A. KHỞI ĐỘNG BÀI DẠY 1. Hoạt động 1: Khởi động (5 phút) a. Mục tiêu - Kích thích hứ ng thú , tạ o tư thế sẵ n sà ng họ c tậ p và tiếp cậ n nộ i dung bà i họ c. b. Nội dung - Nêu vấ n đề và dẫ n dắ t và o nộ i dung bà i họ c. c. Sản phẩm - Helium là nguyên tử khí hiếm có cấ u hình bền vữ ng. d. Tổ chức hoạt động học HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
- Ổ n định lớ p. - HS quan sá t và lắ ng nghe
câ u hỏ i. - Dẫ n dắ t và o nộ i dung: - HS trả lờ i. Quan sá t hình ả nh và dự đoá n câ u trả lờ i: Vì sao nguyên tử hydrogen khô ng tồ n tạ i độ c lậ p như - HS lắ ng nghe. nguyên tử helium? - Mờ i HS dự đoá n. - GV dẫ n dắ t và o bà i. B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Hoạt động 2: Tìm hiểu Khái niệm liên kết hóa học a. Mục tiêu - Hoạ t độ ng nhó m và cặ p đô i mộ t cá ch hiệu quả theo đú ng yêu cầ u củ a GV, đả m bả o cá c thà nh viên trong nhó m đều đượ c tham gia và trình bà y bá o cá o; - HS trình bà y đượ c khá i niệm liên kết hó a họ c. b. Nội dung - Sử dụ ng phương phá p đà m thoạ i gợ i mở và thả o luậ n nhó m đô i để tìm hiểu về khá i niệm liên kết hó a họ c. c. Sản phẩm Liên kết hó a họ c là sự kết hợ p giữ a cá c nguyên tử tạ o thà nh phâ n tử hay tinh thể bền vữ ng hơn. d. Tổ chức hoạt động học HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Nhiệm vụ học tập: HS nhậ n nhiệm vụ . - Quan sá t hình ả nh trong SGK, thả o luậ n nhiệm vụ
1 - Tìm hiểu về khá i niệm liên kết hó a họ c.
- GV giớ i thiệu: “Theo thuyết cấ u tạ o hó a họ c, sự liên kết - HS trả lờ i câ u hỏ i.
giữ a cá c nguyên tử tạ o thà nh phâ n tử hay tinh thể đượ c - HS là m bà i. giả i thích bằ ng sự giả m nă ng lượ ng khi cá c nguyên tử kết hợ p lạ i vớ i nhau. Khi tạ o liên kết hó a họ c thì nguyên tử có xu hướ ng đạ t tớ i cấ u hình electron bền vữ ng củ a khí hiếm.” ? Giả i thích sự hình thà nh phâ n tử hydrogen và flouride - HS trình bà y đá p á n củ a từ cá c nguyên tử . nhó m. - Lắ ng nghe nhậ n xét và chỉnh sử a. Kết luận: “Liên kết hó a họ c là sự kết hợ p giữ a cá c nguyên tử tạ o thà nh phâ n tử hay tinh thể bền vữ ng hơn.” Vận dụng: Thảo luận nhóm đôi và trả lời câu hỏi: + Theo em, cá c nguyên tử hydrogen và flouride đã “ bắ t chướ c” cấ u hình electron củ a nguyên tử khí hiếm nà o khi tham gia liên kết? => Sau khi tham gia liên kết: + Nguyên tử H: Có 1 lớp electron, 2 electron ở lớp ngoài cùng => Giống cấu hình electron của He + Nguyên tử F: Có 2 lớp electron, 8 electron ở lớp ngoài cùng => Giống cấu hình electron của Ne + Sử dụ ng sơ đồ tương tự như Hình 8.1, giả i thích sự tạ o thà nh phâ n tử chlorine (Cl2) và oxygen (O2) từ cá c nguyên tử tương ứ ng? => Nguyên tử chlorine có 7 electron ở lớp ngoài cùng. Khi 2 nguyên tử Cl liên kết với nhau, mỗi nguyên tử Cl sẽ góp 1 electron để tạo 1 cặp electron dùng chung tạo thành cấu hình electron bền vững của khí hiếm Nguyên tử oxygen có 6 electron ở lớp ngoài cùng. Khi 2 nguyên tử O liên kết với nhau, mỗi nguyên tử O sẽ góp 2 electron để tạo 2 cặp electron dùng chung tạo thành cấu hình electron bền vững của khí hiếm - Mờ i HS trả lờ i, nhậ n xét. - Nhậ n xét và chố t đá p á n. Kết luận: - Chỉ có cá c electron thuộ c lớ p ngoà i cù ng và phâ n lớ p sá t ngoà i cù ng tham gia và o quá trình tạ o liên kết ( electron hó a trị). Kí hiệu: cá c electron hó a trị củ a nguyên tử mộ t nguyên tố đượ c quy ướ c biểu diễn bằ ng cá c dấ u chấ m đặ t xung quanh kí hiệu nguyên tố . Hoạt động 3: Tìm hiểu Quy tắc octet a. Mục tiêu 2 - HS trình bà y đượ c quy tắ c octet vớ i cá c nguyên tố nhó m A. b. Nội dung - Sử dụ ng phương phá p đà m thoạ i gợ i mở để tìm hiểu về quy tắ c octet vớ i cá c nguyên tố nhó m A. c. Sản phẩm Quy tắc octet: Trong quá trình hình thà nh liên kết hó a họ c, nguyên tử củ a cá c nguyên tố nhó m A có xu hướ ng tạ o thà nh lớ p vỏ ngoà i cù ng có 8 electron tương ứ ng vớ i khí hiếm gầ n nhấ t ( hoặ c 2 electron vớ i khí hiếm helium). d. Tổ chức hoạt động học HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Nhiệm vụ học tập: HS nhậ n nhiệm vụ .