Professional Documents
Culture Documents
Chuong 6 - Phan Tich Canh Tranh
Chuong 6 - Phan Tich Canh Tranh
Nhận diện và phân tích đối thủ cạnh tranh; làm cơ sở cho
lựa chọn chiến lược marketing cạnh tranh;
Tìm hiểu các yếu tố và nguồn gốc tạo nên lợi thế cạnh tranh
bền vững;
Nghiên cứu cách thức xác định lợi thế cạnh tranh khác biệt của
doanh nghiệp trên thị trường sản phẩm;
Hiểu các cách thức sử dụng các phân tích về đối thủ cạnh tranh
cho các quyết định marketing khác.
Nội dung nghiên cứu
Mô hình 5 lực
lượng cạnh tranh
Các đối thủ cạnh tranh
Công ty nào cũng phải đối mặt với những đối thủ cạnh
tranh - Những người/tổ chức luôn tìm cách giành giật
khách hàng
Muốn tồn tại trong cạnh tranh các công ty cần nắm
thông tin chính xác về các đối thủ cạnh tranh của mình.
Để nhận diện được đầy đủ các loại đối thủ cạnh tranh khác nhau,
người làm marketing thường dựa trên việc phân tích nhu cầu - ước
muốn và khả năng thay thế của S/P trong việc thoả mãn nhu cầu -
ước muốn đó.
Các cấp độ cạnh tranh
Cạnh Cạnh
tranh tranh
nhãn trong
hiệu ngành
Cạnh
Cạnh
tranh
tranh
mong
nhu cầu
muốn
Ý nghĩa của việc phân biệt 4 cấp độ cạnh tranh
Dự báo chính xác hơn phạm vi, mức độ, tính chất và
hình thức cạnh tranh ở từng loại đối thủ;
Lựa chọn chiến lược phòng thủ, tấn công có hiệu quả.
Thậm chí phải thay đổi cả chiến lược kinh doanh dài hạn.
Năm lực lượng cạnh tranh
Cường độ cạnh
tranh giữa các
nhà cạnh tranh
trong ngành
Khách hàng cao
hoặc nhà cung Áp lực của sản
cấp có quyền phẩm thay thế
cao
lực cao
Ngành
Rào cản gia Tiềm năng lợi
nhập thấp không nhuận thấp
hấp dẫn
Thích ứng với năm áp lực cạnh tranh
Khởi xướng những hoạt động để tạo ra lợi thế cạnh tranh bền vững
Cho phép công ty trở thành người thay đổi và làm chuyển động
ngành bằng một chiến lược mạnh mẽ nhất mà chiến lược này xác
định mô hình kinh doanh cho ngành
Nhóm A
Nhóm C
Chủng loại hẹp
Chủng loại vừa phải
Chi phí sản xuất thấp
Chi phí sản xuất trung bình
Dịch vụ rất cao
Dịch vụ trung bình
Giá cao
Giá trung bình
Chất lượng thấp
Nhóm B Nhóm D
Chủng loại đầy đủ Chủng loại rộng
Chi phí sản xuất thấp Chi phí sản xuất trung bình
Dịch vụ tốt Dịch vụ ít
Giá trung bình Giá thấp
Nhất thể hóa dọc cao Nhất thể hóa dọc thấp
Các khía cạnh chiến lược thường sử dụng
Phạm vi/mức
độ dẫn đầu
về công nghệ
Các kênh
Giá cả
phân phối
Xác định nhóm chiến lược
Mục tiêu:
Giúp doanh nghiệp nhận dạng được vị trí mà các đối thủ trong ngành
chiếm giữ
Công cụ này giúp xem xét vị trí từng doanh nghiệp nắm giữ
Xác định vị trí và nhóm chiến lược mà doanh nghiệp thuộc về
Cách làm
Chọn biến số cho các trục
Các biến được lựa chọn làm trục cần thể hiện sự khác biệt lớn trong cách
thức cạnh tranh các nhà cạnh tranh với nhau
Vẽ diện tích vòng tròn tương ứng với doanh số mỗi công ty trong nhóm
chiến lược
Nếu có hơn hai biến cạnh tranh có thể được sử dụng, có thể vẽ nhiều
bản đồ.
Các bước lập bản đồ nhóm chiến lược
Bước 4: Vẽ
những vòng tròn
Bước 1: Nhận xung quanh mỗi
Bước 2: Đặt các Bước 3: Bố trí
dạng các đặc nhóm, các vòng
công ty trên một các công ty có
tính cạnh tranh tròn này có diện
sơ đồ hai biến sử cùng những
phân biệt các tích tương
dụng những đặc phạm vi vào
công ty với nhau đương với thị
tính khác biệt cùng một nhóm
trong cùng một phần theo doanh
này chiến lược
ngành số trong tổng thị
trường của
ngành
Các nhóm chiến lược có vị trí gần nhau thì mức độ cạnh
tranh càng cao - Các đối thủ cạnh tranh trực tiếp nhất
chính là những doanh nghiệp ở cùng nhóm chiến lược
Không phải tất cả mọi vị trí trên bản đồ đều hấp dẫn như
nhau
Các áp lực cạnh tranh luôn có thuận lợi cho một số nhóm nhưng lại
tạo bất lợi cho các nhóm khác
Tiềm năng lợi nhuận của các nhóm chiến lược khác nhau do những
điểm mạnh và điểm yếu trong vị thế thị trường của mỗi nhóm
Sự thay đổi mức độ cạnh tranh có thể rất khác nhau giữa
các nhóm chiến lược khác nhau trong cùng một ngành
19 Center for Excellence in
Management Development
2. Nghiên cứu đối thủ cạnh tranh
Chiến lược thâm nhập thị Chiến lược phát triển thị
trường: Sản phẩm hiện có, trường: Sản phẩm hiện có,
thị trường hiện tại thị trường mới
Đối thủ
cạnh tranh 50% 47% 44% 60% 58% 54% 45% 42% 39%
A
Đối thủ
cạnh tranh 30% 34% 37% 30% 31% 35% 44% 47% 53%
B
Đối thủ
cạnh tranh 20% 19% 19% 10% 11% 11% 11% 11% 11%
C
Mức độ biết Chất lượng Phân phối Hỗ trợ kỹ Đội ngũ bán
đến của khách sản phẩm sản phẩm thuật hàng
hàng
Đối thủ cạnh
tranh A E E P P G
Đối thủ cạnh
tranh B G G E G E
Đối thủ cạnh
tranh C F P G F F
Những mục tiêu và các mặt mạnh/ yếu của một đối thủ cạnh
tranh góp phần rất lớn vào việc chỉ rõ những biện pháp và phản
ứng của họ đối với những biện pháp của công ty như giảm giá
tăng cường khuyến mại hay tung ra sản phẩm mới.
Ngoài ra, mỗi đối thủ cạnh tranh còn có một triết lý nhất định về
việc kinh doanh, một nề nếp văn hóa nội bộ nhất định và một số
niềm tin chủ đạo nhất định.
Cần phải hiểu một cách sâu sắc toàn bộ ý đồ của một đối thủ
cạnh tranh nhất định thì mới có thể dự đoán được cách đối thủ có
thể hành động.
Đối thủ cạnh tranh điềm tĩnh:
Một số đối thủ không phản ứng nhanh hay mạnh đối với biện pháp của một
đối thủ nhất định. Họ có thể cảm thấy khách hàng của mình là những người
trung thành; họ có thể vắt sữa doanh nghiệp; họ có thể chậm phát hiện ra
biện pháp đó; họ có thể thiếu kinh phí để phản ứng. Công ty phải cố gắng
đánh giá những lý do tại sao đối thủ lại có hành vi điềm tĩnh.
Đối thủ cạnh tranh kén chọn:
Đối thủ có thể chỉ phản ứng với những kiểu tấn công nhất định mà không
có phản ứng gì với những kiểu tấn công khác. Họ có thể phản ứng với việc
tăng chi phí quảng cáo, vì nghĩ rằng nó ít đe dọa. Khi biết được những phản
ứng của một đối thủ cạnh tranh chủ chốt thì công ty sẽ có những căn cứ để
hoạch định hướng tấn công khả thi nhất.
Đối thủ cạnh tranh hung dữ
Công ty này phản ứng mau lẹ và mạnh mẽ với mọi cuộc đột kích vào lãnh
địa của mình. Chẳng hạn như P & G không để cho một chất tẩy rửa mới
được tung ra thị trường một cách dễ dàng. Đối thủ cạnh tranh hung dữ luôn
cảnh báo rằng, tốt nhất là các công ty khác đừng nên tấn công, vì người
phòng thủ sẽ chiến đấu đến cùng. Tấn công một con cừu bao giờ cũng tốt
hơn là tấn công một con cọp.
Đối thủ cạnh tranh khôn ngoan
Có một số đối thủ cạnh tranh không để lộ ra một cách phản ứng nào có thể
đoán trước được. Như đối thủ cạnh tranh có thể trả đũa hay không trả đũa
trong một trường hợp cụ thể nào đó, và không có cách nào đoán trước được
điều đó căn cứ vào tình trạng kinh tế, quá trình lịch sử, hay bất kỳ điều gì
khác nữa.
Các đối thủ cạnh tranh đều gần giống nhau và cùng kiếm sống theo một cách
Trạng thái cân bằng cạnh tranh không bền.
Có một yếu tố chủ yếu duy nhất là yếu tố cực kỳ quan trọng
Trạng thái cân bằng cạnh tranh không bền. Đó là những ngành có những cơ
hội tạo sự khác biệt về chi phí bằng cách tiết kiệm nhờ quy mô, công nghệ
tiên tiến, nhận thức được đường cong kinh nghiệm, và những cách khác.
Có nhiều yếu tố có thể là những yếu tố cực kỳ quan trọng
Mỗi đối thủ cạnh tranh đều có thể có một ưu thế nào đó và có sức hấp dẫn
khác nhau đối với một số khách hàng.
Càng ít số biến cạnh tranh quan trọng, càng ít số đối thủ cạnh tranh
Nếu chỉ có một yếu tố duy nhất là quan trọng thì chỉ có thể cùng tồn tại không nhiều hơn hai hoặc ba
đối thủ cạnh tranh.
Tỷ số thị phần 2 trên 1 giữa bất kỳ hai đối thủ cạnh tranh nào dường như là
điểm cân bằng mà tại đó việc tăng hay giảm thị phần đều không thực tế và
cũng không có lợi cho đối thủ cạnh tranh nào.
Quản trị thông tin về đối thủ
Nhà quản trị nhận được kịp thời những thông tin về các đối thủ
cạnh tranh qua điện thoại, bản tin và những báo cáo
Nhà quản trị cũng liên hệ với bộ phận này khi cần giải thích ý
nghĩa của một biện pháp đột ngột của một đối thủ cạnh tranh hay
khi cần biết những mặt yếu và mặt mạnh của đối thủ cạnh tranh
hoặc cách thức phản ứng của đối thủ cạnh tranh đối với biện
pháp dự tính của công ty
Ở những công ty tương đối nhỏ, không có đủ tiền để thành lập
một bộ phận chính thức đảm bảo thông tin tình báo cạnh tranh
thì nên cử ra những người chuyên trách theo dõi những đối thủ
cạnh tranh nhất định
Xây dựng hệ thống thông tin về cạnh tranh
Nguồn lực
Chiến lược
Các dự định
kinh doanh
trong tương và chiến lược
lai marketing
Các nguồn lợi thế cạnh tranh
Hình ảnh,
Sản phẩm Giá cả Phân phối
uy tín
• Chất lượng • Rẻ • Mạng lưới • Nhãn hiệu
• Kiểu dáng • Linh hoạt phân phối • Thâm niên
• Trình độ • Thanh toán • Dịch vụ hỗ • Quan hệ với
công nghệ trợ sẵn sàng khách hàng
• Tính sáng
tạo
• Dịch vụ
• Giá trị khác
bêệt
Lựa chọn lợi thế cạnh tranh
Quan trọng
Có thể thực
Nổi trội
hiện
Nhận dạng được đối thủ cạnh tranh và đối thủ cạnh tranh
trực tiếp
Lựa chọn được chiến lược cạnh tranh trong ngắn hạn và
dài hạn