Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 5

11/3/21

MỤC TIÊU

1. Trình bày được vai trò sinh lý, dược động học và
THUỐC ĐIỀU TRỊ áp dụng điều trị của sắt, vitamin B12, acid folic,
THIẾU MÁU erythropoietin.
MSc. Phar. BUI Thi Huong Thao 2. Trình bày được nguyên tắc điều trị thiếu máu.
Email: buihuongthao@hmu.edu.vn

1 2

ĐẠI CƯƠNG ĐẠI CƯƠNG


1. Định nghĩa – nguyên nhân thiếu máu
1. Định nghĩa – nguyên nhân thiếu máu
• Định nghĩa:
• Nguyên nhân:
Thiếu máu là tình trạng giảm số lượng hồng cầu hoặc huyết
• Mất máu: cấp, mạn
sắc tố hoặc hematocrit dưới mức bình thường so với người
• Giảm sản xuất hồng cầu:
cùng tuổi, cùng giới khỏe mạnh
• Thiếu “nguyên liệu”
Chỉ số bình thường Nam Nữ
• Ức chế tủy xương
Hồng cầu (triệu) 4 3,5
• Thiếu / giảm đáp ứng với erythropoietin.
Hemoglobin g/100ml 12 10
• Tăng phá hủy hồng cầu, tan máu
Hematocrit (%) 36 30

3 4

2. Nguyên tắc điều trị thiếu máu Nguyên tắc điều trị thiếu máu

• Thiếu máu giảm sản xuất:


• Mất máu cấp với lượng lớn: truyền máu ngay, tìm
• Hồng cầu nhỏ (V<70fl): sắt kết hợp B6,
nguyên nhân điều trị
• Hồng cầu to (V>110fl): kết hợp vitamin B12 và acid folic
• Mất máu mạn tính: điều trị nguyên nhân, kết hợp
• Thiếu máu tan máu: hạn chế nguyên nhân kết hợp acid folic
bổ sung sắt và bồi dưỡng cơ thể

5 6

1
11/3/21

CÁC THUỐC ĐIỀU TRỊ THIẾU MÁU CÁC THUỐC ĐIỀU TRỊ THIẾU MÁU

1. Sắt 1. Sắt
• Nguyên nhân thiếu hụt:
• Vai trò và nhu cầu sắt của cơ thể
• Cung cấp không đủ
• Cơ thể người lớn: 3 – 5 g sắt
• Mất cân bằng cung – cầu
• Tham gia cấu trúc: • Giảm hấp thu ở đường tiêu hóa
hemoglobin (60%), myoglobin, • Chảy máu tiêu hóa

một số enzym: các cytochrom, catalase, peroxydases,... • Hậu quả


• Nhu cầu : 0,5-1mg/ngày • Thiếu máu nhỏ, nhược sắc
• Giảm hoạt động enzym
PNCT: 1-6 mg/ngày CKKN: 1,5- 2mg/ngày

7 8

CÁC THUỐC ĐIỀU TRỊ THIẾU MÁU Thức ăn Fe2 + hoặc Fe3 +
HCl
Fe2 +
1. Sắt
• Đặc điểm động học Niêm mạc ruột
Fe2 + + Apoferritin Ferritin(Fe3 + )

Thải theo phân


Máu Transferritin(Fe3 + ) β-globulin + Fe3 +
Sắt từ hồng
cầu bị hủy (Fe 2+)

Mô Dự trữ Thải trừ


Tủy xương (tạo enzym, (gan, lách,
(tạo hồng cầu) (mồ hôi, nước tiểu,
myoglobulin) Tủy xương) kinh nguyệt)

9 10

CÁC THUỐC ĐIỀU TRỊ THIẾU MÁU CÁC THUỐC ĐIỀU TRỊ THIẾU MÁU
1. Sắt 1. Sắt
Chỉ định Các chế phẩm sắt
• Thiếu máu thiếu sắt –VD: sau cắt dạ dày, suy dinh • Uống
dưỡng, giun móc… Sắt sulfat, fumarat, clorid, ascorbat, gluconat… .
• Phụ nữ có thai TDKMM: buồn nôn, nôn, kích ứng, RL tiêu hóa, phân đen...
• Tiêm: sắt dextran
Uống xa bữa ăn (trước 1h hoặc sau 2h) –Ít TDKMM trên đường tiêu hóa
–Người không thể dung nạp sắt (uống)

11 12

2
11/3/21

CÁC THUỐC ĐIỀU TRỊ THIẾU MÁU CÁC THUỐC ĐIỀU TRỊ THIẾU MÁU

1. Sắt 1. Sắt
Quá liều
• Quá liều
• Điều trị
• Thường gặp ở trẻ em (liều1 –2 g) • Điều trị tích cực

• Điều trị triệu chứng


• Triệu chứng:
• Loại trừ chất độc
• Nôn, tiêu chảy, đau bụng
• Gây nôn
• Nhiễm toan chuyển hóa, xanh xao, tím tái, ngủ gà, thở • Rửa ruột

nhanh, trụy tim mạch • Thải sắt

13 14

CÁC THUỐC ĐIỀU TRỊ THIẾU MÁU


CÁC THUỐC ĐIỀU TRỊ THIẾU MÁU
2. Vitamin B12
2. Vitamin B12 • Nguồn gốc
• Nguồn gốc, đặc điểm dược động học
• Nhu cầu: 0,3-2,6μg/ngày
• Vai trò sinh lý
• Vai trò:
• Thiếu hụt vitamin B12 • Tổng hợp acid nucleic.

• Chỉ định và chống chỉ định • Tham gia tạo hồng cầu.
• Tham gia chu trình Krebs (Methylmalonyl-CoA=> succinyl-
• Chế phẩm và cách dùng
CoA)
• Duy trì nồng độ myelin trong các neuron

15 16

CÁC THUỐC ĐIỀU TRỊ THIẾU MÁU CÁC THUỐC ĐIỀU TRỊ THIẾU MÁU
2. Vitamin B12
2. Vitamin B12
• Nguyên nhân thiếu:
• Chỉ định
• Cung cấp không đủ • Thiếu máu hồng cầu to kèm/ không kèm tổn thương
• M ất cân bằng cung cầu
thần kinh
• G iảm hấp thu ở ruột
• G iảm yếu tố nội • Thiếu vitamin B12
• RL chu kỳ gan ruột, bệnh lý tụy • Ngộ độc cyanid (hydroxocobalamin)
• Thiếu transcobalam in (di truyền)
• Viêm dây thần kinh
• Dấu hiệu thiếu:
• Thiếu m áu hồng cầu to kèm tổn thương thần kinh.
• Chống chỉ định: Không được dùng cho các khối u ác tính
• Tổn thương thần kinh

17 18

3
11/3/21

CÁC THUỐC ĐIỀU TRỊ THIẾU MÁU CÁC THUỐC ĐIỀU TRỊ THIẾU MÁU

3. Acid folic 3. Acid folic


Nguồn gốc: thực phẩm Thiếu hụt: cung< cầu

Nhu cầu: 25-50 μg/ngày Do thuốc/bệnh giảm hấp thu

PNCT, CCB, trẻ em: 100-200μg/ngày Tan máu

Rượu, các thuốc

19 20

CÁC THUỐC ĐIỀU TRỊ THIẾU MÁU


CÁC THUỐC ĐIỀU TRỊ THIẾU MÁU
3. Acid folic
• Vai trò 3. Acid folic
• Tổng hợp acid nucleic. • Chỉ định
• Tham gia tạo hồng cầu. • Thiếu máu hồng cầu to không kèm tổn thương thần kinh
• Thiếu acid folic
• Phát triển của thai
• Thiếu máu tan máu
• Dấu hiệu thiếu • Dự phòng dị tật bẩm sinh ống thần kinh
• Thiếu máu hồng cầu to không kèm tổn thương thần kinh
• Dị tật ống thần kinh bẩm sinh ở thai nhi

21 22

CÁC THUỐC ĐIỀU TRỊ THIẾU MÁU CÁC THUỐC ĐIỀU TRỊ THIẾU MÁU
4. Erythropoietin 4. Erythropoietin

• Nguồn gốc: thận (chủ yếu), gan • Vai trò sinh lý:

Công nghệ dược phẩm: tái tổ hợp gen ü Điều hòa sự nhân lên của tế bào gốc trong tủy xương

ü Kích thích sự trưởng thành của hồng cầu non

ü Giải phóng hồng cầu khỏi tủy xương

23 24

4
11/3/21

CÁC THUỐC ĐIỀU TRỊ THIẾU MÁU CÁC THUỐC ĐIỀU TRỊ THIẾU MÁU
4. Erythropoietin 5. Các thuốc khác
• Chỉ định Filgrastim: Yếu tố tăng trưởng tạo máu
Thiếu máu trong các trường hợp: tăng số lượng bạch cầu trung tính
• Suy thận mạn Dạng tiêm
• Hóa trị liệu ung thư Molgramostim: yếu tố kích thích tạo bach cầu hạt –
• Trẻ đẻ non thiếu máu (không chất bảo quản) đại thực bào, tái tổ hợp
• Nguyên nhân khác (AIDS, viêm khớp dạng thấp...)
• Giảm truyền máu trong/sau phẫu thuật

25 26

You might also like