Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 37

Đại cương Hóa Dược 1

I. Cấu trúc vật lý: Cảm quan, độ tan, IR/UV, C*, Tnc
1. Cảm quan:
- Đa số có màu trắng/ không màu (97-98%)
- 2-3% có màu (phải có dây nối đơn đôi liên hợp ≥ 6 / hệ vòng thơm liên hợp)
- 97-98% ở dạng rắn (bột/bột kết tinh, hơi vàng → trắng ngà)
2. Độ tan: (slide)
3. IR/UV:
- IR: 97-98% có (chỉ dùng định tính, không sử dụng trong định lượng)
- UV: dây nối đơn đôi liên hợp ≥ 2, vòng thơm chắc chắn có UV
➔ UV dùng trong cả định tính (SKLM, phổ) và định lượng (đo quang, HPLC)
4. C*: Định tính và thử tinh khiết, không dùng trong định lượng
5. Tnc: Chất rắn thường có nhiệt độ nóng chảy xác định, không dùng trong định lượng
II. Tính chất 1 số nhóm chức hóa học:
1. Nhóm alkaloid: NR2
• Tính chất: Hơi kiềm, chiết được trong tự nhiên
• Thuốc thử: Fư tạo màu/ tạo tủa (dùng để định tính)
- tủa:
+ Dragendoff à vàng/ vàng cam
+ Acid picric à tủa vàng
D-o.cl
a-
+ Buchardat (I2/KI) à tủa nâu

buch a' d-1- a

+ Acid silicowoframic (acid có phân tử lượng cao) à tủa trắng


+ Mayer à tủa trắng
- màu: phản ứng với các acid có tính oxy hóa mạnh
+ H2SO4 đậm đặc, HNO3 đậm đặc
D-o.cla-
machi
+ Marquis (HCHO+H2SO4 đđ)

+ sulfocromic (K2Cr2O7 + H2SO4 đđ)


➔ vàng à vàng đậm à đỏ nâu
2. Thuốc thử khác:
- Thuốc thử Marky (HCHO/H2SO4): có tính oxy hóa mạnh. (thường dùng trong phản ứng định tính steroid)
- Muối Na tạo phức xanh với dung dịch Cu2+: chất tạo muối có tính acid yếu
1
2
Chương 1: Thuốc gây tê, gây mê.
Tên thuốc Định tính Định lượng Tác dụng – chỉ định – bảo quản
Thuốc gây tê:
Procain.HCl - Ar-NH2: - Ar-NH2: đo nitrit. Tác dụng:
Gây tê tiêm + Phản ứng tạo phẩm màu nito (đỏ). - N b3 (base yếu) : - Phong bế dẫn truyền thần kinh ngoại vi
+ Tính khử: mất màu thuốc thử [O] KMnO4. Đo acid/mt khan. Chỉ định:
- Nito bậc 3 (tính hơi kiềm): - HCl: pp trung hòa - Phục vụ cho các phẫu thuật nhỏ, khu trú
+ TT alcaloid (+) Bảo quản:
+ fư với các acid có tính oxh mạnh - Bảo quản bao bì kín tránh các tác nhân
- HCl kết hợp: AgNO3 oxi hóa (chuyển sang dạng .HCl vì dạng
- IR so với procain.HCl chuẩn. này dễ bảo quản hơn cũng như là dược
- Đo độ hấp thụ riêng A11/quét phổ UV dụng trong pha tiêm)
Lidocain.HCl - Tạo phức xanh với CoNO3 (nhóm amid) - Đo acid/mt khan. Lidocain dài hơn về thời gian gây tê do:
Gây tê tiêm, bề mặt - Tạo tủa picrat với acid picric. - HCl: pp trung hòa -ctruc amid ít bị thủy phân hơn este
- HCl kết hợp. - [amidase] gan << [esterase] trong huyết
- Phổ IR, SKLM. tương
- Đo độ hấp thụ riêng A11/quét phổ UV - 2 nhóm -ch3 che chắn chp chức amid
(tại vị trí m) à amidase khó tiếp cận hơn

Thuốc gây mê
Thiopental natri *Tan/H2O dễ bị tủa trở lại, tan trong EtOH - Hàm lượng Na+: Tác dụng
- Ion Na+: TT Streng tạo kết tủa vàng. HCl 0,1N, CT đỏ - Ức chế TKTW, làm mất cảm giác đau,
- Barbiturat: methyl mất phản xạ, giãn mềm cơ
+ CoCl2 tạo phức xanh tím. - Tủa dạng acid: đo Chỉ định
+ AgNO3 tạo kết tủa trắng. kiềm/mt khan. - Dùng gây mê phẫu thuật, gây mê đường
+ NaOH, to tạo NH3. tiêm (t/d ngắn, phân liều tiện lợi)
- Phổ IR so với lidocain.HCl chuẩn
- Đo độ hấp thụ riêng A11/quét phổ UV

3
Chương 2: Thuốc an thần, gây ngủ
>6h: R2 là alkyl mạch ngắn (C2H5/C6H5): thân dầu không bằng nên xâm nhập vào hàng rào máu não lâu hơn và lâu thoát hơn, được sử dụng
cho người già
<3h: R2 dài phân nhánh: thân dầu hơn nên xâm nhập nhanh hơn thoát ra nhanh hơn, thường được sử dụng cho thanh niên
3-6h: trung gian giữa 2 nhóm
R1,R2=H: không có tác dụng
Tên thuốc Định tính Định lượng Tác dụng – chỉ định – bảo quản
Dẫn xuất barbituric Pứ chung của barbiturat: Dạng acid: Tác dụng:
- Đun nóng/kiềm đặc à NH3 (giấy quỳ) (ngộ - Pp A: Đo kiềm/mt khan. - Ức chế TKTW à an thần, gây ngủ
độc bacbiturat truyền NaHCO3 để khử đôc) - Pp B: Đo kiềm/mt khan gián - Chống co giật à điều trị động kinh,
- Tính acid: Tan trong NaOH tạo muối natri tiếp (thêm agno3/pyrridin rồi sốt cao gây co giật
- Muối dinatri kết tủa màu với ion kim loại: mới chuẩn độ pyridinium nitrat - Làm giãn cơ à thuốc tiền mê
+ Muối bạc màu trắng. để định lượng) Bảo quản:
+ Muối Cobalt phức màu xanh tím - Pp C: PP trung hòa. - Theo qui chế thuốc hướng thần
+ Ion kim loại Mn+ tạo phức màu (n=2-3) Dạng mononatri: Pp A, B
Phenobarbital - Phổ IR, UV, SKLM (so sánh với chuẩn) Pp A hoặc B trong phần chung. An thần, gây ngủ, chống co giật
R1 = -C2H5 - Nhóm phenyl (-C6H5): Dd P.natri dễ bị tủa lại do là acid yếu ở
R2 = -C6H5 + Nitro hóa bằng HNO3 à Màu vàng. dạng muối Na. Khi hòa tan vào nước để
R3= -H + TT Marki à Màu đỏ. cbi tiêm thì Co2 trong kk sẽ chuyển
thành H2CO3 có tính acid mạnh hơn
tính acid yếu của thuốc à biến thuốc
sang dạng acid – tủa nên nguy hiểm
Dẫn chất Benzodiazepin: thuốc này khá thân dầu nên khi đi ra khỏi hàng rào máu não có thể bị gắn vào các tổ chức lipid tích tụ gây độc
nên R2 đã đc gắn với các nhóm phân cực (-OH, -COOH)
R1, R3 là nhóm đẩy e à làm giảm hoặc mất tác dụng
là nhóm hút e à làm tăng tác dụng
R3 có khi sẽ là vòng phenyl và chỉ gắn tại o nếu k sẽ mất tác dụng
R4 = H (k che được liên kết amid nên bị amidase cắt đứt) à mất tác dụng
= CH3, C2H5 (cồng kềnh che chắn được) à khó tiếp cận hơn
Nhóm thế ở VT 5,7 à tăng tác dụng

4
- Tính base của N4: TT alcaloid (+) - PP đo acid/ mt khan Tác dụng: (thời gian từ 5-120 tiếng)
- Tạo màu đặc trưng: N tính base, vòng - PP quang phổ UV. - Ức chế TKTW à an thần, gây ngủ
phenyl à phản ứng với TT oxi hóa - Chống co giật à điều trị động kinh,
+ h2so4 đđ à màu + huỳnh quang sốt cao gây co giật
+ marquis à màu - Làm giãn cơ à thuốc tiền mê
Bảo quản:
- Theo qui chế thuốc hướng thần
Diazepam - Pứ màu: dd diazepam/H2SO4 đặc à Huỳnh An thần
R1 = -Cl ; R2=R3=H quang xanh lục-vàng dưới UV 365nm. Giảm lo âu, căng thẳng, động kinh
R4 = -CH3 - cl vô cơ hóa à fư với AgNO3
Nitrazepam - Pứ màu: dd nitrazepam/methanol, thêm Gây ngủ
R1 = -NO2; R2=R3=H NaOH à Vàng đậm lên. (tủa với cấp độ khác
R4 = -H nhau tùy thuộc vào thơi gian đun)
- Thủy phân bằng HCl, t0C à Ar-NH2 à ĐT
- Khử hóa nhóm -NO2 à Ar-NH2 à ĐT
Diazepam có tác dụng dài hơn rất nhiều so với Nitrazepam:
- R4: CH3 – H
- Trong cơ thể ở sự chuyển hóa 1 pha thì D có khả năng gắn thêm nhóm -OH tại vị trí số 3 hoặc loại nhóm -CH3 hoặc cả 2 nên chất này vẫn có tác
dụng → D có tác dụng dài
- N có nhóm -NO2 thơm nên khi vào trong cơ thể ez oxh-khử sẽ chuyển thành amin thơm bậc 1 sẽ làm giảm hoạt tính hoặc mất hẳn tác dụng do
nhóm Ar đẩy e ở vị trí R1

Chương 3: Thuốc giảm đau và thuốc giảm đau, hạ sốt, chống viêm phi steroid
Tên thuốc Định tính Định lượng Tác dụng – chỉ đinh - bảo quản
Thuốc giảm đau gây nghiện (opioid)
Morphin.HCl *Bột hình kim hoặc khối vuông, dễ biến - Pp đo acid/mt khan. Tác dụng:
màu, thăng hoa, bảo quản trong bình kín - PP trung hòa - Giảm đau, gây nghiện điển hình
tránh as. - Đo quang - Tác động lên hệ thần kinh và cơ trơn
- Nito bậc 3: TT alcaloid. - Kích thích một số trung tâm gây buồn nôn
- OH phenol: và nôn, co đồng tử, tăng trương lực cơ. Ức
+ Tính acid: Tạo phức với FeCl3 à Màu tím. chế TT ho mạnh.
+ Muối diazoni (Ar to cồng kềnh thì ms có fư) Chỉ định:
à Sản phẩm màu nito. - Các TH đau nhiều
5
- Tính khử (dễ bị oxy hóa): - Mất ngủ do đau
+ KIO3/H+ à Giải phóng I2. Bảo quản: Theo quy chế thuốc gây nghiện
+ K3[Fe(CN)6]/FeCl3 à Màu xanh lam phổ. (trong bình kín tránh as)
- Ion Cl-: phản ứng với AgNO3
- Các pứ khác:
+ Morphin + H2O2,NH3,CuSO4 à màu đỏ
+ Morphin + HClđ/H3PO4đ à Apomorphin +
HNO3đ à màu đỏ
Pethidin. - Đun với acid acetic/H2SO4 cho mùi thơm - Đo acid/mt khan. Tác dụng:
HCl (dầu chuối) của ethyl acetat. - HCL kết hợp: pp trung hòa - Giảm đau kém morphin 8 – 10 lần
- TT alcaloid. - Đo quang - Ít gây nôn, ít gây táo bón, ít độc hơn
-
- Ion Cl : phản ứng với AgNO3 morphin 3 lần, không giảm ho, không gây
ngủ
Chỉ định: giống morphin
Bảo quản: theo cơ chế thuốc gây nghiện

Methadon. HCl - Pứ với NH4SCN/HCl à Tủa trắng, đo độ - Đo acid/mt khan. Tác dụng:
chảy tủa. - HCl: pp trung hòa - Giảm đau mạnh hơn morphin
- TT alcaloid. - Đo quang - Giảm ho, an thần
- Ion Cl-: phản ứng với AgNO3 Chỉ định:
- Giảm đau do ung thư, sau phẫu thuật
- Cai nghiện morphin
*hỗn hợp racemic Bảo quản: theo cơ chế thuốc gây nghiện
Thuốc giảm đau, hạ sốt, chống viêm phi steroid (NSAIDs) Tác dụng chung:
- Dẫn chất của acid salicylic: acid acetylsalicylic - Giảm đau, hạ sốt, chống viêm
- Dân chất của anilin: paracetamol Chỉ định chung:
- Dẫn chất của pyrazolon - Giảm đau trường hợp đau nhẹ đau vừa
- Dẫn chất của acid indol và inden acetic - Hạ sốt, chống viêm
- Dẫn chất acid aryl propionic: ibuprofen TDKMM:
- Dẫn chất của acid anthranillic - Gây loét, chảy máu, thủng dạ dày – tá
- Dẫn chất của acid aryl acetic: diclofenac tràng
- Các oxicam: meloxicam - Làm tăng thời gian chảy máu
- Khác: các coxib - Gây độc với thận

6
A.acetyl salicylic Thủy phân tạo: - Trung hòa: dm EtOH Tác dụng:
(aspirin) - Acid salicylic (-OH phenol): Pứ với FeCl3 à + dm phải trung tính - Giảm đau, hạ nhiệt, chống viêm
Màu tím. → éainñy Ritual coin
- Acid acetic:
,
di.ch/-phanladYhoij
+ định lượng nhanh
+ làm lạnh MT
- Chống ngưng kết của tiểu cầu
Chỉ định:
+ CaCO3/FeCl3 à (CH3COO)3Fe màu hồng. - Trung hòa gián tiếp: NaOH - Chữa cảm cúm, nhức đầu, đau nhẹ và vừa
+ EtOH/H2SO4 à Ethylacetat mùi dầu chuối (dư chính xác) để phản ứng - Chống ngưng kết tiểu cầu (chỉ định chính):
với este+acid viêm tắc tĩnh mạch, huyết khối, phòng nhối
+ định lượng NaOH dư máu cơ tim, đột quị
bằng HCl chuẩn - Dùng ngoài có tác dụng trị nấm, hắc lào
Chế phẩm k đc có mùi
giấm và phải thử giới hạn
acid salicylic tự do (được
phéo có nhưng lượng nhỏ)I
Paracetamol - OH phenol: T/d FeCl3 à Màu tím. - Đo nitơ: Vô cơ hóa giải Tác dụng:
+ 0
(acetaminophen) - Thủy phân (H , t ) thu được: phóng NH3 - Giảm đau, hạ nhiệt
+ p-aminophenol: - Thủy phân rồi ĐL p- - Không có tác dụng chống viêm, ít độc (do
• Phản ứng tạo phẩm màu nito. aminophenol = phép đo trong quá trình chuyển hóa pha 2 fư với
• Mất màu I2, KMnO4. nitrit hoặc ĐL bằng Ceri 4+ glucuronic/sulfat hóa à dễ tan và đào thải
• Tác dụng với K2Cr2O7 (cam) à Tím - Đo phổ UV. nhanh hơn), không gây kích ứng dạ dày
(nếu sau 3-5p mất màu tím thì là do lấy quá Chú ý:
dư K2Cr2O7 - Liều cao gây độc với gan (đưa vào chất có
+ Acid acetic: Đun với EtOH/H2SO4 à Mùi cấu trúc -SH để trung hòa độc: N-acetyl
dầu chuối cystein)
- Không dùng cho người suy gan, thận
Bảo quản: dễ bị oxy hóa nên bảo quản trong
bao bì kín, tránh tác nhân oxi hóa (khi bị
oxh trong cơ thể tạo hợp chất rất độc nhưng
do GSH từ gan sẽ tấn công vào các vị trí *
để trung hòa độc tính và thải theo nước tiểu)

Diclofenac -natri *Dạng muối Na hơi tan trong nước - Đo acid/mt khan. Tác dụng:
Tính khử (phân tử có vòng thơm + N amin - ĐL = KOH/MeOH, mt - Chống viêm, giảm đau, hạ sốt
thơm bậc 2) CHCl3. Chỉ định:
+ CP/MeOH + HNO3 đ à Màu đỏ nâu
7
+ T/d với K3[Fe(CN)6]/FeCl3 à màu xanh - Đau do viêm khớp, đau thắt lưng, đau rễ
lam phổ và tủa thần kinh, do kinh nguyệt
- Ion Na+: TT Streng à tủa vàng Chống chỉ định: với người có tiền sử huyết
- Nung với Na2CO3 > 600C để chuyển Cl áp, tim mạch
thành ion rồi fư với AgNO3 Bảo quản: tránh tác nhân oxi hóa (do dẫn
- Phổ IR, SKLM, UV chất anilin)
Ibuprofen - Đo độ chảy, UV, IR, SKLM PP trung hòa: định lượng Tác dụng: giảm đau, hạ sốt, chống viêm
thông qua gốc COOH tan Chỉ định: đau khớp, thoái hóa cột sống, chấn
trong carbonat kiềm (dm thương
Ethanol thì mới hòa tan Tác dụng hạ sốt < para tuy nhiên sốt trong
được) sốt xuất huyết thì dùng para sẽ êm dịu hơn,
ibu sẽ có tác dụng k mong muốn
Meloxicam * Bột màu vàng nhạt (mặc dù mạch liên hợp - Đo acid/MT khan
mới là 5 nhưng có nhóm sulfonamid làm tăng
tính màu)
- IR, UV
- S hữu cơ à vô cơ hóa (HNO3 đậm đặc hoặc
H2O2 hoặc dung dịch Br2) thành SO42- + Ba2+
Liên kết với pro huyết à BaSO4
tương cao, ức chế chọn - Tính bazo (vòng thiazol) à TT alkaloid
lọc COX2 ít lên COX1
Chương 4: Thuốc điều trị ho, thuốc long đờm.
Tên thuốc Định tính Định lượng Tác dụng - chỉ định – bảo quản
Giảm ho
Codein * Kết hợp với H3PO4: ít tan trong nước, tan - Đo acid/mt khan Tác dụng:
nhiều hơn trong nước sôi, tan trong ethanol/chcl3 - trung hòa (a. đa chức - Tác dụng giảm đau kém
* bền hơn morphin do không có -OH phenol nên độ c.xác k cao) - Ức chế trung tâm ho à giảm ho, giảm các
- Đo độ chảy, năng suất quay cực, IR, UV *tách codein dạng base phản xạ kích thích gây ho
- Nito bậc 3: TT alcaloid (+) và paracetamol: hòa tan Chỉ định
- Đun nhẹ với H2SO4 để loại Ch3 sau đó + FeCl3 trong kiềm thì para tan - Chủ yếu làm thuốc chữa ho
cho màu xanh lam, thêm HNO3 cho màu đỏ. codein tủa hoặc hòa tan - Dùng trị tiêu chảy, thuốc an thần, giảm
- Ion (PO43-) + amonimolybdat à tủa vàng trong acid rồi cô dịch đau (kết hợp với thuốc giảm đau khác)
lọc thu được codein bột
8
Dextromethophan. *Hơi tan/nước - Đo acid/mt khan Tác dụng: tác dụng tốt hơn codein, ít
HBr - Phổ IR, SKLM, góc quay cực riêng. - Trung hòa TDKMM hơn
- Nito bậc 3: TT alcaloid (+). - Ức chế trung tâm ho (giảm ho mạnh hơn
- Ion bromid + Ag+ à AgBr kết tủa vàng codein), không ảnh hưởng nhu động ruột à
- Nhân thơm: tác dụng chất oxh mạnh à màu ít gây táo bón hơn codein
Chỉ định
- Ho: do kích ứng, viêm nhiễm, phản xạ, sau
phẫu thuật
- Dùng chuẩn bị cho việc soi phế quản
Chống chỉ định: không dùng cho trẻ < 2 tuổi
Long đờm
Bromohexin.HCl *Ít tan trong nước, thân dầu Đo acid/mt khan Tác dụng:
- Nito bậc 3: TT alcaloid (+). Trung hòa HCl kết hợp - Làm lỏng dịch tiết phế quản, khí quản
- Amin thơm bậc 1: Tính khử (I2, KmnO4…); p/ứ (bằng NaOH 0,1N/dm à dễ khạc đờm, dịu ho
tạo phẩm màu Nito, oxi hóa có màu EtOH, chỉ thị đo thế) Chỉ định
- HCl kết hợp - Viêm cấp, mạn ở thanh quản, khí quản,
- Br hữu cơ: Vô cơ hóa (ít dùng vì có ion Cl- phổi
- Phổ UV, IR, SKLM. - Chuẩn bị trước, sau phẫu thuật phổi, phế
quản, khí quản
N-acetylcystein * Dễ tan trong nước - Đo iod I2/KMnO4 Tác dụng
- Đo năng suất quay cực, IR, độ chảy. (-SH) - Làm lỏng dịch tiết phế quản, dịch nhầy
- Khó hấp thụ UV do số dây nối liên hợp < 2 - Trung hòa. được hô hấp, dễ khạc đờm, dịu ho
- Nhóm -SH: Tính khử: - Bảo vệ tế bào gan
+ TT AgNO3, TT Fehling (+), I2/KMnO4 *-SH gây tác dụng phụ Chỉ định
- SH: khả năng phản - T/d Natri nitroprussiat và NH3 đặc à Tím. vì làm co cơ trơn phế - Tiêu chất nhầy trong bệnh lý hô hấp có
ứng mạnh nhất à co - Nhóm -COOH: T/d FeCl3 à Hồng. quản dễ gây cơn hen ở đờm nhầy, quánh
pquan gây ra TDKMM - Amin mạch thẳng bậc 1: Thủy phân trong H+, trẻ em + BN hen - Bảo vệ gan khi dùng liều cao paracetamol
nhất là với trẻ em pứ TT Ninhydrin à Màu tím. khóa lại à Carbocistein - Dùng tại chỗ điều trị viêm kết mạc khô
- SH phá nhở ptu đờm - SH mang hoạt tính vì Chống chỉ định:
vì các cầu nối S-S lk phá nhỏ ptu đờm bởi - Có TD co phế quản à không dùng cho bệnh
xoắn lại với nhau sẽ bị các cầu nối S-S liên kết nhân hen
cắt đứt à ptu mảnh ra xoắn lại với nhau dẽ bị - Phá hủy dịch nhầy dạ dày à không dùng
nhỏ hơn à dễ khạc cắt à mảnh ra thành các cho bệnh nhân viêm loét dạ dày
ptu nhỏ à dễ khạc - Không dùng cho TE < 2 tuổi
9
Chương 5: Thuốc điều trị Parkinson
Tên thuốc Định tính Định lượng Tác dụng – chỉ định – bảo quản
Levodopa - Đo độ chảy, góc quay cực, IR, UV. - Đo acid/mt khan Điều trị hội chứng Parkinson: run tay run
- 2 OH phenol: - PP trung hòa chân, cứng đờ, giảm vận động
+ Tính khử: TT Fehling, đun à Tủa đỏ gạch. - ĐL bằng Ce4+ (do *là tiền thuốc vì khi vào cơ thể chuyển
+ FeCl3 à tạo phức tím à vàng (tạo o-quinon) có tính khử mạnh) thành dopamin mới có tác dụng
- Acid amin: T/d CuSO4 à Phức màu đỏ. *dùng phối hợp benserazid và carbidopa vì
- Amin bậc 1: TT Ninhydrin à Tím. vào cơ thể sẽ có 1 hệ vch tích cực L-aa nên
Trihexyfenidyl * Ít tan trong nước, racemic - Đo acid trong Levodopa nhanh chóng đc đưa lên hàng rào
- Đo độ chảy, năng suất quay cực, IR, UV, SKLM mt/khan máu não và sẽ được ez decarboxylase à
- HCl kết hợp: ion Cl- - PP trung hòa dopamin, tuy nhiên ở ngvi cũng có ez này
- N tính base: TT alkaloid (+) nên benserazid và carbidopa được sử dụng
để ức chế dercarboxylase ngvi à levodopa
thoải mái đi lên

Chương 6: Thuốc kích thích thần kinh trung ương


Tên thuốc Định tính Định lượng Tác dụng – chỉ định – bảo quản
Cafein - Đo độ chảy, IR, UV - Đo acid/mt khan Tác dụng:
- Tính base yếu (N sp2) - Tủa bằng iod dư, - Trên TKTW: kích thích hoạt động TKTW, chọn lọc
+ Tạo muối k bền với các acid mạnh ĐL iod thừa trên vỏ não, tăng khả năng làm việc trí óc, giảm mệt
+ TT alkaloid (+), TT Mayer (-) - Phương pháp cân mỏi
- Với dung dịch iod chỉ kết tủa khi môi trường trong dung dịch - Trên tuần hoàn: kích thích làm tim đập nhanh, co
acid, cho dư I2 để loại tủa sau đó định lượng I2 tiêm(kiềm hóa dd bóp mạnh, tăng lưu lượng máu qua tim và mạch vành
dư à lượng I2 phản ứng à lượng caffein tiêm xog tủa khi làm - Trên hô hấp: kích thích trung tâm hô hấp, làm giãn
caffein k có phản - Cho tủa trắng với dd tanin, tủa tan trong TT quá lạnh rồi cân) phế quản, giãn mạch phổi
ứng với muối của thừa. Chỉ định:
kim loại chuyển - Phản ứng Murexid (của DC xanthin): với chất - Làm thuốc hồi sức cấp cứu
tiếp (Ag, Co) như oxh (KClO3/ H2O2), đun cách thủy đến cạn, thêm - Kích thích TKTW, dùng khi mệt mỏi, suy nhược,
theophylin và NH4OH à màu đỏ tiá giải độc thuốc mê, thuốc ngủ
theobromin - K bền trong MT kiềm, dễ bị thủy phân thành - Điều trị suy hô hấp, tuần hoàn
cafeidin - Chỉ định khác: hen phế quản, suy tim trái cấp

10
Niketamid *Lỏng sánh như dầu, trộn lẫn với nước, CHCl3, Đo acid/mt khan Tác dụng:
EtOH và ether - Kích thích TKTW ưu tiên trên hành tủy, đặc biệt
- Tính base yếu: TT alcaloid (+) trên trung tâm hô hấp, tuần hoàn; làm tăng nhịp thở,
- Phần diethylamid: Thủy phân bằng NaOH à Mùi tăng sức co bóp cơ tim, tăng nhịp tim, tăng nhẹ HA
đặc biệt. - Liều cao kích thích toàn bộ TKTW
- Dd/nước td với CuSO4 à Màu xanh đậm. Chỉ định:
- T/d HNO3 à Muối nitrat tủa. - Sử dụng khi hô hấp và tuần hoàn bị ức chế: suy hô
- T/d dd CNBr và dd anilin à Tủa vàng. hấp, trụy tim, ngạt thở
- Phối hơp chữa suy tim
- Chống ngộ độc thuốc mê, thuốc ngủ, morphin
Chương 7: Thuốc tác dụng lên hệ thần kinh giao cảm và phó giao cảm
Tên thuốc Định tính Định lượng Tác dụng – chỉ định – bảo quản
Thuốc cường giao cảm
Nhóm 1: Catecholamin (R1,R2 là -OH phenol; R3 thường là OH, R4 là H)
Ez Mao (mono amino oxydase) sẽ loại nhóm amin khi R5=H tạo aldehyd à chóng mặt, buồn nôn
R5 = CH3 thì MAO không phá hủy được
Nhóm 2: Không giống catecholamin (R1,R2 hầu như là H), R4=CH3 để tránh sự tấn công của ez MAO
R4, R5 càng cồng kềnh Vẫn còn khả năng tương tác của phenol
càng khó phá hủy Nhóm 1 cường giao cảm mạnh hơn, ít lên hàng rào máu não hơn nên ít có tác dụng không mong muốn
Chuyển hóa của Catechol:
- Ez MAO sẽ phá hủy những hợp chất có R4=H à aldehyd
- Ez COMT vận chuyển nhóm OCH3 vào nhóm OH ở vị trí sô 3 à thuốc mất tác dụng
- Kéo dài tác dụng thì phải tạo tiền thuốc: este hóa à giải phóng từ từ adrenaline hoặc chuyển OH(3) thành CH2OH
Dùng đồng phân Levo (tả tuyền) chứ không phải hữu tuyền vì Levo có nhóm -OH gần với trung tâm tương tác của receptor hơn nên có khả
năng gắn với receptor tốt hơn (tác dụng mạnh hơn hữu tuyền 15-20 lần)
Adrenalin HCl (Epinephrin) - Bột kết tinh trắng, không mùi, đắng - Đo acid/mt khan. Tác dụng – Chỉ định:
- Tan trong nước, dễ tan trong kiềm và - Pp trung hòa acid kết - Kích thích cả receptor a và b (mạnh
acid loãng, dd adrenaline bền trong acid hợp hơn trên b)
có pH=4,2-4,5 - Đo quang phổ khả kiến - Tăng nhịp tim, tăng lưu lượng tim,
- Đo năng suất quay cực, UV, IR – đo màu phản ứng màu co mạch à tăng HA à cấp cứu sốc
- Amin bậc 2: TT Ninhydrin à tím, TT với Fe3+ hoặc dd ioid phản vệ, cấp cứu ngừng tim đột ngột.
Nguồn gốc: alkaloid (+)
- Tế bào tủy thượng thận - Cl- kết hợp: Ag+ tạo kết tủa trắng
11
- Sinh tổng hợp từ tyrosine - 2 OH phenol: - Làm co các động mạch nhỏ: à kéo
- Tổng hợp hóa học từ pyrocatechin + Tính khử mạnh: pứ với tác nhân oxh dài tác dụng của thuốc tê, cầm máu
Bảo quản bằng cách thêm NaHSO3 như Ag(NH3)2,KIO3, Fe3+,… tạo tại chỗ,…
adenocrom màu đỏ khi ngưng tụ 2 sản - Làm giãn đồng tử à kiểm tra nhãn
phẩm của quá trình oxi hóa (fư đặc áp (nay ít dùng)
trưng) - Làm giãn phế quản, dễ thở à chữa
hen phế quản
Chống chỉ định: glaucom (thiên đầu
thống) do adrenaline gây giãn đồng
tử nên sẽ làm nặng tình trạng dịch ứ
lại trong mắt à nhức đầu, có thể vỡ
tinh thể.
Ephedrin HCl *Nguồn gốc: Cây ma hoàng - Phần HCl: Tác dụng chính:
(-)-(1R,2S)-ephedrin * 2 C* à 4 đồng phân không đối quang + Pp đo bạc (CT - Giãn phế quản tốt, dùng uống/tiêm
- Tính khử: bromophenol xanh, dm hạ cơn hen, kích thích hô hấp
+ Td với K3[Fe(CN)6]/OH- à acid acetic, ĐL đến tủa - TD co mạch làm tản máu, giảm
Benzaldehyd mùi hạnh nhân. vón lại và dd màu tím) xung huyết à chữa sổ mũi, viêm mũi
+ TT CuSO4/NaOH tạo phức nội màu + Pp trung hòa. mạn tính
xanh. Thêm ether lắc rồi để phân lớp, - Pp đo màu - Lên được hệ thần kinh trung ương
lớp nước vẫn giữ màu xanh, lớp ether - Đo acid/mt khan nên giúp cơ thể tỉnh táo đỡ mệt mỏi.
màu tím đỏ. - Đo quang phổ UV
+ Tác dụng I2/NaOH 30% à CHI3 có
mùi. (fư iodoform)
- Tính base yếu: TT alkaloid
Salbutamol - OH phenol: với FeCl3 à Tím - Đo acid/mt khan Tác dụng:
- Amin bậc 2: TT alkaloid (+) (thuốc thử - Pp complexon SO42- - Tác dụng mạnh trên β2, yếu trên
bouchardat), TT Ninhydrin kết hợp: cho Ba2+ tác β1, không TD trên α, ít ảnh hưởng
- H2SO4 kết hợp: TT BaCl2 dụng rồi ĐL Ba2+ dư trên tim
- CP/Na borat phản ứng với 4- - TD dài hơn, bền hơn adrenalin à
aminophenazon và K3[Fe(CN)6]/CHCl3 dùng cả đường uống
Kích thích β2 adrenergic, β1 ít à lớp CHCl3 có màu đỏ cam Chỉ định:
Tác động lên β3 à ảnh hưởng lên - Trị hen phế quản, khó thở, cơn hen
lipase à dị hóa lipid thành protid à kéo dài
tạo nạc - Dùng chống đẻ non
12
Thuốc hủy giao cảm
Atenolol - IR, UV - ĐL đo acid/mt khan Tác dụng:
- Amin bậc 2: TT alcaloid, TT - Chẹn β1 (chọn lọc) trên tim, giảm
Ninhydrin lưu lượng tim, giảm sức co bóp
- tính base - Ít tác động lên β2 nên đỡ gây cơn
hen phế quản
Chỉ định:
Chẹn β1 có chọn lọc - Điều trị cơn đau thắt ngực, loạn
nhịp tim
- Cao huyết áp
- Cấp cứu nhồi máu cơ tim
Propranolol - IR, UV, SKLM - Đo acid/khan Tác dụng:
- HCl kết hợp: ion Ag+ à kết tủa trắng - PP trung hòa - Chẹn không chọn lọc β-adrenergic
- Amin bậc 2: (TD cả β1 và β2), ngăn cản TD
+ TT alcaloid cường giao cảm β của catecholamin
+ TT Ninhydrin (do CT gần giống adrenalin)
- TDKMM trên TKTW (thân dầu
nên lên hàng rào máu não à buồn
nôn, chóng mặt, nhức đầu)
Chỉ định
- Đau thắt ngực, HA# , loạn nhịp tim
- Giải độc thuốc cường giao cảm
Acebutolol - Đo năng suất quay cực, IR, UV - PP đo acid/mt khan Tác dụng:
- Amin bậc 2: TT alcaloid, TT - PP trung hòa - Chẹn chọn lọc β1 adrenergic
Ninhydrin Chỉ định:
- HCl kết hợp: + Ag+ à kết tủa trắng - Tăng HA (dùng độc lập hoặc phối
- Thủy phân à Ar-NH2: hợp với thuốc lợi tiểu thiazid)
+ Tính khử à mất màu chất oxh - Kiểm soát loạn nhịp thất sớm
+ Tạo phẩm màu nito đỏ
Thuốc cường phó giao cảm
Pilocarpin HCl - Tan trong nước, ít tan trong CHCl3 - Fư với kiềm – trung hòa Tác dụng:
hoặc ether acid kết hợp à tủa à nổi - Kích thích trực tiếp lên hệ phản
- Đo năng suất quay cực, IR, UV lên trên do là dạng dầu. ứng với acetylcholin

13
Kích thích hệ Muscarinic - Pư với K2Cr2O7 và H2O2 / benzen - Thủy phân/NaOH, ĐL - Chủ yếu TD trên hệ M (bền hơn
Nguồn gốc: Là các alkaloid của cây hoặc CHCl3 tạo chất màu xanh tím tan NaOH dư bằng H2SO4 acetylcholin) đặc biệt trên cơ trơn,
thuộc chi Pilocarpus, tổng hợp hóa trong benzen - Định lượng HCl kết tuyến ngoại tiết
học - Tính base yếu: TT alcaloid hợp. Chỉ định
- Ion clorid: phản ứng với - Thiên đầu thống (tăng nhãn áp),
FeSO4/H2SO4 viêm mống mắt, bệnh giãn đồng tử
- Chứng co thắt mạch ngoại vi,
nghẽn tĩnh mạch
Thuốc hủy phó giao cảm
Atropin sulfat - IR, UV, so sánh với phổ chuẩn - Pp đo acid kết hợp Tác dụng: Hủy phó giao cảm: ức
- Góc quay cực riêng = 0 - Đo acid/mt khan ct tím chế, ngăn cản acetylcholin gắn vào
- Phản ứng Vitali (nhân tropan): thủy tinh thể. receptor muscarinic
phân tạo acid D,L tropic (có thể định - UV, HPLC Chỉ định
lượng acid này) + HNO3 tạo d/c nitro - Chế phẩm tiêm ĐL pp - Để giãn đồng tử, soi đáy mắt
Nguồn gốc: rễ cây cà độc dược sau đó + KOH/EtOH à màu tím đo màu. - Chống co thắt, cắt cơn hen, chữa
Atropa belladonna - Ion sulfat ho (k phân liều nên dễ gây ngộ độc
- Tính base: TT alcaloid atropin gây hủy phó giao cảm)
- Với acid picric tạo tủa vàng, lọc sấy, - Giảm đau do co thắt cơ trơn
đo độ chảy - Giải độc morphin, các thuốc cường
- fư với NaOH à atropin base có t0nc xác phó giao cảm, ngộ độc lân hữu cơ
định - Được dùng kèm diphenoxilat trong
điều trị đi ngoài vì diphenoxilat điều
trị đi ngoài nhưng dễ tạo thuốc phiện
nên atropin ngoài việc là giảm đau
thì còn giải độc morphin

14
Chương 8: Vitamin và 1 số chất dinh dưỡng
Tên thuốc Định tính Định lượng Tác dụng – chỉ định – bảo quản
Vitamin tan trong nước
Vitamin B1 (Thiamin) - IR, UV - Đo acid/khan Tác dụng:
- Tính base yếu (dẫn chất pyrimidin): TT alcaloid - PP trung hòa - Bị phosphoryl hóa trong cơ thể tạo
- Vòng thiazol: Phản ứng thủy phân mở vòng trong - Đo quang TPP - coenzym giúp chuyển hóa glucid,
môi trường kiềm, tác dụng với K3[Fe(CN)6] tạo - Đo huỳnh quang tăng dẫn truyền thần kinh
thành thiocrom (huỳnh quang xanh) từ thiocrom tạo ra Chỉ định:
- Muối kết hợp: - Phòng điều trị beri-beri, thiếu vit B1, -
N(3) mang điện dương đóng vai + Cl-,Br- tác dụng với AgNO3 Điều trị đau nhức dây TK
trò chức năng sinh học của B1 + NO3- : tác dụng FeSO4/H2SO4, mặt phân cách có - Các TH mệt mỏi, kém ăn, suy dinh
màu nâu dưỡng, rối loạn tiêu hóa
Bảo quản: thủy tinh trung tính
Vitamin B6 (Pyridoxin) - IR, UV Đo acid/mt khan Công dụng:
- Nhân pyridin: tính base, thế para Đo quang. - Phòng và điều trị thiếu B6: viêm lưỡi,
+ TT alcaloid (tủa với a. silicovolframic, miệng, thiếu máu
phosphovolframic, có thể có màu) - Phòng viêm dây thần kinh ngoại vi khi
- OH phenol: Tính acid, tính khử: dùng INH
+ T/d FeCl3 à Phức màu đỏ* (bt tím) Bảo quản: Lọ thủy tinh màu vàng, tránh
+ Fư thế ái điện tử ở VT 6: tạo phẩm màu azo, ánh sáng, pH acid (do có tính khử)
indophenol à màu đỏ
Vitamin C (A. ascorbic) - IR, UV, đo năng suất quay cực Đo kiềm: mt nước, Công dụng:
- Tính acid: H ở OH(4) linh động (pKa= 4,2) CT phenolphtalein. - Phòng và điều trị bệnh thiếu vitamin C
+ Dạng muối t/d với Fe2+ hoặc Fe3+ à Màu tím Đo iod - Tăng đề kháng cơ thể khi nhiễm khuẩn
(muối của Fe2+) - Phòng và điều trị bệnh thiếu máu
(ứng dụng trong hấp thu sắt). - Antioxidant (chất chống oxi hóa)
- Tính khử: endiol - Phối hợp thuốc chống dị ứng
+ Làm mất màu dd iod, KMnO4, TT AgNO3, TT Pha chế: vitamin C có tính acid tan trong
Fehling dung dịch kiềm à chuyển thành dạng
+ Oxh – khử thuận nghịch là tác dụng sinh học khi muối Na có pH trung tính à khi tiêm
tham gia dọn gốc tự do, xúc tác quá trình oxh-khử không bị đau vì không còn tính acid.
+ oxh-khử k thuận nghịch sẽ chuyển V.C thành Bảo quản: dễ bị oxh à thủy tinh trung
Hóa tính chủ yếu nhóm endiol những chất k có hoạt tính và biến màu tính, màu vàng, tránh ánh sáng
15
Vitamin tan trong dầu (A, D, E, K)
Vitamin A (Retinol) - IR không ổn định, UV - PP đo màu: đo Công dụng:
- Tính khử mạnh nhưng không mang nhiều tính chất quang, HPLC - Điều trị khô mắt, quáng gà
Tinh thể màu vàng nhạt nhận biết - Phòng và điều trị bệnh thiếu vit A
Tnc thấp à viên nang mềm + Tạo sản phẩm màu với: H2SO4đ, HNO3đ à Sản - Dạng acid dùng để điều trị vảy nền,
phẩm có màu đỏ sẫm bệnh Darier
+ T/d với SbCl3 à huỳnh quang có màu Bảo quản: tránh ánh sáng, thủy tinh
- Dễ bị phá hủy trong MT acid à anhydro vitamin A vàng, thêm chất chống oxi hóa
k còn hoạt tính
Vitamin E (Tocoferol) - Hấp thụ UV, C*, IR đặc trưng. - Đo ceri: dung Công dụng:
Mạch nhánh, hoạt tính cáo - OH phenol: tính khử, tính acid dịch Ce(SO4)2 chỉ - Phòng và điều trị thiếu vit E
nên dùng làm thuốc + T/d FeCl3 à sp màu vàng, ng/tụ với dipyridinyl à thị diphenylamin - Chất chống oxy hóa: bảo vệ các acid
Lỏng sánh như dầu, không Màu đỏ sẫm. (fư với ion Fe(2+) sinh ra trong phản (Không màu à béo chưa no ở màng tế bào khỏi sự tấn
màu hoặc vàng nâu ứng oxy hóa) Xanh) công của gốc tự do, bảo vệ HC khởi sự
Tính chất quyết định là của - Nhân chroman: thế ái điện tử tại vị trí 5,7; k xra tan vỡ
nhóm OH phenol với alpha-tocoferol vì k còn vtri thế - Khác: phòng điều trị tim mạch, ung
Alpha-tocoferol hoạt tính tốt + T/d HNO3 à sản phẩm vàng, ng/tụ với 2,6- thư, tăng cường miễn dịch, phòng mất
nhất phenyldiamin à Màu đỏ trí nhớ, tiểu đường, thiếu máu do vỡ
+ T/d muối diazoni à Phẩm màu nitơ đỏ hồng cầu,…
Chương 9: Thuốc tim mạch
Tên thuốc Định tính Định lượng Tác dụng – chỉ định – bảo quản
Thuốc điều trị tăng huyết áp
1. Thuốc ức chế men chuyển ACEI – pril (tác động lên RAA)
Gắn vào Angiotensin I à mất khả năng chuyển thành Angiotensin II. Do ức chế men chuyển nên sẽ khiến cho Bradykinin k bị giáng hóa, tích tụ lâu
dài à ho khan
Cấu trúc: 1 nhóm liên kết với ion Zn2+ + 1 nhóm lk với aa + 1 nhóm thân dầu hình thành lk Van-der-waals à cạnh tranh với Angiotensin I
- T0nc, IR, không hấp thụ UV Pp đo kiềm - Bảo quản: Tránh tác nhân oxh: Không khí, á/s
Captopril - Tính acid: (-COOH): Tan trong dd kiềm, tạo muối: Pp đo Iod - Điều trị tăng huyết áp, suy tim, rối loạn chức
+ Muối tác dụng với muối tạo muối mới (có tủa, màu). năng thất trái (sau nhồi máu cơ tim), suy thận do
(-SH gắn Zn2+) + Nguyên liệu bào chế thuốc tiêm. tiểu đường.
- Tính khử: (-SH): T/d với chất oxy hóa: tt Fehling, - SH có tác dụng mạnh tuy nhiên dễ tạo thành
AgNO3, mất màu dung dịch I2 cầu muối disulfit nên mất tác dụng thuốc

16
Enalaprilat - Tính acid: Tan/dd kiềm, tạo muối mới (tủa, màu) Pp đo kiềm (MT: - Điều trị tăng huyết áp, suy tim, rối loạn chức
Tồn tại dạng COO- - Tính base (-NH) (chỉ khi ở dạng base) nước, CT đo thế) năng thất trái
trong tiêu hóa + Tan/acid vô cơ à Dạng dược dụng: dạng muối Pp đo acid: - Enalapril là tiền thuốc của enalaprilat, do khi
à k hấp thụ được qua maleat, muối fư với base mạnh à enalapril (tiền HClO4/acetic băng vào cơ thể bị ez esterase chuyển thành
đường uống, tiêm thì thuốc) bị esterase hóa à enalaprilat có hoạt tính enalaprilat có hoạt tính
k cạnh tranh đc nên + Tạo tủa với TT alkaloid
phải chuyển thành - Acid maleic: mất màu dd nước brom
este dạng uống
- Tính acid (-COOH gắn vị trí 2 dị vòng) - Perindopril có hệ dị vòng bão hòa nên lực lk của nhóm thân dầu với
- Tính base (N bậc 2) tthđ của ez mạnh; mất đi 1 vị trí tương tác với tthd so với enalapril
Perindopril và
- Đều là tiền thuốc dạng esterase - Lisonopril có cấu trúc giống Lys (2acid-2base) nên tồn tại dạng cân
lisonopril
bằng điện tích à hấp thu tốt qua đường tiêu hóa
- NH2: Fư với thuốc thử Nihydrin à tím
- Gốc gắn với Zn2+ là gốc P, tồn tại dưới dạng tiền - Định lượng bằng muối Na: fư với HCl bằng chuẩn độ đo thế
thuốc để hấp thu,
Fosinopril
- dạng sử dụng là muối Na: không còn tính acid,
trung tính
2. Thuốc kháng thụ thể Angiotensin II ARB (tác động lên RAA)
Bradykinin vẫn được giáng hóa à inactive peptids nên k gây ho khan
Cấu trúc Losartan: thân dầu + dị vòng imidazol + acid (bắt chước OH phenol của Tyr hoặc Asp)
- cầu nối giữa dị vòng và phần acid thường là biphenyl và sẽ cho hoạt tính tốt nhất khi vị trí gắn của nhóm acid là ortho (số 2)
- Vòng pyrolidin: UV, IR đo acid/MT khan, Điều trị tăng huyết áp, tăng huyết áp có phì đại
- Tính base (dị vòng imidazol): Tan/dd acid, phản dm anhydrid acetic, thất trái, suy thận do tiểu đường typ II
ứng với TT chung alcaloid đl bằng HClO4
Losartan Kali - Fư của ion kali khi ở dạng muối
- Tính acid (dị vòng tetrazol có tính acid): tan trong
dung dịch kiềm, tạo muối với Kali
(cho muối phản ứng với acid mạnh sẽ chuyển về
dạng này)
- Tính acid - Telmisartan t/d tốt hơn losartan do lực lk benzimidazol mạnh hơn
Valsartan và - Đều dùng dạng nguyên bản k tạo muối - Tính base: termisartan có 2 dị vòng benzimidazol
Telmisartan - valsartan k có tính base vì đã tạo thành liên kết amid

17
3. Thuốc chẹn kênh Calci:
Cơ chế: Khi Ca2+ trong tế bào tăng à co cơ trơn mạch máu à co cơ tim nên khi dùng thuốc sẽ gắn vào thụ thể α1 trên kênh Ca à chặn không cho Ca2+
đi vào trong tế bào à giãn mạch à tăng chiều dài mạch à giảm sức cản ngvi
*Bột kết tinh màu vàng, biến màu khi tiếp xúc với á/s. Pp đo nitrit. - Phong bế kênh calci cơ trơn mạch máu gây
(k đủ mức mang màu nhưng nhóm -NO2 khuếch đại) Đo ceri, CT ferroin giãn mạch, hạ huyết áp
- UV (định tính bằng SKLM); IR; T0nc HPLC - Điều trị tăng huyết áp, đau thắt ngực
- Nitro thơm (Ar-NO2): Khử à Amin thơm à fư màu à Hạ HA nhanh:
azo (thực tế fư này rất khó ksoat tỷ lệ tạo thành sp) + dạng 10mg-t/d ngắn gây dao động HA lớn dễ
Nifedipin - Tính khử của vòng dihydropyridin (oxh à pyridin): gây nhồi máu cơ tim (ko dùng trừ trường hợp
(d/c DHP) thử với các thuốc thử oxh cấp cứu cần hạ HA khẩn cấp – ngậm dưới lưỡi)
+ dạng 30mg-t/d kéo dài vẫn dùng tốt (gp từ từ
nên kiểm soát HA trong máu mức hằng định)
Chống cđ dạng t/d nhanh: BN mạch vành, suy
tim (gây nhịp nhanh, # nhu cầu oxy của cơ tim)

- Màu trắng do k có nhóm NO2 khuếch đại màu - Tính khử của vòng dihydropyridin
Amlodipin - Có tác dụng mạnh hơn, dài hơn nifedipin do cấu trúc - K có NO2 à k có t/c Ar-NO2, có Cl hco à vcơ hóa: t/c của ion Cl-
bất đối xứng - Có amin bậc nhất mạch thẳng ở vị trí số 2 à tính base: tt Nyhidrin
- Tính khử - Nicardipin có Ar-NO2
- Nicardipin có màu vàng, felodipin màu trắng - R5 có tính base (N bậc 3) → kiểm n0; tạo muối với HCl (thuốc tiêm)
Nicardipin và - R3, R5 bất đối xứng (felodipin: bất đx+thân dầu): cả
felodipin 2 đều t/d tốt hơn nifedipin - Felodipin có 2 Cl hữu cơ nên có tính chất của ion Cl- sau khi vô cơ
hóa và hấp thu tốt qua đường tiêu hóa.

- UV (ĐT, ĐL); IR đặc trưng Đo acid/mt khan Điều trị tăng huyết áp, đau thắt ngực, cơn nhịp
Verapamil Tính base: N bậc 3 Đo kiềm, mt EtOH, nhanh kịch phát trên thất
(d/c PAA) + fư với TT alkaloid chuẩn độ 2 điểm.
+ Điều chế ngliệu dưới dạng muối HCl (ĐT, ĐL). HCl kết hợp

3. Thuốc tác dụng lên TKTW

18
*Góc quay cực riêng, IR, UV Đo acid/mt khan - Bảo quản: Tránh á/s.
- Tính khử mạnh (đặc điểm của hệ catechol): dễ bị oxy Đo quang. - Tác dụng: tác động lên hệ thần kinh trung
hóa bởi không khí, á/s. Đo màu (màu tím đỏ ương gây hạ huyết áp.
- Tạo oxo: Cho t/d với tricetohydriden/H2SO4 đặc à từ phản ứng thử tính - Chỉ định:
Methyldopa xuất hiện chậm màu hồng đậm; thêm nước chuyển chất aa) + điều trị tăng HA cho phụ nữ có thai (do ít ảnh
sang màu vàng (pứ màu) (fư đặc trưng) hưởng đến thai nhi – là thuốc đtri tăng HA thai
- Aa: kỳ, ngoài ra còn 1 số thuốc chẹn kênh Ca2+)
+ T/d với Fe(II) tartrat ở pH=8,5 à Tím đỏ. + có thể dùng bằng đường tiêm: dạng este với
+ Tính base ethyl, amin tạo muối với HCl.
- OH phenol: + có cả đường uống
+ dễ bị oxh
+ tạo oxo có màu với Fe3+ (phức tím [O] oxo vàng)
- NH2: TT ninhydrin
4. Thuốc giãn mạch trực tiếp
- Tác dụng lên cơ trơn động mạch nhỏ theo các cơ chế khác nhau à giãn mạch, hạ HA à Hiệu quả phụ thuộc đáp ứng của thành mạch
- Nhược điểm: gây phản ứng bù trừ của cơ thể à tăng nhịp tim, tăng giải phóng Renin, giữ muối và nước
➔ K được dùng trong THA hằng ngày nữa, hiện tại sử dụng natri nitropusirat và hydralazin trong THA cấp cứu
- Chú ý:
+ Là thuốc tuyến 2 phối hợp điều trị tăng huyết áp khi nặng hoặc các thuốc khác không đủ tác dụng
+ Phối hợp với thuốc lợi tiểu và thuốc chẹn β adrenergic
+ Không dùng cho BN bị bệnh mạch vành
Hydralazin.HCl - Bột kết tinh trắng, biến màu /ánh sáng, kk ĐL bằng KIO3, CT - Muối HCl dễ tan trong H2O
NH NH2 - Nhân thơm: UV, IR à ĐT đo thế (tính chất à Pha chế dung dịch tiêm
N
- Tạo muối HCl dễ tan trong H 2 O nhóm hydrazin) - Tác dụng – chỉ định: Giãn động mạch > tĩnh
N
. HCl - Nhóm hydrazin: mạch, dùng điều trị THA. Không gây giãn mạch
+ Tính khử gp N2 ĐL HCl kết hợp. ngoại vi
vòng phtalazin; + Tạo hydrazon màu vàng với nitrobenzaldehyd
nhóm hydrazin chỉ 1 - tt alkaloid (+)
N/NH2 có tính base
Thuốc điều trị loạn nhịp tim
*Nguồn gốc: Canhkina; bột kt màu trắng, vị đắng Đo acid/mt khan (N1 - Điều trị loạn nhịp tim: rung nhĩ, cuồng động
Quinidin sulfat *Tan trong EtOH, nước sôi; khó tan trong nước. trên hệ 2 vòng có tính nhĩ, nhịp nhĩ nhanh, rối loạn nhịp khi xuất hiện
(chẹn kênh Na+) *Góc quay cực riêng. base) ổ tạo nhịp tự phát
Pp trung hòa
19
- Pha quinidin/H2SO4 loãng à huỳnh quang xanh Pp Complexon - Tuy nhiên lại ít dùng do kéo dài QT, gây xoắn
lơ/UV. đỉnh
- phản ứng của ion SO4 2-
- Amin bậc 3: TT alcaloid. (N ở vị trí số 1 trên 2 vòng
có tính base)
- Dây nối đôi (vinyl): mất màu nước brom
- Toàn phân tử: Pư Thaleoquinin: dd quinidin, thêm
nước brom, thêm amoniac à Xuất hiện màu hồng
chuyển nhanh sang xanh lục (do nhân giàu điện tử, VT
số 6 lại có nhóm OCH3 nên dễ bị oxh bởi Br2 tạo
orthoquinon màu đỏ, bị NH3 chuyển thành quinon diimin
bền hơn tồn tại dạng dd có màu xanh)
Procanamid.HCl - Bột kt trắng, bị biến màu chậm ngoài kk, á/s; UV, IR - đo acid/MT khan Điều trị loạn nhịp nhĩ, thất
(khác procain: đây là - Amin thơm (tính khử) bậc nhất: tạo phẩm màu azo - định lượng
ctruc amid còn - N bậc 3 (tính base) EtOH,NaOH 0,1M,
procain là este) - Ion Cl-: định tính bằng acid kết hợp chỉ thị đo thế)
- đều có nhóm amid
Procanamid: có Ar-NH2
Flecainid acetat và - có N tính base (N bậc 2 – bậc 3) à quyết định hóa
procanamid.hcl tính trong kiểm nghiệm Flecainid acetat: 2 nhóm ete ( chứa F) à liên quan đến khả năng tương
- vòng thơm à hấp thụ UV à ĐT, ĐL tác với kênh Na+
- Bột kt trắng, biến màu chậm ngoài á/s. Tan ít/nước, Đo acid/mt khan Điều trị loạn nhịp nhĩ, thất
EtOH; tan/methanol; UV, IR Đo bạc.
Amiodaron.HCl - Amin b3: TT alkaloid, tính base (amin b3 mạch hở) Phương pháp trung
+
(chẹn kênh K ) - Vô cơ hóa I: T/d H2SO4, nhiệt độ à Hơi I2 có màu hòa
tím.
- Acid kết hợp: Định tính ion Cl- bằng Ag+
Thuốc điều trị tăng lipid máu
- Nhóm chức ester: td với NH2OH tạo ra -CONHOH Pp trung hòa (nhóm - Điều trị tăng TG máu
Fenofibrat sau đó tạo muối hydroxamat Fe3+ (tím đỏ) hoặc Cu2+ ester). - Điều trị tăng TG máu với nồng độ HDL-c thấp
(tiền thuốc, tp ra (xanh) Pp đo màu. - Phối hợp với các statin điều trị tăng lipid máu
acid fenofibric - Clo hữu cơ: vô cơ hóa bằng Na2CO3 à ĐT bằng ở bệnh nhân tiểu đường, hội chứng chuyển hoá
có hoạt tính AgNO3
- CO: phenylhydrazin à hydrazon

20
- Là acid – dạng có hoạt tính - Iso butyric là phần mang hoạt tính, dạng ester là dạng tiền thuốc
- Ester ĐT bằng fư với NH2OH tuy nhiên acid khó ĐT - Phenoxy có thể gắn ctruc vòng/thế: thể -Cl ở p hoặc cyclopropyl gắn
Gemfibrozil bằng fư này Cl à kéo dài thời gian bán thải
- Có thêm 3 nhóm -CH2→ acid 2,2-dimethyl pentanoic
à không có đuôi fibrat.
Statin (ức chế HMG – CoA) vòng lacton thủy phân à acid
- Có cấu trúc pharmacophore (lacton/vòng thẳng)
- Cầu nối giữa pharmacophore và hệ vòng thì 2C là tối ưu
Cầu nối ethyl tối ứu cho hệ 2 vòng và 1 số dị vòng
Cầu nối ethylnyl tối ưu cho hệ vòng khác (indol, pyrimidin)
Lovastatin - Bột kết tinh màu trắng, khó tan/H2O, tan/dm hữu cơ. - HPLC Điều trị rối loạn lipid máu (tăng cả TG và
tiền thuốc có vòng - IR, UV cholesterol)
lacton, tp thu được - thử tinh khiết các hợp chất liên quan, phương pháp
acid dụng cụ

Simvastatin và - Công dụng tương tự lovastatin Simvastatin gắn thêm 1 -CH3 à t ½ dài hơn
Atorvastatin Artorvastatin: phần acid mạch thẳng, dị vòng thơm 5 cạnh có 1 N – base
yếu
Chất ức chế PCSK9 (PCSK9 là 1 pro-protein có ở tb gan, khi hoạt động sẽ khóa LDL ở gan à k thu nạp đc LDL-cholesterol ở máu à tăng cholesterol
máu à tăng lipid máu)
➔ Những thuốc có tính chất trên bản chất là các kháng thể đơn dòng ức chế PCSK9 thì LDL được giải phóng nhiều hơn à giảm lipid máu
Thuốc điều trị đau thắt ngực (điều trị triệu chứng, k giải quyết đc chỗ hẹp và trả lại d lòng mạch bình thường)
*Chất lỏng sánh như dầu, màu vàng nhạt, vị ngọt. Dễ Đo màu đỏ ở fư với Phòng và điều trị bệnh đau thắt ngực, ngoài ra
Nitroglycerin cháy nổ khi va chạm, nhiệt độ. Dễ phân hủy khi tiếp HNO3. còn dùng điều trị suy tim, nhồi máu cơ tim
xúc tia tử ngoại, k bền với độ ẩm, thủy phân à ete
Thủy phân /H+ à HNO3 + Glycerin
- Glycerin: tạo phản ứng acrolein mùi khó chịu
(C3H5(OH)3 à CH2=CH-CHO, xt: t0, NaHSO4)
- HNO3: Td với acid 2,4-phenoldosulfonic à vàng cam,
thêm NH4OH à đỏ

21
Isosorbid dinitrat - Bột kết tinh màu trắng, rất ít tan/ nước, tan/ EtOH, đo quang theo fư tạo Phòng và điều trị cơn đau thắt ngực, điều trị suy
aceton, dễ nổ khi va chạm nhiệt độ cao màu với acid tim sung huyết (phối hợp thuốc khác)
- IR, UV, t0nc phenolsulfonic
- SKLM: hiện màu bằng KI và hồ tb
- Nitrat hữu cơ: phản ứng với acid H2SO4 50% và
diphenylamin, xuất hiện màu xanh

Thuốc điều trị suy tim


- Khung steroid: Phản ứng liberman – Bouchardat: Tác Fư của vòng lacton 5 Suy tim cung lượng thấp, loạn nhịp (rung nhĩ,
dụng với (CH3CO)2O/H2SO4đ à màu xanh cạnh với natripicrat à cuồng động nhĩ)
- Vòng lacton 5 cạnh: Td với Ar-NO2/OH- à màu tím đo màu (495nm) Chẹn kênh Na+-K+ ATPase à Na+ k đi ra ngoài
Digitoxin đỏ được và K+ k đi vào trong à Na+ và Ca2+ tạo kênh
- Đường 2-deoxy: Trong acid acetic khan có mới à Ca2+ đi vào trong tb à tăng co bóp cơ tim
Fe3+/H2SO4đ à mặt phân cách có màu xanh
- SKLMhiện màu = H2SO4 đ (130oC/15p)
Chương 10: Thuốc lợi tiểu
Tên thuốc Định tính Định lượng Tác dụng – chỉ định – bảo quản
Thuốc lợi tiểu ức chế carbonic anhydrase (CA): giảm THT Na+ à tăng V nước tiểu Chỉ định:
- Điều trị glaucom
Acetazolamid - IR, UV Đo quang - Nhiễm kiềm chuyển hóa
- Acetamid: Đo kiềm/mt - Say khi leo núi
+ Tính acid: muối Na tạo phức xanh với CuSO4 khan - Tăng đào thải acid uric và acid
hữu cơ khác
+ Dễ bị tp à amin thơm b1 à azo đỏ khi fư beta-
TDKMM
naphtol; với EtOH/H2SO4 tạo EA mùi dầu chuối. - Tăng acid huyết
- Dị vòng thiodiazol: tính base TT alkaloid (+) - Giảm kali huyết
I ↓ - S hữu cơ: vô cơ hóa (=zn/hcld à H2S) + chì acetat - Rối loạn TKTW
- Sỏi thận (tăng calci niệu)
à PbS tủa đen nâu
fulyamoyl acetamid
- Sulfamoyl: kiềm à NH3 xanh giấy quỳ, oxh giải
phóng SO42- cho kết tủa vs Ba2+

22
Thuốc lợi tiểu nhóm thiazid: gắn vào kênh Na+/Cl- trên màng tb à na,k được tht ở đầu ÔLX Chỉ định:
- SO2: cần nhưng có thể thay bằng các nhóm âm điện khác - Tăng huyết áp
- NH(2): gắn các nhóm điện thế nhỏ à duy trì hóa tính - Phù (suy tim, gan, thận)
gắn các nhóm điện thế lớn à giảm hóa tính - Phòng tạo sỏi calci thận
- lk đôi 3-4: hydrogen hóa à hoạt tính tăng 10 lần TDKMM:
- sulfonamid (7): tính acid, quan trọng, cần cho hoạt tính, k đc thế các ngtử - Tăng acid uric huyết
H ở đây, thay hoặc mất đi đều làm giảm hoạt tính - Giảm kali huyết
- Thế vị trí 4,5,8 à giảm hoạt tính - Tăng đường máu huyết
- nhóm thế hút e ở VT 6 là cần và tăng t/d, halogen đặc biệt Cl cho t/d tốt - Tăng lipid máu
Hydroclorothiazid - IR, UV, SKLM - Đo kiềm/mt
- Tính acid yếu (sulfonamid): tạo muối Na: khan
+ T/d với dd CuSO4 à Phức xanh. - Đo quang
+ T/d với ion kim loại khác à Màu.
- Tính base ở vị trí 4 (NH): TT alkaloid
- Thủy phân bằng acid à Ar-NH2 à pứ azo tạo màu
đỏ với β-naphtol
- Sulfamoyl
+ Bằng kiềm à NH3 à xanh quỳ tím.
+ Oxy hóa (H2O2 hoặc HNO3) à SO42- à pứ Ba2+:
tủa trắng
Chlorthalidon - IR,UV - Đo kiềm trong Chỉ định: Tăng HA, điều trị suy
- Tính acid yếu: tạo muối Na sau đó tạo màu với môi trường khan tim, xơ gan, rối loạn chức năng
ion kim loại thận
- Cl hữu cơ: vô cơ hóa + AgNO3 à tủa
- Sulfamoyl:
+ Bằng kiềm à NH3 à xanh quỳ tím.
Tính acid khá mạnh trong dòng acid + Oxy hóa (H2O2 hoặc HNO3) à SO42- à pứ Ba2+:
yếu do liên kết với nhóm C=O tủa trắng
Thuốc lợi tiểu quai: tác dụng lên nhánh lên quai henle, ức chế kênh Na+/K+/2Cl- à Na+,K+ k được hấp thu à thải trừ gần hết qua nước tiểu
Furosemid - IR,UV Đo quang Chỉ định:
Hạ HA đột ngột - Tính acid (-COOH): tan trong dd kiềm loãng Đo kiềm/mt - Phù do suy tim, xơ gan, suy thận
nên hạn chế sử dụng trong hạ HA - Sulfamoyl: khan - Phù phổi cấp
+ Bằng kiềm à NH3 à xanh quỳ tím. - Suy thận cấp và mãn

23
+ Oxy hóa (H2O2 hoặc HNO3) à SO42- à pứ Ba2+: - Cao huyết áp
tủa trắng - Tăng calci huyết
- Cl hữu cơ: vô cơ hóa + AgNO3 à tủa trắng TDKMM:
- Thủy phân tạo Ar-NH2 à tạo phẩm màu azo đỏ - Giảm kali huyết, mất magnesi
(phân cắt lk NH-CH2-dị vòng) - Kiềm huyết
Torsemid - IR, UV Đo acid/mt khan - Tăng ure huyết
- Tính acid (N cạnh C=O, SO2): tạo muối Na sau Đo kiềm/mt - Độc với thính giác
đó phản ứng ion KL ra phức màu khan
- Thủy phân ra R-NH2 à tạo phẩm màu đỏ
- Tính base: TT alkaloid
- Sulfamoyl:
+ Bằng kiềm à NH3 à xanh quỳ tím.
+ Oxy hóa (H2O2 hoặc HNO3) à SO42- à pứ Ba2+:
tủa trắng
Acid ethacrynic - IR,UV, đo độ chảy Đo kiềm
- Tính acid: tạo muối Na sau đó tạo phức màu với
ion KL
- Cl hữu cơ: vô cơ hóa + AgNO3 à kết tủa trắng
- Đun trong kiềm rồi thêm hỗn hợp acid:nước à
thu được HCHO. Sau đó + muối Na của acid
chromotropic à dung dịch màu tím
Thuốc lợi tiểu giữ Kali (t/d cuối ÔLX+đầu ống góp)
+ ức chế thụ thể aldosteron/ khóa kênh Na+ à K+ bị bài tiết theo nước tiểu, giảm bài tiết Na+
+ K+ k bài tiết vào ống thận à k làm giảm K+ huyết
➔ sử dụng với các thuốc LT giảm K+ để k ảnh hưởng đến K+ máu, hoạt động tim mạch
Spironolacton (lk thụ thể aldosteron à - Nhân steroid-3-ceton: td H2SO4đ à màu vàng và Đo quang. Chỉ định:
kháng aldosteron) huỳnh quang, đun nhẹ à đỏ thẫm và H2S bay lên - Phòng mất kali huyết do các
làm đen giấy tẩm chì acetat. thuốc lợi tiểu khác: cao huyết áp,
- Vòng lacton: td NaOH/hydroxylamin à acid phù suy tim
hydroxamic, thêm FeCl3 à tím - Tăng aldosteron nguyên phát: u
- Đun chế phẩm với NaOH 10%, acid hóa bằng tủy thượng thận
a.acetic, thêm Pb(CH3COO)2 à tủa đen PbS.

24
Amilorid HCl (khóa kênh Na+ cuối olx, *Bột màu vàng hơi xanh. Đo acid/mt khan Chỉ định: phối hợp với thiazid
đầu ống góp à giảm THT Na+) * Dạng HCl ít tan trong nước, ethanol với dạng base hoặc các thuốc lợi tiểu khác để
- Ar-NH2: Tạo phẩm màu azo. Pp trung hòa điều trị phù, THA
- Nhóm guanidin: tp/kiềm à NH3 làm xanh giấy
quỳ đỏ
- Tính base (N trong vòng có tính base)
+ TT alkaloid (+).
+ thủy phân carbamat

Thuốc lợi tiểu thẩm thấu: Mannitol, glycerol, urea, isosorbid - Phòng và điều trị:
- trơ về dược lý, lọc hoàn toàn qua cầu thận + suy thận cấp
- kthc lớn, ít đc tht ở ống thận, nằm lại trong lòng ống à tăng P thẩm thấu à hút nước vào trong lòng ống à + phù não/tăng áp lực nội sọ
thải ra dạng nước tiểu + tăng nhãn áp
Thuốc lợi tiểu nhóm xanthin: cafein, theophyllin, theobromin
- tăng lượng máu đến thận, tăng thải trừ Na+ và Cl-
- ít tác dụng lên các kênh ion
- dùng kết hợp với thuốc lợi tiểu ức chế carbonic anhydrase

Chương 11: Thuốc kháng histamin H1 và ức chế giải phóng histamin.


Tên thuốc Định tính Định lượng Tác dụng – chỉ định – bảo quản
Thế hệ 1:
- thân dầu à lên được hệ tk TW à an thần gây ngủ
- thời gian tác dụng ngắn nên phải dùng nhiều lần
- tác động không chọn lọc mà lên nhiều receptor (cholinergic, adrenergic,…)

N có tính base à đ/c ở dạng muối để ổn định hơn


R1=R2=CH3/ R1-R2= (CH2)4-6/ R1=CH3(H), R2=CH2Ar
Ar1, Ar2: cần để tạo ái lực với H1, có thể gắn Hal (tối ưu ở vị trí p) à tăng hoạt tính
n=2, 3, vòng
X= >C<, >C=C<, >CH-N<, >CH-O-, >N-

25
Clorpheniramin maleat - IR, UV, đo độ chảy, năng suất quay cực (=0) (hỗn Đo acid/mt khan Công dụng:
hợp raxemic) - Dị ứng đường hô hấp trên, viêm mắt do dị
- Tính base: ứng, dị ứng da…phối hợp trong điều trị sốc
+ Tan trong acid phản vệ
+ TT alkaloid (+) - Phối hợp với thuốc ho, thuốc giảm đau, hạ
+ tạo muối à điều chế nhiệt, thuốc chống hen để tăng tác dụng của
- Cl hữu cơ: vô cơ hóa à AgNO3 những thuốc này.
- Phản ứng tạo màu với chất oxh mạnh như H2SO4 – Dùng dạng viên 2-4mg, 3-4 lần/ngày,
d/c pheniramin: đặc (do có nhiều vòng thơm) t1/2 = 12-15h
- k gắn p-Cl: giảm 10 lần - Acid kết hợp: kiềm hóa, tách loại clopheniramin
- đồng phân S: có hoạt tính = ether à maleat/nước + Br2 to để nguội +
resorcninol/H2SO4 đặc, to à xanh lam
+ nếu fư với resorcninol ngay từ đầu thì k đổi màu
Diphenhydramin.HCl - IR,UV, đo độ chảy Đo acid/mt khan Công dụng:
- Nito bậc 3: TT alcaloid (+), tính base, tạo muối PP trung hòa Kháng histamin H1, chống co thắt, an thần
- Nhân thơm: T/d với H2SO4 đ à Vàng đậm; thêm - Dị ứng đường hô hấp trên, viêm mắt do dị
HNO3 à Đỏ sẫm, lắc với CHCl3 à Lớp CHCl3 màu ứng, dị ứng da … phối hợp điều trị sốc
tím đậm. phản vệ (epinephrin)
- Ion Cl- - Phòng và chống say sóng, tàu, xe, nôn
K có đp quang học do Ar1 (phối hợp 8-clorotheophylin –
giống Ar2 dimenhydrinat)
Thế hệ 2:
- ít tác dụng thụ thể cholinergic, adrenergic, …
- có ít/k tác dụng lên tk TW (do ít thân dầu hơn)
- có khả năng liên kết mạnh với thụ thể H1 à thời gian tác dụng dài
- dự phòng dị ứng

26
Promethazin.HCl *Rất nhạy cảm với á/s, t0 à Màu xanh lơ - Đo acid/mt Công dụng:
- IR, UV, đo độ chảy, năng suất quay cực (=0) khan - Viêm mũi dị ứng, viêm kết mạc dị ứng, dị
- N bậc 3: Thuốc thử alcaloid (+), tạo muối. - Đo HCl kết ứng ở da
- Nhân phenothiazin: dễ bị oxy hóa vị trí 3,6,9 tạo hợp - Phối hợp với adrenalin để điều trị phản ứng
thành sp có màu từ hồng à đỏ quá mẫn
+ HNO3 cho tủa tan nhanh, dd màu đỏ à cam à - Phòng và chống nôn do say tàu xe
vàng, đun sôi xuất hiện tủa cam và dd màu đỏ. - Phối hợp thuốc giảm đau để giảm đau sau
Có nhánh ở cầu nối nhưng - HCl kết hợp: Loại promethazin base bằng kiềm, phẫu thuật, thuốc ho để điều trị ho do dị ứng
vẫn còn tác dụng acid hóa, t/d với AgNO3 à Kết tủa trắng.
Cetirizin - IR,UV Đo acid/mt khan Công dụng:
- Nito bậc 3: TT alcaloid (+) - Kháng histamin thế hệ 2 à dị ứng
- Phản ứng màu:
+ HNO3 à Màu đỏ.
+ FeCl3 à Đỏ hồng.
- Clo hữu cơ: Chiết dạng base, vô cơ hóa à ĐT Cl-
Loratadin - IR, UV Đo acid/mt khan Công dụng:
- Tính base yếu: TT alkaloid - Kháng histamin thế hệ 2 à dị ứng
- Thủy phân trong acid/base tạo desloratadin –
nglieu làm thuốc à giảm liều khi đtri dị ứng
- Cl hữu cơ: chiết dạng base, vô cơ hóa à ion Cl-

Thuốc ức chế giải phóng His: Cromolyn natri


- tb dưỡng bào khi gắn với dị nguyên sẽ bị vỡ nên k làm giải phóng His
- tác dụng ngắn, số lượng dưỡng bào trong cơ thể lớn à k đc sử dụng phổ biến lắm

Chương 12: Thuốc ảnh hưởng chức năng dạ dày – ruột


Tên thuốc Định tính Định lượng Tác dụng – chỉ định – bảo quản
Thuốc điều trị viêm loét dạ dày – tá tràng
1. Các antacid: Là những chất có khả năng trung hòa HCl dạ dày, hay dùng là Al(OH)3, Mg(OH)2 hoặc hỗn hợp 2 chất
- Không dùng NaHCO3 nữa vì fư của NaHCO3 với HCl mạnh hơn so với Al(OH)3, Mg(OH)2
→ lượng HCl bị trung hòa quá nhanh nên cơ thể sẽ tiếp tục tiết ra HCl
- NaHCO3 thường được làm nước súc miệng, nước rửa phụ khoa,… do tạo ra pH môi trường ức chế sự phát triển nấm
27
2. Thuốc chống tiết acid:
- Thuốc chống thụ thể H2: trên tb viền có các receptor của acetyl cholin/ gastrin/ histamin, khi các chất này gắn với receptor tương ứng sẽ kích
thích tiết HCl à tiêu hóa TA, tác dụng vào con đường này sẽ ức chế tiết à phổ biến nhất là ức chế thụ thể His
- Thuốc ức chế bơm proton: là bơm để đẩy H+ vào trong lòng dạ dày, khi bị bất hoạt sẽ k đẩy đc H+ vào lòng dạ dày
a, Ức chế thụ thể H2: His làm chất dẫn đường à kháng H2 à giảm tiết HCl ở tế bào viền
Tên: ……..tidin

Cimetidin (HCl) UV, IR, SKLM, quét UV - Đo acid/mt khan Chỉ định:
Tính base: (HClO4/CH3COOH - Điều trị loét dạ dày, tá tràng
- Tan trong acid à dạng dược dụng HCl khan – cimetidin ply - Điều trị chứng ợ nóng, ăn khó tiêu
- T/d TT alcaloid (+) tốt hơn mt nước) do tăng acid dạ dày
- T/d với acid citric/anhydrid acetic à Đỏ tím. - Đo quang, HPLC - Điều trị h/c Zollinger - Ellison
(fư toàn phân tử) - Điều trị hồi lưu thực quản dạ dày
- S hữu cơ: vô cơ hóa + chì acetate à tủa đen Nhược điểm:
- Nhân thơm (vòng 5): UV à ĐT, ĐL - Tác dụng yếu, ngắn nên sử dụng
nhiều lần. (yếu hơn ratidin 10 lần và
famotidin 30 lần)
- ức chế CYP450
- kháng androgen à dùng nhiều ngày
sẽ gây bệnh vú to ở nam
b, Ức chế bơm proton: bất hoạt ez H+/K+ ATPase
- ức chế bất thuận nghịch ez nên thời gian tác dụng kéo dài,
mạnh nhất là lúc đói, sử dụng 1 lần/ngày
- tên: ……….prazol, …prazol thủy phân trong H+ tạo
sulfenamid à gắn với cơ chất của ATPase à bất hoạt bơm

28
Omeprazol *Không bền trong H+ à đ/c bao tan trong ruột Đo kiềm/mt khan (dm Công dụng:
- bền trong OH- ethanol, đo thế) - Chống tiết acid, diệt H.pylori à trị
- Tính acid (nhân imidazol, S=O): Tan/dd kiềm tạo Đo màu phức ion kl loét dạ dày tá tráng, phòng loét do
muối à tủa với Ag+ /phức màu với Fe3+,Cu2+ Đo acid/mt khan NSAIDs
- Tính base: - Dùng trong các TH cần giảm tiết
+ Tan trong acid vô cơ. acid
+ Thuốc thử alkaloid
- IR, UV, SKLM
Bismuth subsalicylat *Tinh thể nhỏ, hình lăng trụ, không tan trong Vô cơ hóa à ĐL: Tác dụng:
nước, tan trong acid vô cơ Complexon; ct vàng - giảm nhu động ruột, có tác dụng
- Ester: Thủy phân/NaOH à A.salicylic và Bi(OH)3 xylenol antacid yếu, có tác dụng kháng
à Lọc, ĐT 2 thành phần. khuẩn
+ Trung hòa dịch lọc, t/d với Fe3+ (muối - kích thích tạo chất nhày và
a.salicylic) à Tím. NaHCO3, tạo phức hợp lycoprotein
thuốc bao vết loét
+ Hòa tan tủa Bimuth/HCl loãng, thêm NH4OH à bao lấy chỗ loét à bảo vệ niệm mạc
Tủa trắng không tan/OH- dạ dày – tá tràng
TDKMM:
- đen lưỡi, phân đen à hồi phục sau
khi ngừng thuốc

Thuốc nhuận tràng – tẩy


Bisacodyl - Tính base: Thuốc thử alkaloid Đo acid/mt khan (base Công dụng:
- Tphân/OH- tạo 2-pyridylcarboxaldehyd, a.acetic, yếu) - Kích thích trực tiếp sợi thần kinh
phenol: cảm giác trên niêm mạc ruột nên làm
+ 2-pyridylcarboxaldehyd: Pư tráng bạc tăng nhu động ruột
+ Acid acetic t/d với EtOH/H2SO4 à Ethyl acetat. - Điều trị táo bón hoặc làm sạch ruột
+ Phenol t/d với FeCl3 à tím trước khi phẫu thuật
- Gây kích ứng dạ dày à BC dạng
viên bao tan ở ruột, viên đặt trực
tràng, dd để tháo thụt

Dioctyl sodium sulfosuccnate (docosut natri): làm trơn, nhũ hóa à giảm SCBM, nước dễ thấm khối phân, làm ướt và mềm phần à đại tiện dễ

29
III. Thuốc điều trị tiêu chảy
ORS
Diphenoxylat HCl *Dạng muối nhưng khó tan/nước, dễ tan trong Đo acid/mt khan Công dụng: làm giảm nhu động ruột
dmhc; UV hấp thụ mạnh, IR Pp trung hòa à điều trị triệu chứng trong tiêu chảy
- Ester: cấp và mạn tính
+ dễ bị thủy phân
+ Tính khử: T/d với I2/NaOH 30% à CHI3 có mùi
đbiệt
- Tính base (nhân piperidin) à TT alkaloid
- Ion Cl-: fư với AgNO3
Loperamid HCl *Dạng muối nhưng khó tan/nước, tan/EtOH, Đo acid/mt khan Công dụng: làm giảm nhu động ruột
MeOH. Pp trung hòa: HCl kết à điều trị triệu chứng trong tiêu chảy
hợp cấp và mạn tính
- Thủy phân amid/OH-, nhiệt độ à Khí (CH3)2NH
làm xanh quỳ, có mùi đặc trưng.
- Tính base (nhân piperidin): TT alkaloid
- Ion Cl-
Hoạt tính: amid (Amid thế)

CHƯƠNG 13: Hormon và các thuốc tương tự


Tên thuốc Định tính Định lượng Tác dụng – chỉ định – bảo quản
A. Hormon steroid: (t/d qua thụ thể) H. khớp đúng với receptor tại
thành phức hợp receptor/H. à hoạt tính sinh học
- Cấu trúc:
+ tác dụng: ở es là do vòng thơm A + oh phenol còn pro và tes thì là
hệ 3-oxo 4-en
+ es và pro gắn ethynyl vào vị trí 17 à có thể uống được
+ tes: chỉ gắn alkyl k gắn ethylnyl ở vt 17
- Thuốc hormon thường được dùng ở dạng tiêm do khó tan
- Ái lực của recetor với 17 beta mạnh hơn 17 alpha à t/d khác nhau

30
1. Hormon sinh dục nữ: Estrogen Tính chất hóa học chung: - Đo màu, quang Tác dụng:
- OH phenol: + FeCl3 à xanh tím phổ UV - Nồng độ sinh lý: định hướng giới tính nữ
- CO - ctruc steroid: [O] bởi H2SO4 đ hoặc tt - Nếu có ethinyl - Liều cao: ức chế làm trứng không phát
khử hóa đặc trưng à màu, huỳnh quang màu đặc tủa với AgNO3 triển à chống thụ thai
t/d tăng 8 trưng rồi ĐL HNO3 tạo - Tăng lắng đọng calci ở xương, tổng hợp
lần do CO - Nếu có acid mạch thẳng: thủy phân + thành protein ở mô đích như tử cung, vú….
kém bền hơn OH và nhạy cảm với FeCl3 à màu hồng - Đối kháng testosteron
ez gan hơn - Nếu có nhóm ethinyl + AgNO3 à tủa Chỉ định:
- C17 gắn ethynyl à bền với ez gan trắng + HNO3 - Thay thế hormon trong suy buồng trứng,
do cản trở KG Lý tính: cắt buồng trứng, rối loạn tiền và sau mãn
- C16 gắn OH hoạt tính giảm 20 - khó tan trong nước trừ estropiat là este kinh
lần với H2SO4 nên tan tốt ngoài ra còn thừa - Tránh thai (liều cao)
- OH phenol khi este hóa à t/d dài H nên fư tốt với base hco à muối dễ tan - Bệnh nam hóa ở phụ nữ
hơn do cần thời gian để t/p thành - Ung thư tuyến tiền liệt
phenol có hoạt tính
Estropipat - IR, UV, đo năng suất quay cực - Đo quang phổ Công dụng:
- Thủy phân tạo estron: UV, HPLC - Thiểu năng buồng trứng
+ FeCl3 à phức tím - Rối loạn sau mãn kinh, loãng xương sau
+ SO42- tạo tủa trắng với Ba2+ mãn kinh
- C=O tạo phenylhydrazon màu vàng - Viêm nhiễm đường sinh dục nữ
- Piperazin: amin bậc 2, tính base à TT
alkaloid (+)
Estradiol - IR, UV, góc quay cực riêng - Đo quang phổ Công dụng:
- Các phản ứng chung của nhóm UV - Giống estropipat
- Ung thư tiền liệt tuyến, ung thư vú sau mãn
kinh
TDKMM: tăng tỷ lệ bị bệnh tim mạch
Estradiol benzoat - IR, UV, góc quay cực riêng - Đo quang phổ - Giống estradiol
- Thuốc thử sulfomolybdic à xanh ánh - tác dụng kéo dài hơn so với estradiol, dạng
vàng, huỳnh quang xanh tiêm bắp
- H2SO4 loãng à hồng, huỳnh quang vàng
- Thủy phân à benzoat + FeCl3 à kết tủa
hồng thịt

31
Ethinyl estradiol - IR, UV, SKLM - Đo quang phổ Dùng tương tự estradiol benzoat nhưng dạng
- H2SO4 đặc à đỏ cam, huỳnh quang xanh, UV đường uống do có 17 alpha ehylnyl cản trở
dd tím + tủa tím - ĐL bằng cách + KG
- AgNO3 à tủa trắng AgNO3 rồi ĐL Ngoài ra còn dùng phối hợp làm thuốc tránh
HNO3 tạo thành thai theo đường uống
Tác dụng kéo dài
Estrogen bán tổng hợp
2. Hormon sinh dục nữ - IR, UV, góc quay cực riêng, SKLM - Đo quang phổ Tác dụng:
progrestin (thể vàng tiết ra) - Phản ứng Zimmermann: cetosteroid + UV - Nồng độ sinh lý: hormon có tác dụng trong
1,3-dinitrobenzen à dẫn chất có màu đỏ - Nếu có nhóm sinh sản, dưỡng thai
- C=O: tạo hydrazon ethinyl: ĐL + làm dày niêm mạc, tăng sinh và nở to tử
+ phenylhydrazin à màu vàng HNO3 sinh ra cung, tăng tiết niêm dịch, tăng tái hấp thu
+ 2,4-dinitrophenylhydrazin à màu đỏ Na+
- [O]/H2SO4 hoặc hỗn hợp TT [O] à màu, + giảm co bóp tử cung, giảm đáp ứng với
huỳnh quang đặc trưng oxytocin
- Nếu có acid mạch thẳng + FeCl3 à màu - Liều cao:
đỏ hồng + ức chế phóng noãn à chống thụ thai
- Nếu có nhóm ethinyl + AgNO3 à tủa + đối kháng testosteron
trắng Chỉ định:
- Điều trị thể năng vật thể vàng, rối loạn kinh
nguyệt, vô sinh
- Phòng khi sẩy thai nhiều lần, dọa sẩy thai
- Chống thụ thai
3. Hormon sd nam androgen Tính chất chung: giống progestin Giống progestin Tác dụng:
- Định hướng giới tính nam
- Đối lập estrogen
- Tăng dưỡng; tăng đồng hóa protid, giữ
nito, muối calci, phospho à tăng cơ bắp và
xương
Công dụng:
- Thiểu năng sinh dục, cơ quan sinh dục
OH: chuyển thành CO thì giảm t/d, chậm phát triển
este hóa t/d kéo dài - Rối loạn kinh nguyệt, hội chứng sau mãn
kinh
32
- c17: gắn alkyl (k gắn ethylnyl) à - U xơ tử cung, ung thư vú, ung thư tử cung
bền với ez gan - Nhược cơ, loãng xương, gày yếu, tiền mãn
- khử hóa nối đôi 4-5 à t/d tăng 4 dục nam
lần TDKMM:
- bỏ c19 à t/d tăng dưỡng - Trên nam: gây chứng vú to do có thể
- c11: có OH à tăng t/d chuyển thành estrogen nhờ aromatase (nhất
- c9: có F, Cl tăng t/d lên 4 lần là ở người bị bệnh gan)
- Trên nữ: nam hóa cho phụ nữ
- Trên cả hai à giữ muối, nước, gây phù à
chú ý với người bị bệnh thận
- Các androgen alkyl hóa ở 17α gây vàng da,
ứ mật có hồi phục à ưa dùng dạng este hơn
Testosteron propionat - IR,UV, góc quay cực riêng, đo độ chảy - Đo quang phổ - Điều trị thay thế: nam giới thiểu năng sinh
- Propionat: UV dục, rối loạn các chức năng sinh dục,
+ NH2OH/NaOH à natri liệtdương
propionohydroxamat à acid hóa + FeCl3 à - Dùng cho nữ: có rối loạn thần kinh, tuần
màu đỏ gạch hoàn, trị ung thư vú, tử cung, buồng trứng
- Testosteron với liều cao
+ hydroxylamin.HCl/MeOH - Lưu ý: không có alkyl ở vị trí 17 à chỉ tiêm;
(CH3COONa) à oxim tủa ester à tác dụng kéo dài
+ TT Zimmerman
- Khung steroid:
+ H3PO4đ/EtOH à tủa + HOOC-CHO à
đỏ tím, huỳnh quang đỏ
Metyltestosteron Tính chất tương tự testosteron - Đo quang phổ - Chỉ định thay thế testosteron propionat và
UV có thể uống được
- Phối hợp estrogen điều trị rối loạn kinh
nguyệt, loãng xương, suy dinh dưỡng,…

Có CH3 ở C17 à giảm tác dụng,


bền với ez gan hơn

33
Fluoxymesteron (đọc thêm) Tính chất tương tự testostron - Đo quang phổ Bền ở gan so với testosteron
UV - Thiểu năng sinh dục, chậm dậy thì
- Phối hợp estrogen chống loãng xương sau
mãn kinh
- Điều trị ung thư vú

3. Hormon vỏ thượng thận glucocorticoid Tác dụng chống viêm, dị ứng, ức chế miễn
dịch (Hoạt tính cortisol)
- Chống viêm: ức chế phospholipase A2,
giảm tổng hợp leucotrien và prostaglandin
- Chống dị ứng: Ức chế phospholipase C,
giảm giải phóng histamin và các chất trung
gian gây dị ứng
- Ức chế miễn dịch: làm teo các cơ quan
lympho à giảm tế bào lympho, ức chế chức
năng thực bào, ức chế sản xuất kháng thể
Chỉ định chung:
- Chống viêm
- Chống dị ứng
- Ức chế miễn dịch: dùng trong phẫu thuật
- Phản ứng Zimmerman ghép các bộ phận cơ thể
- Tạo hydrazon: Tác dụng không mong muốn:
+ Với phenylhydrazin tạo hydrazon màu vàng - H/c Cushing (mặt béo, người béo, chân
+ Với 2,4-dinitrophenylhydrazin tạo hydrazon màu đỏ R1R2C=O + NH2NH-Ph R1R2C=N-NH- teo),
Ph - Phù ở các dạng, mất kiềm
- P/Ư oxi hóa bằng H2SO4 hoặc hỗn hợp TT đặc trưng - Viêm loét, chảy máu, thủng dạ dày do
cho màu huỳnh quang đặc trưng. thuốc có tác dụng tăng tiết pepsin, strepsin
- Nếu có phần ester hóa với acid mạch thẳng (aliphatic acid): thủy phân rồi p/ư với FeCl3 - Dễ bị nhiễm khuẩn
- Nếu có OH(21) à fư oxh với H2SO4 và loại nước tạo -CHO ( có tính khử) nên phản ứng với - Glaucom
phenyl hydrazin cho chất có màu vàng (phản ứng porter-siber) - Đục thủy tinh thể
34
+ AgNO3/NH4OH à Ag - Song thị
+ Hg 2+ (Hg2HgI4) à Hg (hạt sóng sánh lỏng ánh kim loại) - Đái đường
+ tt Fehling à Cu2O (đỏ gạch) - Loãng xương
- ĐL: tạo màu với triphenyltetrazolium clorid/xanh tetrazolium - Yếu cơ
➔ Vis > 400 nm à phương pháp đo màu - Tăng lipid máu
Hydrocortison acetate - tc chung Đo UV - Điều trị thiểu năng tuyến thượng thận, suy
- Phản ứng màu với H2SO4 đặc/ethanol à HPLC thượng thận hoặc sau cắt thận (phối hợp với
đỏ nâu đậm dần + huỳnh quang xanh (soi fludrocortison acetat)
UV 365nm huỳnh quang rõ hơn) + H2O à - Dị ứng nặng: hen nặng và ác tính, sốc
màu nhạt dần và mất huỳnh quang - Chuẩn bị phẫu thuật cho người thiểu năng
- Thử gốc acetyl: Thủy phân bằng H3PO4 thượng thận
rồi , xác định acid acetic = FeCl3 hoặc phản - Chống viêm các loại
ứng với hydroxylamin sau đó tạo phức với
FeCl3
Prednisolon - tc chung Đo UV Chỉ định chung của glucocorticoid
- IR, SKLM, HPLC, góc quay cực riêng HPLC Có thể dùng đường uống, tiêm, dùng ngoài
- Phản ứng màu với H2SO4đ: sau 5p cho Hay dùng các dạng ester khác nhau
màu đỏ đậm, huỳnh quang đỏ nâu, soi
UV365; pha loãng = nước, nhạt dần, huỳnh
quang vàng soi UV 365, tủa bông xám
- Pư Zimmerman
Là dạng hoạt tính của prednison
nhưng khác là có tác dụng tại chỗ
- IR, UV, góc quay cực, SKLM Đo UV Tác dụng, chỉ định:
- Tạo dẫn chất phenylhydrazon có màu và HPLC - Có tác dụng tại chỗ (khác prednison)
đo độ hấp thụ ở 419 nm, yêu cầu A ≥ 0,35 - Chỉ định chung của glucocorticoid
- Pư với H2SO4 tạo màu nâu đỏ nhạt, thêm Công dụng: Chống viêm, sốc, phù não, u
H2O sẽ mất màu não, hen, viêm mũi dị ứng.
- Có F → nung với MgO để vô cơ hóa + tt Dạng BC: thuốc uống, tiêm, phun mù, kem,
(alizarin S + zirconyl nitrat) → màu vàng mỡ
→ đo màu

35
4. Hormon tuyến giáp: Thuốc kháng giáp trạng:
- TD làm tăng tốc độ chuyển hóa các mô của cơ thể, giúp điều hoà phát triển và - Tác dụng: Điều trị ưu năng tuyến giáp
biệt hóa tế bào. - Cơ chế tác dụng: Ngăn cản việc gắn iod vào các chất tiền
- Hormon chính: thân để tạo ra levothyroxin hoặc liothyronin
+ Thyroxin (T4, levothyroxin),
+ Triiodothyronin (T3, liothyronin)
- T/c lý, hóa giống nhau: T3 hoạt lực mạnh hơn, t/d nhanh hơn, hấp thu tốt hơn
qua đường uống.
Natri levothyroxine - Khó tan trong nước, tan/dd kiềm loãng Đo UV, Chỉ định:
- IR, SKLM, HPLC, UV, góc quay cực riêng HPLC, - Điều trị thiểu năng giáp
(-5-6o, dm: EtOH-NaOH) Đo acid trong - Phòng điều trị bướu giáp
- Fư màu với H2SO4, đun nhẹ hơi màu tím mt khan (nh2)
(fư của Iod)
- Vô cơ hóa cho fư của ion Natri
(tt Streng) à tạo kết tinh màu vàng
- amin bậc 1 + TT Ninhydrin tạo màu tím
- Gốc phenol: + FeCl3
Propyl thiouracil - IR, UV, SKLM Đo UV, HPLC Chỉ định:
- Khó tan/nước, tan/kiềm loãng Đo kiềm trong - Điều trị ưu năng tuyến giáp
- Vô cơ hóa bằng nước Br2 tạo SO42-, mt nước, ct
fư với Ba2+ à tủa BaSO4 điện thế
- Tính acid: dạng muối kiềm cho tủa, phức
màu với ion kloại (Co2+, Ag+, Cu2+, …)
- Tp = NaOH tạo NH3 à đổi màu quỳ ẩm
5. Hormon tuyến tụy và thuốc điều trị tiểu đường
Định tính, định lượng: HPLC, detector UV 214nm Chỉ định:
Insulin - Điều trị ĐTĐ typ 1, typ 2 (Đối typ 2, chỉ
TD sau 1 giờ, đạt nồng độ đỉnh sau dùng khi các biện pháp không có hiệu quả)
3 giờ và có tác dụng kéo dài 6-8 giờ - Điều trị ĐTĐ ở phụ nữ mang thai
- Điều trị biến chứng của đái tháo đường
Dạng bào chế: Thuốc tiêm.

36
Sulfonyl urea - UV, IR Pp trung hòa: hòa Chỉ định: Làm tăng tiết Ins, đ/trị ĐTĐ
- Tính acid à muối Na, sau đó tủa với trong EtOH, đl = typ 2
AgNO3; tạo phức màu với ion kim loại NaOH 0,1N; chỉ thị Dạng bào chế: Viên nén 1,25 đến 5mg
- Thủy phân = acid à CO2 phenolphtalein
- Thủy phân = kiềm à NH3
- Vô cơ hóa = chất oxi hóa à SO4-2
Đại diện: Glybenclamid
- glibenclamid k tan trong nước và các dm
hữu cơ, tan trong các dung dịch kiềm loãng.

Biguanid - phổ IR, HPLC, UV đo acid/mt khan Tác dụng, chỉ định:
- SKLM, phát hiện bằng phun hỗn hợp natri đo HCl kết hợp = dd - Không kích thích tb beta tiết insulin
nitroprusid và kali fericyanid NaOH mà có làm tăng độ nhạy cảm của
Hóa tính của nhóm biguanid: HPLC, UV insulin ở receptor
+ fư với dd kiềm à NH3 - Tăng dùng gluco ngvi, tăng dự trữ
Đại diện: Metformin + fư với beta - naphtol trong MT kiềm và glycogen ở gan, giảm sx gluco ở gan,
natri hypobromid tạo màu hồng giảm h/thu gluco à giảm đường niệu.
+ Tính base: TT alkaloid, - Chỉ định dùng để đ/trị ĐTĐ typ 2. Có
- Hóa tính của nhóm HCl kết hợp: ion Cl- thể kết hợp các sulfonylure hoặc Ins
nếu dùng một mình không đạt kết quả
- Không gây hạ đường huyết quá mức
- Không gây tăng cân
Chú ý: Metformin có ức chế cạnh
tranh với phức yếu tố nội vitamin B12
trên thụ thể của nó à có thể gây thiếu
máu nếu dùng lâu ngày

37

You might also like