Professional Documents
Culture Documents
Chương 2 - Lập báo cáo tài chính cá nhân - SV
Chương 2 - Lập báo cáo tài chính cá nhân - SV
Chương 2 - Lập báo cáo tài chính cá nhân - SV
CHÍNH CÁ NHÂN
GIẢNG VIÊN: TS. NGUYỄN THỊ HOA HỒNG
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
EMAIL: HONGNTH@FTU.EDU.VN
SĐT: 0936831031
2-1
LẬP BÁO CÁO TÀI CHÍNH CÁ NHÂN
CHƯƠNG 2
2-2
Mục tiêu
2-3
Báo cáo dòng tiền cá nhân
Báo cáo dòng tiền cá nhân: báo cáo tài chính đo lường dòng tiền vào và dòng tiền ra của
mỗi người
Dòng tiền vào bao gồm tiền lương, tiền lãi, cổ tức
Dòng tiền ra bao gồm tất cả các chi phí, từ chi phí lớn đến chi phí nhỏ
2-4
Báo cáo dòng tiền cá nhân (tiếp)
Lập báo cáo dòng tiền cá nhân bằng cách ghi lại thu nhập và chi phí của bạn trong một
khoảng thời gian
Dòng tiền ròng: dòng tiền vào trừ dòng tiền ra
2-5
BÁO CÁO DÒNG TIỀN CÁ NHÂN
Dòng tiền vào Tháng trước
Thu nhập (sau thuế) $2.500
Lãi tiền gửi 0
Cổ tức 0
Tổng tiền vào $2.500
2-6
Các yếu tố ảnh hưởng đến dòng tiền
Các yếu tố ảnh hưởng đến dòng tiền vào:
◦ Giai đoạn trong con đường sự nghiệp cá nhân
◦ Liên quan chặt chữ đến các giai đoạn trong cuộc đời của mỗi cá nhân—đại học, đi
làm, nghỉ hưu
◦ Yêu cầu/tính chất công việc
◦ Dựa trên trình độ kỹ năng và nhu cầu về những kỹ năng đó
◦ Số lượng người có nhu nhập trong một hộ gia đình
2-7
Các yếu tố ảnh hưởng đến dòng tiền (tiếp)
MỐI QUAN HỆ GIỮA DÒNG TIỀN VÀO VÀ ĐỘ TUỔI
DÒNG
TIỀN
VÀO ĐẠI HỌC ĐI LÀM NGHỈ HƯU
TUỔI
2-8
Các yếu tố ảnh hưởng đến dòng tiền (tiếp)
Các yếu tố ảnh hưởng đến dòng tiền ra:
◦ Độ tuổi
2-9
Lập ngân sách
Ngân sách:
Một báo cáo dòng tiền dựa trên các dòng tiền dự báo cho một khoảng thời gian trong
tương lai
Ngân sách được sử dụng hữu ích khi dự đoán tình trạng sẵn có của tiền mặt mỗi người:
thặng dư tiền mặt hoặc thiếu hụt tiền mặt
2-10
BÁO CÁO DÒNG TIỀN CÁ NHÂN ĐÃ ĐIỀU CHỈNH
Dòng tiền vào Số tiền thực tế tháng trước Số tiền dự kiến tháng này
Dòng tiền ra Số tiền thực tế tháng trước Số tiền dự kiến tháng này
$
2-11
Lập ngân sách (tiếp)
Tình trạng dòng tiền Dòng tiền bất thường dự kiến Tình trạng dòng tiền
tháng trước trong tháng này tháng này
2-12
Lập ngân sách (tiếp)
◦ Ngân sách đưa ra những cảnh báo về sự thiếu hụt để mỗi cá nhân có thể có sự chuẩn
bị cho nó
2-13
Lập ngân sách (tiếp)
◦ Sử dụng thông tin cho một tháng thông thường và điều chỉnh thông tin đó cho các chi
phí bất thường như mua sắm theo mùa
◦ Dự phòng một số chi phí bất thường/đột xuất như chăm sóc sức khỏe, bảo dưỡng xe
và nhà cửa
Tạo lập ngân sách hàng năm bằng cách mở rộng ngân sách cá nhân trong thời gian dài
hơn
2-14
LẬP NGÂN SÁCH CÁ NHÂN
Dòng tiền vào Thực tế Dự kiến Thực tế Lỗi dự Tháng thông Dòng tiền năm nay (tháng
tháng trước tháng này tháng này báo thường (điển hình) thông thường x 12)
Thu nhập (sau thuế) $2.500 $2.500 $2.500 $0 $2.500 $30.000
Lãi tiền gửi 0 0 0 0 0 0
Cổ tức 0 0 0 0 0 0
Tổng tiền vào $2.500 $2.500 $2.500 $0 $2.500 $30.000
Dòng tiền ra
$
2-15
SO SÁNH DÒNG TIỀN THỰC TẾ VÀ NGÂN SÁCH THÁNG NÀY
Dòng tiền vào Số tiền dự kiến (dự báo Số tiền thực tế (xác định Lỗi dự báo
vào đầu mỗi tháng) vào cuối tháng)
Thu nhập (sau thuế) $2.500 $2.500 $0
Lãi tiền gửi 0 0 0
Cổ tức 0 0 0
Tổng tiền vào $2.500 $2.500 $0
Dòng tiền ra
$
2-16
Lập ngân sách (tiếp)
◦ Tìm kiếm các khoản mục có thể thay đổi để cải thiện ngân sách theo thời gian
◦ Tạo lập ngân sách và cố gắng chi tiêu trong phạm vi ngân sách
2-17
NGÂN SÁCH HÀNG NĂM
Dòng tiền vào Tháng thông thường Dòng tiền năm nay (tháng thông thường x 12)
Thu nhập (sau thuế) $2.500 $30.000
Lãi tiền gửi 0 0
Cổ tức 0 0
Tổng tiền vào $2.500 $30.000
Tiền ra
Tiền thuê nhà $600 $7.200
Truyền hình cáp 50 600
Tiền điện nước 60 720
Điện thoại 60 720
Nhu yếu phẩm, thực phẩm 300 3.600
Chi phí bảo hiểm chăm sóc sức khỏe 130 1.560
Quần áo 100 1.200
Chi phí ô tô (bảo hiểm, bảo dưỡng và xăng) 200 2.400
Giải trí 600 7.200
Tổng tiền ra $2.100 $25.200
Dòng tiền ròng $400 $4.800 (chênh lệch giữa dòng tiền vào và
dòng tiền ra)
2-18
Lập kế hoạch tài chính Online: Một số tips lập ngân sách
Trang web này cung cấp một số tips về lập ngân sách hiệu quả dựa trên các mục tiêu của
các cá nhân.
2-19
Bảng cân đối tài khoản cá nhân
Bảng cân đối tài khoản cá nhân: một bản tóm tắt tài sản cá nhân (những gì bạn sở hữu),
nợ phải trả cá nhân (những gì bạn nợ), và giá trị ròng cá nhân (tài sản trừ đi nợ phải trả)
Bảng cân đối tài khoản cá nhân phản ánh tình hình tài chính của cá nhân tại một thời
điểm cụ thể
2-20
Lập kế hoạch tài chính Online: Tác động của việc giảm chi tiêu
Trang web này cung cấp một ước tính về khoản tiết kiệm mà bạn có thể tích lũy theo
thời gian nếu bạn có thể giảm chi tiêu cho một hoặc nhiều chi phí hàng tháng của mình
2-21
Bảng cân đối tài khoản cá nhân
Tài sản
◦ Tài sản lưu động (liquid assets) là tài sản tài chính có thể dễ dàng bán mà không bị
giảm giá trị
◦ Tài sản gia đình (Household assets) là những vật dụng thường thuộc sở hữu của một
hộ gia đình, như nhà ở, xe hơi và đồ nội thất
◦ Bạn cần thiết lập giá trị thị trường cho những tài sản này – đây chính là số tiền bạn
sẽ nhận được nếu bạn bán tài sản vào ngày hôm nay
2-22
Bảng cân đối tài khoản cá nhân (tiếp)
◦ Trái phiếu: chứng chỉ được phát hành bởi người vay, thường là các công ty, doanh
nghiệp và cơ quan chính phủ, để huy động vốn
◦ Cổ phiếu: chứng chỉ đại diện cho quyền sở hữu một phần trong một công ty/doanh
nghiệp
2-23
Bảng cân đối tài khoản cá nhân (tiếp)
◦ Quỹ tương hỗ: các công ty đầu tư bán cổ phiếu và đầu tư số tiền thu được vào các
công cụ đầu tư
◦ Bất động sản: nắm giữ/sở hữu tài sản cho thuê và đất đai
◦ Tài sản cho thuê: nhà ở hoặc tài sản thương mại cho người khác thuê
2-24
Bảng cân đối tài khoản cá nhân (tiếp)
Nợ phải trả
◦ Nợ ngắn hạn: các khoản nợ sẽ được trả trong vòng một năm
◦ Nợ dài hạn: các khoản nợ sẽ được thanh toán trong thời gian dài hơn một năm
Giá trị ròng/Giá trị tài sản ròng là giá trị chênh lệch giữa những gì bạn sở hữu (tài sản) và
những gì bạn nợ (Nợ phải trả).
2-25
Bảng cân đối tài khoản cá nhân (tiếp)
◦ Cho phép mỗi cá nhân xác định được giá trị tài sản ròng của mình
◦ Cập nhật bảng cân đối tài khoản cá nhân định kỳ để theo dõi những thay đổi trong giá
trị tài sản ròng của mình theo thời gian
2-26
BẢNG CÂN ĐỐI TÀI KHOẢN CÁ NHÂN
TÀI SẢN
TÀI SẢN LƯU ĐỘNG
Tiền mặt $500
Tài khoản thanh toán 3.500
Tài khoản tiết kiệm 0
Tổng tài sản lưu động $4.000
TÀI SẢN GIA ĐÌNH
Nhà ở $0
Xe ô tô 1.000
Đồ nội thất 1.000
Tổng tài sản gia đình $2.000
TÀI SẢN ĐẦU TƯ
Cổ phiếu $3.000
Tổng tài sản đầu tư $3.000
TỔNG TÀI SẢN $9.000
NỢ PHẢI TRẢ VÀ GIÁ TRỊ RÒNG
NỢ NGẮN HẠN
Số dư thẻ tín dụng $2.000
Tổng nợ ngắn hạn $2.000
NỢ DÀI HẠN
Thế chấp $0
Vay mua ô tô 0
Tổng nợ dài hạn $0
TỔNG NỢ PHẢI TRẢ $2.000
GIÁ TRỊ RÒNG $7.000
2-27
Bảng cân đối tài khoản cá nhân (tiếp)
Những thay đổi trong bảng cân đối tài khoản cá nhân
◦ Một số quyết định/thay đổi sẽ ảnh hưởng đến cả bảng cân đối tài khoản cá nhân và
giá trị tài sản ròng của bạn
◦ Những quyết định/thay đổi khác sẽ ảnh hưởng đến bảng cân đối tài khoản cá nhân
nhưng không làm thay đổi giá trị tài sản ròng của bạn
Xem xét bảng cân đối tài khoản cá nhân trong trường hợp: trước và sau khi mua một
chiếc ô tô mới…
2-28
BẢNG CÂN ĐỐI TÀI KHOẢN CÁ NHÂN SAU KHI MUA MỘT CÁI XE MỚI
TÀI SẢN Tình hình hiện tại Nếu mua một cái xe mới
TÀI SẢN LƯU ĐỘNG
Tiền mặt $500 $500
Tài khoản thanh toán 3.500 500
Tài khoản tiết kiệm 0 0
Tổng tài sản lưu động $4.000 $1.000
TÀI SẢN GIA ĐÌNH
Nhà ở $0 $0
Xe ô tô 1.000 20.000
Đồ nội thất 1.000 1.000
Tổng tài sản gia đình $2.000 $21.000
TÀI SẢN ĐẦU TƯ
Cổ phiếu $3.000 $3.000
Tổng tài sản đầu tư $3.000 $3.000
TỔNG TÀI SẢN $9.000 $25.000
NỢ PHẢI TRẢ VÀ GIÁ TRỊ RÒNG
NỢ NGẮN HẠN
Số dư thẻ tín dụng $2.000 $2.000
Tổng nợ ngắn hạn $2.000 $2.000
NỢ DÀI HẠN
Thế chấp $0 $0
Vay mua ô tô 0 16.000
Tổng nợ dài hạn $0 $16.000
TỔNG NỢ PHẢI TRẢ $2.000 $18.000
GIÁ TRỊ RÒNG $7.000 $7.000
2-29
Bảng cân đối tài khoản cá nhân (tiếp)
Tác động của nền kinh tế đối với bảng cân đối tài khoản cá nhân
◦ Điều kiện kinh tế thuận lợi có thể tăng cơ hội việc làm và tăng thu nhập
◦ Điều kiện kinh tế không thuận lợi dẫn đến việc mất việc làm và giảm thu nhập
2-30
Mối quan hệ giữa dòng tiền và tích lũy tài sản
TÁC ĐỘNG CỦA NỀN KINH TẾ ĐẾN BẢNG CÂN ĐỐI TÀI KHOẢN CÁ NHÂN
Giá trị của những ngôi
Nhu cầu mua nhà nhà do cá nhân sở hữu
tăng mạnh tăng lên
Điều kiện kinh
tế ổn Giá trị tài sản do cá nhân
định/phát sở hữu tăng lên
triển tốt Giá trị của cổ phiếu
Các tập đoàn có doanh
doanh nghiệp do các cá
số bán hàng cao
nhân sở hữu tăng lên
2-31
Ảnh hưởng của dòng tiền đến Bảng cân đối tài khoản cá nhân
Tài sản (Của cải) cá nhân được tích lũy bằng cách sử dụng dòng tiền ròng để đầu tư vào
tài sản mà không làm tăng nợ phải trả
Dòng tiền ròng có thể được sử dụng để giảm nợ phải trả, điều nay sẽ làm tăng giá trị tài
sản ròng
Giá trị tài sản ròng có thể thay đổi ngay cả khi dòng tiền ròng bằng 0; ví dụ, giá trị của
một tài sản hoặc khoản đầu tư tăng hoặc giảm
--> moi quan he giua bao cao dong tien ca nhan voi bang can doi tai khoan ca nhan
2-32
Mối quan hệ giữa dòng tiền và tích lũy tài sản
CÁCH THỨC DÒNG TIỀN RÒNG ĐƯỢC SỬ DỤNG ĐỂ TĂNG GIÁ TRỊ TÀI SẢN RÒNG
Dòng tiền vào
Dòng tiền ra
Sử dụng tiền để đầu tư nhiều hơn vào tài sản
Dòng tiền ròng Giá trị tài sản
Hoặc sử dụng tiền để giảm nợ phải trả
Giá trị nợ phải trả
2-33
Bảng cân đối tài khoản cá nhân (tiếp)
Phân tích bảng cân đối tài khoản cá nhân
◦ Cho phép theo dõi tính thanh khoản, nợ và khả năng tiết kiệm
2-34
Bảng cân đối tài khoản cá nhân (tiếp)
◦ 2.000/9.000 = 22,22%
2-35
Bảng cân đối tài khoản cá nhân (tiếp)
◦ Tỷ lệ tiết kiệm đo lường mức tiết kiệm trong kỳ so với thu nhập khả dụng (thu nhập
sau thuế) trong kỳ
Tỷ lệ tiết kiệm = Tiết kiệm trong kỳ/Thu nhập khả dụng trong kỳ
$400/$2.500 = 16%
2-36
Cách lập ngân sách phù hợp với kế hoạch tài chính cá nhân
Các quyết định ngân sách chủ chốt để xây dựng kế hoạch tài chính cá nhân bao gồm:
◦ Làm cách nào để tăng dòng tiền ròng của tôi trong tương lai gần?
◦ Làm cách nào để tăng dòng tiền ròng của tôi trong tương lai xa hơn?
2-37