Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 49

BÀI GIẢNG: ĐẠI SỐ TUYẾN TÍNH

Chương 1. Cấu trúc đại số và số phức

Chương 2. Ma trận, định thức, hệ phương trình đại số tuyến tính

Chương 3. Không gian véctơ

Chương 4. Ánh xạ tuyến tính, trị riêng và véc tơ riêng

Chương 5. Dạng song tuyến tính, dạng toàn phương và không gian Euclide

TOÁN CAO CẤP A3 1


CHƯƠNG 5.

DẠNG SONG TUYẾN TÍNH, DẠNG


TOÀN PHƯƠNG VÀ KHÔNG GIAN
EUCLIDE

5.1 Dạng song tuyến tính và dạng toàn


phương
5.2 Không gian Euclide
5.3 Đưa dạng toàn phương về dạng
chính tắc và nhận dạng đường và mặt
bậc 2

2
5.1 DẠNG SONG TUYẾN TÍNH VÀ DẠNG TOÀN PHƯƠNG

5.1.1 Dạng song tuyến tính

5.1.2 Dạng toàn phương

TOÁN CAO CẤP A3 3


5.1.1 Dạng song tuyến tính
Định nghĩa. (Dạng tuyến tính)
Cho V là không gian vectơ.
Ánh xạ 𝑓: 𝑉 → 𝑅 được gọi là một dạng tuyến tính trên V nếu
𝑓 𝑟𝛼 + 𝑠𝛽 = 𝑟𝑓 𝛼 + 𝑠𝑓 𝛽 , ∀𝛼, 𝛽 ∈ 𝑉 , 𝑟, 𝑠 ∈ 𝑅
Định nghĩa. (Dạng song tuyến tính)
Cho V là không gian vectơ.
Ánh xạ 𝜑: 𝑉×𝑉 → 𝑅 được gọi là một dạng song tuyến tính trên V
nếu
𝜑 𝑟𝛼! + 𝑠𝛼", 𝛽 = 𝑟𝜑 𝛼!, 𝛽 + 𝑠𝜑 𝛼", 𝛽 ,
∀𝛼!, 𝛼", 𝛽 ∈ 𝑉 , 𝑟, 𝑠 ∈ 𝑅
𝜑 𝛼, 𝑟𝛽! + 𝑠𝛽" = 𝑟𝜑 𝛼, 𝛽! + 𝑠𝜑 𝛼, 𝛽" ,
∀𝛼, 𝛽!, 𝛽" ∈ 𝑉 , 𝑟, 𝑠 ∈ 𝑅

4
5.1.1 Dạng song tuyến tính
Ví dụ 1.
Cho 𝑉 = 𝑅# , 𝛼 = (𝑎!, … , 𝑎# ) với mỗi i = 1, 2, ...,n, ta có phép
chiếu 𝑓$ : R% → R xác định bởi
𝑓& 𝛼 = 𝑎&
là dạng tuyến tính trên 𝑅# .

Ví dụ 2.
Gọi 𝑃# là không gian vectơ gồm đa thức 0 và các đa thức một ẩn x
có bậc bé hơn hoặc bằng n, với hệ số thực: 𝛼 = 𝑎# 𝑥 # + ⋯ +
𝑎"𝑥 " + 𝑎!𝑥 + 𝑎'. Ánh xạ 𝑓: 𝑃# → 𝑅, xác định bởi
#
𝑓 𝛼 = 9 𝑎&
&('
là một dạng tuyến tính trên 𝑃# .
5
5.1.1 Dạng song tuyến tính
Ví dụ 3.
Cho 𝑉 = 𝑅", 𝑥 = (𝑥!, 𝑥"), 𝑦 = (𝑦!, 𝑦") ∈ 𝑅", ta có ánh xạ
φ: R"×R" → R xác định bởi
φ 𝑥, 𝑦 = 𝑥!𝑦! + 𝑥!𝑦" + 𝑥"𝑦! + 𝑥"𝑦"
là dạng song tuyến tính trên 𝑅".

v Định nghĩa. (Dạng song tuyến tính đối xứng)


Cho V là không gian vectơ.
Ánh xạ 𝜑: 𝑉×𝑉 → 𝑅 được gọi là một dạng song tuyến tính đối
xứng trên V nếu
𝜑 𝛼, 𝛽 = 𝜑 𝛽, 𝛼 , ∀𝛼, 𝛽 ∈ 𝑉

6
5.1.1 Dạng song tuyến tính

v Định nghĩa. (Dạng song tuyến tính đối xứng)


Cho V là không gian vectơ.
Ánh xạ 𝜑: 𝑉×𝑉 → 𝑅 được gọi là một dạng song tuyến tính trên V
nếu
𝜑 𝛼, 𝛽 = 𝜑 𝛽, 𝛼 , ∀𝛼, 𝛽 ∈ 𝑉

Ví dụ 4.
Giả sử 𝑉là không gian các vectơ (hình học) có chung gốc O. Ánh
xạ φ: 𝑉×𝑉 → R xác định bởi φ 𝛼⃗ , 𝛽⃗ = 𝛼⃗ 𝛽⃗ cos(𝛼, ⃗ (tích
⃗ 𝛽)

vô hướng của 𝛼⃗ , 𝛽)
là dạng song tuyến tính đối xứng.

7
5.1.2 Dạng toàn phương
v Định nghĩa.
Khi dạng song tuyến tính 𝜑(𝛼, 𝛽) đối xứng thì biểu thức thu được
bằng cách thay 𝛽 bởi 𝛼
𝜑 𝛼, 𝛼 ≔ 𝜑 𝛼, 𝛽 A
)(*
gọi là một dạng toàn phương trên V.
Lúc đó ta nói dạng song tuyến tính 𝜑(𝛼, 𝛽) là dạng song tuyến gốc
sinh ra dạng toàn phương 𝜑(𝛼, 𝛼).

8
5.1.2 Dạng toàn phương

Ví dụ 5.
a) Dạng song tuyến tính 𝑓 𝛼, 𝛽 = 3𝑥!𝑦" − 𝑥"𝑦! với mọi vectơ
𝛼 = 𝑥!, 𝑥" , 𝛽 = (𝑦!, 𝑦") ∈ 𝑅", sinh ra dạng toàn phương
𝑓 𝛼, 𝛼 = 2𝑥!𝑥"
b) Phiếm hàm 𝜑 𝑥, 𝑥 = 𝑥!" + 2𝑥!𝑥" + 𝑥"" , ∀(𝑥!, 𝑥") ∈ 𝑅" là một
dạng toàn phương trên 𝑉 = 𝑅" sinh bởi dạng tuyến tính
𝜑 𝑥, 𝑦 = 𝑥!𝑦! + 𝑥!𝑦" + 𝑥"𝑦! + 𝑥"𝑦"

9
5.1.2 Dạng toàn phương

v Định nghĩa. (Dạng toàn phương trên 𝑹𝒏 )


Ánh xạ 𝑞: 𝑅# → 𝑅
#
𝑥!, … , 𝑥# = 𝑥 ↦ 𝑞 𝑥 = 9 𝑎&- 𝑥& 𝑥- (𝑎&- = 𝑎-& )
&,-(!
được gọi là dạng toàn phương 𝑞 trên 𝑅# .
Gọi A = 𝑎&- là ma trận của dạng toàn phương q trong cơ sở 𝐸# ,
#
ta có:
𝑞 𝑥 = 𝑥 . . 𝐴. [𝑥]
Ví dụ 6.
Dạng toàn phương 𝑞 𝑥 có ma trận trong cơ sở 𝐸" là
3 4
𝐴= thì 𝑞 𝑥 = 3𝑥!" − 2𝑥"" + 8𝑥!𝑥"
4 −2
10
5.1.2 Dạng toàn phương

Ví dụ 7.
Ma trận của dạng toàn phương 𝑞: 𝑅/ → 𝑅
𝑞 𝑥, 𝑦, 𝑧 = 𝑥 " − 5𝑧 " + 6𝑥𝑦 − 4𝑦𝑧
1 3 0
là 𝐴 = 3 0 −2
0 −2 −5

11
5.1.2 Dạng toàn phương

v Định nghĩa. (Dạng toàn phương chính tắc)


Trong 𝑅# , dạng toàn phương

𝑞 𝑥 = 𝑎!!𝑥!" + 𝑎""𝑥"" + ⋯ + 𝑎## 𝑥#"


được gọi là dạng toàn phương chính tắc hay gọi tắt là dạng
chính tắc.

12
5.1.2 Dạng toàn phương
Định nghĩa.
Ma trận của dạng chính tắc là

𝐴 = 𝑑𝑖𝑎𝑔(𝑎!! 𝑎"" … 𝑎## )

Ví dụ 8.
−2 0
vTrong 𝑅", dạng chính tắc 𝑞 có ma trận 𝐴 =
0 3
Biểu thức của q là 𝑞 𝑥!, 𝑥" = −2𝑥!" + 3𝑥""

vTrong 𝑅/, dạng chính tắc 𝑓 𝑥, 𝑦, 𝑧 = 2𝑥 " + 3𝑦 " − 5𝑧 " có ma


trận
2 0 0
𝑓 = 0 3 0
0 0 −5 13
5.1.2 Dạng toàn phương

vDạng toàn phương xác định dấu.


Định nghĩa.
Giả sử A là một ma trận vuông.
𝑎!! ⋯ 𝑎!#
𝐴= ⋮ ⋱ ⋮
𝑎#! ⋯ 𝑎##

Các định thức con chính của A là các định thức ở góc trái trên bao
gồm:
𝑎!! 𝑎!"
det 𝑎!! , det 𝑎 𝑎 , … , det 𝐴 .
"! ""

14
5.1.2 Dạng toàn phương

vPhân loại các dạng toàn phương.


Ta nói dạng toàn phương 𝑞 𝑥
(i) xác định dương ⇔ mọi định thức con chính D- > 0, 𝑗 =
1, … , 𝑛
𝐷- < 0, 𝑗 𝑙ẻ
(ii)xác định âm ⇔ −q 𝑥 xác định dương ⇔ c
𝐷- > 0, 𝑗 𝑐ℎẵ𝑛

Ví dụ: Xác định dấu các dạng toàn phương sau:


1) 𝑞 𝑥 = 𝑥!" + 2𝑥""
2) 𝑞 𝑥 = 𝑥!" − 2𝑥""
3) 𝑞 𝑥 = 5𝑥!" + 𝑥"" + 5𝑥/" + 4𝑥!𝑥/ − 4𝑥"𝑥/
4) 4) 𝑞 𝑥 = 𝑥!" − 𝑥"" + 5𝑥/" − 6𝑥!𝑥" − 2𝑥"𝑥/
15
5.2 KHÔNG GIAN EUCLIDE

5.2.1 Khái niệm về không gian Euclide

5.2.2 Một số khái niệm trực giao, trực chuẩn

5.2.3 Phương pháp trực chuẩn hóa

5.2.4 Chéo hóa trực giao ma trận

TOÁN CAO CẤP A3 16


5.2.1 Khái niệm về không gian Euclide
Định nghĩa.
Xét 𝑢 = (𝑢!, 𝑢", … 𝑢# ) ∈ 𝑅# và 𝑣 = (𝑣!, 𝑣", … , 𝑣# ) ∈ 𝑅# . Ta
định nghĩa tích vô hướng như sau:
< 𝑢, 𝑣 >≔ 𝑢!𝑣! + 𝑢"𝑣" + ⋯ + 𝑢# 𝑣#
Kgvt 𝑅# được trang bị tích vô hướng trên là không gian
Euclide.
vSố thực < 𝑢, 𝑢 >≔ 𝑢!" + 𝑢"" + ⋯ + 𝑢#" được gọi là chuẩn
của vectơ 𝑢 ∈ 𝑅# , kí hiệu | 𝑢 |.
vVectơ 𝑢 được gọi là vectơ đơn vị nếu 𝑢 = 1.
Ví dụ 9. Trong 𝑅/, cho 𝑢 = (1,1,2) và 𝑣 = 2, −3, −1 .
Tính < 𝑢, 𝑣 >, 𝑢 , 𝑣

17
5.2.2 Một số khái niệm trực giao, trực chuẩn

v Định nghĩa.
Trong không gian Euclide 𝑅# , ta định nghĩa
vHai vectơ 𝑢 và 𝑣 được gọi là trực giao với nhau nếu
𝑢, 𝑣 = 0 ∈ 𝑅
vMột cơ sở được gọi là cơ sở trực giao nếu các vectơ của cơ sở
là trực giao với nhau từng đôi một.
vCơ sở 𝐵 = {𝑢!, … , 𝑢# } được gọi là cơ sở trực chuẩn nếu B là
cơ sở trực giao và
𝑢! = 𝑢" = ⋯ = 𝑢# = 1

Ví dụ 10. Xét các hệ vectơ trong 𝑅", ta có:


1. Hệ 𝐴 = { 2, −1 , −3, −6 } là cơ sở trực giao.
" " " "
2. Hệ 𝐵 = "
, − "
, − "
, − "
là cơ sở trực chuẩn.

18
5.2.3 Phương pháp trực chuẩn hóa
v Thuật toán trực chuẩn hóa Gram-Schmidt
Cho cơ sở {𝑢!, 𝑢", … , 𝑢# } trong không gian Euclide 𝑅# .
ØBước 1: Xây dựng cơ sở trực giao {𝑣!, 𝑣", … , 𝑣# } với
𝑣! = 𝑢!,
𝑢", 𝑣!
𝑣" = 𝑢" − " 𝑣!
𝑣!
𝑢/, 𝑣! 𝑢/, 𝑣"
𝑣/ = 𝑢/ − " 𝑣! − " 𝑣"
𝑣! 𝑣"
.............................................
#0!
𝑢# , 𝑣&
𝑣# = 𝑢# − 9 " 𝑣&
𝑣&
&(!

19
5.2.3 Phương pháp trực chuẩn hóa

Thuật toán trực chuẩn hóa Gram-Schmidt


Cho cơ sở {𝑢!, 𝑢", … , 𝑢# } trong không gian Euclide 𝑅# .
ØBước 2: Xây dựng cơ sở trực chuẩn {𝜔!, 𝜔", … , 𝜔# } với
𝑣!
𝜔! = ,
𝑣!
𝑣"
𝜔" =
𝑣"
𝑣/
𝜔/ =
𝑣/
..................
𝑣#
𝜔# =
𝑣#

20
Ví dụ 11A. Trong 𝑅", hãy trực chuẩn hóa cơ sở
B = {𝑢! = 1, −3 , 𝑢" = (2,2)}.

1 −3
Giải: Ta thấy = 8 ≠ 0 ⇒ 𝑢!, 𝑢" độc lập tuyến tính nên
2 2
B là cơ sở của 𝑅". Đặt 𝑣! = 𝑢! = 1, −3
𝑣! 1
⇒ 𝑤! = = 1, −3
𝑣! 10
< 𝑢", 𝑣! > −4 12 4
𝑣" = 𝑢" − " . 𝑣! = 2,2 − . 1, −3 = ,
𝑣! 10 5 5
12 4
𝑣" , 1
⇒ 𝑤" = = 5 5 = 3,1
𝑣" 12 " 4 " 10
+
5 5
Vậy cơ sở trực chuẩn là 𝑊 = {𝑤!, 𝑤"}
21
Ví dụ 11B. Trong 𝑅/, hãy trực chuẩn hóa cơ sở
B = {𝑢! = 0,1,1 , 𝑢" = (1,0, −1), 𝑢/ = (1,1,2)}.
Giải: Ta đặt 𝑣! = 𝑢! = 0,1,1 ⇒ 𝑣! = 2
𝑣! 1
𝜔! = = 0,1,1
𝑣! 2
𝑢", 𝑣! 1 1 1
+)𝑣" = 𝑢" − " 𝑣! = 1,0, −1 + 0,1,1 = 1, , −
𝑣! 2 2 2
6 𝑣" 2 1 1
𝑣" = ⇒ 𝑤" = = 1, , −
2 𝑣" 6 2 2
𝑢/, 𝑣! 𝑢/, 𝑣"
+) 𝑣/ = 𝑢/ − " 𝑣! − " 𝑣"
𝑣! 𝑣"
3 1 4 1 1 2 2 2
= 1,1,2 − 0,1,1 − . 1, , − = , − ,
2 2 6 2 2 3 3 3
𝑣/ 1
⇒ 𝑤/ = = 1, −1,1 .
𝑣/ 3
Vậy cơ sở trực chuẩn là 𝑊 = 𝑤!, 𝑤", 𝑤/ . 22
5.2.4 Chéo hóa trực giao ma trận

Trong 𝑅# , giả sử dạng toàn phương q(x) có ma trận là A.


Xét một cơ sở bất kì B của 𝑅# , và gọi 𝑃 = 𝑃1→3
Thực hiện phép đổi biến 𝑥 = 𝑃 𝑦 ta được:
𝑞 𝑥 = 𝑥 . . 𝐴. 𝑥
⇒ 𝑞 𝑦 = 𝑃 𝑦 . 𝐴. 𝑃 𝑦 = 𝑦 . 𝑃. 𝐴𝑃 𝑦
Nếu 𝑃. 𝐴𝑃 có dạng chéo thì ta nói dạng toàn phương q(x) được
đưa về chính tắc q(y). Khi đó 𝑞 3 = 𝑃. 𝐴𝑃. Vậy việc đưa dạng
toàn phương về dạng chính tắc là ta đi tìm ma trận P sao cho
𝑃. 𝐴𝑃 là ma trận chéo.
Phép biến đổi dựa vào quy trình chéo hóa trực giao ma trận đối
xứng A nên người ta gọi nó là phương pháp chéo hóa trực giao
ma trận.
23
5.2.4 Chéo hóa trực giao ma trận

Ví dụ 12. Tìm dạng toàn phương q 𝑥 = 𝑥!" − 5𝑥"" − 6𝑥!𝑥" trong


𝑅" đối với cơ sở 𝐵 = { 1, −2 , 5,4 }

1 −3
Giải: Ta có 𝐴 =
−3 −5
1 5 1 −2
𝑃 = 𝑃1→3 = ⇒ 𝑃. =
−2 4 5 4
1 −2 1 −3 1 5 −7 63
𝑞 3 = 𝑃. 𝐴𝑃 = =
5 4 −3 −5 −2 4 63 −175
Vậy đổi biến 𝑥 = 𝑃[𝑦], dạng toàn phương đối với cơ sở B là:
𝑞 𝑦 = −7𝑦!" − 175𝑦"" + 126𝑦!𝑦"

24
Ví dụ 13. Tìm dạng toàn phương 𝑓 𝑥, 𝑦, 𝑧 = 2𝑥 " + 𝑦 " + 17𝑧 " −
4𝑥𝑦 + 12𝑥𝑧 − 16𝑦𝑧 trong 𝑅/ đối với cơ sở
𝐵 = { 1,1, −5 , 0,1, −2 , (0,0,1)}

25
5.3 ĐƯA DẠNG TOÀN PHƯƠNG VỀ DẠNG CHÍNH TẮC VÀ
NHẬN DẠNG ĐƯỜNG VÀ MẶT BẬC 2

5.3.1 Phương pháp chéo hóa trực giao ma trận

5.3.2 Phương pháp Jacobi

5.3.3 Phương pháp Lagrange

5.3.4 Định luật quán tính

TOÁN CAO CẤP A3 26


5.3.1 Phương pháp chéo hóa trực giao ma trận

vMa trận trực giao


Ma trận vuông P được gọi là ma trận trực giao nếu
𝑷𝑻 = 𝑷0𝟏

vKhái niệm chéo hóa trực giao


Định nghĩa.
Cho ma trận vuông A. Nếu tồn tại ma trận trực giao P sao cho
𝑃0!𝐴𝑃 là ma trận chéo thì ta nói A chéo hóa trực giao được và P là
ma trận làm chéo hóa trực giao ma trận A.

27
v Định lí
Giả sử A là ma trận vuông cấp n. Điều kiện cần và đủ để A chéo
hóa trực giao được là A có n vectơ riêng trực chuẩn.

v Chú ý:
1)Nếu P là ma trận trực giao thì tổng bình phương các phần tử
nằm trên một cột bằng 1.
2)Nếu W là cơ sơ trực chuẩn của 𝑅# thì 𝑃1→6 là ma trận trực
giao.

28
vVí dụ.
Xét cơ sở trực chuẩn sau:
1 1 1 1
𝑊= , 0, , , 0, − , 0, −1,0
2 2 2 2
1 1 0
!
Ta có: 𝑃 = 𝑃1→6 = " 0 0 − 2
1 −1 0
⇒ 𝑃. . 𝑃 = 𝐼 ⇒ 𝑃. = 𝑃0! ⇒ 𝑃 là ma trận trực giao

29
5.3.1 Phương pháp chéo hóa trực giao ma trận
Thuật toán:
Cho dạng toàn phương 𝑞(𝑥) trong 𝑅# có ma trận là A.
Bước 1: Tìm các trị riêng 𝜆& (𝑖 = 1, . . , 𝑛) của A và các vectơ riêng
cơ sở 𝑢&
Bước 2: Trực chuẩn Gram-Schmidt {𝑢!, 𝑢", … , 𝑢# } thành cơ sở trực

chuẩn 𝑊 = {𝜔!, 𝜔", … , 𝜔# }

Bước 3: Ma trận trực giao là 𝑃 = 𝑃1→6 = 𝜔! 𝜔" … 𝜔#


Ma trận của q trong cơ sở W là 𝑃. 𝐴𝑃 = 𝑑𝑖𝑎𝑔(𝜆! 𝜆" … 𝜆# )

Đổi biến 𝑥 = 𝑃 𝑦 , ta được:


𝑞 𝑦 = 𝜆!𝑦!" + 𝜆"𝑦"" + ⋯ + 𝜆# 𝑦#"
30
v Chú ý.
1) Các trị riêng của ma trận A lần lượt ứng với vectơ cột của P.
2) Ta không cần phải đổi biến cụ thể để thay vào dạng toàn
phương nhưng cần phải chỉ ra ma trận P.

31
Ví dụ 14. Đưa dạng toàn phương 𝑞 𝑥 = 𝑥!" + 3𝑥"" + 4 2𝑥!𝑥"
trong 𝑅" về dạng chính tắc bằng thuật toán chéo hóa trực giao.
Giải:
1 2 2 1−𝜆 2 2
B1: Ta có 𝐴 = , det |𝐴 − 𝜆𝐼| = 0 ⟺ =0
2 2 3 2 2 3−𝜆
𝜆! = −1
⇒¯ ⇒ Vector riêng 𝑢! = − 2, 1 , 𝑢" = (1, 2)
𝜆" = 5
B2: Trực chuẩn hóa 𝑢!, 𝑢" : Ta thấy 𝑢!, 𝑢" = 0 ⇒ u!, u" trực giao.
𝑢! 1
𝑤! = = − 2, 1
𝑢! 3
𝑢" 1
𝑤" = = 1, 2
𝑢" 3
Ta có cơ sở trực chuẩn 𝑊 = 𝑤!, 𝑤" .
! − 2 1 . −1 0
B3: Ma trận trực giao 𝑃 = ⇒ 𝑃 𝐴𝑃 =
/ 1 2 0 5
Đổi biến 𝑥 = 𝑃 𝑦 , ta có dạng chính tắc:
𝑞 𝑦 = −𝑦!" + 5𝑦"" 32
Ví dụ 15. Đưa dạng toàn phương sau về dạng chính tắc bằng thuật
toán chéo hóa trực giao:
𝑞 𝑥 = 3𝑥!" + 3𝑥"" + 3𝑥/" + 2𝑥!𝑥" + 2𝑥!𝑥/ + 2𝑥"𝑥/
3 1 1 𝜆! = 5
Giải: 𝐴 = 1 3 1 ⇒ ¯
𝜆" = 2 (bội 2)
1 1 3
⇒ 𝑢! = 1,1,1 , 𝑢" = −1,1,0 , 𝑢/ = −1,0,1
Đặt 𝑣! = 𝑢! = 1,1,1
𝑣! 1
𝑤! = = 1,1,1
𝑣! 3
1
𝑣" = 𝑢" ⇒ 𝑤" = −1,1,0
2
𝑢/, 𝑣! 𝑢/, 𝑣" 1 1
𝑣/ = 𝑢/ − " 𝑣! − " 𝑣" = − , − , 1
𝑣! 𝑣" 2 2
1
⇒ 𝑤/ = −1, −1,2 1/ 3 −1/ 2 −1/ 6
6
Vậy 𝑞 𝑦 = 5𝑦 " + 2𝑦 " + 2𝑦 " 𝑃 = 1/ 3 1/ 2 −1/ 6
! " /
1/ 3 0 2/ 6 33
Ví dụ 16. Đưa dạng toàn phương sau về dạng chính tắc bằng thuật
toán chéo hóa trực giao:
𝑞 𝑥 = 5𝑥!" + 5𝑥"" + 2𝑥/" − 8𝑥!𝑥" − 4𝑥!𝑥/ + 4𝑥"𝑥/

Đáp số:
𝒒 𝒚 = 𝒚𝟐𝟏 + 𝒚𝟐𝟐 + 𝟏𝟎𝒚𝟐𝟑

34
5.3.2 Phương pháp Jacobi
Xét dạng toàn phương 𝑞(𝑥) trên không gian n chiều 𝑉# . Công
thức của dạng toàn phương chính tắc của q là:
! 9 9 9
𝑞 𝑦 = 𝑦!" + ! 𝑦"" + " 𝑦/" + ⋯ + $%! 𝑦#"
9! 9" 9# 9$
với 𝐷- là định thức chính con cấp j

Ví dụ 17. Đưa dạng toàn phương sau về dạng chính tắc


𝑎) 𝑞 𝑥 = 5𝑥!" − 4𝑥!𝑥" + 8𝑥""

5 −2
Giải: 𝐴 = , 𝐷! = 5, 𝐷" = 36
−2 8
1 " 5 "
𝑞 𝑦 = 𝑦! + 𝑦"
5 36

35
5.3.2 Phương pháp Jacobi

Ví dụ 17. Đưa dạng toàn phương sau về dạng chính tắc


𝑏) 𝑞 𝑥 = 𝑥!" + 𝑥"" + 3𝑥/" + 4𝑥!𝑥" + 2𝑥!𝑥/ + 2𝑥"𝑥/

Giải:
1 " 3 "
𝑞 𝑦 = 𝑦!" − 𝑦" + 𝑦/
3 7

36
5.3.3 Phương pháp Lagrange
Xét dạng toàn phương
#
𝑞 𝑥 = 9 𝑎&- 𝑥& 𝑥- , 𝑎-& = 𝑎&-
&,-(!
Giả sử 𝑎!! ≠ 0, ta nhóm các số hạng chứa 𝑥!, ta có:
1
𝑞 𝑥 = 𝑎!!𝑥! + 𝑎!"𝑥" + ⋯ + 𝑎!# 𝑥# " + 𝑞!.
𝑎!!
Đặt 𝑦! = 𝑎!!𝑥! + 𝑎!"𝑥" + ⋯ + 𝑎!# 𝑥# ; 𝑦& = 𝑥& , 𝑖 =
2, 3, … , n.
!
Khi đó ta có: 𝑞 𝑥 = : 𝑦!" + 𝑞! trong đó 𝑞! không chứa 𝑦!:
!!
#
𝑞! = 9 𝑏&- 𝑦& 𝑦-
&,-("
Ta tiếp tục thực hiện như trên cho tới khi thu được biểu thức không
chứa các số hạng chéo nữa. 37
5.3.3 Phương pháp Lagrange
Ví dụ 18. Đưa dạng toàn phương sau về dạng chính tắc bằng
phương pháp Lagrange:
𝑎) 𝑞 𝑥 = 5𝑥!" − 4𝑥!𝑥" + 8𝑥""

Giải:
4 4 " 4 "
𝑞 𝑥 =5 𝑥!"− 𝑥!𝑥" + 𝑥" − 𝑥" + 8𝑥""
5 25 5
"
2 36 "
= 5 𝑥! − 𝑥" + 𝑥"
5 5
"
𝑦 = 𝑥! − ; 𝑥"
Đặt c !
𝑦" = 𝑥"
Ta có dạng chính tắc là :
"
36 "
𝑞 𝑦 = 5𝑦! + 𝑦"
5
38
Ví dụ 18. Đưa dạng toàn phương sau về dạng chính tắc bằng
phương pháp Lagrange:
𝑏) 𝑞 𝑥 = 𝑥!" + 𝑥"" + 3𝑥/" + 4𝑥!𝑥" + 2𝑥!𝑥/ + 2𝑥"𝑥/

Giải: 𝑞 𝑥 = 𝑥!" + 4𝑥!𝑥" + 2𝑥!𝑥/ + 𝑥"" + 3𝑥/" + 2𝑥"𝑥/


= 𝑥!" + 2𝑥!. 2𝑥" + 2𝑥!𝑥/ + 4𝑥"" + 𝑥/" + 4𝑥"𝑥/ − 3𝑥"" + 2𝑥/" − 2𝑥"𝑥/
" " 2 1 " 7 "
= 𝑥! + 2𝑥" + 𝑥/ − 3 𝑥" + 𝑥"𝑥/ + 𝑥/ + 𝑥/
3 9 3
"
"
1 7 "
= 𝑥! + 2𝑥" + 𝑥/ − 3 𝑥" + 𝑥/ + 𝑥/
3 3
𝒚𝟏 = 𝒙𝟏 + 𝟐𝒙𝟐 + 𝒙𝟑
𝟏
Đặt ¸ 𝒚𝟐 = 𝒙𝟐 + 𝒙𝟑
𝟑
𝒚𝟑 = 𝒙𝟑
𝟕 𝟐
⇒𝒒 𝒚 = 𝐲𝟏𝟐 − 𝟑𝐲𝟐𝟐 + 𝐲𝟑
𝟑 39
5.3.3 Phương pháp Lagrange
Xét dạng toàn phương
#
𝑞 𝑥 = 9 𝑎&- 𝑥& 𝑥- , 𝑎-& = 𝑎&-
&,-(!
• Nếu 𝑎!! = 0, ta tìm trong các số 𝑎"", … , 𝑎## có số nào ≠ 0,
chẳng hạn: a<< ≠ 0
Thì ta đổi vai trò a<< thay a!! .

• Nếu tất cả các a&- = 0 thì tồn tại ít nhất một số 2a&- x$ x- với
a&- ≠ 0, ta đặt:
𝑥& = 𝑦& + 𝑦-
¸ 𝑥- = 𝑦& − 𝑦- ⇒ 2𝑎&- 𝑥& 𝑥- = 2𝑎&- (𝑦&" − 𝑦-")
𝑥= = 𝑦= (𝑘 ≠ 𝑖, 𝑗)
Ta tiếp tục thực hiện như lúc đầu cho tới khi thu được biểu thức
không chứa các số hạng chéo nữa. 40
5.3.3 Phương pháp Lagrange
Ví dụ 19. Đưa dạng toàn phương sau về dạng chính tắc bằng
phương pháp Lagrange
𝑞 𝑥 = 2𝑥!𝑥" + 4𝑥!𝑥/ − 𝑥"" − 8𝑥/"

𝒚𝟏 = 𝒙𝟐
Giải: Đặt c𝒚𝟐 = 𝒙𝟏 , ta có:
𝒚𝟑 = 𝒙𝟑
𝑞 𝑦 = −𝑦!" + 2𝑦!𝑦" + 4𝑦"𝑦/ − 8𝑦/"
= − 𝑦!" − 2𝑦!𝑦" + 𝑦"" + 𝑦"" + 4𝑦"𝑦/ − 8𝑦/"
= − 𝑦! − 𝑦" " + 𝑦" + 2𝑦/ " − 12𝑦/"
𝒛𝟏 = 𝒚𝟏 − 𝒚𝟐
Đặt c𝒛𝟐 = 𝒚𝟐 + 𝟐𝒚𝟑 Ta có dạng chính tắc là:
𝒛𝟑 = 𝒚𝟑
𝒒 𝒛 = −𝒛𝟐𝟏 + 𝒛𝟐𝟐 − 𝟏𝟐𝒛𝟐𝟑
5.3.4 Định luật quán tính

Định luật:

Khi một dạng toàn phương được đưa về dạng chính tắc bằng hai
cách khác nhau (tức là trong hai cơ sở mới khác nhau) thì số các
hệ số dương bằng nhau và số các hệ số âm bằng nhau.

42
Nhận dạng đường và mặt bậc hai

Các đường bậc hai:

ØĐường tròn: 𝑥 − 𝑎 " + 𝑦−𝑏 " = 𝑅"


>" ?"
ØĐường Elip: :"
+ @" =1
>" ?"
ØĐường Hypebol: :"
− @" =1

Các mặt bậc hai:

ØMặt cầu: 𝑥 − 𝑎 " + 𝑦−𝑏 " + 𝑧−𝑐 " = 𝑅"


>" ?" A"
ØMặt Elipsoide: :"
+ @" + B" =1

>" ?" A"


ØMặt nón: :"
+ @" − B" =0
43
Nhận dạng đường và mặt bậc hai

Xét phương trình bậc hai tổng quát đối với 𝒙 = (𝒙𝟏 , 𝒙𝟐 , 𝒙𝟑 ) ∈ 𝑹𝟑
𝑞 𝑥 =

𝐴𝑥!" + 𝐵𝑥"" + 𝐶𝑥/" + 𝐷𝑥!𝑥" + 𝐸𝑥!𝑥/ + 𝐹𝑥"𝑥/


C!

+ 𝐺𝑥! + 𝐻𝑥" + 𝐼𝑥/ + 𝐽


C"

vBước 1: Đưa 𝑞! về dạng chính tắc


vBước 2: Sử dụng phép đổi biến tìm được ở bước 1 thay vào 𝑞"
vBước 3: Viết 𝑞 = 𝑞! + 𝑞" rồi nhận dạng đường (mặt bậc hai) bằng
biến đổi đa thức
44
Nhận dạng đường và mặt bậc hai
Ví dụ 20. Hãy nhận dạng đường cong phẳng cho bởi phương trình
5𝑥!" − 4𝑥!𝑥" + 8𝑥"" = 36

!
𝜆! = 4 𝑢! = 2,1 𝑤! = (2,1)
;
Giải: Ta tìm được ¯ ⇒Å ⇒ ¸ !
𝜆" = 9 𝑢" = (−1,2) 𝑤" = ; (−1,2)

2/ 5 −1/ 5
⇒𝑃=
1/ 5 2/ 5
Đổi biến 𝑥 = 𝑃 𝑦 , ta có:
" "
𝑦! 𝑦"
4𝑦!" + 9𝑦"" = 36 ⟺ + =1
9 4
⇒ Phương trình Elip có bán trục lớn 3 và bán trục bé 2.

45
Ví dụ 21. Hãy nhận dạng đường cong phẳng cho bởi phương trình
" "
20 80
5𝑥! − 4𝑥!𝑥" + 8𝑥" + 𝑥! − 𝑥" + 4 = 0
5 5
Giải: Ta có q! 𝑥 = 5𝑥!" − 4𝑥!𝑥" + 8𝑥"" → 𝑞! 𝑦 = 4𝑦!" + 9𝑦""
𝑥! 2/ 5 −1/ 5 𝑦!
Đổi biến: 𝑥 = 𝑃 𝑦 ⇒ 𝑥 = 𝑦"
" 1/ 5 2/ 5
2 1
𝑥! = 𝑦! − 𝑦"
5 5

1 2
𝑥" = 𝑦! + 𝑦"
5 5
20 2 1 80 1 2
⇒ 𝑞" 𝑦 = 𝑦! − 𝑦" − 𝑥" = 𝑦! + 𝑦" + 4
5 5 5 5 5 5
= −8𝑦! − 36𝑦" + 4
𝑞 𝑦 = 𝑞! 𝑦 + 𝑞" 𝑦 = 0 ⟺ 4𝑦!" + 9𝑦"" − 8𝑦! − 36𝑦" + 4 = 0
⟺ 4 𝑦!" − 2𝑦! + 1 + 9 𝑦"" − 4𝑦" + 4 = 36
⟺ 4 𝑦! − 1 " + 9 𝑦" − 2 " = 36
Ví dụ 21. Hãy nhận dạng đường cong phẳng cho bởi phương trình
" "
20 80
5𝑥! − 4𝑥!𝑥" + 8𝑥" + 𝑥! − 𝑥" + 4 = 0
5 5
Giải: Ta có
4 𝑦! − 1 " + 9 𝑦" − 2 " = 36
𝑋! = 𝑦! − 1
Đặt Å , ta có:
𝑋" = 𝑦" − 2
𝑋!" 𝑋""
+ =1
9 4
⇒ Phương trình Elip có bán trục lớn 3 và bán trục bé 2.
Ví dụ 22. Hãy nhận dạng mặt bậc hai cho bởi phương trình
2𝑥!" + 2𝑥"" + 3𝑥/" − 2𝑥!𝑥/ − 2𝑥"𝑥/ = 16

Giải: Ta có: 𝑢" 1


2 0 −1 𝑤" = = −1,1,0
𝑢" 2
𝐴= 0 2 −1 𝑢/ 1
−1 −1 3 𝑤/ = = (1,1, −2)
𝑢/ 6
𝜆! = 1 Ma trận
→ 𝐴 − 𝜆𝐼 = 0 ⟺ Ç𝜆" = 2 𝑃 = 𝑃1→6
𝜆/ = 4
1/ 3 −1/ 2 1/ 6
𝑢! = (1,1,1) = 1/ 3 1/ 2 1/ 6
⇒ Ç 𝑢" = (−1,1,0) . 1/ 3 0 −2/ 6
𝑢/ = (1,1, −2) Đổi biến [x] = P[y] ta được:
Trực chuẩn {𝑢!, 𝑢", 𝑢/}, ta có: 𝑦!" + 2𝑦"" + 4𝑦/" = 16
𝑢! 1 𝑦!" 𝑦"" 𝑦/"
𝑤! = = (1,1,1) ⇒ + + =1
𝑢! 3 16 8 4
THANK YOU!

You might also like