù hợp
với nhu cầu của con người thì
ngược lại.

Thời gian Tương đối dài Tương đối ngắn

Kết quả - Sinh vật trong tự nhiên ngày - Vật nuôi cây trồng ngày càng
càng đa dạng phong phú. đa dạng phong phú.
- Hình thành nên loài mới. - Hình thành nên các nòi thứ
mới.

Facebook.com/groups/630423351449497

HỌC THUYẾT TIẾN HÓA TỔNG HỢP HIỆN ĐẠI

I. Quan niệm tiến hóa và nguồn nguyên liệu tiến hóa


1. Tiến hóa nhỏ
- Tiến hóa nhỏ là quá trình biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể (biến đổi về
tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể).
- Quy mô nhỏ: quần thể -> hình thành loài mới.
2. Tiến hóa lớn
Là quá trình biến đổi trên quy mô lớn, trải qua hàng triệu năm, làm xuất hiện các
đơn vị phân loại trên loài như: chi, họ, bộ, lớp, ngành.
* Lưu ý: Hình thành loài là ranh giới giữa tiến hóa nhỏ và tiến hóa lớn.
3. Nguồn biến dị di truyền của quần thểt
- Nguồn nguyên liệu cung cấp cho quá trình tiến hóa là các biến dị di truyền
(BDDT) và do di nhập gen.
- Biến dị di truyền: Biến dị đột biến (biến dị sơ cấp)
Biến dị tổ hợp (biến dị thứ cấp)

II. Các nhân tố tiến hóa


1. Đột biến
- Đột biến làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen trong quần thể.
- Tần số đột biến nhỏ: từ 10⁻⁶ - 10⁻⁴ (nhưng trong cơ thể có nhiều gen nên tần số
đột biến về một gen nào đó lại rất lớn).
- Đột biến gen cung cấp nguồn nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hóa.
2. Di – nhập gen
- Di nhập gen là hiện tượng trao đổi các cá thể hoặc giao tử giữa các quần thể.
- Di nhập gen làm thay đổi thành phần kiểu gen và tần số alen của quần thể, làm
xuất hiện alen mới trong quần thể.
3. Chọn lọc tự nhiên (CLTN)
- CLTN là quá trình phân hóa khả năng sống sót và sinh sản của các cá thể với các
kiểu gen khác nhau trong quần thể.
- CLTN tác động trực tiếp lên kiểu hình và gián tiếp làm biến đổi tần số kiểu gen,
tần số alen của quần thể.
- CLTN quy định chiều hướng tiến hóa, CLTN là một nhân tố tiến hóa có hướng.
- Tốc độ thay tần số alen phụ thuộc vào:
+ Chọn lọc giống gen trội.
+ Chọn lọc giống gen lặn.

Facebook.com/groups/630423351449497

4. Các yếu tố ngẫu nhiên


- Làm thay đổi tần số alen theo một hướng không xác định.
- Sự biến đổi ngẫu nhiên về cấu trúc di truyền hay xảy ra với những quần thể có
kích thước nhỏ.
5. Giao phối không ngẫu nhiên
(giao phối có chọn lọc, giao phối cận huyết, tự phối)
- Giao phối không ngẫu nhiên không làm thay đổi tần số alen của quần thể theo
hướng tăng dần thể đồng hợp, giảm dần thể dị hợp.
- Giao phối không ngẫu nhiên cũng là một nhân tố tiến hóa.
- Giao phối không ngẫu nhiên làm nghèo vốn gen của quần thể, giảm sự đa dạng
di truyền.

Facebook.com/groups/630423351449497

LOÀI

I. Khái niệm loài


1. Khái niệm
Loài là 1 hay 1 nhóm các quần thể gồm các cá thể có khả năng giao phối với nhau
trong tự nhiên, cho ra đời con có sức sống và khả năng sinh sản nhưng lại cách ly
sinh sản với các nhóm quần thể khác tương tự.
2. Tiêu chuẩn phân biệt
- Cách ly sinh sản là tiêu chuẩn khách quan để phân biệt 2 quần thể là cùng loài
hay khác loài -> Hai quần thể cùng loài -> Cách ly sinh sản -> Hai loài khác nhau.
- Loài thân thuộc là 2 loài có hình thái giống nhau nhưng cách ly sinh sản với
nhau
+ Hạn chế:
- Chỉ áp dụng cho loài sinh sản hữu tính, không áp dụng cho loài sinh sản vô tính.
- Khó nhận biết được 2 quần thể cách ly sinh sản với nhau và cách ly ở mức độ
nào.

II. Cơ chế cách ly sinh sản giữa các loài

Cách ly nơi ở
(cùng địa lý, khác sinh cảnh)

Cách ly tập tính


(tập tính sinh sản khác nhau)
Cách ly trước hợp tử
Cách ly mùa vụ
(mùa sinh sản khác nhau)

Cách ly sinh sản


Cách ly cơ học (cấu tạo cơ
quan sinh sản khác nhau)

Ngăn cản tạo con lai


Cách ly sau hợp tử
Ngăn cản tạo con lại hữu thụ

Facebook.com/groups/630423351449497

QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH LOÀI

I. Hình thành loài khác khu vực địa lý

QT A1 Nhân tố
CL địa lý tiến hóa Khác biệt CLSS
QT A QT A2 * Tần số alen * Loài mới
CLTN Tần số kiểu gen
QT A3

- Cách ly địa lý không phải là cách ly sinh sản (mà chỉ làm các cá thể trong quần
thể ít có cơ hội giao phối với nhau). Khi sự cách li sinh sản xuất hiện -> loài mới
được hình thành.
(lưu ý: Cách ly địa lý không hình thành loài mới mà ngăn cản các cá thể giao phối với
nhau -> cách ly sinh sản. Loài mới chỉ hình thành khi có cách ly sinh sản)
- Hình thành loài bằng con đường cách ly địa lý gặp nhiều đối với các loài động
vật có khả năng phát tán mạnh.
- Cách ly địa lý có vai trò duy trì sự khác biệt về vốn gen giữa các quần thể do các
nhân tố tiến hóa tạo ra.

II. Hình thành loài cùng khu vực địa lý


Cách ly tập tính
ĐB gen -> thay đổi tập tính giao phối ->
khác biệt vốn gen -> CLSS -> Loài mới

Cách ly sinh thái


Hình thành loài cùng khu
ĐV ít di chuyển -> khác ổ sinh thái ->
vực địa lý
phân hóa vốn gen -> CLSS -> loài mới

Lai xa và đa bội hóa


Lai xa + đa bội hóa -> khác biệt NST ->
CLSS -> Loài mới

Facebook.com/groups/630423351449497

SỰ PHÁT TRIỂN SỰ SỐNG


QUA CÁC ĐẠI ĐỊA CHẤT

I. Hóa thạch
1. Định nghĩa
Hóa thạch là di tích của sinh vật sống trong các thời đại trước, tồn tại trong các
lớp đất đá của vỏ Trái Đất.
2. Sự hình thành hóa thạch
- Sinh vật chết phần mềm bị phân hủy
phần cứng còn lại trong đất
+ Đất bao phủ ngoài, tạo khoảng trống bên trong -> hóa thạch khuôn ngoài.
+ Các chất khoáng lấp đầy khoảng trống, hình thành sinh vật bằng đá -> hóa
thạch khuôn trong.
- Sinh vật được bảo tồn nguyên vẹn trong băng, hổ phách không khí khô, …
3. Ý nghĩa
- Xác định được lịch sử xuất hiện, phát triển, diệt vong của sinh vật.
- Xác định tuổi của các lớp đất đá chứa chúng bằng phân tích đồng vị phóng xạ.
¹⁴C: chu kì bán rã 5730 năm -> xác định tuổi 75.000 năm
²³⁸U: chu kì bán rã 4,5 tỉ năm -> xác định tuổi trăm triệu – tỉ năm.
- Nghiên cứu lịch sử của vỏ trái đất.

II. Lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất
1. Hiện tượng trôi dạt lục địa
Là hiện tượng di chuyển các lục địa (các phiến kiến tạo) do lớp dung nham nóng
chảy bên dưới nóng chảy.
2. Sinh vật trong các đại địa chấtt
- Các kỉ:
TRUNG : Trâu Giống Khỉ
Triat Jura Kreta (Phấn trắng)
TÂN : Tam Tứ
Đệ tam Đệ tứ
CỔ : Cấm Ông Si Đi Cà Phê
Cambri Ocdovic Silua Đêvon Cacbon Pecmi
NGUYÊN:
THÁI :

Facebook.com/groups/630423351449497

SỰ PHÁT SINH LOÀI NGƯỜI

I. Quá trình phát sinh loài người đại


1. Bằng chứng về nguồn gốc động vật của loài người
a. Sự giống nhau giữa người và động vật có vú (thú)
* Giải phẫu so sánh
- Cơ quan tương tự: tay 5 ngón, răng phân hóa, đẻ con và nuôi con bằng sữa
- Cơ quan thoái hóa: ruột thừa, nếp thịt ở khóe mắt, …
* Bằng chứng phôi sinh học
Kết luận: Người và thú có chung 1 nguồn gốc
b. Các đặc điểm giống nhau giữa người và vượn ngày nay:
- Cao 1,5 – 2m
- Bộ xương: 12 – 13 đôi x sườn, 5 – 6 đốt cùng
- Có 4 nhóm máu: A, B, O, AB
- Bộ gen người và tinh tinh giống nhau 98% họ hàng gần với Tinh Tinh nhất
- Kích thước, hình dạng tinh trùng; cấu tạo nhau thai; chu kì kinh nguyệt, …
- Biểu lộ tình cảm vui, buồn …
- Chứng tỏ: Người và vượn người có nguồn gốc chung và có quan hệ họ hàng.
2. Những giai đoạn chính trong quá trình phát sinh loài Người
- Loài xuất hiện sớm nhất trong chi Homo là Homo habilis
- Người hiện đại Homo sapiens là loài người duy nhất còn tồn tại
- Từ loài vượn người cổ đại tiến hóa hình thành nên chi Homo để rồi sau đó tiếp
tục tiến hóa hình thành nên loài người H. Sapiens. Thứ tự H. habilis -> H. erectus
-> H. sapiens

III. Người hiện đại và sự tiến hóa văn hóa


- Người hiện đại có đặc điểm: Bộ não lớn, trí tuệ phát triển, có tiếng nói và chữ
viết.
- Bàn tay với các ngón tay linh hoạt giúp chế tạo và sử dụng công cụ lao động.
- Có khả năng tiến hóa văn hóa -> XH ngày càng phát triển: từ công cụ bằng đá
sử dụng lửa -> tạo quần áo -> chăn nuôi, trồng trọt, KH – CN.
- Nhờ có tiến hóa văn hóa mà con người nhanh chóng trở thành loài thống trị
trong tự nhiên, có ảnh hưởng nhiều đến sự tiến hóa của các loài khác nhau và có
khả năng điều chỉnh chiều hướng tiến hóa của chính mình.

Facebook.com/groups/630423351449497

MÔI TRƯỜNG SỐNG VÀ CÁC NHÂN TỐ SINH THÁI

I. Môi trường sống và các nhân tố sinh thái


1. Khái niệm và phân loại môi trường
- Khái niệm: Môi trường sống của sinh vật bao gồm tất cả các nhân tố xung quanh
SV, có tác động trực tiếp hoặc gián tiếp với SV, làm ảnh hưởng đến sự tồn tại, sinh
trưởng, phát triển và những hoạt động của SV.
- Có 4 loại môi trường là: môi trường trên cạn, môi trường nước, môi trường đất,
môi trường SV.
2. Các nhân tố sinh thái
Nhân tố sinh thái là tất cả những nhân tố môi trường có ảnh hưởng trực tiếp hoặc
gián tiếp tới đời sống SV.
a. Nhân tố sinh thái vô sinh: khí hậu, thổ nhưỡng, nước và địa hình, …
b. Nhân tố hữu sinh: vi SV, nấm, ĐV, TV và con người

II. Giới hạn sinh thái


1. Giới hạn sinh thái
Là khoảng giá trị xác định của một số nhân tố sinh thái mà trong khoảng đó SV có
thể tồn tại và phát triển.
- Khoảng thuận lợi: là khoảng của các nhân tố sinh thái ở mức độ phù hợp cho SV
thực hiện các chức năng sống tốt nhất.
- Khoảng chống chịu: là khoảng của các nhân tố sinh thái gây ức chế cho hoạt
động sinh lý của SV.
2. Ổ sinh thái
- Ổ sinh thái của một loài là “không gian sinh thái” mà ở đó tất cả các nhân tố sinh
thái của MT nằm trong giới hạn sinh thái cho phép loài đó tồn tại và phát triển lâu
dài.
- Nơi ở: là nơi cư trú của một loài.

Facebook.com/groups/630423351449497

QUẦN THỂ SINH VẬT VÀ MỐI QUAN HỆ


GIỮA CÁC CÁ THỂ TRONG QUẦN THỂ

I. Quần thể sinh vật và quá trình hình thành


quần thể sinh vật
1. Quần thể sinh vật
Là tập hợp các cá thể cùng loài, cùng sinh sống trong một khoảng không gian xác
định, vào một thời gian nhất định, có khả năng sinh sản và tạo thành thế hệ mới.
2. Quá trình hình thành quần thể sinh vật
Các cá thể phát tán -> MT mới -> CLTN tác động -> những cá thể thích nghi ->
Quần thể

II. Quan hệ giữa các cá thể trong quần thể sinh vật
1. Quan hệ hỗ trợ
- Là quan hệ giữa các cá thể cùng loài nhằm hỗ trợ nhau trong các hoạt động sống
như lấy thức ăn, …
VD:
+ Hiện tượng nối liền rễ giữa các cây thông.
+ Chó rừng thường quần tụ từng đàn.
- Ý nghĩa: giúp QT tồn tại ổn định, khai thác tối ưu nguồn sống, tăng khả năng
sống sót và sinh sản.
2. Quan hệ cạnh tranh
- Các cá thể cùng loài cạnh tranh nhau trong các hoạt động sống.
- VD:
+ Thực vật cạnh tranh ánh sáng.
+ Động vật cạnh tranh thức ăn, nơi ở, bạn tình.
- Ý nghĩa:
+ Duy trì mật độ cá thể phù hợp trong QT.
+ Đảm bảo và thúc đẩy QT phát triển.

Facebook.com/groups/630423351449497

CÁC ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN CỦA QUẦN THỂ SINH VẬT

I. Tỉ lệ giới tính
- Tỉ lệ giới tính là tỉ lệ giữa số lượng cá thể đực và cái trong QT.
- Tỉ lệ giới tính có thể thay đổi và chịu ảnh hưởng của nhiều yếu tố như: MT sống,
mùa sinh sản, sinh lý, …
- Tỉ lệ giới tính của QT là đặc trưng quan trọng đảm bảo hiệu quả sinh sản của QT
trong điều kiện MT thay đổi.

II. Nhóm tuổi


Có nhiều cách phân chia:
1. Nhóm tuổi trước sinh sản, nhóm tuổi sinh sản và nhóm tuổi sau sinh sản.
2. Tuổi sinh lý là thời gian sống có thể đạt tới của một cá thể trong QT.
3. Tuổi sinh thái là thời gian sống thực tế của cá thể.
4. Tuổi QT là tuổi bình quan của các cá thể trong QT.

III. Sự phân bố cá thể của QT


Có ba kiểu phân bố với ý nghĩa cụ thể như sau:
- Phân bố nhóm: các cá thể hỗ trợ nhau chống lại điều kiện bất lợi của MT.
- Phân bố đồng đều: làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong QT.
- Phân bố ngẫu nhiên: SV tận dụng được nguồn sống tiềm tàng trong MT.

IV. Mật độ cá thể của QT


- Mật độ cá thể của QT là số lượng cá thể trên một đơn vị diện tích hay thể tích
của QT.
- Mật độ cá thể của QT có ảnh hưởng tới mức độ sử dụng nguồn sống trong MT,
tới khả năng sinh sản và tử vong của các cá thể.

Facebook.com/groups/630423351449497

V. Kích thước của QTSV


1. Kích thước tối thiểu và kích thước tối đa
- Kích thước của QT là số lượng cá thể (hoặc khối lượng hay năng lượng tích lũy
trong cá thể) phân bố trong khoảng không gian của QT.
- Ví dụ: Quần thể voi 25 con, quần thể gà rừng 200 con.
- Kích thước tối thiểu là số lượng cá thể ít nhất mà QT cần có để duy trì và phát
triển.
- Kích thước tối đa là giới hạn cuối cùng về số lượng mà QT có thể đạt được, phù
hợp với khả năng cung cấp nguồn sống của MT.
2. Những nhân tố ảnh hưởng tới kích thước của QTSV
a. Mức độ sinh sản của QT
Là số lượng cá thể của QT được sinh ra trong 1 đơn vị thời gian.
b. Mức độ tử vong của QT
Là số lượng cá thể của QT bị chết trong 1 đơn vị thời gian.
c. Phát tán cá thể của QT
- Phát tán là sự xuất cư và nhập cư.
- Xuất cư là hiện tượng 1 số cá thể rời bỏ QT đến nơi sống mới.
- Nhập cư là hiện tượng 1 số cá thể nằm ngoài QT chuyển tới sống trong QT.

VI. Tăng trưởng của QT


- Điều kiện MT thuận lợi: tăng trưởng theo tiềm năng sinh học (đường cong tăng
trưởng hình chữ J).
- Điều kiện MY không hoàn toàn thuận lợi: tăng trưởng của QT giảm (đường cong
tăng trưởng hình chữ S).

VII. Tăng trưởng của QT người


- Dân số thế giới tăng trưởng liên tục trong suốt quá trình phát triển lịch sử.
- Dân số tăng nhanh là nguyên nhân chủ yếu làm cho chất lượng MT giảm sút ->
ảnh hưởng đến chất lượng cuộc sống của con người.

Facebook.com/groups/630423351449497

BIẾN ĐỘNG SỐ LƯỢNG CÁ THỂ


CỦA QUẦN THỂ SINH VẬT

I. Biến động số lượng cá thể


Biến động số lượng cá thể của QT là sự tăng hoặc giảm số lượng cá thể.
1. Biến động theo chu kỳ
Là biến động xảy ra do những thay đổi có chu kì của điều kiện MT.
2. Biến động số lượng không theo chu kỳ
Là biến động xảy ra do những thay đổi bất thường của MT tự nhiên hay do hoạt
động khai thác tài nguyên quá mức của con người gây nên.
II. Nguyên nhân gây ra biến động và sự điều chỉnh
số lượng cá thể của QT
1. Nguyên nhân gây biến động số lượng cá thể của QT
a. Do thay đổi của các nhân tố sinh thái vô sinh (khí hậu, thổ nhưỡng)
Nhóm các nhân tố vô sinh tác động trực tiếp lên SV mà không phụ thuộc vào mật
độ cá thể trong QT nên còn được gọi là nhóm nhân tố không phụ thuộc mật độ
QT.
b. Do sự thay đổi các nhân tố sinh thái hữu sinh (cạnh tranh giữa các cá thể cùng đàn, kẻ
thù ăn thịt)
Nhóm các nhân tố hữu ích luôn bị chi phối bởi mật độ cá thể của QT nên gọi là
nhóm nhân tố sinh thái phụ thuộc mật độ QT.
2. Sự điều chỉnh số lượng cá thể của QT
- QT sống trong MT xác định luôn có xu hướng tự điều chỉnh số lượng cá thể
bằng cách làm giảm hoặc làm tăng số lượng cá thể của QT.
- Điều kiện sống thuận lợi -> QT tăng mức sinh sản + nhiều cá thể nhập cư tới ->
kích thước QT tăng.
- Điều kiện sống không thuận lợi -> QT giảm mức sinh sản + nhiều cá thể xuất xư
-> kích thước QT giảm.
- Trạng thái cân bằng của QT:
Trạng thái cân bằng của QT là trạng thái số lượng cá thể ổn định và phù hợp với
khả năng cung cấp nguồn sống của MT.

Facebook.com/groups/630423351449497

QUẦN XÃ SINH VẬT VÀ MỘT SỐ


ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN CỦA QUẦN XÃ

I. Khái niệm về quần xã SV


- Quần xã SV là một tập hợp các QTSV thuộc nhiều loài khác nhau, cùng sống
trong một không gian, thời gian nhất định.
- Các SV trong quần xã gắn bó với nhau như một thể thống nhất và do vậy quần
xã có cấu trúc tương đối ổn định.

II. Một số đặc trưng cơ bản của quần xã


1. Đặc trưng về thành phần xã hội trong quần xã
Thể hiện qua:
a. Số lượng loài và số lượng cá thể của mỗi loài: là mức độ đa dạng của quần xã, biểu
thị sự biến động, ổn định hay suy thoái của quần xã.
b. Loài ưu thế và loài đặc trưng:
- Loài ưu thế là những loài có số lượng cá thể nhiều, sinh khối lớn hoặc do hoạt
động của chủng mạnh.
- Loài đặc trưng là loài chỉ có ở một quần xã nào đố hoặc loài có số lượng nhiều
hơn hẳn các loài khác trong quần xã.
2. Đặc trưng về phân bố cá thể trong không gian của quần xã
Có 2 kiểu phân bố:
- Phân bố theo chiều thẳng đứng.
- Phân bố theo chiều ngang.
Tùy thuộc vào nhu cầu sống của từng loài giúp giảm bớt mức độ cạnh tranh, tận
dung nguồn sống.

III. Quan hệ giữa các loài trong quần xã


1. Các mối quan hệ sinh thái (Nghiên cứu bảng 40 SGK)
- Quan hệ hỗ trợ: đem lại lợi ích hoặc ít nhất không có hại cho các loài khác. Gồm
các mối quan hệ: cộng sinh, hội sinh, hợp tác.
- Quan hệ đối kháng: quan hệ giữa một bên là loài được lợi và bên kia là loài bị
hại, gồm các mối quan hệ: cạnh tranh, ký sinh, ức chế - cảm nhiễm, SV này ăn SV
khác.
2. Hiện tượng khống chế sinh học
Khống chế sinh học là hiện tượng số lượng cá thể của một loài bị khống chế ở một
mức nhất định không tăng quá hoặc giảm thấp quá do tác động của các mối quan
hệ hoặc hỗ trợ hoặc đối kháng giữa các loài trong quần xã.

Facebook.com/groups/630423351449497

DIỄN THẾ SINH THÁI

I. Khái niệm về diễn thế sinh thái


Diễn thế sinh thái là quá trình biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn,
tương ứng với sự biến đổi của MT.

II. Các loại diễn thế sinh thái


1. Diễn thế nguyên sinh
- Diễn thế nguyên sinh là diễn thế khởi đầu từ MT chưa có SV.
- Quá trình diễn thế diễn ra theo các giai đoạn sau:
+ Giai đoạn tiên phong: Hình thành quần xã tiên phong.
+ Giai đoạn giữa: Giai đoạn hỗn hợp, gồm các quần xã thay đổi tuần tự.
+ Giai đoạn cuối: Hình thành quần xã ổn định.
2. Diễn thế thứ sinh
- Diễn thế thứ sinh là diễn thế xuất hiện ở MT đã có một quần xã SV sống.
- Quá trình diễn thế diễn ra theo sơ hồ sau:
+ Giai đoạn đầu: Giai đoạn quần xã ổn định.
+ Giai đoạn giữa: Giai đoạn gồm các quần xã thay đổi tuần tự.
+ Giai đoạn cuối: Hình thành quần xã ổn định khác hoặc quần xã bị suy thoái.

III. Nguyên nhân gây ra diễn thế


1. Nguyên nhân bên ngoài:
Do sự tác động mạnh mẽ của ngoại cảnh lên quần xã.
2. Nguyên nhân bên trong:
Do sự cạnh tranh gay gắt giữa các loài trong quần xã.
IV. Tầm quan trọng của việc nghiên cứu
diễn thế sinh thái
Nghiên cứu diễn thế sinh giúp:
- Khai thác hợp lí tài nguyên thiên nhiên.
- Khắc phục những biến đổi bất lợi của MT.

Facebook.com/groups/630423351449497

HỆ SINH THÁI

I. Khái niệm hệ sinh thái


- Hệ sinh thái bao gồm quần xã SV và sinh cảnh của quần xã.
- VD: hệ sinh thái ao, hồ, đồng ruộng, rừng, …
- Hệ sinh thái là một hệ thống sinh học hoàn chỉnh và tương đối ổn định nhờ các
SV luôn tác động lẫn nhau và đồng thời tác động qua lại với các thành phần vô
sinh.

II. Các thành phần cấu trúc của hệ sinh thái


Gồm 2 thành phần:
1. Thành phần vô sinh (sinh cảnh)
- Các yếu tố khí hậu
- Các yếu tố thổ nhưỡng
- Nước và xác SV trong MT
2. Thành phần hữu sinh (quần xã SV)
Tùy theo chức năng dinh dưỡng trong hệ sinh thái chúng được xếp thành 3
nhóm:
- SV sản xuất: TV …
- SV tiêu thụ: ĐV …
- SV phân giải: vi SV, nấm, giun đất …

III. Các kiểu hệ sinh thái trên Trái Đất


Gồm hệ sinh thái tự nhiên và hệ sinh thái nhân tạo:
1. Hệ sinh thái tự nhiên:

Hệ sinh thái trên cạn


Hệ sinh thái dưới nước hệ sinh thái nước ngọt
hệ sinh thái nước mặn
2. Hệ sinh thái nhân tạo
- Hệ sinh thái nhân tạo đóng góp vai trò hết sức quan trọng trong cuộc sống của
con người vì vậy con người phải biết sử dụng và cải tạo một cách hợp lí.
- Hệ sinh thái nhân tạo con người có bổ sung 1 số yếu tố để hệ sinh thái tồn tại,
phát triển
BỔ SUNG: Hệ sinh thái nhân tạo có độ đa dạng thấp hơn so với hệ sinh thái tự
nhiên.

Facebook.com/groups/630423351449497

TRAO ĐỔI VẬT CHẤT TRONG HỆ SINH THÁI

I. Trao đổi vật chất trong quần xã SV


1. Chuỗi thức ăn
- Một chuỗi thức ăn gồm nhiều loài có quan hệ dinh dưỡng với nhau và mỗi loài
là một mắt xích của chuỗi.
- Trong một chuỗi thức ăn, một mắt xích vừa có nguồn thức ăn là mắt xích phía
trước, vừa là nguồn thức ăn của mắt xích phía sau.
- Trong hệ sinh thái, có hai loại chuỗi thức ăn:
+ Chuỗi thức ăn gồm các SV tự dưỡng, sau đến là ĐV ăn SV tự dưỡng và tiếp nữa
là ĐV ăn ĐV. VD: ngô -> chuột -> cú mèo -> VSV
+ Chuỗi thức ăn gồm các SV phân giải mùn bã hữu cơ, sau đến các loài ĐV ăn SV
phân giải và tiếp nữa là các ĐV ăn ĐV. VD: giun đất -> lươn -> cá quả -> VSV
2. Lưới thức ăn
- Lưới thức ăn gồm nhiều chuỗi thức ăn có nhiều mắt xích chung.
- Quần xã SV càng đa dạng về thành phần loài thì lưới thức ăn trong quần xã càng
phức tạp.
3. Bậc dinh dưỡng:
Tập hợp các loài SV có cùng mức dinh dưỡng hợp thành một bậc dinh dưỡng.
Trong quần xã có nhiều bậc dinh dưỡng:
- Bậc dinh dưỡng cấp 1 (SV sản xuất, SV phân giải)
- Bậc dinh dưỡng cấp 2 (SV tiêu thụ bậc 1)
- Bậc dinh dưỡng cấp 3 (SV tiêu thụ bậc 2)
………………………………………….
II. Tháp sinh thái:
- Tháp sinh thái bao gồm nhiều hình chữ nhật xếp chồng lên nhau, các hình chữ
nhật có chiều cao bằng nhau, còn chiều dài thì khác nhau biểu thị độ lớn của mỗi
bậc dinh dưỡng.
- Ý nghĩa: để xem xét mức độ dinh dưỡng ở từng bậc dinh dưỡng và toàn bộ quần
xã.
- Có ba loại tháp sinh thái: tháp số lượng, tháp sinh khối, tháp năng lượng (chính
xác nhất).

Facebook.com/groups/630423351449497

CHU TRÌNH SINH ĐỊA HÓA VÀ SINH QUYỀN

I. Trao đổi vật chất qua chu trình sinh địa hóa
- Chu trình sinh địa hóa là chu trình trao đổi các chất trong tự nhiên.
- Một chu trình sinh địa hóa gồm có các phần: tổng hợp các chất, tuần hoàn vật
chất trong tự nhiên, phân giải và lắng đọng một phần vật chất trong đất, nước.

II. Một chu trình sinh địa hóa


O2, CO2, H2O, … SV tự dưỡng
(trong MT)

SV phân giải

SV dị dưỡng Hợp chất hữu cơ(protein, gluxit, lipit)


1. Chu trình cacbon
- Cacbon đi vào chu trình dưới dạng cacbon dioxit (CO₂).
- TV lấy CO₂ để tạo ra chất hữu cơ đầu tiên thông qua quang hợp.
- Khi sử dụng và phân hủy các hợp chất chứa cacbon, SV trả lại CO₂ và nước cho
MT.
- Nồng độ CO₂ trong bầu khí quyển đang tăng gây thiên tai trên Trái Đất.
2. Chu trình nitơ
- TV thấp thụ nitơ dưới dạng muối amoni (NH₄+) và nitrat (NO₃-).
- Các muối trên hình thành trong tự nhiên bằng con đường vật lí, hóa học và sinh
học.
- Nito từ xác SV trở lại MT đất, nước thông qua hoạt động phân giải chất hữu cơ
của vi khuẩn, nấm, …
- Hoạt động phản nitrat của vi khuẩn trả lại một lượng nito phân tử cho đất, nước
và bầu khí quyển.
3. Chu trình nước
- Nước mưa rơi xuống đất, một phần thấm xuống các mạch nước ngầm, một phần
tích lũy trong sông, suối, ao, hồ, …
- Nước mưa trở lại bầu khí quyển dưới dạng nước thông qua hoạt động thoát hơi
nước của lá cây và bốc hơi nước trên mặt đất.

Facebook.com/groups/630423351449497

III. Sinh quyền


1. Khái niệm sinh quyển
Sinh quyển là toàn bộ SV sống trong các lớp đất, nước và không khí của trái đất.
2. Các khu sinh học trong sinh quyển
Tập hợp các hệ sinh thái tương tự nhau về địa lý, khí hậu và SV làm thành khu
sinh học. Có 3 khu sinh học chủ yếu.
- Khu sinh học trên cạn: đồng rêu đới lạnh, rừng thông phương Bắc.
- Khu sinh học nước ngọt: khu nước đứng và khu nước chảy.
- Khu sinh học biển:
+ Theo chiều thẳng đứng: SV nổi, ĐV đáy, …
+ Theo chiều ngang: vùng ven bờ và vùng khơi.

Facebook.com/groups/630423351449497

DÒNG NĂNG LƯỢNG TRONG HỆ SINH THÁI

I. Dòng năng lượng trong hệ sinh thái


1. Phân bố năng lượng trên trái đất
- Mặt trời là nguồn cung cấp năng lượng chủ yếu cho sự sống trên Trái Đất.
- SV sản xuất chỉ sử dụng được những tia sáng nhìn thấy (50% bức xạ) cho quang
hợp.
- Quang hợp chỉ sử dụng khoảng 0,2 – 0,5% tổng lượng bức xạ để tổng hợp chất
hữu cơ.
2. Dòng năng lượng trong hệ sinh thái
- Trong hệ sinh thái năng lượng được truyền một chiều tử SVSX qua các bậc dinh
dưỡng, tới MT. Vật chất được trao đổi qua chu trình sinh địa hóa.
- Càng lên bậc dinh dưỡng cao hơn thì năng lượng càng giảm (theo quy luật hình
tháp sinh thái).

Facebook.com/groups/630423351449497

You might also like