Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 7

I.

Windows
1. Tasklist /fo table : liệt kê các tiến trình hiện đang chạy trên máy tính cục bộ hoặc trên
máy tính từ xa.
2. Taskkill : Dùng để chấm dứt các tiến trình
3. Winver: xem thông tin về windows
4. dir: Lệnh này liệt kê tất cả các file hay thư mục chứa bên trong thư mục đang đứng,
hoặc của thư mục được chỉ định. Lệnh này giống với lệnh ls trong Ubuntu.
5. cls :Xóa màn hình đang hiển thị, lệnh này giống với clear trong Ubuntu
6. cd (change directory): Lênh này giống cd bên Ubuntu, di chuyển vị trí đang đứng. Bạn
có thể di chuyển sang thư mục khác hay thậm chí là cả phân vùng ổ cứng khác .
Cú pháp chung : cd <tên đường dẫn>
7 copy :Giống với cp của Ubuntu, lệnh này cho phép copy một file hay thư mục sang một
vị trí mới
Cú pháp chung : copy <tên file nguồn> <tên file đích>
8. move: Giống với mv của Ubuntu, cho phép di chuyển một file hay một thư mục sang vị
trí mới.
Cú pháp chung : move <tên file nguồn> <tên thư mục đích>
9. del (delete): Dùng để xóa một hoặc nhiều file. Giống lệnh rm trong Ubuntu
Cú pháp chung : del <tên file 1> <tên file 2> <tên file 3> ... <tên file n>
10. rd (remove directory): Dùng để xóa một hay nhiều thư mục, giống như rmdir trong
Ubuntu
Cú pháp chung : rd <tên thư mục 1> <tên thư mục 2> ... <tên thư mục n>
8. md (make directory): Tạo mới một hay nhiều thư mục, giống mkdir trong Ubuntu
Cú pháp chung : md <tên thư mục 1> <tên thư mục 2> ... <tên thư mục n>
9. Tạo file mới
Trong Ubuntu thì có rất nhiều cách (dùng touch, vi, nano, gedit, ...), còn trên Windows,
có 2 cách như sau:

 type nul > <tên file> : tạo file mà không thay đổi nội dung
 echo nul > <tên file>: tạo file và có thể thay đổi nội dung

10. help: Tương tự như lệnh man hay option --help trên Ubuntu, lệnh này hiển thị cách
dùng các câu lệnh:

Cú pháp chung : help <tên câu lệnh>


11. ipconfig :Câu lệnh này giống ifconfig trong Ubuntu, in ra các thông tin về mạng, bao
gồm cả địa chỉ ip và các thiết bị mạng.
12. hostname : Hiển thị tên máy - host name
13. ping : Giống với ping trong Ubuntu, dùng để kiểm tra kết nối mạng.
Cú pháp chung : ping <địa chỉ host>
14. Tracert : Trong quá trình một file được gửi đi giữa 2 máy, nó sẽ phải đi qua rất nhiều
node trung gian, tracert giúp ta biết được gói tin đã đi qua những node mạng nào.
Cú pháp chung : tracert <ip/host>
15. netstat :Kiểm tra các kết nối vào ra trên thiết bị
"help netstat" để tìm hiểu thêm
16. shutdown: Tắt hay khởi động lại máy:

 shutdown -s -t [a]: tắt máy.


 shutdown -r -t [a]: khởi động máy.

Trong đó a là thời gian tính bằng giây.


17. tasklist: Hiển thị các tiến trình đang hoạt động, giống với lệnh ps aux trong Ubuntu,
sau đó bạn có thể dùng lệnh taskkill để buộc dừng tiến trình đó
18. systeminfo: Hiển thị thông tin của hệ thống
19.Date: hiển thị ngày
20. Time: hiển thị thời gian
21. whoami: xem người dùng hiện đang đăng nhập
22. firewall.cpl: mở giao diện tường lửa
23.taskmgr: mở task manager

II. Linux
1. whoami: Hiển thị tài khoản đang sử dụng
2. date: Hiển thị ngày giờ hệ thống
3.hostname: Hiển thị thông tin trên hệ thống bao gồm tên máy
4.uname: Hiển thị thông tin về hệ điều hành
5. top Hiển thị danh sách chương trình và tiến trình đang chạy
6. env: Hiển thị các biến môi trường của user đang login
7.echo Xuất chuỗi text ra màn hình
8. man Cung cấp hướng dẫn đầy đủ về cú pháp các lệnh, tiện ích và file cấu hình
9. ls Liệt kê danh sách các file
10. cd Di chuyển vị trí hiện tại
11. pwd Hiển thị vị trí hiện tại trong hệ thống file
12. mkdir Tạo thư mục mới
13. rm Xóa file/thư mục
14. cp Sao chép
15. mv Di chuyển
16. cat Hiển thị toàn bộ nội dung của một file văn bản
17. more Hiển thị nội dung của file văn bản. Nhấn phím cách để di chuyển đến từng đoạn
bổ sung
18. less Hiển thị nội dung của file văn bản, nhưng cho phép quay trở lại bằng phím mũi
tên lên trên.
19. head Hiển thị 10 dòng đầu của file văn bản
20. tail Hiển thị 10 dòng cuối của file văn bản
21. file Xác định các file theo loại
22.touch Tạo tập tin rỗng
23. nano Một trình chỉnh sửa văn bản dễ sử dụng, yêu cầu người dùng di chuyển trong
file bằng các phím mũi tên và cung cấp các chuỗi điều khiển để định vị văn bản, lưu các
thay đổi, v.v.
24.vi Một trình chỉnh sửa tinh vi hơn, cho phép người dùng nhập các lệnh để tìm và thay
đổi văn bản, thực hiện các thay đổi tổng thể, v.v..
25.ping Gửi các gói ECHO_REQUEST tới địa chỉ chỉ định. Câu lệnh nhằm kiểm tra máy
tính có thể kết nối với Internet hay một địa chỉ IP cụ thể nào đó hay không. Tuy nhiên có
rất nhiều hệ thống được cấu hình để không hồi đáp với các lệnh ping.
26.tracepath Lần dấu đường đi trên mạng tới một đích chỉ định và báo cáo về mỗi nút
mạng (hop) dọc trên đường đi. Nếu gặp phải các vấn đề về mạng, lệnh tracepath có thể
chỉ ra vị trí lỗi mạng
27.host Thực hiện tìm kiếm DNS. Nhập vào tên miền khi muốn xem địa chỉ IP đi kèm và
ngược lại, nhập vào địa chỉ IP khi muốn xem tên miền đi kèm
28.whois Đưa ra các bản ghi trên server whois (whois record) của website, vì vậy bạn có
thể xem thông tin về người hay tổ chức đã đăng ký và sở hữu website đó
29.ifplugstatus Giúp kiểm tra dây cáp có được cắm vào giao diện mạng hay không
30.ifconfig Gõ ifconfig để xem trạng thái các giao diện mạng hiện đang hoạt động bao
gồm tên của chúng. Bạn cũng có thể chỉ định tên một giao diện để xem thông tin trên duy
nhất giao diện đó. Đây cũng là cách để xem nhanh các địa chỉ IP và các thông tin khác
của giao diện mạng
dhclient Giúp làm mới địa chỉ IP trên máy bằng cách giải phóng địa chỉ IP cũ và nhận một
địa chỉ mới từ DHCP server. Công việc này yêu cầu quyền quản trị, vì vậy phải dùng
thêm từ khóa sudo trên Ubuntu. Chạy dhclient để nhận địa chỉ IP mới hoặc sử dụng tùy
chọn -r để giải phóng địa chỉ IP hiện tại
31.netstat Đưa ra các thống kê khác nhau cho giao diện, bao gồm các socket mở và các
bảng định tuyến.
32. su: đăng nhập tài khoản
33. useradd: tạo user mới
34: uname hiển thị thông tin cơ bản về hệ điều hành
35: passwd: thay đổi mật khẩu
36. ps: xem các tiến trình hiện hành
37: Tree:liệt kê thư mục và file theo dạng cây

38:Kill: Dừng tiến trình ngay lập tức.

III. Các phím tắt


>head -3 /etc/passwd
>head -10 /etc/passwd | cat -n
>head -20 /etc/passwd | tail -6 | cat -n

You might also like