Professional Documents
Culture Documents
De Thi Thu Nam 2023
De Thi Thu Nam 2023
Câu 82. Nhận định nào sau đây là đúng khi nói về tác động đa hiệu của gen?
Câu 84. Những loài có giới hạn sinh thái rộng đối với nhiều nhân tố sinh thái thì chúng thường có vùng
phân bố
5,6 42℃
AB
Câu 87. Theo lí thuyết, quá trình giảm phân bình thường ở cơ thể có kiểu gen tạo ra bao nhiêu loại
ab
giao tử liên kết?
Giảm phân
A a
bình thường
B I Ib
A. 4. B. 2. C. 3. D. 1.
Câu 88. Biết alen B trội hoàn toàn so với alen b. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây tạo ra đời con có cơ
thể, kiểu hình lần chiếm tỉ lệ 25%?
A. Bb x Bb. B. Bb x bb. C. BB x Bb. D. bb x bb.
Câu 89. Phát biểu nào sau đây đúng về mối quan hệ giữa các cá thể trong quần thể?
A. Quan hệ hỗ trợ giúp quần thể thích nghi tốt hơn với môi trường.
B. Hiện tượng ăn thịt đồng loại luôn dẫn đến sự diệt vong của loài.
C. Sự cạnh tranh trong quần thể chỉ xảy ra khi môi trường thiếu thức ăn.
D. Quan hệ cạnh tranh không xảy ra ở các quần thể thực vật.
Câu 90. Một quần thể thực vật có thành phần kiểu gen: 0,09AA: 0,42Aa: 0,49aa. Theo lí thuyết, tần số
alen a của quần thể này là
A. 0,7. B. 0,3. C. 0,8. D. 0,5.
Câu 91. Trong quá trình phát sinh loài người, đặc điểm nào sau đây ở người chứng tỏ tiếng nói đã phát
triển?
A. Có lồi cằm rõ. B. Góc quai hàm nhỏ.
C. Xương hàm bé. D. Răng nanh ít phát triển.
Câu 92. Giả sử quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa cũng như không xảy ra sự xuất
cư và nhập cư. Gọi b là mức sinh sản, d là mức tử vong của quần thể. Kích thước quần thể chắc chắn sẽ
tăng khi
A. b<d. B. b=d=0. C. b=d≠ 0. D. b>d.
Câu 93. Cho biết mã gen mã hóa cùng một loại enzim ở một số loài chỉ khác nhau ở trình tự nucleotit
sau đây:
Loài Trình tự nucleotit khác nhau của gen mã hóa enzim đang xét
Loài A XAGGTXAGTT
Loài B XXGGTXAGGT
Loài C XAGGAXATTT
Loài D XXGGTXAAGT
Phân tích bảng dữ liệu trên, có thể dự đoán về mối quan hệ họ hàng giữa các loài trên là
A. A và C là hai loài có mối quan hệ họ hàng gần gũi nhất, B và D là hai loài có mối quan hệ xa nhau
nhất.
B. B và D là hai loài có mối quan hệ họ hàng gần gũi nhất, B và C là hai loài có mối quan hệ xa nhau
nhất.
C. A và B là hai loài có mối quan hệ họ hàng gần gũi nhất, C và D là hai loài có mối quan hệ xa nhau
nhất.
D. A và D là hai loài có mối quan hệ họ hàng gần gũi nhất, B và C là hai loài có mối quan hệ xa nhau
nhất.
Câu 93. Đáp án B
– A, C, D sai, vì B và D chỉ khác nhau 1 nu.
– B đúng, B và D chỉ khác nhau có 1nu, B và C khác nhau 4 nu.
Câu 94. Một nhà sinh học phân lập tinh chế và kết hợp trong ống nghiệm một loạt các phân tử cần thiết
để nhân đôi ADN. Khi bổ sung thêm một số ADN vào hỗn hợp, sao chép xảy ra nhưng mỗi phân tử ADN
bao gồm một sợi thông thường kết hợp với nhiều đoạn deoxiribonucleotit dài.
A. 3. B. 2. C. 1. D. 4.
Câu 96. Đáp án A
Các phát biểu đúng là: (2),(3),(4)
Ý (1) sai, đột biến chuyển đoạn giữa hai NST tương đồng không làm thay đổi nhóm gen liên kết
Câu 97. Chọn phát biểu đúng. Giao phối không ngẫu nhiên là
A. nhân tố tiến hoá có định hướng ở cấp độ cơ thể.
B. nhân tố tiến hoá không định hướng ở cấp độ quần thể.
C. nhân tố tiến hoá có định hướng ở cấp độ phân tử.
D. nhân tố tiến hoá không hướng ở cấp độ phân tử.
Câu 98. Phương pháp nào sau đây có thể hình thành dòng đơn bội?
A. Lai tế bào sinh dưỡng, nuôi cấy mô tế bào. B. Gây đột biến, tạo giống lai có ưu thế lai.
C. Lai tế bào sinh dưỡng, tạo giống biến đổi gen. D. Nuôi cấy hạt phấn, tạo giống thuần.
Câu 100. Loại đột biến nào sau đây chỉ làm thay đổi vị trí gen trên NST trong tế bào ?
A. Đột biển đảo đoạn. B. Đột biến gen.
C. Đột biến lặp đoạn. D. Đột biển đa bội.
Câu 101. Tập hợp sinh vật nào sau đây được gọi là quần thể sinh vật ?
A. Tập hợp chim trên đảo Song Tử Tây.
B. Tập hợp bướm ở đồi Đà Lạt.
C. Tập hợp cá trong hồ Dầu Tiếng.
D. Tập hợp cây trăm bông vàng rừng U Minh.
Câu 102. Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất , chim và thú phát sinh ở đại nào ?
A. Cổ sinh. B. Tân sinh. C. Trung sinh. D. Nguyên sinh.
Câu 103. Trong hệ sinh thái, sinh vật nào sau đây thuộc nhóm sinh vật phân giải
A. Thực vật. B. Nấm hoại sinh.
C. Vi khuẩn lam D. Động vật ăn động vật.
Câu 104. Sống trong 1 khu vực địa lí nhưng các cả thể của 2 quần thể không giao phối với nhau vì khác
nhau về cơ quan sinh sản. Đây là biểu hiện của dạng cách li
A. tập tính. B. sinh cảnh (nơi ở).
C. cơ học. D. thời gian (mùa vụ).
Câu 105. Để chọn tạo giống cây khoai lang tìm lấy rễ củ có năng suất cao, trong chọn giống người ta
thưởng sử dụng phương pháp gây đột biến
A. mất đoạn. B. chuyển đoạn. C. thể dị bội. D. thể đa bội.
Câu 106. Cho biết quá trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gen AB // ab đã xảy ra hoán vị gen với tần số
30%. Theo lí thuyết, trong tổng số giao tử được tạo ra, loại giao tử có 1 alen trội chiếm tỉ lệ
A a
B I Ib
A. 20 %. B. 35 %. C. 15 %. D. 30 %.
A và B cùng nằm trên một cặp NST và cách nhau 40 cM=> f=30%
1−f
Ab, aB là giao tử liên kết =>Ab= aB= =35%
2
Câu 101. Cho biết hai gen A và B cùng nằm trên một cặp NST và cách nhau 40 cM. Một cơ thể đực có
Ab
kiểu gen tiến hành giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, loại tinh trùng aB chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
aB
Giảm phân
A a
B I Ib bình thường aB =?
A
Xa BXb Đa bội hóa
???
D
X d E
X e
I.
Cơ chế duy trì cân bằng nội môi có sự tham gia của bộ phận tiếp nhận kích thích, bộ phận điều khiển và
bộ phận thực hiện.
II. Ăn nhiều muối thường xuyên có thể gây ra bệnh cao huyết áp.
III. Trong số các hệ đệm trong máu, hệ đệm bicacbonat là hệ đệm mạnh nhất.
IV. Phổi không tham gia điều hòa cân bằng pH máu.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 104. Trong các trường hợp đột biến mất cặp nucleotit sau đây, trường hợp thường dẫn tới hậu quả
nghiêm trọng hơn?
F1
Đa bội hóa
???
A. AabbDDEe. B. aabbDDee. C. AabbDdEe. D. aaBBDDEE.
Câu 106. Có bao nhiêu nhân tố liên quan đến ddiều tiết sự đóng mở khí khổng? Nhân tố chủ yếu là
A. Có 3 nhân tố, chủ yếu là (1). B. Có 2 nhân tố, chủ yếu là (3).
C. Có 4 nhân tố, chủ yếu là (2). D. Có 1 nhân tố, chủ yếu là (4).
Câu 108. Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy đinh thân thấp; alen B
quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy đinh hoa trắng. Hai cặp gen này phân li độc lập. Biết
rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở loài này có tối đa 4 loại kiểu gen quy định kiểu hình thân cao, hoa đỏ.
II. Cho một cây thân cao, hoa trắng tự thụ phấn, có thể thu được đời con có số cây thân cao, hoa trắng
chiếm 75%
III. Cho một cây thân cao, hoa đỏ tự thụ phấn, nếu thu được đời con có 4 loại kiểu hình thì số cây thân
cao, hoa trắng ở đời con chiếm 18,75%
IV. Cho một cây thân cao, hoa đỏ giao phấn với cây có kiểu gen đồng hợp tử lặn, có thể thu được đời con
có 2 loại kiểu hình.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 109. Theo thuyết tiến hóa hiện đại, di – nhập gen có bao nhiêu vai trò sau đây?
(1) Làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.
(2) Làm biến đổi tần số alen theo một hướng xác định.
(3) Tạo ra nguồn biến dị sơ cấp, thứ cấp cho tiến hóa.
(4) Quy định chiều hướng tiến hóa.
A. 1. B. 3. C. 4. D. 1.
Câu 111. Ở một loài động vật, xét 2 cặp gen quy định hai cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Cho 2
cây đều dị hợp 2 cặp gen giao phấn với nhau, thu được có 4% số cá thể đồng hợp lặn về 2 cặp gen. Cho
biết không xảy ra đột biến và có hoán vị gen ở hai giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu
phát biểu sau đây đúng?
(I). Nếu hai cây P có kiểu gen khác nhau thì tần số hoán vị là 20%.
(II). Ở loại kiểu hình có 1 tính trạng trội chiếm 42%.
(III). Cho cây dị hợp về 2 cặp gen lai phân tích, có thể thu được đời con với tỉ lệ kiểu gen 3:3:1:1
(IV). Có 4 kiểu gen quy định kiểu hình trội về 1 tính trạng.
A. 2. B. 3. C. 4. D. 1.
Câu 112. Ở một loài thực vật, xét 2 cặp gen quy định hai cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Cho P
dị hợp 2 cặp gen giao phấn với nhau, thu được F1 có 4% số cá thể đồng hợp lặn về 2 cặp gen. Biết rằng
không xảy ra đột biến và nếu ở cả hai giới đều có hoán vị gen thì tần số hoán vị là như nhau. Cho 1 cây P
lai phân tích, thu được Fa. Theo thuyết, phát biểu nào sau đây sai?
A. Ở Fa tổng cá thể mang kiểu hình có 1 tính trạng trội có thể chiếm tỉ lệ 84%
B. Ở Fa, loại kiểu hình lặn về 2 tính trạng có thể chiếm tỉ lệ 50%
C. Ở Fa, loại kiểu hình có 2 tính trạng trội có thể chiếm tỉ lệ 20%
D. Nếu 2 cây P có kiểu gen khác nhau thì chứng tỏ tần số hoán vị gen 20%
Câu 113. Gen B ở sinh vật nhân sơ có trình tự nucleotit như sau:
Biết rằng: chuỗi polipeptit do gen B quy định tổng hợp có 50 axit amin
GUX: Valin UXA: Leucin XXA: Prolin.
GUU: Valin AGU: Xerin AGA: Acginin
Căn cứ vào các dữ liệu trên, hãy cho biết trong các dư đoán sau, dự đoán nào đúng?
A. Đột biến thay thế cặp nu at ở vị trí 43 bằng cặp nu GX tạo ra alen mới quy định tổng hợp chuỗi
pôlipeptit không thay đổi so với chuỗi polypeptit do gen B quy định tổng hợp
B. Đột biến thay thế cặp nuclêôtit t a ở vị trí 58 bằng cặp nuclêôtit at tạo ra alen mới quy định tổng
hợp chuỗi pôlipeptit giống với chuỗi pôlipeptit do gen B quy định.
C. Đột biến mất một cặp nuclêôtit ở vị trí 88 tạo ra alen mới quy định tổng hợp chuỗi pôlipeptit có
thành phần axit amin thay đổi từ axit amin thứ hai đến axit amin thứ 29 so với chuỗi pôlipeptit do gen B
quy định tổng hợp.
D. Đột biến thay thế cặp nuclêôtit a t ở vị trí 150 bằng cặp nuclêôtit GX tạo ra alen mới quy định
tổng hợp chuỗi pôlipeptit không thay đổi so với chuỗi pôlipeptit cho gen B quy định tổng hợp.
Câu 114. Trong một quần thể chuột, alen A trên NST thường quy định lông đen trội hoàn toàn so với
alen a quy định lông xám. Ở thế hệ (P), số con lông xám bằng số con lòng đen dị hợp và chiếm 20%; các
con chỉ có tỉ lệ kiểu gen: 0,4AA: 0,4Aa: 0,2aa. Trong mỗi thế hệ ngẫu phối, tỉ lệ phôi bị chết ở các kiểu
gen AA; Aa, aa lần lượt là 25%, 50%; 0%. Biết tỉ lệ giới tỉnh là 1:1. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát
biểu sau đây đúng?
50% 75%
Z Z
100% 50% 25% ?? ??
Y Y
100%
A. Hai gen này nằm trên hai cặp NST thường khác nhau.
B. Trong quần thể, số loại giao tử đực nhiều hơn số loại giao tử cái.
C. Trong quần thể có tối đa 27 loại kiểu gen về hai gen trên.
XY
D. Trong quần thể có tối đa 378 kiểu phép lại về hai trên.
Câu 117. Ở một loài thực vật, để tạo thành màu đỏ của hoa có sự tác động của 2 gen A và B theo sơ đồ:
Gen a và b không tạo được enzim, 2 cặp gen này nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau.
Cho cây aaBb tự thụ phấn thì tỉ lệ kiểu hình ở đời F1 là
A. 9 đỏ: 6 vàng: 1 trắng. B. 3 trắng: 4 vàng.
C. 3 đỏ: 1 trắng. D. 12 đỏ: 1 trắng.
Câu 118. Hình dưới đây minh hoạ tốc độ sinh trưởng giả định của ba loài cây ngập mặn thân gỗ lâu năm
kí hiệu là loài (I), (II) và (III) tương ứng với các điều kiện độ mặn khác nhau. Số liệu trong bàng dưới đây
cho biết độ mặn cao nhất tại ba bãi lầy ven biển A, B và C của địa phương H. Giả sử các điều kiện sinh
thái khác của ba bãi lầy này là tương đồng nhau, không ảnh hưởng đến sức sống của các loài cây này và
sự sai khác về độ mặn giữa các vị trí trong mỗi bãi lầy là không đáng kể. Các cây con của ba loài này khi
trồng không thể sống được ở các dải độ mặn có tốc độ sinh trưởng bằng 0.
Loài (I) Loài (II) Loài (III) Bãi lầy Độ mặn cao
9 nhất (%)
8 A 3,00
7 B 2,00
6
C 1,00
5
4
3
2
1
0
0 5 10 15 20 25 30 35
Địa phương H có kế hoạch trồng các loài cây (I), (II) và (III) để phục hồi rừng ngập mặn ở ba bãi lầy
A, B và C. Dựa vào thông tin trong hình và bảng, có bao nhiêu nhận định sau đây đúng giúp địa phương
H lựa chọn các loài cây này cho phù hợp?
I. Loài (I) có khả năng chịu độ mặn cao nhất trong ba loài.
II. Tốc độ sinh trưởng của loài (II) tỉ lệ thuận với độ mặn của bãi lầy A, B.
III. Bãi lầy C và bãi lầy B trồng xen được hai loại (I) và (II), bãi lầy A trồng loài (I).
IV. Loài (I) có tốc độ sinh trưởng tăng mạnh nhất ở độ mặn từ 2,14% đến 3,35%.
A. 4. B. 1. C. 3. D. 2.
Câu 119. Tại một hồ nước có rất nhiều muỗi (bọ gậy là ấu trùng lột xác thành muỗi), người ta lập được
lưới thức ăn như hình
Để tiêu diệt hiệu quả muỗi mà không làm ảnh hưởng mạnh đến môi trường sinh thái, có bao nhiêu biện
pháp sinh học sau đây là hợp lý?
I. Thả thêm một lượng vừa phải cá rô vào hồ.
II. Thả thêm thủy tức (là vật ăn thịt rận nước) vào hồ.
III. Trồng thêm rong đuôi chó vào hồ làm tăng ốc và bọ nước.
IV. Sử dụng thuốc để tiêu diệt hết bọ dậy trong hồ.
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Câu 120. Ở một loài thực vật, xét 2 gen cùng nằm trên một cặp NST tương đồng, mỗi gen có 2 alen có
quan hệ trội lặn hoàn toàn, mỗi gen quy định một tính trạng. Xét phép lai P giữa 2 cây dị hợp và 2 cặp
gen, gọi x là tỉ lệ số cây có kiểu hình lặn về 2 cặp gen ở F1. Biết quá trình phát sinh giao tử ở 2 cây là như
nhau và xảy ra hoán vị gen ở cả 2 cây. Cho các kết luận sau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau
đây đúng?
Theo bài ra, tỉ lệ KH lặn 2 tính trạng (có KG aabb) = x (1) Đúng.
1
A-B- = ¿ + aabb)= + x => (2) Đúng.
2
1
Tỉ lệ 1 trội = A-bb + aaB- =2 ¿ −x )= −2 x => (3) Sai.
2
AB AB ab
x phụ thuộc vào kiểu gen của P (Ví dụ: × (f=40%)→ =0,16>6,25%)
ab ab ab
(4) Đúng. Ít nhất 1 trội (A-B- + A-bb + aaB-) = 1 – aabb = 1 – x