Professional Documents
Culture Documents
PHẦN BÁO CÁO BÀI 1 - 43.01.105.028
PHẦN BÁO CÁO BÀI 1 - 43.01.105.028
Như vậy, để xác định giá trị của R1 ta cần đo chính xác giá trị của l3 và l4 bởi giá
trị của R2 đã biết.
4.2.4 Thí nghiệm đo điện trở Rx(R05) song song Ry(R07) bằng mạch cầu
Wheastone
- Dùng 2 dây nối 0.5m nối song song vào điện trở Rx và Ry
- Dùng dây nối 0.5m nối vào 2 đầu của điện trở Rxy và R0
- Dùng dây nối 1m nối vào R0 và dây điện trở 1m
- Dùng dây nối 0.5m nối Rxy vào dây điện trở 1m
- Dung dây nối 0.5m nối R0 với điện kế
- Dùng 2 dây nối 1m nối 2 đầu dây điện trở vào hai đầu âm dương của nguồn
một chiều.
- Nối con chạy C vào điện kế
Rx
Sơ đồ mạch điện
Hình ảnh khi mắc xong mạch để đo điện trở Rx(R05) mắc song song Ry(R07)
UBC = UBD → I1 R2 = I2 R4
R1 R3
Suy ra =
R2 R4
Đây là công thức xác định điều kiện cân bằng của mạch cầu Wheaston.
Khi mạch cầu cân bằng thì kim điện kế G hướng về vị trí 0.
a) Trình bày công dụng của các dụng cụ trong bảng 1.1
- Cách xác định sai số ∆ R 0: Ta có 4 nút vặn như hình 1.3, mỗi nút văn tương ứng
với một giá trị điện trở. Để xác định sai số ∆ R 0, ta lấy từng giá trị điện trở nhân
với số trên nút vặn rồi nhân với sai số tương ứng của mỗi nút vặn, sau đó cộng
tất cả lại với nhau.
- Ví dụ: 100 x 1 x 0,05% + 2 x 10 x 0,1% + 3 x 1 x 0,5% + 0 x 0,1 x 2% ≈ 0,015
Ω
3. Nhiệm vụ học tập 3:
a) Mục đích của hoạt động học tập:
Đo giá trị điện trở của một điện trở chưa biết bằng phương pháp mạch cầu
Wheaston.
b) Để xác định R x , R y sinh viên cần đo các đại lượng: chiều dài sợi dây đồng ứng
với mỗi điện trở R3, R4; điện trở mẫu, điện kế G.
c) Sơ đồ mạch điện:
- Cách bố trí dụng cụ thí nghiệm và vai trò từng dụng cụ:
Nhiệm vụ đo: Rx và Ry
- Bước 1: Mắc mạch
- Bước 2: Chọn R0
Để con chạy C ở vị trí 50cm trên thước đo (khi đó l3 ≈ l4)
Vặn núm R0 = 0Ω và R0= 200Ω quan sát sự lệch của kim điện kế. Nếu kim
G lệch 2 chiều ngược nhau thì R0 có giá trị trong khoảng 0-200Ω
Thay đổi các núm của R0 để G lệch rất ít khỏi vị trí cân bằng.
Bước 3: Đo Rx, Ry
Di chuyển con chạy chút ít sao cho IG = 0 (cầu cân bằng). Đọc giá trị l3, l4.
3 l l3
Khi đó điện trở Rx được tính bằng công thức: R x =R0 , Ry = R0
l4 l4
Lưu ý: Ta có thể chứng minh được rằng khi l3 ≈ l4 thì sai số của phép đo là nhỏ nhất.
Vì vậy để đo điện trở bằng cầu Wheaston người ta chọn R0 sao cho cầu cân bằng khi l3
≈ l4 (hay con chạy ở số 50 của thước đo).
( )
l3 49 , 83
R x = R0 = 75 x = 74,49Ω
l4 50 , 17
∆ Rx =
( ∆ R0 ∆ l 3 ∆ l 4
R0
+
l3
+
l4 )R x = 0,42Ω
∆ R x 0 , 42
Sai số tỷ đối: ε = = =0 ,56 %
Rx 74 , 49
R x = R0
Lần l3 l4 ∆ l3 ∆ l 4 (c
l3 ∆ R x (Ω ¿ Rx = R x ± ∆ R x ¿)
đo (cm) (cm) (cm) m) (Ω )
l4
( )
l3 50 , 03
R y = R0 = 28 x = 28,03Ω
l4 49 , 97
∆ Ry =
( ∆ R0 ∆ l 3 ∆ l 4
R0
+
l3
+
l4 )
R y = 0,24Ω
∆ R y 0 ,24
Sai số tỷ đối: ε = = =0 , 8 6 %
R y 28 , 03
∆ l4 R y = R0
Lần l3 l4 ∆ l3
l3 ∆ R y(Ω ¿ Ry = R y ± ∆ R y ¿ )
đo (cm) (cm) (cm) (cm) (Ω )
l4
l3
Điện trở Rx được tính bằng công thức: Rx = R0
l4
Lấy ln 2 vế: ln Rx = ln R0 + ln l3 – ln l4
d R x dR 0 d l 3 d l 4
Lấy vi phân 2 vế: = + −
Rx R 0 l3 l4
∆ R x ∆ R 0 ∆ l3 ∆ l4
= + +
Rx R0 l3 l4
Suy ra ∆ R x = ( ∆ R 0 ∆ l3 ∆ l4
R0
+
l3
+
l4 )
R x (đpcm)
∆ Rx =
( ∆ R0 ∆ l 3 ∆ l 4
R0
+
l3
+
l4
Rx
)
Phương pháp Wheaston phụ thuộc phần nhiều vào cách thực hành tìm ra l3, l4
∆ l3 ∆ l4
Vậy theo công thức trên ∆ R x → min khi + = σ → min
l3 l4
∆ l3 ∆ l4 Δ l l + Δ l 4 l 3 Δ l(l 3 +l 4 )
+ =σ = 3 4 = ( do Δ l 3 =Δ l 4 =Δ l )
l3 l4 l4 l3 l4 l3
Nếu 2 số dương có tổng không đổi thì tích lớn nhất khi 2 số bằng nhau.
Ta có: l3 + l4 = const và l3, l4 ≥ 0 suy ra (l3 x l4) → max khi l3 = l4.
( )
l3 49 , 70
R x y = R0 = 104 x = 102,76Ω
l4 50 , 3
∆ Rx y =
( ∆ R0 ∆ l 3 ∆ l 4
R0
+
l3
+
l4 )R x y = 0,36Ω
∆ Rx y 0 ,36
Sai số tỷ đối: ε = = =0 ,35 %
Rx y 102 ,76
∆ l4 R x y = R0
Lần l3 l4 ∆ l3 ∆ R x y(
l3 Rxy = R x y ± ∆ R x y ¿ )
đo (cm) (cm) (cm) (cm) (Ω ) Ω¿
l4
( )
l3 49 , 87
R x y = R0 = 20 x = 19,90Ω
l4 50 , 13
∆ Rx y =
( ∆ R0 ∆ l 3 ∆ l 4
R0
+
l3
+
l4 )
R x y = 0,09Ω
∆ R x y 0 , 09
Sai số tỷ đối: ε = = =0 , 45 %
Rx y 19 , 90
∆ l4 R x y = R0
Lần l3 l4 ∆ l3 ∆ R x y(
l3 Rxy = R x y ± ∆ R x y ¿ )
đo (cm) (cm) (cm) (cm) (Ω ) Ω¿
l4