Professional Documents
Culture Documents
(VUIHOC.vn) Tóm Tắt Lý Thuyết Sinh Học 12
(VUIHOC.vn) Tóm Tắt Lý Thuyết Sinh Học 12
Facebook.com/groups/630423351449497
Cô
I. Gen
1. Khái niệm
Gen là một đoạn ADN mang thông tin
mã hóa cho một chuỗi polipeptit hay
một phân tử ARN.
2. Cấu trúc chung của gen cấu trúc (gen mã hóa chuỗi polipeptit)
Gen cấu trúc mã hóa protein gồm 3 vùng trình tự nucleotit:
Facebook.com/groups/630423351449497
Cô
II. Mã di truyền
1. Khái niệm
Mã di truyền là trình tự sắp xếp các nucleotit trong gen (mạch gốc) quy định
trình tự sắp xếp các axit amin trong protein.
Cần
Cần nhớ
nhớ
Mã di truyền là mã bộ ba.
2. Đặc điểm
(1) Mã di truyền được đọc từ một điểm theo chiều 3’ 5’, theo từng bộ ba,
không gối, không phủ lên nhau.
(2) Mã di truyền có tính phổ biến: tất cả các loài có chung một bộ mã di truyền,
trừ một vài ngoại lệ.
(4) Mã di truyền có tính thoái hóa: 1 axit amin được mã hóa từ nhiều bộ ba
khác nhau.
Facebook.com/groups/630423351449497
Cô
2. Diễn biến
(1) Bước 1: Tháo xoắn phân tử ADN
Nhờ các enzim tháo xoắn, 2 mạch phân tử
ADN tách nhau dần chạc hình chữ Y và lộ 2
mạch khuôn.
Facebook.com/groups/630423351449497
Cô
PHIÊN MÃ VÀ DỊCH MÃ
I. Phiên mã
1. Cấu trúc và chức năng của các loại ARN
(1) ARN thông tin (mARN): mạch thẳng, làm
khuôn cho quá trình dịch mã.
Diễn biến
Facebook.com/groups/630423351449497
Cô
Lưu ý: Ở sinh vật nhân thực mARN sau khi tổng hợp sẽ cắt bỏ các đoạn Intron,
nối các đoạn Exon tạo thành mARN trưởng thành sẵn sàng tham gia dịch mã.
Kết quả: tạo nên phân tử mARN mang thông tin di truyền từ gen tới ribôxôm
để làm khuôn trong tổng hợp protein.
II. Dịch mã
1. Hoạt hóa axit amin
Nhờ các enzim đặc hiệu và ATP mỗi axit amin được hoạt hóa và gắn với tARN
tương ứng tạo phức hợp axit amin – tARN (aa – tARN).
Facebook.com/groups/630423351449497
Cô
1. Khái niệm
- Điều hòa hoạt động của gen là điều hòa lượng sản phẩm của gen được tạo
trong tế bào đảm bảo cho hoạt động sống của tế bào phù hợp với điều kiện môi
trường cũng như sự phát triển bình thường của cơ thể.
- Điều hòa hoạt động gen có thể ở mức độ phiên mã, dịch mã, sau phiên mã.
- Ở sinh vật nhân sơ, điều hòa hoạt động gen chủ yếu ở mức độ phiên mã.
2. Cấu trúc của operon Lac ở E. coli
- Operon là các gen cấu trúc liên quan về chức năng được phân bố liền nhau và
có chung cơ chế điều hòa hoạt động.
- Cấu trúc operon Lac:
+ Z, Y, A: là các gen cấu trúc mã hóa cho các enzim phân giải lactozo.
+ O: vùng vận hành là trình tự nu đặc biệt để protein ức chế liên kết ngăn cản
phiên mã.
+ P: vùng khởi động có trình tự nu để ARN polimeraza liên kết và khởi động
quá trình phiên mã.
+ Gen điều hòa không nằm trong Operon nhưng có vai trò điều hòa hoạt động
Operon.
3. Cơ chế điều hòa hoạt động của operon Lac
Khi môi trường không có lactozo: gen
điều hòa tổng hợp protein ức chế.
Protein ức chế gắn vào vùng vận
hành (O) -> các gen cấu trúc không
phiên mã.
Facebook.com/groups/630423351449497
Cô
(2) Tác động của các tác nhân gây đột biến
+ Tia tử ngoại (UV): làm 2 bazo Timin trên cùng 1 mạch liên kết với nhau -> đột
biến.
+ 5 – bromua uraxin (5BU) gây đột biến thay thế cặp A – T bằng G – X
• A – T -> A – 5BU -> G – 5BU -> G – X
+ Virut viêm gan B, virut hecpet … -> đột biến.
Facebook.com/groups/630423351449497
Cô
Facebook.com/groups/630423351449497
Cô
NHIỄM SẮC THỂ VÀ ĐỘT BIẾN CẤU TRÚC NHIỄM SẮC THỂ
Đoạn ADN (146 cặp nu) + 8 protein Histon -> Nucleoxom -> Sợi cơ bản
(đường kính 11 nm) -> Sợi chất nhiễm sắc ( đường kính 30 nm) -> Sợi siêu xoắn
( đường kính 300 nm) -> Cromatit (đường kính 700 nm).
Facebook.com/groups/630423351449497
Cô
1. Mất đoạn
- NST bị mất 1 đoạn làm giảm số lượng gen
trên NST -> thường gây chết.
Ví dụ: Mất đoạn NST số 5 gây hội chứng
mèo kêu.
- Ứng dụng: loại khỏi NST những gen không
mong muốn ở 1 số giống cây trồng.
2. Lặp đoạn
- Một đoạn NST được lặp lại một hay nhiều lần tăng số lượng gen trên NST.
- Làm tăng hoặc giảm cường độ biểu hiện của tính trạng (có lợi hoặc có hại)
Ví dụ: Lúa Đại mạch đột biến lặp đoạn làm tăng hoạt tính enzim amilaza.
3. Đảo đoạn
Một đoạn NST bị đứt ra rồi đảo ngược 180ᵒ và nối lại -> làm thay đổi trình tự
gen trên NST -> làm ảnh hưởng đến hoạt động của gen.
Ví dụ: ở muỗi, đột biến đảo đoạn lặp lại nhiều lần -> tạo nên loài mới.
4. Chuyển đoạn
Sự trao đổi đoạn NST xảy ra giữa các NST không tương đồng -> thay đổi kích
thước, cấu trúc gen, nhóm gen liên kết -> giảm khả năng sinh sản.
Ví dụ: ở người, đột biến chuyển đoạn giữa NST số 22 và NST số 9 -> NST 22
ngắn hơn -> ung thư máu ác tính.
Facebook.com/groups/630423351449497
Cô
Facebook.com/groups/630423351449497
Cô
Facebook.com/groups/630423351449497
Cô
Facebook.com/groups/630423351449497
Cô
Facebook.com/groups/630423351449497
Cô
2. Giải thích
Xét tính trạng màu hạt:
Vàng : xanh = (315 + 108) : (101 + 32) = 3 : 1
Hạt vàng trội (A), hạt xanh lặn (a)
(F2 có 4 tổ hợp = 2 giao tử 2 giao tử )
KG (F1): Aa Aa
Xét tính trạng hình dạng hạt:
Trơn : nhăn = (315 + 101) : (108 + 32) = 3 : 1
(F2 có 4 tổ hợp = 2 giao tử 2 giao tử )
Hạt trơn trội (B), hạt nhăn lặn (b)
KG (F1): Bb Bb
Facebook.com/groups/630423351449497
Cô
Sơ đồ lai
Ptc: hạt vàng, trơn hạt xanh, nhăn
AABB aabb
F1: 100% vàng, trơn
F1 tự thụ phấn: AaBb AaBb
F2:
1AABB
2AaBB Cần
Cần nhớ
nhớ
9 A – B – (vàng, trơn)
2AABb P: AaBb x AaBb
4AaBb F1: 9A_B_:3A_bb:3aaB_:1aaBB
1AAbb
3 A – bb (vàng, nhăn)
2Aabb
1aaBB
3 aaB – (xanh, trơn)
2aaBB
Facebook.com/groups/630423351449497
Cô
Facebook.com/groups/630423351449497
Cô
III. Ý nghĩa của hiện tượng liên kết gen và hoán vị gen
1. Ý nghĩa của hiện tượng liên kết gen
- Các gen trên cùng 1 NST luôn di truyền cùng nhau nên duy trì sự ổn định của
loài.
- Thuận lợi cho công tác chọn giống.
Facebook.com/groups/630423351449497
Cô
Facebook.com/groups/630423351449497
Cô
Facebook.com/groups/630423351449497
Cô
Facebook.com/groups/630423351449497
Cô
ẢNH HƯỞNG CỦA MÔI TRƯỜNG LÊN SỰ BIỂU HIỆN CỦA GEN
Facebook.com/groups/630423351449497
Cô
Facebook.com/groups/630423351449497
Cô
· Phương pháp:
(1) Tỉ lệ thể đồng hợp trội AA trong quần thể Fn là:
n
1
1−
2
AA =
2
(2) Tỉ lệ thể dị hợp Aa trong quần thể Fn là:
n
1
AA =
2
(3) Tỉ lệ thể đồng hợp lặn aa trong quần thể Fn là:
n
1
1−
aa = 2
2
Dạng 2: Cho thành phần kiểu gen của thế hệ P. Qua n thế hệ tự phối tìm thành
phần kiểu gen của thế hệ Fn
· Phương pháp:
Quần thể tự phối có thành phần kiểu gen của thế hệ P ban đầu:
xAA + yAa + zaa
Quần thể P sau n thế hệ tự phối thành phần kiểu gen thay đổi như sau:
Facebook.com/groups/630423351449497
Cô
Facebook.com/groups/630423351449497
Cô
Dạng 1: Từ cấu trúc di truyền quần thể, hỏi quần thể đã đạt trạng thái cân
bằng hay chưa, qua bao nhiêu thế hệ quần thể đạt trạng thái cân bằng.
* Phương pháp:
- Gọi P là tần số tương đối của alen A
- Gọi q là tần số tương đối của alen a
p+q=1
- Cấu trúc di truyền của quần thể khi đạt trạng thái cân bằng:
p²AA + 2pqAa + q²aa
Trạng thái cân bằng của quần thể phản ánh mối tương quan:
p²q² = (2pq/2)²
Xác định hệ số p², q², 2pq
• Thế vào: p²q² = (2pq/2)² -> quần thể cân bằng.
• Thế vào:p²q² ≠ (2pq/2)² -> quần thể không cân bằng
Dạng 2: Từ số lượng kiểu hình đã cho, xác định cấu trúc di truyền của quần
thể (cho số lượng tất cả kiểu hình có trong quần thể).
* Phương pháp:
Cấu trúc di truyền của quần thể:
Facebook.com/groups/630423351449497
Cô
* Ví dụ 1: Ở gà, cho biết các kiểu gen: AA quy định lông đen, Aa quy định lông
đốm, aa quy định lông trắng. Một quần thể gà có 410 con lông đen, 580 con
lông đốm, 10 con lông trắng. Cấu trúc di truyền của quần thể nói trên có ở
trạng thái cân bằng không?
Giải:
Cấu trúc di truyền của quần thể được xác định dựa vào tỉ lệ của các kiểu
gen:
Tổng số cá thể của quần thể: 580 + 410 + 10 = 1000.
Tỉ lệ thể đồng hợp trội AA : 410/1000 = 0,41.
Tỉ lệ thể dị hợp Aa : 580/1000 = 0,58.
Tỉ lệ thể đồng hợp lặn aa : 10/1000 = 0,01.
Cấu trúc di truyền của quần thể như sau:
0,41 AA + 0,58 Aa + 0,01 aa
Cấu trúc này cho thấy quần thể không ở trạng thái cân bằng vì:
0, 41 × 0,01 = ( 0, 58 / 2 )
2
Dạng 3: Từ số lượng kiểu hình đã cho xác định cấu trúc di truyền của quần thể
(chỉ cho tổng số cá thể và số cá thể mang kiểu hình lặn hoặc trội)
* Phương pháp:
Nếu giả thiết cho tỉ lệ kiểu hình trội.
B1: Tính tỉ lệ kiểu hình lặn = 100% - % trội -> q²(a) -> q.
B2: Tính p = 1 – q.
B3: Áp dụng công thức định luật q²AA + 2pqAa + q²aa = 1 => Cấu trúc di
truyền quần thể.
* Ví dụ 1: Quần thể ngẫu phối có thành phần kiểu gen đạt trạng thái cân bằng
với 2 loại kiểu hình là hoa đỏ (do B trội hoàn toàn quy định) và hoa trắng (do b
quy định). Tỉ lệ hoa đỏ là 84%. Xác định cấu trúc di truyền của quần thể?
Giải:
Gọi p là tần số tương đối alen B
q là tần số tương đối alen b
B1: Theo giả thiết, ta có:
% hoa trắng bb = 100% - 84% = 16% = q² => q = 0,4 => p = 0,6
B2: q = 1 - q = 1 - 0,6 = 0,4
B3: Áp dụng công thức p²BB + 2pqBb + q²bb = 1
Cấu trúc di truyền quần thể là:
-> 0,36BB + 0,48Bb + 0,16bb = 1
Facebook.com/groups/630423351449497
Cô
Facebook.com/groups/630423351449497
Cô
Facebook.com/groups/630423351449497
Cô
Facebook.com/groups/630423351449497
Cô
DI TRUYỀN HỌC
III. Hội chứng bệnh liên quan đến đột biến NST
Các đột biến cấu trúc hay số lượng NST thường liên quan đến rất nhiều gen và
gây ra hàng loại các tổn thương ở các hệ cơ quan của người bệnh nên thường
được gọi là hội chứng bệnh.
Ví dụ: hội chứng đao.
Cơ chế: NST 21 giảm phân không bình thường (ở người mẹ) cho giao tử mang 2
NST 21, khi thụ tinh kết hợp với giao tử bình thường có 1 NST 21 tạo thành cơ thể
mang 3 NST 21 gây nên hội chứng đao.
Cách phòng bệnh: không nên sinh con khi tuổi cao.
Facebook.com/groups/630423351449497
Cô
DI TRUYỀN HỌC
III. Hội chứng bệnh liên quan đến đột biến NST
Các đột biến cấu trúc hay số lượng NST thường liên quan đến rất nhiều gen và
gây ra hàng loại các tổn thương ở các hệ cơ quan của người bệnh nên thường
được gọi là hội chứng bệnh.
Ví dụ: hội chứng đao.
Cơ chế: NST 21 giảm phân không bình thường (ở người mẹ) cho giao tử mang 2
NST 21, khi thụ tinh kết hợp với giao tử bình thường có 1 NST 21 tạo thành cơ thể
mang 3 NST 21 gây nên hội chứng đao.
Cách phòng bệnh: không nên sinh con khi tuổi cao.
Facebook.com/groups/630423351449497
Cô
Facebook.com/groups/630423351449497
Cô
Facebook.com/groups/630423351449497
Cô
Bằng chứng tiến hóa Bằng chứng trực tiếp Hóa thạch
Facebook.com/groups/630423351449497
Cô
Facebook.com/groups/630423351449497
Cô
Đối tượng Các sinh vật trong tự nhiên Các vật nuôi và cây trồng
Nguyên Do điều kiện môi trường sống Do nhu cầu khác nhau của con
nhân khác nhau người
Nội dung - Những cá thể thích nghi với - Những cá thể phù hợp với
môi trường sống sẽ sống sót và nhu cầu của con người sẽ sống
khả năng sinh sản cao dẫn đến sót và khả năng sinh sản cao
số lượng ngày càng tăng. dẫn đến số lượng ngày càng
- Các cá thể kém thích nghi với tăng.
môi trường sống thì ngược lại. - Các cá thể không phù hợp
với nhu cầu của con người thì
ngược lại.
Kết quả - Sinh vật trong tự nhiên ngày - Vật nuôi cây trồng ngày càng
càng đa dạng phong phú. đa dạng phong phú.
- Hình thành nên loài mới. - Hình thành nên các nòi thứ
mới.
Facebook.com/groups/630423351449497
Cô
Facebook.com/groups/630423351449497
Cô
Facebook.com/groups/630423351449497
Cô
LOÀI
Cách ly nơi ở
(cùng địa lý, khác sinh cảnh)
Facebook.com/groups/630423351449497
Cô
QT A1 Nhân tố
CL địa lý tiến hóa Khác biệt CLSS
QT A QT A2 * Tần số alen * Loài mới
CLTN Tần số kiểu gen
QT A3
- Cách ly địa lý không phải là cách ly sinh sản (mà chỉ làm các cá thể trong quần
thể ít có cơ hội giao phối với nhau). Khi sự cách li sinh sản xuất hiện -> loài mới
được hình thành.
(lưu ý: Cách ly địa lý không hình thành loài mới mà ngăn cản các cá thể giao phối với
nhau -> cách ly sinh sản. Loài mới chỉ hình thành khi có cách ly sinh sản)
- Hình thành loài bằng con đường cách ly địa lý gặp nhiều đối với các loài động
vật có khả năng phát tán mạnh.
- Cách ly địa lý có vai trò duy trì sự khác biệt về vốn gen giữa các quần thể do các
nhân tố tiến hóa tạo ra.
Facebook.com/groups/630423351449497
Cô
I. Hóa thạch
1. Định nghĩa
Hóa thạch là di tích của sinh vật sống trong các thời đại trước, tồn tại trong các
lớp đất đá của vỏ Trái Đất.
2. Sự hình thành hóa thạch
- Sinh vật chết phần mềm bị phân hủy
phần cứng còn lại trong đất
+ Đất bao phủ ngoài, tạo khoảng trống bên trong -> hóa thạch khuôn ngoài.
+ Các chất khoáng lấp đầy khoảng trống, hình thành sinh vật bằng đá -> hóa
thạch khuôn trong.
- Sinh vật được bảo tồn nguyên vẹn trong băng, hổ phách không khí khô, …
3. Ý nghĩa
- Xác định được lịch sử xuất hiện, phát triển, diệt vong của sinh vật.
- Xác định tuổi của các lớp đất đá chứa chúng bằng phân tích đồng vị phóng xạ.
¹⁴C: chu kì bán rã 5730 năm -> xác định tuổi 75.000 năm
²³⁸U: chu kì bán rã 4,5 tỉ năm -> xác định tuổi trăm triệu – tỉ năm.
- Nghiên cứu lịch sử của vỏ trái đất.
II. Lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất
1. Hiện tượng trôi dạt lục địa
Là hiện tượng di chuyển các lục địa (các phiến kiến tạo) do lớp dung nham nóng
chảy bên dưới nóng chảy.
2. Sinh vật trong các đại địa chấtt
- Các kỉ:
TRUNG : Trâu Giống Khỉ
Triat Jura Kreta (Phấn trắng)
TÂN : Tam Tứ
Đệ tam Đệ tứ
CỔ : Cấm Ông Si Đi Cà Phê
Cambri Ocdovic Silua Đêvon Cacbon Pecmi
NGUYÊN:
THÁI :
Facebook.com/groups/630423351449497
Cô
Facebook.com/groups/630423351449497
Cô
Facebook.com/groups/630423351449497
Cô
II. Quan hệ giữa các cá thể trong quần thể sinh vật
1. Quan hệ hỗ trợ
- Là quan hệ giữa các cá thể cùng loài nhằm hỗ trợ nhau trong các hoạt động sống
như lấy thức ăn, …
VD:
+ Hiện tượng nối liền rễ giữa các cây thông.
+ Chó rừng thường quần tụ từng đàn.
- Ý nghĩa: giúp QT tồn tại ổn định, khai thác tối ưu nguồn sống, tăng khả năng
sống sót và sinh sản.
2. Quan hệ cạnh tranh
- Các cá thể cùng loài cạnh tranh nhau trong các hoạt động sống.
- VD:
+ Thực vật cạnh tranh ánh sáng.
+ Động vật cạnh tranh thức ăn, nơi ở, bạn tình.
- Ý nghĩa:
+ Duy trì mật độ cá thể phù hợp trong QT.
+ Đảm bảo và thúc đẩy QT phát triển.
Facebook.com/groups/630423351449497
Cô
I. Tỉ lệ giới tính
- Tỉ lệ giới tính là tỉ lệ giữa số lượng cá thể đực và cái trong QT.
- Tỉ lệ giới tính có thể thay đổi và chịu ảnh hưởng của nhiều yếu tố như: MT sống,
mùa sinh sản, sinh lý, …
- Tỉ lệ giới tính của QT là đặc trưng quan trọng đảm bảo hiệu quả sinh sản của QT
trong điều kiện MT thay đổi.
Facebook.com/groups/630423351449497
Cô
Facebook.com/groups/630423351449497
Cô
Facebook.com/groups/630423351449497
Cô
Facebook.com/groups/630423351449497
Cô
Facebook.com/groups/630423351449497
Cô
HỆ SINH THÁI
Facebook.com/groups/630423351449497
Cô
Facebook.com/groups/630423351449497
Cô
I. Trao đổi vật chất qua chu trình sinh địa hóa
- Chu trình sinh địa hóa là chu trình trao đổi các chất trong tự nhiên.
- Một chu trình sinh địa hóa gồm có các phần: tổng hợp các chất, tuần hoàn vật
chất trong tự nhiên, phân giải và lắng đọng một phần vật chất trong đất, nước.
SV phân giải
Facebook.com/groups/630423351449497
Cô
Facebook.com/groups/630423351449497
Cô
Facebook.com/groups/630423351449497