Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 6

THUẬT NGỮ MODULE S2.

2: MIỄN DỊCH VÀ NHIỄM TRÙNG

Acquired immune
1 Đáp ứng miễn dịch thu được Miễn dịch qua trung gian tế bào lympho và được đặc trưng bởi tính đặc hiệu kháng nguyên và trí nhớ miễn dịch.
response
Protein huyết thanh, chủ yếu được sản xuất ở gan, thay đổi nồng độ nhanh chóng (một số tăng, một số giảm) khi bắt
2 Acute phase proteins Protein pha cấp
đầu phản ứng viêm.
Phân tử kết dính tế bào hiện diện trên bề mặt của tế bào nội mô mạch máu và bạch huyết, và được nhận biết bằng các
3 Adhesion Phân tử kết dính
phân tử tuần hoàn để hướng bạch cầu đến các mô có “địa chỉ” thích hợp.
4 Adjuvant Tá dược Bất kỳ chất nào không đặc hiệu, làm tăng cường đáp ứng miễn dịch với kháng nguyên.
5 AGEP Ban dạng mụn mủ cấp tính Là một thể dị ứng muộn với đặc trưng trên lâm sàng sốt cao, xuất hiện nhanh và nhiều các mụn mủ vô khuẩn trên da
6 Allergen Dị nguyên Một kháng nguyên gây dị ứng.
7 Allergy Dị ứng Quá mẫn qua trung gian IgE (ví dụ, hen, eczema, sốt mùa và dị ứng thực phẩm).
8 Allograft Ghép đồng loài Ghép mô hoặc cơ quan giữa các cá thể đồng loài.
Alternative pathway
Con đường cạnh (của hoạt Con đường hoạt hóa liên quan đến các thành phần bổ thể C3, yếu tố B, yếu tố D, và properdin, khi có mặt trên bề mặt
9 (of complement
hóa bổ thể) hoạt hóa ổn định như polysaccharid của vi sinh vật, tạo ra C3 convertase C3bBb.
activation)
10 ANA Kháng thể kháng nhân Kháng thể kháng nhân là các tự kháng thể liên kết với các thành phần bên trong nhân tế bào
11 Anaphylatoxin Chất gây phản vệ Một chất (ví dụ, C3a hoặc C5a) có khả năng trực tiếp hoạt hóa giải phóng hạt của tế bào mast.
Một phản ứng quá mẫn được hoạt hóa bởi IgE hoặc giải phóng hạt tế bào mast thông qua chất gây phản vệ, dẫn đến
12 Anaphylaxis Sốc phản vệ
sốc phản vệ do giãn mạch và co cơ trơn.
13 Anthelmintics Thuốc điều trị giun, sán Là thuật ngữ dùng để chỉ loại thuốc dùng để điều trị bệnh nhiễm giun sán ở người.
Kháng sinh là những chất do vi sinh vật tiết ra hoặc những chất hóa học bán tổng hợp, tổng hợp, với nồng độ rất thấp,
14 Antibiotics Thuốc kháng sinh
có khả năng đặc hiệu kìm hãm sự phát triển hoặc diệt được vi sinh vật
Antibody‐dependent
Độc tế bào phụ thuộc vào Một phản ứng gây độc tế bào trong đó tế bào đích được phủ kháng thể bị giết trực tiếp bởi bạch cầu mang thụ thể Fc
15 cellular cytotoxicity
kháng thể (ví dụ: tế bào NK, đại thực bào hoặc bạch cầu trung tính).
(ADCC)
Thuốc chống nấm là một loại thuốc loại bỏ có chọn lọc nấm gây bệnh trong cơ thể với độc tính tối thiểu đối với cơ thể
16 Antifungals Thuốc kháng nấm
chủ
17 Antigen Kháng nguyên Bất kỳ phân tử nào có khả năng được nhận biết bởi kháng thể hoặc thụ thể tế bào T.
Một thuật ngữ phổ biến nhất được sử dụng khi đề cập đến các tế bào trình diện các phân tử peptid kháng nguyên đã
Antigen‐presenting Tế bào trình diện kháng được xử lý và trình diện trên phân thử MHC lớp II với các thụ thể tế bào T CD4+ (ví dụ, các tế bào đuôi gai, các đại
18
cell (APC) nguyên thực bào, tế bào B). Lưu ý, tuy nhiên, hầu hết các loại tế bào có khả năng trình diện kháng nguyên peptid có mặt trên
phân tử MHC lớp I cho tế bào T CD8+ (ví dụ như xảy ra với các tế bào nhiễm virus).
19 Antigenic determinant Quyết định kháng nguyên Một cụm các epitop (xem epitope).
20 Antimalarials Thuốc điều trị sốt rét
Thuốc sát khuẩn là thuốc có tác dụng ức chế sự phát triển của vi khuẩn khi bôi trên bề mặt của mô sống trong những
21 Antiseptics Thuốc sát khuẩn
điều kiện thích hợp
22 Apoptosis Chết tế bào theo chương trình Một dạng chết tế bào đã được lập trình được đặc trưng bởi quá trình phân hủy DNA bởi endonuclease.
Artemisinin - based
Phối hợp thuốc điều trị sốt rét Liệu pháp phối hợp thuốc điều trị sốt rét có dẫn chất artemisinin được sử dụng nhằm tăng hiệu quả điều trị và giảm
23 combination therapy
có dẫn chất artemisinin tình trạng kháng thuốc của ký sinh trùng sốt rét
(ACT)
Hen là một bệnh lý đa dạng, thường đặc trưng bởi tình trạng viêm đường thở mạn tính. Hen được xác định bởi tiền sử
24 Asthma Hen phế quản của các triệu chứng hô hấp như khò khè, khó thở, nặng ngực và ho, các triệu chứng này thay đổi theo thời gian và về
cường độ, cùng với sự tắc nghẽn có dao động của luồng khí thở ra
Những cá thể có xu hướng di truyền phát triển các bệnh dị ứng như viêm mũi dị ứng, hen phế quản và viêm da dị ứng
25 Atopy Cơ địa dị ứng
(chàm)
26 Autoantibody Tự kháng thể Kháng thể do cơ thể sinh ra để đáp ứng với thành phần của các mô của chính bản thân cơ thể
27 Autologous Tự thân Từ cùng một cá thể (ghép tự thân)
28 Basophil Bạch cầu ái kiềm Một loại bạch cầu hạt được tìm thấy trong máu và giống với tế bào mast của mô.
BCG (bacille
29 Vaccin BCG Vi khuẩn lao giảm độc lực, sử dụng với hai tác dụng, là vaccin đặc hiệu kháng nguyên và tá dược.
Calmette–Guerin)
Một cơ quan lymphoid nguyên phát ở các loài gia cầm, nằm ở trong phần phao câu; nó là nơi trưởng thành của tế bào
30 Bursa of Fabricius Túi Bursa Fabricius
B.
Một protein pha cấp có thể liên kết với bề mặt của vi sinh vật, nơi nó có chức năng như một chất kích thích con đường
31 C‐reactive protein Protein phản ứng C
cổ điển của quá trình hoạt hóa bổ thể và như một chất opsonin để kích thích thực bào.
32 CD antigen Kháng nguyên CD Cụm biệt hóa được nằm trên bề mặt tế bào bạch cầu, được xác định bởi một nhóm kháng thể đơn dòng nhất định.
Một phức hợp trimeric của chuỗi γ, δ và ε cùng với ζζ homodimer hoặc ζη heterodimer hoạt động như một đơn vị
33 CD3 CD3
truyền tín hiệu cho thụ thể tế bào T.
Glycoprotein bề mặt tế bào, thường có trên tế bào T hỗ trợ, nhận biết phân tử MHC lớp II trên tế bào trình diện kháng
34 CD4 CD4
nguyên.
35 CD8 CD8 Glycoprotein bề mặt tế bào, thường có trên tế bào T gây độc tế bào, nhận biết các phân tử MHC lớp I trên tế bào đích.
Cell‐mediated Miễn dịch qua trung gian tế
36 Đề cập đến các đáp ứng miễn dịch qua tế bào T.
immunity (CMI) bào (CMI)
37 Chemotaxis Hóa hướng động Sự di chuyển của các tế bào theo gradient nồng độ của các yếu tố hóa hướng động.
Classical pathway (of
Con đường cổ điển (của hoạt Con đường hoạt hóa bao gồm các thành phần bổ thể C1, C2 và C4, sau khi cố định C1q (ví dụ, bằng phức hợp kháng
38 complement
hóa bổ thể) nguyên - kháng thể), tạo ra con đường cổ điển với C3 convertase là C4b2a.
activation)
Sự chọn lọc và hoạt hóa bởi kháng nguyên của một tế bào lympho mang một thụ thể tương ứng, sau đó tế bào này tăng
39 Clonal selection Lựa chọn dòng vô tính
sinh để tạo thành một dòng mở rộng.
40 Clone Dòng vô tính Các tế bào giống hệt nhau có nguồn gốc từ một tổ tiên duy nhất.
Một nhóm các protein huyết thanh, một số trong số đó hoạt động theo dòng enzym, tạo ra các phân tử tác động có liên
41 Complement Bổ thể
quan đến quá trình viêm (C3a, C5a), thực bào (C3b) và ly giải tế bào (C5b – 9).
Các protein trọng lượng phân tử thấp kích thích hoặc ức chế sự biệt hóa, tăng sinh hoặc chức năng của các tế bào miễn
42 Cytokines Cytokin
dịch.
Cytotoxic T‐ Tế bào lympho T gây độc tế Tế bào T (thường là CD8+) tiêu diệt tế bào đích sau khi nhận biết các phân tử peptid – MHC ngoại lai trên màng tế bào
43
lymphocyte (CTL, Tc) bào (CTL, Tc) đích.
Đề cập đến tế bào đuôi gai có MHC lớp II dương tính và trình diện kháng nguyên đã qua xử lý cho tế bào T trong vùng
44 Dendritic cell (DC) Tế bào đuôi gai (DC)
tế bào T của các mô lympho thứ cấp. (Ghi chú Đây là một loại tế bào khác nhau với các tế bào đuôi gai ở nang.)
45 Domain Vùng Một phần tử cấu trúc của một polypeptit.
Dị ứng thuốc toàn thân có
46 DRESS Là một thể dị ứng muộn với đặc trưng sốt cao, hạch to, tổn thương gan và tăng bạch cầu ái toan trong máu
tăng bạch cầu ái toan
47 Edema Phù nề Sưng lên do tích tụ chất lỏng trong các mô.
48 Effector cells Tế bào hiệu ứng Tế bào thực hiện chức năng miễn dịch (ví dụ: giải phóng cytokine, gây độc tế bào).
ELISA (enzyme‐
ELISA (xét nghiệm hấp thụ Xét nghiệm để phát hiện hoặc định lượng kháng thể hoặc kháng nguyên bằng cách sử dụng phối tử (ví dụ: kháng
49 linked immunosorbent
miễn dịch liên kết với enzym) globulin miễn dịch) được liên hợp với một enzym làm thay đổi màu sắc của chất nền.
assay)
50 Endogenous antigen Kháng nguyên nội sinh Kháng nguyên được sinh ra ở bên trong tế bào
51 Endotoxin Nội độc tố Các lipopolysaccharid trên thành tế bào của vi khuẩn Gram âm.
52 Eosinophil Bạch cầu ái toan Một loại bạch cầu hạt, các hạt chứa các protein cation độc hại.
53 Epitope Epitop Là phần nhỏ của kháng nguyên được nhận biết bởi thụ thể kháng nguyên
54 Fc receptors Thụ thể Fc Các thụ thể bề mặt tế bào liên kết phần Fc của các lớp globulin miễn dịch đặc hiệu.
Thể tích khí thở ra tối đa
55 FEV1 Đo thể tích khí thở ra của phổi tối đa sau một giây
trong 1 giây
56 Fibroblast Nguyên bào sợi Tế bào mô liên kết sản xuất collagen và đóng một phần quan trọng trong quad trình lành vết thương.
57 FVC Dung tích sống gắng sức Là lượng không khí thở ra nhanh và mạnh sau khi hít sâu tối đa
Là một mạng lưới các cá nhân, tổ chức, và nhân viên y tế cộng đồng để phổ biến thông tin về chăm sóc bệnh nhân hen,
Chiến lược toàn cầu về hen
58 GINA và
phế quản
để cung cấp cơ chế áp dụng chứng cứ khoa học vào cải thiện chăm sóc hen. Được thành lập năm 2002
59 Granulocyte Bạch cầu hạt Tế bào dòng tủy chứa các hạt trong bào tương (tức là bạch cầu trung tính, bạch cầu ái toan và bạch cầu ái kiềm).
Các esterase serine hiện diện trong các hạt của tế bào lympho T gây độc tế bào và tế bào NK. Chúng gây ra quá trình
60 Granzymes Granzym chết tế bào theo chương trình ở tế bào đích bởi sự thâm nhập qua các kênh perforin được đưa vào màng tế bào đích bởi
tế bào gây độc.
Gut‐associated
Mô lympho liên quan đến
61 lymphoid tissue Bao gồm các mảng Peyer, ruột thừa và các hạch lympho ở lớp dưới niêm mạc.
ruột (GALT)
(GALT)
62 H‐2 H‐2 Phức hợp hòa hợp mô chủ yếu của chuột (MHC).
Phân tử có trọng lượng phân tử thấp được nhận biết bởi kháng thể đã được tạo sẵn nhưng bản thân nó không phải là
Kháng nguyên không hoàn
63 Hapten chất sinh miễn dịch trừ khi được liên hợp với phân tử “chất mang” để cung cấp các epitop và được nhận biết bởi các tế
toàn
bào T hỗ trợ.
Helper T‐lymphocyte Một dưới nhóm của tế bào T có chức năng hỗ trợ các tế bào khác trong hệ thống miễn dịch thực hiện các chức năng
64 Tế bào lympho T hỗ trợ (Th)
(Th) của chúng.
Hematopoietic stem
65 Tế bào gốc tạo máu Tế bào gốc tự đổi mới có khả năng tạo ra tất cả các loại tế bào máu (tức là bạch cầu, hồng cầu và tiểu cầu).
cells
Hepatitis B Virus
66 Virus viêm gan B Một loại vi rút chủ yếu gây viêm gan. Virut này được truyền sang người khác qua máu và các chất dịch cơ thể khác
(HBV)
Hepatitis C virus
67 Virus viêm gan C Một loại vi rút gây viêm gan, được truyền sang người khác qua máu và các chất dịch cơ thể khác
(HCV)
68 Heterozygous Dị hợp tử Sở hữu các alen khác nhau tại một vị trí xác định trên hai nhiễm sắc thể tương đồng.
69 Hinge region Vùng bản lề Các acid amin giữa vùng Fab và Fc của globulin miễn dịch cho phép phân tử Ig linh hoạt.
Amin hoạt mạch có trong hạt của bạch cầu ái kiềm và hạt tế bào mast, sau quá trình giải phóng hạt, gây tăng tính thấm
70 Histamine Histamin
thành mạch và co cơ trơn.
HLA (human HLA (kháng nguyên bạch
71 Phức hợp hòa hợp mô chủ yếu ở người (MHC).
leukocyte antigen) cầu người)
72 Homozygous Đồng hợp tử Sở hữu cùng một alen tại một vị trí xác định trên hai nhiễm sắc thể tương đồng.
Tiếp xúc với chất lỏng ngoại bào như huyết tương và bạch huyết. Thuật ngữ miễn dịch dịch thể được sử dụng để chỉ
73 Humoral Dịch thể
các đáp ứng miễn dịch qua trung gian kháng thể.
74 Hypersensitivity Quá mẫn cảm Đáp ứng miễn dịch quá mức dẫn đến hậu quả không mong muốn (ví dụ: tổn thương mô hoặc cơ quan).
Các trình tự acid amin đó trong vùng biến đổi của kháng thể và thụ thể tế bào T cho thấy sự biến đổi lớn nhất và đóng
75 Hypervariable regions Vùng siêu biến
góp nhiều nhất vào vị trí liên kết kháng nguyên hoặc peptitd– MHC.
76 Immune complex Phức hợp miễn dịch Phức hợp của kháng thể liên kết với kháng nguyên cũng có thể chứa các thành phần bổ thể.
Bất kỳ chất nào tạo ra đáp ứng miễn dịch. Mặc dù tất cả các chất sinh miễn dịch đều là kháng nguyên, nhưng không
77 Immunogen Chất sinh miễn dịch
phải tất cả các kháng nguyên đều là chất miễn dịch (xem hapten).
Immunoglobulin Siêu gia đình Họ lớn các protein được đặc trưng bởi sở hữu các vùng "loại globulin miễn dịch" của khoảng 110 axit amin được xếp
78
superfamily immunoglobulin thành hai tấm gấp đôi. Các thành viên bao gồm các globulin miễn dịch, các thụ thể tế bào T và các phân tử MHC.
79 Indoor allergen Dị nguyên trong nhà Các nhóm dị nguyên bao gồm lông động vật, mạt bụi, phân gián và nấm mốc
Phản ứng của mô đối với chấn thương, đặc trưng bởi sự gia tăng lưu lượng máu và sự xâm nhập của bạch cầu vào các
80 Inflammation Viêm
mô, dẫn đến sưng, đỏ, tăng nhiệt độ và đau.
Miễn dịch bẩm sinh (Tự Là loại sinh ra đã có sẵn, không cần phải mẫn cảm (tiếp xúc) với kháng nguyên trước đó. Đáp ứng nhanh nhưng không
81 Innate immunity
nhiên) có trí nhớ miễn dịch.
IFNα và IFNβ (interferon loại I) có thể được tạo ra ở hầu hết các loại tế bào, trong khi IFNγ (interferon loại II) được
82 Interferons (IFN) Interferon (IFN) tạo ra bởi tế bào lympho T và tế bào NK. Cả ba loại đều tạo ra trạng thái kháng virus trong tế bào và IFNγ cũng hoạt
động trong việc điều hòa các đáp ứng miễn dịch.
83 Interleukins (IL) Interleukin (IL) Những chất do bạch cầu tiết ra.
84 K (killer) cell Tế bào K (diệt) Một thuật ngữ chung cho bất kỳ loại bạch cầu nào làm trung gian gây độc tế bào phụ thuộc vào kháng thể (ADCC).
85 Kuppfer cells Tế bào Kuppfer Các đại thực bào ở tổ chức ở vị trí các xoang máu trong gan.
Có thụ thể Fc và là các tế bào trình diện kháng nguyên thông qua phân tử MHC lớp II. Tế bào Langerhans được tìm
86 Langerhans cell Tế bào Langerhans
thấy trong da.
Tế bào bạch cầu, bao gồm bạch cầu trung tính, bạch cầu ái kiềm, bạch cầu ái toan, tế bào lympho, tế bào NK và bạch
87 Leukocyte Bạch cầu
cầu đơn nhân.
Các sản phẩm chuyển hóa của acid arachidonic thúc đẩy quá trình viêm (ví dụ, hóa hướng động, tăng tính thấm thành
88 Leukotrienes Leukotrien
mạch) và được sản xuất bởi nhiều loại tế bào, bao gồm tế bào mast, bạch cầu ái kiềm và đại thực bào.
89 Ligand Phối tử Thuật ngữ chung cho một phân tử được nhận biết bởi một cấu trúc liên kết chẳng hạn như một thụ thể.
Lipopolysaccharide
90 Lipopolysaccharid (LPS) Nội độc tố có nguồn gốc từ thành tế bào vi khuẩn Gram âm có tác dụng gây viêm và phân bào.
(LPS)
Các bào quan trong bào tương có màng bao bọc chứa các enzym thủy phân tham gia vào quá trình tiêu hóa vật chất bị
91 Lysosomes Lysosom
thực bào.
Enzym kháng khuẩn có trong hạt tế bào thực bào, nước mắt và nước bọt, có tác dụng tiêu hóa peptidoglycan trong
92 Lysozyme Lysozym
thành tế bào vi khuẩn.
Tế bào thực bào lớn, có nguồn gốc từ bạch cầu đơn nhân, cũng có chức năng như một tế bào trình diện kháng nguyên
93 Macrophage Đại thực bào
và có thể làm trung gian cho ADCC.
Mannose binding Một thành viên của gia đình collectin gồm lectin phụ thuộc canxi và một protein pha cấp. Nó có chức năng như một
Mannose liên kết lectin
94 lectin (mannose chất kích thích con đường hoạt hóa bổ thể lectin, và như một opsonin để thực bào bằng cách liên kết với mannose, một
(protein liên kết mannose)
binding protein) vị trí đường thường chỉ được tìm thấy ở dạng tiếp xúc trên bề mặt vi sinh vật.
Một tế bào ở tổ chức có nhiều hạt giống như bạch cầu ái kiềm trong máu. Cả hai loại tế bào này đều có các thụ thể Fc
95 Mast cell Tế bào mast ái lực cao đối với IgE, thụ thể này khi được liên kết chéo bởi IgE và kháng nguyên sẽ gây giải phóng hạt, trong đó có
một số chất trung gian bao gồm histamin và leukotrien
96 Megakaryocyte Megakaryocyt (mẫu tiểu cầu) Tiền thân của tiểu cầu trong tủy xương.
Membrane attack Phức hợp tấn công màng
97 Phức hợp của các thành phần bổ thể C5b – C9 tạo ra một lỗ thủng trên màng tế bào đích, dẫn đến ly giải tế bào.
complex (MAC) (MAC)
Memory Một đặc điểm của đáp ứng miễn dịch thu được của tế bào lympho, theo đó, lần gặp thứ hai với một kháng nguyên nhất
98 Trí nhớ (miễn dịch học)
(immunological) định sẽ tạo ra đáp ứng miễn dịch thứ phát, nhanh hơn, lớn hơn và lâu hơn so với đáp ứng miễn dịch nguyên phát.
Dòng tế bào T và B nhân lên vô tính được tạo ra trong đáp ứng miễn dịch nguyên phát và chúng được “làm mồi” để
99 Memory cells Tế bào nhớ
làm trung gian cho đáp ứng miễn dịch thứ phát với kháng nguyên ban đầu.
Một vùng gen mã hóa các phân tử liên quan đến việc trình diện kháng nguyên cho tế bào T. Các phân tử MHC lớp I
biểu lộ trên hầu hết tất cả các tế bào có nhân và được mã hóa chủ yếu bởi các locus H ‐ 2 K, H ‐ 2D và H ‐ 2 L ở
MHC (major
MHC (phức hợp hòa hợp mô chuột và bởi HLA ‐ A, HLA ‐ B và HLA ‐ C ở người , trong khi các phân tử MHC lớp II được biểu lộ trên các tế bào
100 histocompatibility
chủ yếu) trình diện kháng nguyên (chủ yếu là tế bào đuôi gai, đại thực bào và tế bào B) và được mã hóa bởi H ‐ 2A và H ‐ 2E ở
complex)
chuột và HLA ‐ DR, HLA ‐ DQ và HLA‐ DP ở người. Sự khác biệt về allelic có liên quan đến tình trạng thải ghép
mạnh mẽ nhất trong một loài.
Kháng thể đồng nhất có nguồn gốc từ một dòng tế bào B đơn lẻ và do đó tất cả đều mang các vị trí kết hợp với kháng
101 Monoclonal antibody Kháng thể đơn dòng
nguyên và isotyp giống hệt nhau.
102 Monocyte Bạch cầu đơn nhân Thực bào đơn nhân được tìm thấy trong máu và đó là tiền thân của đại thực bào ở tổ chức
Mononuclear
103 Hệ thống thực bào đơn nhân Một hệ thống bao gồm bạch cầu đơn nhân trong máu và đại thực bào ở tổ chức
phagocyte system
Mucosa‐associated
Mô lympho liên quan niêm
104 lymphoid tissue Tổ chức lympho có mặt trên bề mặt niêm mạc của đường hô hấp, tiêu hóa và sinh dục.
mạc (MALT)
(MALT)
Quá trình loại bỏ bằng chết theo chương trình ở tuyến ức của tế bào T nhận biết các peptid tự thân được trình diện bởi
105 Negative selection Chọn lọc âm các phân tử MHC tự thân, do đó ngăn chặn sự phát triển của các tế bào T tự miễn dịch. Sự chọn lọc âm đối với các tế
bào B đang phát triển cũng xảy ra nếu chúng gặp phải lượng kháng nguyên tự thân cao trong tủy xương.
Bạch cầu hạt nhân múi chiếm đa số trong máu, có chức năng thực bào. Di chuyển vào các tổ chức sớm trong phản ứng
106 Neutrophil Bạch cầu trung tính
viêm và cũng có thể làm trung gian gây độc tế bào phụ thuộc vào kháng thể (ADCC).
Bạch cầu có hạt lớn không biểu lộ kháng thể thụ thể tế bào T nhưng có thể nhận biết và tiêu diệt một số tế bào khối u
NK (natural killer)
107 Tế bào NK (diệt tự nhiên) và các tế bào bị nhiễm virus theo cách thức không phụ thuộc vào MHC‐ và kháng thể. Cũng có thể tiêu diệt tế bào
cell
đích qua ADCC.
Chất (ví dụ, kháng thể hoặc C3b) tăng cường khả năng thực bào bằng cách thúc đẩy sự bám dính của kháng nguyên
108 Opsonin Opsonin
vào tế bào thực bào.
109 Opsonization Opsonin hóa Phủ kháng nguyên bằng opsonin để tăng cường khả năng thực bào.
110 Outdoor allergen Dị nguyên ngoài trời Các nhóm dị nguyên bao gồm phấn hoa từ cây cối, cỏ, cỏ dại, cỏ phấn hương và bào tử từ nấm mốc
Phân tử được tạo ra bởi tế bào T độc tế bào và tế bào NK, giống như thành phần bổ thể C9, polyme hóa để tạo thành lỗ
111 Perforin Perforin
trên màng của tế bào đích dẫn đến chết tế bào.
Một phần của mô bạch huyết liên quan đến ruột (GALT) và được tìm thấy dưới dạng các hạch bạch huyết riêng biệt
112 Peyer’s patches Mảng Peyer
chủ yếu ở ruột non.
113 Phagocyte Thực bào Tế bào (bao gồm bạch cầu đơn nhân / đại thực bào và bạch cầu trung tính) chuyên dùng để bắt tế bào và hạt.
Không bào nội bào, nơi tiêu diệt và tiêu hóa vật liệu được thực bào, xảy ra sau khi hợp nhất một phagosom với một
114 Phagolysosome Phagolysosom
lysosom
115 Phagosome Phagosom Không bào nội bào được tạo ra sau khi màng tế bào bao bọc vật liệu được thực bào.
116 Plasma cell Tế bào plasma (Tương bào) Tế bào lympho B biệt hóa giai đoạn cuối và tiết ra một lượng lớn kháng thể.
117 pluripotent stem cell Tế bào gốc đa năng Là tế bào có khả năng biệt hóa thành nhiều loại tế bào khác nhau.
118 Polyclonal Đa dòng Nhiều dòng vô tính khác nhau, hoặc sản phẩm của nhiều dòng vô tính khác nhau (ví dụ, kháng huyết thanh đa dòng).
119 Polymorphic Đa hình Rất thay đổi về cấu trúc hoặc trình tự.
Việc lựa chọn các tế bào T đang phát triển trong tuyến ức có khả năng nhận ra các phân tử MHC tự thân. Điều này xảy
120 Positive selection Chọn lọc dương
ra bằng cách ngăn chặn quá trình chết tế bào theo chương trình trong các tế bào này.
Primary immune Đáp ứng miễn dịch nguyên Đáp ứng miễn dịch tương đối yếu xảy ra khi lần đầu tiên tế bào lympho mới trưởng thành (trinh) gặp một kháng
121
response phát nguyên nhất định.
Primary lymphoid
122 Cơ quan lympho nguyên phát Các vị trí mà tại đó tế bào lympho có năng lực miễn dịch phát triển (tức là tủy xương và tuyến ức ở động vật có vú).
organs
123 Protease inhibitor Thuốc ức chế protease Đây là nhóm thuốc có tác dụng ức chế enzym protease của virus, vì vậy ngăn cản sự phát triển của virus
124 Regulatory T‐cell Tế bào T điều hòa Tế bào T, chủ yếu là T CD4+, ức chế hoạt động chức năng của tế bào lympho và tế bào đuôi gai.
Đây là nhóm thuốc có tác dụng ức chế enzym sao chép ngược của virus, vì vậy ngăn cản sự phát triển của virus. Nhóm
Reverse transcriptase Thuốc ức chế enzym sao
125 thuốc này bao gồm các thuốc có cấu trúc tương tự nucleosid và nucleotid và các thuốc không có cấu trúc nucleosid và
inhibitor chép ngược
nucleotid
Secondary immune Đáp ứng miễn dịch được cải thiện về chất lượng và số lượng xảy ra sau lần gặp thứ hai của tế bào lympho đã tiếp xúc
126 Đáp ứng miễn dịch thứ phát
response với một kháng nguyên nhất định.
127 Secretory IgA IgA tiết IgA dạng dimer được tìm thấy trong dịch tiết niêm mạc.
Là một thể dị ứng muộn với đặc trưng loét trên hai hốc tự nhiên và tổn thương da dạng bọng nước dưới 10% diện tích
128 SJS Hội chứng Steven-Jonson
da cơ thể
129 Stem cell Tế bào gốc Tế bào đa năng mà từ đó các tế bào biệt hóa được hình thành.
Thụ thể kháng nguyên dị phân tử của tế bào lympho T tồn tại ở hai dạng, bao gồm chuỗi α và β, hoặc chuỗi γ và δ. αβ
TCR nhận biết các đoạn peptit của các kháng nguyên protein được trình diện bởi các phân tử MHC trên bề mặt tế bào.
130 T‐cell receptor (TCR) Thụ thể tế bào T (TCR)
Chức năng của γδTCR ít được xác định rõ ràng hơn nhưng nó thường có thể nhận ra các protein tự nhiên trên bề mặt tế
bào.
131 T‐dependent antigen Kháng nguyên phụ thuộc T Một kháng nguyên cần có sự hỗ trợ của lympho T CD4+ để tạo ra đáp ứng sinh kháng thể.
T‐independent Kháng nguyên không phụ
132 Một kháng nguyên có thể tạo ra đáp ứng sinh kháng thể không cần hỗ trợ của tế bào T CD4+.
antigen thuộc T
133 TEN Hoại tử thượng bì nhiễm độc Là một thể dị ứng muộn với đặc trưng tổn thương bọng nước, trợt da trên 30% diện tích da cơ thể
134 Thymocyte Ức bào Phát triển tế bào T trong tuyến ức.
135 Tumor antigens Kháng nguyên khối u Các kháng nguyên biểu lộ có liên quan đến các tế bào khối u.
Tumor necrosis factor
Yếu tố hoại tử khối u (TNF, Cùng với cytokin lymphotoxin liên quan (TNFβ), ban đầu được đặt tên như vậy vì tác dụng gây độc tế bào của nó đối
136 (TNF, also called
còn được gọi là TNFα) với một số tế bào khối u, nhưng cũng có chức năng điều hòa miễn dịch và viêm quan trọng.
TNFα)
Là một tổ chức bảo trợ quốc tế với các thành viên bao gồm 103 hiệp hội miễn dịch học lâm sàng và dị ứng khu vực và
137 WAO Tổ chức dị ứng thế giới quốc gia
trên khắp thế giới
Một protein 12 kDa, không được mã hóa bởi gen trong vùng MHC, nhưng tạo thành một phần cấu trúc của các phân tử
138 β2‐microglobulin β2‐microglobulin
MHC lớp I.
Các protein huyết thanh, hầu hết là các globulin miễn dịch, có tính di chuyển lớn nhất về cực âm trong quá trình điện
139 γ‐globulin γ‐globulin
di.

Trưởng Module

TS. Nguyễn Văn Đô

You might also like