Professional Documents
Culture Documents
2.3 - Các Mô Hình Hiệu Ứng Một Chiều
2.3 - Các Mô Hình Hiệu Ứng Một Chiều
2.3 - Các Mô Hình Hiệu Ứng Một Chiều
Võ Thị Lệ Uyển
VTLU PT.DLB 1 / 73
NỘI DUNG
1 GIỚI THIỆU
VTLU PT.DLB 2 / 73
GIỚI THIỆU
Định nghĩa
• Xét mô hình hồi quy tuyến tính có dạng:
⇒ Giả định của mô hình (1) là tất cả các đơn vị phải biến thiên như
nhau (có phương sai đồng nhất), tại sao?
• Mô hình sai số một chiều có dạng:
uit = µi + εit
Trong đó,
µi – Hiệu ứng cụ thể của từng cá nhân không thể quan sát được;
εit – sai số ngẫu nhiên.
VTLU PT.DLB 3 / 73
GIỚI THIỆU
Định nghĩa
• Các phương pháp ước lượng phổ biến cho mô hình hồi quy tuyến tính
với dữ liệu bảng là:
VTLU PT.DLB 4 / 73
GIỚI THIỆU
Khác biệt giữa các mô hình hiệu ứng cố định và ngẫu nhiên nằm ở
vai trò của các biến giả.
Mô hình hiệu ứng cố định uớc lượng cho tham số của các biến giả
nhằm kiểm tra sự khác nhau giữa hệ số chặn của các đơn vị chéo
hoặc các đơn vị thời gian.
Mô hình hiệu ứng ngẫu nhiên ước lượng một thành phần phương
sai của số ngẫu nhiên trong mô hình.
VTLU PT.DLB 5 / 73
GIỚI THIỆU
trong đó:
ui là hiệu ứng cố định hoặc ngẫu nhiên của từng cá nhân (nhóm) hoặc
khoảng thời gian không được bao gồm trong hồi quy.
Các sai số là các biến ngẫu nhiên, độc lập, tuân theo phân phối chuẩn
và có phân phối giống hệt nhau, nghĩa là:
vit ∼ IID 0, σv2
VTLU PT.DLB 6 / 73
CÁC MÔ HÌNH HIỆU ỨNG MỘT CHIỀU Mô hình hồi quy gộp OLS
Nếu không tồn tại các hiệu ứng riêng lẻ ui theo cả chiều chéo hoặc
chiều thời gian, hay (ui = 0) , thì các ước lượng bình phương nhỏ nhất
OLS dưới dạng sau:
Hoặc
VTLU PT.DLB 7 / 73
CÁC MÔ HÌNH HIỆU ỨNG MỘT CHIỀU Mô hình hồi quy gộp OLS
VTLU PT.DLB 8 / 73
CÁC MÔ HÌNH HIỆU ỨNG MỘT CHIỀU Mô hình hồi quy gộp OLS
Trong dữ liệu bảng, nếu các hiệu ứng cá nhân ui ̸= 0 (các đặc điểm
khác nhau của các cá nhân như trí thông minh và tính cách) không
được bao gồm trong mô hình hồi quy, giả định về tính ngoại sinh và
tính không đồng nhất sẽ bị vi phạm.
⇒ ước lượng OLS không còn là ước lượng tuyến tính không chệch
tốt nhất.
⇒ Để giải quyết các vấn đề này cần xây dựng các mô hình khác cho
dữ liệu bảng.
VTLU PT.DLB 9 / 73
CÁC MÔ HÌNH HIỆU ỨNG MỘT CHIỀU Mô hình hiệu ứng cố định
Giới thiệu
Định nghĩa
Trong FEM, các đơn vị chéo có hệ số chặn khác nhau, như sau:
yit = αi + β1 x1it + . . . + βk xkit + uit
Lưu ý
Hệ số chặn được thêm vào chỉ số i, trở thành αi .
Các hệ số độ dốc, β1 , . . . , βk là hằng số cho tất cả các đơn vị.
Hệ số chặn riêng lẻ (αi ) được thêm vào mô hình để kiểm soát các
đặc điểm cụ thể và không thay đổi theo thời gian của từng cá nhân.
⇒ Hệ số chặn này được gọi là hiệu ứng cố định.
Hiệu ứng cố định nắm bắt sự không đồng nhất giữa các cá nhân.
VTLU PT.DLB 10 / 73
CÁC MÔ HÌNH HIỆU ỨNG MỘT CHIỀU Mô hình hiệu ứng cố định
Có 2 phương pháp thường được sử dụng để ước lượng cho FEM, đó là:
⇒ Mô hình LSDV.
VTLU PT.DLB 11 / 73
CÁC MÔ HÌNH HIỆU ỨNG MỘT CHIỀU Mô hình hiệu ứng cố định
Với m = 1, . . . , N.
Khi đó, FEM được biểu diễn dưới dạng:
N
X
yit = αi Dim + β1 x1it + . . . + βk xkit + uit
m=1
Xét hiệu ứng cố định đơn giản cho cá nhân riêng lẻ thứ i:
yit = αi + β1 x1it + . . . + βk xkit + uit t = 1, . . . , T . (2)
Tính trung bình của cá nhân thứ i theo thời gian và sử dụng giả định
về các tham số không đổi theo thời gian, ta có:
Trong đó,
1
PT 1
PT
ȳi = T t=1 yit , x̄1i = T t=1 x1it ,
1
PT 1
PT
x̄ki = T t=1 xkit , ūi = T t=1 ui
VTLU PT.DLB 13 / 73
CÁC MÔ HÌNH HIỆU ỨNG MỘT CHIỀU Mô hình hiệu ứng cố định
(yit − ȳi ) = (αi − αi ) +β1 (x1it − x̄1i ) + . . . + βk (xitk − x̄ki ) + (uit − ūi )
| {z }
=0
Ký hiệu:
• ỹit = (yit − ȳi ), x̃1it = (x1it − x̄1i ),
• x̃kit = (xkit − x̄ki ), ũit = (uit − ūi ).
Khi đó, ta có:
ỹit = β1 x̃1t + . . . + βk x̃kt + ũit
⇒ Trong ước lượng "Within", các hiệu ứng cố định không được
trình bày trực tiếp trong kết quả ước lượng như LSDV.
VTLU PT.DLB 14 / 73
CÁC MÔ HÌNH HIỆU ỨNG MỘT CHIỀU Mô hình hiệu ứng cố định
Để biết có hiệu ứng cố định khác nhau giữa các đơn vị chéo hay
không, ta tiến hành kiểm định giả thuyết:
(
H0 : α1 = α2 = . . . = αN
(4)
H1 : Ngược lại H0
Kiểm định (4) còn được gọi là kiểm định khả năng gộp.
Kiểm định này nhằm kiểm tra xem có sự khác biệt theo nghĩa thống
kê giữa các hệ số chặn của từng cá nhân cụ thể hay không.
VTLU PT.DLB 15 / 73
CÁC MÔ HÌNH HIỆU ỨNG MỘT CHIỀU Mô hình hiệu ứng cố định
Để kiểm định (4), ta tiến hành kiểm định Wald theo các bước sau:
1 Ước lượng mô hình không hạn chế (ước lượng mô hình LSDV)
2 Ước lượng mô hình hạn chế (mô hình hồi quy gộp OLS).
3 Tính tổng bình phương sai số của cả hai mô hình: RSSU và RSSR .
4 Tính giá trị kiểm định F theo công thức:
VTLU PT.DLB 16 / 73
CÁC MÔ HÌNH HIỆU ỨNG MỘT CHIỀU Mô hình hiệu ứng cố định
Các hệ số của ước lượng "Within" giống hệt với ước lượng của
LSDV. Tuy nhiên, ước lượng "Within" hiệu chỉnh tổng bình phương
của các sai số ngẫu nhiên.
Một số nhược điểm của ước lượng "Within":
1 Ước lượng "Within" bỏ qua tất cả các biến bất biến theo thời gian ,
VTLU PT.DLB 17 / 73
CÁC MÔ HÌNH HIỆU ỨNG MỘT CHIỀU Mô hình hiệu ứng cố định
3 R2 của ước lượng "Within" bị sai vì không bao gồm các hệ số chặn
ứng với các biến giả.
4
Kết quả của ước lượng "Within" không trình bày các hiệu ứng cố định
Do đó, nếu cần, ta phải tính toán theo công thức:
⇒ Cần hiệu chỉnh cho sai số chuẩn (se) của các hệ số thu được từ ước
lượng "Within" theo công thức:
s r
within
dferror nT − k
∗
se (βk ) = se(βk ) LSDV
= se(βk )
dferror nT − n − k
VTLU PT.DLB 18 / 73
CÁC MÔ HÌNH HIỆU ỨNG MỘT CHIỀU Mô hình hiệu ứng cố định
Nhận xét
Ước lượng "Within" thường hiệu quả hơn nếu đi kèm với các hiệu
chỉnh sai số chuẩn vững/ sai số phân cụm.
Trong ước lượng "Within", các hiệu ứng cụ thể của từng cá nhân
được cố định nên có khả năng xảy ra tương quan với các biến
giải thích trong mô hình.
VTLU PT.DLB 19 / 73
CÁC MÔ HÌNH HIỆU ỨNG MỘT CHIỀU Mô hình hiệu ứng ngẫu nhiên
Giới thiệu
Xét mô hình:
yit = α + Xit′ β + uit , i ∈ {1, . . . , N}, t ∈ {1, . . . , T } (5)
Trong (5), uit là tổng của 2 thành phần sai số:
µi – thành phần ngẫu nhiên riêng lẻ của đơn vị chéo thứ i
εit – sai số ngẫu nhiên đặc trưng của đơn vị chéo i theo thời gian.
Hay:
uit = µi + εit
Với, µi ∼ N 0, σµ2 và εit ∼ N 0, σε2 .
Lưu ý
Các biến giải thích có thể bất biến thiên thời gian.
Các hiệu ứng riêng lẻ (dạng ngẫu nhiên) độc lập với nhau, nghĩa là:
E µi µj = 0 với mọi i ̸= j
VTLU PT.DLB 20 / 73
CÁC MÔ HÌNH HIỆU ỨNG MỘT CHIỀU Mô hình hiệu ứng ngẫu nhiên
Giả định của ước lượng RE là các hiệu ứng riêng lẻ không tương
quan với các biến giải thích trong mô hình, hay Cov (Xit , µi ) = 0.
Trong REM, µi (sự không đồng nhất ngẫu nhiên riêng lẻ) là một
thành phần của toàn bộ sai số ngẫu nhiên.
Do đó, mô hình hiệu ứng ngẫu nhiên còn được gọi là mô hình thành
phần sai số ngẫu nhiên.
Sự khác biệt giữa các cá nhân (hoặc khoảng thời gian) nằm ở các sai
số ngẫu nhiên riêng lẻ của từng cá nhân, chứ không phải ở các hệ số
chặn.
VTLU PT.DLB 21 / 73
CÁC MÔ HÌNH HIỆU ỨNG MỘT CHIỀU Mô hình hiệu ứng ngẫu nhiên
uit = µi + εit
Với µi ∼ N 0, σµ2 và εit ∼ N 0, σε2 .
2 Với đối tượng chéo thứ i, các phần tử thuộc đường chéo chính của
ma trận phương sai-hiệp phương sai của uit là:
E uit2 = E µ2i + E ε2it + 2 cov (µi , εit )
= σµ2 + σε2
VTLU PT.DLB 22 / 73
CÁC MÔ HÌNH HIỆU ỨNG MỘT CHIỀU Mô hình hiệu ứng ngẫu nhiên
3 Các phần tử nằm ngoài đường chéo chính của ma trận hiệp phương
sai-hiệp phương sai của sai số ngẫu nhiên, có dạng:
cov (uit , uis ) = E (uit uis ) = E (µi + εit ) (µi + εis ) , với (t ̸= s)
⇒ Ta có:
cov (uit , uis ) = E µ2i + E (µi εit ) + E (µi εis ) + E (εit εis ) = σµ2
| {z } | {z 0
} | {z } | {z }
0 0
2
σµ
VTLU PT.DLB 23 / 73
CÁC MÔ HÌNH HIỆU ỨNG MỘT CHIỀU Mô hình hiệu ứng ngẫu nhiên
Lưu ý
Σu là ma trận chéo dạng khối có các phần tử trên đường chéo là Σui
và các Σui không có tương quan với nhau.
VTLU PT.DLB 24 / 73
CÁC MÔ HÌNH HIỆU ỨNG MỘT CHIỀU Mô hình hiệu ứng ngẫu nhiên
Sai số ngẫu nhiên của các đơn vị chéo, ký hiệu là µi , thể hiện sự
độc lập giữa các hiệu ứng ngẫu nhiên theo thời gian.
Tuy nhiên, các µi cũng có thể dẫn đến tương quan cân bằng giữa
các sai số hồi quy trong cùng một đơn vị chéo.
y = βX + u (6)
′ = σ 2 I thì ước lượng OLS của (6) là:
Khi E uu
−1
βbOLS = X ′ X X ′y
VTLU PT.DLB 25 / 73
CÁC MÔ HÌNH HIỆU ỨNG MỘT CHIỀU Mô hình hiệu ứng ngẫu nhiên
GLS cho phép nới lỏng giả định trên ma trận phương sai-hiệp phương
sai của số hạng sai số, như sau:
Cy = C βX + Cu, (7)
1
trong đó, C = Σ− 2 .
VTLU PT.DLB 26 / 73
CÁC MÔ HÌNH HIỆU ỨNG MỘT CHIỀU Mô hình hiệu ứng ngẫu nhiên
Ma trận phương sai-hiệp phương sai của sai số trong (7) có dạng:
1 ′
− 21
E CuC u = E Σ u Σ− 2 u ′ = E Σ−1 Σ = I
′ ′
Và, ước lượng của vectơ tham số β theo phương pháp GLS là:
−1
βbGLS = X ′ Σ−1 X X ′ Σ−1 y
VTLU PT.DLB 27 / 73
CÁC MÔ HÌNH HIỆU ỨNG MỘT CHIỀU Mô hình hiệu ứng ngẫu nhiên
Nhận xét
Sử dụng ước lượng GLS, ta có:
−1
βbRE = X ′ Σ−1 X X ′ Σ−1 y
Và
−1
Var βbRE = X ′ Σ−1 X
VTLU PT.DLB 28 / 73
CÁC MÔ HÌNH HIỆU ỨNG MỘT CHIỀU Mô hình hiệu ứng ngẫu nhiên
0
nếu i ̸= j
2 2
cov uit , ujs = σµ+ σε nếu i = jvà s = t
ρ σµ2 + σε2
nếu i = j và s ̸= t
2
σµ
trong đó, ρ = .
( µ ε)
σ 2 +σ 2
VTLU PT.DLB 29 / 73
CÁC MÔ HÌNH HIỆU ỨNG MỘT CHIỀU Mô hình hiệu ứng ngẫu nhiên
Phương pháp
Ước lượng GLS được thực hiện trên các biến độc lập xjit ∗ và biến phụ
∗
xjit = xjit − θi x̄ji
(8)
yit∗ = yit − θi ȳi
VTLU PT.DLB 30 / 73
CÁC MÔ HÌNH HIỆU ỨNG MỘT CHIỀU Mô hình hiệu ứng ngẫu nhiên
Trong (9), phương sai của sai số đặc trưng, σε2 , được theo công thức:
Pn PTi 2
2 i t ubit
σ
bε =
NT − N − K
RSS Between là tổng bình phương phần dư của ước lượng "Between":
n
X 2
RSS Between = bBetween − x̄i βbBetween
ȳi − α
i
Với βbBetween và α
bBetween là các hệ số của ước lượng "Between".
VTLU PT.DLB 32 / 73
CÁC MÔ HÌNH HIỆU ỨNG MỘT CHIỀU Mô hình hiệu ứng ngẫu nhiên
Nhận xét
Phương pháp GLS cho kết quả ước lượng chính xác trong các
trường hợp như: mẫu nhỏ và bảng không cân bằng.
Ước lượng cho σε2 tìm được qua phần dư của ước lượng "Within".
Phương sai của sai số riêng lẻ theo đơn vị chéo:
2 RSS Between − (N − K )b
σε2
σ
bµ,SA =
NT − tr
n −1 ′ ′ o
Với tr = trace X ′ PX X ZZ X .
n o
1 ′
Trong đó, P = diag Ti eTi eTi và Z = diag eTi
Với eTi là một vectơ cột cấp Ti × 1 có tất cả phần tử đều bằng 1.
VTLU PT.DLB 33 / 73
CÁC MÔ HÌNH HIỆU ỨNG MỘT CHIỀU Mô hình hiệu ứng ngẫu nhiên
− v̄i• )2
Pn PT
RSSwithin e ′ ewithin t=1 (vit
bε2
σ = = = i=1
nT − n − k nT − n − k nT − n − k
VTLU PT.DLB 34 / 73
CÁC MÔ HÌNH HIỆU ỨNG MỘT CHIỀU Mô hình hiệu ứng ngẫu nhiên
2 Bước 2: Biến đổi cho biến phụ thuộc, các biến giải thích và hệ số
chặn theo công thức sau:
3 Bước 3: Thực hiện ước lượng POLS với các biến đã được chuyển đổi
đó vừa thu được theo mô hình:
VTLU PT.DLB 35 / 73
CÁC MÔ HÌNH HIỆU ỨNG MỘT CHIỀU Mô hình hiệu ứng ngẫu nhiên
VTLU PT.DLB 36 / 73
CÁC MÔ HÌNH HIỆU ỨNG MỘT CHIỀU Mô hình hiệu ứng ngẫu nhiên
Định nghĩa
Phương sai của hiệu ứng ngẫu nhiên là σµ2 hay µ ∼ N 0, σµ2 .
⇒ Giả thuyết của bài toán kiểm định xem có hiện diện của sự không
đồng nhất hay không là:
(
H0 : σµ = 0 (Không có hiện diện của sự không đồng nhất)
H1 : σµ ̸= 0 (Có hiện diện của sự không đồng nhất)
VTLU PT.DLB 37 / 73
CÁC MÔ HÌNH HIỆU ỨNG MỘT CHIỀU Mô hình hiệu ứng ngẫu nhiên
Nếu giả thuyết H0 bị bác bỏ ⇒ Có sự khác biệt ngẫu nhiên giữa các
đơn vị trong mẫu dữ liệu ⇒ mô hình hiệu ứng ngẫu nhiên là phù hợp.
VTLU PT.DLB 39 / 73
ƯỚC LƯỢNG CÁC MÔ HÌNH VỚI STATA
Ví dụ
VTLU PT.DLB 40 / 73
ƯỚC LƯỢNG CÁC MÔ HÌNH VỚI STATA
Mô tả dữ liệu
Ví dụ
. xtdescribe
teamid: 1, 2, ..., 29 n = 29
season: 1, 2, ..., 10 T = 10
Delta(season) = 1 unit
Span(season) = 10 periods
(teamid*season uniquely identifies each observation)
Distribution of T_i: min 5% 25% 50% 75% 95% max
6 10 10 10 10 10 10
Freq. Percent Cum. Pattern
29 100.00 XXXXXXXXXX
VTLU PT.DLB 41 / 73
ƯỚC LƯỢNG CÁC MÔ HÌNH VỚI STATA
Mô tả dữ liệu
Ví dụ
VTLU PT.DLB 42 / 73
ƯỚC LƯỢNG CÁC MÔ HÌNH VỚI STATA
2 Mô hình hiệu ứng cố định & Mô hình khác biệt trong khác biệt.
VTLU PT.DLB 43 / 73
ƯỚC LƯỢNG CÁC MÔ HÌNH VỚI STATA
VTLU PT.DLB 44 / 73
ƯỚC LƯỢNG CÁC MÔ HÌNH VỚI STATA
VTLU PT.DLB 45 / 73
ƯỚC LƯỢNG CÁC MÔ HÌNH VỚI STATA
VTLU PT.DLB 46 / 73
ƯỚC LƯỢNG CÁC MÔ HÌNH VỚI STATA
Ví dụ
VTLU PT.DLB 47 / 73
ƯỚC LƯỢNG CÁC MÔ HÌNH VỚI STATA
Ví dụ
Ví dụ
VTLU PT.DLB 49 / 73
ƯỚC LƯỢNG CÁC MÔ HÌNH VỚI STATA
2 Hiệu chỉnh phương sai sai số bằng phương pháp phân cụm.
. regress lnrev wins, cluster(teamid)
Ví dụ
Robust
lnrevenue Coefficient std. err. t P>|t| [95% conf. interval]
VTLU PT.DLB 50 / 73
ƯỚC LƯỢNG CÁC MÔ HÌNH VỚI STATA
Ví dụ
Robust
lnrevenue Coefficient std. err. t P>|t| [95% conf. interval]
VTLU PT.DLB 51 / 73
ƯỚC LƯỢNG CÁC MÔ HÌNH VỚI STATA
Robust
lnrevenue Coefficient std. err. t P>|t| [95% conf. interval]
VTLU
_cons 4.165584 .0961253 PT.DLB
43.33 0.000 3.968681 4.362488 52 / 73
ƯỚC LƯỢNG CÁC MÔ HÌNH VỚI STATA
Định nghĩa
Nếu Cov (xit , εit ) ̸= 0 với mọi t ⇒ ước lượng POLS bị chệch
VTLU PT.DLB 54 / 73
ƯỚC LƯỢNG CÁC MÔ HÌNH VỚI STATA
VTLU PT.DLB 55 / 73
ƯỚC LƯỢNG CÁC MÔ HÌNH VỚI STATA
Ví dụ
1 Khai báo cấu trúc dữ liệu panel.
. xtset teamid season
VTLU PT.DLB 56 / 73
ƯỚC LƯỢNG CÁC MÔ HÌNH VỚI STATA
sigma_u .32571403
sigma_e .07922356
rho .94414349 (fraction of variance due to u_i)
F test that all u_i=0: F(28, 251) = 40.13 Prob > F = 0.0000
VTLU PT.DLB 57 / 73
ƯỚC LƯỢNG CÁC MÔ HÌNH VỚI STATA
Robust
lnrevenue Coefficient std. err. t P>|t| [95% conf. interval]
sigma_u .32571403
sigma_e .07922356
rho .94414349 (fraction of variance due to u_i)
VTLU PT.DLB 58 / 73
ƯỚC LƯỢNG CÁC MÔ HÌNH VỚI STATA
Robust
lnrevenue Coefficient std. err. t P>|t| [95% conf. interval]
VTLU PT.DLB 59 / 73
ƯỚC LƯỢNG CÁC MÔ HÌNH VỚI STATA
Robust
lnrevenue Coefficient std. err. t P>|t| [95% conf. interval]
teamid
2 .2863951 .0266945 10.73 0.000 .2317138 .3410764
3 -.1292118 .0250533 -5.16 0.000 -.1805312 -.0778924
4 -.4281687 .049685 -8.62 0.000 -.5299438 -.3263936
5 -.5763522 .0707962 -8.14 0.000 -.7213717 -.4313326
6 -.5243262 .0576789 -9.09 0.000 -.642476 -.4061763
VTLU PT.DLB 60 / 73
ƯỚC LƯỢNG CÁC MÔ HÌNH VỚI STATA
VTLU PT.DLB 61 / 73
ƯỚC LƯỢNG CÁC MÔ HÌNH VỚI STATA
Nếu θ = 1, thì RE = FE
VTLU PT.DLB 62 / 73
ƯỚC LƯỢNG CÁC MÔ HÌNH VỚI STATA
sigma_u .15829556
sigma_e .07922356
rho .79969356 (fraction of variance due to u_i)
VTLU PT.DLB 63 / 73
ƯỚC LƯỢNG CÁC MÔ HÌNH VỚI STATA
Robust
lnrevenue Coefficient std. err. z P>|z| [95% conf. interval]
sigma_u .15829556
sigma_e .07922356
rho .79969356 (fraction of variance due to u_i)
VTLU PT.DLB 64 / 73
ƯỚC LƯỢNG CÁC MÔ HÌNH VỚI STATA
Phương sai của sai số Hằng số Phân phối ngẫu nhiên theo
nhóm và/hoặc theo thời gian
Ước lượng LSDV, ước lượng hiệu ứng Within GLS, FGLS (EGLS)
VTLU PT.DLB 65 / 73
ƯỚC LƯỢNG CÁC MÔ HÌNH VỚI STATA
VTLU PT.DLB 66 / 73
ƯỚC LƯỢNG CÁC MÔ HÌNH VỚI STATA
Các hiệu ứng cố định trong FEM được xác định bằng kiểm định F.
Các hiệu ứng ngẫu nhiên trong REM được xác định với kiểm định
LM.
Kiểm định Hausman (Hausman, 1978) được sử dụng để lựa chọn giữa
mô hình hiệu ứng ngẫu nhiên và mô hình hiệu ứng cố định với giả
thuyết H0 : các hiệu ứng riêng lẻ không tương quan với các biến giải
thích.
Nếu không bác bỏ H0 thì một mô hình hiệu ứng ngẫu nhiên là mô
hình được chọn.
VTLU PT.DLB 67 / 73
ƯỚC LƯỢNG CÁC MÔ HÌNH VỚI STATA
Theo (Hausman, 1978), giả thuyết của kiểm định Hausman là:
H0 : các µi không tương quan với bất kỳ biến giải thích nào trong mô
hình.
H1 : các µi có tương quan với ít nhất một biến giải thích trong mô
hình.
⇒ Nếu giả thuyết H0 bị bác bỏ, LSDV và GLS là nhất quán, nhưng LSDV
không hiệu quả.
⇒ Ngược lại,nếu giả thuyết H0 bị bác bỏ, LSDV nhất quán nhưng GLS
không nhất quán và bị chệch (Greene, 2008: 208).
VTLU PT.DLB 68 / 73
ƯỚC LƯỢNG CÁC MÔ HÌNH VỚI STATA
Kiểm định Hausman nhằm xác định xem "khác biệt giữa hiệp phương
sai của một ước lượng hiệu quả so với một ước lượng không hiệu quả
có bằng không hay không" (Greene, 2008: 208).
Trị thống kê kiểm định được tính theo công thức:
LM = (bLSDV − bRE )′ W
c−1 (bLSDV − bRE ) ∼ χ2 (k)
VTLU PT.DLB 69 / 73
ƯỚC LƯỢNG CÁC MÔ HÌNH VỚI STATA
Kiểm định Chow giả định rằng các thành phần phương sai của sai số
2
riêng lẻ tuân theo phân phối chuẩn, µ ∼ N 0, σ InT .
Nếu giả định này không đúng, kiểm định Chow có thể không kiểm
định đúng giả thuyết H0 (Baltagi, 2001: 53).
Kennedy (2008) lưu ý, "nếu có lý do để tin rằng các sai số ngẫu nhiên
trong các phương trình khác nhau có phương sai khác nhau hoặc có
mối tương quan đương thời giữa các sai số ngẫu nhiên của phương
trình, khi đó sử dụng ước lượng SURE thay cho ước lượng OLS".
Suy luận với OLS là không đáng tin cậy nếu ma trận hiệp phương sai
của sai số là không có dạng σ 2 I ".
VTLU PT.DLB 71 / 73
ƯỚC LƯỢNG CÁC MÔ HÌNH VỚI STATA
VTLU PT.DLB 72 / 73