Professional Documents
Culture Documents
Tư Duy Hóa Học Nap 4.0 Vô Cơ 8-9-10 Điểm
Tư Duy Hóa Học Nap 4.0 Vô Cơ 8-9-10 Điểm
Tư Duy Hóa Học Nap 4.0 Vô Cơ 8-9-10 Điểm
BẢN SẮC TƯ DUY NAP 4.0 TRONG GIẢI TOÁN HÓA HỌC VÔ CƠ
Trong chủ đề này tôi sẽ trình bày cho các bạn những con đường tư duy cũng như cách áp dụng những kỹ
thuật quan trọng cần thiết để tiêu diệt các bài toán vô cơ nhanh và gọn gàng nhất.
1.1. Tư duy NAP 4.0 về tính bất biến của kim loại
Trong hóa học vô cơ những bài toán liên quan tới tính chất của kim loại chính là những bài toán nền tảng
rất quan trọng. Tuy nhiên, đại đa số các em vẫn có tư duy tự luận để áp dụng vào giải trắc nghiệm. Phần
này tôi sẽ trình bày cho bạn thấy bản chất tổng quát hay quy luật bất biến của kim loại khi nó tham gia
phản ứng hóa học.
Quy luật ở đây là: khi kim loại tham gia vào bất kì một phản ứng nào đó thì electron trong kim loại sẽ bị
bật ra và để đảm bảo tính trung hòa về điện thì phải có một điện tích âm khác thay thế phần e bị bật ra đó
(các bạn xem mô hình dưới đây). Đương nhiên là nếu không có phản ứng hóa học thì cũng sẽ không có e
nào bay ra nên không có sự đổi trác gì hết.
Bây giờ chúng ta sẽ vận dụng tư duy trên vào giải toán
Ví dụ 1: Hỗn hợp X chứa 0,03 mol Cu; 0,03 mol Zn; 0,03 mol Mg và 0,02 mol Al. Đốt nóng X trong O2
dư để các phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được tối đa bao nhiêu gam oxit?
A. 7,05 gam B. 8,06 gam C. 6,78 gam D. 7,62 gam
Định hướng tư duy giải:
Ta có: n e 0, 03.2 0, 03.2 0, 03.2 0, 02.3 0, 24
n O 0,12
Ví dụ 2: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X chứa Ca, Ba, Na, K, Li vào trong nước dư thu được dung
dịch Y và 3,36 lít khí (đktc). Trung hòa dung dịch Y cần dùng vừa đủ 300 ml dung dịch HCl aM. Giá trị
của a là?
A. 1,0 B. 0,8 C. 1,2 D. 1,5
Định hướng tư duy giải:
Ta có: n H2 0,15
n e 0,3
n OH 0,3
n H 0,3 0,3a
a 1
Ví dụ 3: Hòa tan hết 1,360 gam hỗn hợp hai kim loại X, Y trong dung dịch H2SO4 loãng, thu được 0,672
lít khí (đktc) và m gam muối. Giá trị của m là:
A. 2,44 B. 4,42 C. 24,4 D. 4,24
Định hướng tư duy giải:
n e 0, 06
Ta có: n H2 0, 03 n SO2 0, 03
m 1,36 0, 03.96 4, 24
4
Ví dụ 4: Hòa tan 9,14 gam hợp kim Cu, Mg, Al bằng một lượng vừa đủ dung dịch HCl thu được 7,84 lít
khí X (đktc) và 2,54 gam chất rắn Y và dung dịch Z. Lọc bỏ chất rắn Y, cô cạn cẩn thận dung dịch Z thu
được lượng muối khan là
A. 31,45 gam B. 33,99 gam C. 19,025 gam D. 56,3 gam
Định hướng tư duy giải:
Chú ý: Cu không tan trong HCl (không có sự đổi e lấy Cl-)
Ta có: n H2 0,35
n e 0, 7
n Cl 0, 7
BTKL
m 9, 24 2,54 0, 7.35,5 31, 45
Ví dụ 5: Cho 24 gam Mg tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa a mol HNO3. Sau phản ứng thu được hỗn
hợp khí X gồm các khí N2; N2O có số mol bằng nhau và bằng 0,l mol. Tìm giá trị a.
A. 2,8 B. 1,6 C. 2,54 D. 2,45
Định hướng tư duy giải:
Ta có ngay: n Mg 1 mol
n e 2
BTNT.Mg
n Mg NO3 1 mol
2
Ví dụ 6: Hòa tan hết 20,5 gam hỗn hợp Mg, Al, Zn trong dung dịch HNO3 thu được 4,48 lít hỗn hợp khí
X gồm NO2, NO, N2O, N2 ở đktc, không còn sản phẩm khử nào khác, trong đó NO2 và N2 có cùng số
mol. Tỷ khối hơi của X so với H2 là 18,5. Khối lượng muối thu được khi cô cạn dung dịch sau phản ứng
là:
A. 88,7 gam B. 119,7 gam C. 144,5 gam D. 55,7 gam
Định hướng tư duy giải:
Vì n NO2 n N2 ta tưởng tượng như nhấc 1 O trong NO2 rồi lắp vào N2 như vậy X sẽ chỉ có hai khí là NO
BTKL
m 20,5 1,1.62 88, 7 (gam)
Ví dụ 7: Cho m gam hỗn hợp X gồm Mg và Al (có tỷ lệ mol 3:4) vào dung dịch chứa HNO3 loãng dư,
sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch chứa 8,2m gam muối. Biết rằng có 0,3 mol N+5 trong HNO3
đã bị khử. Số mol HNO3 đã phản ứng là:
A. 2,1 B. 3,0 C. 2,4 D. 4,0
Định hướng tư duy giải:
Mg, Al
Mg : 3a BTE
Có n e 18a m 24.3a 27.4a 180a . Vậy 8, 2m NO3 :18a
Al : 4a NH NO : 0,3
4 3
2 BTNT.N 2
7, 2.180a 18a.62 80.0,3
a n HNO3 .18 0,3.2 3 (mol)
15 15
Ví dụ 8: Cho m gam Ba tan hoàn toàn trong dung dịch HNO3, thu được dung dịch X và 5,376 lít khí Y (ở
đktc, phản ứng chỉ tạo một sản phẩm khử duy nhất của N). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn cho
tiếp m gam Ba vào dung dịch X (đun nóng nhẹ), thu được 43,008 khí Z (đktc). Giá trị của m gần nhất
với:
A. 224. B. 230. C. 234. D. 228.
Định hướng tư duy giải:
Ta có n Z 1,92 mol Nếu Z chỉ là H2 sẽ vô lý ngay vì không có sản phẩm khử nào thỏa mãn.
Y phải là hỗn hợp khí NH3 và H2. Khí Y cũng phải là hỗn hợp H2 và NH3.
n H2 a
Trong Y
3a 24
a 0, 08
n NH3 2a
n Z 1,92
2 b 0, 08
m
b 0, 08.2 1,92
b 1, 68
m 230,16
n Ba 137 b 8
Ví dụ 9: Cho 12 gam hỗn hợp hai kim loại Cu, Fe tan hoàn toàn trong H2SO4 đặc, nóng, dư thu được 5,6
lít SO2 sản phẩm khử duy nhất ở. Tính % theo khối lượng của Cu trong hỗn hợp là
A. 53,33% B. 33,33% C. 43,33% D. 50,00%
Định hướng tư duy giải:
Ta có: n SO2 0, 25
n e 0,5
sau phản ứng thu được dung dịch A chứa 129,54 gam hai muối tan và 4,032 lít (đktc) hỗn hợp hai khí NO
và N2O . Giá trị của V là:
A. 840 ml B. 540 ml C. 857 ml D. 1336 ml
Câu 12: Cho 12,9g hỗn hợp gồm Mg và Al phản ứng vừa đủ với V(lít) dung dịch HNO3 0.5M thu được
dung dịch B và hỗn hợp C gồm 2 khí N2 và N2O có thể tích bằng 2.24 lít (đktc).Tỉ khối của C so với H2 là
18. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch B thu được 1.12 lít khí(đktc) và mg kết tủa. Giá trị của m và
V lần lượt là:
A. 35g và 3,2lít B. 35g và 2,6lít C. 11,6g và 3,2lít D. 11,6g và 2,6lít
Câu 13: Cho 14,4 gam hỗn hợp gồm Fe, Mg và Cu (số mol mỗi kim loại bằng nhau) tác dụng hết với
dung dịch HNO3, thu được dung dịch X và 2,688 lít (đktc) hỗn hợp gồm 4 khí N2, N2O, NO và NO2 trong
đó hai khí N2 và NO2 có số mol bằng nhau. Cô cạn cẩn thận toàn bộ X thu được 58,8 gam muối khan. Số
mol HNO3 đã tham gia phản ứng là
A. 0,945. B. 0,725. C. 0,923. D. 0,893.
Câu 14: Biết hai kim loại A,B đều có hóa trị II (MA < MB). Nếu cho 10,4 gam hỗn hợp A và B (có số mol
bằng nhau) tác dụng với dd HNO3 đặc, dư thu được 8,96 lít khí NO2 là sản phẩm khử duy nhất.(đktc).
Nếu cho 12,8 gam hỗn hợp A và B (có khối lượng bằng nhau) tác dụng với dung dịch HNO3 đặc ,dư thu
được 11,6 lít NO2 (đktc), A và B lần lượt là:
A. Mg và Cu B. Cu và Zn C. Mg và Zn D. Ca và Cu
Câu 15: Cho 6,175 gam Zn tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa a mol HNO3. Sau phản ứng thu được
dung dịch X và 0,448 lít hỗn hợp khí Y gồm NO, N2O. Tỉ khối hơi của Y so với hh là 18,5. Cô cạn dung
dịch X thu được b gam muối. Giá trị của a và b lần lượt là:
A. 0,24 và 18,735. B. 0,14 và 17,955. C. 0,24 và 18,755. D. 0,14 và 18,755.
Câu 16: Cho m gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, Zn và Cu tác dụng hết với dung dịch HNO3 thu được dung
dịch Y (không có muối amoni) và 11,2 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm N2, NO, NO2 trong đó N2 và NO2 có
phần trăm thể tích bằng nhau có tỷ khối đối với heli bằng 8,9. Số mol HNO3 phản ứng là:
A. 3,0 mol B. 2,8 mol C. 3,4 mol D. 3,2 mol
Câu 17: Hòa tan hoàn toàn 0,12 mol Zn bằng dung dịch HNO3 dư thoát ra N2O duy nhất. Trong thí
nghiệm này đã có n mol HNO3 tham gia phản ứng. Giá trị của n là:
A. 0,24. B. 0,20. C. 0,40. D. 0,30.
Câu 18: Hoà tan hoàn toàn 8,3 gam hỗn hợp X (Fe và 1 kim loại M có hoá trị không đổi) trong dung dịch
HNO3 loãng dư thì thu được 8,96 lít hỗn hợp khí Y ở đktc gồm NO, NO2 có dY / H 2 21 và chỉ xảy ra 2
quá trình khử. Nếu hoà tan hoàn toàn 8,3 (g) hỗn hợp X trên trong dung dịch HCl thì thu được 5,6 lít H2
(đktc). Kim loại M là.
A. Ni. B. Mg. C. Al. D. Zn.
Câu 19: Cho 29 gam hỗn hợp gồm Al, Cu và Ag tác dụng vừa đủ với 950 ml dung dịch HNO3 1,5M, thu
được dung dịch chứa m gam muối và 5,6 lít hỗn hợp khí X (đktc) gồm NO và N2O. Tỉ khối của X so với
H2 là 16,4. Giá trị của m là
A. 98,20. B. 98,75. C. 91,00. D. 97,20.
Câu 20: Hòa tan hoàn toàn 3,79 gam hỗn hợp X gồm Al và Zn (có tỉ lệ mol tương ứng là 2:5) vào dung
dịch chứa 0,394 mol HNO3 thu được dung dịch Y và V ml (đktc) khí N2 duy nhất. Để phản ứng hết với
các chất trong Y thu được dung dịch trong suốt cần 3,88 lít dung dịch NaOH 0,125M. Giá trị của V là
A. 112. B. 268,8. C. 358,4. D. 352,8.
Câu 21: Lấy 57,2 gam hỗn hợp gồm Fe, Al, Cu cho tác dụng với dung dịch hỗn hợp H2SO4 và HNO3 vừa
đủ. Khi hỗn hợp kim loại tan hết thu 220,4 gam muối chỉ chứa toàn muối sunfat của các kim loại trên.
Khí bay ra gồm có 0,2mol NO; 0,2 mol N2O và x mol SO2. x gần với giá trị nào sau đây nhất:
A. 0,85. B. 0,55. C. 0,75. D. 0,95.
Câu 22: Cho 4,8g Mg tác dụng với HNO3 dư. Phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 2,24 lít NO (đktc) và
dd X. Khối lượng muối thu được trong X:
A. 29,6g. B. 30,6g. C. 34,5g. D. 22,2g.
Câu 23: Hòa tan hoàn toàn 31,25 gam hỗn hợp X gồm Mg; Al và Zn trong dung dịch HNO3, sau phản
ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y và hỗn họp gồm 0,1 mol N2O và 0,1 mol NO. Cô cạn dung dịch sau
phản ứng thu được 157,05 gam hỗn hợp muối. Vậy số mol HNO3 bị khử trong phản ứng trên là:
A. 0,30 B. 1,02 C. 0,5 D. 0,4
Câu 24: Cho 25,24 gam hỗn hợp X chứa Al, Zn, Mg, Fe phản ứng vừa đủ với 787,5 gam dung dịch
HNO3 20% thu được dung dịch chứa m gam muối và 0,2 mol hỗn hợp khí Y (gồm N2O và N2) có tỉ khối
so với H2 là 18. Giá trị của m là
A. 163,60. B. 153,13. C. 184,12. D. 154,12.
Câu 25: Hòa tan hoàn toàn 42,9 gam Zn trong lượng vừa đủ V ml dung dịch HNO3 10% d 1, 26 g ml
sau phản ứng thu được dung dịch A chứa 129,54 gam hai muối tan và 4,032 lít (đktc) hỗn hợp hai khí NO
và N2O . Giá trị của V là:
A. 840 ml. B. 540 ml. C. 857 ml. D. 1336 ml.
Câu 26: Cho 6,175 gam Zn tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa a mol HNO3. Sau phản ứng thu được
dung dịch X và 0,448 lít hỗn hợp khí Y gồm NO, N2O. Tỉ khối hơi của Y so với hh là 18,5. Cô cạn dung
dịch X thu được b gam muối. Giá trị của a và b lần lượt là:
A. 0,24 và 18,735. B. 0,14 và 17,955. C. 0,24 và 18,755. D. 0,14 và 18,755.
Câu 27: Cho hỗn hợp A gồm 0,3 mol Mg, 0,7 mol Fe phản ứng với V lít HNO3 2M, thu được hỗn hợp X
gồm 0,1 mol N2O, 0,2 mol NO và còn lại 5,6 gam kim loại. Giá trị của V lít là:
A. 1,20. B. 1,10. C. 1,22. D. 1,15.
Câu 28: Hoà tan hoàn toàn m gam Fe trong dung dịch HNO3 thấy có 0,3 mol khí NO2 sản phẩm khử duy
nhất thoát ra, nhỏ tiếp dd HCl vừa đủ vào lại thấy có 0,02 mol khí NO duy nhất bay ra. Cô cạn dung dịch
sau phản ứng thu được chất rắn có khối lượng là
A. 24,27 g B. 26,92 g C. 19,5 g D. 29,64 g
Câu 29: Cho 10,32g hỗn hợp X gồm Cu, Ag tác dụng vừa đủ với 160 ml dung dịch Y gồm HNO3 1M và
H2SO4 0,5M thu được khí NO duy nhất và dung dịch Z chứa m gam chất tan. Giá trị của m là
A. 20,36 B. 18,75 C. 22,96 D. 23,06
Câu 30: Hòa tan hoàn toàn m gam Fe bằng dung dịch HNO3 thu được dung dịch X và 1,12 lít NO (đktc).
Thêm dung dịch chứa 0,1 mol HCl vào dung dịch X thì thấy khí NO tiếp tục thoát ra và thu được dung
dịch Y. Để phản ứng hết với các chất trong dung dịch Y cần 115 ml dung dịch NaOH 2M. Giá trị của m
là:
A. 3,36 B. 3,92 C. 2,8 D. 3,08
Câu 31: Dung dịch A chứa a mol HCl và b mol HNO3 cho A tác dụng với 1 lượng vừa đủ m gam Al thu
được dung dịch B (chỉ chứa một muối) và 7,84 lít hỗn hợp khí C (đktc) gồm NO, N2O và H2 có tỷ khối so
với khí H2 là 8,5. Trộn C với một lượng O2 vừa đủ và đun nóng cho tới khi phản ứng xảy ra hoàn toàn rồi
dẫn khí thu được qua dung dịch NaOH dư thấy còn lại 0,56 lít khí (đktc) thoát ra . Giá trị của a, b lần lượt
là:
A. 0,1 và 2 B. 0,2 và 1 C. 1 và 0,2 D. 2 và 0,1
Câu 32: Hỗn hợp X gồm Fe và Cu có tỉ lệ khối lượng lần lượt là 4:6. Cho m gam X vào 400 ml dung
dịch HNO3 2M đến phản ứng hoàn toàn được dung dịch Y; thoát ra 6,72 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm
NO2, NO và còn lại 0,7m gam chất rắn chưa tan. Cô cạn dung dịch Y được lượng muối khan là:
A. 48,4 gam. B. 54,0 gam. C. 40,33 gam. D. 45,0 gam.
Câu 33: Cho 2,16 gam hỗn hợp gồm Al và Mg tan hết trong dung dịch axit HNO3 loãng, đun nóng nhẹ
tạo ra dung dịch X và 448 ml (đo ở 354,9K và 988 mmHg) hỗn hợp khí Y khô gồm 2 khí không màu,
không đổi màu trong không khí. Tỷ khối của Y so với oxi bằng 0,716 lần tỷ khối của khí cacbonic so với
nito. Làm khan X một cách cẩn thận thu được m gam chất rắn Z, nung Z đển khối lượng không đổi thu
được 3,84 gam chất rắn T. Giá trị của m là
A. 15,18. B. 17,92. C. 16,68. D. 15,48.
Câu 34: Cho m gam Fe vào bình chứa dung dịch gồm H2SO4 và HNO3, thu được dung dịch X và 1,12 lít
khí NO. Thêm tiếp dung dịch H2SO4 dư vào bình thu được 0,448 lít khí NO và dung dịch Y. Biết trong cả
hai trường hợp NO là sản phẩm khử duy nhất, đo ở đktc. Dung dịch Y hòa tan vừa hết 2,08gam Cu
(không tạo thành sản phẩm khử của N+5. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 2,40. B. 4,20. C. 4,06. D. 3,92.
Câu 35: Cho m gam hỗn hợp X chứa Fe, Cu có tỉ lệ khối lượng 7:3 tác dụng với dung dịch HNO3 đun
nóng thu được hỗn hợp khí Y (gồm 0,3 mol NO2 và 0,1 mol NO), dung dịch Z và còn lại 0,1m gam kim
loại. Giá trị của m gần nhất với:
A. 20 B. 15 C. 25 D. 30
Câu 36: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp A gồm Zn và Al có tỷ lệ mol 1:1 trong dung dịch HNO3
loãng dư thu được dung dịch B và 4,48 lít khí N2 (đktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được
m 181, 6 gam muối. Giá trị của m gần nhất với:
01. D 02. D 03. D 04. B 05. B 06. D 07. D 08. A 09. B 10. C
11. A 12. C 13. D 14. D 15. C 16. D 17. D 18. C 19. A 20. B
21. B 22. B 23. D 24. D 25. A 26. C 27. D 28. B 29. C 30. B
31. C 32. D 33. D 34. C 35. A 36. B 37. B 38. D 39. C 40. C
2
BTKL
m muèi m KL,SO 24 30 0, 47.96 75,12 (gam)
a 0, 01
n Nbi khö 0, 02 0, 02.2 0, 01 0, 07
a 0, 02 0, 02.3 0, 03.8
m Fe NO3 27
b 0, 03 2
2
Câu 4: Chọn đáp án B
Định hướng tư duy giải
Cu : 0, 05 Cu
Ta có: 6
4,32
Muối là muối Fe2+.
Fe : 0, 05 Fe : 0, 02
BTNT.Fe
n Fe2 0, 03
m 0, 03.180 5, 4 (gam).
BTNT.nito
2,5 0, 2.2 1 0,8 2a 8a
a 0, 03
n HNO3 0,8
V 800ml
a 0,12 BTNT.nito
n HNO3 0, 66.2 0, 06.2 0,12 0, 06.2 1, 68
b 0, 06
m dd 1, 68.63
V 840
d 0,1.1, 26
Câu 12: Chọn đáp án C
Định hướng tư duy giải
N : 0, 05
0,1 2
n NH3 0, 05
BTNT
n NH4 NO3 0, 05
N
2 O : 0, 05
m 11, 6
BTNT.nito
n HNO3 2a 3b 0, 05. 2 2 2 1, 6
Fe : 0,1
14, 4 Mg : 0,1
BTE
n e 0,1.3 0,1. 2 2 0, 7
Cu : 0,1
CDLBT
58,8 m NH 4 NO3 , KL, NO3 m NH4 NO3 14, 4 0, 7.62
n NH4 NO3 0, 0125
N O : a a b 0,12 a 0, 048
0,12 2
BTE
NO : b 8a 3b 0, 0125.8 0, 7 b 0, 072
BTNT.nito
n HNO3 n N 0, 7 0, 0125.2 0, 048.2 0, 072 0,893
3x ny 0, 6 x 0,1
HNO3
Fe : x
HCl
M : y 2x ny 0,5 ny 0,3
BTKL
0,1.56 My 8,3
M 27 y 0,1 n3
Câu 19: Chọn đáp án A
Định hướng tư duy giải
Chú ý: Với các bài toán kim loại tác dụng với HNO3. Khi nhìn thấy các kim loại mạnh như Ca, Mg, Al,
Zn thì phải nghĩ ngay tới muối NH4NO3.
NO : 0, 2
Ta có: 0, 25
N 2 O : 0, 05
n NH4 NO3 a
BTNT.Nito
0,95.1,5 0, 2 0, 2.3 0, 05.2 0, 05.8 8a 2a
NH NO : 0, 0125
4 3
N 2 : x BTE
10x 8y 0,16 x 0, 012
BTNT.nito
V 0, 2688
NH
4 : y
2x y 0,394 0,365 y 0, 005
BTKL
157, 05 31, 25 62 1,1 8a 80a
a 0,1 (mol)
BTNT.nito
2,5 0, 2.2 1 0,8 2a 8a
a 0, 03
BTKL
m X, NO3 , NH 4 NO3 25, 24 0, 03.80 2, 04.62 154,12
NO : a a b 0,18 a 0,12
0,18
N2O : b 3a 8b 0, 06.8 1,32 b 0, 06
m dd 1, 68.63
BTNT.nito
n HNO3 0, 66.2 0, 06.2 0,12 0, 06.2 1, 68
V 840
d 0,1.1, 26
Câu 26: Chọn đáp án C
Định hướng tư duy giải
a b 0, 02
NO : a
Ta có ngay:
30a 44b
a b 0, 01
N2O : b 0, 02 18,52
0,19 0, 01.3 0, 01.8
n Zn 0, 095
n e 0,19
BTE
n NH4 NO3 0, 01
8
Zn NO3 2 : 0, 095 BTNT.nito
b 18, 755 n 0, 095.2 0, 01.2 0, 01 0, 01.2 0, 24
NH 4 NO3 : 0, 01
Câu 27: Chọn đáp án D
Định hướng tư duy giải
Kim loại còn dư nên muối sắt là Fe2+ và HNO3 hết.
Mg : 0,3
Ta có ngay:
n e 0,3.2 0, 6.2 1,8
Fe : 0, 6
1,8 0,1.8 0, 2.3
BTE
n NH4 NO3 0, 05
8
2,3
BTNT.Nito
n HNO3 0,1.8 0, 2.3 0, 05.8 0,1.2 0, 2 0, 05.2 2,3
V 1,15
2
Câu 28: Chọn đáp án B
Định hướng tư duy giải
n Fe2 0,12
Có ngay
m 26,92
n Cl 0, 08
n NO 0, 28
3
0,32
Ta có n H 0,16 0,16 0,32 mol
n NO 0, 08 mol
4
m 10,32 0, 0, 22,96 gam
BTKL
08.62
08.96
NO3 SO 24
BTE
n Fe n NO 0, 02 0, 05 0, 07
m 3,92
BTNT.N
b 0,15 0, 025.2 0, 2
BTE
n e 0,15.3 0, 025.8 0,175.2 1 mol
BTDT
n Cl 1 (mol)
Có ngay
BTNT.nito
n NO N N 0,8 0,3 0,5
n Fe NO3 0, 25
m 45
3 2
n Y 0, 02
M Y 36
Ta có: MgO 27a 24b 2,16 a 0, 04
3,84 Al O
n e 0, 21
2 3 51a 40b 3,84 b 0, 045
N : 0, 01
Y 2
NH 4 NO3 : 0, 00375
N 2 O : 0, 01
BTKL
m 0, 04 27 62.3 0, 045 24 62.2 0, 00375.80 15, 48 gam
0, 7m 0, 2m
BTE
.2 .2 0,3.1 0,1.3
m 19, 2
56 64
Câu 36: Chọn đáp án B
Định hướng tư duy giải
NH 4 NO3 : a
Ta có: 0, 2.10.62 8a.62
NH80a
a 0,1
m 181, 6 m
4 NO3
A NO3
Zn : 0,56 BTKL
n e 0, 2.10 8a 2,8
BTE
m 51,52
Al : 0,56
Câu 37: Chọn đáp án B
Định hướng tư duy giải
NO : 0, 025
Thi' nghiÖm 1:
NO 2 : 0, 025
NO : 0, 02
Ta có:
Thi' nghiÖm 2: H : a
2
AgNO3 : 0, 05 n e 0,15 n Fe2 0,15
BTE BTE
m 0,15.56 8, 4
Từ đó có ngay: BTE
V 0,14.22, 4 3,136
0, 045.3 0, 025 2a 0,15.2
a 0, 07
BTKL
m 20 0,3.32 29, 6 gam
21,52 0,105.16
Bơm thêm 0,105 mol Oxi vào X
n Fe2O3 0,145
160
n Fe 0, 29
m 0, 29.242 70,18
Ví dụ 2: Hòa tan hoàn toàn 14,4 gam hỗn hợp X chứa Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 bằng dung dịch chứa 0,02
mol HNO3 và 0,58 mol HCl thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối sắt và V lít (đktc) hỗn hợp khí Z
gồm NO; H2. Nếu cho NaOH dư vào Y thì thu được 21,06 gam kết tủa. Giá trị của V là?
A. 2,016 B. 1,792 C. 1,344 D. 1,568
Định hướng tư duy giải:
OH : 0,58
Ta có: n HCl 0,58
n NaCl 0,58
21, 06
Fe : 0, 2
NO : 0, 02 H
n O 0, 2
0, 6 0, 02.4 0, 2.2 2a
a 0, 06
H 2 : a
Ví dụ 3: Hòa tan hoàn toàn 16,08 gam hỗn hợp X chứa Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 bằng dung dịch chứa
0,04 mol HNO3 và 0,64 mol HCl thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối sắt và V lít (đktc) hỗn hợp khí
Z gồm NO; H2. Nếu cho NaOH dư vào Y thì thu được 23,76 gam kết tủa. Nếu cho AgNO3 dư vào Y thì
thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là?
A. 95,08 B. 97,24 C. 99,40 D. 96,16
Định hướng tư duy giải:
OH : 0, 64
Ta có: n HCl 0, 64
n NaCl 0, 64
23, 76
Fe : 0, 23
NO : 0, 04 H
n O 0, 2
0, 68 0, 04.4 0, 2.2 2 a
H 2 : a
AgCl : 0, 64
a 0, 06
BTE
0, 23.3 0, 64 n Ag
n Ag 0, 05
m 97, 24
Ag : 0, 05
Ví dụ 4: Cho 23 gam hỗn hợp X gồm Cu, Fe, Cu2S, CuS, FeS2 và FeS tác dụng hết với dung dịch HNO3
(đặc nóng, dư) thu được V lit (ở đktc) khí NO2 duy nhất và dung dịch Y. Nếu cho toàn bộ dung dịch Y
vào 1 lượng dư dung dịch BaCl2 thu được 58,25 gam kết tủa. Mặt khác, khi cho toàn bộ Y tác dụng với
dung dịch NaOH dư thì thu được 25,625 gam chất kết tủa. Giá trị của V là
A. 16,8 B. 24,64 C. 47,6 D. 38,08
Định hướng tư duy giải:
trong
Ta có: n BaSO4 0, 25
n OH 0, 625
n NO2 0, 625 0, 25.6 2,125
V 47, 6
Ví dụ 5: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Al, Fe3O4, Fe(NO3)2 trong dung dịch chứa 3,64 mol
HCl và 0,6 mol KNO3 thu được dung dịch chỉ chứa m 159,18 gam hỗn hợp muối Y và thoát ra 0,08
mol NO2. Cho Y vào dung dịch NaOH dư thu được 131,86 gam kết tủa. Mặt khác, cho 3m gam X tác
dụng hoàn toàn với H2SO4 đặc, nóng dư thì thu được 1,29 mol SO2 (sản phẩm khử duy nhất). Phần trăm
theo khối lượng của Al trong hỗn hợp X là?
A. 1,904% B. 2,209% C. 2,253% D. 2,324%
Định hướng tư duy giải:
BTKL
n H2O 1, 7
BTNT.H
n NH 0, 06
H
n Fe3O4 0,36
4
NAP
n Fe 1, 28
BTNT.Fe
Fe NO3 2 : 0, 2
NAP
n Al 0,1
2, 209%
1, 29
Chú ý: n SO2
n emax trong X 0,86
3
131,86 0,3.17
n Fe OH
Bơm thêm 0,86 0,56 0,3 mol OH- vào kết tủa 1, 28
3
107
Ví dụ 6: Hòa tan hết 20,0 gam hỗn hợp X gồm Cu và các oxit sắt (trong hỗn hợp X oxi chiếm 16,8% về
khối lượng) bằng dung dịch A chứa hỗn hợp b mol HCl và 0,2 mol HNO3 (vừa đủ) thu được 1,344 lít NO
(đktc, là sản phẩm khử duy nhất của N+5 và dung dịch Y. Cho dung dịch Y tác dụng với một lượng vừa
đủ dung dịch AgNO3 thu được m gam kết tủa và dung dịch Z. Cho dung dịch Z tác dụng với một lượng
dư dung dịch NaOH, lọc kết tủa, nung đến khối lượng không đổi thu được 22,4 gam chất rắn. Các phản
ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 83,29 B. 76,81 C. 70,33 D. 78,97
Định hướng tư duy giải:
n O 0, 21
Ta có: H
n H 0, 66
n HCl b 0, 46
n NO 0, 06
n NO3 0, 05 65m
KL :
NAP 74
Ta có: n N2 0, 02 n NH 0, 01 18,9
m 11,84
4
OH : 9m
.2 0,32
n H2 0, 02 74.16
Câu 5: Chọn đáp án B
Định hướng tư duy giải
n NO3 0, 05 31m
KL :
NAP 38
Ta có: n N2 0, 02 n NH 0, 01 27, 46
m 18, 24
4
OH : 7m
.2 0,32
n H2 0, 02 38.16
Câu 6: Chọn đáp án C
Định hướng tư duy giải
n NO3 0, 05 31m
KL :
NAP 38
Ta có: n N2 0, 02 n NH 0, 01 27, 46
m 18, 24
4
OH : 7m
.2 0,32
n H2 0, 02 38.16
n O 0, 21
H
n H 0,8
x 0, 4
m 98x 57, 44
n
H2 0, 02
107m
KL : 134
NAP 27m
138,92 OH : .2 0,32
m 21, 44
134.16
27m 27m
H : 0,38 .2 BaSO 4 : 0,19
134.16 134.16
Câu 8: Chọn đáp án A
Định hướng tư duy giải
Bài toán này có sự chuyển dịch từ NO3 OH 0,57 mol
BTKL
10, 4 0, 03.3.56 0, 03.5.64 m 24, 61 0,57.17
m 10,12
m 16,
62 0,1.62
0,3.27
0,11.17
4,19
Fe Cu OH
H
1, 2 0, 06 0, 08.4 0, 07.2 2n O
n O 0,34
Fe3 : 0, 4
Fe3 O 4 : x
Cl :1,16
Điền số điện tích cho Y
30, 4 FeCO3 : y và Fe(NO3)3:t
H : 0,12 Fe OH : z
3
NO3 : 0,16
0,14
BTKL
17, 73 0,14.62 27. x
x 7, 79
3
Câu 18: Chọn đáp án B
Định hướng tư duy giải
AgCl :1, 08
162,54
Ag : 0, 07
0,36 2a
BTE
1,12 0,11.4 0,14.2 2a 0, 07 .3
a 0,12
4
Câu 19: Chọn đáp án D
Định hướng tư duy giải
N 2 : 0, 06
H
n Al2O3 0, 02
n H2O
BTKL
0, 48 và
n NH 0, 02
BTNT.N
H 2 : 0, 04 4
n Fe NO3 0, 07
2
4, 44
Chuyển dịch điện tích
n Al 0,14
%Mg 19, 42%
22,86
Câu 20: Chọn đáp án A
Định hướng tư duy giải
Al3 : x
n trong
NO3 0, 06
X
NH 4 : y x 0,16
Điền số cho muối
2
Mg : 0, 23 y 0, 02 n CO32 0,12
n CO2 0,12
SO 2 : 0, 48
4
a 0, 06 0, 02 a 0, 06 0, 02
H
0,96 a 0, 02.10 0,12.2 12 2 0, 2 0,12
2 2
a 0, 04
Câu 21: Chọn đáp án D
Định hướng tư duy giải
Chuyển dịch điện tích
n Al 0, 27
m X 32,83
BTKL
n H2O 0, 63
BTNT.H
n NH 0, 03
H
n Fe3O4 0, 04
4
0, 03.242
%Fe NO3 3
22,11%
32,83
Câu 22: Chọn đáp án B
Định hướng tư duy giải
Fe NO3 2 : x 180x 116y 88z 22,36 x 0,1
Đặt FeCO3 : y
2x y z 0, 24
y 0, 03
FeS : z
BTNT.O
1,5 x y z 0, 48 6x 3y z 0, 01
CO : 0, 03
HNO3
2
V 5, 6
NO 2 : 0, 22
Câu 23: Chọn đáp án B
Định hướng tư duy giải
Al : 0, 06 0,314 4a
Ta có: 3,94 n NH4 NO3 a
BTNT.H
n H2O
Fe3 O 4 : 0, 01 2
0,314 4a
BTNT.O
0, 04 0,314.3 3 0,314 a 0, 021 0, 021
a 0, 015
2
m Z 0, 06.27 0, 01.3.56 0, 278.62 0, 015.18 20,806
Al2 O3 : 0, 03
m oxit 5, 46
BTKL
m T 15,346
Fe
2 3O : 0, 015
Nếu đề bài yêu cầu tìm các chất trong Z thì ta cũng dễ dàng suy ra được
NO3 : 0, 278
3
Al : 0, 06
Z NH 4 : 0, 015
BTDT
a 0, 007
2
Fe : a
Fe3 : 0, 03 a
Câu 24: Chọn đáp án A
Định hướng tư duy giải
KOH : 0,1
Ta có: n KOH 0,85
69,35
KNO 2 : 0, 75
BTNT.N
n trong
N
Z
1, 2 0, 75 0, 45
Vì n KNO2 0, 75
Trong Z
n O x
NO 2 : 0,3
BTE
0, 75 2x 0, 45.5
x 0, 75
V 10, 08
NO : 0,15
Câu 25: Chọn đáp án B
Định hướng tư duy giải
+ Phần 1 tác dụng với NaOH có n H2 0,15 mol
BTE
n du
Al 0,1 (mol)
Al2 O3 : 0, 2
Và T n
HCl
H2 0, 45
Fe : 0, 45
O : 0, 6
m1 Al : 0,1
BTKL
m1 48,3
Fe : 0, 45
m2 1, 2
2
m 3m1 48,3.3 144,9
m1 0, 45 0,15
1.3. Tư duy NAP 4.0 đi tắt đón đầu kết hợp với các định luật bảo toàn.
Với tư duy cổ điển (tự luận) để giải toán hóa học người ta dựa vào tính chất hóa học → Viết
phương trình phản ứng. Tôi tạm tổng kết thành bảng so sánh như sau:
Tư duy hóa học cổ điển Tư duy hóa học hiện đại
+ Chú tâm đến các phản ứng hóa học. + Biết tính chất hóa học nhưng không quan tâm
+ Viết các phương trình phản ứng sau đó dựa vào phương trình phản ứng (đi tắt) chỉ quan tâm đến
các phương trình phản ứng để suy ra các yếu tố cần đầu ra cuối cùng (đón đầu).
thiết. + Xem các bài toán là một hệ kín. Nghĩa là các
+ Mất rất nhiều thời gian để cân bằng và viết thông số về khối lượng, điện tích được bảo toàn.
phương trình. Bên cạnh đó có nhiều yếu tố của Nó chỉ chuyển hóa lẫn nhau.
phương trình ta không cần quan tâm nhưng vẫn + Tốc độ xử lý nhanh vì chỉ cần quan tâm tới các
phải viết đầy đủ trong phương trình. yếu tố cần thiết, không cần quan tâm tới phương
+ Điều nguy hiểm nhất là nó hạn chế rất nhiều khả trình hóa học.
năng sáng tạo của bộ não vì tính dập khuôn máy + Phát triển được sự sáng tạo của bộ não trong việc
móc. tìm ra các hướng giải hay.
Như vậy ĐI TẮT ĐÓN ĐẦU LÀ GÌ?
+ Đi tắt: Có ý là không tư duy theo phương trình phản ứng.
+ Đón đầu: Bản chất là để trả lời những câu hỏi luôn xuất hiện khi giải bài tập đó là:
+ Nó (nguyên tố) đã đi đâu? + Nhiệm vụ của nó là gì?
+ Kết tủa là gì? + Khí bay lên là gì?
+ Dung dịch chứa ion gì? + Sự chuyển đổi e là của chất nào?
Bây giờ các bạn chưa cần quan tâm tới những con số đó vội. Chúng ta sẽ nghiên cứu qua những ví dụ
thuần túy lý thuyết trước để các bạn quen dần với hướng tư duy ảo diệu này. Các bạn yên tâm ở các phần
sau sẽ có rất nhiều công việc cho các bạn sử dụng máy tính. Nào, chúng ta cùng xem vài ví dụ sau:
Ví dụ 1: Cho hỗn hợp chứa Fe và Cu vào dung dịch HNO3 sau phản ứng thu được khí, dung dịch X và có
một kim loại dư.
Fe2
Tư duy đi tắt đón đầu: Kim loại dư là Cu
X Cu2
NO
3
Ví dụ 2: Cho hỗn hợp chứa Fe và Cu vào dung dịch HNO3 sau phản ứng thu được khí, dung dịch X và có
hỗn hợp kim loại dư.
Fe2
Tư duy đi tắt đón đầu: Kim loại dư là Fe và Cu
X
NO3
Ví dụ 3: Cho hỗn hợp chứa Cu và Fe3O4 vào dung dịch HCl loãng dư, thu được dung dịch X và chất rắn.
Cu : a Fe : 3a
2
Tư duy đi tắt đón đầu: Chất rắn là kim loại dư là Cu nên phần tan
X
Fe3O4 : a Cl : 6a
Chú ý: Vì Cu dư nên phần hỗn hợp bị tan có số mol Cu = số mol Fe3O4 vì 2e của Cu nhường vừa đủ cho
2Fe3+ để chuyển về 2Fe2+.
Ví dụ 4: Cho hỗn hợp gồm Al, Al2O3 tan hết trong dung dịch chứa HNO3. Sau phản ứng thu được khí X,
dung dịch Y.
+ Khí X là gì? + Dung dịch Y là gì?
Định hướng tư duy giải:
+ Khí X có thể là: NO, N2O, NO2, N2
+ Dung dịch Y có thể là: Al(NO3)3, NH4NO3, HNO3
Ví dụ 5: Cho hỗn hợp gồm Al, Al2O3 tan hết trong dung dịch chứa KNO3, H2SO4. Sau phản ứng thu được
khí X gồm H2 và NO, dung dịch Y. Cho NaOH dư vào Y thu được dung dịch Z.
+ Dung dịch Y chứa những gì?
+ H+ trong axit làm những nhiệm vụ gì?
+ Na trong NaOH đã đi đâu?
Định hướng tư duy giải:
Al3
2
SO
+ Dung dịch Y chứa 4 Chú ý vì có khí H2 nên chắc chắn NO3 đã hết.
NH 4
K
Trong giải bài tập với dung dịch Y trên ta thường dùng BTKL, BTĐT và người ta thường cho khối lượng
BaSO4 để ta mò ra số mol SO24
4H NO3 3e
NO 2H 2 O
10H NO3 8e NH 4 3H 2 O
+
+ H làm 4 nhiệm vụ
2H O H2O
2
2H 2e H
2
Do đó nếu đề bài cho biết số mol H+, số mol NO, oxi, H2 thì ta sẽ tính ra được ngay số mol NH 4
+ Khi cho NaOH vào thì Na cuối cùng sẽ đi vào muối và còn trong NaOH dư.
Na2 SO4
Tóm lại, Na sẽ chạy vào NaAlO2
NaOH
Thường thì người ta sẽ cho biết số mol NaOH phản ứng (nghĩa là không có NaOH dư) và số mol SO24
cũng cho hoặc ta tính được. Với thủ đoạn đón đầu này kết hợp BTNT. Na ta sẽ tìm ra ngay số mol Al có
trong hỗn hợp ban đầu.
Ví dụ 6: Cho hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4 tan vừa đủ trong dung dịch chứa HCl thu được khí
H2 và dung dịch Y. Cho AgNO3 dư vào Y thu được m gam kết tủa.
+ H trong HCl làm nhiệm vụ gì?
+ Trong Y chứa gì?
+ m gam kết tủa chứa gì?
Định hướng tư duy giải:
2H 2e
H2
+ H trong HCl làm hai nhiệm vụ . Với dạng này ta thường hay dùng BTNT.H để
2H O H2O
2
tính khối lượng muối thu được bằng việc quy từ H sang Cl.
Fe2
AgCl
BTNT.Clo
AgNO3
+ Trong Y sẽ thường chứa Fe3 m BTE
Cl Ag
Bây giờ ta sẽ thử với một ví dụ cụ thể hơn một chút. Tôi sẽ giải chi tiết bài toán này ở phần sau.
Ví dụ 7: Hòa tan hết 13,52 gam hỗn hợp X gồm Mg(NO3)2, Al2O3, Mg và Al vào dung dịch NaNO3 và
1,08 mol HCl (đun nóng). Sau khi kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối và 3,136 lít
(đktc) hỗn hợp khí Z gồm N2O và H2. Tỷ khối của Z so với He bằng 5. Dung dịch Y tác dụng tối đa với
dung dịch chứa 1,14 mol NaOH, lấy kết tủa nung ngoài không khí tới khối lượng không đổi thu được 9,6
gam rắn. Phần trăm khối lượng của Al có trong hỗn hợp Y là:
A. 31,95% B. 19,97% C. 23,96% D. 27,96%
Định hướng tư duy giải:
Nhìn vào một bài toán các bạn cần phải biết khai thác dữ kiện đó là điểm rất quan trọng khi giải toán. Tư
duy đi tắt đón đầu sẽ giúp các bạn rất nhiều trong việc xử lý các bài toán hay và khó.
+ Tất nhiên, 9,6 gam chất rắn là MgO → Ta sẽ có số mol Mg hay Mg2+.
+ Nhìn thấy 1,14 mol NaOH một câu hỏi đơn giản sẽ được thực hiện ra ngay: - Cuối cùng Na đi đâu?
BTNT.Clo
NaCl :1,08 mol
- Đương nhiên là: BTNT.Na
NaAlO2 :1,14 x 1,08 0,06 x
NaNO3
Mg2 : 0,24
3
Al : 0,06 x
- Nhìn thấy có Mg, Al Y Na : x BTDT
4x y 0,42
NH : y
4
Cl :1,08
- Con số 13,52 sẽ cho ta một phương trình nữa để tìm ra x, y đúng không? – Các bạn thấy đó. Nếu ta cứ
từng bước tư duy thì mọi thứ sẽ dần dần sáng tỏ. Bây giờ, chúng ta hãy cùng nhau cụ thể hóa vấn đề trên?
Bây giờ tôi sẽ đưa ra một câu hỏi nữa? ÁP DỤNG TƯ DUY ĐI TẮT ĐÓN ĐẦU THẾ NÀO?
Ngay bây giờ tôi sẽ trả lời các câu hỏi trên một cách dễ hiểu nhất để tất cả các bạn có thể hiểu được. Các
bạn hãy quan niệm việc bố trí một bài toán hóa khó như là đưa các yếu tố đầu qua một mê cung rất phức
tạp.
Lối tư duy đi tắt đón đầu là "đừng bao giờ" sợ kẻ thù của chúng ta trốn trong cái mê cung đầy cạm bẫy
mà lao vào trong cái mê cung ấy "tìm và diệt" kẻ thù. Nếu may mắn tìm ra hắn trong cái mê cung ấy thì
có lẽ điều duy nhất bạn có được là kinh nghiệm bản thân tự rút ra là "mình đã quá sai lầm khi chui vào
đó". Tại sao chúng ta không cần chui vào? Vì kẻ thù sẽ phải lộ diện ở đầu ra. và chúng ta chỉ việc phục ở
đầu ra và tiêu diệt. Đầu ra của chúng ta là cái gì? Nó được che đậy dưới các dạng như: Dung dịch Y, hỗn
hợp khí Z, kết tủa T, hỗn hợp muối G,… Công việc của chúng ta là trả lời câu hỏi "Nó là cái gì? và áp các
ĐLBT vào. Vẫn biết kẻ thù nhiều trò để ẩn nấp nhưng khi các bạn luyện tập kỹ những gì tôi trình bày
trong cuốn sách này thì những kiểu ẩn nấp dù kín tới mức nào cũng chỉ như "Vải thưa che mắt thánh".
Để hiểu rõ hơn kỹ thuật đón đầu và tiêu diệt tôi nói bên trên xin mời các bạn nghiên cứu các ví dụ
rất đơn giản mà tôi trình bày rất chi tiết đến mức "củ chuối" ngay dưới đây:
Ví dụ 8: Hòa tan hết 22,8 gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4 và Cu trong dung dịch chứa HCl loãng thu được
dung dịch Y gồm 3 chất tan có tổng khối lượng 40,4 gam (không có khí thoát ra). Biết trong Y số mol
Cu2+ gấp 2 lần số mol của Fe3+. Phần trăm khối lượng của Fe trong X là:
A. 10,0% B. 7,37% C. 12,28% D. 17,19%
Định hướng tư duy giải:
+ Cái mê cung ở đây là gì? Là một hệ thống các phản ứng của Fe, Cu với Fe3+ rồi oxit tác dụng với HCl.
+ Không chui vào mê cung nghĩa là không cần để ý phản ứng kiểu gì. Chỉ cần quan tâm Y là gì?
Cu2 : 2a mol
Fe3 : a mol
+ Rất dễ Y là 2 và tiếp tục tư duy bằng các ĐLBT
Fe : b mol
BTDT
n Cl
trong Y
7a 2b
+ Nhận thấy X biến thành T không có phản ứng oxi hóa khử đo đó điện tích được bảo toàn.
Nghĩa là O2
e thay theá
2Cl . Các bạn cũng có thể hiểu đơn giản hơn qua BTNT.H vì O biến thành H2O
mà Cl bằng H vì đều từ HCl mà ra.
40,4 22,8
taêng giaûm khoái löôïng
n Otrong X 0,32 mol
35,5.2 16
BTDT
n Cl
trong Y
7a 2b 0,64
BTKL
2a.64 56 a b 22,8 0,32.16
Gặp dạng toán kim loại kiềm, kiềm thổ và Al tan trong nước mà có Al dư thì chúng ta đón đầu thế
nào? Nhiều người nói tôi làm tắt. Thực chất họ không hiểu hướng tư duy của tôi nên mới phát biểu như
vậy. Hướng tư duy là rất ơn giản vì Al dư nên n Na n Al vì dung dịch có chất NaAlO2, hay 2n Ba n Al vì
dung dịch sẽ tương ứng là chất Ba(AlO2)2 … sau đó ta áp BTE vào thôi.
Ví dụ 10: Cho m gam hỗn hợp rắn X gồm Na và Al trong nước dư thu được 4,032 lít H2 (đktc), dung dịch
Y và 0,25m gam chất rắn không tan. Giá trị của m là:
A. 5 B. 8 C. 6 D. 10
Định hướng tư duy giải:
Na : a mol
+ Ta có ngay 0,75m BTE
a 0,09 mol
a 3a 0,18.2
Al : a mol
0,75m 0,09 23 27
m 6 gam → Chọn đáp án C.
Ví dụ 11: Hỗn hợp X gồm Ba, Na và Al trong đó số mol Na bằng 0,6 lần số mol Ba. Hòa tan m gam hỗn
hợp X trong nước dư thu được dung dịch Y; 0,116 gam chất rắn khan và 11,648 lít H2 (đktc). Phần trăm
khối lượng Al trong hỗn hợp X là:
A. 40,12% B. 34,21% C. 35,87% D. 39,68%
Định hướng tư duy giải:
Ba : a mol
Ta xét m 0,116m 0,884m Na : 0,6 a mol
Al : 2a 0,6a 2,6a mol
BTE
a 0,1 mol
2a 0,6a 2,6a.3 0,52.2
BTKL
0,884m 0,1137 0,6.23 2,6.27
m 25 gam
2,6.0,1.27 0,116.25
%Al
39,68% . → Chọn đáp án D
25
Một loại bài tập nữa cũng rất hay gặp và thực sự nó rất đơn giản đó là dạng bài tập kim loại tác dụng với
muối. Nhưng mình thấy nhiều bạn giải rất phức tạp. Hướng tư duy cho các bài tập này là tập trung vào
lượng điện tích âm (anion) vì nó được bảo toàn và tuân theo quy luật "Thích kim loại mạnh" nghĩa là nó
sẽ ưu tiên cho các kim loại từ mạnh nhất (Mg) tới yếu nhất (Ag). Nếu hết anion rồi thì các anh yếu như
Ag, Cu sẽ bị đẩy ra khỏi dung dịch dưới dạng đơn chất.
Ví dụ 12: Cho m gam bột Zn vào 500 ml dung dịch chứa CuCl2 0,4M và FeSO4 0,4M. Sau một thời gian
thu được dung dịch X và hỗn hợp chất rắn nặng 25 gam. Lọc tách chất rắn rồi cho 14,4 gam Mg vào dung
dịch X. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy có 29,8 gam chất rắn xuất hiện. Giá trị của m là:
A. 32,0 B. 27,3 C. 26,0 D. 28,6
Định hướng tư duy giải:
+ Thấy ngay các anion ở đây là Cl-, SO24
+ Các ion này sẽ ưu tiên kim loại nào trước? Tất nhiên là kim loại mạnh nhất Mg rồi?
14,4
+ Lại có n Mg 0,6
BTDT
0,6.2 1,2
24
Như vậy có nghĩa là anion không đủ để cung ứng cho Mg.
BTDT
Vậy lượng Mg chuyển thành Mg2+ trong dung dịch sẽ là: n Mg2 0,4 mol
Mg : 0,1
Mg NO3 : 0,1
Al : 0,1 2
Ag : 0,15
m 23,36 Cu : 0,09
→ Chọn đáp án C
Fe : 0,12 0,095 0,025
Ví dụ 14: Cho m gam Mg vào dung dịch có 0,12 mol FeCl3 sau phản ứng hoàn toàn thu được 3,36 gam
chất rắn. Giá trị của m là:
A. 2,16 B. 4,32 C. 5,04 D. 2,88
Định hướng tư duy giải:
Ta thấy m Fe 0,12.56 6,72 3,36 nghĩa là Mg không đủ để lấy hết Cl- nên trong dung dịch sẽ có Fe2+
BTNT.Fe
n FeCl 0,06 mol
nữa
BTNT.Clo 2
m 2,88 → Chọn đáp án D
n MgCl2
0,12 mol
Bây giờ tôi sẽ lấy tiếp vài ví dụ nữa về một kiểu bài tập rất được yêu thích trong những năm gần đây nhất
và theo tôi những năm sau nó sẽ vẫn được người ra đề cũng như người giải đề yêu thích.
Ví dụ 15: Dung dịch X chứa 0,1 mol Fe(NO3)3 và 0,24 mol HCl. Dung dịch X có hể hòa tan được tối đa
bao nhiêu gam Cu (biết phản ứng tạo ra khí NO là sản phẩm khử duy nhất).
A. 5,76 gam B. 6,4 gam C. 5,12 gam D. 8,96 gam
Định hướng tư duy giải:
4H NO3 3e
NO 2H 2 O
Đầu tiên là các bán phản ứng (nhiệm vụ H+): 2H NO3 1e
NO H 2 O
10H NO3 8e NH 4 3H 2 O
+ Khi nhìn thấy các nguyên tố như Mg, Al các bạn hãy nhớ tới NH 4
Bài toán này thì quá đơn giản phải không các bạn?
0,24
nNO
Dễ thấy H+ hết và 0,06 mol
4
+ Vậy dung dịch cuối cùng là gì?
BTNT.N
NO3 : 0,3 0,06 0,24 mol
BTNT.Fe
Fe2 : 0,1 mol
BTDT
a 0,14 mol
Cl : 0,24 mol
2
Cu : a mol
Ví dụ 16: Cho m gam Fe vào 1 lít dung dịch gồm H2SO4 0,1M, Cu(NO3)2 0,1M, Fe(NO3)3 0,1M. Sau khi
phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 0,69m gam hỗn hợp kim loại, dung dịch X và khí NO (sản phẩm khử
duy nhất). Giá trị m và khối lượng chất rắn khan thu được khi cô cạn dung dịch X là:
A. 25,8 và 78,5 B. 25,8 và 55,7 C. 20 và 78,5 D. 20 và 55,7
Định hướng tư duy giải:
SO24 : 0,1 mol
0,2 BTBT.N
nNO
+ Nhìn thấy ngay H+ hết 0,05 mol
X NO3 : 0,45 mol
4 BTNT.Fe
Fe2 : 0,325 mol
BTKL
m muoái 55,7 gam Và
BTKL
m 6,4 5,6 0,69m 0,325.56
m 20 → Chọn đáp
án D
Ví dụ 17: Cho m(g) Fe tác dụng với dung dịch gồm NaNO3 và H2SO4 khuấy đều trong điều kiện thích
hợp, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X và 1,792 lít hỗn hợp khí Y và một phần kim loại
không tan. Biết rằng Y có một khí hóa nâu ngoài không khí và tỷ khối của Y so với H2 là 8. Khối lượng
muối tạo thành trong dung dịch X là:
A. 17,12 B. 17,21 C. 18,04 D. 18,40
Định hướng tư duy giải:
n NO 0,04 mol
+ Có ngay: . Chú ý có H2 bay ra thì X không thể có NO3
n H2 0,04 mol
Con đường tư duy của chúng ta lại trở thành vô cùng quen thuộc rồi nhỉ?
NBTNT.N
n Na 0,04 mol
BTE 0,04.2 0,04.3
X
n Fe2 0,1 mol
BTKT
m 18,04 gam → Chọn đáp án C
2
BTDT
n SO2 0,12 mol
4
Ví dụ 8: Cho 2,0 gam bột Fe vào 100ml dung dịch X chứa H2SO4 0,1 M; CuSO4 0,15 M, Fe(NO3)3 0,1 M
thu được dung dịch Y; hỗn hợp rắn Z và khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Cô cạn dung dịch Y thu được
m gam muối khan. Giá trị của m là:
A. 6,65g B. 9,2g C. 8,15g D. 6,05g
Định hướng tư duy giải:
+ Z là hỗn hợp → (Fe, Cu) → muối cuối cùng là muối Fe2+.
n 0,02
H
H
+ Ta có: n Fe3 0,01 n NO 0,005
n NO3 0,03 n SO24 0,025
BTBT.Nito
NO3 : 0,03 0,005 0,025
Y SO24 : 0,025
m 6,05 gam → Chọn đáp án D
BTDT
Fe2 : 0,0375
Ví dụ 19: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 2,8 gam Fe và 1,6 gam Cu trong 500ml dung dịch hỗn hợp
HNO3 0,1M và HCl 0,4M, thu được khí NO (khí duy nhất) và dung dịch X. Cho X vào dung dịch AgNO3
dư, thu được m gam chất rắn. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, NO là sản phẩm duy nhất của N+5
trong các phản ứng. Giá trị của m là:
A. 30.05 B. 34,10 C. 28,70 D. 5,4
Định hướng tư duy giải:
+ Với bài toán này ta xét cho cả quá trình vì AgNO3 dư nên cuối cùng thì H+ sẽ hết
n H 0,25
n 0,05
+ Ta có ngay NO3
n Fe 0,05
n Cu 0,025
0,25
n NO 0,0625 BTE
4 0,05.3 0,025.2 0,0625.3 a
n Ag a
Do đó, ta có ngay
Fe,Cu
41,2
Cl : 2a BTKL
O : a 96a 36,5.2a 15
a 0,6
BTDT
2
SO 4
: a
Fe3O4 : 0,15
BTNT.O
41,2 BTKL %Cu 15,53% → Chọn đáp án A
Cu : 0,1
Ví dụ 21: Cho 31,6 gam hỗn hợp X gồm Fe và Fe3O4 tan hết trong dung dịch HCl thu được 2,24 lít khí
H2 (đktc) và dung dịch Y chỉ chứa 60,7 gam hỗn hợp muối. Khối lượng của Fe3O4 có trong X là:
A. 18,56 B. 23,2 C. 27,84 D. 11,6
Định hướng tư duy giải:
Bài này hệ kín của chúng ta đương nhiên là Fe, Fe3O4, HCl. Bài toán này ta có thể tư duy theo nhiều cách.
Cách 1. Tư duy theo hướng trao đổi điện tích
Tương tự ví dụ trên O2- sẽ được đổi thành Cl- và electron sẽ được đổi thành Cl-
Fe
31,6
Khi đó O : a
BTDT
n Ctrong
Cl : 2a l
Y
0,2 2a
n H2 0,1 n e 0,2
BTNT.O
m Fe O 23,2 gam → Chọn đáp án B
n Fe O 0,1
3 4 3 4
BTNT.O
m Fe O 23,2 gam
n Fe O 0,1
3 4 3 4
Bây giờ tôi sẽ phát triển bài toán trên thêm một chút để giới thiệu cho các bạn kỹ thuật bảo toàn electron
(BTE) cho cả quá trình như bên trên tôi nói. Chúng ta quan tâm tới nguyên tố nào thay đổi số oxi hóa.
Ví dụ 22: Cho 31,6 gam hỗn hợp X gồm Fe và Fe3O4 tan hết trong dung dịch HCl thu được 2,24 lít khí
H2 (đktc) và dung dịch Y chỉ chứa 60,7 gam hỗn hợp muối. Cho AgNO3 dư vào Y thì thấy có m gam kết
tủa xuất hiện. Giá trị của m là:
A. 171,35 B. 184,71 C. 158,15 D. 181,3
Định hướng tư duy giải:
Fe : 0,15
Theo kết quả đã tính bên trên ta sẽ có ngay 31,6
Fe3O4 : 0,1
Bài này chúng ta có thể tư duy theo hai hướng như sau:
Hướng 1: Tư duy theo kiểu sự di chuyển của các nguyên tố (BTNT) và mở rộng ra cho nhóm nguyên tố
NO3 . Với Fe ta có
BTNT.Fe
n Fe NO 0,45 mol
3 3
AgCl :1
BTNT.Clo
n HCl 1
BTNT.Ag m 181,3 gam
Ag :1,35 1 0,35
n AgCl 1
a 0,35
BTNT.Clo
m 181,3 gam → Chọn đáp án D
n
Ag 0,35
Ví dụ 23: Đun nóng 48,2 gam hỗn hợp X gồm KMnO4 và KClO3, sau một thời gian thu được 43,4 gam
hỗn hợp chất rắn Y. Cho Y tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl đặc, sau phản ứng thu được 15,12 lít
Cl2 (đktc) và dung dịch gồm MnCl2, KCl và HCl dư. Số mol HCl phản ứng là:
A. 1,8 B. 2,4 C. 1,9 D. 2,1
Định hướng tư duy giải:
48,2 43,4
BTKL
Ta có nO 0,3 mol
16
KMnO4 : a 158a 122,5b 48,2 a 0,15 BTNT KCl : 0,35
Gọi
BTE
KClO3 : b 0,3.2 0,675.2 5a 6b b 0,2 MnCl 2 : 0,15
BTNT.Clo
n HCl 0,35 0,15.2 0,675.2 0,2 1,8 mol → Chọn đáp án A
Ví dụ 24: Nhiệt phân hoàn toàn m gam KClO3 với xúc tác MnO2, lượng khí thoát ra oxi hóa 1,26m gam
hỗn hợp Fe và Cu thu được hỗn hợp X gồm các oxit. Cho hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HNO3 dư
thu được dung dịch Y và 0,896 lít NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Cô cạn dung dịch Y thu được
175,76 gam muối khan. Giá trị của m là?
A. 40,18 B. 38,24 C. 39,17 D. 37,64
Định hướng tư duy giải:
m 3m 96m
BTKL
Ta có: nCO .1,5 mO
2
122,5 245 245
12m
BTKL BTE
1,26m
0,04.3 62 175,76
245
Fe,Cu
NO3
Fe2 :1
Phần 2: n Cu 0,1
BTE
n Fe3 0,2
BTDT
Y Fe3 : 0,4
SO2 :1,6
n Otrong X 1,6
4
Ví dụ 26: Hòa tan m gam hỗn hợp FeO, Fe(OH)2, FeCO3 và Fe3O4 (trong đó Fe3O4 chiếm 1/ 3 tổng số
mol hỗn hợp) vào dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được 8,96 lít (đktc) hỗn hợp gồm CO2 và NO (sản
phẩm khử duy nhất của N+5) có tỷ khối so với H2 là 18,5. Số mol HNO3 phản ứng là:
A. 1,8 B. 3,2 C. 2,0 D. 3,8
Định hướng tư duy giải:
CO : 0,2
Ta có: n khí 0,4 2 n e n Fe2 n hh 0,6
n Fe O 0,2
NO : 0,2 3 4
BTNT.Fe
n Fe 0,4 0,4 1
BTNT.N
n HNO 1.3 0,2 3,2 mol → Chọn đáp án B
3
Ví dụ 27: Cho m gam Mg vào dung dịch X gồm 0,03 mol Zn(NO3)2 và 0.05 mol Cu(NO3)2, sau một thời
gian thu được 5,25 gam kim loại và dung dịch Y. Cho dung dịch NaOH vào dung dịch Y, khối lượng kết
tủa thu được là 6,67 gam. Giá trị của m là:
A. 3,6 B. 2,86 C. 2,02 D. 4,05
Định hướng tư duy giải:
Ở bài toán này các bạn xem hệ kín của chúng ta là Mg, Zn(NO3)2, Cu(NO3)2 và NaOH sẽ thấy sự chuyển
đổi NO3 trong các ion kim loại thành OH-
OH : 0,16
Vậy ta có ngay: n NO 0,16
6,67
3
Kim loaïi : 3,95 gam
BTKL
m 4,05 gam → Chọn đáp án D
m 0,03.65 0,05.64 5,25 3,95
Ví dụ 28: Hòa tan hết 13,52 gam hỗn hợp X gồm Mg(NO3)2, Al2O3, Mg và Al vào dung dịch NaNO3 và
1,08 mol HCl (đun nóng), Sau khi kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối và 3,136 lít
(đktc) hỗn hợp khí Z gồm N2O và H2. Tỷ khối của Z so với He bằng 5. Dung dịch Y tác dụng tối đa với
dung dịch chứa 1,14 mol NaOH, lấy kt nung ngoài không khí tới khối lượng không đổi thu được 9,6 gam
rắn. Phần trăm khối lượng của Al có trong hỗn hợp X là:
A. 31,95% B. 19,97% C. 23,96% D. 27,96%
Định hướng tư duy giải:
N 2 O : 0,06 mol
Ta có: n Z 0,14 mol Y không chứa NO3
H 2 : 0,08 mol
Bài này áp dụng tư duy đi tắt đón đầu thật sự khá là hay
9,6
Đầu tiên ai cũng biết n MgO 0,24 mol
40
Cho NaOH vào Y sẽ được gì?
BTNT.Na
NaAlO2 :1,14 x 1,08 0,06 x
n NaNO x
3
Mg2 : 0,24
3
Al : 0,06 x
Vậy Y là gì? – Có ngay Na : x BTDT
4x y 0,42
NH : y
4
Cl :1,08
1,08 0,08.2 4y
BTKL
13,52 85x 1,08.36,5 m Y 0,14.4.5 18
2
x 0,1 mol 0,12 0,02 0,1
35x 18y 3,86
BTNT.N
n Mg NO 0,02 mol
y 0,02 mol 2
3 2
BTNT.Mg
n Mg 0,22
BTE
n Al 0,12 mol
0,22.2 3n Al 0,08.2 0,06.8 0,02.8
0,12.27
%Al
23,96% → Chọn đáp án C
13,52
BÀI TẬP RÈN LUYỆN - SỐ 1
Câu 1: Hòa tan 10 gam hỗn hợp bột gồm Cu và Fe2O3 bằng dung dịch HCl dư sau khi phản ứng kết thúc
còn lại 1,6 gam chất rắn không tan. Phần trăm khối lượng Fe2O3 trong hỗn hợp đầu là:
A. 50% B. 60% C. 40% D. 36%
Câu 2: Để hòa tan vừa hết hỗn hợp bột gồm Cu và Fe2O3 có tỉ lệ số mol Cu : Fe2 O3 1: 2 cần 400ml
dung dịch H2SO4 0,75M thu được dung dịch X. Khối lượng muối sắt (III) sunfat trong dung dịch X là:
A. 18 gam B. 16 gam C. 20 gam D. 24 gam
Câu 3: Hòa tan hết hỗn hợp bột X gồm Cu và Fe2O3 trong 2000 gam dung dịch HCl 14,6% vừa đủ thu
được dung dịch Y trong đó nồng độ % của FeCl3 là 3,564%. Phần trăm khối lượng của muối FeCl2 trong
Y là:
A. 12,128% B. 13,925% C. 15,745% D. 18,912%
Câu 4: Hòa tan m gam hỗn hợp bột X cùng số mol gồm Cu, FeO và Fe2O3 bằng dung dịch HCl vừa đủ
thu được dung dịch Y trong đó có 45,72 gam FeCl2. Nếu cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch
HNO3 loãng dư thu được V lít khí NO (đktc, sản phẩm khử duy nhát). Giá trị của m và V là:
A. 42,624 và 3,136 B. 42,624 và 2,688
C. 35,520 và 3,136 D. 35,520 và 2,688
Câu 5: Hoà tan hết m gam hỗn hợp bột X gồm Cu, Fe3O4 và Fe2O3 cần 800ml dung dịch HCl 1M thu
được dung dịch Y trong đó có 2 muối sắt có nồng độ mol bằng nhau. Mặt khác để khử hoàn toàn hỗn hợp
X cần bằng H2 dư (ở nhiệt độ cao) thu được 18,304 gam hỗn hợp kim loại. Phần trăm khối lượng của Cu
trong X là:
A. 5,18% B. 9,14% C. 11,26% D. 8,16%
Câu 6: Hoà tan hết m gam hỗn hợp bột X gồm Cu, FeCl2, Fe2O3 trong dung dịch HCl vừa đủ thu được
dung dịch Y trong đó có 2 muối trong đó số mol muối sắt (II) gấp 3 lần số mol muối Cu. Cho dung dịch
Y tác dụng với 500ml dung dịch AgNO3 1M thu được 58,97 gam kết tủa. Giá trị của m là:
A. 31,59 B. 63,18 C. 42,12 D. 52,65
Câu 7: Cho m gam hỗn hợp Cu và Fe2O3 tác dụng với dung dịch HCl dư thu được dung dịch A và 3,2
gam chất rắn không tan. Cô cạn dung dịch A thu được 46,68 gam muối khan. m có giá trị là:
A. 26,88 gam B. 33, 28 gam C. 30,08 gam D. 36,48 gam
Câu 8: Cho m gam hỗn hợp Cu và Fe3O4 vào 400ml dung dịch HCl thu được dung dịch A (không còn
chất rắn không tan) trong đó khối lượng FeCl3 là 9,75 gam. Thêm dung dịch NaOH dư vào dung dịch A,
sau đó lọc lấy kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 20 gam chất rắn. m có giá
trị là:
A. 18,80 gam B. 21,14 gam C. 24,34 gam D. 26,80 gam
Câu 9: Hỗn hợp X gồm Cu, CuO, Fe2O3. Hòa tan hết m gam X trong 1,2 lít dung dịch HCl 1M thu được
dung dịch Y chứa 3 chất tan có cùng nồng độ mol. Giá trị của m là:
A. 36,48 hoặc 31,54 B. 34,68 hoặc 39,77
C. 36,48 hoặc 39,77 D. 34,68 hoặc 31,54
Câu 10: Cho m gam hỗn hợp Cu và Fe2O3 vào dung dịch H2SO4 loãng (dư), khuấy đều cho các phản ứng
xảy ra hoàn toàn thấy có 3,2 gam kim loại không tan và dung dịch X. Cho NH3 tới dư vào dung dịch X,
lọc lấy kết tủa, nung trong không khí đến khối lượng không đổi còn lại 16 gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 25,6 B. 32 C. 19,2 D. 35,2
Câu 11: Hòa tan hết hỗn hợp bột gồm Cu, Fe(OH)2, Fe(OH)3, Cu(OH)2, Fe3O4 có cùng số mol bằng dung
dịch HCl vừa đủ thu được dung dịch Y chứa 94,05 gam chất tan. Khối lượng FeCl2 trong dung dịch Y là:
A. 50,80 gam B. 25,40 gam C. 60,96 gam D. 45,72 gam
Câu 12: Hỗn hợp X gồm Cu và Fe3O4.
8
- Hòa tan m gam hỗn hợp bằng dung dịch H2SO4 loãng dư thu được dung dịch Y và m gam chất rắn
45
không tan.
- Hòa tan m gam hỗn hợp bằng dung dịch HNO3 dư thu được 0,05 mol NO2 (sản phẩm khử duy nhất). Giá
trị m là:
A. 8,4 B. 3,6 C. 4,8 D. 2,3
Câu 13: Cho 61,2 gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe3O4 tác dụng với dung dịch HNO3 loãng, đun nóng và
khuấy đều. sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu dược 3,36 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở
đktc), dung dịch Y còn lại 2,4 gam kim loại. Cô cạn dung dịch Y, thu được m gam muối khan. Giá trị của
m là
A. 151,5 B. 137,1 C. 97,5 D. 108,9
Câu 14: Hòa tan m gam hỗn hợp gồm Cu và Fe3O4 trong dung dịch HCl sau phản ứng còn lại 8,32 gam
chất rắn không tan và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được 61,92 gam chất rắn khan. Giá trị của m
là:
A. 31,04 gam B. 40,10 gam C. 43,84 gam D. 46,16 gam
Câu 15: Chia 156,8 gam hỗn hợp L gồm FeO, Fe3O4, Fe2O3 thành hai phần bằng nhau. Cho phần thứ
nhất tác dụng hết với dung dịch HCl dư được 155,4 gam muối khan. Phần thứ hai tác dụng vừa đủ với
dung dịch M là hỗn hợp HCl, H2SO4 loãng thu được 167,9 gam muối khan. Số mol của HCl trong dung
dịch M là
A. 1,75 mol B. 1,80 mol C. 1,50 mol D. 1,00 mol
Câu 16: Cho a gam hỗn hợp X gồm Fe2O3, Fe3O4 và Cu vào dung dịch HCl dư, thấy có 1 mol axit phản
ứng và còn lại 0,256a gam chất rắn không tan. Mặt khác, khử hoàn toàn a gam hỗn hợp X bằng CO dư
thu được 42 gam chất rắn. Phần trăm khối lượng của Cu trong hỗn hợp X là
A. 25,6% B. 32,0% C. 50,0% D. 48,8%
Câu 17: Hỗn hợp X gồm Fe2O3, CuO, Al2O3. Để hòa tan vừa đủ 29,1 gam hỗn hợp X cần 2,2 lít dung
dịch HCl 0,5 M. Lấy 0,125 mol hỗn hợp X cho tác dụng hoàn toàn với H2 dư (nung nóng) thu được 3,6
gam H2O. Phần trăm khối lượng Fe2O3 trong X là:
A. 42,90% B. 55,0% C. 54,98% D. 57,10%
Câu 18: Hòa tan hết m gam hỗn hợp bột gồm Mg, Al, Al2O3 và MgO bằng 800ml dung dịch hỗn hợp
gồm HCl 0,5M và H2SO4 0,75M (vừa đủ). Sau phản ứng thu được dung dịch X và 4,48 lít khí H2 (ở đktc).
Cô cạn dung dịch X thu được 88,7 gam muối khan. Giá trị của m là:
A. 26,5 gam B. 35,6 gam C. 27,7 gam D. 32,6 gam
Câu 19: Cho m gam X gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4 vào 400ml dung dịch HCl 2M, sau phản ứng thu được
2,24 lít khí H2 (ở đktc), dung dịch Y và 2,8 gam Fe không tan. Giá trị m là:
A. 27,2 B. 25,2 C. 22,4 D. 30,0
Câu 20: Cho m gam hỗn hợp Al, Al2O3, Al(OH)3 tác dụng với dung dịch H2SO4 19,6% vừa đủ thu được
dung dịch X có nồng độ % là 21,302% và 3,36 lít khí H2 (ở đktc). Cô cạn dung dịch X thu được 80,37
gam muối khan. m có giá trị là:
A. 18,78 gam B. 25,08 gam C. 24,18 gam D. 28,98 gam
Câu 21: Hỗn hợp X gồm: CuO, FeO và Fe3O4. Dẫn khí CO dư qua 4,56 gam hỗn hợp X nung nóng. Đem
toàn bộ lượng CO2 tạo ra cho hấp thụ vào dung dịch Ba(OH)2 thu được 5,91 gam kết tủa và dung dịch Y.
Đun nóng Y lại thu thêm 3,94 gam kết tủa. Cho 4,56 gam hỗn hợp X phản ứng vừa đủ với dung dịch
H2SO4 0,1M thu dược dung dịch chứa m gam muối. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 11,28 B. 7,20 C. 10,16 D. 6,86
Câu 22: Trộn 2,43 gam Al với 9,28 gam Fe3O4 rồi nung nóng cho phản ứng xảy ra một thời gian, làm
lạnh được hỗn hợp X gồm Al, Fe, Al2O3 , FeO và Fe3O4. Cho toàn bộ X phản ứng với dung dịch HCl dư
thu được 2,352 lít H2 (đktc) và dung dịch Y. Cô cạn Y được a gam muối khan. Xác định giá trị của a?
A. 27,965 B. 18,325 C. 16,605 D. 28,326
Câu 23: Hòa tan 30,7 gam hỗn hợp Fe và Fe2O3 trong dung dịch HCl cho đến khi hết axit thì còn lại 2,1
gam kim loại và thu được dung dịch X cùng 2,8 lít khí (ở đktc). Khối lượng của Fe trong hỗn hợp ban đầu
là
A. 16,0 gam B. 15,0 gam C. 14,7 gam D. 9,1 gam
Câu 24: Cho 5,36 gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 tác dụng với dung dịch HCl dư. Sau khi các
phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được 3,81 gam FeCl2 và m gam FeCl3.
giá trị của m là:
A. 7,80 B. 4,875 C. 6,5 D. 2,4375
Câu 25: Cho hỗn hợp gồm 16,0 gam Fe2O3, 16,0 gam Cu và 10,8 gam Ag vào 200 ml dung dịch HCl thì
thu được dung dịch X và 26,0 gam chất rắn không tan Y. Cho AgNO3 dư vào dung dịch X thì thu được m
gam kết tủa. Giá trị của m là:
A. 1,35 gam B. 80,775 gam C. 87,45 gam D. 64,575 gam
Câu 26: Cho m gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe3O4 tác dụng với dung dịch HCl kết thúc phản ứng thu
được dung dịch Y và 0,1395m gam kim loại dư. Chia dung dịch Y làm hai phần bằng nhau. Sục khí H2S
đến dư vào phần I thu được 1,92 gam kết tủa. Giá trị của m gần với giá trị nào dưới đây:
A. 12 B. 13 C. 15 D. 16
Câu 27: Thổi khí H2 qua m gam ống (nung nóng) chứa hỗn hợp X gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 và CuO có tỉ
lệ mol 1:1:2:1. Sau một thời gian thu được 7,12 gam chất rắn Y. Hòa tan Y trong dung dịch H2SO4
(đặc/nóng) dư thu được 1,232 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, đktc) và dung dịch Z. Cô cạn Z thu
được m gam chất rắn khan. Giá trị của m gần nhất với:
A. 18,0 B. 19,0 C. 20,0 D. 21,0
Câu 28: Cho 5,52 gam hỗn hợp X gồm CuO, Fe3O4 tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, đun nóng và
khuấy đều. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,448 lít khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất,
đktc), dung dịch Y và còn lại 1,92 gam kim loại. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam muối khan. Giá trị
của m là:
A. 9,16 B. 8,72 C. 10,14 D. 10,68
Câu 29: Nung hỗn hợp gồm 0,12 mol Al và 0,04 mol Fe3O4 một thời gian, thu được hỗn hợp rắn X gồm
Al, Fe, FeO, Fe3O4, Al2O3. Hòa tan hoàn toàn X trong dung dịch HCl dư thu được 0,15 mol khí H2 và m
gam muối. Giá trị của m là
A. 41,97 B. 32,46 C. 32,79 D. 31,97
Câu 30: Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp gồm Al và m gam hai oxit sắt trong khí trơ, thu được
hỗn hợp rắn X. Cho X vào dung dịch NaOH dư, thu được dung dịch Y, chất không tan Z và 0,672 lít H2
(đktc). Sục khí CO2 dư vào Y, thu được 8,58 gam kết tủa. Cho Z tan hết vào dung dịch H2SO4, thu được
dung dịch chứa 20,76 gam muối sunfat và 3,472 lít khí SO2 (ở đktc, là sản phẩm khử duy nhất của
H2SO4). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 6,80 gam B. 8,04 gam C. 6,96 gam D. 7,28 gam
ĐÁP ÁN VÀ ĐỊNH HƯỚNG GIẢI BÀI TẬP TỰ RÈN LUYỆN
BẢNG ĐÁP ÁN
01. B 02. C 03. B 04. D 05. A 06. C 07. C 08. A 09. A 10. A
11. A 12. B 13. A 14. C 15. B 16. D 17. C 18. A 19. D 20. B
21. C 22. A 23. C 24. C 25. B 26. B 27. C 28. A 29. D 30. B
0,0375.160
BTKL
a 0,0375
%Fe2 O3 60%
10
Câu 2: Chọn đáp án C
Định hướng tư duy giải
+ NAP này ta sẽ đón đầu X với NAP hỏi. X gồm các ion gì?
Cu2 : a
3
Fe : 2 a
+ Có ngay X BTNT.Fe BTDT
2a 6a 4a 0,6 a 0,05 mol
Fe 2
: 2 a
SO2 : 0,3 mol
4
0,05.2
BTNT.Fe
m Fe SO .400 20 gam
2 4 3
2
Chúng ta cũng rất nên tư duy theo hướng thứ 2 như sau:
+ O trong oxit đi đâu? – ai chẳng biết đi vào H2O.
Cu : a
+ Có ngay BTNT.O H
n H 0,6 n O 12a a 0,05 mol
Fe O
2 3 : 2a
0,05.2
BTNT.Fe
Và m Fe SO .400 20 gam
2 4 3
2
Câu 3: Chọn đáp án B
Định hướng tư duy giải
2000.0,146
+ Vì n HCl 8 mol
BTNT
n Otrong X 4 mol
BTNT.O
n Fe O 1 mol
36,5 3 4
+ Có ngay n Cu
trong X
a
BTE BTNT.Fe
n trong
Fe3
Y
2 2a
2 2a .162,5 0,03564 a 0,75 mol
BTNT.Fe
n FeCl 3 2 2.0,75 2,5 mol
2000 64a 232 2
2,5.127
%FeCl 2 13,925%
2000 64.0,75 1.232
Câu 4: Chọn đáp án D
Định hướng tư duy giải
+ NAP này dễ quá phải không các bạn? Nhưng mà các bạn nhớ là mội vấn đề phức tạp đều có nguồn gốc
từ những cái cơ bản nhất đấy.
Cu : a mol
+ Có X FeO : a mol BTNT.Fe
a 0,12 mol
n FeCl 3a 0,36
2
Fe2 O3 : a mol
BTE
n e 2.0,12 0,12 0,36 mol
n NO 0,12 mol
BTKL
m 0,12 64 72 160 35,52 gam
V 0,12.22,4 2,688 lít
Fe2 : a mol
3
Fe : a mol
+ Trong Y có gì? – Tất nhiên là Cl : 0,8 mol
BTDT 0,8 5a
n Cu2
2
0,8 5a 0,02.64
BTKL
n Cu Fe 18,304 56.2a 64. a 0,152 mol %Cu 5,18%
2 24,704
Câu 6: Chọn đáp án C
Định hướng tư duy giải
+ Từ dữ kiện bài toán ta suy ra ngay n Cu n FeCl n Fe O a mol
2 2 3
Cu2 : a mol
Y Fe2 : 3a mol . Dễ thấy kết tủa có cả Ag và AgCl
BTDT
Cl : 8a mol
Chú ý: Quá trình tạo Ag sẽ diễn ra trước rồi mới tới AgCl. Do đó
BTE BTNT.Ag
58,97 3a.108 0,5 3a .143,5
a 0,12 mol
BTKL
m 0,12 64 127 160 42,12 gam
3a 0,06 a
BTNT.Fe
n Fe2 3a 0,06
BTE BTNT.Fe
n Cu a 0,03 mol
2
CuO : a 0,03 BTKL
BTNT.Fe Cu
20 80 a 0,03 1,5a.160 20
Fe2 O3 :1,5a
BTKL
m 0,0857.16 0,17143 64 56.2 31,543 gam
Trường hợp 2:
Cu2 : a mol
Fe2 : a mol 1,2 0,24
+ Có ngay Y a 0,24 mol n O 0,48 mol
H : a mol 2
BTDT
Cl 5a 1,2a mol
BTKL
m 0,48.16 0,24 64 56 36,48 gam
BTDT
n n n OH 2n O2 15a mol n Cl 15a mol
BTKL BTNT
94,05 15a.35,5 a 64.2 56.5 a 0,1 mol
x 0,15 22,4
m Cu
trong X
0,15.64 12,8 22,4
%Cu 44,8%
y 0,35 50
m Kim loaïi
+ Muối khan sẽ có gì? 88,7 Cl : 0,4 m Kim loaïi 16,9
SO2 : 0,6
4
BTKL
m mkimloai mO 16,9 0, 6.16 26,5( gam)
0,705.98
m dd
H SO
352,5
2 4
0,196
80,37 80,37
BTKL
0,21302 m 25,088
352,5 m m H 352,5 m 0,3
2
0,02 0,02
BTNT.cacbon
n CO n C 0,02 0,02 0,03 0,07
2
BTKL
m KL Fe,Cu 4,56 0,07.16 3,44
BTNT.o xi
4
n Otrong X n SO2 m m Fe;Cu;SO24 3,44 0,07.96 10,16
Cho X tác dụng với HCl thì H+ đi đâu? Nó đi vào nước và biến thành H2:
n O 0,16 n H 0,32
n H n Cl 0,53
n H2 0,105 n H 0,21
BTKL
a m Al,Fe,Cl 2,43 0,12.56 0,53.35,5 27,965
a 0,425
BTKL
m Fe 30,7 16 14,7
b 0,3 n Fe O 0,1
BTNT.O trong 30,7
2 3
BTKL
m m Fe m O 5,88 0,045.3.16 8,04 gam
01. A 02. C 03. A 04. C 05. A 06. A 07. B 08. B 09. C 10. B
11. A 12. A 13. B 14. B 15. D 16. B 17. 18. 19. 20.
BTE
0, 25.3 nNa
trong X
0, 42 nNa
trong X
0, 05 mol
BTNT.Na
n Na O 0,1 mol
BTKL
0,8m 0,25.27 0,05.23 0,1.62 m 17,625 gam
2
BTNT.Al
+ Với thí nghiệm 2: Có NaOH nên n NaAlO y 0,12 mol
2
1,2
BTNT.Na
x 0,12 0,15 mol m Al 27 0,12 0,15 7,29 mol
40
Câu 3: Chọn đáp án A
Định hướng tư duy giải
+ Vì Al có dư nên dung dịch sau phản ứng là Ba(AlO2)2
Ba : a mol m Al 2.0,02.27 0,405 1,485 gam
BTKL
4,225 0,405 3,82 gam a 0,02 mol
Al : 2a mol m Ba 2,74 gam
Ba2 : a mol
Vậy dung dịch sau phản ứng là: Al3 : 2a 0,45
BTDT
a 0,25 mol
Cl : 0,65
0,5 0,1
BTNT.Al
n Al O 0,2 mol
BTKL
m 57,35 gam
2 3
2
Câu 5: Chọn đáp án A
Định hướng tư duy giải
a m Al OH 0,1.78 7,8 gam
3
Có ngay n NaAlO 0,5.0,2 0,1 mol
BTNT
m 0,05 62 102 8,2 gam
2
BTE
Với 2m thì b 0,3 mol
2a.2 2b.3 0,93.2 m Al 8,1 gam
58,5
Ta có: 30,7 K : a
O : b
BTE
a 0,38 2b 0,11.2 a 0,44
BTKL
x 0,44 39 35,5 32,78
39a 16b 21,96 b 0,3
Nhiều bạn gân cổ lên cãi: Nếu Na có trong NaOH (dư) thì sao? Điều này sẽ vô lí ngay. Vì nếu có NaOH
dư nghĩa là chất rắn chỉ là Fe2O3 và nó sẽ 7,5 (gam).
Fe2 O3 : 0,5b
Al : a CDLBT
+ Rồi, thế thì sao? Thì 4,92 7,5 a 0,02
Fe : b Al 2 O3 :
2
n NH4 NO3 0,1 mol
K : 0,3
a 0,3 39 62 30,3 gam
NO3 : 0,3
01. B 02. C 03. C 04. B 05. C 06. A 07. C 08. B 09. A 10. A
11. B 12. D 13. 14. 15. 16. 17. 18. 19. 20.
1,35 0,25.2 17
BTDT
n Al3 mol
3 60
17
BTKL
13,25 0,5.0,75.64 0,4.0,5.56 m 0,25.56 .27 m 26,8 gam
60
Câu 3: Chọn đáp án C
Định hướng tư duy giải
Cu2 : a
+ Ta có: n NO 0,1 0,5 0,6
BTDT
2
3
Mg : 0,3 a
+ Vậy 9,36 chất rắn là gì? Đương nhiên là Fe và Cu 64a 8,4 56a 9,36 a 0,12 mol
BTKL.KL
Và m 0,1.108 0,25.64 8,4 0,12.56 0,18.24 19,44 9,36 m 4,64 gam
BTNT.Al
AlCl3 : 0,32 mol BTNT.Clo BTKL CuCl 2 : 0,12 mol
+ Z là gì? Đương nhiên BTKL Y
FeCl 2 : 0,18 mol FeCl3 : 0,36 mol
Mg2 : a mol
BTDT 0,6x 0,32 2a
+ Có ngay X Fe2 : 0,3x 0,16 a
2
Cl : 0,6x 0,32
Mg Fe
11,84 0,2x.56 0,14.56 24a 56 0,3x 0,16 a
108 0,3x 0,16 a 0,6x 0,32 .143,5 106,22
BTNT.Ag
: 0,1mol
BTNT.Cu
19,44 Cu : 0,25 0,12 0,13mol m 24a 0,32 4,64 gam
BTKL
Mg : 0,32gam
Ag : 0,02mol
BTNT.Ag
+ Ta có ngay: 3,44 BTKL
Cu : 0,02mol
Cu2 : 0,03 0,02 0,01
+ Có n NO 0,08 mol
BTDT BTNT.Cu
2 0,08 0,01.2
3
Zn : 0,03 mol
2
Zn 2 : 0,1
BTDT
Fe2 : 0,4 m m Cu 0,1.64 6,4 gam
Cu2 : 0,1
Câu 10: Chọn đáp án A
Định hướng tư duy giải
+ Nếu Fe và Al tan hoàn toàn có:
n Fe 0,12 BTE 0,03.3 0,12.2
n Cu 0,165 m Cu 10,56 9,76 (Loại)
n Al 0,03 2
Fe : a
+ Do đó chất rắn sẽ gồm Cu và Fe dư 9,76
Cu : b n NO 2b
BTDT
3
a 0,1
Cu NO3 2 0,65
b 0,065
n Mg
phaûn öùng
0,02
BTKL
56a 64b 3,12 a 0,01
BTDT n CuCl 0,04 mol
n phaûn öùng
Fe 0,03 a 0,02.2 2 0,03 a 2b b 0,04 2
Câu 12: Chọn đáp án D
Định hướng tư duy giải
Zn 2 : 0,04
2
Fe : 0,03
BTNT
Fe OH 3 : 0,03
+ Có ngay: X 2
Cu : 0,1 0,07 0,03
BTNT
Cu OH 2 : 0,03
2
SO4 : 0,1 BaSO4 : 0,1
BTNT
m m Fe OH 3 ;Cu OH 2 ; BaSO4 29,45 gam
01. A 02. C 03. B 04. B 05. A 06. C 07. A 08. B 09. D 10. D
11. A 12. B 13. D 14. B 15. B 16. A 17. B 18. C 19. D 20. D
Câu 1: Chọn đáp án A
Định hướng tư duy giải
Sau phản ứng thu được hỗn hợp kim loại nên muối là Fe2+
Ta sử dụng 4H NO3 3e NO 2H 2 O
BTKL Fe Ag
m 0,16.108 1,4m 0,155.56 m 21,5
Câu 2: Chọn đáp án C
Định hướng tư duy giải
+ Khi cho H2SO4 (dung dịch được cấp thêm H+). Ta xét tổng thể bài toán và sử dụng
4 HNO3 3e 3 NO3 NO 2 H 2O
Zn 2 : 0,375
Cl : a
Khi đó dung dịch X là K : 0,1 BTDT
a 0,95 m 64,05
NH : 0,05
4
Na : 0,05
Câu 4: Chọn đáp án D
Định hướng tư duy giải
Y gồm hai kim loại có khối lượng 0,8m gam → Dung dịch chỉ có muối Fe2+
n H 0,8 4H NO3 3e NO 2H 2 O NO : 0,1
Ta có:
n NO3 0,1 2H 2e H 2 H 2 : 0,2
V 0,3.22,4 6,72 l
BTKL Fe Cu
BTDT
n FeCl 0,4 m 0,05.64 0,4.56 0,8m m 96
2
BTE
BTE cho cả quá trình (không cần quan tâm đến Cu) 0,1.3 0,3 3.n NO V 2,24
Dễ thấy trong dung dịch có H+ dư và muối Fe2+ nhưng cho AgNO3 vào thì cuối cùng ta sẽ thu được Fe3+.
Do đó áp dụng BTE cho cả quá trình:
Chú ý: Chất oxi hóa sẽ là NO và Ag
NO : 0, 74 / 4 0,1875
0,15.3 0, 075.2 0,1875.3 a
a 0, 0375
Ag : a
Ag : 0,0375
BTNT
m 90,15
AgCl : 0,5.1,2
Câu 7: Chọn đáp án A
Định hướng tư duy giải
Tư duy: Bài toán này ta cũng BTE cho cả quá trình vì cuối cùng ta thu được muối Fe2+ và Cu2+ nên có
ngay:
m 8,32
BTE
.2 .2 0,2.3 0,08.3 m 16,24
56 64
Câu 8: Chọn đáp án B
Định hướng tư duy giải
n 0,3 n max 0,6
Cu e
n H 1
Cu2 : 0,15
nNO 0,1
BTE
n Cu 0,15 m 25,4 NO3 : 0,2 0,1 0,1
2
SO4 : 0,1
Câu 10: Chọn đáp án D
Định hướng tư duy giải
n H 0,4
+ Có ngay nNO 0,08 mol n Na 0,08 mol
n NO3 0,08
BTE
M
2
: 0,12
SO : 0,2
2
+ Vậy dung dịch X gồm những gì X 4 n OH 0,32
Na : 0,08
BTDT
H : 0,08
BTNT.C
0,1 0,1.0,2 0,06 a a 0,06
BTNT.K
0,06.2 0,06 0,1.0,2.2 0,1x x 1,4
Câu 13: Chọn đáp án D
Định hướng tư duy giải
n O 0,01 3,6
Ta có: n Bnh 0,05 2 Và n Mg 0,15
n N2 0,04 24
BTE
0,15.2 0,01.4 0,04.6 2.nH nH 0,01 mol V 0,224 l
2 2
BTKL
m m Mg m Bnh 3,6 0,01.32 0,04.28 5,04 gam
Chú ý: 3Mg N 2 Mg3 N 2 Mg3 N 2 8HCl 2NH 4 Cl 3MgCl 2
H
Ta có:
n
H2
0,04 n Fe 0,04 n Fe2 0,04 mol n e 0,04
BTE
Ag : 0,04 0,03 0,01 mol
BTE BTNT
b 18,3 gam
BTNT.Clo
AgCl : 0,12
Câu 15: Chọn đáp án B
Định hướng tư duy giải
4HNO3 3e 3NO3 NO 2H 2 O
Đầu tiên có:
n NO 0,03 n HNO3 0,12 n HNO3 3.0,08 0,12 0,12 mol
phaûn öùng D
Tiếp 3
Fe : 0,03 mol
n
Fe 0,04 3
Fe : 0,01 mol
BTNT.N
n NO 0,24 0,06 0,18 mol
3
Dễ thấy 2,955 là hỗn hợp kim loại khi đó ta sẽ điều 0,18 mol NO3 theo thứ tự kim loại mạnh tới yếu
2,955
Chú ý: Nếu 2,955 chỉ có Cu thì n Cu 0,04617 n e 0,09 (vô lý)
64
Câu 16: Chọn đáp án A
Định hướng tư duy giải
Giả sử ta lấy 1 mol Fe(NO3)2 làm thí nghiệm n Fe 1 mol
3 2
CO32 : 0,08
2 m 0,06.197 11,82 gam
Ba : 0,06
Câu 18: Chọn đáp án C
Định hướng tư duy giải
Khi cho X qua Mg chất rắn tăng chính là khối lượng hỗn hợp khí X
Chú ý: 2Mg CO2 2MgO C 2 Mg SO2 2 MgO S
SO2 H 2 S 3S 2H 2 O
BTE 1,92
SO2 : 0,02 mol 2,16
Do đó có ngay: m X 2,16 32.3 d X / H2 27
0,04.2
BTKL
CO2 : 0,02 mol
Nhìn rất nhanh qua đáp án thấy V2 V1 nên lần 1 kết tủa chưa max, lần hai đã bị tan một phần.
01. B 02. A 03. A 04. D 05. C 06. C 07. D 08. A 09. C 10. B
11. C 12. A 13. C 14. D 15. D 16. D 17. D 18. B 19. B 20. C
2
BTNT.N
+ n HNO 18 0,3.2 3 mol
3
15
Câu 2: Chọn đáp án A
Định hướng tư duy giải
Vì có kim loại dư (Cu) nên muối chỉ là muối Fe2+ và Cu2+. Ta có đầu bằng cách BTE cho cả quá trình.
Với bài toán này ta có thể dùng kỹ thuật đón đầu đơn giản như sau.
3 2
m 1,76 gam
BTKL. Cu,Fe,Zn
m 0,04.108 5,2 4,16 5,82 0,02.65
0,18 mol. Trong oxit thì oxi có điện tích 2 nên n OTrongoxit 0,09
0,42
n e
0,1.2 0,22 0,42 mol
BTE
n Fe 0,14 mol
m 7,84 gam
H2 Ag 3
Câu 7: Chọn đáp án D
Định hướng tư duy giải
+ Nhận xét: Có n dCu 0,05 mol Không có muối Fe3+ trong Z
FeCl 2 : 0,3
BTNT
+ Và Z CuCl 2 : 0,2
BTKL
m 91,8 gam
AlCl : 0,2
3
0,1 0,02
+ Có tiếp n 0,1
BTNT.Al
n Al 0,1
BTNT.Al
n Al O 0,04
2 3
2
+ Lại có n SO 0,11 mol
BTE
n SO
Trong muoái
2 0,11 mol
2 4
BTKL
m Fe 15,6 0,11.96 5,04 gam
BTKL
6,96 gam
m 5,04 0,04.3.16
Fe
O
a 0,07
m 0,04.162,5 6,5 gam
b 0,09
Câu 11: Chọn đáp án C
Định hướng tư duy giải
Fe : a
+ Lấy 1 mol hỗn hợp X: Có a b 1 mol
Mg : b
1.98
n H SO 1 mol m dung
H SO
dòch
2000 gam , nH 1 mol
2 4 2 4
4,9% 2
152a 3
+ Có %FeSO4 15032a 72b 5994
56a 24b 2000 2 100
a 0,4 120.0,6
+
%MgSO4
3,54%
b 0,6 56.0,4 24.0,6 2000 2
0,909 0,091
BTE
+ n FeS 0,0909 %FeS 43,14%
9
Câu 13: Chọn đáp án C
Định hướng tư duy giải
n NO 0,8 mol
2 29,7 m
+ Có 29,7 m
BTE
n e 0,8
n O 8
16
84,1 m 84,1 m
BTKL
+ Với H2SO4: n SO2 ne
4 96 48
29,7 m 84,1 m
+ Vậy 0,8 26,5 gam
8 48
Câu 14: Chọn đáp án D
Định hướng tư duy giải
HCl
n BaSO : 0,01 mol
4
+ Có BTKL
n BaSO : 0,1023 mol
3
M SO : 0,01
Trường hợp 2: Xem như A chứa 17,775 2 4 BTKL
M 69,7
MHSO3 : 0,1023
Câu 15: Chọn đáp án D
Định hướng tư duy giải
+ Thấy ở hai lần số mol HCl tăng gấp đôi mà khối lượng muối không tăng gấp đôi. Nên suy ra lần 1 chất
rắn chưa tan hết, lần 2 chất rắn đã tan hết.
CuO : a mol CuCl 2 : a 80a 160b 4,8 a 0,02
+ Có 4,8 BTNT
9,2 BTKL
Fe2 O3 : b mol FeCl3 : 2b 135a 162,5.2b 9,2 b 0,02
x 0,02 mol
n Cl 0,12 mol
a 1,2 M
Mg2 : b MgO : b
Nếu dung dịch B không có CuSO4
2 BTDT BTNT
E
Fe : 0,75 b Fe2 O3 : 0,5 0,75 b
BTKL
45 40b 80 0, 75 b b 0,375 m 9( gam)
Mg2 : b MgO : b
2
Nếu dung dịch B có CuSO4
BTDT
Fe : 0,45 BTNT
E Fe2 O3 : 0,225
Cu2 : 0,3 b CuO : 0,3 b
BTKL
45 40b 36 80 0,3 b b 0,375 (vô lí vì b 0,3 )
Mg2 : 0,19
Na : 0,08
Vậy trong muối có: BTDT
a 0,24
BTKL
m 29,8 gam
NH 4 : 0,02
SO2 : a
4
Câu 18: Chọn đáp án B
Định hướng tư duy giải
Nhận xét nhanh
+ Vì hỗn hợp Na và Al (tỉ lệ mol 1:1) nên dung dịch X chỉ có NaAlO2
+ Vì lượng HCl tăng 1,5 lần mà lượng kết tủa tăng chưa đến 1,5 lần. Nên lần 1 kết tủa chưa cực đại và lần
2 kết tủa đã bị tan 1 phần.
Ta có: n H 0,2 mol n Al OH 0,2 mol t
3
BTKL
m 0,2625 27 23 13,125
BTNT.Clo
n KCl 2a b m 65,56 gam
Câu 29: Hỗn hợp A gồm sắt và 2 oxit của nó. Cho m gam A tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng dư
đến phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y và thoát ra 2,24 lít SO2 (đktc). Cho dung dịch NaOH dư
vào Y thu được kết tủa Z. Nung Z tới khối lượng không đổi thì thấy khối lượng giảm 7,02 gam. Giá trị
của m gam là:
A. 11,2 B. 19,2 C. 14,4 D. 16,0
Câu 30: Hoà tan hoàn toàn a gam hỗn hợp X gồm Fe, FeS, FeS2 và S vào dung dịch HNO3 loãng dư, giải
phóng 8,064 lít NO (là sản phẩm khử duy nhất ở đktc) và dung dịch Y. Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào
dung dịch Y thu được kết tủa Z. Hòa tan hết lượng kết tủa Z bằng dung dịch HCl dư, sau phản ứng còn lại
30,29 gam chất rắn không tan. Giá trị của a gam là:
A. 7,92 B. 9,76 C. 8,64 D. 9,52
ĐÁP ÁN VÀ ĐỊNH HƯỚNG GIẢI BÀI TẬP TỰ RÈN LUYỆN
BẢNG ĐÁP ÁN
01. A 02. A 03. D 04. C 05. C 06. A 07. D 08. B 09. A 10. C
11. D 12. B 13. A 14. A 15. C 16. B 17. B 18. C 19. A 20. B
21. A 22. D 23. D 24. B 25. A 26. D 27. A 28. C 29. B 30. B
BTNT.O
Ta có: n FeO 0,21 0,04.3 0,09
BTNT.Fe
n Fe 0,21 0,09 0,04.2 0,04
0,04.56
%Fe 14,81%
15,12
Câu 6: Chọn đáp án A
Định hướng tư duy giải
Ta có: m m Cu; Fe;O n HCl 0,6
BTNT.H
n H O n OTrong X 0,3
2
BTKL
m Fe Cu 38,74 0,6.35,5 17,44
BTKL
m 17,44 0,3.16 22,24
0,1
BTE
0,06.3 0,04.2 3n NO n NO V 0,747
3
Câu 9: Chọn đáp án A
Định hướng tư duy giải
FeSO4 : x 58
Ta có: 51,76 X H 2 SO4 d / n n Fe SO 0,145
Fe2 SO4 3 : y 400
2 4 3
MgO : k a k a b c 0,27
Ta lại có: 0,27 FeO : k b
BTNT.O
Fe O : k c k b 3c n H O 0,27
2 3 2
MgO : a 0,08
FeO : b 0,06
k 1,5.BTKL
m 1,5.13,92 0,27.16 16,56
Fe O : c 0,04
2 3
Câu 14: Chọn đáp án A
Định hướng tư duy giải
50.22
Ta có: m S 11
BTNT.S
n S sSO2 0,34375
100 4
BTKL
mFe Cu mmuoi mSO2 50 96.0,34375 17
4
n du
Cu
0,15 0,11 0,04 m 0,04.64 2,56
x 0,15 0,05 1
Ta có: X HCl
BTE
n Fe n H 0,05
2
y b 1
Câu 22: Chọn đáp án D
Định hướng tư duy giải
CuO : x BTNT Cu Fe
Cu NO3 : x
Ta có: a 2 BTKL
188x 6x.242 41 x 0,025
Fe3O4 : 2x Fe NO3 3 : 6x
BTKL
a 80.0,025 232.0,05 13,6
Câu 23: Chọn đáp án D
Định hướng tư duy giải
Cho khí A (CO2) hấp thụ vào Ba OH 2 :
BTNT.C
n CO n FeCO n BaCO 0,04
2 3 3
n Fe 0,28
trong Fex Oy
Ta có: n Fe O 0,14
BTNT.Fe BTNT.Fe
n Fe 0,28 0,04 0,24
2 3
18,56 0,24.56
BTKL
m Fe O 23,2 0,04.116 18,56 n Otrong oxit 0,32
x y
16
x 0,24 3
Với FexOy ta có: Fe3O4 n FeO.Fe O 0,08
y 0,32 4 2 3
387,2
X HNO3
BTNT.Fe
n Fe n Fe NO 1,6
BTNT.Fe
n Fe O 0,8
3 2
242 2 3
0,8.160
%Fe2 O3 40%
320
Câu 27: Chọn đáp án A
Định hướng tư duy giải
Chú ý: Kim loại có dư nên muối chỉ là muối Fe2+.
7,02
m 7,02 n Fe OH .2 0,26
BTNT.Fe
n trong
Fe
A
0,26
3 54
Fe : 0,26 BTE
Chia để trị: A 0,26.3 2a 0,1.2 a 0,29 m A 19,2
O : a
Câu 30: Chọn đáp án B
Định hướng tư duy giải
Fe : a
Chia để trị: a
BTE
3 x 0,13.6 0,36.3 x 0,1
S : y
BTNT . S
y nBaSO4 0,13
BTKL
a m Fe,S 9,76
hợp muối. các phản ứng hoàn toàn. Giá trị V là:
A. 2,688 B. 5,376 C. 6,272 D. 1,344
Câu 4: Cho m gam hỗn hợp X chứa FeO, Fe(OH)2,FeCO3, Fe3O4 tác dụng với dung dịch HNO3 dư thu
được dung dịch Y và hỗn hợp khí Z chứa 0,448 lít khí NO (đktc). Mặt khác, cho m gam hỗn hợp X tác
dụng với dung dịch HCl vừa đủ thu được dung dịch T. Cho T tác dụng với lượng dư dung dịch chứa
AgNO3 thu được a gam kết tủa. Biết số mol của Fe3O4 bằng 1 số mol hỗn hợp X. Giá trị của a là:
4
A. 36,615 B. 30,105 C. 30,158 D. 23,7
Câu 5: Nung m gam hỗn hợp gồm Mg và Cu(NO3)2 trong điều kiện không có không khí, sau một thời
gian thu được chất rắn X và 10,08 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm NO2 và O2. Hòa tan hoàn toàn X bằng 650
ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch Y chỉ chứa 71,87 gam muối clorua và 0,05 mol hỗn hợp khí Z
gồm N2 và H2. Tỉ khối của Z so với He bằng 5,7. Giá trị của m gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 50 B. 55 C. 45 D. 60
Câu 6: Hoà tan hoàn toàn 30 gam hỗn hợp X gồm Mg, MgO, Mg(NO3)2 trong dung dịch HCl. Sau phản
ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa một muối clorua và 4,48 lít NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Số
mol HCl đã phản ứng là
A. 0,3 mol B. 0,6 mol C. 1,2 mol D. 0,8 mol
Câu 7: Cho m gam chất rắn X gồm Cu và Fe3O4 vào dung dịch HCl dư. Sauk hi phản ứng xong được
dung dịch Y và thấy còn 5,2 gam rắn. Sục Cl2 dư vào dung dịch Y rồi cô cạn dung dịch sau phản ứng
được 31,125 gam rắn khan. Giá trị của m là:
A. 20 B. 16,8 C. 21,2 D. 24,4
Câu 8: Cho một lượng Mg dư vào 500 ml dung dịch gồm H2SO4 1M và NaNO3. Sauk hi kết thúc phản
ứng thu được Mg dư, dung dịch Y chỉ chứa gam muối thì thấy 2,24 lít khí NO (đktc) bay ra. Giá trị của m
là:
A. 61,32 B. 71,28 C. 64,84 D. 65,52
Câu 9: Hoà tan hết 30 gam rắn gồm Mg, MgO, MgCO3 trong HNO3 thấy có 2,15 mol HNO3 phản ứng.
Sau phản ứng thu được 4,48 lít (đktc) hỗn hợp khí NO, CO2 có tỷ khối so với H2 là 18,5 và dung dịch X
chứa m gam muối. Giá trị của m là:
A. 134,80 B. 143,20 C. 153,84 D. 149,84
Câu 10: Hòa tan hết một lượng rắn X gồm Al, Al2O3 và Al(OH)3 (trong đó oxi chiếm 33,94% về khối
lượng) trong HNO3 dư thấy có 0,86 mol HNO3 phản ứng và thoát ra 1,792 lít (đktc) hỗn hợp khí NO, CO2
có tỷ khối so với H2 là 21. Sục NH3 dư vào dung dịch sau phản ứng được 18,72 gam kết tủa. Phần trăm
khối lượng Al2O3 trong X gần với giá trị nào nhất dưới đây:
A. 14% B. 60% C. 50% D. 30%
Câu 11: Cho m gam X gồm Cu và Fe2O3 vào dung dịch HCl dư thấy sau phản ứng còn lại 1,25 gam rắn
không tan. Cho NH3 dư vào dung dịch sau phản ứng, lọc lấy kết tủa nung trong không khí tới khối lượng
không đổi được 0,625 gam rắn Y. Giá trị của m là:
A. 7,5 B. 12,5 C. 11,2 D. 10,0
Câu 12: X là hỗn hợp rắn gồm Mg, NaNO3 và FeO (trong đó oxi chiếm 26,4% về khối lượng). Hòa tan
hết m gam X trong 2107 gam H2SO4 loãng, nồng độ 10% thu được dung dịch Y chỉ chứa muối sunfat
trung hòa và 11,2 lít (đktc) hỗn hợp khí NO, H2 có tỷ khối so với H2 là 6,6. Cô cạn dung dịch sau phản
ứng được rắn khan Z và 1922,4 gam H2O. Phần trăm khối lượng FeO trong X gần với giá trị nào nhất
dưới đây:
A. 50% B. 12% C. 33% D. 40%
Câu 13: Hỗn hợp rắn X gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4, Fe(OH)2 và Fe(OH)3 (trong đó oxi chiếm 30,88% về
khối lượng). Hòa tan hết m gam rắn X trong HNO3 dư thấy có 4,26 mol HNO3 phản ứng và thoát ra 13,44
lít NO2 (đktc) là sản phẩm khử duy nhất. Giá trị m gần nhất với giá trị nào dưới đây:
A. 80 B. 110 C. 101 D. 90
Câu 14: Cho 3,68 gam hỗn hợp X gồm Cu2S, CuS, FeS2 và FeS tác dụng hết với 0,5 mol HNO3 đun nóng
thu được V lít khí NO2 (đktc) và dung dịch Y. Nếu cho toàn bộ Y vào một lượng dư dung dịch BaCl2 thu
được 9,32 gam kết tủa. Mặt khác, cũng lượng Y trên có thể hòa tan tối đa m gam Cu thu thêm được 1,568
lít khí (đktc). Biết NO2 là sản phẩm khử duy nhất của N+5 trong các phản ứng trên. Giá trị m gần nhất với
giá trị nào sau đây:
A. 2,8 B. 2,9 C. 2,7 D. 2,6
Câu 15: Cho 29,2 gam hỗn hợp X gồm Al2O3, CuO, Al, Cu vào trong dung dịch HCl dư thu được 5,6 lít
khí H2 (đktc), dung dịch sau phản ứng chỉ chứa HCl dư và một muối, lọc lấy phần chất rắn không tan cho
vào dung dịch HNO3 dư, thu được 8,96 lít khí NO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Biết các phản ứng
hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của oxi trong hỗn hợp X gần nhất với giá trị nào sau đây:
A. 20% B. 25% C. 15% D. 30%
Câu 16: Hỗn hợp X gồm Al, Mg, FeO, Fe3O4 trong đó oxi chiếm 20,22% khối lượng hỗn hợp. Cho 25,32
gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HNO3 dư thu được 3,584 lít hỗn hợp khí NO và N2O (đktc) có tỉ
khối so với hidro là 15,875 và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam muối khan. Nung muối
khan này trong không khí tới khối lượng không đổi 30,92 gam chất rắn khan. Giá trị gần nhất của m là
A. 116 B. 104 C. 108 D. 112
Câu 17: Cho 52,8 gam hỗn hợp rắn X gồm Fe3O4, Cu(NO3)2 và Cu vào dung dịch chứa 0,6 mol H2SO4,
đun nóng sau khi kết thúc phản ứng thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch Y chỉ chứa 2
muối có khối lượng m gam. Cho bột Cu vào dung dịch Y không thấy có hiện tượng. Giá trị m là:
A. 79,6 B. 94,8 C. 78,8 D. 52,8
Câu 18: Hoà tan hết 20,5 gam hỗn hợp Mg, Al, Zn trong dung dịch HNO3 thu được 4,48 lít hỗn hợp khí
X gồm NO2, NO, N2O, N2 ở đktc, không còn sản phẩm khử nào khác, trong đó NO2 và N2 có cùng số
mol. Tỷ khối hơi của X so với H2 là 18,5. Khối lượng muối thu được khi cô cạn dung dịch sau phản ứng
là:
A. 88,7 gam B. 119,7 gam C. 144,5 gam D. 55,7 gam
Câu 19: Hòa tan a mol Fe trong dung dịch H2SO4 thu được dung dịch X và 12,32 lít SO2 (đktc) là sản
phẩm khử duy nhất. Cô cạn dung dịch X thu được 75,2 gam muối khan. Giá trị của a là:
A. 0,4 B. 0,6 C. 0,3 D. 0,5
Câu 20: Cho m gam KOH vào 2 lít dung dịch KHCO3 amol/l thu được 2 lít dung dịch X. Chia X thành 2
phần bằng nhau. Cho phần 1 tác dụng với dung dịch BaCl2 dư thu được 15,76 gam kết tủa. Mặt khác, cho
phần 2 vào dung dịch CaCl2 dư rồi đun nóng, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 10 gam kết
tủa. Giá trị của m và a lần lượt là:
A. 8,96 gam và 0,12M B. 5,6 gam và 0,04M
C. 4,48 gam và 0,06M D. 5,04 gam và 0,07M
Câu 21: Cho hỗn hợp X gồm 0,04 mol Al và 0,06 mol Mg. Nếu đem hỗn hợp này hòa tan hoàn toàn
trong dung dịch HNO3 thu được 0,03 mol sản phẩm X (duy nhất) do sự khử của N5+. Nếu đem hỗn hợp
đó hòa tan trong H2SO4 đặc, nóng cũng thu được 0,03 mol sản phẩm Y (duy nhất) do sự khử của S6+. X
và Y là:
A. NO và SO2 B. NO2 và H2S C. NO2 và SO2 D. NH4NO3 và H2S
Câu 22: Cho m gam Fe tan hết trong 400 ml dung dịch FeCl3 1M thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu
được 68,92 gam chất rắn khan. Để hòa tan hết m gam Fe trên cần tối thiểu bao nhiêu ml hỗn hợp H2SO4
0,2M và Fe(NO3)3 0,025M (sản phẩm khử N+5 là NO duy nhất)?
A. 800 ml B. 560 ml C. 400 ml D. 200 ml
Câu 23: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm Na2O và Al2O3 vào nước thu được dung dịch X trong
suốt. Thêm từ từ dung dịch HCl 1M vào X, khi hết 100 ml thì bất ngờ xuất hiện kết tủa, khi hết 300ml
hoặc 700ml thì đều thu được a gam kết tủa. Giá trị của a và của m lần lượt là:
A. 15,6 và 5,4 B. 14,04 và 26,68 C. 23,4 và 35,9 D. 15,6 và 27,7
Câu 24: Hấp thụ 3,36 lít CO2 vào 200,0ml dung dịch hỗn hợp NaOH xM và Na2CO3 0,4M thu được dung
dịch X có chứa 19,98 gam hỗn hợp muối khan. Nồng độ mol/l của NaOH trong dung dịch ban đầu là:
A. 0,70M B. 0,75M C. 0,50M D. 0,60M
ĐÁP ÁN VÀ ĐỊNH HƯỚNG GIẢI BÀI TẬP TỰ RÈN LUYỆN
BẢNG ĐÁP ÁN
01. A 02. B 03. B 04. A 05. B 06. C 07. A 08. D 09. B 10. C
11. D 12. C 13. C 14. B 15. A 16. B 17. B 18. A 19. A 20. A
21. D 22. C 23. D 24. C 25. 26. 27. 28. 29. 30.
BTKL
47,455 0,25.56 27 0,13 9a 18a 62 0,18 a 35,5 0,51 10a
BTNT.O
n Fe O 0,02 mol
3 4
m 19,6 gam
m 0,32.136 59,04 0,04.30 0,16.18
BTKL
H2 O
0,12 0,04
BTNT.N
n Fe NO 0,08 mol
3 2
2
BTKL
m Fe 19,6 0,02.232 0,08.180 0,56 %Fe 2,857%
Fe2 : 0,06
n Fe O
0,015 mol
BTNT.O
T Cl : 0,06.2 0,015.3.2 0,21
3 4
FeO Fe2 O3
Ag : 0,06
m 36,615 gam
AgCl : 0,21
Câu 5: Chọn đáp án B
Định hướng tư duy giải
Mg :
Mg : a mol
MgO NO2 : c mol
Gọi m t
X
Cu NO3 2 : b mol CuO : 0,5c O2 : 0,45 c
Cu NO3 : b 0,5c mol
2
BTNT.O
n MgO 2,5c 0,9
BTE
2a 2 2,5c 0,9 0,04.10 0,01.2 8 2b c 0,08
Mg2 : a
2
Cu : b
BTDT
2a 2b 2b c 0,08 1,3
Y chứa
NH 4 : 2b c 0,08
BTKL
24a 64b 18 2b c 0,08 1,3.35,5 71,87
Cl :1,3
2a 16b 3c 2,02 a 0,39
2a 4b c 1,38
b 0,25 m 56,36 gam
24a 100b 18c 27,16 c 0,4
Câu 6: Chọn đáp án C
Định hướng tư duy giải
BTE 0,2.3
n Mg 0,3 mol BTKL
Ta có n NO 0,2
2 m MgO 0,2
BTNT.N
n Mg NO 0,1 mol
3 2
BTNT.Mg
n MgCl 0,6 mol
BTNT.Clo
n HCl 1,2 mol
2
Mg2 : 0,39
2
SO4 : 0,5
0,1.3 0,06.8
BTE
n Mg 0,39 mol
DSDT
Na : 0,2 BTKL
m 65,52 gam
2 NH : 0,06
4
NO : 0,04
3
Mg : a
Vậy 30 MgO : b BTKL
24a 40b 21,6
MgCO : 0,1
3
Mg2 : a b 0,1
BTE 2a 0,1.3
Dung dịch X chứa NH 4 NO3 :
8
BTNT.N 2a 0,1.3 2a 0,1.3
NO3 : 2,15 0,1 2. 2,05
8 4
2a 0,1.3
BTDT
2 a b 0,1 2,05 10a 8b 7,7
4
Mg2 : 0,9
a 0,65
X NH 4 NO3 : 0,125
BTKL
m 143,2 gam
b 0,15
NO3 :1,8
0,625m
BTKL
m 1,25 224a .224 m 10 gam
160
Câu 12: Chọn đáp án C
Định hướng tư duy giải
n H SO 2,15 mol
2 4
n NO 0,2 mol
Ta có n 0,3 mol
H2
sinh ra 1922,4 0,9.2107
n H2 O 1,45
18
2,15.2 0,3.2 1,45.2
BTNT.H
n NH 0,2 mol
BTNT.N
n NaNO 0,2 0,2 0,4 mol
4 4 3
BTNT.O
0,4.3 n FeO 0,2.1,45 n FeO 0,45 mol
16 0,4.3 0,45
m 100 gam %FeO 32,4%
0,264
Câu 13: Chọn đáp án C
Định hướng tư duy giải
n HNO 4,26 4,26 0,6
Ta có 3 BTNT.N
n Fe NO 1,22 mol
n NO2 : 0,6
3 3
3
Cu : a
Chia để trị X thành 3,68 Fe : b BTKL
64a 56b 32.0,04 3,68
BTNT.S
S : 0,04
nNO 0,07 mol n trong Y
0,14 mol
2 H
Ta có BTE
n NO 2a 3b 0,04.9
2
Cu2 : a mol
3
Fe : b mol
Vậy Y chứa H : 0,14 mol
2
SO4 : 0,04
BTNT.N
NO3 : 0,5 2a 3b 0,24 0,26 2a 3b
BTDT
2a 3b 0,14 0,08 0,26 2a 3b 2a 3b 0,1
Al 2 O3 : a
CuO : b
Gọi 29,2 BTE 2b 0,25.2
Al :
3
Cu : 0,2 b
2b 0,5
BTKL
102a 80b 27 64 0,2 b 29,2 3a b 0,35
3
0,35.16
%O 19,178%
29,2
Câu 16: Chọn đáp án B
Định hướng tư duy giải
trong X 25,32.0,2022
n O 0,32 mol m KL 20,2 gam
16
Ta có: n NO 0,14 mol
n N2O 0,02 mol
Khi nung muối khan ta sẽ thu được các oxit có hóa trị cao nhất. Vì nếu có NH4NO3 thì nó cũng bay lên
trời hết.
30,92 25,32
BTKL
n O 0,35 n e 0,7
16
0,7 0,14.3 0,02.8
BTE
n NH 0,015 mol
4 8
Fe,Al : 20,2 gam
BTE
n trong
NO
muoái cuûa kim loaïi
0,32.2 0,7 1,34 mol m NO3 :1,34 BTKL
m 104,48
3
NH NO : 0,015
4 3
BTNT.Cu
Cu2 : b c
Y là Fe2 : 3a BTDT
6a 2b 2c 1,2
BTKL
232a 188b 64c 52,8
SO2 : 0,6 mol
4
a 0,15 mol Fe2 : 0,15
b 0,1 mol
Y Cu2 : 0,45
BTKL
m 94,8 gam
SO2 : 0, 6
c 0,35 mol 4
Câu 18: Chọn đáp án A
Định hướng tư duy giải
Vì n NO n N ta tưởng tượng như nhấc 1 O trong NO2 rồi lắp vào N2 như vậy X sẽ chỉ có hai khí là NO
2 2
và N2O.
NO : 0,1 mol
Khi đó: n X 0,2 BTE
n e n trong muoái
0,1.3 0,1.8 1,1 mol
N 2 O : 0,1 mol
NO3
BTKL
m 20,5 1,1.62 88,7 gam
Bạn nào chưa thạo BTE có thể dựa vào 2H 2 SO4 2e SO24 SO2 2H 2 O
m
BTNT.K
0,12.2 0,08.2 0,04 .2 m 8,96 gam
56
Câu 21: Chọn đáp án D
Định hướng tư duy giải
0,24
n Al 0,04 Seõ oxi hoùa X 0,03 8
Ta có: n e 0,04.3 0,06.2 0,24 mol
BTE
n Mg 0,06 Seõ oxi hoùa Y 0,24 8
0,03
Câu 22: Chọn đáp án C
Định hướng tư duy giải
BTKL
m 0,4 56 35,5.3 68,92 m 3,92 n Fe 0,07 mol
n 0,4V
H
Ta lại có: n NO 0,075V NO3 sẽ biến thành NO hết khi đó dung dịch chỉ có
3
4H NO3 3e NO H 2 O
FeSO4
BTNT.Fe
BTDT
n Fe2 0,07 0,025V n SO2 0,2V V 4 lít
4
n DNaO
H
0,1 mol
Khi đó Al nó chạy đi đâu? Tất nhiên là vào NaAlO2 và
n NaAlO2 x mol
a
0,3 0,1 78 a 15,6 gam
Có ngay:
0,7 0,1 x x a .3 x 0,3 mol
78
Na O : 0,2
BTNT.Na Al
m 2 m 27,7 gam
Al 2 O3 : 0,15
Câu 24: Chọn đáp án C
Định hướng tư duy giải
NaOH : 0,2x
Ta có: n CO 0,15 mol
2
Na2 CO3 : 0,08
NaHCO : a
19,98 BTNT.C 3 BTKL
19,98 84 106 0,23 a a 0,2
Na2 CO3 : 0,23 a
BTNT.Na
Và 0,2x 0,08.2 0,2 0,03.2 x 0,5M
1.4. Tư duy NAP 4.0 phân chia nhiệm vụ H+
Tư duy phân chia nhiệm vụ H+ (tôi ký hiệu tắt là
H
) là một kỹ thuật rất quan trọng và hay khi chúng
ta xử lý bài toán liên quan tới HNO3 và H+ trong NO3-. Bản chất là dựa vào các bán phương trình phản
ứng sau:
Khi áp dụng luôn tự hỏi: H+ đã làm những nhiệm vụ gì? Tùy theo đề bài mà H+ có thể làm một hoặc
vài nhiệm vụ trong các nhiệm vụ sau:
cũng gây nhiều tranh cãi đó là việc có khí H2 bay ra thì trong dung dịch liệu có muối Fe2+ hay không?
Theo đề thi mới nhất của BGD năm 2016 thì khi có H2 bay ra dung dịch vẫn có thể có Fe2+
Tất nhiên, hướng tư duy này chỉ giúp chúng ta giải quyết một phần bài toán chứ không phải luôn giúp
ta giải quyết hoàn toàn bài toán. Do đó, với các bài toán tổng hợp ta cần kết hợp linh hoạt với những
hướng tư duy khác nữa
Ví dụ 1: Đốt cháy 17,92 gam bột Fe trong oxi, sau một thời gian thu được m gam rắn X. Hòa tan hết m
gam X trong dung dịch chứa H2SO4 và NaNO3, thu được 0,12 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất của
N+5) và dung dịch Z chỉ chứa các muối sunfat có tổng khối lượng là 66,76 gam. Giá trị của m là.
Sau khi ta biết số mol SO42 thì ta biết số mol H+. Với bài toán này H+ chỉ làm hai nhiệm vụ là: Sinh ra
khí NO và tác dụng với oxi trong oxit.
nFe 0,32
Ta có BTKL
nSO 2 0,48
n NO 0,12 n NaNO3
0,12 4
H
nO 0,24 m 17,92 0,24.16 21,76
Ví dụ 2: Cho 8,96 gam bột Fe vào 100 ml dung dịch chứa HCl 3M và Fe NO3 3 xM. 5au khi phản ứng
kết thu được dung dịch X và hỗn hợp 2 khí và 1,12 gam chất rắn không tan. Biết các phản ứng xảy ra
hoàn toàn và NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Giá trị x là
Vì NO là sản phẩm khử duy nhất nên hai khí phải là NO và H2. Có khí H2 có nghĩa là NO3- đã hết và N
chuyển hết vào NO.
Vì có Fe dư nên cuối cùng Fe chỉ nhảy lên Fe2+. Các chất nhận e là: NO, H2, Fe3+.
H : 0,3 NO : 0,3 x
H
Ta có: NO3 : 0,3 x 0,3 0,3.4 x
Fe : 0,16 H 2 : 2
Ví dụ 3: Hỗn hợp X gồm Fe2O3, FeO và Cu (trong đó nguyên tố oxi chiếm 16% theo khối lượng). Cho m
gam X tác dụng với 500 ml dung dịch HCl 2M (dư), thu được dung dịch Y và còn lại 0,27m gam chất rắn
không tan. Cho dung dịch AgNO3 dư vào Y, thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và 165,1
gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 40 B. 48 C. 32 D. 28
Định hướng tư duy giải:
+ Bài toán này muốn dùng tư duy phân chia nhiệm vụ H+ cần phải tìm ra số mol của NO qua các mối liên
hệ giữa các ẩn.
+ Ở đây tôi đã BTE cho cả quá trình: Tổng số mol e nhường trong Fe2+ là 2a + b (theo BTNT.Fe) lượng e
này sẽ điều cho Ag và NO.
Fe2O3 : a
AgCl : 1 2a b 0,2
Ta có: FeO : b & 165,1 nNO
Cu : c Ag : 0,2 3
163a b
160a 72b 64c 0,16
a 0,05
0,27160a 72b 64c
c a b 0,25 m 40
64 c 0,21875
H 2a b 0,2
3a.2 2b 4 1
3
Ví dụ 4: Cho m gam hỗn hợp E gồm Al, MgO, Mg(NO3)2 tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,52 mol
HCl, kết thúc phản ứng thu được 0,02 mol NO; 0,04 mol H2; dung dịch X chứa (m + 15,06) gam muối
trung hòa. Cho dung dịch X tác dụng với dung dịch NaOH thì số mol NaOH phản ứng tối đa là?
A. 0,62 B. 0,64 C. 0,58 D. 0,66
Định hướng tư duy giải:
BTKL
nH 2O 0,18 nNH 0,02 nMg NO3 2 0,02
H
nMgO 0,08
4
NaCl : 0,52
BTE
n Al 0,1 nNaOH 0,62
NaAlO2 : 0,2
Ví dụ 5: Cho m gam hỗn hợp E gồm Al, MgO, Mg(NO3)2 tác dụng vừa đủ với dung dich chứa 0,6 mol
HCl, kết thúc phản ứng thu được 0,04 mol NO; 0,04 mol H2; dung dịch X chứa (m + 16,66) gam muối
trung hòa. Giá trị của m là?
A. 10,88 B. 9,24 C. 11,16 D. 12,42
Định hướng tư duy giải:
BTKL
nH 2O 0,22 nNH 0,02 nMg NO3 2 0,03
H
nMgO 0,08
4
n Al 0,12 m 10,88
BTE
Ví dụ 6: Cho m gam hỗn hợp E gồm Al (a mol), Zn (2a mol), Fe (a mol), 0,12 mol NaNO3, Fe3O4,
Fe(NO3)2 tác dụng hết với dung dịch chứa 1,08 mol H2SO4 thu được dung dịch X chỉ chứa các muối và
0,24 mol hỗn hợp Y chứa hai khí NO, H2 với tổng khối lượng 4,4 gam. Cô cạn dung dịch X thu được (m
+ 85,96) gam muối. Nếu nhỏ từ từ dung dịch KOH 2M vào dung dịch X đến khi không còn phản ứng nào
xảy ra thì vừa hết 1,27 lít dung dịch KOH. Phần trăm khối lượng của đơn chất Fe trong E là ?
A. 42,21% B. 32,46% C. 38,05% D. 46,32%
Định hướng tư duy giải:
BTKL
nH 2O 0,86
.H
Ta có: nH 2 0,1 BTNT
nNH 0,06 BTNT
.N
nFe NO3 2 0,04
4
nNO 0,14
K : 2,54
Na : 0,12
H
nFe3O4 0,1 . Điền số điện tích SO42 : 1,08 BTNT
a 0,1
AlO2 : a
ZnO 2 : 2a
2
Ví dụ 7: Cho m gam hỗn hợp E gồm Al (a mol), Zn (2a mol), Fe (a mol), 0,12 mol NaNO3, Ee3O4,
Fe(NO3)2 tác dụng hết với dung dịch chứa 1,08 mol H2SO4 thu được dung dịch X chỉ chứa các muối và
0,24 mol hỗn hợp Y chứa hai khí NO, H2 với tổng khối lượng 4,4 gam. Cô cạn dung dịch X thu được (m
+ 85,96) gam muối. Nếu nhỏ từ từ dung dịch KOH 2M vào dung dịch X đến khi không còn phản ứng nào
xảy ra thì vừa hết 1,27 lít dung dịch KOH. Số mol Fe3+ có trong X ?
A. 0,44 B. 0,40 C. 0,35 D. 0,30
Định hướng tư duy giải:
BTKL
nH 2O 0,86
.H
Ta có: nH 2 0,1 BTNT
nNH 0,06 BTNT
.N
nFe NO3 2 0,04
4
nNO 0,14
K : 2,54
Na : 0,12
H
nFe3O4 0,1 . Điền số điện tích SO42 : 1,08 BTNT
a 0,1 BTE
nFe3 0,4
AlO2 : a
ZnO 2 : 2a
2
Ví dụ 8: Cho 38,55 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, ZnO và Fe(NO3)2 tan hoàn toàn trong dung dịch chứa
0,725 mol H2SO4 loãng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y chỉ chứa 96,55
gam muối sunfat trung hòa và 3,92 lít (đktc) khí Z gồm hai khí trong đó có một khí hóa nâu ngoài không
khí. Biết tỉ khối của Z so với H2 là 9. Biết Y không chứa ion Fe3+. Phần trăm số mol của Mg trong hỗn
hợp X gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 25 B. 15 C. 40 D. 30
Định hướng tư duy giải:
NO : 0,1
Ta có: nZ 0,175
H 2 : 0,075
BTKL
38,55 0,725.98 96,55 0,175.18 mH 2O nH 2O 0,55
0.725.2 0,075.2 0,55.2
BTNT
.H
nNH 0,05mol BTNT
.N
nFe NO3 2 0,075mol
4
4
0,725.2 0,1.4 0,075.2 0,05.10 2nZnO nZnO 0,2mol
H
Mg : a
Al : b
24a 27b 8,85
38,55 BTE
ZnO : 0,2 2a 3b 0,1.3 0,075.2 0,05.8
Fe NO3 2 : 0,075
a 0,2 0,2
%nMg 32%
b 0,15 0,2 0,15 0,2 0,075
Ví dụ 9: Hòa tan hoàn toàn 22,36 gam hỗn hợp E gồm Zn, FeO, Fe(NO3)2 bằng dung dịch chứa 0,72 mol
HCI và 0,04 mol HNO3. Sau khi phản ứng thu được dung dịch X chỉ chứa muối trung hòa (không chứa
Fe2+) và 3,136 lít hỗn hợp khí Y (đktc) gồm hai khí có tỉ khối so với H2 bằng 7. Cho dung dịch NaOH vào
dung dịch X thì thấy có 1,12 mol NaOH phản ứng tối đa. Biết trong Y có chứa 1 khí hóa nâu trong không
khí, các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
A. 60% B. 58% C. 42% D. 38%
Định hướng tư duy giải:
NaCl : 0,72
Ta có: nNaOH 1,12
Na2 ZnO2 : 0,2
Zn : 0,2
nH 2 0,08
nY 0,14 22,36 FeO : a
nNO 0,06 Fe NO : b
3 2
Ví dụ 10: Cho hỗn hợp X chứa 18,6 gam gồm Fe, Al, Mg, FeO, Fe3O4 và CuO. Hòa tan hết X trong dung
dịch HNO3 dư thấy có 0,98 mol HNO3 tham gia phản ứng thu được 68,88 gam muối và 2,24 lít (đktc) khí
NO duy nhất. Mặt khác, từ hỗn hợp X ta có thể điều chế được tối đa m gam kim loại. Giá trị của m là :
Ví dụ 11: Hỗn hợp X gồm FeO, Fe3O4 và kim loại M (có hóa trị không đổi), trong X số mol oxi bằng 0,6
lần số mol M. Hòa tan 15,52 gam X trong dung dịch HNO3 loãng dư thấy có 0,82 mol HNO3 phản ứng,
sau phản ứng thu được 61 gam hỗn hợp muối và 0,448 lít NO (đktc). Phần trăm khối lượng của M trong
X gần nhất với:
0,82 0,31.2
BTNT
.H
nNH 4 NO3 0,05
4
0,82 0,02.4 0,05.10
0,12 nM 0,2mol
H
nOtrongX
2
ne 0,46 M có hóa trị 2
FeO : 0,04 8
nFeO , Fe3O4 0,06 BTNT
.O
BTKL
%Ca 51,55%
Fe3O4 : 0,02 15,52
Ví dụ 12: Hòa tan hết một hỗn hợp Q (0,6 mol Fe3O4; 0,5 mol Fe; 0,4 mol CuO) vào một dung dịch hỗn
hợp HCl 3,7M; HNO3 4M. Sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y( trong đó chỉ chứa muối sắt
Fe3+ và muối Cu2+) và khí NO (là sản phẩm giảm số oxi hóa duy nhất của N+5). Tổng khối lượng muối
trong dung dịch Y nhận giá trị là:
BTNT
.N
nNO 0,6 0,5.3 38,4V 7,7 V 1
8,4V 7,7 BTE
Ví dụ 13: Trong bình kín dung tích 10,6 lít chứa khí CO và một lượng hỗn hợp A gồm Fe3O4 và FeCO3 ở
28,6oC áp suất trong bình là 1,4 atm (thể tích chất rắn coi như không đáng kể). Nung nóng bình ở nhiệt độ
cao để các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Hỗn hợp sau phản ứng có tỉ khối so với H2 là 20,5. Hòa tan hoàn
toàn hỗn hợp A trong dung dịch HNO3 loãng, thu được 0,896 lít hỗn hợp khí gồm NO và CO2 ở 0oC và
1,5 atm. Thể tích dung dịch HCl 0,5 M để hòa tan hết hỗn hợp A gần nhất với
CO : b
2
Ta lại có: nNO CO2 0,06 BTNT
NO : 0,06 b
a 0,117
a b 30,06 b a 4b 0,18
BTE
b 0,016
Fe3O4 : 0,117 O H : 0,936
:0 , 467
0,968
Vậy ta có: nHCl 0,968 VHCl 1,936lít
FeCO3 : 0,016 H : 0,032 0,5
Ví dụ 14: Cho 38,55 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, ZnO và Fe(NO3)2 tan hoàn toàn trong dung dịch chứa
0,725 mol H2SO4 loãng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y chỉ chứa 96,55
gam muối sunfat trung hòa và 3,92 lít (đktc) khí Z gồm hai khí trong đó có một khí hóa nâu ngoài không
khí. Biết tỉ khối của Z so với H2 là 9. Biết Y không chứa ion Fe3 . Phần trăm số mol của Mg trong hỗn
hợp X gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 25 B. 15 C. 40 D. 30
Định hướng tư duy giải:
NO : 0,1
Ta có: nz 0,175
H 2 : 0,075
BTKL
38,55 0,725.98 96,55 0,175.18 mH 2O nH 2O 0,55
Mg : a
Al : b
24a 27b 8,85
38,55 BTE
ZnO : 0,2
2a 3b 0,1.3 0,075.2 0,05.8
Fe NO3 2 : 0,075
a 0,2 0,2
% Mg 32%
b 0,15 0,2 0,15 0,2 0,075
BÀI TẬP RÈN LUYỆN - SỐ 1
Câu 1: Hòa tan hết 5,65 gam hỗn hợp gồm Mg, Zn trong dung dịch chứa NaNO3 và H2SO4, thu được
3,136 lít (đktc) hỗn hợp khí Y có khối lượng bằng 0,84 gam và dung dịch Z chỉ chứa m gam muối trung
hòa. Biết các khí được đo ở đktc, khí NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Giá trị m là
A. 21,47 B. 21,01 C. 19,78 D. 19,05
Câu 2: Hòa tan hết 9,2 gam hỗn hợp gồm Al, Zn trong dung dịch chứa 0,06 mol HNO3 và 0,52 mol HCl
thu được 3,36 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm H2 và NO và dung dịch Z chỉ chứa m gam muối trung hòa.
Phần trăm khối lượng của Al trong hỗn hợp ban đầu gần nhất là:
A. 18% B. 29% C. 20% D. 21%
Câu 3: Hòa tan hết 14,9 gam hỗn hợp gồm Fe, Zn trong dung dịch chứa 0,09 mol HNO3 và 0,51 mol HCl
thu được 0,17 mol hỗn hợp khí Y gồm H2 và NO và dung dịch Z chỉ chứa m gam muối trung hòa (không
chứa muối Fe3+). Phần trăm khối lượng của Fe trong hỗn hợp ban đầu gần nhất là
Câu 7: Hòa tan hết bột Zn trong dung dịch chứa HNO3 và 0,31 mol NaHSO4 thu được 1,12 hỗn hợp khí
Y ở đktc gồm H2 và N2O và dung dịch Z chỉ chứa m gam muối trung hòa. Cho từ từ lượng NaOH dư vào
dung dịch Z thì thấy có 0,61 mol NaOH phản ứng. Phần trăm thể tích của H2 trong Y là:
Câu 12: Hòa tan hoàn toàn 5,59 gam hỗn hợp gồm Mg, Fe, Al trong dung dịch chứa x mol HNO3 và 0,43
mol HCl thu được 3,136 lít hỗn hợp khí Y gồm H2 và NO ở đktc có tỉ khối so với hidro bằng 7 và dung
dịch Z chỉ chứa muối trung hòa (trong Z không chứa muối Fe2+). Cho từ từ lượng dung dịch NaOH 1M
đến dư thu được kết tủa T. Nung T đến khi khối lượng không đổi thì thu được 6,4 gam chất rắn. Phần
trăm số mol của Fe trong hỗn hợp ban đầu là :
Câu 13: Hòa tan hoàn toàn 5,59 gam hỗn hợp gồm Mg, Fe, Zn trong dung dịch chứa x mol HNO3 và 0,47
mol NaHSO4 thu được 3,584 lít hỗn hợp khí Y gồm H2 và NO ở đktc có có khối lượng 2 gam và dung
dịch Z chỉ chứa muối trung hòa (trong Z không chứa muối Fe3+). Cho từ từ lượng dung dịch NaOH 1M
đến dư thu được kết tủa T. Nung T đến khi khối lượng không đổi thì thu được 8,4 gam chất rắn. Phần
trăm số mol của Zn trong hỗn hợp ban đầu là :
Câu 14: Hòa tan hoàn toàn 8,98 gam hỗn hợp gồm Mg, Al, Cu trong dung dịch chứa x mol HNO3 và 0,47
mol NaHSO4 thu được 2,24 lít hỗn hợp khí Y gồm H2 và NO ở đktc có tỉ khối so với hidro bằng 7,3 và
dung dịch Z chỉ chứa muối trung hòa . Cho từ từ lượng dung dịch NaOH 1M đến dư thu được kết tủa T.
Nung T đến khi khối lượng không đổi thì thu được 9,6 gam chất rắn. Phần trăm số mol của Cu trong hỗn
hợp ban đầu là :
Câu 16: Cho 4,86 gam Al tan hết trong dung dịch chứa NaHSO4 (vừa đủ) và HNO3 thu được dung dịch
X chứa m gam muối và 1,568 lít khí (đktc) hỗn hợp khí Y gồm N2 và H2 có tỉ lệ mol tương ứng là 3 : 4.
Giá trị của m là:
Câu 17: Cho 16,25 gam Zn tan hết trong dung dịch HCl dư và HNO3 thu được dung dịch X chứa m gam
muối và 2,016 lít khí (đktc) hỗn hợp khí Y gồm N2O và H2 có tỉ lệ mol tương ứng là 4 : 5. Giá trị gần
đúng của m là:
A. 31 B. 35 C. 36 D. 38
Câu 18: Cho bột magie dư vào dung dịch gồm HCl (dư); 0,02 mol NaNO3 và 0,03 mol KNO3. Sau khi
phản ứng kết thúc thu được dung dịch X chứa m gam muối và 1,344 lít (đktc) hỗn hợp khí Y không màu,
trong đó có một khí không màu hóa nâu trong không khí. Biết Y có tỉ khối so với hidro bằng 31/3. Giá trị
của m là:
Câu 19: Cho 4,8 gam Mg vào dung dịch chứa hỗn hợp gồm NaNO3 và H2SO4 đun nhẹ đến khi phản ứng
xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X; 3,136 lít (đktc) hỗn hợp khí Y có khối lượng 2,92 gam gồm 2 khí
trong đó có một khí màu nâu và còn lại 1,2 gam chất rắn không tan. Cô cạn cẩn thận dung dịch X thì thu
được m gam muối khan. Giá trị m là:
Câu 20: Cho 6,75 gam Al vào dung dịch chứa hỗn hợp HNO3; H2SO4 và 0,1 mol NaNO3 đun nhẹ đến khi
phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X; 5,6 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm 2 khí trong đó có một
khí màu nâu và còn lại 0,27 gam chất rắn không tan. Cô cạn cẩn thận dung dịch X thì thu được m gam
muối khan. Biết Y có tỉ khối so với He bằng 4,9. Giá trị của m là:
Câu 3: Cho m gam hỗn hợp X gồm Fe2O3, CuO, Zn, Mg (trong đó oxi chiếm 21,159% khối lượng hỗn
hợp) tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thu được dung dịch Y và 2,688 lít SO2 (đktc, sản phẩm
khử duy nhất). Nếu cô cạn dung dịch Y thu được 76,88 gam hỗn hợp muối khan. Nếu cho dung dịch Y
tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được m+3,72 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng Zn trong hỗn hợp
X là:
Câu 6: Hòa tan hết 16,88 gam hỗn hợp rắn A gồm Cu, Mg, Fe3O4 và Fe(NO3)2 trong dung dịch chứa
0,49 mol HCl loãng, đun nóng. Kết thúc phản ứng thu được dung dịch B chỉ chứa 30,055 gam muối trung
hòa và 1,008 lít hỗn hợp khí C gồm NO và H2 có tổng khối lượng là 0,93 gam ở đktc. Biết trong B không
chứa muối Fe3+. Cho NaOH dư vào X thì thấy m gam kết tủa xuất hiện. Giá trị của m là:
Câu 8: Hòa tan hết 12,6 gam hỗn hợp Al và Mg có tỷ lệ mol tương ứng là 2 : 3 trong dung dịch X chứa
hỗn hợp axit HNO3 và HCl. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y chỉ chứa muối
và 6,72 lít hỗn hợp hai khí (trong đó có một khí hóa nâu ngoài không khí) có tổng khối lượng là 6,2 gam.
Cô cạn dung dịch Y thu được m gam muối khan. Giá trị của m là:
Câu 10: Hòa tan hết m gam hỗn hợp T gồm Al, Mg, MgO trong dung dịch hỗn hợp chứa 0,19 mol HNO3
và HCl. Sau phản ứng thu được 5,824 lít hỗn hợp khí X ở đktc gồm NO, H2 và N2 với tỷ lệ mol tương
ứng là 10 : 13: 3 và dung dịch Y chỉ chứa muối. Cho NaOH dư vào Y thì thấy có 1,63 mol NaOH tham
gia phản ứng, đồng thời có 11,6 gam kết tủa xuất hiện. Giá trị của m là:
Câu 11: Cho m gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4 và Fe(NO3)2 tan hết trong 400 ml dung dịch
KHSO4 0,4M. Sau phản ứng, thu được dung dịch Y chứa 29,52 gam muối trung hòa và 0,448 lít NO
(đktc, sản phẩm khử duy nhất). Cho dung dịch NaOH dư vào Y thì có 8,8 gam NaOH phản ứng. Dung
dịch Y hòa tan tối đa m gam bột Cu. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là:
Câu 14: Cho m gam hỗn hợp X chứa Fe, Fe3O4 và Fe(NO3)2 tan hết trong 320 ml dung dịch KHSO4 1M.
Sau phản ứng thu được dung dịch Y chứa và 0,896 lít khí NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Cô cạn
dung dịch Y thu được 59,04 gam muối trung hòa. Mặt khác, cho NaOH dư vào Y thì thấy có 0,44 mol
NaOH phản ứng. Phần trăm khối lượng của Fe có trong X gần nhất với:
Câu 16: Cho m gam hỗn hợp X chứa Fe, Fe3O4 và Fe(NO3)2 tan hết trong 320 ml dung dịch KHSO4 1M.
Sau phản ứng thu được dung dịch Y chứa và 0,896 lít khí NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Cô cạn
dung dịch Y thu được 59,04 gam muối trung hòa. Mặt khác, cho NaOH dư vào Y thì thấy có 0,44 mol
NaOH phản ứng. Phần trăm khối lượng của Fe có trong X gần nhất với :
Câu 17: X là hỗn hợp rắn gồm Mg, NaNO3 và FeO (trong đó oxi chiếm 26,4% về khối lượng). Hòa tan
hết m gam X trong 2107 gam H2SO4 loãng, nồng độ 10% thu được dung dịc Y chỉ chứa muối sunfat trung
hòa và 11,2 lít (đktc) hỗn hợp khí NO và H2 có tỷ khối hơi so với H2 là 6,6. Cô cạn dung dịch sau phản
ứng thu được rắn khan Z và 1922,4 gam H2O. Phần trăm khối lượng của FeO có trong X gần với giá trị
nào nhất dưới đây :
Câu 20: Hòa tan hoàn toàn 1,95 gam hỗn hợp bột Al và Fe trong 0,16 lít dung dịch HNO3 a mol/l thu
được 0,896 lít khí NO (đktc) và dung dịch X (không có muối amoni). Thêm tiếp 0,54 gam Al vào dung
dịch X đến khi Al tan hết thu được dung dịch Y và khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5 và trong
dung dịch B không còn HNO3). Thêm NaOH vào Y đến khi toàn bộ muối sắt chuyển hết thành hiđroxit
thì vừa hết 0,2 lít dung dịch NaOH 0,825 mol/l. Lọc, nung kết tủa trong không khí đến khối lượng không
đổi thu được 3,165 gam chất rắn M. Giá trị của a là
Câu 4: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm FeS2, FeO, Fe3O4, Fe(OH)2, FeCO3 (trong đó Fe3O4
chiếm 20% số mol, FeS2 chiếm 50% số mol trong hỗn hợp) bằng dung dịch HNO3 vừa đủ, khi phản ứng
hoàn toàn thu được dung dịch Y chỉ chứa (m + 35,14) gam muối và 36,288 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm
NO2 và CO2. Tỉ khối của Z so với H2 bằng 1862/81. Biết NO2 là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Giá trị
của m gần nhất với:
A. 27 B. 29 C. 31 D. 33
Câu 5: Cho m gam hỗn hợp X chứa Fe, Fe3O4 và Fe(NO3)2 tan hết trong 320 ml dung dịch KHSO4 1M.
Sau phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa 59,04 gam muối trung hòa và 0,896 lít khí NO (đktc, sản
phẩm khử duy nhất). Cho dung dịch NaOH dư vào Y thì thấy có 0,44 mol NaOH phản ứng. Biết các phản
ứng xảy ra hoàn toàn. Dung dịch Y có thể hòa tan tối đa a mol Cu.Giá trị của a là:
A. 0,05 B. 0,06 C. 0,07 D. 0,04
Câu 6: Hòa tan hết 5,36 gam hỗn hợp gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 trong dung dịch chứa 0,03 mol HNO3 và
0,12 mol H2SO4, kết thúc phản ứng thu được dung dịch X và 0,01 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất).
Cho 0,04 mol Cu vào X, sau phản ứng cô cạn dung dịch thu được m gam muối khan. Giá trị của m là:
A. 19,424 B. 23,176 C. 18,465 D. 16,924
Câu 7: Cho 33,03 gam hỗn hợp X gồm Al, Fe(NO3)2 và Fe3O4 tan hoàn toàn trong dung dịch chứa 1,4
mol HCl. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch chỉ chứa 70,65 gam muối clorua và
4,48 lít hỗn hợp T gồm 2 khí, trong đó có một khí hóa nâu trong không khí (đktc). Biết tỷ khối của T so
với He là 4,7. Khối lượng Fe3O4 trong hỗn hợp X là?
Câu 9: Cho 4,08 gam Mg tác dụng với dung dịch hỗn hợp Cu(NO3)2 và H2SO4 đun nóng, khuấy đều đến
khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X và 0,896 lít hỗn hợp khí Y (đktc) gồm hai khí không
màu, trong đó có một khí hóa nâu ngoài không khí và 1,76 gam hỗn hợp hai kim loại có cùng số mol. Biết
tỉ khối của Y đối với H2 là 8. Khối lượng muối tạo thành trong dung dịch X gần nhất với giá trị nào sau
đây?
Câu 11: Hòa tan hoàn toàn 21,36 gam hỗn hợp X chứa Mg, Fe, FeO và Fe:Ox trong dung dịch chứa 0,08
mol KNO3 và 0,53 mol H2SO4 thu được dung dịch Y chỉ chứa m gam muối và 2,912 lít (đktc) hỗn hợp
khí Z gồm H2 và NO có tổng khối lượng là 2,22 gam. Giá trị của m là:
Câu 14: Cho m gam hỗn hợp H gồm Al, MgO, AlCl3, Mg(NO3)2 tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa
1,38 mol KHSO4, kết thúc phản ứng thu được 0,14 mol NO; 0,04 mol H2; dung dịch X chứa (m + 173,5)
gam muối trung hòa. Cho dung dịch X tác dụng với dung dịch NaOH thì lượng kết tủa thu được là lớn
nhất, nung kết tủa đến khối lượng không đổi thu được 29 gam chất rắn. Phần trăm khối lượng AlCl3 trong
H có giá trị gần nhất với
A. 33% B. 22% C. 34% D. 25%
Câu 15: Hòa tan hoàn toàn 21,36 gam hỗn hợp X chứa Mg, Fe, FeO và Fe3O4 trong dung dịch chứa 0,08
mol KNO3 và 0,53 mol H2SO4 thu được dung dịch Y chỉ chứa m gam muối và 2,912 lít (đktc) hỗn hợp
khí Z gồm H2 và NO có tổng khối lượng là 2,22 gam. Giá trị của m là:
A. 92,14 B. 88,26 C. 71,06 D. 64,02
Câu 16: Hòa tan hết 7,44 gam hỗn hợp gồm Mg, MgO, Fe, Fe3O4 vào dung dịch chứa 0,4 mol HCl và
0,05 mol NaNO3 sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X chứa 22,47 gam muối và
0,448 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm NO, N2 có tỷ khối so với H2 bằng 14,5. Cho dung dịch NaOH (dư) vào
dung dịch X thu được kết tủa Y, lấy Y nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 9,6 gam
chất rắn. Mặc khác nếu cho dung dịch X tác dụng với dung dịch AgNO3 (dư) thu được m gam kết tủa.
Biết chất tan trong X chỉ chứa hỗn hợp các muối. Giá trị của m là
A. 63,88 gam B. 58,48 gam C. 64,96 gam D. 95,2 gam
Câu 17: Hòa tan hết 9,76 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeCO3, Mg, MgCO3 trong dung dịch chứa 0,43 mol
KHSO4 và 0,05 mol HNO3. Sau khi kết thúc phản ứng thu được 3,36 lít hỗn hợp khí Y (đktc) gồm CO2,
NO và 0,05 mol H2. Dung dịch Z sau phản ứng chỉ chứa m gam các muối trung hòa. Giá trị của m là:
A. 63,28 B. 51,62 C. 74,52 D. 64,39
Câu 18: Hòa tan hoàn toàn 7,98 gam hỗn hợp X chứa Mg, Al và MgCO3 trong dung dịch chứa NaNO3 và
0,62 mol NaHSO4. Sau phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa m gam các muối trung hòa và 3,808 lít
hỗn hợp khí Z gồm H2, NO, CO2 với tỷ lệ mol tương ứng là 9 : 4: 4. Giá trị của m là:
A. 81,1 B. 78,6 C. 83,4 D. 74,8
Câu 19: Dung dịch X gồm Cu(NO3)2 0,2M; FeCl2 0,3M; Fe(NO3)3 0,3M. Cho m gam bột Mg vào 100 ml
dung dịch X khuấy đều đến khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch Y là n gam rắn. Thêm dung dịch
KOH dư vào Y được kết tủa Z. Nung Z trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 5,4 gam chất
rắn. Phát biểu đúng là:
Câu 20: Hỗn hợp X gồm FeO, FeSO4 và kim loại M (có hóa trị không đổi), trong X số mol oxi bằng 0,6
lần số mol M. Hòa tan 15,52 gam X trong dung dịch HNO3 loãng dư thấy có 0,82 mol HNO3 phản ứng,
sau phản ứng thu được 61 gam hỗn hợp muối và 0448 lít NO (đktc). Phần trăm khối lượng của M trong X
gần nhất với:
Câu 3: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X chứa Cu, Mg, Fe3O4 và Fe(NO3)2 trong dung dịch chứa 0,61
mol HCl thu được dung dịch Y chứa (m + 16,195) gam hỗn hợp muối không chứa ion Fe3+ và 1,904 lít
hỗn hợp khí Z (đktc) gồm H2 và NO với tổng khối lượng là 1,57 gam. Cho NaOH dư vào Y thấy xuất
hiện 24,44 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của Cu có trong X là:
Câu 5: Hỗn hợp X gồm Mg, Fe, Cu, Fe2O3 và CuO, trong đó oxi chiếm 10% khối lượng. Cho m gam X
tan hoàn toàn vào dung dịch Y gồm HCl 0,74M và NaNO3 0,1M, thu được dung dịch Z chỉ chứa
(m+29,37) gam muối trung hoà và 0,448 lít khí N2 (đktc). Dung dịch Z phản ứng tối đa với 0,67 mol
KOH. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
Câu 7: Cho. m gam hỗn hợp E gồm Al (a mol), Zn (2a mol), Fe (a mol), 0,12 mol NaNO3, Fe3O4,
Fe(NO3)2 tác dụng hết với dung dịch chứa 1,08 mol H2SO4 thu được dung dịch X chỉ chứa các muối và
0,24 mol hỗn hợp Y chứa hai khí NO, H2 với tổng khối lượng 4,4 gam. Cô cạn dung dịch X thu được (m
+ 85,96) gam muối. Nếu nhỏ từ từ dung dịch KOH 2M vào dung dịch X đến khi không còn phản ứng nào
xảy ra thì vừa hết 1,27 lít dung dịch KOH. Phần trăm khối lượng của đơn chất Fe trong E là ?
A. 9,05% B. 8,32% C. 7,09% D. 11,16%
Câu 8: Cho m gam Fe vào dung dịch chứa 0,3 mol AgNO3 và 0,1 mol Cu(NO3)2. Sau khi các phản ứng
xảy ra hoàn toàn, thu được 5,4m gam chất rắn. Giá trị của m gần nhất với:
A. 9,0 B. 5,64 C. 6,12 D. 9,5
Câu 9: Hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4, Al, Mg. Cho m n gam hỗn hợp X tác đụng với oxi sau một thời gian
thu được m + 0,48 gam hỗn hợp rắn Y. Cho Y phản ứng với HNO3 loãng dư thu được 1,12 lít NO (sản
phẩm khử duy nhất) và dung dịch Z. Cô cạn Z được m +30,3 gam chất rắn khan. Số mol HNO3 phản ứng
là.
A. 0,58 B. 0,48 C. 0,52 D. 0,64
Câu 10: Cho m gam Ca tan hoàn toàn trong dung dịch HNO3, thu được dung dịch X và 0,672 lít khí (ở
đktc, phản ứng chỉ tạo một sản phẩm khử duy nhất của N+5). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn cho tiếp
m gam Ca vào dung dịch X (đun nóng nhẹ), thì thấy 6,496 lít khí (ở đktc) thoát ra. Khối lượng chất tan có
trong dung dịch X là?
A. 38,4 B. 44,2 C. 23,4 D. 22,8
Câu 11: Cho 0,35 mol bột Cu và 0,06 mol Fe(NO3)3 vào dung dịch chứa 0,24 mol H2SO4 (loãng). Sau
khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc), thêm tiếp
dung dịch NaOH dư vào bình thu được m gam hỗn hợp rắn. Giá trị của m là?
A. 25,98 B. 34,94 C. 30,12 D. 28,46
Câu 12: Hòa tan hết 20,12 gam hỗn hợp X gồm Al, Fe, Fe3O4, Mg(NO3)2 vào dung dịch chứa 0,98 mol
HCl thu được dung dịch Y và 1,56 gam khí T gồm NO, N2O, H2 (0,04 mol). Cho Y vào dung dịch chứa 1
mol NaOH (đun nóng nhẹ) thấy có 0,02 mol khí thoát ra và 25,66 gam kết tủa, dung dịch sau phản ứng
chỉ chứa hai muối của natri. Từ lượng X trên có thể điều chế được tối đa bao nhiêu gam kim loại?
Câu 15: Hòa tan 17,32 gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe3O4 và Fe(NO3)2 cần vừa đúng dung dịch hỗn hợp
gồm 1,04 mol HCl và 0,08 mol HNO3, đun nhẹ thu được dung dịch Y và 2,24 lít hỗn hợp khí Z (đktc) có
tỉ khối hơi đối với H2 là 10,8 gồm hai khí không màu trong đó có một khí hóa nâu ngoài không khí. Cho
dung dịch Y tác dụng với một lượng dư dung dịch NaOH, lọc kết tủa nung ngoài không khí đến khối
lượng không đổi thu được 20,8 gam chất rắn. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của
Mg trong X là?
Câu 19: Cho 23,640 gam hỗn hợp X gồm Al, FeO, CuO tác dụng với lượng dư khí hidro thu được 4,860
gam nước và hỗn hợp kim loại Y. Mặt khác, cho 11,94 gam X tác dụng với lượng dư dung dịch HNO3
loãng thu được 1,792 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) và dung dịch B. Cô cạn dung dịch B
được m gam muối khan. Giá trị của m gần nhất với:
Câu 24: Hòa tan hết 17,44 gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4, Fe2O3, CuO, Cu, Mg, MgO (trong đó oxi
chiếm 18,35% về khối lượng) trong dung dịch HNO3 loãng dư, kết thúc các phản ứng thu được dung dịch
Y và 0,56 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm N2 và N2O. Tỉ khối của Z so với H2 là 18,8. Cho đung dịch NaOH
tới dư vào Y rồi đun nóng, không có khí thoát ra. Số mol HNO3 đã phản ứng với X là:
Câu 25: Hòa tan hết 14,8 gam hỗn hợp Fe và Cu vào 126 gam dung dịch HNO3 48% thu được dung địch
X( không chứa muối amoni). Cho X phản ứng với 400 ml dung NaOH 1M và KOH 0,5 M, đều thu được
kết tủa Y và dung dịch Z. Nung Y trong không khí đến khối lượng không đổi thu được hỗn hợp 20 gam
Fe2O3 và CuO. Cô cạn dung dịch Z, thu được hỗn hợp chất rắn khan T. Nung T đến khối lượng không
đổi, thu được 42,86 gam hỗn hợp chất rắn. Nồng độ phần trăm của Fe(NO3)3 trong X có giá trị gần nhất
với giá trị nào sau đây
Câu 29: Cho m gam hỗn hợp A gồm FexOy, Fe và Cu tác dụng hết chứa HCl 32,85% và HNO3 9,45%,
sau phản ứng thu được 5,824 lít khí NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch X chứa (m+60,24)
gam chất tan. Cho a gam Mg vào dung dịch X, kết thúc các phản ứng thu được (m - 6,04) gam chất rắn và
thấy thoát ra hỗn hợp khí Y gồm hai khí trong đó có một khí hóa nâu trong không khí, tỉ khối của Y so
với He bằng 4,7. Giá trị của a gần nhất với giá trị nào sau đây ?
KL : 5,65
n NaNO 0,02
PCNV
.H
ddZ Na : 0,02 m 21,47
3
0,15.56
%mFe .100% 56,38%
14,9
Câu 4: Chọn đáp án D
Định hướng tư duy giải
nH 2 amol a b 0,28 a 0,2
BTNT
Gọi nNO bmol b c 0,1 b 0,08
n cmol PCNV
NH 4 .H
2a 4b 10c 0,92 c 0,02
KL : 10,05
n KNO 0,1
PCNV
.H
ddZ K : 0,5 m 77,55
3
n :a
AlO2
n 3 : 0,1
Al
nNH 0,01 nNH : 0,01 m 13,885
ddZ
4 4
nCl : 0,31
nZnO2 : a
PCNV
.H
10a 0,7 a 0,1 0,69 a 0,01 x 0,11
KL : 10,28
n : 0,69
Na
ddZ m 92,57
n : 0,69
SO42
n : 0,01
NH 4
KL : 15,1
m 15,1 170,41.2 0,02 28,7
ddZ nSO 2 : 0,41 NaOH
4
nNH 4 : 0,02
PCNV
.H
10a 0,36 a 0,08 0,46 a 0,02
PCNV
.H
10a 0,4 a 0,06 0,43 a 0,01
PCNV
.H
10a 0,44 a 0,06 0,47 a 0,01
nMg : amol 24a 56b 65c 12,18 a 0,05
BTE
nFe : bmol
2a 2b 2c 0,46 b 0,08
n : cmol 40a 80b 8,4 c 0,1
Zn
0,1.65
%mZn .100% 53,37%
12,18
PCNV
.H
10a 0,44 a 0,06 0,47 a 0,01
nMg 2 0,3
BTNT
.N
nNaNO3 0,09 nNa 0,09
mmuoi 34,3
nNH 4 0,01
H
PCNV
. nHCl 0,7
n 0,7
Cl
n Al 3 0,18
nHNO3 0,08
BTNT . N
nNa 0,56
mmuoi 71,86
nNH 4 0,02
PCNV . H
n NaHSO4 0,56
n 0,56
Cl
Câu 17: Chọn đáp án B
Định hướng tư duy giải
n H2 0,05
n N2O 0,04
Ta có:
n Zn 0, 25
Gọi: nNH amol BTE
0,52 8a 0,6 a 0,01
4
n Al 3 0,18
BTNT
nHNO3 0,09 nZn 2 0,25
.N
mmuoi 34,535
nNH 4 0,01
H
PCNV
. nHCl 0,51
n 0,51
Cl
Câu 18: Chọn đáp án A
Định hướng tư duy giải
nH 0,02 BTNT . N H
Ta có: 2
nNH 0,01 PCNV
. nHCl 0,3
n
NO 0,04 4
m 4,51
KL
BTE
nMg 0,12 m 15,34nNH 0,01
4
nCl 0,3
4,8 1,2
pu
Ta có: nMg 0,15 BTE
nNH 0,01 BTNT
.N
nNaNO3 0,07
24 4
nMg 2 0,15
nNa 0,07
Trong X có BTKL
m 23,63
n 0,01
NH 4
BTĐT
nSO42 0,19
Câu 20: Chọn đáp án C
Định hướng tư duy giải
nH 0,15
Nhận thấy: M X 19,6 2
nNO2 0,1
6,75 0,27
Ta có: n Alpu 0,24 BTE
nNH 0,04
27 4
BTNT
.N
nHNO3 0,04 PCNV
.H
nH 2 SO4 0,43
n Al 3 0,24
nNa 0,1
Trong X có BTKL
m 50,78
nNH 0,04
4
n 2 0,43
SO4
ĐÁP ÁN VÀ ĐỊNH HƯỚNG GIẢI BÀI TẬP TỰ RÈN LUYỆN
5,16 30a
BTKL
0,6.36,5 16,66 30a 0,08 18nH 2O nH 2O
18
5,16 30a
BTNT
.H
0,6 0,04.2 4 x 4,68 36 x 5,16 30a
9
a 0,04 H
nMgO 0,08
x 0,02
Câu 2: Chọn đáp án C
Định hướng tư duy giải
BTNT
.N
nFe NO3 3 0,04mol
nNO 0,052
Ta có: 0,648 0,028.4
n
3 NH 0, 028 nH 2O
BTNT . H
0,268
2
BTKL
m 0,648.36,5 36,708 0,052.30 0,268.18 m 19,44
Tư duy phân chia nhiệm vụ của H+ ta có:
0,648 0,052.4 0,028.10 8nFe3O4 nFe3O4 0,02mol
Cu
Fe3 : 0,06
BTNT . Fe
Fe 2 : 0,04
NH : 0,028
2a 2b 0,36
Vậy X chứa: 4
Cl : 0,648 65a 24b 7,6
Zn 2 : a
Mg 2 : b
a 0,08 0,08.65
% Zn 26,75%
b 0,1 19,44
Câu 3: Chọn đáp án A
Định hướng tư duy giải
nSO2 0,12
0,21159.m
Ta có: trongX 0,21159.m BTNT
n 0,24
nO 8
16
0,21159m
BTKL
76,88 0,78841m 96 0,12 m 31,76
16
m 31,76 3,72 35,48 và nOtrongX 0,42mol
BTNT
.N
nFe NO3 2 0,02mol
→Khối lượng kết tủa chính là kim loại và OH- (trong hidroxit)
BTKL
mCu , Fe, Mg 16,88 0,03.4.16 0,02.2.62 12,48
BTĐT
nOH
tronghidroxit
0,49 0,01 0,48
Fe
Na : 0,16 BTKL
Vậy Y chứa 26,96 2 nFe 0,075mol
SO 4 : 0,16
NO : 0,06
3
0,02 0,06
BTNT
.N
nFe NO3 3 0,04mol BTNT
. Fe
nFe 0,075 0,01.3 0,04 0,005mol
2
0,005.56
% Fe 2,86%
0,005.56 0,01.232 0,04.180
Câu 8: Chọn đáp án A
Định hướng tư duy giải
n Al 0,2 nH 0,1
Ta có: 12,6 nkhi 0,3 2
nMg 0,3 nNO 0,2
0,2.3 0,3.2 0,2.3 0,1.2
BTE
nNH 0,05mol
4
8
Al 3 : 0,2
2
Mg : 0,3
Y
mY 57,875 gam
BTKL
NH 4 : 0,01
BTĐT
Cl : 1,25
Câu 9: Chọn đáp án D
Định hướng tư duy giải
SO : a
Ta có: 2 nSO 2 n 0,072
NO2 : 18a 4
BTE
0.2b 4a 0,072.6 18a 14a b 0,576
,072
Fe ,Cu
a 0,048
nHNO3 18.0,048 0,096 0,96mol
b 0,096
Câu 10: Chọn đáp án C
Định hướng tư duy giải
nNO 0,1
Ta có: n X 0,26nH 2 0,13 BTNT
.N
nNH 0,19 0,16 0,03
4
n
N2 0,03
Fe
Na : 0,16 BTKL
Vậy Y chứa 26,96 2 nFe 0,75mol
SO4 : 0,16
NO : 0,06
3
Fe 2 : 0,075
K : 0,16
Cho Cu vào Y SO42 : 0,16 BTĐT
a 0,035 BTNT
.Cu
m 2,24 gam
NO3 : 0,06
Cu 2 : a
Câu 12: Chọn đáp án B
Định hướng tư duy giải
17,6 0,55.136 87,63 0,99 mH 2O nH 2O 0,21mol
BTKL
BTNT
.N
nFe NO3 2 0,02mol
→Khối lượng kết tủa chính là kim loại và OH- (trong hidroxit) và BaSO4
BTKL
m 0,32.136 59,04 0,04.30 0
,16 18 m 19,6 gam
.
H 2O
Fe3 K : 0,32mol
K : 0,32 Na : 0,44mol
Vậy Y có 2 dd 2
NaOH
Fe
3
Al
Dung dịch Y chứa 47,455 NH 4 : a
BTNT . N
NO3 : 0,3 0,09 0,015.2 a 0,18 a
Cl : 0,51 10a
Ta đã biết khối lượng Fe, nếu ta dùng cách nào đó mà tính được số mol Al theo a thì bài toán sẽ xong
ngay
Một câu hỏi được đặt ra ngay: Sau cùng thì Na chạy đi đâu?
NaCl : 0,51 10a
- Có ngay: NaNO3 : 0,18 a
BTNT . Na
NaAlO2 : 0,82 0,51 10a 0,18 a 0,13 9a
Fe3 K : 0,32mol
K : 0,32 Na : 0,44mol
Vậy Y có 2 dd 2
NaOH
FeCl2 : 0,08
Ta có:
n 0,04 BTE FeCl2 : 0,08
NO
n Fe 2 0,12
Fe3O4 : 0,04
NO3 : 0,04
Cu NO3 2 : 0,0 Cl : 0,84
26,96 Fe3O4 : 0,04 X Fe3 : 0,2
BTKL
NaAlO2 : 0,015
BTNT
0,15
NaNO3 : 0,15 nNO 3 0,05
0,2
BTNT
.N
nHNO3 0,2 a 1,25M
0,16
ĐÁP ÁN VÀ ĐỊNH HƯỚNG GIẢI BÀI TẬP TỰ RÈN LUYỆN
Ta có:
H 2 : 0,02 nH 0,12.4 0,02.2 0,52
Fe3 : 0,1
ne 0,14.3 0,02.2 0,46 2 m X 0,18.56 0,07.188 23,24
Fe : 0,08
CO2 : 0,06
Mg : 0,68 N O : 0,06
+ Giải hệ 30,24MgCO3 : 0,06 Z 2
Mg NO : 0,06 N2 : x
3 2
H 2 : y
BTE
0,68.2 0,04.8 0,06.8 10 x 2 y x 0,04
BTNT . N
0,06.2 0,12 0,06.2 0,04 2 x y 0,08
0,06.44 0,06.44 0,04.28 0,08.2
M M 0,24
Z Z 6,833
He 4 4
Câu 3: Chọn đáp án D
Định hướng tư duy giải
Cu 2 : 0,15
2
CuO : 0,15 Fe : 0,3
Ta có: 81,6 X 3
Fe3O4 : 0,3 Fe : 0,6
BTĐT 2
SO4 : 1,35
Mg 2 : a
2 a b 1,35 a 1,15
Mg
Fe : b m 1,15.24 27,6 gam
SO 2 : 1,35 40 a 80b 62 b 0 , 2
4
Câu 4: Chọn đáp án A
Định hướng tư duy giải
a b 1,62
NO2 : a a 1,6
Ta có: nZ 1,62 1862
CO2 : b 46a 44b 1,62. 81 .2 b 0,02
FeS 2 : 0,1
n X a BTE
0,5a.1 0,5a.15 a 0,2
Fe3O4 : 0,04
BTNT
. Fe
Fe3 : 0,28
m 35,14 BTNT
.S
SO42 : 0,2 BTKL
m 35,14 62,16 m 27,02
BTĐT
NO3 : 0,44
Câu 5: Chọn đáp án C
Định hướng tư duy giải
K 2 SO4 : 0,16
2
nOH 0,44 Y SO4 : 0,16
BTĐT
Ta có:
NO3 : 0,12 BTNT
.H
nH 2O 0,16mol
BTNT . N 0,12 0,04
nFe NO3 2 0,08mol
2
BTKL
m 0,32.136 59,04 0,04.30 0,16.18 m 19,6
BTKL
mFe
trongY
59,04 0,16.174 0,16.96 0,12.62 8,4 nFe 0,15
Fe3 : t
Vậy trong Y có: 2 3t 20,15 t 0,44 t 0,14
BTĐT
Fe : 0,15 t
nCu a 0,07mol
BTE
Ta có 5,36 BTE
O : bmol
3a 2b 0,01.3 b 0,09
Fe3 : 0,07
BTNT . N
NO3 : 0,02 0,05
X chứa 2 Cu
:0 nNO
, 04 mol
0,0125mol
SO4 : 0,12 4
BTĐT
H : 0,05mol
Cu , Fe
Dễ thấy Cu tan hết, do đó muối sẽ chứa SO4 : 0,12mol
2
BTNT . N
NO3 : 0,0075mol
H : 0,06 H 2 SO4 : a
Ta có: nY 0,12 2 Gọi
Cu NO3 2 : b nNH 2b 0,06
BTNT . N
NO : 0,06 4
Mg 2 : 0,15
Dung dịch X chứa: NH 4 : a a 0,02 m X 19,32 gam
BTĐT
2
SO4 : 0,06 5a
Câu 10: Chọn đáp án C
Định hướng tư duy giải
NO : 0,03 BTNT . N
Ta có: nY 0,07
nNH 0,08 0,07 0,01
H 2 : 0,06 4
H
0,07.4 0,06.1 0,01.10 2nOtrongX 1,06 nOtrongX 0,28
BTKL
m 21
,360
,2816 0,08.39 0,01.18 0,53.96 71,06 gam
.
Mg , Fe
H
0,07.4 0,06.2 0,01.10 2nOtrongX 1,06 nOtrongX 0,28
BTKL
m 21
,360
,2816 0,08.39 0,01.18 0,56.96 71,06 gam
.
Mg , Fe
BTKL
m 12
,980
,1516 0
. ,01675
. 80 0
,564
62 46,888 gam
.
KL NH 4 NO3 NO3
BTNT
.N
nFe NO3 2 0,0125
H
nO 0,2 nFe3O4 0,05 BTKL
n Al 0,1
H MgO : 0,215
nMgO 0,12 29
Al2O3 : 0,2
BTE
n Al 0,3 n AlCl3 0,1 % AlCl3 33,12%
BTKL
m 21
,360
,2816 0,08.39 0,01.18 0,56.96 71,06 gam
.
Mg , Fe
o 9,6 7,44
H
nO 0,07 và Y
t
9,6 ne .2 0,27
16
Ag : 0,06
n Ag 0,27 0,013 10 8 0,06 m 63,88
BTE
AgCl : 0,4
Câu 17: Chọn đáp án D
Định hướng tư duy giải
CO2 : a
Xử lý nY 0,15 NO : b BTNT
.N
NH 4 : 0,05 b
H : 0,05
2
Mg 2 : a
TH1 n 0,19 Fe 2 : 0,06 BTE
nOtrongE 0,125
Cu 2 : 0,095 a 0,06
24a 56.0,06 640,035 a 5,4 0,125.16 a 0,055 (loại)
BTKL
Mg 2 : a MgO : a
TH2 nCl 0,19 2 5,4
Fe : 0,095 a Fe2O3 : 0,0475 0,5a
m 1,32
BTKL
a 0,055 n m 1,08
n 2,4
Câu 20: Chọn đáp án B
Định hướng tư duy giải
BTKL
15,52 0,82.63 61 0,02.30 18nH 2O nH 2O 0,31
0,82 0,31.2
BTNT
.H
nNH 4 NO3 0,05
4
0,82 0,02.4 0,05.10
0,12 nM 0,2mol
H
nOtrongX
2
ne 0,46 M có hóa trị 2 nFeO Fe3O4 0,06
FeO : 0,04 8
BTNT
.O
BTKL
%Ca 51,55%
Fe3O4 : 0,02 15,52
Và n Al 0,2 BTE
nNH 0,025 BTNT
.N
nK 0,065
4
H
0,45.2 0,1.2 0,02.12 0,025.10 1,59 a 0,795
Câu 2: Chọn đáp án D
Định hướng tư duy giải
BTKL
18,6 0,98.63 68,88 0,1.30 18nH 2O nH 2O 0,47
0.98 0,47.2 H
BTNT
.H
nNH 0,01 nOtrongX 0,24 m 14,76
4
4
Câu 3: Chọn đáp án D
Định hướng tư duy giải
m 0,61.36,5 m 16,195 1,57 18nH 2O nH 2O 0,25mol
BTKL
Và nZ 0,085 4
4
NO : 0,05 BTNT
.N
nFe NO3 2 0,03
H
0,61 0,035.2 0,05.4 0,01.10 2nOtrongX nOtrongX 0,12 nFe3O4 0,03
BTE
0,15.3 3 y 0,0375.8 y 0,05 m 30 y 5,55
Câu 5: Chọn đáp án C
Định hướng tư duy giải
K : 0,67
nNH 4 a BTNT BTĐT Na : 0,1V
Gọi BTĐT
0,74V a 0,71
nN 2 0,02 Cl : 0,74V
NO : 0,1V a 0,04
3
0,74V 4a
BTKL
m 0,74V .36,5 0,1V .85 m 29,37 0,02.28 18
2
V 1 H
28,85V 36a 29,93 nOtrongX 0,1 m 16
a 0,03
Câu 6: Chọn đáp án A
Định hướng tư duy giải
NO : 0,07
0,07 a 0,08
Ta có: H 2 : 0,03 nFe NO3 2 0,5a 0,005
2
NH 4 : a
H
1,12 0,07.4 0,03.2 10a 2nOtrongX nOtrongX 0,39 5a
nNO 0,14
H
nFe3O4 0,1
K : 2,54
Na : 0,12
Điền số điện tích SO42 : 1,08 BTĐT
a 0,1 m 61,9 % Fe 9,05%
AlO2 : a
ZnO 2 : 2a
2
m 4a.16 628a 0,21 m 30,3 a 0,04 nHNO3 8.0,04 0,21 0,05 0,58
nN 2 0,29
2b 0,02
Lần 2 m 0,29 nH 2 nNH 3 b 0,02
nCa b 8
40
Ca 2 : 0,25
b 0,25 m 10 X NH 4 : 0,04 m X 44,2
BTĐT
NO3 : 0,54
Câu 11: Chọn đáp án B
Định hướng tư duy giải
Dễ suy ra H+ phản ứng hết nH 0,48 nNO 0,12mol
H 2 : 0,05
a 0,06
m 9,76 0,06.60 0,43.135 0,01.18 64,39
b 0,04
90 a 0 ,9 22
,62 a 24
290 b 17,32
nFe3O4 0,0975 1,25a Fe NO
3 2 Fe O
3 4
Mg
a 0,07 0,4.2
% Mg 55,43%
b 0,4 17,32
Fe O Fe2O3 : 0,02mol
0,12.3 2a 0,06 0,18.2 a 0,06mol BTNT
BTE
Fe : 0,08mol
0,08.56
BTKL
% Fe 58,33%
0,12.56 0,06.16
Câu 18: Chọn đáp án C
Định hướng tư duy giải
CO : 0,15
Ta có: nCO 0,4 BTNT
.C
nZ 0,4
CO2 : 0,25
KL : 0,7461m gam
Y 0,2539m và nNO 0,32mol
nO 16
0,25
0,2539m
BTKL
3,456m 0,7461m 0,32.3 0,25 .2 .62 m 38,427
16
Câu 19: Chọn đáp án A
Định hướng tư duy giải
KL : 19,32 gam
Ta có: nH 2O 0,27 23,64
O : 0,27mol
KL : 19,32.0,505 9,757 gam
11,94
O : 0,27.0,505 0,13635mol
Và nNO 0,08 m 9,757 620,08.3 0,13635.2 41,54
BTKL
44,2 12
,460
,0816 620,37 8a 80a a 0,0175
.
KL
BTNT
.N
nHNO3 0,37 10.0,0175 0,07 0,615mol
4 3
BTKL
86,86 42
,060
,3660 620,93.8a 80a a 0,015
.
KL
BTNT
.N
nHNO3 0,93 10.0,015 0,07 1,15mol
0,2341m
Chuyển qua HNO3 ne nNO 0,38
3
8
0,2341m 0,2341m
0,38 0,11.3
Có nNO 0,11 nNH 4 NO3 8 8 0,00625
8
0,2341m
BTKL
105,18 0,7659m 80.0,00625 62 0,38 m 31,44 gam
8
Câu 23: Chọn đáp án A
Định hướng tư duy giải
trongM 0,20,18367.39,2
n 0,45mol BTE
Ta có: O 16 ne nNO 1,5mol
nNO 0,2
3
1,7
BTNT
.N
nHNO3 1,5 0,2 1,7 a 2M
0,85
Câu 24: Chọn đáp án A
Định hướng tư duy giải
nOtrongX 0,2
Ta có: nN 2 0,01
n
Z 0,025 ne nNO 0,2.2 0,01.10 0,015.8 0,62mol
BTE
n N 2 O 0, 015 3
BTNT
.N
nHNO3 0,62 0,025.2 0,67mol
nNO3 ne 0,54
Để ý: n max 0,15.3 0,1.2 0,65 nFe 2 0,11 nFe3 0,04mol
e
Fe Cu
0,04.242
% Fe NO3 3 7,9%
14,8 126 0,42.14 0,78.16
Câu 26: Chọn đáp án C
Định hướng tư duy giải
nN 2O 0,1mol
Ta có: nHNO3 2,5mol
X
nN 2 0,1mol
nNH 4 NO3 a
BTNT . N
BTE
0 ,1 0
.8 ,1.
10 8a 2a 2,5 a 0,03
NO3
2,04
ne 2,04 b 25,24 a 25,24 2,04.62 151,72 gam
.16 41,56 BTKL
2
a b 151,72 41,56 193,28 gam
Câu 27: Chọn đáp án A
Định hướng tư duy giải
H : 0,05
Ta có: nB 0,1 2 .
N 2 : 0,05
nNH amol BTNT
.O
nH 2O 0,3.3.2 0,45.2 0,9
4
Cu 2 : 0,3
2,3 0,05.2 0,9.2 NH : 0,1
a
BTNT . H
0,1 A 4 m 154,65 gam
BTKL
4 Cl : 2,3
BTĐT 2
Zn : 0,8
Câu 28: Chọn đáp án C
Định hướng tư duy giải
nNO 0,1
Ta có: n X 0,26nH 2 0,13 BTNT
.N
nNH 0,19 0,16 0,03
4
n
N2 0,03
1,63 0,2.2 0,03
Lại có: n 0,2 n Al 0,3mol
4
Al 3 : 0,3
2
Mg : 0,2 1,33 0,19 0,26 0,03.4
Dung dịch Y chứa
BTNT . H
n H O 0,57
NH 4 : 0,03 2
2
BTĐT
Cl : 1,33
BTNT
.O
nOtrongT 0,19.3 0,1 0,57 nOtrongT 0,1
m 0,1.16 0,3.27 0,2.24 14,5 gam
BTKL
Câu 29: Chọn đáp án C
Định hướng tư duy giải
nHCl 1,8mol
Ta có: BTKL
m 1,8.36,5 0,3.63 m 60,24 0,26.30 18nH 2O
nHNO3 0,3mol
0,92.2 0,26.4
nH 2O 0,92mol nOtrongA 0,4mol mFe ,Cu m 6,4
trongA
2
Vậy trong (m - 6,04) có mMg 6,4 6,04 0,36 gam
Mg 2 : x
Dung dịch sau cùng chứa NH 4 : y 2 x y 1,8
Cl : 1,8
NO : 3 z H
Y 0,26 3 z.4 2 z.2 10 y 10 y 16 z 0,26
H 2 : 2 z
y 0,01
y 3 z 0,04 z 0,01 a 0,36 0,895.24 21,84 gam
BTNT . N
x 0,895
Câu 30: Chọn đáp án A
Định hướng tư duy giải
nNO 0,14
26,72 V 98 101 116,64 0,14.30 18V
Ta có: nH 2 SO4 V BTKL
nKNO3 V
Với Fe
BTNT.Fe
n Fe a 0,1 0, 2 0,3(mol)
n HNO3 1, 2
Với H
BTNT.H
n H2O 0, 6(mol)
2 2
Với O tôi hay tư duy theo kiểu phá vỡ gốc NO3 lý do là khi NO3 bị phá vỡ thì O nó sẽ được điều vào
NO, NO2 và H2O. Với bài toán trên có 0,4 mol gốc NO3 bị phá vỡ.
BTNT.O
n H2O 0, 4.3 0, 2.2 0, 2.1 0, 6(mol)
Do đó,
-
NO 3 NO 2 NO
Chú ý: Với bài toán trên các số liệu đã được tôi bố trí khớp nếu các bạn thay đi một thông số nào đó và
giữ nguyên các thông số còn lại thì sẽ làm cho bài toán sai bản chất hóa học. Đơn giản là nó còn phải
tuân theo các định luật bảo toàn khác (tôi sẽ trình bầy ở phần sau).
Ví dụ 2: Cho hỗn hợp 0,15 mol CuFeS2 và 0,09 mol Cu2FeS2 tác dụng với dung dịch HNO3 dư thu được
dung dịch X và hỗn hợp khí Y gồm NO và NO2. Thêm BaCl2 dư vào dung dịch X thu được m gam kết
tủa. Mặt khác, nếu thêm Ba(OH)2 dư vào dung dịch X, lấy kết tủa nung trong không khí tới khối lượng
không đổi được x gam chất rắn. Giá trị của m và x là:
A. 111,84 và 157,44 B. 112,84 và 157,44
C. 111,84 và 167,44 D. 112,84 và 167,44
Định hướng tư duy giải:
Bài toán khá đơn giản ta chỉ cần sử dụng BTNT thuần túy là xong.
n Cu 0,33 (mol)
n CuFeS2 0,15 (mol)
Ta có:
BTNT
n Fe 0, 24 (mol)
n Cu 2 FeS2 0, 09 (mol) n 0, 48 (mol)
S
BTNT.N
n HNO3 1.2 0, 025.2 0,1.2 0,1.2 2, 45(mol) Chọn D
Ví dụ 5: Cho 158,4 gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe(NO3)2, Fe(NO3)3 vào một bình kín không chứa không khí
rồi nung bình ở nhiệt độ cao để phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng chất rắn giảm 55,2 gam so với ban
đầu. Cho chất rắn này tác dụng với HNO3 thấy có khí NO thoát ra và thu được dung dịch Y. Cho NaOH
dư vào Y được kết tủa Z. Nung Z ngoài không khí tới khối lượng không đổi được m gam chất rắn. Giá trị
của m là:
A. 196. B. 120. C. 128. D. 115,2.
Định hướng tư duy giải:
Vì phản ứng hoàn toàn và chất rắn tác dụng với HNO3 có khí NO nên O2 sinh ra trong quá trình nhiệt
phân đã đi hết vào trong các oxit sắt 55,2 gam chỉ là NO2.
55, 2
Ta có: n NO2 1, 2(mol)
BTNT.N
n NO2 n trong
NO3
X
1, 2(mol)
46
BTKL
m Trong
Fe
X
158, 4 1, 2.62 84(gam)
84
Sau các phản ứng Fe sẽ chuyển thành Fe2O3:
BTNT.Fe
n Fe 1,5(mol)
56
n Fe2O3 0, 75(mol) m 0, 75.160 120(gam) Chọn B
Ví dụ 6: Hỗn hợp X gồm FeS, FeS2, CuS tan vừa hết trong dung dịch chứa 0,33 mol H2SO4 đặc sinh ra
0,325 mol khí SO2 và dung dịch Y. Cho Fe dư vào dung dịch Y thu được dung dịch Z và chất rắn T. Lọc
bỏ T rồi cô cạn Z thì thu được m gam muối khan. Giá trị của m là:
A. 15,12 B. 18,19 C. 11,33 D. 12,92
Định hướng tư duy giải:
Để giải nhanh bài tập này ta đưa ra các câu hỏi đặt ra là:
H trong H2SO4 chạy đi đâu rồi? – Nó chạy vào H2O.
O trong H2SO4 chạy đi đâu rồi? – Nó chạy vào muối SO 24 , SO2 và H2O.
Ta có:
BTNT.Hidro
n H2O 0,33(mol)
BTNT.O
n Otrong muoi 0,33.4 0,325.2 0,33 0,34(mol)
0,34
BTNT.O
n SO
trong muoi
2 0, 085(mol)
4
4
BTNT.S
n FeSO4 0, 085(mol) m 12,92(gam) Chọn D
nhận e của Fe? Chính là N+5 trong HNO3 nó đã nhận e để biến thành N+2 trong NO và N+4 trong NO2. Số
mol e nhận cũng là 0,8. Đó chính là nội dung của định luật bảo toàn electron (BTE). Nói tóm lại công
thức áp dụng của định luật BTE thì rất ngắn n
e n e tuy nhiên sức mạnh của nó thì rất ghê gớm.
Điều quan trọng nhất khi các bạn áp dụng định luật này là phải các định đúng.
Chất nhường e (chất khử) là những chất nào?
Chất nhận e (chất oxi hóa) là những chất nào?
Chú ý khi giải bài tập:
- Xác định nhanh tất cả các nguyên tố thay đổi số oxh (không quan tâm tới chất không thay đổi).
- Viết chính xác quá trình nhường nhận electron (nên nhớ thuộc lòng).
- Kết hợp linh hoạt với Bảo toàn nguyên tố.
- Áp dụng công thức n
e n e .
- Chú ý với những trường hợp về axit HNO3 tạo ra muối NH4NO3, hỗn hợp muối Fe2+;Fe3+.
- Trường hợp một nguyên tố tăng rồi lại giảm số oxi hóa hoặc ngược lại.
Bây giờ, chúng ta sẽ nghiên cứu các ví dụ để hiểu vấn đề trên.
A. Bảo toàn electron một nấc.
Bảo toàn electron một nấc nghĩa là chất khử sẽ có số oxi hóa được đưa ngay từ min tới max thông qua
một chất oxi hóa (thường là HNO3 hoặc H2SO4).
Fe
HNO3 /H 2SO 4
Fe3
Quy trình Al
HNO3 /H 2SO 4
Al3
Zn, Mg, Cu...
HNO3 /H 2SO 4
Zn 2 , Mg 2 , Cu 2 ...
Ví dụ 2: Hòa tan hoàn toàn m gam Al vào dung dịch HNO3 loãng dư thu được hỗn hợp khí gồm 0,015
mol N2O và 0,01 mol NO (phản ứng không tạo muối amoni). Tính m.
A. 13,5 g B. 0,81 g C. 8,1 g D. 1,35 g
Định hướng tư duy giải:
n N O 0, 015(mol)
Ta có: 2 n e 0, 015.8 0, 01.3 0,15(mol)
n NO 0, 01(mol)
BTE
n Al 0, 05(mol) m Al 0, 05.27 1,35(gam) Chọn A
Ví dụ 3: Hòa tan hoàn toàn 12,42 gam Al bằng dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được dung dịch X và
1,344 lít (ở đktc) hỗn hợp khí Y gồm hai khí N2O và N2. Tỉ khối của hỗn hợp khí Y so với khí H2 là 18.
Cô cạn dung dịch X, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là:
A. 97,98. B. 106,38. C. 38,34. D. 34,08.
Định hướng tư duy giải:
n Al 0, 46(mol) n e 1,38(mol)
Ta có ngay: n N2O 0, 03(mol)
n N2 0, 03(mol)
1,38 0,54
n e 0,54(mol) n NH 0,105(mol)
4
8
m 0, 46.(27 63.3) 0,105.80 106,38(gam) Chọn B
B. Bảo toàn electron nhiều nấc.
Bảo toàn electron nhiều nấc nghĩa là chất khử sẽ có số oxi hóa được đưa từ số oxi hóa min tới số oxi hóa
trung gian rồi tới max thông qua một số chất oxi hóa
Với mức trung gian thường là: Oxi, Clo...
Với mức max thường là: HNO3 hoặc H2SO4
Dạng bài tập này ta thường hay dùng phương pháp “Chia để trị”.
Ví dụ 4: Đốt cháy x mol Fe bởi oxi thu được 5,04 gam hỗn hợp (A) gồm các oxit sắt. Hòa tan hoàn toàn
(A) trong dung dịch HNO3 thu được 0,035 mol hỗn hợp (Y) gồm NO và NO2. Tỷ khối hơi của Y đối với
H2 là 19. Tính x.
A. 0,06 mol. B. 0,065 mol. C. 0,07 mol. D. 0,075 mol.
Định hướng tư duy giải:
n Fe x(mol) BTKL
Chia để trị ta có ngay: 5, 04 56x 16y 5, 04
n O y(mol)
BTE
3a 2b 0, 02.3
m Fe( NO3 )3 a(56 62.3). Có n NO
BTNT.Fe
0, 02(mol)
a(56 62.3) 56a 16b 16, 68
a 0,1
BTNT.Fe
m 0, 05.160 8g Chọn A
Ví dụ 7: Đốt 11,2 gam Fe trong bình kín chứa khí Cl2, thu được 18,3 gam chất rắn X. Cho toàn bộ X vào
dung dịch AgNO3 dư đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là:
A. 28,7. B. 43,2. C. 56,5. D. 71,9.
Định hướng tư duy giải
BTNT.Clo
AgCl : 0, 2(mol)
18,3 11, 2
n Fe 0, 2(mol)
BTKL
n Cl 0, 2(mol) BTE 0, 2.3 0, 2
35,5 Ag : 0, 4(mol)
1
m 71,9(gam) Chọn D
Chú ý: Bài này ta áp dụng BTE cho cả quá trình. Chất khử là Fe với số mol e nhường là 0,2.3=0,6 do đó
tổng số mol e nhận (Cl và Ag+) cũng phải bằng 0,6.
C. Bảo toàn electron có nhiều yếu tố gây nhiễu
Trong nhiều bài tập hóa học người ra đề rất hay dùng kỹ thuật tung hỏa mù bằng cách đưa các
nguyên tố gây nhiễu vào làm nhiều bạn học sinh không hiểu bản chất hóa học sẽ rất bối rối. Nhiều khi
còn hoang mang hoặc đành bó tay mặc dù bản chất nó rất đơn giản. Yếu tố gây nhiễu chính là các nguyên
tố lên rồi lại xuống, xuống rồi lại lên nhưng tổng các quá trình thì bằng 0. Phát hiện ra điều trên chúng ta
không cần quan tâm tới các yếu tố gây nhiễu để đơn giản hóa bài toán.
Ví dụ 8: Trộn 0,54 gam bột nhôm với Fe2O3 và CuO rồi tiến hành phản ứng nhiệt nhôm thu được hỗn
hợp A. Hòa tan hoàn toàn A trong dung dịch HNO3 được hỗn hợp khí gồm NO và NO2 tỉ lệ số mol tương
ứng là 1 : 3. Thể tích (đktc) khí NO và NO2 lần lượt là:
A. 0,224 lít và 0,672 lít. B. 0,672 lít và 0,224 lít.
C. 2,24 lít và 6,72 lít. D. 6,72 lít và 2,24 lít.
Định hướng tư duy giải:
Trong ví dụ này ta chỉ quan tâm tới sự thay đổi số oxi hóa của Al với Fe và Cu không cần quan tâm. Vì
cuối cùng các nguyên tố đều lên số oxi hóa cao nhất.
n Al 0, 02(mol) n e 0, 06(mol)
Ta có: n NO a(mol)
BTE
0, 06 6a 0, 01(mol) Chọn A
n
NO2 3a(mol)
Ví dụ 9: Trộn đều 10,8 gam Al với hỗn hợp Fe2O3, CuO, Cr2O3 rồi đốt nóng để tiến hành phản ứng nhiệt
nhôm thu được hỗn hợp khí X. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X trong dung dịch HNO3 đun nóng thu được V
lít (đktc) hỗn hợp khí NO, NO2 có tỉ khối so với hiđro là 21. V có giá trị là:
A. 20,16 lít. B. 17,92 lít. C. 16,8 lít. D. 4,48 lít.
Định hướng tư duy giải:
n Al 0, 4(mol) n e 1, 2(mol)
Ta có: n NO a(mol)
BTE
1, 2 6a 0, 02(mol) Chọn B
n
NO2 3a(mol)
Ví dụ 10: Đốt 16,2 gam hỗn hợp X gồm Al và Fe trong khí Cl2 thu được hỗn hợp chất rắn Y. Cho Y vào
nước dư, thu được dung dịch Z và 2,4 gam kim loại. Dung dịch Z tác dụng được với tối đa 0,21 mol
KMnO4 trong dung dịch H2SO4 (không tạo ra SO2). Phần trăm khối lượng của Fe trong hỗn hợp X là:
A. 72,91%. B. 64,00%. C. 66,67%. D. 37,33%.
Định hướng tư duy giải:
Chú ý: Nguyên tố gây nhiễu chính là Cl2 (ta không cần quan tâm) vì cuối cùng Cl- cũng bị KMnO4 oxi
hóa thành Cl2.
a 0, 2(mol) 0,15.56 2, 4
% Fe 66, 67% Chọn C
b 0,15(mol) 16, 2
2.3. Định luật bảo toàn điện tích
Tư tưởng cổ điển thường chỉ áp dụng định luật bảo toàn điện tích (BTĐT) cho một dung dịch khi
đề bài cho luôn các ion có sẵn trong dung dịch. Tôi nghĩ điều đó đơn giản tới mức hiển nhiên các bạn
phải hiểu được. Tuy nhiên, tôi vẫn đưa ra một số ví dụ để các bạn dễ hình dung:
Ví dụ 1: Một dung dịch chứa hai cation là Al3+ (0,2 mol) và Fe2+ (0,1 mol). Trong dung dịch trên còn
chứa hai anion là Cl- (x mol) và SO 24 (y mol). Tìm x và y biết rằng cô cạn dung dịch trên thu được 46,9
cạn dung dịch A được chất rắn B. Nung B trong không khí đến khối lượng không đổi thu được m gam
chất rắn. Giá trị của m là:
A. 90,1. B. 102,2. C. 105,5. D. 127,2.
Định hướng tư duy giải:
Ca 2 : 0,15(mol)
Cl : 0, 6(mol)
Ta có: Mg 2 : 0,1(mol)
Ba 2 : 0, 4(mol) HCO3 : a(mol)
BTDT
2(0,15 0,1 0, 4) 0, 6 a a 0, 7(mol)
t t
B CO32 O n O 0,35(mol)
BTKL
0,15.40 0,1.24 0, 4.137 0, 6.35,5 0,35.16 90,1
t
Chú ý: Nếu chỉ cô cạn dung dịch B thì ta sẽ có quá trình B CO32 Chọn A
Ví dụ 3: Dung dịch A có chứa: 0,05 mol SO 24 ; 0,1 mol NO3 ; 0,08 mol Na+; 0,05 mol H+ và K+. Cô cạn
dung dịch A thu được chất rắn B. Nung chất rắn B đến khối lượng không đổi thu được chất rắn C có khối
lượng là:
A. 15,62 gam. B. 11,67 gam. C. 12,47 gam. D. 13,17 gam.
Định hướng tư duy giải:
Ta có:
BTDT
0, 05.2 0,1 0, 08 0, 05 n K n K 0, 07
Chọn đáp án D
Ví dụ 8: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp Na, K, Ba, Al vào nước được dung dịch X và 8,512 lít H2
(đktc). Cho X phản ứng với 200 ml dung dịch H2SO4 1,25M và HCl 1M được 24,86 gam kết tủa và dung
dịch Y chỉ chứa các muối clorua và sunfat trung hòa. Cô cạn Y được 30,08 gam chất rắn khan. Phần trăm
khối lượng của Ba có trong hỗn hợp ban đầu là:
A. 44,16% B. 60,04% C. 35,25% D. 48,15%
Định hướng tư duy giải:
m n n e 0, 76
n H SO 0, 25 2
2 4
SO 4 : 0, 25
Ta có: n HCl 0, 2 24,86 30, 08 54,94
Cl : 0, 2
n H2 0,38
n e 0, 76 OH : a
Al(OH)3 : 0, 02
BTDT
a 0, 06
BTKL
m 22,82 24,86
BaSO 4 : 0,1
0,1.137
%Ba 60, 04% Chọn đáp án B
22,82
Ví dụ 9: Cho V lít dung dịch NaOH 2M vào dung dịch chứa 0,1 mol Al2(SO4)3 và 0,1 mol H2SO4 đến khi
phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 7,8 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của V để thu được lượng kết tủa
trên là:
A. 0,25. B. 0,035. C. 0,05. D. 0,45.
Định hướng tư duy giải:
n 3 0, 2
Al Na SO : 0, 4
Ta có: n SO2 0, 4
BTNT
2 4
4
NaAlO 2 : 0,1
n
0,1
BTNT.Na
n NaOH 0,9 0, 45 Chọn đáp án D
Ví dụ 10: Cho m gam Na vào 200 ml dung dịch hỗn hợp NaOH 1M và Ba(OH)2 0,5M, đến phản ứng
hoàn toàn thu được dung dịch X. Cho dung dịch X vào 200 ml dung dịch hỗn hợp Al2(SO4)3 0,5M và HCl
1M, đến phản ứng hoàn toàn thu được 31,1 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của m là:
A. 4,6. B. 23. C. 2,3. D. 11,5.
Định hướng tư duy giải:
BaSO 4 : 0,1
Ta có: 31,1 Na lớn nhất khi kết tủa bị tan một phần
Al(OH)3 : 0,1
SO 24 : 0, 2
Cl : 0, 2
Dung dịch cuối cùng chứa:
BTNT.Na
m 0,5.23 11,5(gam)
AlO 2 : 0,1
BTDT
Na : 0, 7
Chọn đáp án D
Ví dụ 11: Sục 17,92 lít H2S ở (đktc) vào V ml dung dịch hỗn hợp NaOH 1M, KOH 1M và Ba(OH)2
0,5M, đến phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được 45,9 gam chất rắn
rắn. Giá trị của V là:
A. 300. B. 250. C. 200. D. 400.
Định hướng tư duy giải:
Ta dùng kỹ thuật điền số điện tích, xét trường hợp muối là HS- trước
Na : V
K : V
Ta có: n H2S 0,8 45,9 2
BTKL
45,9 V(23 39 33 0,5.137) V 0, 2
Ba : 0,5V
HS : 3V
Chọn đáp án C
Có đáp án dễ thấy với các trường hợp tạo hỗn hợp muối và có dư OH- thì không có đáp án thỏa mãn.
Ví dụ 12: Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm Na, Na2O, K, K2O, Ba và BaO, trong đó oxi chiếm 8,75%
về khối lượng vào nước thu được 400 ml dung dịch Y và 1,568 lít khí H2 (đktc). Trộn 200ml dung dịch Y
với 200ml dung dịch hỗn hợp gồm HCl 0,2M và H2SO4 0,15M thu được 400ml dung dịch có pH = 13.
Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m gần nhất với:
A. 12 B. 15 C. 14 D. 13
Định hướng tư duy giải:
HCl : 0, 04 pH 13
n 0,1
Ta có: n H 0,1 OH 0,1
H 2SO 4 : 0, 03 0, 4
n H 0, 07 0, 28 0, 07.2
n OH 0,14. Xử lý với Y : 2
BTE
nO 0, 07
n OH 0,14.2 0, 28 2
0, 07.16
m 12,8(gam) Chọn đáp án D
0, 0875
Ví dụ 13: Đốt cháy hoàn toàn m gam P sau đó hòa tan hoàn toàn sản phẩm cháy vào H2O thu được dung
dịch X. Người ta cho 300 ml dung dịch KOH 1M vào X sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn cô cạn thu
được 18,56 gam rắn khan. Giá trị của m là:
A. 2,48 B. 2,265 C. 1,86 D. 1,24
Định hướng tư duy giải:
3 m
PO 4 : 31
+ Tư duy điền số điện tích ta có: K : 0,3
3m
BTDT
H : 0,3
31
m 3m
BTKL
95 0,3.39 0,3 18,56 m 2, 2649(gam) (Loại)
31 31
3 m
PO 4 : 31
+ Vậy xảy ra trường hợp 2: K : 0,3
3m
BTDT
OH : 0,3
31
m 3m
BTKL
95 0,3.39 17 0,3 18,56
31 31
m 1, 24(gam) Chọn đáp án D
2.4. Định luật bảo toàn khối lượng (BTKL)
Có thể nói rằng định luật BTNT là một trường hợp riêng của BTKL, khi ta áp dụng BTKL cho
một nguyên tố thì người ta gọi là BTNT. Trong quá trình giải các bài toán hóa học vô cơ định luật BTKL
đóng vai trò khá quan trọng, tuy nhiên nó hiếm khi được áp dụng riêng lẻ mà thường chỉ là một khâu nào
đó của bài toán. Đơn giản vì chúng ta không gặp nhiều khó khăn để phát hiện ra một bài toán có được xử
lý qua định luật BTKL hay không.
Một vấn đề nữa mà tôi muốn nói với các bạn đó là khi áp dụng BTKL các bạn lên vận dụng linh
hoạt chứ đừng lên chỉ gò bó với lối áp dụng tư duy cổ điển đó là: Tổng khối lượng các chất sau và trước
phản ứng là không đổi, hay biểu diễn qua công thức là: m = const. Thế áp dụng linh hoạt nghĩa là áp dụng
như thế nào? Là chúng ta có thể áp dụng cho một phần của các chất tham gia phản ứng hay nói một cách
khác là áp dụng bảo toàn cho nhóm nguyên tố cần thiết. Các bạn theo dõi thêm qua một số ví dụ sau:
Ví dụ 1: Đốt cháy 1,25 gam hỗn hợp gồm Zn, Al và Mg trong khí oxi dư, thu được 3,43 gam hỗn hợp X.
Toàn bộ X phản ứng vừa đủ với V ml dung dịch HCl 0,5M. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị
của V là:
A. 160 B. 240 C. 480 D. 320
Định hướng tư duy giải:
3, 43 2,15
Ta có:
BTKL
nO 0, 08 n H 0,16 V 320(ml)
16
Ví dụ 2: Cho luồng khí CO dư qua ống sứ đựng 5,36 gam hỗn hợp FeO và Fe2O3 (nung nóng), thu được
m gam chất rắn và hỗn hợp khí X. Cho X vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 9 gam kết tủa. Biết các
phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 3,75 B. 3,92 C. 2,48 D. 3,88
Định hướng tư duy giải:
Ta có: X
Ca (OH)2
n 0, 09
BTKL
m 5,36 0,
3,92(gam)
09.16
O
Ví dụ 3: Cho m gam Mg vào dung dịch gồm 0,03 mol Zn(NO3)2 và 0,05 mol Cu(NO3)2, sau một thời
gian thu được 5,25 gam kim loại và dung dịch Y. Cho dung dịch NaOH vào dung dịch Y, khối lượng kết
tủa thu được là 6,67 gam. Giá trị của m là:
A. 3,6 B. 2,86 C. 2,02 D. 4,05
Định hướng tư duy giải:
OH : 0,16
Ta có: n NO 0,16 6, 67
Kim loai:3,95(gam)
3
BTKL(Mg,Zn,Cu )
m 0, 03.65 0, 05.64 5, 25 3,95 m 4, 05(gam)
Ví dụ 4: Hòa tan hoàn toàn 30 gam hỗn hợp gồm Mg, MgO, Mg(NO3)2 trong dung dịch HCl. Sau phản
ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa một muối clorua và 4,48 lít NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Khối
lượng muối có trong Y là:
A. 66,5 gam. B. 58,9 gam. C. 57,0 gam. D. 47,5 gam.
Định hướng tư duy giải:
BTE 0, 2.3
n Mg 0,3(mol) BTKL
Ta có n NO 0, 2 2 m MgO 0, 2
BTNT.N
n Mg( NO3 )2 0,1(mol)
BTNT.Mg
n MgCl2 0, 6(mol) m 0, 6.95 57(gam)
Ví dụ 5: Cho m gam bột Fe vào 200 ml dung dịch hỗn hợp A chứa H2SO4 1M, Fe(NO3)3 0,5M và CuSO4
0,25M. Khuấy đều cho đến khi phản ứng kết thúc thu được 0,85m gam chất rắn. Biết NO là sản phẩm khử
duy nhất của N+5. Giá trị của m là:
A. 72 g B. 53,33 g C. 74,67 g D. 32,56 g
Định hướng tư duy giải:
n
n H 0, 4 Fe2 x
Ta có: n NO 0,1 n SO2 0, 25 x 0,35
n 0,3
NO3 BTNT
4
n NO 0, 2
3
BTKL
m 0,1.56 0, 05.64 0,85m 0,35.56 m 72
Ví dụ 6: Hòa tan hoàn toàn m gam Fe trong dung dịch HNO3 thấy có 0,3 mol khí NO2 sản phẩm khử duy
nhất thoát ra, nhỏ tiếp dung dịch HCl vừa đủ lại thấy có 0,02 mol khí NO duy nhất thoát ra. Cô cạn dung
dịch sau phản ứng thu được chất rắn có khối lượng là:
A. 24,27 g B. 26,92 g C. 19,50 g D. 29,64 g
Định hướng tư duy giải:
n NO 0,3 BTE
Ta có: 2
n e 0,36 n Fe 0,12
n NO 0, 02
n 3 0,12
Fe
n NO 0, 02 HCl 0, 08 n Cl 0, 08
BTKL
m 26,92
BTDT
n NO 0, 28
3
Ví dụ 7: Nung nóng m gam Al và Fe3O4 trong điều kiện không có không khí. Sau khi phản ứng xảy ra
hoàn toàn thu được chất rắn X. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được dung dịch Y, chất rắn Z
và 3,36 lít H2 (đktc). Sục khí CO2 dư vào dung dịch Y thu được 39 gam kết tủa. Giá trị của m là:
A. 48,3 B. 57,0 C. 45,6 D. 36,7
Định hướng tư duy giải:
X+ NaOH có khí H2 chứng tỏ Al dư. Có ngay: n H2 0,15
BTE
n du
Al 0,1
0,5 0,1
n n Al(OH)3 0,5
BTNT.Al
n Al2O3 0, 2
BTNT.O
n Fe3O4 0,15
2
BTKL
M 0,5.27 0,15.232 48,3(gam)
Ví dụ 8: Cho Mg phản ứng vừa đủ với V lít dung dịch hỗn hợp chứa HCl 2M và H2SO4 1M. Sau khi
phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch A chứa m gam muối và 4,48 lít khí H2 (đktc). Giá trị của
m là:
A. 20,6 B. 21,5 C. 23,4 D. 19,8
Định hướng tư duy giải:
Ta có: n H2 0, 2(mol)
BTE
n Mg 0, 2
BTNT.H
2V 2V 0, 2.2 V 0,1
Cl : 0, 2
A SO 24 : 0,1
BTKL
m 21,5(gam)
2
Mg : 0, 2
2.5. Vận dụng linh hoạt các định luật bảo toàn
Trong phần này tôi sẽ trình bày một bài toán với nhiều cách giải, áp dụng nhiều định luật bảo toàn
để các bạn có thể hiểu một cách sâu sắc và dễ dàng khi áp dụng chúng vào các bài toán khác.
Ví dụ 1: Cho 27,25 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, Fe, Cu tác dụng với O2 thu được m gam hỗn hợp chất
rắn Y. Cho toàn bộ Y tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được dung dịch Z (chứa 5 muối, với
tổn khối lượng muối là 96,85 gam) và 10,64 lít (đktc) khí SO2 duy nhất. Giá trị của m là
A. 34,85. B. 20,45. C. 38,85. D. 31,25.
Định hướng tư duy giải:
+ Bảo toàn nguyên tố S trong H2SO4
BTNT.S
n H2SO4 n SO2 n SO2
4
96,85 27, 25
+ Với muối
BTKL
n SO2 0, 725
4
96
10, 64
n H2SO4 0, 725 1, 2(mol)
BTNT.H
n H2O 1, 2
22, 4
Cách 1: BTKL cho cả quá trình hòa tan hỗn hợp rắn Y:
BTKL
m Y 1, 2.98 96,85 0, 475.64 1, 2.18 m Y 31, 25(gam)
BTKL
m Y 0, 25.16 27, 25 31, 25(gam)
BTE
2n Trong
O
Y
0,
1, 45 n O
475.2
Trong Y
0, 25(mol)
SO 2
BTKL
m Y 0, 25.16 27, 25 31, 25(gam)
Ví dụ 2: Nung 2,23 gam hỗn hợp X gồm các kim loại Fe, Al, Zn trong oxi, sau một thời gian thu được
2,71 gam hỗn hợp Y. Hòa tan hoàn toàn Y vào dung dịch HNO3 (dư), thu được 0,672 lít khí NO (sản
phẩm khử duy nhất, đktc). Số mol HNO3 đã phản ứng là:
A. 0,12. B. 0,14. C. 0,16. D. 0,18.
Định hướng tư duy giải:
2, 71 2, 23
+ Quá trình X Y
BTKL
n Trong
O
Y
0, 03(mol)
16
n HNO3 a
+ BTNT.N trong HNO3
BTNT.N
n NO a 0, 03
n NO 0, 03 3
NO : 0, 03 BTE
Cách 2: Dùng BTE Ta có: n e 0, 03.3 0, 03.2 0,15 n NO 0,15
O : 0, 03 3
BTNT.N
n HNO3 0, 03 0,15 0,18(mol)
+ Ta có số mol NO thoát ra là 0,03 có 0,03 mol gốc NO3 bị phá vỡ. Khi bị phá vỡ như vậy nó biến
thành 0,03 mol NO bay lên phải có 0,06 mol O đi vào H2O.
+ Số mol O trong Y cũng đi vào H2O
n H2O 0, 06 0, 03 0, 09
BTNT.H
n HNO3 0,18
Ví dụ 3: Hỗn hợp X gồm Fe, Al, CuO, Mg, Zn. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với oxi sau 1 thời gian
thu được m+0,96 gam hỗn hợp Y. Cho hỗn hợp Y tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư thu được 7,168
lít NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch Z. Cô cạn dung dịch Z thu được m+73,44 gam chất
rắn khan. Số mol HNO3 tham gia phản ứng là:
A. 1,40 B. 1,48 C. 1,52 D. 1,64
Định hướng tư duy giải:
n NO 0,32
Ta có:
n HNO3 a n H2O 5a
BTNT.H
Ví dụ 4: Hòa tan hoàn toàn 2,44 gam hỗn hợp bột X gồm FexOy và Cu bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng
(dư). Sau phản ứng thu được 0,504 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) và dung dịch chứa 6,6
gam hỗn hợp muối sunfat. Số mol H2SO4 tham gia phản ứng là:
A. 0,09. B. 0,06. C. 0,07. D. 0,08.
Định hướng tư duy giải:
n Trong
O
X
a
Ta có:
BTE
2a 0, 045 n SO2 a 0, 0225
n SO2 0, 0225 4
BTKL
6, 6 2,
16a
44 96(a 0, 0225) a 0, 025
Kim loai
BTNT.S
n H2SO4 0, 025 0, 0225.2 0, 07(mol)
Ví dụ 5: Hòa tan hoàn toàn 2,44 gam hỗn hợp bột X gồm FexOy và Cu bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng
(dư). Sau phản ứng thu được 0,504 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) và dung dịch chứa 6,6
gam hỗn hợp muối sunfat. Phần trăm khối lượng của Cu trong X là
A. 39,34% B. 65,57% C. 26,23% D. 13,11%
Định hướng tư duy giải:
n O a
Trong X
Ta có:
BTE
2a 0, 045 n SO2 a 0, 0225
n
SO2 0, 0225 4
BTKL
6, 6 2,
16a
44 96(a 0, 0225) a 0, 025
Kim loai
2
Cu : a
Cu : a
BTKL
2, 44 0, 025.16 2, 04 6, 6 Fe3 : b
Fe : b 2a 3b
BTDT
SO 24 :
2
64a 56b 2, 04 a 0, 01 0, 01.64
%Cu 26, 23%
2a 3b n e 0, 095 b 0, 025 2, 44
Ví dụ 6: Hòa tan hoàn toàn 2,44 gam hỗn hợp bột X gồm FexOy và Cu bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng
(dư). Sau phản ứng thu được 0,504 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) và dung dịch chứa 6,6
gam hỗn hợp muối sunfat. Oxit sắt trong X là:
A. FeO B. Fe3O4 C. Fe2O3 D. FeO hoặc Fe3O4
Định hướng tư duy giải:
n O 0, 025
Trong X
Ví dụ 7: Hỗn hợp X gồm Al, Cu, CuO, Fe2O3, Mg. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với H2 dư đun nóng
thu được m – 4,84 gam hỗn hợp rắn Y. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với H2SO4 đặc nóng dư thu được
5,824 lít SO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch Z. Cô cạn dung dịch Z thu được 73,88 gam chất
rắn khan. Giá trị của m là:
A. 25,52 B. 22,32 C. 22,82 D. 24,72
Định hướng tư duy giải:
Trong X 4,84
n O 0,3025
Cách 1. Ta có: 16
n SO 0, 26
2
BTE
0,3025.2 0, 26.2 1,125 n SO2 0,5625
4
BTKL
m kim loai 73,88 0,5625.96 19,88
BTKL
m 19,88 4,84 24, 72(gam)
Cách 2
BTNT.S
n SO2 a 0, 26
Gọi n H2SO4 a 4
n H2O a
BTNT.H
BTKL
m 98a m
96(a 0, 26) 0, 26.64 18a
4,84
kim loai
BTKL
m 19,88 4,84 24, 72(gam)
* Chúng ta cũng có thể BTKL cho cả phương trình như sau
m 0,8225.98 73,88 0, 26.64 18.0,8225 m 24, 72(gam)
Ví dụ 8: Cho 33,6 gam Fe vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được
2,24 lít khí duy nhất SO2 (đktc) và 14,4 gam hỗn hợp chất rắn. Số mol axit H2SO4 đã tham gia phản ứng
là mol
A. 0,8 mol B. 0,4 mol C. 0,6 mol D. 1,2 mol
Định hướng tư duy giải:
Fe : a
Hỗn hợp rắn phải là: 14, 4 56a 32b 14, 4
BTE
(0, 6 a).2 6b 0,1.2
S : b
FeSO 4 : 0, 4
a 0, 2
S : 0,1
BTNT.S
n H2SO4 0, 6
b 0,1 SO : 0,1
2
01. A 02. 03. 04. 05. 06. 07. 08. 09. 10.
11. 12. 13. 14. 15. 16. 17. 18. 19. 20.
21. 22. 23. 24. 25. 26. 27. 28. 29. 30.
31. 32. 33. 34. 35. 36. 37. 38. 39. 40.
41. 42. 43. 44. 45. 46. 47. 48. 49. 50.
Kim loai:0,7461m(gam)
Y 0, 2539m và n NO 0,32(mol)
n
O 0, 25
16
0, 2539m
BTKL
3, 456m 0, 7461m 0,32.3 0, 25 .2 .62 m 38, 427
16
Câu 10: Chọn đáp án A
Định hướng tư duy giải
Nhìn thấy hỗn hợp là các kim loại mạnh Nghĩ tới NH4NO3: a mol
NH 4 NO3 : a BTE
n NO 8a 0, 44
NO 2 : 0, 44 3
BTKL
81,9 14,3 62(8a 0, 44) 80a a 0, 07
BTNT.N
n HNO3 0, 07.2 0, 44 0, 44 8.0, 07 1,58 V 1,58
2
BTKL
m 90, 28 0, 64.96 28,84(gam)
Câu 12: Chọn đáp án A
Định hướng tư duy giải
Kim loai:19,32(gam)
Ta có: n H2O 0, 27 23, 64
O : 0, 27(mol)
Kim loai:19,32.0,505=9,757(gam)
11,94
O : 0, 27.0,505 0,13635(mol)
Và n NO 0, 08 m 9, 757 62(0, 08.3 0,13635.2) 41,54
BTNT.N
n HNO3 0,37 10.0, 0175 0, 07 0, 615(mol)
O : 0,36
Nhìn thấy có Zn trong X NO : 0, 07
BTE
n e n NO 0,36.2 0, 07.3 8a 0,93 8a
NH NO : a
3
4 3
BTKL
86, 76 42,
06 62(0,93 8a) 80a a 0, 015
0,36.60
Kim loai
BTNT.N
n HNO3 0,93 10.0, 015 0, 07 1,15(mol)
Câu 15: Chọn đáp án A
Định hướng tư duy giải
0, 2341m
O : 0, 2341m 0, 2341m
Với H2SO4 đặc nóng 16
BTE
n e 2 0,19 0,38
SO 2 : 0,19 16 8
0, 2341m
Chuyển qua HNO3 n e n NO 0,38
3
8
0, 2341m 0, 2341m
0,38 0,11.3
Có n NO 0,11 n NH4 NO3 8 8 0, 00625
8
0, 2341m
BTKL
105,18 0, 7659m 80.0, 00625 62 0,38 m 31, 44(gam)
8
Câu 16: Chọn đáp án A
Định hướng tư duy giải
Trong M 0,18367.39, 2
n 0, 45(mol) BTE
Ta có: O 16 n e n NO 1,5(mol)
n NO 0, 2
3
1, 7
BTNT.N
n HNO3 1,5 0, 2 1, 7 a 2(M)
0,85
Câu 17: Chọn đáp án A
Định hướng tư duy giải
n Trong
O
X
0, 2
Ta có: n N2 0, 01
BTE
n e n NO 0, 2.2 0, 01.10 0, 015.8 0, 62(mol)
n Z 0, 025 n
3
N2O 0, 015
BTNT.N
n HNO3 0, 62 0, 025.2 0, 67(mol)
BTNT.N
n HNO3 0,36.2 0,14 0,86(mol)
BTE
0,33 3n NO 0, 03.4.2 n NO 0, 03
0,36
BTNT.N
n HNO3 0,33 0, 03 0,36(mol) HNO3 1, 2
0,3
Câu 20: Chọn đáp án A
Định hướng tư duy giải
9, 28
n O .4 0,16 BTNT.H
H trong sẽ được phân bổ vào H2 và H2O. Ta có: 232 n HCl 0,53
n H 0,105
2
BTKL
a 2, 43 9, 28
0,16.16
0,53.35,5 27,965(gam)
Kim loai
2.1. Bài toán lượng kết tủa Al(OH)3 và BaSO4 biến thiên
Đây là dạng toán hay đòi hỏi người giải cần phải có kĩ năng và tư duy tốt. Do đó, các đề thi gần đây
luon có cả ở dạnh thuần tính toán và đồ thị. Để làm tốt dạng toán này một công cụ tư duy rất quan trọng là
kĩ thuật điền số điện tích. Để hiểu dạng toán này các bạn hãy nghiền ngẫm kỹ những ví dụ quan trọng sau
đây:
Ví dụ 1: Cho 500 ml dung dịch Ba(OH)2 1M vào V lít dung dịch Al2(SO4)3 1M, sau khi phản ứng kết
thúc thu được 107,22 gam kết tủa. Giá trị của V nào sau đây là đúng?
A. 0,1 B. 0,12 C. 0,14 D. 0,16
Định hướng tư duy giải:
107, 22 1787
Nhận thấy rất lẻ.
855 14250
BaSO 4 : 3V
BTNT.Ba
Ba AlO 2 2 : 0,5 3V
107, 22 BTNT.Al V 0,14 (l)
Al(OH)3 : 2V 2(0,5 3V)
Ví dụ 2: Cho 8,905 gam Ba tan hết vào V ml dung dịch Al2(SO4)3 0,1M. Sau khi các phản ứng kết thúc
thấy khối lượng dung dịch giảm 7,545 gam so với ban đầu. Giá trị của V gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 210 B. 160 C. 260 D. 310
Định hướng tư duy giải:
BaSO 4 : a
Al OH 3 : b
Ta có: n Ba 0, 065 m 16,32 2
Ba : 0, 065 a
AlO : 0,13 2a
2
Ca : x
2
y 3 / 4a x 4
Điền số cho Y 2x 4y a 4y a 2a
x a
AlO 2 : 4y a y 3
Ví dụ 4: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp Na, K, Ba, Al vào nước được dung dịch X và 8,512 lít H2
(đktc). Cho X phản ứng với 200 ml dung dịch H2SO4 1,25M và HCl 1M thu được 24,86 gam kết tủa và
dung dịch Y chỉ chứa các muối clorua và sunfat trung hòa. Cô cạn Y được 30,08 gam chất rắn khan. Phần
trăm khối lượng của Ba có trong hỗn hợp ban đầu là:
A. 44,16% B. 60, 04% C. 35, 25% D. 48,15%
Định hướng tư duy giải:
m n X n e 0, 76
n H2SO4 0, 25 2
SO 4 : 0, 25
Ta có: n HCl 0, 2 24,86 30, 08 54,94
n 0,38 n 0, 76 Cl : 0, 2
H2 e
OH : a
Al(OH)3 : 0, 02 0,1.137
BTDT
a 0, 06
BTKL
m 22,82 24,86 %Ba 60, 04%
BaSO 4 : 0,1 22,82
Ví dụ 5: Cho 6,06 gam hỗn hợp gồm K và Ba vào dung dịch đồng thời các axit HCl 2M và H2SO4 1M
thu được dung dịch X chứa m gam gam chất tan và 4,66 gam kết tủa. Khi cho 5,13 gam muối Al2(SO4)3
vào dung dịch X thì sau các phản ứng hoàn toàn thu được 3,11 gam kết tủa. Giá trị của m là:
A. 4,78 B. 4,96 C. 5,23 D. 5,25
Định hướng tư duy giải:
Cl : 0, 04
n 0, 02 K : a a 2b 0, 04 c
Ta có: X 2
n Al2 (SO4 )3 0, 015 Ba : b 39a 137(b 0, 02) 6, 06
OH : c
Với 3,11 gam kết tủa
a 0, 05
BaSO 4 : b
3,11 233b 26c 3,11 b 0, 01 m 5, 25
Al(OH)3 : c / 3 c 0, 03
Ví dụ 6: Cho 7,65 gam hỗn hợp Al và Mg tan hoàn toàn trong 500 ml dung dịch HCl 1,04M và H2SO4
0,28M, thu được dung dịch X và khí H2. Cho 850 ml dung dịch NaOH 1M vào X, sau khi các phản ứng
xảy ra hoàn toàn thu được 16,5 gam kết tủa gồm 2 chất. Mặt khác cho từ từ dung dịch hỗn hợp KOH
0,8M và Ba(OH)2 0,1M vào X đến khi thu được lượng kết tủa lớn nhất, lọc kết tủa đem nung đến khối
lượng không đổi, thu được chất rắn T. Tổng số mol các chất có trong T là?
A. 0,28 B. 0,29 C. 0,32 D. 0,26
Định hướng tư duy giải:
Na : 0,85
Cl : 0,52 Al : a
Tư duy điền số điện tích cho X 2 7, 65
SO 4 : 0,14 Mg : b
BTDT
AlO 2 : 0, 05
27a 24b 7, 65 a 0,15
78a 58b 16,5 0, 05.78 b 0,15
BaSO 4 : 0,14 mol
Nhận thấy kết tủa max khi BaSO4 max m max 38, 62 n T 0, 29
MgO : 0,15 mol
Ví dụ 7: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Al và Al2O3 trong 500 ml dung dịch chứa hỗn hợp
NaOH 0,3M và Ba(OH)2 0,1M thu được dung dịch Y và 3,36 lít H2 (đktc). Cho dung dịch Y phản ứng với
500 ml dung dịch Z chứa HCl 0,64M và H2SO4 0,08M thu được 21,02 gam kết tủa. Nếu cho dung dịch Y
phản ứng với V lít dung dịch Z thì thu được kết tủa lớn nhất có khối lượng a gam. Giá trị của a là:
A. 20,750 B. 21,425 C. 31,150 D. 21,800
Định hướng tư duy giải:
Na : 0,15 Ba 2 : 0, 05
2
BaSO 4 : 0, 04 Ba : 0, 01 Na : 0,15
Ta có: 21, 02
Dien so
Y
Al(OH)3 : 0,15 Cl : 0,32 AlO 2 : 0, 2
Al3 : 0, 05 OH : 0, 05
Al(OH)3 : 0, 2
Trong Z n H : n SO2 10 :1 Kết tủa max khi Al(OH)3 max a 21, 425
4
BaSO 4 : 0, 025
Ví dụ 8: Hỗn hợp X gồm Al2O3, Ba, K (trong đó oxi chiếm 20% khối lượng của X). Hòa tan hoàn toàn m
gam X vào nước dư, thu được dung dịch Y và 0,022 mol khí H2. Cho từ từ đến hết dung dịch gồm 0,018
mol H2SO4 và 0,038 mol HCl vào Y, thu được dung dịch Z (chỉ chứa các muối clorua và muối sunfat
trung hòa) và 2,958 gam hỗn hợp kết tủa. Giá trị của m là:
A. 3,912 B. 3,600 C. 3,090 D. 4,422
Định hướng tư duy giải:
Hướng 1: Với bài toán này và câu hỏi của bài toán thì các bạn có thể thử đáp án cũng là một giải pháp khá
hay và hiệu quả khi đang ngồi trong phòng thi. Tuy nhiên, hướng thử đáp án các bạn tự làm tôi chỉ xin
giải theo hướng quy ra hệ phương trình để giải.
OH : a
a b c 2d
AlO : b
Y 2 c 2d 0, 044
K : c 1,5b.16
Ba 2 : d 0, 2
51b 137d 39c
K : c
Cl : 0, 038
Điền số cho Z SO 2 : 0, 018 d
4
Al3 : 0, 074 2d c 0, 01
3
BaSO 4 : d
2,958 233d 78b 0, 78 2,958
Al OH 3 : b 0, 01
Ví dụ 9: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Al, Na và BaO vào nước dư thu được dung dịch Y và
0,085 mol khí H2. Cho từ từ đến hết dung dịch chứa 0,03 mol H2SO4 và 0,1 mol HCl vào Y, thu được
3,11 gam hỗn hợp kết tủa và dung dịch Z chỉ chứa 7,43 gam hỗn hợp các muối clorua và muối sunfat
trung hòa. Giá trị của m là:
A. 2,79 B. 3,76 C. 6,5 D. 3,6
Định hướng tư duy giải:
BTDT
a b c 2d
BTE
c 3b 0, 085.2
OH : a Cl : 0,1
2
AlO 2 : b SO : 0, 03 d
Y 7, 43 4
Na : c Na : c
Ba 2 : d Al3 : (0,16 2d c) / 3
233d 78 b 0,16 2d c 3,11
3
3,55 96(0, 03 d) 23c 9(0,16 2d c) 7, 43
a 0, 03
b 0, 04 Al : 0, 04
Na : 0, 05 m 3, 76
c 0, 05 BaO : 0, 01
d 0, 01
Na : V 0, 45
Điền số với (V+0,45) mol NaOH SO 4 2 : 0, 45 n Al(OH)3 0, 65 V
AlO 2 : V 0, 45
0,9 V
0, 2 2(0, 65 V) V 0, 6 m 0,1.78 7,8
3
Câu 4: Chọn đáp án D
Định hướng tư duy giải
m n n 0,82
n H2SO4 0,35 e
Al(OH)3 : 0, 04 0,1.137
BTDT
a 0,12
BTKL
m 23,36 26, 42 %Ba 58, 65%
BaSO 4 : 0,1 23,36
n Cl 0, 2
Dung dịch cuối cùng chứa n 0,12 0,01.3 0, 21
BTNT.Al
m (0,07 0,01).78 4,68
BTDT
AlO 2 : 0,01
Câu 6: Chọn đáp án B
Định hướng tư duy giải
n O X 0,09 n Al2O3 0,03 n Al 0,06
Ta có:
n H 2 0,125
n Cl 0, 28
Dung dịch cuối cùng chứa n 0,125.2 0, 25
BTNT.Al
m (0,06 0,01).78 3,9
BTDT 3
Al : 0,01
Câu 7: Chọn đáp án C
Định hướng tư duy giải
n Al X 0,08 n 0, 24.2 0,08.3 0, 24
Ta có:
n H 2 0, 24
n Cl 0,36
Dung dịch cuối cùng chứa n 0,125.2 0, 25
BTNT.Al
m (0,08 0,04).78 3,12
BTDT 3
Al : 0,04
Câu 8: Chọn đáp án D
Định hướng tư duy giải
n Al X 0,12 n 0,3.2 0,12.3 0, 24
Ta có: :
n H 2 0,3
n Cl 0,165
Dung dịch cuối cùng chứa n 0, 24
BTNT.Al
m (0,12 0,075).78 3,51
BTDT
AlO 2 : 0,75
n CO 0, 2 Al : 0, 25
2 29,7 0, 2.12 27,3
n H 2O 0,525 n e 1,05 Ba : 0,15
BaSO 4 : 0,15 BaSO 4 : 0,15
2
Điền số điện tích SO 4 : 0,05 m 51,85 0,1
Al3 : 0,1 / 3 Al(OH)3 : 0, 25 3
Câu 10: Chọn đáp án D
Định hướng tư duy giải
BaSO 4 : 0, 05
Nếu kết tủa là cực đại mmax mmax 14, 25 12, 045
Al(OH)3 : 0,1/ 3
BT.SO 4 2
Ba 2
n BaSO4 0,3V
n Al 0, 2V DS
: 0,1 0, 6V
BTNT.Al
Al(OH)3 : 0,8V 0,1
AlO 2
0,3V.233 78(0,8V 0,1) 12, 045 V 0,15
Câu 11: Chọn đáp án B
Định hướng tư duy giải
BaSO 4 : 0,15
Al(OH) : a
n Ba x 3 233.0,15 78a 2x 137x 19,59
Ta có: 2
n Al2 SO4 3 0, 05 Ba : x 0,15 a 2x 0,3 0,1
AlO : 2x 0,3
2
a 0, 08
AlO 2 : 0, 02 a 0, 02.78 1,56
x 0,16
Câu 12: Chọn đáp án B
Định hướng tư duy giải
a 0, 07
b 0, 05 Al : 0, 05
3,55 96(0, 04 d) 39c 9(0,18 2d c)9,13 K : 0, 08 m 7,53
c 0, 08 BaO : 0, 02
d 0, 02
a 0, 06
b 0, 04 Al : 0, 04
0,12.35,5 96(0, 04 d) 39c 9(0, 2 2d c) 9, 42 K : 0, 06
c 0, 06 BaO : 0, 02
d 0, 02
a 0,15
b 0, 08 Al : 0, 08
0,14.35,5 96(0, 06 d) 23c 9(0, 26 2d c) 13, 01 K : 0,15
c 0,15 BaO : 0, 04
d 0, 04
a 0, 08
b 0, 08 Al : 0, 08
0,11.35,5 96(0, 04 d) 39c 9(0,19 2d c) 10, 775 K : 0,12
c 0,12 BaO : 0, 02
d 0, 02
a 0,1
b 0, 06 Al : 0, 06
0,11.35,5 96(0, 04 d) 39c 9(0,19 2d c) 10, 775 K : 0,12
c 0,12 BaO : 0, 02
d 0, 02
a 0,34
b 0, 08 Al : 0, 08
0,3.35,5 96(0, 06 d) 39c 9(0, 42 2d c) 22,35 K : 0,3
c 0,3 BaO : 0, 06
d 0, 06
a 0, 09
b 0, 04 Na : 0, 08
0,1.35,5 96(0, 06 d) 23c 9(0, 22 2d c) 7, 43 Ba : 0,3
c 0, 05 Al O : 0, 02
d 0, 04 2 3
a 0, 06
b 0, 06 Na : 0, 06
0,1.35,5 96(0, 04 d) 23c 9(0,18 2d c) 6, 43 Ba : 0, 03
c 0, 06 Al O : 0, 03
d 0, 03 2 3
a 0, 08
b 0, 08 Na : 0, 04
0,19.35,5 96(0, 09 d) 23c 9(0,37 2d c) 12, 435 Ba : 0, 06
c 0, 04 Al O : 0, 04
d 0, 06 2 3
m 13, 22 % Ba 62,18%
Câu 24: Chọn đáp án B
Định hướng tư duy giải
Cu : 0,15mol
Ta có: n CuSO4 0,15(mol) 13,8
Fe : 0,075mol
SO 24 : 0,15
Dễ thấy 6 gam rắn là Fe 2O3 n Fe2O3 0,0375
BTNT.Fe
T Fe 2 : 0,075
BTDT
Al3 : 0,05
Ba : a
Có Al dư, phần X phản ứng:
BTE
2a 6a 0, 4.2 a 0,1(mol)
Al : 2a
Chú ý: Vì chất tan thu được là Ba(AlO2)2 => tỷ lệ mol Ba:Al phải là 1:2
m 56(0,075 0,075) 137.0,1 27(0,05 0,1.2) 28,85
Fe Ba Al
SO 24 : 0, 2
Cl : 0, 2
Dung dịch cuối cùng chứa
BTNT.Na
m 0,5.23 11,5(gam)
AlO 2 : 0,1
BTDT
Na : 0,7
Câu 28: Chọn đáp án C
Định hướng tư duy giải
OH : a
a b c 2d
AlO 2 : b
Y c 2d 0,105.2
Na : c 16.3.0,5b 192
Ba 2 : d
51b 23c 137d 1003
Điền số cho Z
Na : c
Cl : 0,14
SO 2 : 0, 065 d
4
Al3 : 0, 27 2d c 0, 02
3
BaSO 4 : d
18, 285 233d 78b 1,56 18, 285
Al(OH)3 : b 0, 02
a 0, 09
b 0,12 Al2 O3 : 0, 06
vinacal
Ba : 0, 045 m 15, 045 %Ba 40,98%
c 0,12 Na : 0,12
d 0, 045
BaSO 4 : d
14 233d 78b 1,56 14
Al(OH)3 : b 0, 02
a 0,12
b 0, 08 Al2 O3 : 0, 04
vinacal
Ba : 0, 04 m 12,32 % Na 22, 40%
c 0,12 Na : 0,12
d 0, 04
OH : a
a b c 2d
AlO 2 : b
Y c 2d 0,1.2
Na : c c
Ba 2 : d 0,5
0,5b c d
Điền số cho Z
Na : c
Cl : 0,1
SO 2 : 0, 08 d
4
Al3 : 0, 26 2d c 0, 02
3
BaSO 4 : d
17,89 233d 78b 1,56 17,89
Al(OH)3 : b 0, 02
a 0,1
b 0,1 Al2 O3 : 0, 05
vinacal
Ba : 0, 05 m 14, 25 % Al2 O3 35, 79%
c 0,1 Na : 0,1
d 0, 05
OH : a
a b c 2d
AlO 2 : b
Y c 2d 0,07.2
Na : c c 8
Ba 2 : d
0,5b c d 14
Điền số cho Z
Na : c
Cl : 0,12
SO 2 : 0, 04 d
4
Al3 : 0, 2 2d c 0, 02
3
BaSO 4 : d
10,11 233d 78b 1,56 10,11
Al(OH)3 : b 0, 02
a 0, 08
b 0, 06 Al2 O3 : 0, 03
vinacal
Ba : 0, 03 m 9, 01
c 0, 08 Na : 0, 08
d 0, 03
BaSO 4 : d 1
15,83 233d 78b .78 15,83
Al(OH)3 : b 0, 02 150
a 0, 02
b 0,12 Al2 O3 : 0, 06
vinacal
Ba : 0, 03 m 12, 07
c 0, 08 Na : 0, 08
d 0, 03
2.2. Bài toán đồ thị nâng cao.
Để làm tốt dạng toán này các bạn phải hiểu được từng giai đoạn phản ứng tương ứng với đồ thị. Đặc biệt
là ở những điếm đồ thị có đột biến (gãy khúc).
Ví dụ 1: Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch chứa x mol H2SO4 và y mol Al2(SO4)3. Đồ thị biểu
diễn sự phụ thuộc khối lượng kết tủa theo thể tích dung dịch Ba(OH)2 như sau:
Al OH : 2y
Tại vị trí 143,75
n Al y
143,75 3 BTKL
y 0,1
2 (SO 4 )3
BaSO 4
: 0,25 3y
BaSO4 : 0,55
Tại vị trí lượng kết tủa không đổi BTNT.Ba
a 0,65
Ba AlO2 2 : 0,1
Ví dụ 2: Sục từ từ khí CO2 đến dư vào dung dịch chứa Ca(OH)2 và NaAlO2 (hay Na[Al(OH)4]). Khối
lượng kết tủa thu sau phản ứng được biểu diễn trên đồ thị như hình vẽ. Giá trị của m và x lần lượt là
Ví dụ 3: Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH)2 vào ống nghiệm chứa dung dịch H2SO4 và Al2(SO4)3. Đồ thị biểu
diễn sự phụ thuộc khối lượng kết tủa theo thể tích dung dịch Ba(OH)2 như sau:
Ba(AlO2 )2 : a
n Ba(OH) 0,03
Tại vị trí n Al a
2 (SO 4 )3
2
BaSO4 : 0,03 3a
BTNT.Ba
a 0,03 3a 0,43
a 0,1
BaSO4 : 0,33
m max
m max 0,33.233 0,2.78 92,49 gam
Al(OH)3 : 0,2
Ví dụ 4: Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH)2 vào ống nghiệm chứa dung dịch HCl (a mol) và Al2(SO4)3 (b
mol). Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc khối lượng kết tủa theo thể tích dung dịch Ba(OH)2 như sau:
Giá trị nào của a : b sau đây là đúng?
A. 14 : 5. B. 11 : 5. C. 12 : 5. D. 9 : 5.
Định hướng tư duy giải:
n Ba(OH) 0,15 → lượng SO24 vừa kết.
Tại vị trí
2
n SO2 0,15
b n Al 0,05
4 2 (SO 4 )3
BaSO4 : 0,15
Al(OH)3 : 0,1
Tại vị trí kết tủa cực đại BTNT.Ba
0,15 x 0,21
BaCl : x
2
x 0,06
a n HCl 0,12
a : b 12 : 5
Ví dụ 5: Nhỏ rất từ từ dung dịch Ba(OH)2 0,5M vào dung dịch X chứa đồng thời Al2(SO4)3, K2SO4 và lắc
nhẹ để các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc tổng khối lượng kết tủa theo thể tích
dung dịch Ba(OH)2 0,5M như sau:
Ví dụ 6: Hòa tan toàn toàn m gam hỗn hợp chất rắn X gồm Ba, BaO, Na và Al2O3 chỉ thu được dung dịch
Y và 10,08 lít H2 (đktc). Nhỏ từ từ dung dịch H2SO4 vào dung dịch Y thu được kết quả như đồ thị dưới đây
Giá trị m gần nhất với giá trị nào dưới đây?
A. 76. B. 75. C. 73. D. 78.
Định hướng tư duy giải:
NaOH : a
a 2b 0,8
Dung dịch Y chứa Ba(OH)2 : b
Ba(AlO ) : c 233(b c) 2c.78 89,45
2
Câu 9: Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH)2 vào ống nghiệm chứa dung dịch HCl và Al2(SO4)3. Đồ thị biểu diễn
sự phụ thuộc khối lượng kết tủa theo thể tích dung dịch Ba(OH)2 như sau:
Tỷ lệ của a : b là:
A. 3:4. B. 1:1. C. 4:3. D. 2:3.
Câu 16: Hai ống nghiệm A và B chứa lần lượt dung dịch ZnSO4 và AlCl3, nhỏ từ từ dung dịch NaOH vào
2 ống nghiệm riêng biệt trên thu được kết quả biểu diễn đồ thị bên dưới
Nếu cho 100ml dung dịch hỗn hợp Ba(OH)2 0,2M và NaOH 0,3M vào 100ml dung dịch A thì khối lượng
kết tủa thu được là bao nhiêu?
A. 5,44 gam. B. 4,66 gam. C. 5,70 gam. D. 6,22 gam.
Câu 18: Dung dịch X chứa X mol NaOH và y mol Na2ZnO2 (hoặc Na2(Zn(OH)4)), dung dịch Y chứa z
mol Ba(OH)2 và t mol Ba(AlO2)2 (hoặc Ba(Al(OH)4)2) trong đó (x < 2z), tiến hành hai thí nghiệm sau:
Thí nghiệm 1: nhỏ từ từ đến dư dung dịch HCl vào dung dịch X.
Thí nghiệm 2: nhỏ từ từ đến dư dung dịch HCl vào dung dịch Y.
Kết quả hai thí nghiệm trên được biểu diễn trên đồ thị sau:
Nếu cho 100ml dung dịch hỗn hợp Ba(OH)2 0,2M và NaOH 0,3M vào 100ml dung dịch A thì khối lượng
kết tủa thu được là bao nhiêu?
A. 5,44 gam. B. 4,66 gam. C. 5,70 gam. D. 6,22 gam.
Câu 20: Cho từ từ dung dịch Ba(OH)2 đến dư vào dung dịch chứa AlCl3 x(mol) và Al2(SO4)3 y (mol).
Phản ứng được biểu diễn theo đồ thị sau:
Phần trăm khối lượng của oxi có trong hỗn hợp X có giá trị gần nhất với?
A. 13,36%. B. 15,07%. C. 11,19%. D. 18,42%.
Câu 26: Cho từ từ đến dư dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch chứa m gam hỗn hợp Al2(SO4)3 và AlCl3.
Sự phụ thuộc của khối lượng kết tủa (gam) vào số mol Ba(OH)2 (mol) được biểu diễn bằng đồ thị bên
dưới. Giá trị của m là
A. 10,68. B. 6,84. C. 12,18. D. 9,18.
Câu 27: Cho từ từ đến dư dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch chứa m gam hỗn hợp Al2(SO4)3 và
Al(NO3)3, Sự phụ thuộc của khối lượng kết tủa (gam) vào số mol Ba(OH)2 (mol) được biểu diễn bằng đồ
thị bên dưới. Giá trị của m là
A. 7,68. B. 5,55. C. 12,39. D. 8,55.
Câu 28: Cho từ từ đến dư dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch chứa hỗn hợp Al2(SO4)3 và AlCl3. Sự phụ
thuộc của khối lượng kết tủa (gam) vào số mol Ba(OH)2 (mol) được biểu diễn bằng đồ thị bên dưới. Giá
trị của m là
A. 10,11. B. 6,99. C. 11,67. D. 8,55.
Câu 29: Cho từ từ đến dư dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch chứa m gam hỗn hợp Al2(SO4)3 và
Al(NO3)3. Sự phụ thuộc của khối lượng kết tủa (gam) vào số mol Ba(OH)2 (mol) được biểu diễn bằng đồ
thị bên dưới. Giá trị của m là
A. 5,97. B. 7,26. C. 7,68. D. 7,91.
ĐÁP ÁN VÀ ĐỊNH HƯỚNG GIẢI BÀI TẬP TỰ RÈN LUYỆN
BẢNG ĐÁP ÁN
01. B 02. B 03. D 04. B 05. C 06. C 07. B 08. C 09. D 10. A
11. B 12. 13. A 14. B 15. A 16. C 17. A 18. B 19. A 20. D
21. D 22. C 23. A 24. B 25. A 26. C 27. B 28. A 29. A 30.
n Al
0,1
2 (SO 4 )3
m 85,5
0,27 0,09
V2 0,5
0,72
V 4
2
V 0,27 0,54 V1 3
1
0,5
Câu 5: Chọn đáp án C
Định hướng tư duy giải
Ta có: n Ba OH 0,24
2
BaSO4 : 0,18
Ba AlO2 2 : 0,06
m : 41,94
min
m max : 41,94 0,12.78 51,3
BaSO4 :1,5a
Tại vị trí 72,5 → Lượng SO24 vừa hết
72,5 58,25 14,25
Al OH 3 : a
1
BTKL
233.1,5a 78a 14,25
a n SO2 0,25 0,05 0,3
30 4
BaSO4 : 0,24
BaCl 2 : 0,2
Tại vị trí kết tủa không đổi BTNT.Ba
a 0,52 mol
Ba AlO : 0,08
2 2
Ba AlO2 : a
2
BaSO4 : 3a
Tại vị trí kết tủa không đổi BTNT.Ba
4a 0,2 0,56
a 0,09
BaCl : 0,2
2
BaSO4 : 0,27
Tại vị trí kết tủa lớn nhất
m max 0,27.233 0,18.78 76,95 gam
Al OH 3
: 0,18
n 1,5a
BaSO4
Tại vị trí n Ba OH 0,25
n BaCl b BTNT.Ba
2a b 0,25
2
2
n Ba AlO2 2 0,5a
a 0,1
n HCl 0,1
b 0,05
n Ba(OH) 0,15
Tại vị trí khối lượng kết tủa là m gam → lượng SO24 vừa hết.
2
BaSO4 : 0,15
m
0,15.2 0,1 1 m 40,15 gam
Al OH 3
:
3
15
Câu 12: Chọn đáp án
Định hướng tư duy giải
Câu 13: Chọn đáp án A
Định hướng tư duy giải
n Ba(OH) 0,3
Tại vị trí n H SO 0,3
2 2 4
Ba AlO2 2 : a
Tại vị trí
nBa (OH )2 0, 62
nAl2 SO4 a
BaSO4 : 0,3 3a
3
BTNT.Ba
a 0,3 3a 0,62
a 0,08
BaSO4 : 0,54
m max
m max 0,54.233 0,16.78 138,3 gam
Al OH 3
: 0,16
Al OH : 2t
Tại vị trí 132,1
n Al SO t
132,1 3 BTKL
t 0,1
2 4 3
BaSO 4
: 0,2 3t
BaSO4 : 0,5
Tại vị trí lượng kết tủa không đổi BTKL
a 0,6 .
Ba AlO2 2 : 0,1
Câu 15: Chọn đáp án A
Định hướng tư duy giải
Từ hình dáng đồ thị dễ thấy đồ thị thứ nhất là của Zn2+, thứ hai là của Al3+.
0,4
Từ đồ thị của Al3
b n AlCl 0,1
4a 0,1.3
a 0,075
a : b 3 : 4
3
4
Câu 16: Chọn đáp án C
Định hướng tư duy giải
Từ hình dáng đồ thị dễ thấy đồ thị thứ nhất là của Zn2+, thứ hai là của Al3+.
0,4
Từ đồ thị của Al3
b n AlCl 0,1
4a 0,1.3
a 0,075
a 0,075
3
4
x
n Al OH 3 3 x
Tại vị trí của x
0,15 0,5x
x 0,18
n x 0,15 3
0,075
Zn OH 2 2
Câu 17: Chọn đáp án A.
Định hướng tư duy giải
Từ đồ thị ta thấy n BaSO 0,03
n Al 0,01
4 2 (SO 4 )3
Ba OH : z OH : 2z
Với Y 2
2z 0,25
Ba AlO
2 2
: t
AlO
2
: 2t
BaSO4 : 3y
BTNT.Ba
3y 0,03 0,21
y 0,06
x y 0,08
BaCl 2 : 0,03
Câu 21: Chọn đáp án D
Định hướng tư duy giải
n Ba OH 0,2
Tại vị trí n H SO 0,2
2 2 4
Ba AlO2 : a
n Ba OH 0,8
Tại vị trí n Al SO a
2
BaSO4 : 0,2 3a
2 2 4 3
BTNT.Ba
a 0,2 3a 0,8
a 0,15
BaSO4 : 0,65
m max
m max 0,65.233 0,3.78 174,85 gam
Al OH 3 : 0,3
Câu 22: Chọn đáp án C
Định hướng tư duy giải
Tại vị trí n Ba OH 0,2
n HCl 0,4 (kết tủa chỉ là BaSO4)
2
Ba AlO2 : a
2
BaSO4 : 3a
Tại vị trí kết tủa không đổi BTNT.Ba
4a 0,2 0,56
a 0,09
BaCl : 0,2
2
Ba2 : 0,06
Al3 : 0,04
Tại vị trí b b 0,12
SO4 : 0,12
2
BaSO4 : 0,05
Tại vị trí a n H SO 0,05
a 13,21
a 98b 24,97
Al OH 3 : 0,02
2 4
m 31,16
Chuyển dịch điện tích
Câu 25: Chọn đáp án A
Định hướng tư duy giải
Ba : 0,03
Ba OH : 0,01
Dung dịch Y chứa 2 BTE
X Al : 0,04
Ba AlO2 2 : 0,02 O : 0,05
13,36%
Câu 26: Chọn đáp án C
Định hướng tư duy giải
17,1
n Al SO
Từ 17,1 gam kết tủa 0,02
2 4 3
855
BaCl 2 :1,5a
Điền số tại 0,16
2a 0,02 0,06 0,16
a 0,04
Ba AlO2 2 : 0,5a 0,02
BaCl 2 :1,5a
Điền số tại 0,08
2a 0,01 0,03 0,08
a 0,02
Ba AlO2 2 : 0,5a 0,01
0,12
Độ lệch H n H 1, 2 – 0, 48.2 0, 24 H 80%
0,15
Ví dụ 2: Nung hỗn hợp gồm 0,12 mol Al và 0,04 mol Fe3O4 một thời gian, thu được hỗn hợp rắn X. Hòa
tan hoàn toàn X trong dung dịch HCl dư thu được 0,15 mol khí H2 và m gam muối. Giá trị của m là:
A. 34,10. B. 32,58. C. 31,97. D. 33,39.
Định hướng tư duy giải:
nH 2 0,15 BTNT
Ta có: nCl – 0,15.2 0,16.2 0,62
nO 0,16
BTKL
m 0,12.27 0,04.3.56 0,62.35,5 31,97
Ví dụ 3: Nung nóng m gam hỗn hợp Al và Fe2O3 (trong điều kiện không có không khí) đến khi phản ứng
xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp rắn Y. Chia Y thành hai phần bằng nhau: Phần 1: tác dụng với dung
dịch H2SO4 loãng dư sinh ra 3,08 lít khí H2 (đktc). Phần 2: tác dụng với dung dịch NaOH dư sinh ra 0,84
lít khí H2 (ở đktc) Giá trị của m là:
A. 22,75 gam. B. 21,40 gam. C. 29,40 gam. D. 29,43 gam.
Định hướng tư duy giải:
Ta có:
NaOH
nH 2 0,0375 nAl 0,025
H 2 SO4
nH 2 0,1375
BT . E
nFe 0,1
BT . E
nO 0,15
BTKL
m 2 0,125.27 0,1.56 0,15.16 22,75.
Ví dụ 4: Cho hỗn hợp A gồm Al và một oxit sắt. Chia hỗn hợp A thành 2 phần bằng nhau.
Phần 1: Cho tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng thu được 6,72 (l) khí (đktc).
Phần 2: Phản ứng nhiệt nhôm hoàn toàn, thu được hỗn hợp B, cho B tác dụng với dung dịch NaOH dư thu
được 1,344 lít khí (đktc) sau đó cho tiếp dung dịch H2SO4 loãng, dư được 4,032 lít H2 (đktc). Công thức
của oxit sắt là:
A. Fe2O3. B. FeO. C. Fe3O4. D. Không xác định được.
Định hướng tư duy giải:
NaOH
nH 2 0,06 nAl 0,04
Với phần 2 H SO
nH 2 0,18 nFe 0,18
2 4
Fe 0,18 3
Fe3O4
O 0, 24 4
Ví dụ 5: Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp X gồm 0,04 mol Fe2O3; 0,04 mol FeO và a mol Al. Sau
một thời gian phản ứng, trộn đều, thu được hỗn hợp chất rắn Y. Cho Y vào dung dịch NaOH (dư) khuấy
đều sau phản ứng thấy có 0,1 mol NaOH tham gia phản ứng. Mặt khác, hoàn tan Y bằng một lượng HCl
vừa đủ thu được dung dịch Z và có 2,688 lít khí H2 (đktc) thoát ra. Xem rằng kim loại chỉ tác dụng với H+
và Fe2O3 chỉ bị khử về Fe. Cho AgNO3 dư vào Z thấy có m gam kết tủa xuất hiện. Giá trị của m gần nhất
với:
A. 91. B. 85. C. 80. D. 94.
Định hướng tư duy giải:
nNaOH 0,1 nAl a 0,1 nHTröôùc
2
0,15
Ta có: Sau
nH 2 0,12
Độ lệch số mol H chính là số mol Fe sinh ra từ phản ứng nhiệt nhôm
01. D 02. B 03. D 04. B 05. D 06. B 07. C 08. D 09. C 10. A
11. B 12. B 13. B 14. A 15. C 16. C 17. B 18. D 19. A 20. A
21. D 22. D 23. C 24. C 25. D 26. A 27. A 28. D 29. C 30. A
31. D 32. C 33. 34. 35. 36. 37. 38. 39. 40.
H 2 3a 2b 1, 2.2 b 0,9
Chất rắn sau phản ứng: Fe : b
Al O
2 3
BTNT . Fe
Fe3O4 : 0,3 Al :1 mAl 27
BTNT .Oxi
Al2O3 : 0, 4 Fe3O4 : 0,3 mFe3O4 69,6
Câu 3: Chọn đáp án D
Định hướng tư duy giải
1,5.9,846
Ta có: n H 2 0,6 mol
0,082. 27 273
60, 4 – 50
m X 2 50.1, 208 60, 4
BTKL
nOtrong T 0,65 mol
16
44 – 0,65.16
nFe
trong T
0,6
BTNT . Fe
nFe3O4 0, 2 mol
56
H+ làm nhiệm vụ là cướp O trong X và biến thành H2
1, 4
BTNT . H
nH 2 SO4 0,6 0, 2.4 1, 4 V 2 lít
0,7
BTDT
3nAl 0,65.2 1, 4.2 nAl 0,5 mol
BTKL
m 0,5.27 0, 2.232 59,9 gam
Chú ý: Dung dịch Z sẽ chứa Fe2+, Fe3+, Al3+ và SO42- (1,4 mol). Lượng điện tích dương của 2 muối sắt
chính là lượng điện tích âm của O trong 44 gam oxit T
Câu 4: Chọn đáp án B
Định hướng tư duy giải
Vì X tác dụng NaOH ta có khí H2 nên Al dư
Al BTE 0,15.2
ntrong 0,1 BTNT . Na
X
nNaAlO2 nAl 0,3
Al
X gồm Al2O3 3
Fe
BTNT
nAl2O3 0,1
trong X
Câu 5: Chọn đáp án D
Định hướng tư duy giải
BTE 0,09.2
Al : 0,06 mol
3
a – 0,06
Al : a mol t
BTNT . Al
Al2O3 :
Ta có: 21,67 2
Fe2O3 : b mol
BTNT .O
Fe : a – 0,06
BTNT .Fe 2b – a 0,06
Fe2 O3 :
2
12, 4 56 a – 0,06 80 2b – a 0,06 a 0, 21
27 a 160b 21,67 b 0,1
a – 0,06 1
(Al dư và hiệu suất tính theo oxit sắt) H . 75%.
2 0,1
Câu 6: Chọn đáp án
Định hướng tư duy giải
Fe : 2 x
Fe2O3 : x mol t
Ta có: 11,78 Al2O3 : x
Al : a gam Al : 0,04
BTKL
56.2 x 102 x 0,04.27 11,78 x 0,05
BTKL
a 160.0,05 11,78 a 3,78 gam
Câu 7: Chọn đáp án C
Định hướng tư duy giải
CuO : a
Ta có: 33,9 gam Fe3O4 : a
BTKL
80a 232a 27 a 33,9
Al : a
a 0,1 mol ne 0, 4 mol
NO : x BTE x y 0, 2 x 0,1 mol
0, 2 2 d Z He 9,5.
NO : y x 3 y 0, 4 y 0,1 mol
Câu 8: Chọn đáp án D
Định hướng tư duy giải
Al : NaOH
n Al 0,1 mol
t H 2 SO4 BTNT.Fe BTNT.O
X Y Fe : n Fe 0,4 n Fe O 0,2 n Al O 0,2
2 3 2 3
Al 2O3
m Al 0,1 0,4 .27 13,5 gam
BTKL
X m 45,5 gam
m
Fe2O3 0,2.160 32 gam
Câu 9: Chọn đáp án C
Định hướng tư duy giải
0,18.2
Ta có: n H 2 0,18
BTE
nAlD0 0,12 mol
3
Al : 0,12
Và phần chất rắn bị tan là:
27,3 – 14,88 12, 42
BTKL
a – 0,12 a 0,3
Al O
2 3 :
2
27,3 – 0,3.27
BTNT . Al
ntrong
Al
X
0,3 mol
BTKL
nFe
trong X
2O3
0,12
56
0,09
Vậy có ngay: H= =75% (hiệu suất tính theo Fe2O3)
0,12
Câu 10: Chọn đáp án A
Định hướng tư duy giải
Nhận xét: Vì các phản ứng hoàn toàn nên Al có dư
nFe 0,07 mol nAl2O3 0,05 mol
Y
Ta có: nFe2O3 0,1 mol
t
nFe 0,135 mol
2
n
Al x
mo l
BTNT . Al
nAl 0, 5 x – 0,1 mol
H 2 SO4
0,135.2 1,5 x – 0,3 4a.2 x 0, 26 mol
Khi đó
BTE
m 7,02 gam
NaOH
1,5 x – 0,3 2 a y 0,045 mol
Chúng ta cũng có thể dùng BTE cho cả quá trình ngay như sau:
H 2 SO4
0,07.2 3 x 4a.2.2 0,1.2 a 0,045 mol
NaOH
BTE
3 x 0,1.3.2 a .2.2 x 0, 26 mol
Câu 11: Chọn đáp án B
Định hướng tư duy giải
Để tránh nhầm lẫn ta sẽ xử lý với ½ X
NaOH
Al : 0,1 mol
HCl
Al Fe : 0,3
mX 2 42,8 gam t
Y BTNT .O m 0,3.56 8 24,8 gam
Fe2O3 Al O
2 3 : 0,15
BTKL
Fe2O3 : 8 gam
Câu 12: Chọn đáp án B
Định hướng tư duy giải
0,03.2
X + NaOH có khí H2 nên Al có dư
BTE
nAlDu 0,02 mol
3
0,11 – 0,02
nAl OH 0,11 mol
BTNT . Al
nAl2O3 0,045 mol
3
2
Z chỉ là Fe: n SO2 0,155
BTE
nSO2 – 0,155
BTKL
mFe 20,76 – 0,155.96 5, 88 gam
4
BTKL
m mFe mO 5,88 0,045.3.16 8,04 gam
Câu 13: Chọn đáp án B
Định hướng tư duy giải
t
Ta có: T mFe2O3 16 BTKL
mAl 21, 4 – 16 5, 4.
16 gam
Fe2O3 : 0,1
Al:0,4 0,1.152
Ta có: 41,4 Cr2O3 : 0,1 %Cr2O3 36,71%.
Al O 41, 4
2 3
Câu 20: Chọn đáp án A
Định hướng tư duy giải
Dễ thấy ta phải tính hiệu suất theo Al vì số mol nguyên tố Fe = 0,3 > 0,25 (số mol Al)
BTNT . Al
Al2O3 : 0,075
0,15.2 Al : 0,1
n H2 0,15
BTE
nAldö 0,1 X
3 Fe : 0,15
BTNT . Fe
Fe2O3 : 0,075
0,15
H 60%
0, 25
m m Fe; Fe O 0,15.56 0,075.160 20, 4.
2 3
Al : a
Cr : b P2 : 3a 0,075.2 a 0,05
21,95
10,975
BTE
P1 : 3a 2b 0,15.2 b 0,075
2 Al2O3 : c
Cr2O3 : d c 0,0375 d 0,0125
NO : a a b 0,04
Ta có: n Al =0,02 0,04 2 BTE
NO : b 0,02.3 a 3b
0,03.46 0,01.30
a 0,03 M X 0,04
21.
b 0,01 H2 2
Câu 23: Chọn đáp án C
Định hướng tư duy giải
Phần 1 có H2 bay ra nên Al có dư
BTE
nAl 0,1
Phần 2 n Al 0,55 nFe 0,55 – 0,15 0, 4 Fe2O3 : 0, 2
Fe2O3 : 0, 2 a 91
Trong mỗi phần có
Al : 0,1 0, 4 0,5 b 0, 2.160 32
Câu 24: Chọn đáp án C
Định hướng tư duy giải
Từ phần 1 n Al 0,01
Al : 0,01
Fe 0,045 3
Vậy trong mỗi phần có 4,83 Fe : 0,045 = =
Al O : 0,02 O 0,06 4
2 3
Câu 25: Chọn đáp án D
Định hướng tư duy giải
nH 2 0,195
Ta có: nH 2 SO4 0,195 0, 24 0, 435 mol
nO 0, 24
BTKL
m 0,15.27 0,06.3.56 0, 435.96 55,89 gam
Câu 26: Chọn đáp án A
Định hướng tư duy giải
Có khí H2 thoát ra nên Al có dư và n Fe 0,1
Fe O : 0,05 BTE
13, 4 2 3 V 0, 2.22, 4 4, 48.
Al : 0, 2
Câu 27: Chọn đáp án A
Định hướng tư duy giải
X + NaOH có khí H2 chứng tỏ Al dư. Có ngay: n H 2 0,15
BTE
nAldu 0,1
0,5 – 0,1
n nAl OH 0,5
BTNT . Al
nAl2O3 0, 2
BTNT .O
nFe3O4 0,15
3
2
BTKL
m 0,5.27 0,15.232 48,3 gam
Câu 28: Chọn đáp án D
Định hướng tư duy giải
Chú ý: Cr và Cr2O3 không tan trong NaOH loãng
Ta có: NaOH 0,04 nNaAlO2 0,04
BTNT . Na
a 0,04 mol nAl2O3 0,02
0,04.3
Cho X tác dụng với HCl có
BTE
nH 2 0,06
2
Cho Y tác dụng với HCl có n H 2 0,05 nH 0,02
0,01.2
Vậy số mol Cr sinh ra là 0,02 hay Cr2O3 phản ứng là 0,01 H= =66,67%.
0,03
Câu 29: Chọn đáp án C
Định hướng tư duy giải
Fe : 0,045 Fe : 4,5a
Với P2 có nFe 4,5nAl P1
Al : 0,01 Al : a
BTE
3a 4,5a.3 0,165.2 a 0,03
14, 49
m 14, 49 3 19,32
Do đó:
P1
Fe : 0,135 14, 49 – mFe – mAl
Al2O3 0,06
Al : 0,03 102
Al : 0, 2 0, 2
m %nAl 76,92%.
Fe3O4 : 0,06 0, 2 0,06
Câu 30: Chọn đáp án A
Định hướng tư duy giải
Al : 0,09
Có ngay:
Fe3O4 : 0,04 nFe 0,12 n O 0,16
BTNT
Cho X tác dụng với HCl thì H+ đi đâu? Nó đi vào nước và biến thành H2
AgCl :1, 26
nAg 0,11 m 192,69 gam
Ag : 0,11
Câu 33: Chọn đáp án
Định hướng tư duy giải
n NO 1,3 2a 0,3
V 6, 72
n O a
BTKL
16a 56c 32 a 0, 25
H
Gọi n NO b
2a 4b 1, 7
b 0,3 V 6, 72
n c
2c 0, 2.2 2a 3b c 0,5
BTE
Fe
Ví dụ 2 [BGD-2017]: Hòa tan hết 8,16 gam hỗn hợp E gồm Fe và hai oxit sắt trong dung dịch HCl dư,
thu được dung dịch X. Sục khí Cl2 đến dư vào X, thu được dung dịch Y chứa 19,5 gam muối. Mặt khác,
cho 8,16 gam E tan hết trong 340 ml dung dịch HNO3 1M, thu được V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất
của N+5, ở đktc). Giá trị của V là?
A. 0,672. B. 0,896. C. 1,792. D. 2,688.
Định hướng tư duy giải
Fe : 0,12
Ta có:
Cl2
n FeCl3 0,12
BTNT.Fe
8,16
O : 0, 09
H
0,34 0, 09.2 4.n NO
n NO 0, 04
V 0,896
Ví dụ 3 [BGD-2017]: Cho lượng dư Mg tác dụng với dung dịch gồm HCL, 0,1 mol KNO3 và 0,2 mol
NaNO3. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X chứa m gam muối và 6,272 lít hỗn
hợp khí Y (đktc) gồm hai khí không màu, trong đó có một khí hóa nâu trong không khí. Tỷ khối của Y so
với H2 là 13. Giá trị của m là?
A. 83,16. B. 60,34. C. 84,76. D. 58,74.
Định hướng tư duy giải
n NO 0, 24 BTNT.N H
n 1, 64
Ta có: n Y 0, 28
BTE HCl
n NH 0, 06
BTKL
m 83,16
n H2 0, 04 4
n Mg 0, 64
Ví dụ 4 [BGD-2017]: Chia hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4, Fe(OH)3 và FeCO3 thành hai phần bằng nhau. Hòa
tan hết phần một trong dung dịch HCL dư, thu được 1,568 lít (đktc) hỗn hợp khí có tỷ khối so với H2
bằng 10 và dung dịch chứa m gam muối. Hòa tan hoàn toàn phần hai trong dung dịch chứa 0,57 mol
HNO3, tạo ra 41,7 gam hỗn hợp muối (không có muối amoni) và 2,016 lít (đktc) hỗn hợp gồm hai khí
(trong đó có NO). Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 27. B. 29. C. 32. D. 25.
Định hướng tư duy giải
n H2 0, 04 n NO 0, 06
X
HCl
Và X
HNO3
n CO2 0, 03 n CO2 0, 03
H
0,57 0, 06.4 2n O
n O 0,165
BTNT.H
n HCl 0,165.2 0, 04.2 0, 41
BTNT.N BTKL
m Fe 62 0,57 0, 06 41, 7
m Fe 10, 08
BTKL
m 10, 08 0, 41.35,5 24, 635
Ví dụ 5: Hỗn hợp rắn X gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4, Fe(OH)2 và Fe(OH)3 (trong đó oxi chiếm 30,88% về
khối lượng). Hòa tan hết m gam rắn X trong HNO3 dư thấy có 4,26 mol HNO3 phản ứng và thoát ra 13,44
lít NO2 (đktc) là sản phẩm khử duy nhất. Giá trị m gần nhất với giá trị nào dưới đây :
A. 80. B. 110. C. 101. D. 90.
Định hướng tư duy giải
b 0, 4 mol
BTKL
m 1, 22.56 1,53.16 0, 4.18 100 gam
Ví dụ 6: Cho 7,52 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe3O4 và Fe2O3 phản ứng hết với dung dịch HNO3 loãng
(dung dịch Y), thu được 0,448 lít NO (đktc) và dung dịch Z. Dung dịch Z hòa tan tối đa 8,8 gam hỗn hợp
gồm Cu và CuO tỷ lệ mol tương ứng là 35 : 16, sinh ra khí NO. Biết trong các phản ứng, NO là sản phẩm
khử duy nhất của N+5. Số mol HNO3 có trong Y là:
A. 0,60 mol. B. 0,48 mol. C. 0,46 mol. D. 0,50 mol.
Định hướng tư duy giải
Ta có:
Fe : a mol
BTKL
56a 16b 7,52 a 0,1
7,52
O : b mol 3a 2b 0, 02.3 b 0,12
Cu : 35a
64.35a 16a.80 8,8
CuO :16a
BTNT.Fe
Fe NO3 2 : 0,1
Cu : 0, 0875
BTNT.Cu
a 0, 0025
Cu NO3 2 : 0,1275
CuO : 0, 04
0, 0875.2 0,1
BTE
n Cu
NO 0, 025
3
BTNT.N
n HNO3 0,1.2 0,1275.2 0,
02 0,5
0, 025
NO
Ví dụ 7: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 1,12 gam Fe và 1,44 gam FeO bằng 300 ml dung dịch HCL 0,4
M, thu được dung dịch X. Cho dung dịch AgNO3 dư vào X, thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất
của N+5) và m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 20,46. B. 21,54. C. 18,3. D. 9,15.
Định hướng tư duy giải
Fe 2 : 0, 04
n Fe 0, 02
Ta có: X Cl : 0,12
n FeO 0, 02
H : 0, 04 n NO 0, 01
AgCl : 0,12
m BTE m 18,3 gam
Ag : 0, 04 0, 01.3 0, 01
Ví dụ 8: Để 16,8 gam phôi sắt ngoài không khí một thời gian, thu được 21,6 gam hỗn hợp rắn X gồm Fe
và các oxit Fe. Hòa tan hết X trong dung dịch HCL loãng dư, thu được 1,344 lít khí H2 (đktc) và dung
dịch Y. Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch Y, kết thúc phản ứng thấy thoát ra 0,03 mol khí NO (sản
phẩm khử duy nhất); đồng thời thu được m gam hỗn hợp kết tủa. Giá trị của m là
A. 130,26 gam. B. 128,84 gam. C. 132,12 gam. D. 126,86 gam.
Định hướng tư duy giải
BTKL 21, 6 16,8
n Trong 0,3
X
O
16
Ta có: n H2 0, 06
n HCl 0,3.2 0, 06.2 0, 03.4 0,84
n NO 0, 03
16,8
n Fe 0,3
BTE
0,3.3 0,3.2 0, 06.2 0, 03.3 n Ag
n Ag 0, 09
56
BTNT.Clo
AgCl : 0,84
m m 130, 26 gam
Ag : 0, 09
Ví dụ 9: Hòa tan hoàn toàn 22,4 gam Fe trong 500 ml dung dịch hỗn hợp NaNO3 và HCL 2,6M, đến
phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X và 7,84 lít hỗn hợp khí NO và H2 với tỉ lệ mol lần lượt là 4:3,
cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch X thu được dung dịch Y và m gam kết tủa. Giá trị của m là: (Biết
NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5).
A. 218,95. B. 16,2. C. 186,55. D. 202,75.
Định hướng tư duy giải
n Fe 0, 4
Fe3 : 0,1
Ta có: NO
n 0, 2
BTE
2
n 0,15 n e 0,9 Fe : 0,3
H2
Số mol H+ tham gia phản ứng: n pu
H
0, 2.4 0,15.2 1,1
n du
H
1,3 1,1 0, 2
Fe 2 : 0,15 Ag Ag : 0,15
n NO 0, 05
n Fe2
BTE
0,15
m 202, 75
Cl :1,3 AgCl :1,3
Ví dụ 10: Hòa tan hoàn toàn 22,36 gam hỗn hợp gồm Zn, FeO, Fe(NO3)2, bằng dung dịch chứa 0,72 mol
HCl và 0,04 mol HNO3. Sau khi phản ứng thu được dung dịch X chỉ chứa m gam muối trung hòa (trong
X không chứa muối Fe2+) và 3,136 lít hỗn hợp khí Y (đktc) gồm hai khí có tỉ khối so với H2 bằng 7. Cho
dung dịch NaOH vào dung dịch X thì thấy có 1,12 mol NaOH phản ứng tối đa. Biết trong Y có chứa 1 khí
hóa nâu trong không khí, các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị m là
A. 38,46. B. 44,52. C. 42,88. D. 46,94.
Định hướng tư duy giải
NaCl : 0, 72
Ta có: n NaOH 1,12
Na 2 ZnO 2 : 0, 2
Zn : 0, 2
n H2 0, 08
n Y 0,14
22,36 FeO : a
n NO 0, 06 Fe NO : b
3 2
n NH 0, 04 2b 0, 06 2b 0, 02
4
dụng với AgNO3 dư thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:
A. 106,93. B. 155,72. C. 110,17. D. 100,45.
Câu 13: Hòa tan hết hỗn hợp gồm Fe, Fe(OH)2, Fe2O3 và Fe3O4 trong dung dịch chứa 0,96 mol NaHSO4
và 0,16 mol HNO3, thu được dung dịch X và x mol một khí Y. Nhúng thanh Fe vào dung dịch X, thu
được hỗn hợp khí Z gồm hai khí có tỉ khối so với He bằng 4; đồng thời khối lượng thanh Fe giảm 11,76
gam. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn và khí NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5 trong cả quá trình. Giá
trị của x là
A. 0,12. B. 0,10. C. 0,13. D. 0,09.
Câu 14: Hòa tan hết hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4, Fe(OH)2 và Fe(OH)3 trong dung dịch chứa 0,6
mol HCl và 0,14 mol HNO3, thu được dung dịch X (không có ion Fe2+) và x mol khí NO (spkdn). Cho
thanh Fe dư vào X thấy thanh sắt giảm 6,44 gam (không thấy khí thoát ra). Giá trị của x là?
A. 0,04. B. 0,03. C. 0,06. D. 0,05.
Câu 15: Hòa tan hết hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4, Fe(OH)2 và Fe(OH)3 trong dung dịch chứa
0,52 mol HCl và 0,14 mol HNO3, thu được dung dịch X (không có ion Fe2+) và khí NO (spkdn). Cho
thanh Fe dư vào X thấy thanh sắt giảm 5,88 gam (không thấy khí thoát ra). Cô cạn X thu được khối lượng
muối khan là?
A. 37,04. B. 34,26. C. 44,18. D. 51,92.
Câu 16: Hòa tan hết hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4, Fe(OH)2 và Fe(OH)3 trong dung dịch chứa
0,52 mol HCl và 0,22 mol HNO3, thu được dung dịch X và khí NO (spkdn). Cho thanh Fe dư vào X thấy
thanh sắt giảm 5,88 gam (không thấy khí thoát ra). Cho AgNO3 dư vào X thu được 77,86 gam kết tủa. Cô
cạn X thu được khối lượng muối khan là?
A. 48,94. B. 54,26. C. 42,44. D. 51,92.
Câu 17: Hòa tan hết hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4, Fe(OH)2 và Fe(OH)3 trong dung dịch chứa
0,26 mol H2SO4 và 0,22 mol HNO3, thu được dung dịch X (chỉ chứa muối) và 0,05 mol khí NO (spkdn).
Cho HCl dư vào X lại thấy có 0,01 mol NO thoát ra. Khối lượng muối khan có trong X là?
A. 48,94. B. 54,26. C. 44,18. D. 51,92.
Câu 18: Hòa tan hết hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4, Fe(OH)2 và Fe(OH)3 trong dung dịch chứa
0,26 mol H2SO4 và 0,22 mol HNO3, thu được dung dịch X (chỉ chứa muối) và 0,05 mol khí NO (spkdn).
Cho HCl dư vào X lại thấy có 0,01 mol NO thoát ra. Mặt khác, cho Ba(OH)2 dư vào X thấy xuất hiện m
gam kết tủa. Giá trị của m là?
A. 78,95. B. 98,34. C. 85,75. D. 82,35.
Câu 19: Hòa tan hết 24,7 gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4, Fe(NO3)3 và Fe(NO3)2 trong dung dịch H2SO4
loãng, thu được dung dịch Y và khí NO. Dung dịch Y hòa tan tối đa 11,76 gam bột Fe, thấy thoát ra hỗn
hợp khí gồm 0,05 mol NO và 0,02 mol H2. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và khí NO là sản phẩm
khử duy nhất của N+5 trong cả quá trình. Phần trăm khối lượng của Fe3O4 trong hỗn hợp X là
A. 18,8%. B. 23,5%. C. 37,6%. D. 28,2%.
Câu 20: Hòa tan hết 25,4 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe(NO3)2 và Fe(NO3)3 trong dung dịch chứa 0,62
HCl loãng, thu được dung dịch Y và a mol khí NO. Dung dịch Y hòa tan tối đa 9,52 gam bột Fe, thấy
thoát ra 0,05 mol NO. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và khí NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5
trong cả quá trình. Giá trị của a là?
A. 0,07. B. 0,06. C. 0,08. D. 0,09.
mol NO2. Cho từ từ 360 ml dung dịch NaOH 1M vào Y thu được 10,7 gam một kết tủa duy nhất. Giá trị
của a là:
A. 0,05. B. 0,04. C. 0,06. D. 0,07.
Câu 12: Cho m gam hỗn hợp X gồm Fe và các oxit vào dung dịch HCl loãng dư thu được a mol H2 và
dung dịch có chứa 41,91 gam FeCl2. Mặt khác, hòa tan hết m gam X trên trong dung dịch chứa 1,6 mol
HNO3 thu được dung dịch Y (không chứa ion NH 4 ) và hỗn hợp khí Z gồm 0,15 mol NO và 0,08 mol
NO2. Cho từ từ 440 ml dung dịch NaOH 1M vào Y thu được 10,7 gam một kết tủa duy nhất. Giá trị của a
là:
A. 0,10. B. 0,08. C. 0,12. D. 0,14.
Câu 13: Để m gam phôi bào sắt ngoài không khí, sau một thời gian Fe bị oxi hóa thành hỗn hợp X gồm 4
chất rắn có khối lượng 27,2 gam. Hòa tan vừa hết X trong 300 ml dung dịch HCl nồng độ a mol/lít thấy
thoát ra 3,36 lít H2 (đktc) và dung dịch Y. Cho tiếp dung dịch HNO3 tới dư vào dung dịch Y được dung
dịch Z chứa hỗn hợp FeCl3, Fe(NO3)3, HNO3 dư và có 2,24 lít NO duy nhất thoát ra (đktc). Giá trị của m
và a lần lượt là:
A. 22,4 gam và 3M. B. 16,8 gam và 2M.
C. 22,4 gam và 2M. D. 16,8 gam và 3M.
Câu 14: Hòa tan hết 26,92 gam hỗn hợp X gồm FeCO3, Fe3O4 và Fe(NO3)2 trong V lít dung dịch hỗn hợp
chứa HCl 1M; NaNO3 0,5M kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y (chỉ chứa m gam muối, không chứa
muối amoni) và hỗn hợp khí Z gồm CO2 và NO (tỉ lệ mol tương ứng 3:4). Dung dịch Y hòa tan tối đa
8,32 gam bột Cu. Nếu cho dung dịch KOH dư vào Y, thu được 29,62 gam kết tủa. Giá trị của m là?
A. 38,25. B. 42,05. C. 45,85. D. 79,00.
Câu 15: Hỗn hợp X gồm Mg, Fe2O3, Fe3O4, FeO trong đó Oxi chiếm 26,582% khối lượng hỗn hợp. Cho
m gam hỗn hợp X tác dụng với 1,792 lít CO (đktc) sau 1 thời gian thu được chất rắn Y và hỗn hợp khí Z
có tỉ khối so với hidro là 18. Cho chất rắn Y tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư thu được dung dịch T
và 0,896 lít N2O (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Cô cạn dung dịch T thu được 3,3829m gam muối khan.
Giá trị của m gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 32,04. B. 22,46. C. 25,28. D. 34,46.
Câu 16: Hòa tan hết 36,56 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeCO3, Fe3O4 và Fe(NO3)2 trong dung dịch chứa 1,1
mol HCl và 0,02 mol HNO3 kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa muối clorua và hỗn hợp khí
Z gồm CO2 và NO (tỉ lệ mol tương ứng 2 : 5). Dung dịch Y hòa tan tối đa 7,68 gam bột Cu. Phần trăm
khối lượng của đơn chất Fe có trong X gần nhất với?
A. 20%. B. 25%. C. 15%. D. 30%.
Câu 17: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X chứa Fe, Mg, Fe2O3 và Fe(NO3)2 trong dung dịch chứa
0,01 mol HNO3 và 0,51 mol HCl thu được dung dịch Y chỉ chứa (m + 14,845) gam hỗn hợp muối và 1,12
lít hỗn hợp khí Z (đktc) gồm hai đơn chất khí với tổng khối lượng là 0,62 gam. Cho NaOH dư vào Y thu
được 17,06 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của Fe2O3 có trong X là:
A. 18,92%. B. 30,35%. C. 24,12%. D. 26,67%.
Câu 18: Cho 158,4 gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe(NO3)2, Fe(NO3)3 vào một bình kín không chứa không khí
rồi nung bình ở nhiệt độ cao đế phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng chất rắn giảm 55,2 gam so với ban
đầu. Cho chất rắn này tác dụng với HNO3 thấy có khí NO thoát ra và thu được dung dịch Y. Cho NaOH
dư vào Y được kết tủa Z. Nung Z ngoài không khí tới khối lượng không đổi được m gam chất rắn. Giá trị
của m là :
A. 196. B. 120. C. 128. D. 115,2.
Câu 19: Thổi khí CO đi qua ống sứ đựng m gam Fe2O3 nung nóng. Sau phản ứng thu được m1 gam chất
rắn Y gồm 4 chất. Hoà tan hết chất rắn Y bằng dung dịch HNO3 dư thu được 0,448 lít khí NO (sản phẩm
khử duy nhất, đo ở điều kiện chuẩn) và dung dịch Z. Cô cạn dung dịch Z thu được m1+16,68 gam muối
khan. Giá trị của m là:
A. 8,0 gam. B. 16,0 gam. C. 12,0 gam. D. 24 gam.
Câu 20: Cho hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4 và Fe(NO3)2 tan hết trong 400 ml dung dịch KHSO4 0,4M. Sau
phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa 29,52 gam muối trung hòa và 0,448 lít NO (đktc, sản phẩm khử
duy nhất). Cho dung dịch NaOH dư vào Y thì có 8,8 gam NaOH phản ứng. Dung dịch Y hòa tan tối đa m
gam bột Cu. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là:
A. 0,96. B. 1,92. C. 2,24. D. 2,4.
rắn. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, N+5 chỉ bị khử thành NO, giá trị của m là :
A. 43,08. B. 41,46. C. 34,44. D. 40,65.
Câu 20: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X chứa 25,72 gam gồm Fe, Fe3O4, Fe(NO3)2 và FeCO3 bằng 720 ml
dung dịch HCl 1M thu được dung dịch Y chỉ chứa hỗn hợp muối của sắt, hỗn hợp khí Z chứa 0,02 mol
CO2 và 0,07 mol NO. Mặt khác, cho AgNO3 dư vào Y thấy có m gam kết tủa xuất hiện. Biết trong X tỷ lệ
mol n Fe : n Fe NO3 1:1 . Giá trị của m gần nhất với?
2
và HCl theo tỉ lệ tương ứng là 7:10 về số mol thu được 0,672 lít NO và dung dịch Z, dung dịch Z hòa tan
tối đa 3,36 gam Fe, sinh ra khí NO và dung dịch T. Nếu cho AgNO3 dư vào T thì thu được m gam kết tủa.
Biết trong các phản ứng NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Giá trị của m gần nhất với
A. 45. B. 46. C. 47. D. 48.
Câu 17: X là hỗn hợp chứa MgO, CuO và các oxit của sắt (Biết trong X phần trăm khối lượng của oxi là
26,82%). Hòa tan hết 10,44 gam hỗn hợp X bằng lượng dung dịch HCl (dư 20% so với lượng phản ứng)
thu được dung dịch Y. Cho KOH dư vào Y lọc kết tủa rồi nung trong không khí tới khối lượng không đổi
thu được 10,8 gam hỗn hợp oxit. Mặt khác, cho AgNO3 dư vào Y thấy có m gam kết tủa xuất hiện. Các
phản ứng hoàn toàn. Giá trị của m là:
A. 64,18. B. 68,44. C. 72,18. D. 60,27.
Câu 18: Hòa tan hết m gam hỗn hợp rắn A gồm Mg, Cu(NO3)2, Fe, FeCO3 vào dung dịch chứa H2SO4 và
0,045 mol NaNO3, thu được dung dịch B chỉ chứa 62,605 gam các muối (không có ion Fe3+) và thấy thoát
ra 3,808 lít (đktc) hỗn hợp khí C gồm N2, NO2, N2O, NO, H2, CO2 có tỷ khối so với H2 bằng 304/17 (
trong C có chứa 0,02 mol H2). Cho dung dịch NaOH 1M vào dung dịch B đến khi thu được lượng kết tủa
lớn nhất là 31,72 gam thì dùng hết 865 ml. Mặt khác, cho 94,64 gam BaCl2 vào B sau đó cho tiếp AgNO3
dư vào thì thu được 256,04 gam kết tủa. Biết các phàn ứng hoàn toàn. Giá trị của m là :
A. 28,4. B. 27,2. C. 32,8. D. 34,6.
Câu 19: Cho 0,1 mol Fe; 0,2 mol Fe(NO3)2 và m gam Al tan hết trong dung dịch HCl. Sau phản ứng thu
được 3,36 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm NO và N2 có tổng khối lượng 4,46 gam, dung dịch Y chỉ chứa
78,45 gam muối trung hòa. Cho NaOH dư vào Y thì thấy có 1,62 mol NaOH phản ứng. Biết các phản ứng
hoàn toàn. Nếu cho AgNO3 dư vào Y thì khối lượng kết tủa thu được là?
A. 176,43. B. 192,35. C. 182,15. D. 186,21.
Câu 20: Cho 0,12 mol Fe; 0,2 mol Fe(NO3)2 và m gam Zn tan hết trong dung dịch HCl. Sau phản ứng thu
được 3,36 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm NO và N2 có tổng khối lượng 4,46 gam, dung dịch Y chỉ chứa
90,96 gam muối trung hòa. Cho NaOH dư vào Y thì thấy có 1,94 mol NaOH phản ứng. Biết các phản ứng
hoàn toàn. Nếu cho AgNO3 dư vào Y thì khối lượng kết tủa thu được là?
A. 174,23. B. 192,07. C. 188,37. D. 182,95.
Câu 21: Hòa tan hoàn toàn 14,48 gam hỗn hợp E chứa Fe, Al2O3 và Mg trong dung dịch chứa 0,2 mol
HNO3 và 0,86 mol HCl, thu được dung dịch X chỉ chứa 48,95 gam muối và 1,12 lít (đktc) hỗn hợp khí Y
gồm NO và N2O có khối lượng 1,78 gam. Nếu cho AgNO3 dư vào X thấy có 128,81 gam kết tủa xuất
hiện. Phần trăm khối lượng Mg trong E gần nhất với?
A. 25%. B. 29%. C. 33%. D. 37%.
Câu 22: Hòa tan hết hỗn hợp chứa 3,24 gam Al; 4,48 gam Fe và 17,4 gam FeCO3 trong dung dịch chứa
0,13 mol KNO3 và 1,12 mol HCl, kết thúc phản ứng thu được dung dịch X chứa các muối trung hòa và
7,84 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm CO2, NO, H2. Cho AgNO3 dư vào X thu được m gam kết tủa. Giá trị
của m là:
A. 169,36. B. 167,20. C. 176,92. D. 180,16.
Câu 23: Hòa tan 54,24 g hỗn hợp X gồm Mg, Fe3O4, MgCO3, Fe(NO3)2 (trong đó oxi chiếm 31,858%
khối lượng) vào dung dịch chứa 0,04 mol NaNO3 và 2,24 mol HCl. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn
thu được dung dịch Y và 0,16 mol hỗn hợp khí Z gồm 2 khí có tỷ khối hơi so với He là 11. Cho dung dịch
AgNO3 dư vào dung dịch Y. Phản ứng kết thúc thu được hỗn hợp kết tủa và có 0,02 mol khí NO (sản
phẩm khử duy nhất). Nếu cô cạn dung dịch Y thu được 111,44 gam muối, phần trăm khối lượng của
Fe3O4 trong hỗn hợp X.
A. 25,66%. B. 24,65%. C. 34,56%. D. 27,04%.
Câu 24: Hòa tan hết 22,88 gam hỗn hợp X gồm Al, Fe3O4, Mg(NO3)2 vào dung dịch chứa 0,84 mol HCl
thu được dung dịch Y và 5,4 gam hỗn hợp khí T gồm NO, NO2, N2O, H2 (0,03 mol). Cho Y phản ứng với
38 gam NaOH (đun nhẹ), sau các phản ứng thu được dung dịch chỉ chứa 2 muối của natri và 16,83 gam
kết tủa đồng thời thoát ra 0,01 mol khí. Mặt khác, cho Y tác dụng hết với dung dịch AgNO3 dư thấy có a
mol NO thoát ra và hỗn hợp kết tủa xuất hiện. Giá trị của a là?
A. 0,005. B. 0,004. C. 0,006. D. 0,010.
Câu 25: Cho 31,32 gam hỗn hợp rắn X gồm Fe, Fe3O4, và Fe(NO3)2 vào dung dịch chứa 1,03 mol HCl và
0,11 mol HNO3, khuấy đều cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y (không chứa ion
NH 4 ) và 0,21 mol hỗn hợp khí Z gồm NO2 và NO. Cho dung dịch AgNO3 đến dư vào dung dịch Y, thấy
thoát ra 0,02 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất); đồng thời thu được 161,845 gam kết tủa. Số mol của
NO trong Z là?
A. 0,08. B. 0,12. C. 0,06. D. 0,10.
Câu 26: Cho 54,08 gam hỗn hợp rắn X gồm Fe (a mol), FeO (3b mol), Fe3O4 (2b mol), Fe2O3 (b mol) và
Fe(NO3)2 (c mol) vào dung dịch chứa 1,76 mol HCl và 0,08 mol HNO3, khuấy đều cho các phản ứng xảy
ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y (không chứa ion NH 4 ) và 0,24 mol hỗn hợp khí Z gồm NO2 và N2O.
Cho dung dịch AgNO3 đến dư vào dung dịch Y, thấy thoát ra 0,04 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất);
đồng thời thu được 267,68 gam kết tủa. Tổng (a + b) có giá trị là
A. 0,30. B. 0,28. C. 0,36. D. 0,40.
BẢNG ĐÁP ÁN
01. B 02. B 03. D 04. C 05. D 06. A 07. C 08. A 09. B 10. D
11. B 12. B 13. C 14. D 15. A 16. C 17. A 18. C 19. A 20. A
Fe n :10, 64
2
SO 4 : 0,32
Điền số điện tích
Y
BTKL
x 0,1
Na : x
NO : x 0, 09
3
BTE
0, 22.2 2x 2x.3 0, 04.2
x 0, 045
BTKL Fe,Cu
m 0, 045.64 0, 22.56 0, 6m
m 23, 6
Câu 7: Chọn đáp án C
Định hướng tư duy giải
Fe : 8a
Ta có: FeCO3 : 2a
x 912a
n Cu 2,85a
n Fe3 5, 7a
Fe O : a
3 4
CO : 2a
0,1185 2
BTE
2 0,1185 2a 12a 3.5, 7a 7,3a.2
a 0, 01
SO 2 : 0,1185 2a
x 9,12 x
1, 2695
y 7,184 y
x y 0,1
H 2 : x BTNT.N
Gọi n Y 0,1 Cu : 0,5y
2x 4y a
NO : y 28a 32y 7, 04
x 0, 04
y 0, 06
BTKL
m 47, 04 gam
a 0,32
Câu 10: Chọn đáp án D
Định hướng tư duy giải
CO 2 : 0,15
Ta có: n FeCO3 0,15
n CO2
BTNT.C
0,15
n Y 0,35 H 2 : a
BTNT.N
n NH 0,13 b
NO : b
4
a b 0, 2 a b 0, 2 a 0, 09
H
0,15.2 2a 4b 10 0,13 b 1,12 2a 6b 0, 48 b 0,11
m Y 10, 08
BTNT.H
n H2O 0, 43
BTKL
25,12 0,13.101 1,12.36,5 m 10, 08 0, 43.18
m 61,31
Câu 11: Chọn đáp án B
Định hướng tư duy giải
n Fe OH 0, 08
Dễ nhận ra HNO3 có dư
n NaOH 0,32
du 3
n HNO3 0, 08
0, 68 0, 03.2 0, 08 0,12
n Fe
Và n NO 0,12 0,18
3
0,12.3 0,18
n Fe 0, 09
m Fe 5, 04
2
Câu 12: Chọn đáp án B
Định hướng tư duy giải
Gọi n Otrong X a
H
n HCl 0, 04.4 2a 2a 0,16
BTKL
27,36 0, 04.85 36,5 2a 0,16 58,16 0, 04.30 18 a 0, 08
FeO : 0, 04
a 0, 44
27,36 Fe3O 4 : 0,1
BTE
0,34.3 0, 02.2 0, 44.2 0, 04.3 n Ag
Cu : 0, 02
Ag : 0, 06
n Ag 0, 06
m
m 155, 72
AgCl :1, 04
Câu 13: Chọn đáp án C
Định hướng tư duy giải
SO 24 : 0,96
Điền số điện tích Na : 0,96
BTNT.Fe
n XFe3 0, 27
Fe 2 : 0, 48
H 2 : y 2y 30 0,16 x
Và Z BTNT.N
16
NO : 0,16 x 0,16 x y
x 0,13
BTE
0, 21.2 3 0,16 x 2y 0, 27
y 0, 03
Câu 14: Chọn đáp án D
Định hướng tư duy giải
Fe3 : 0, 23
Ta có: n Fe 0,115 n Fe
trongX
3 Cl : 0, 6
0, 23 BTNT.N
x 0,14 0, 09 0, 05
NO : 0, 09
3
Fe3 : 0, 21
2
Fe : 0, 03 BTKL
Cho Fe vào X
n Fe 0,105
BTE
n Fe3 0, 21
m 42, 44
Cl : 0,52
NO : 0,17
3
Fe 2 : 0, 03
2
SO 4 : 0, 26
Điền số điện tích cho X
m 48,94
NO3 : 0,17
Fe3 : 0, 21
Câu 18: Chọn đáp án C
Định hướng tư duy giải
Cho HCl vào Y
n NO 0, 01
n Fe3 0, 03
Fe 2 : 0, 03
2
SO 4 : 0, 26 Ba OH 2
Điền số điện tích cho X
m 85, 75
NO 3 : 0,17
Fe3 : 0, 21
Câu 19: Chọn đáp án A
Định hướng tư duy giải
NO : 0, 05 BTE
Ta có: n Fe 0, 21
Y
n Fe3 0, 23
H 2 : 0, 02
Fe3 : 0, 23
Fe 2 : 0, 44 H : 0, 04
Dung dịch cuối chứa
2
DSDT
Y 2
m Y 58, 46
SO 4 : 0, 44 SO 4 : 0, 44
NO : 0, 05
3
n Fe3O4 0, 02
BTNT.H
n H2O 0,32
BTKL
n NO 0,12
H
0, 02.232
%Fe3O 4 18, 79%
24, 7
Câu 20: Chọn đáp án A
Định hướng tư duy giải
Fe3 : 0,19
H : 0, 2
Ta có: n Fe 0,17
BTE
n YFe3 0,19
Y
m Y 42,15
Cl : 0, 62
NO3 : 0,15
BTKL
24, 4 0, 62.36,5 42,15 30a 0, 21.18
a 0, 07
BẢNG ĐÁP ÁN
01. B 02. C 03. C 04. D 05. D 06. A 07. A 08. C 09. B 10. B
11. A 12. D 13. D 14. D 15. A 16. A 17. B 18. B 19. A 20. C
Câu 11: Chọn đáp án A
Định hướng tư duy giải
H :1, 4
CO : 0, 02
Ta có: 2 H
n Fe 0, 48
n O 0, 22
NO : 0,1
H 2 : 0, 23 0, 03 0, 26
m
BTE
0, 48.2 .2 0,
0,1.3
26.2 0, 0,
22.2
02.2 m 9,52
56 H NO O CO
2 2
BTE
0, 23.3 0,1.3 0,12.2 0, 05.2 0, 02.2 n Ag
n Ag 0, 01
AgCl : 0, 69
m 100, 095
Ag : 0, 01
Câu 20: Chọn đáp án C
Định hướng tư duy giải
H :1,56
Fe OH 2 : 0,1
Ta có: H
n Fe 0,52
n O 0,18
NO : 0,14
H : 0,19 0, 03
2
Cl :1, 42
Điền số điện tích 2
BTDT
m 56 0, 71 0,52 10, 64
Fe : 0, 71
BẢNG ĐÁP ÁN
01. B 02. A 03. B 04. C 05. A 06. A 07. B 08. C 09. B 10. A
11. B 12. A 13. A 14. D 15. C 16. C 17. D 18. B 19. A 20. C
Ag : 0,11
m 221,39
AgCl :1, 46
Câu 2: Chọn đáp án A
Định hướng tư duy giải
H : 0,55 Fe : 0,35
Ta có: NO3 : 0,1
m 157,1 BaSO 4 : 0,55
Fe : 0,35 OH : 0,55
Na : 0, 04 4a
64, 68 SO 24 : 0, 04 4a
a 0,1
2
Fe : 0, 02 2a
BTKL
m 0, 05.64 0, 75m 0, 22.56
m 36, 48
Câu 9: Chọn đáp án B
Định hướng tư duy giải
H 2 : 0, 01
Ta có:
n H 0, 02 4a
n NO a Cu NO3 2 : 0,5a
Na : 0, 02 4a
14, 7 SO 24 : 0, 02 4a
a 0, 02
2
Fe : 0, 01 2a
BTKL
m 0, 01.64 0,5m 0, 05.56
m 4,32
Câu 10: Chọn đáp án A
Định hướng tư duy giải
n H 0, 25
Vì AgNO3 dư nên cuối cùng thì H+ sẽ hết
n NO 0, 05
3
n Fe 0, 05 n Cu 0, 025
H
n NO 0, 0625 BTE
0, 05.3 0, 025.2 0, 0625.3 a
n Ag a
BTNT.Clo
AgCl : 0, 2
a 0, 0125
m 30, 05
Ag : 0, 0125
Câu 11: Chọn đáp án B
Định hướng tư duy giải
H
1, 2 0, 06 0, 08.4 0, 07.2 2 n O
n O 0,34
Fe : 0,33 BTNT.Cl
n Fe 0,33
BTKL
45, 46 n HCl 0, 76
a 0, 04
Cl : 0, 76
Câu 12: Chọn đáp án A
Định hướng tư duy giải
n HNO3 1, 6 BTNT NaNO3 : 0, 44
Ta có: BTNT.N 1, 6 0, 23 0, 44
n
N 0, 23 Fe NO3 3 : 0,31
3
Và
n Fe OH 0,1
n H 0, 44 0,1.3 0,14
3
H
1, 6 0,14 0,15.4 0, 08.2 2 n O
n O 0,35
n FeCl2 0,33 BTNT.Cl
n Fe 0, 41
n HCl 0,9
a 0,1
n FeCl3 0, 08
Câu 13: Chọn đáp án A
Định hướng tư duy giải
Bài này ta áp dụng BTE cho cả quá trình.
Fe : a BTE
27, 2 3a 2b 0,15.2 0,1.3
O : b
3a 2b 0, 6 a 0, 4
m 22, 4
56a 16b 27, 2 b 0,3
n HCl n H
BTNT.H
n HCl 0,15.2 2b 0,9
a 3M
CO 2 : a
FeCO3 : a
NO : 4a / 3 116a 232b 180c 26,92
BTE
Gäi 26,92 Fe3O 4 : b
4a 2b 0, 26
Fe NO : c
3 2 a 3b c 0, 28
BTNT.Fe
Fe : 0, 28
a 0, 03
H Cl : 0, 78
b 0, 07 V 0, 78
m 79
c 0, 04 NO3 : 0, 04
NaNO : 0,39
3
BTKL
36,56 1,1.36,5 0, 02.63 0, 43.56 1,1.35,5 m Z 0,56.18
CO 2 : 0, 04 FeCO3 : 0, 04 H
m Z 4, 76 n O 0,32
NO : 0,1 Fe NO3 2 : 0, 04
n Fe3O4 0, 08
BTNT.Fe
n Fe 0,11
%Fe 16,85%
H 2 : 0, 03
BTNT.H
n NH 0, 01
H
Và n Z 0, 05 n O 0, 06
n Fe2O3 0, 02
4
N
2 : 0, 02
BTNT.N
n Fe NO3 2
0, 02
m 12
%Fe 2 O3 26, 67%
55, 2 gam chỉ là NO2.
55, 2
Ta có: n NO2 1, 2 mol
BTNT.N
n NO2 n Trong
NO3
X
1, 2 mol
46
BTKL
m Trong
Fe
X
158, 4 1, 2.62 84 gam
3a 2b 0, 02.3
BTE
Có: n NO 0, 02 mol
a 56 62.3 56a 16b 16, 68
a 0,1
BTNT.Fe
m 0, 05.160 8g
Câu 20: Chọn đáp án C
Định hướng tư duy giải
n NO 0, 02 BTNT.H 0,16 0, 02.4
Ta có: n Otrong X 0, 04
n Fe3O4 0, 01
n H 0,16 2
Và n NaOH 0, 22
BTDT
n NO 0,16.2 0,16 0, 22
n NO 0, 06
3 3
Fe
K : 0,16
Vậy Y chứa 29,52 2
BTKL
n Fe 0, 075 mol
SO 4 : 0,16
NO : 0, 06
3
Fe 2 : 0, 075
K : 0,16
SO 24 : 0,16
Cho Cu vào Y thì thu được dung dịch chứa
NO3 : 0, 06
Cu 2 : a
BTDT
a 0, 035
BTNT.Cu
m 2, 24 g
BẢNG ĐÁP ÁN
01. C 02. B 03. A 04. C 05. C 06. C 07. B 08. C 09. D 10. A
11. B 12. B 13. B 14. A 15. D 16. C 17. D 18. C 19. B 20. B
Fe : y
7,52
56y 16z 7,52 BTE
3y 2z 0, 01.3 0, 03
3y 2z 0, 06
O : z
x 0, 08
y 0,1 a n NO 0, 02 mol
z 0,12
Câu 3: Chọn đáp án A
Định hướng tư duy giải
Cho Fe vào Z có khí NO bay ra Z có H+ dư muối trong Z là Fe3+
Fe : a 56a 16b 6, 48 a 0, 09
6, 48
O : b 3a 2b 0, 03.3 b 0, 09
n H 0, 0, 0,3 mol
pu
09.2 03.4
O NO
n NO 0, 02
n Trong Y
0, 08 BTE
Và H
n Trong
Fe2
Y
0, 02.3 0, 07 0,13 mol
n
Ag 0, 07
Fe 2 : 0,13
Cl : 0,88
Như vậy Y chứa
BTKL
m Y 48, 68
H : 0, 08
BTDT
Fe3 : 0,18
0,88 0, 04 0, 08
BTKL
27, 04 0,88.36,5 0, 04.63 48, 68 m Z .18
2
NO 2 : 0, 08 BTNT.N 0, 08 0, 04.2 0, 04
m Z 5, 44 gam
Z n Fe NO3 0, 06 mol
N 2 O : 0, 04 2
2
BTNT.O
n Trong
O
oxit X
0, 42 0, 08.2 0, 04 3 0, 04 0, 06.2 0,14
FeO : 3a
Fe3O 4 : 2a
3a 8a 3a 0,14
Fe O : a
2 3
0,14
a 0, 01
BTNT.Fe
n Trong
Fe
X
0,14 mol
%n Fe 53,85%
0,14 0, 06 0, 06
Câu 6: Chọn đáp án C
Định hướng tư duy giải
Fe : a mol
BTKL
56a 16b 5,36 a 0, 07
Ta có 5,36
BTE
O : b mol 3a 2b 0, 01.3 b 0, 09
Fe3 : 0, 07
BTNT.N
NO3 : 0, 02 0, 05
X chứa 2
Cu:0,04mol
n NO 0, 0125 mol
SO 4 : 0,12 4
BTDT
H : 0, 05 mol
Cu, Fe
Dễ thấy Cu tan hết, do đó muối sẽ chứa SO 24 : 0,12 mol
BTNT.N
NO3 : 0, 0075 mol
BTKL
m 0, 07.56 0, 04.64 0,12.96 0, 0075.62 18, 465 gam
BTKL
m 0,32.136 59, 04 0, 04.30 0,16.18
m 19, 6 gam
H2O
Fe 2
3 K : 0,32 mol
Fe
Na : 0, 44 mol
Trong Y có K : 0,32
NaOH
dung dÞch 2
SO 2 : 0,32 SO 4 : 0,32 mol
4 BTDT
NO3 NO3 : 0,12 mol
0,12 0, 04
BTNT.N
n Fe NO3 0, 08 mol
2
2
BTKL
m Fe 19, 6 0, 02.232 0, 08.180 0,56
%Fe 2,857%
Câu 8: Chọn đáp án C
Định hướng tư duy giải
n HNO3 4, 26 BTNT.N 4, 26 0, 6
Ta có n Fe NO3 1, 22 mol
n NO2 0, 6 3
3
b 0, 4 mol
BTKL
m 1, 22.56 1,53.16 0, 4.18 100 gam
n pu
H
0,
0,
09.2 0,3 mol
03.4
O NO
AgCl : 0, 76
m BTE m 123,1 gam
Ag : 0, 28 0, 05.3 0,13
BTE
0, 45.3 0,1.2 0, 05.3 0, 4.2 n Ag
n Ag 0, 2
AgCl :1, 2
m m 193,8 gam
Ag : 0, 2
Câu 14: Chọn đáp án A
Định hướng tư duy giải
n H 0,5
H Fe O : 0, 04
Ta có: n NO 0, 025 31, 6 2 3
n O 0,12
n 0, 08 Fe : 0,1
2H
BTE
0,18.3 0, 08.2 0, 025.3 0,12.2 n Ag
n Ag 0, 065
AgCl : 0,5
m m 78, 77 gam
Ag : 0, 065
Câu 15: Chọn đáp án D
Định hướng tư duy giải
Fe 2 : 0,18
n Fe 0,1
Ta có: X Cl : 0, 4
n Fe OH 2 0, 08
H : 0, 04 n NO 0, 01
AgCl : 0, 4
m BTE m 73, 6 gam
Ag : 0,18 0, 01.3 0,15
BTE
0, 22.3 0, 06.2 0, 01.3 0,36 n Ag
n Ag 0,15
AgCl : 0,52
m m 90,82 gam
Ag : 0,15
Câu 17: Chọn đáp án D
Định hướng tư duy giải
NO : 0, 2
Ta có: n Y 0,35
n phan
H
ung
0, 2.4 0,15.2 1,1 mol
H 2 : 0,15
1,3 1,1
n NO
Vậy cho AgNO3 vào X sẽ có 0, 05 mol
4
AgCl :1,3
BTE
0, 4.3 0, 25.3 0,15.2 n Ag
n Ag 0,15
m 202, 75 gam
Ag : 0,15
Câu 18: Chọn đáp án C
Định hướng tư duy giải
n NO 0, 06375
Ta có: n H 0, 255
Fe : 0, 05
Và
n e 0, 2 0, 06375.3 n Ag
n Ag 0, 00875
Cu : 0, 025
m 0, 2.143,5 0, 00875.108 29, 645
Câu 19: Chọn đáp án B
Định hướng tư duy giải
AgCl : 0, 24
m 41, 46
Ag : 0, 065
Câu 20: Chọn đáp án B
Định hướng tư duy giải
CO : 0, 02 H 0, 72 0, 02.2 0, 07.4
Ta có: 2 n Otrong Fe3O4 0, 2
NO : 0, 07 2
BẢNG ĐÁP ÁN
01. D 02. B 03. D 04. B 05. D 06. A 07. D 08. B 09. D 10. D
11. B 12. A 13. B 14. B 15. B 16. B 17. D 18. D 19. C 20. A
BTE BTNT
Ag : 0, 07 mol
a 27, 65
AgCl : 0,14 mol
Câu 2: Chọn đáp án B
Định hướng tư duy giải
Fe 2 : 0,13
n Fe 0,1
Ta có: X Cl : 0,3
n NO 0, 01
n FeO 0, 03 H : 0, 04
AgCl : 0,3
m BTE m 53,85 gam
Ag : 0,13 0, 01.3 0,1
AgCl : 0,17
m m 26,555 gam
Ag : 0, 02
Câu 5: Chọn đáp án D
Định hướng tư duy giải
Fe : 0, 2
NO : 0,1
AgCl : 0, 7
Ta có:
AgNO3
n NO 0, 025
BTE
n Ag 0, 025
m 103,15
H 2 : 0,1 Ag : 0, 025
HCl : 0, 7
m 8,96 17 0, 72 0, 04 20,52
H
n FeO 0, 02
BTNT.N
n Fe NO3 0, 02
BTKL
2 KL
BTNT.H
n H2SO4 0, 23 2a BTKL
n NH a
BTNT.N a 0, 01
n KNO3 0, 03 a
4
H
n Ohh 0,13
m Al Fe 7, 24
Al : 0, 04 BTDT
BTDT
n Al Fe 0,15
n NaOH 0,5
V 0,5
Fe : 0,11
Câu 9: Chọn đáp án D
Định hướng tư duy giải
Mg : a
24a 72b 180c 17, 76
17, 76 FeO : b
Fe NO : c 40a 80 b c 18, 4
3 2
n NO 0, 05
n Y 0, 07 n NH 0, 03 2c 0, 05 2c 0, 02
n H2 0, 02 4
BTE
2a b c 0, 05.3 0, 02.2 8 2c 0, 02
2a b 15c 0, 03
a 0, 08
H
b 0,17 x 0, 03 0, 05.4 0, 02.2 0, 02.10 0,17.2
x 0, 75
c 0, 02
Câu 10: Chọn đáp án D
Định hướng tư duy giải
Al : a
CO 2 : 0, 02 Fe : b
H
Ta có: H 2 : 0,12
BTNT.N
n NH 0, 02 n Fe3O4 0, 08
28, 64
NO : 0, 08 Fe3O 4 : 0, 08
4
FeCO3 : 0, 02
BTE
%Al 28,57%
3a 3b 0,1 0,12.2 0, 08.3 0, 02.8 b 0,1
Câu 11: Chọn đáp án B
Định hướng tư duy giải
H 2 : 0, 05 Na :1, 22
H
SO 24 : 0,56
Ta có: N 2 O : 0, 08 n FeO 0, 08
BTKL.N
n Fe NO3 0, 02
n
2
0, 02
NH4 AlO 2 : 0,1
n Fe 19, 6 gam
trong Fe OH x
n OH 1, 22 0, 02 0,1.4 0,8
m 33, 2
CO
2 : 0, 04
FeCO 3 : 0, 04
m KL 25,32
H
n O 0, 08
n FeO 0, 08
KL : 25,32
DSDT
n OH 0,55.2 0,12 0, 02 0,96
m 41, 64
OH : 0,96.17
Câu 14: Chọn đáp án B
Định hướng tư duy giải
n H 0,8
H
Ta có: n Fe 0, 2 n NO a 0, 02
n
Fe3O4 0, 05
Câu 15: Chọn đáp án B
Định hướng tư duy giải
n H 0, 44
AgCl : 0, 44 H
n H a
Ta có: 75,56 Và n Fe 0, 09 2
Ag : 0,115 n n NO b
Fe3O4 0, 03
0,18.3 0,12.2 0,115 2a 3b a 0, 07
0, 44 2a 4b 0,12.2 b 0, 015
Câu 16: Chọn đáp án B
Định hướng tư duy giải
n H 0,3 0,1.3 0,
AgCl : 0,3 H n H a 0,Ag02 2a 3b
08.2
Ta có: 45, 21 Và n Fe 0, 04 2
O
Ag : 0, 02 n n NO b 0,3 2a 4b 0, 08.2
Fe3O4 0, 02
a 0, 03
a b 0, 05
b 0, 02
Câu 17: Chọn đáp án D
Định hướng tư duy giải
n H 0, 42
AgCl : 0, 42 n Fe 0, 04 H
n H a
Ta có: 62, 43 Và 2
Ag : 0, 02 n Fe3O4 0, 02 n NO b
n
Fe2O3 0, 02
O a 0, 03
a b 0, 01
H
0, 42 2a 4b 0,14.2 b 0, 02
O
BẢNG ĐÁP ÁN
01. B 02. B 03. A 04. D 05. B 06. D 07. C 08. A 09. B 10. A
11. C 12. B 13. D 14. D 15. A 16. A 17. D 18. B 19. D 20. C
21. C 22. A 23. A 24. A 25. A 26. A
71, 75a 108x 155, 27 a 1, 72
n H2 0, 28 BTE
0,38.3 0,24 0,
28.2
x 3b
b 0, 015
n NO b OH H2 x 0, 295
H
0,5a 0, 28.2 4b 0,
24
OH
123, 41a 108x 161, 21
a 1, 0
n H2 0,16
BTE
0, 4.3 0,5
0,16.2
x 3b
b 0, 01
a : b 100 :1
n NO b OH H2 x 0,35
H
0,86a 0,16.2
4b 0,5
H2 OH
m 0,16.56 0,335.65 12,815
Câu 12: Chọn đáp án B
Định hướng tư duy giải
BTE
0, 07.3 0, 01.2 0, 02.2 0, 03.3 0, 005.3 n Ag
n Ag 0, 045
AgCl : 0, 08 0, 09
m 29, 255
Ag : 0, 045
Câu 14: Chọn đáp án D
Định hướng tư duy giải
Fe : 0,1
Ta có: Fe3 O 4 : 0, 05
HCl:0,8
n H2 0, 06 m Fe 56 0, 4 0,31 5, 04
n FeCl2 0, 4
Fe OH : 0, 06
3
Câu 15: Chọn đáp án A
Định hướng tư duy giải
Fe3 1e Fe 2
0, 08 Cu : a
Ta có: n FeCl3 0, 08 mol
2
13, 64 BTE
a 0, 08
Cu 2e Cu Cl2 : 0, 04 a
a
2 27, 2 56x 0, 08.64
Fe : x n Trong 1,38 3,5x
BTKL X
O
16
BTNT.Clo
Dung dịch sau điện phân chứa: Cl : 0,9 0, 24 0,36
BTNT.H
n H 0,9 2 1,38 3,5x
BTDT
9x 1,86 0, 66
x 0, 28 n NO 0, 025
n H 0,1
BTE BTNT
BTE
Ag : 0, 28 0, 025.3 0, 205
m BTNT.Cl
m 116,85
AgCl : 0, 66
Thế thì khi cho NaOH vào thì Na đi đâu? Muối cuối cùng sẽ là muối gì? - Đương nhiên là Na2SO4 rồi.
0, 045 0,865
BTNT.Na
n H2SO4 0, 455 mol
2
BaSO 4 : 0, 455
BTNT BTKL
Có n BaCl2 0, 455 256, 04 AgCl : 0,91
Ag : 0,18 BTE
Fe 2 : 0,18
Mg 2 : a mol
2
Fe : 0,18 mol
2
Cu : c mol
Trong B chứa 62, 605
BTKL
m Mg,Fe,Cu 17,89 18d
NH 4 : d mol
Na : 0, 045
SO 2 : 0, 455
4
17,89
18d 0,865 d .17 31, 7
d 0, 025 mol
BTKL
Mg,Cu,Fe OH
24a 64c 7,36 a 0, 2 mol
BTKL
BTDT
2a 2c 0, 48 b 0, 04 mol
0, 455.2 4.0, 025 0, 02.2
BTNT.H
n H2O 0,385 mol
2
304
BTKL
m 0,
455.98 0, 045.85
m 27, 2 gam
62, 605 0,17. 17 .2 0,385.18
H SO NaNO
2 4 3
C
n NO3 c
0,17 b c 0, 4 a 0,18
a 10b 0, 76 c 1, 62
b 0, 05
c 0,18
0,3.56 27a 18b 35,5 0, 76 10b 62c 78, 45
AgCl :1, 26
n emax 1, 04
BTE
m 186, 21
Ag : 0, 05
Câu 20: Chọn đáp án C
Định hướng tư duy giải
NO : 0,13 mol n Zn a
H
Ta có: n X 0,15 Gọi n NH b n HCl 0, 76 10b
N 2 : 0, 02 mol trong Y
4
n NO3 c
BTNT.N
0,17 b c 0, 4 a 0, 25
NaOH
2a 10b 0, 76 c 1,94
b 0, 05
0,32.56 65a 18b 35,5 0, 76 10b 62c 90,96 c 0,18
AgCl :1, 26
n emax 1, 06
BTE
m 188,37
Ag : 0, 07
AgCl : 0,86
BTNT.N
n trong
X
0, 08 và
AgNO3
n Fe
trong X
2 0, 05
Ag : 0, 05
NO3
Fe : a
56a 24b 10, 4 a 0,1
14, 48 Mg : b
%Mg 33,15%
Al O : 0, 04 3a 2b 0, 65 0, 05 b 0, 2
2 3
Câu 22: Chọn đáp án A
Định hướng tư duy giải
n FeCO3 0,15 CO 2 : 0,15
Ta có: n Al 0,12
BTNT.C
n CO2 0,15
n Y 0,35 H 2 : a
n 0, 08 NO : b
Fe
a b 0, 2
BTNT.N
n NH 0,13 b
H
4
0,15.2 2a 4b 10 0,13 b 1,12
a b 0, 2 a 0, 09
n e 0, 67
2a 6b 0, 48 b 0,11
BTE
n Fe2 0, 08 mol
n Fe3 0, 67 0,12.3 0, 08.2 0,15
AgCl : 1,12 BTKL
BTNT.Cl
X
AgNO3
BTE m 169,36 gam
Ag : 0, 08
BTKL
n H2O 1
n NH 0, 04
m Mg Fe 33,12
4
Al(OH)3 : 0, 04
4,302
BaCO3 : 0, 006 Ba(HCO3 ) 2 : 0, 024
BTNT.C
BaSO 4 : 0, 07
Ba (OH)2
m 36, 01
BaCO3 : 0,1
Ví dụ 3: Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm Ca, Al, CaC2 và Al4C3 vào nước rất dư thu được dung dịch
Y trong suốt và hỗn hợp khí Z. Đốt cháy toàn bộ hỗn hợp khí Z thu được 2,016 lít CO2 (đktc) và 3,24
gam H2O. Thêm dung dịch HCl 1M từ từ vào dung dịch Y, người ta thấy khi hết 40 ml thì bắt đầu xuất
hiện kết tủa, còn khi hết 180 ml thu được a gam kết tủa. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m và
a lần lượt là
A. 5,64 và 1,56. B. 5,64 và 4,68. C. 7,08 và 4,68. D. 7,08 và 1,56.
Định hướng tư duy giải: Chọn B
CH 4
CO : 0, 09
2
Đốt cháy Z H 2 n e n H 0,36
C H H 2 O : 0,18
2 2
Ca(OH) 2 : 0, 02
HCl
BTE
m 5, 64
HCl:0,18
n Al(OH)3 0, 06
a 4, 68
Ca(AlO 2 ) 2 : 0, 04
CO3 : 3t CO3 : 0, 06
2 2
Với phần 2
3t 0, 06 0,12 t 0, 02
HCO3 : 2t HCO3 : 0, 04
Na : 0,32
Với toàn bộ
BTE
n O 0,13
m 25,88
Ba : 0,32 0, 2 0,12
Câu 6: Chọn đáp án B
Định hướng tư duy giải
HCl : 0, 08 NaHCO3 : 0, 006
Ta có: Y X
n CO2 0, 02 0, 012 0, 008
V 179, 2
H 2SO 4 : 0, 006 K 2 CO3 : 0, 012
SO 24 : 0, 006 OH : 0, 015 BaSO 4 : 0, 006
Dung dịch Z chứa
2
m 3,368
HCO3 : 0, 01 Ba : 0, 0375 BaCO3 : 0, 01
Câu 7: Chọn đáp án B
Định hướng tư duy giải
CO32 : 0, 05
Ta có: n CO2 0,15 n CO2 0, 28 0,15 0,13
3
HCO3 : 0, 02
H :0,09 CO 2 : 5a
10a 2a 0, 09 a 0, 0075 V 1,176
CO
2 : 2a
H :0,27
CO32 : a H
Trong Z
a 0,12 0, 27 a 0,15
HCO3 : b
CO3 : 0,3
2
0,3 0, 25 0, 2x 0, 4y x 0, 75 x 3
Ta có: n CO2 0, 45
HCO3 : 0,15 233.0, 2y 0, 2.197 86 y 1
y 4
BaSO 4 : 0, 06 x 2y 0,55 x 0, 4
Và 59,29 b 0,15 5,333
BaCO3 : 0, 2 b 0,12 0, 275 y 0,35 y 0, 075
Câu 12: Chọn đáp án C
Định hướng tư duy giải
CO3
2
CO 2 : a a b 0, 2 a 0, 08
Trong dung dịch X
CO 2 : b 2a b 0, 28 b 0,12
HCO3
CO32 : 2t
7t 0,35 t 0, 05 V 0, 05.22, 4 5, 6
HCO3 : 3t
CHỦ ĐỀ 3
TƯ DUY NAP 4.0 GIẢI BÀI TOÁN HỖN HỢP CHỨA S VÀ HỢP CHẤT
3.1 Bài toán hỗn hợp chứa S và hợp chất tác dụng với HNO3
Ví dụ 1: Hòa tan hoàn toàn 0,1 mol FeS trong 200 ml dung dịch HNO3 4M, sản phẩm thu được gồm dung
dịch X và một chất khí thoát ra. Dung dịch X có thể hòa tan tối đa m gam Cu. Biết trong các quá trình
trên, sản phẩm khử duy nhất của N 5 đều là NO. Giá trị của m là:
A. 12,8. B. 6,4. C. 3,2. D. 9,6.
Định hướng tư duy giải: Chọn A
Cu 2 : a
2
Fe : 0,1 BTE BTDT 2a 0, 2 0, 2 b
X Cu
DSDT
2
SO 4 : 0,1 0,1.(2 6) 2a 3(0,8 b)
NO : b
BTNT.Nito
NO : 0,8 b
3
a 0, 2
m 0, 2.64 12,8
b 0, 4
Ví dụ 2: Cho 5,52 gam hỗn hợp Fe, FeO, Fe3O4 và FeS2 tác dụng với V lít dung dịch HNO3 1M (lấy dư),
đến phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X và 4,704 lít NO2 (đktc) sản phẩm khử duy nhất. Dung dịch
X phản ứng vừa đủ với 270 ml dung dịch NaOH 1M thu được kết tủa, nung kết tủa này trong không khí
đến khối lượng không đổi thu được 5,6 gam chất rắn. Giá trị của V là:
A. 0,39. B. 0,21. C. 0,44. D. 0,23.
Định hướng tư duy giải:
n Fe2O3 0, 035
BTNT.Fe
n Fe(OH)3 0, 07
Fe : 0, 07
16a 32b 1, 6 a 0, 06
5,52 O : a
CDLBT
S : b 6b 0, 07.3 0, 21 2a b 0, 02
BTNT.S
Na 2SO 4 : 0, 02
BTNT.Na
NaNO3 : 0, 27 0, 04 0, 23
BTNT.Nito
N HNO3 0, 23 0, 21 0, 44 V 0, 44
Ví dụ 3: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm FeS2 và Fe3O4 bằng 100g dung dịch HNO3 a% vừa đủ thu được
15,344 lít hỗn hợp khí gồm NO và NO2 có khối lượng 31,35 gam và dung dịch chỉ chứa 30,15 gam hỗn
hợp muối. Giá trị của a là?
A. 46,240. B. 43,115. C. 57,330. D. 63,045.
Định hướng tư duy giải:
Ta có ngay:
FeS2 : x FeS2 15e BTE
15x y 0, 01.3 0, 675
Fe3O 4 : y Fe3O 4 1e
Fe3 : x 3y
FeS2 : x
BTNT
30,15gam SO 24 : 2x
Fe3O 4 : y BTDT
NO3 : 9y x
BTKL
56(x 3y) 96.2x (9y x).62 30,15
186x 726y 30,15 x 0, 045
15x y 0, 705 y 0, 03
BTNT.Nito
n HNO3 N 9.0, 03 0, 045 0, 01 0, 675 0,91 a 57,33%
Ví dụ 4: Cho 8,64 gam hỗn hợp Fe, Cu, FeS và FeS2 tác dụng với dung dịch HNO3 (lấy dư), đến phản
ứng hoàn toàn thu được dung dịch X và 16,576 lít hỗn hợp khí NO2 và NO ở (đktc), có tỉ lệ mol tương
ứng là 35:2. Dung dịch X phản ứng vừa đủ với dung dịch KOH thu được kết tủa, nung kết tủa này trong
không khí đến khối lượng không đổi thu được 8,0 gam chất rắn. Mặt khác cho Ba(OH)2 dư vào dung dịch
X thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:
A. 35,94. B. 30,97. C. 31,49. D. 35,95.
Định hướng tư duy giải:
NO 2 : 0, 7 CuO : a
Ta có: 8, 0 80a 160b 8
NO : 0, 04 Fe 2 O3 : b
Cu : a
64a 112b 32c 8, 64
8, 64 Fe : 2b
CDLBT
S : c 2a 6b 6c 0, 7 0, 04.3
a 0, 02
b 0, 04 m m BaSO4 m Cu (OH)2 m Fe(OH)3 31, 49 (gam)
c 0, 09
BÀI TẬP RÈN LUYỆN
Câu 1: Hòa tan hoàn toàn 0,2 mol FeS trong 1 lít dung dịch HNO3 2,2M, sản phẩm thu được gồm dung
dịch X và một chất khí thoát ra. Dung dịch X có thể hòa tan tối đa m gam Cu. Biết trong các quá trình
trên, sản phẩm khử duy nhất của N 5 đều là NO2. Giá trị của m là:
A. 12,8. B. 6,4. C. 3,2. D. 9,6.
Câu 2: Hòa tan hoàn toàn 0,3 mol FeS2 trong 2 lít dung dịch HNO3 2,5M, sản phẩm thu được gồm dung
dịch X và một chất khí thoát ra. Dung dịch X có thể hòa tan tối đa m gam Cu. Biết trong các quá trình
trên, sản phẩm khử duy nhất của N 5 đều là NO2. Giá trị của m là:
A. 22,4. B. 12,8. C. 25,6. D. 9,6.
Câu 3: Hòa tan hoàn toàn 0,2 mol FeS2 trong 1 lít dung dịch HNO3 3,3M, sản phẩm thu được gồm dung
dịch X và một chất khí thoát ra. Dung dịch X có thể hòa tan tối đa m gam Cu. Biết trong các quá trình
trên, sản phẩm khử duy nhất của N 5 đều là NO2. Giá trị của m là:
A. 12,8. B. 22,4. C. 18,6. D. 14,4.
Câu 4: Hòa tan hoàn toàn 0,25 mol FeS trong 2 lít dung dịch HNO3 1,3M, sản phẩm thu được gồm dung
dịch X và một chất khí thoát ra. Dung dịch X có thể hòa tan tối đa m gam Fe. Biết trong các quá trình
trên, sản phẩm khử duy nhất của N 5 đều là NO2. Giá trị của m là:
A. 12,8. B. 11,2. C. 5,6. D. 8,4.
Câu 5: Hòa tan hoàn toàn 0,3 mol FeS2 trong 2,5 lít dung dịch HNO3 2M, sản phẩm thu được gồm dung
dịch X và một chất khí thoát ra. Dung dịch X có thể hòa tan tối đa m gam Fe. Biết trong các quá trình
trên, sản phẩm khử duy nhất của N 5 đều là NO2. Giá trị của m là:
A. 15,8. B. 22,4. C. 11,2. D. 19,6.
Câu 6: Hòa tan hoàn toàn 0,1 mol FeS và 0,1 mol FeS2 trong 1 lít dung dịch HNO3 2,8M, sản phầm thu
được gồm dung dịch X và một chất khí thoát ra. Dung dịch X có thể hòa tan tối đa m gam Fe. Biết trong
các quá trình trên, sản phẩm khử duy nhất của N 5 đều là NO2. Giá trị của m là:
A. 15,8. B. 8,4. C. 11,2. D. 5,6.
Câu 7: Hòa tan hoàn toàn 0,2 mol FeS và 0,1 mol FeS2 trong 2 lít dung dịch HNO3 1,9M, sản phầm thu
được gồm dung dịch X và một chất khí thoát ra. Dung dịch X có thể hòa tan tối đa m gam Cu. Biết trong
các quá trình trên, sản phẩm khử duy nhất của N 5 đều là NO2. Giá trị của m là:
A. 16. B. 8,64. C. 11,2. D. 12,8.
Câu 8: Hòa tan hoàn toàn 0,1 mol FeS và 0,3 mol FeS2 trong 2 lít dung dịch HNO3 2,9M, sản phầm thu
được gồm dung dịch X và một chất khí thoát ra. Dung dịch X có thể hòa tan tối đa m gam Cu. Biết trong
các quá trình trên, sản phẩm khử duy nhất của N 5 đều là NO2. Giá trị của m là:
A. 24. B. 22,4. C. 11,2. D. 12,8.
Câu 9: Hòa tan hoàn toàn 0,1 mol FeS và 0,1 mol Cu2S trong 2 lít dung dịch HNO3 1,2M, sản phầm thu
được gồm dung dịch X và một chất khí thoát ra. Dung dịch X có thể hòa tan tối đa m gam Cu. Biết trong
các quá trình trên, sản phẩm khử duy nhất của N 5 đều là NO2. Giá trị của m là:
A. 22,4. B. 12,8. C. 6,4. D. 16.
Câu 10: Hòa tan hoàn toàn 0,1 mol FeS và 0,1 mol Cu2S và 0,1 mol FeS2 trong 2 lít dung dịch HNO3 2M,
sản phầm thu được gồm dung dịch X và một chất khí thoát ra. Dung dịch X có thể hòa tan tối đa m gam
Cu. Biết trong các quá trình trên, sản phẩm khử duy nhất của N 5 đều là NO2. Giá trị của m là:
A. 22,4. B. 12,8. C. 6,4. D. 16.
Câu 11: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm FeS2 và Fe3O4 bằng 200g dung dịch HNO3 a% vừa đủ thu được
4,928 lít hỗn hợp khí gồm NO và NO2 có khối lượng 6,92 gam và dung dịch chỉ chứa 21,96 gam hỗn hợp
muối. Giá trị của a là?
A. 42,26. B. 23,67. C. 11,34. D. 63,45.
Câu 12: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm FeS2 và Fe3O4 bằng 100g dung dịch HNO3 a% vừa đủ thu được
6,72 lít hỗn hợp khí gồm NO và NO2 có khối lượng 12,2 gam và dung dịch chỉ chứa 41,88 gam hỗn hợp
muối. Giá trị của a là?
A. 45,36. B. 33,51. C. 52,38. D. 61,77.
Câu 13: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm FeS2 và Fe3O4 bằng 200g dung dịch HNO3 a% vừa đủ thu được
6,496 lít hỗn hợp khí gồm NO và NO2 có khối lượng 9,34 gam và dung dịch chỉ chứa 38,34 gam hỗn hợp
muối. Giá trị của a là?
A. 21,05. B. 42,1. C. 37,8. D. 18,9.
Câu 14: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm FeS và Fe3O4 bằng 300g dung dịch HNO3 a% vừa đủ thu được
5,6 lít hỗn hợp khí gồm NO và NO2 có khối lượng 8,78 gam và dung dịch chỉ chứa 49,14 gam hỗn hợp
muối. Giá trị của a là?
A. 34,24. B. 15,96. C. 27,33. D. 33,75.
Câu 15: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm FeS và Fe3O4 bằng 400g dung dịch HNO3 a% vừa đủ thu được
6,272 lít hỗn hợp khí gồm NO và NO2 có khối lượng 9,68 gam và dung dịch chỉ chứa 51,28 gam hỗn hợp
muối. Giá trị của a là?
A. 44,44. B. 25,36. C. 33,12. D. 12,60.
Câu 16: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp FeS và Fe3O4 bằng 200g dung dịch HNO3 a% vừa đủ thu được
10,304 lít hỗn hợp khí gồm NO và NO2 có khối lượng 17,16 gam và dung dịch chỉ chứa 64,96 gam hỗn
hợp muối. Giá trị của a là?
A. 65,14. B. 32,56. C. 69,3. D. 34,65.
Câu 17: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp FeS và FeO bằng 300g dung dịch HNO3 a% vừa đủ thu được 11,648
lít hỗn hợp khí gồm NO và NO2 có khối lượng 17,52 gam và dung dịch chỉ chứa 44,48 gam hỗn hợp
muối. Giá trị của a là?
A. 35,38. B. 24,33. C. 17,64. D. 44,12.
Câu 18: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp FeS và FeO bằng 200g dung dịch HNO3 a% vừa đủ thu được 15,68
lít hỗn hợp khí gồm NO và NO2 có khối lượng 22,6 gam và dung dịch chỉ chứa 67 gam hỗn hợp muối.
Giá trị của a là?
A. 18,9. B. 37,8. C. 13,6. D. 27,2.
Câu 19: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp FeS và Fe3O4 bằng 400g dung dịch HNO3 a% vừa đủ thu được
16,576 lít hỗn hợp khí gồm NO và NO2 có khối lượng 26,04 gam và dung dịch chỉ chứa 67,56 gam hỗn
hợp muối. Giá trị của a là?
A. 35,39. B. 45,51. C. 69,32. D. 20,16.
Câu 20: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm FeS2 và Fe3O4 bằng 300g dung dịch HNO3 a% vừa đủ thu được
28,672 lít hỗn hợp khí gồm NO và NO2 có khối lượng 36,88 gam và dung dịch chỉ chứa 126 gam hỗn hợp
muối. Giá trị của a là?
A. 43,68. B. 32,13. C. 22,01. D. 17,9.
Câu 21: Cho 22,56 gam hỗn hợp Fe, FeO, Fe3O4 và FeS2 tác dụng với V lít dung dịch HNO3 1M (lấy
dư), đến phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X và 12,992 lít NO2 ở (đktc) sản phẩm khử duy nhất.
Dung dịch X phản ứng vừa đủ với 930 ml dung dịch KOH 1M thu được kết tủa, nung kết tủa này trong
không khí đến khối lượng không đổi thu được 24 gam chất rắn. Giá trị của V là:
A. 1,43. B. 2,2. C. 1,5. D. 0,9.
Câu 22: Cho 14,56 gam hỗn hợp Fe, FeO, Fe3O4 và FeS2 tác dụng với V lít dung dịch HNO3 2M (lấy
dư), đến phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X và 17,472 lít NO2 ở (đktc) sản phẩm khử duy nhất.
Dung dịch X phản ứng vừa đủ với 280 ml dung dịch NaOH 2M thu được kết tủa, nung kết tủa này trong
không khí đến khối lượng không đổi thu được 14,4 gam chất rắn. Giá trị của V là:
A. 0,6. B. 1,2. C. 0,59. D. 1,18.
Câu 23: Cho 16,88 gam hỗn hợp Fe, FeO, Fe3O4 và FeS2 tác dụng với V lít dung dịch HNO3 3M (lấy
dư), đến phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X và 22,176 lít NO2 ở (đktc) sản phẩm khử duy nhất.
Dung dịch X phản ứng vừa đủ với 650 ml dung dịch KOH 1M thu được kết tủa, nung kết tủa này trong
không khí đến khối lượng không đổi thu được 16,8 gam chất rắn. Giá trị của V là:
A. 0,96. B. 0,48. C. 0,59. D. 1,44.
Câu 24: Cho 22,88 gam hỗn hợp Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4 và FeS tác dụng với V lít dung dịch HNO3 3M
(lấy dư), đến phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X và 25,536 lít NO2 ở (đktc) sản phẩm khử duy
nhất. Dung dịch X phản ứng vừa đủ với 950 ml dung dịch NaOH 1M thu được kết tủa, nung kết tủa này
trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 24 gam chất rắn. Giá trị của V là:
A. 1,02. B. 0,51. C. 1,26. D. 0,63.
Câu 25: Cho 24,8 gam hỗn hợp Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4 và FeS tác dụng với V lít dung dịch HNO3 0,5M
(lấy dư), đến phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X và 24,64 lít NO2 ở (đktc) sản phẩm khử duy nhất.
Dung dịch X phản ứng vừa đủ với 530 ml dung dịch NaOH 2M thu được kết tủa, nung kết tủa này trong
không khí đến khối lượng không đổi thu được 27,2 gam chất rắn. Giá trị của V là:
A. 4. B. 2. C. 1. D. 2,5.
Câu 26: Cho 41,2 gam hỗn hợp Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4 và FeS tác dụng với V lít dung dịch HNO3 3M
(lấy dư), đến phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X và 30,24 lít NO2 ở (đktc) sản phẩm khử duy nhất.
Dung dịch X phản ứng vừa đủ với 950 ml dung dịch NaOH 2M thu được kết tủa, nung kết tủa này trong
không khí đến khối lượng không đổi thu được 44 gam chất rắn. Giá trị của V là:
A. 1,42. B. 2,85. C. 1,9. D. 0,95.
Câu 27: Cho 36,8 gam hỗn hợp Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4, FeS và FeS2 tác dụng với V lít dung dịch HNO3
2M (lấy dư), đến phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X và 40,32 lít NO2 ở (đktc) sản phẩm khử duy
nhất. Dung dịch X phản ứng vừa đủ với 700 ml dung dịch NaOH 2M thu được kết tủa, nung kết tủa này
trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 36,8 gam chất rắn. Giá trị của V là:
A. 1,42. B. 0,71. C. 2,84. D. 1,35.
Câu 28: Cho 39,92 gam hỗn hợp Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4, FeS và FeS2 tác dụng với V lít dung dịch HNO3
3M (lấy dư), đến phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X và 51,744 lít NO2 ở (đktc) sản phẩm khử duy
nhất. Dung dịch X phản ứng vừa đủ với 710 ml dung dịch NaOH 2M thu được kết tủa, nung kết tủa này
trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 37,6 gam chất rắn. Giá trị của V là:
A. 1,75. B. 2,15. C. 3,21. D. 1,07.
Câu 29: Cho 57,6 gam hỗn hợp Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4, FeS và FeS2 tác dụng với V lít dung dịch HNO3
1M (lấy dư), đến phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X và 62,72 lít NO2 ở (đktc) sản phẩm khử duy
nhất. Dung dịch X phản ứng vừa đủ với 1000 ml dung dịch KOH 2,15M thu được kết tủa, nung kết tủa
này trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 56 gam chất rắn. Giá trị của V là:
A. 1,9. B. 3,4. C. 4,35. D. 3,95.
Câu 30: Cho 80,4 gam hỗn hợp Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4, FeS và FeS2 tác dụng với V lít dung dịch HNO3
3M (lấy dư), đến phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X và 43,68 lít NO2 ở (đktc) sản phẩm khử duy
nhất. Dung dịch X phản ứng vừa đủ với 800 ml dung dịch KOH 4M thu được kết tủa, nung kết tủa này
trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 84 gam chất rắn. Giá trị của V là:
A. 3,7. B. 3,8. C. 4,9. D. 4,85.
Câu 31: Hòa tan hoàn toàn một lượng hỗn hợp gồm Fe3O4 và FeS2 trong 63 gam dung dịch HNO3 đặc,
nóng thu được 1,568 lít NO2 duy nhất (đktc). Dung dịch thu được cho tác dụng vừa đủ với 200 ml dung
dịch NaOH 2M, lọc kết tủa, nung đến khối lượng không đổi thu được 9,76g chất rắn. Nồng độ % của
dung dịch HNO3 có giá trị là
A. 47,2%. B. 46,2%. C. 46,6%. D. 44,2%.
Câu 32: Hòa tan hoàn toàn một lượng hỗn hợp gồm Fe3O4 và FeS2 trong 200 gam dung dịch HNO3 đặc,
nóng thu được 17,92 lít NO2 duy nhất (đktc). Dung dịch thu được cho tác dụng vừa đủ với 300 ml dung
dịch NaOH 2M, lọc kết tủa, nung đến khối lượng không đổi thu được 16g chất rắn. Nồng độ % của dung
dịch HNO3 có giá trị là
A. 35,2%. B. 37,8%. C. 26,6%. D. 34,8%.
Câu 33: Hòa tan hoàn toàn một lượng hỗn hợp gồm Fe3O4 và FeS2 trong 400 gam dung dịch HNO3 đặc,
nóng thu được 28,224 lít NO2 duy nhất (đktc). Dung dịch thu được cho tác dụng vừa đủ với 390 ml dung
dịch NaOH 2M, lọc kết tủa, nung đến khối lượng không đổi thu được 20,8g chất rắn. Nồng độ % của
dung dịch HNO3 có giá trị là
A. 35,24%. B. 33,85%. C. 27,09%. D. 46,83%.
Câu 34: Hòa tan hoàn toàn một lượng hỗn hợp gồm Fe3O4 và FeS trong 300gam dung dịch HNO3 đặc,
nóng thu được 21,28 lít NO2 duy nhất (đktc). Dung dịch thu được cho tác dụng vừa đủ với 200 ml dung
dịch NaOH 4M, lọc kết tủa, nung đến khối lượng không đổi thu được 20g chất rắn. Nồng độ % của dung
dịch HNO3 có giá trị là
A. 32,55%. B. 42,568%. C. 56,6%. D. 43,82%.
Câu 35: Hòa tan hoàn toàn một lượng hỗn hợp gồm Fe3O4 và FeS2 trong 400 gam dung dịch HNO3 đặc,
nóng thu được 27,776 lít NO2 duy nhất (đktc) và dung dịch X. X tác dụng vừa đủ 310 ml dung dịch KOH
2M, lọc kết tủa, nung đến khối lượng không đổi thu được 16g chất rắn. X có thể hòa tan tối đa m gam Cu.
Giá trị của m là?
A. 6,4. B. 6,88. C. 14,4. D. 12,8.
Câu 36: Hòa tan hoàn toàn một lượng hỗn hợp gồm Fe3O4 và FeS2 trong 300 gam dung dịch HNO3 đặc,
nóng thu được 35,84 lít NO2 duy nhất (đktc) và dung dịch X. X tác dụng vừa đủ 630 ml dung dịch KOH
2M, lọc kết tủa, nung đến khối lượng không đổi thu được 32g chất rắn. X có thể hòa tan tối đa m gam Cu.
Giá trị của m là?
A. 11,2. B. 22,4. C. 14,24. D. 12,8.
Câu 37: Hòa tan hoàn toàn một lượng hỗn hợp gồm Fe3O4 và FeS trong 400 gam dung dịch HNO3 đặc,
nóng thu được 42,56 lít NO2 duy nhất (đktc) và dung dịch X. X tác dụng vừa đủ 400 ml dung dịch NaOH
4M, lọc kết tủa, nung đến khối lượng không đổi thu được 40g chất rắn. X có thể hòa tan tối đa m gam Cu.
Giá trị của m là?
A. 6,4. B. 22,4. C. 14,4. D. 17,6.
Câu 38: Hòa tan hoàn toàn một lượng hỗn hợp gồm Fe3O4 và FeS trong 400 gam dung dịch HNO3 đặc,
nóng thu được 33,6 lít NO2 duy nhất (đktc) và dung dịch X. X tác dụng vừa đủ 920 ml dung dịch KOH
2M, lọc kết tủa, nung đến khối lượng không đổi thu được 48g chất rắn. X có thể hòa tan tối đa m gam Fe.
Giá trị của m là?
A. 17,36. B. 6,72. C. 5,6. D. 11,2.
Câu 39: Hòa tan hoàn toàn một lượng hỗn hợp gồm Fe3O4 và FeS2 trong 400 gam dung dịch HNO3 đặc,
nóng thu được 34,496 lít NO2 duy nhất (đktc) và dung dịch X. X tác dụng vừa đủ 200 ml dung dịch KOH
3,5M, lọc kết tủa, nung đến khối lượng không đổi thu được 17,6 gam chất rắn. Mặt khác, cho X tác dụng
với 200 ml Ba(OH)2 1M thì thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là?
A. 47,36. B. 64,32. C. 34,4. D. 59,44.
Câu 40: Hòa tan hoàn toàn một lượng hỗn hợp gồm Fe3O4 và FeS2 trong 250 gam dung dịch HNO3 đặc,
nóng thu được 29,12 lít NO2 duy nhất (đktc) và dung dịch X. X tác dụng vừa đủ 500 ml dung dịch KOH
2,34M, lọc kết tủa, nung đến khối lượng không đổi thu được 30,4 gam chất rắn. Mặt khác, cho X tác dụng
với 200 ml Ba(OH)2 2,1M thì thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là?
A. 27,34. B. 51,19. C. 44,41. D. 53,44.
Câu 41: Hòa tan hoàn toàn một lượng hỗn hợp gồm Fe3O4 và FeS2 trong 500 gam dung dịch HNO3 đặc,
nóng thu được 31,136 lít NO2 duy nhất (đktc) và dung dịch X. X tác dụng vừa đủ 200 ml dung dịch
NaOH 3,3M, lọc kết tủa, nung đến khối lượng không đổi thu được 16,8 gam chất rắn. Mặt khác, cho X
tác dụng với 200 ml Ca(OH)2 0,9M thì thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là?
A. 78,31. B. 34,82. C. 56,23. D. 53,71.
Câu 42: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm FeS2 0,24 mol và Cu2S vào dung dịch HNO3 vừa đủ thu được
dung dịch X (chỉ chứa hai muối sunfat) và V lít khí NO (đktc) duy nhất. Giá trị của V là
A. 34,048. B. 35,84. C. 31,36. D. 25,088.
Câu 43: Hỗn hợp X gồm FeS2 và MS (tỉ lệ mol 1:2; M là kim loại có số oxi hóa không đổi trong các hợp
chất). Cho 71,76 gam X tác dụng hoàn toàn với dung dịch HNO3 đặc, nóng thu được 83,328 lít NO2
(đktc, sản phẩm khử duy nhất). Thêm BaCl2 dư vào dung dịch sau phản ứng trên thấy tách ra m gam kết
tủa. Giá trị của m là:
A. 111,84 gam. B. 178,56 gam. C. 173,64 gam. D. 55,92 gam.
Câu 44: Cho hỗn hợp gồm (0,02 mol Cu2S; 0,01 mol Fe3C; x mol FeS2) tác dụng với dung dịch HNO3
vừa đủ, sau phản ứng thu được dung dịch X chỉ chứa muối sunfat và V lít hỗn hợp khí (đktc). Biết NO2 là
sản phẩm khử duy nhất. Vậy giá trị của V là:
A. 6,496 lít. B. 47,712 lít. C. 51,296 lít. D. 51,072 lít.
Câu 45: Hòa tan hoàn toàn 3,76 gam hỗn hợp: S, FeS, FeS2 trong HNO3 dư được 0,48 mol NO2 và dung
dịch X. Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào X, lọc kết tủa nung đến khối lượng không đổi thì khối lượng chất
rắn thu được là:
A. 17,545 gam. B. 18,355 gam. C. 15,145 gam. D. 2,4 gam.
Câu 46: Hòa tan hoàn toàn 8,8 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeS, FeS2 và S bằng dung dịch HNO3 dư, thu
được 6,72 lít khí NO (đktc là sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch Y. Thêm Ba(OH)2 dư vào dung dịch
Y thu được m gam kết tủa. Tính m.
A. 34. B. 32,3. C. 10,7. D. 23,3.
Câu 47: Hỗn hợp A gồm Fe3O4; FeS2. Hòa tan 73,68 gam A trong 3 lít dd HNO3 1M thu được 18,592 lít
khí NO duy nhất (đktc) và dd B. Thêm tiếp vào B dung dịch NaOH 1M đến khi thấy xuất hiện kết tủa thì
cần V ml. Giá trị của V là:
A. 200. B. 460. C. 160. D. 2170.
Câu 48: Hòa tan hết một lượng S và 0,01 mol CuS2 trong dung dịch HNO3đặc, nóng, sau phản ứng hoàn
toàn dung dịch thu được chỉ có 1 chất tan và sản phẩm khử là khí NO2 duy nhất. Hấp thụ hết lượng NO2
này vào 200 ml dung dịch NaOH 1M, rồi cô cạn dung dịch sau phản ứng thì được m gam chất rắn khan.
Giá trị của m là
A. 18,4. B. 12,64. C. 13,92. D. 15,2.
Câu 49: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm FeS2 và Fe3O4 bằng 100 ml dung dịch HNO3 a% (vừa đủ) thu
được 15,344 lít hỗn hợp khí NO và NO2 có khối lượng 31,25 gam và dung dịch chỉ chứa 30,15 gam hỗn
hợp muối (không có muối amoni). Giá trị của a gần nhất với:
A. 57. B. 43. C. 46. D. 63.
Câu 50: Đốt cháy hoàn toàn 6,48 gam hỗn hợp chất rắn X gồm: Cu, CuS, FeS, FeS2; FeCu2S2; S thì cần
2,52 lít O2 và thấy thoát ra 1,568 lít SO2. Mặt khác cho 6,48 gam X tác dụng với dung dịch HNO3 đặc
nóng dư thu được V lít NO2 (là sản phẩm khử và cũng là khí duy nhất) và dung dịch A. Cho dung dịch A
tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư thu được m gam kết tủa. Biết thể tích các khí đều đo ở điều kiện tiêu
chuẩn. Giá trị của V và m lần lượt là
A. 13,216 lít và 7,13 gam. B. 22,4 lít và 30,28 gam.
C. 13,216 lít và 23,44 gam. D. 11,2 lít và 30,28 gam.
Câu 51: Hòa tan hoàn toàn 30,4 gam hỗn hợp X gồm Cu, CuS, Cu2S và S bằng dung dịch HNO3 dư,
thoát ra 20,16 lít khí NO duy nhất (đktc) và dung dịch Y. Thêm dung dịch Ba(OH)2 dư vào Y thu được m
(g) kết tủa. Giá trị của m là
A. 119,50 gam. B. 110,95 gam. C. 81,55 gam. D. 115,90 gam.
Câu 52: Hòa tan m gam hỗn hợp X gồm Fe, FeS, FeS2 và S vào dung dịch HNO3 đặc, nóng, dư thu được
dung dịch Y (không chứa muối amoni) và 49,28 lít hỗn hợp khí NO, NO2 nặng 85,2 gam. Cho Ba(OH)2
dư vào Y, lấy kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 148,5 gam chất rắn khan.
Giá trị của m là:
A. 24,8. B. 27,4. C. 9,36. D. 38,4.
Câu 53: Cho 2,52 gam hỗn hợp gồm Cu2S, CuS, FeS2 và S vào lượng dư dung dịch HNO3 đặc nóng, thu
được dung dịch X và V lít NO2 (sản phẩm khử duy nhất, đktc). Chia dung dịch X làm 2 phần bằng nhau.
Phần 1 đem tác dụng với dung dịch BaCl2 dư, thu được 3,495 gam kết tủa. Phần 2 cho tác dụng với dung
dịch NH3 dư, thu được 0,535 gam kết tủa. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V là
A. 15,12. B. 5,264. C. 13,16. D. 5,404.
Câu 54: Hòa tan hoàn toàn 8,0 gam hỗn hợp X gồm FeS và FeS2 vào một lượng vừa đủ dung dịch HNO3
đặc nóng, chỉ thu được V lít khí NO2 (là sản phẩm khử duy nhất, đktc) và dung dịch Y. Thêm đến dư
dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch Y, thu được kết tủa. Nung kết tủa đến khối lượng không đổi, được
32,03 gam chất rắn Z. Giá trị của V là
A. 3,36. B. 20,16. C. 11,2. D. 2,24.
Câu 55: Hòa tan hoàn toàn 0,1 mol FeS2 trong 200 ml dung dịch HNO3 4M, sản phẩm thu được gồm
dung dịch X và một chất khí thoát ra. Dung dịch X có thể hòa tan tối đa m gam Cu. Biết trong các quá
trình trên, sản phẩm khử duy nhất của N 5 đều là NO. Giá trị của V là
A. 12,8. B. 6,4. C. 9,6. D. 3,2.
Câu 56: Hỗn hợp X gồm C và S. Hòa tan hoàn toàn m gam X trong dung dịch HNO3 đặc, nóng, thu được
0,8 mol hỗn hợp khí gồm NO2 và CO2 có tỉ khối so với H2 bằng 22,875 (không có khí nào khác). Khối
lượng của S trong m gam X là
A. 1,60 gam. B. 1,28 gam. C. 0,96 gam. D. 1,92 gam.
Câu 57: Hòa tan hoàn toàn 0,15 mol FeS trong 500 ml dung dịch HNO3 3M, sản phẩm thu được gồm
dung dịch X và một chất khí thoát ra. Dung dịch X có thể hòa tan tối đa m gam Cu. Biết trong các quá
trình trên, sản phẩm khử duy nhất của N 5 đều là NO2. Giá trị của m là
A. 4,8. B. 6,4. C. 3,2. D. 9,6.
Câu 58: Hòa tan hoàn toàn 0,14 mol FeS trong 700 ml dung dịch HNO3 2M, sản phẩm thu được gồm
dung dịch X và một chất khí thoát ra. Dung dịch X có thể hòa tan tối đa m gam Cu. Biết trong các quá
trình trên, sản phẩm khử duy nhất của N 5 đều là NO2. Giá trị của m là
A. 4,48. B. 6,34. C. 3,20. D. 9,60.
Câu 59: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm FeS và Fe3O4 bằng 200g dung dịch HNO3 a% vừa đủ thu được
12,768 lít hỗn hợp khí gồm SO2 là NO2 có khối lượng 26,58 gam và dung dịch chỉ chứa 49,7 gam hỗn
hợp muối. Giá trị của a là?
A. 46,34. B. 43,15. C. 57,35. D. 34,65.
Câu 60: Hòa tan hoàn toàn 6,96 gam hỗn hợp gồm Cu, FeS và FeO bằng dung dịch V ml HNO3 2M vừa
đủ thu được hỗn hợp khí gồm NO2 và SO2 có tỉ số mol tương ứng là 41:1 và khối lượng 19,5 gam và
dung dịch chỉ chứa 19,86 gam hỗn hợp muối. Giá trị của V là:
A. 400. B. 800. C. 300. D. 600.
Câu 61: Hòa tan hoàn toàn 15,92 gam hỗn hợp gồm Cu, FeS2 và Fe3O4 bằng dung dịch HNO3 vừa đủ thu
được 17,696 lít hỗn hợp khí gồm NO2 và SO2 có khối lượng 36,7 gam và dung dịch Y chỉ chứa 40,78
gam hỗn hợp muối. Dung dịch Y hòa tan tối đa m gam sắt. Giá trị của m là:
A. 4,76. B. 4,48. C. 4,2. D. 3,92.
Câu 62: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm Fe, Cu2S và FeS2 (trong đó tỉ lệ mol Fe:Cu2S tương ứng là 2:1)
bằng dung dịch HNO3 vừa đủ thu được 26,208 lít hỗn hợp khí gồm NO2 và SO2 có khối lượng 54,72 gam
và dung dịch Y chỉ chứa 29,2 gam hỗn hợp muối. Cho Ba(OH)2 dư vào dung dịch Y thu được m gam kết
tủa. Giá trị của m là:
A. 35,59. B. 14,62. C. 42,59. D. 33,89.
Câu 63: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm CuS2, Cu2S và FeS2 (có tổng số mol là 0,07) bằng dung
dịch HNO3 vừa đủ thu được 20,384 lít hỗn hợp khí gồm NO2 và SO2 có khối lượng 42,4 gam và dung
dịch Y chỉ chứa 16,56 gam hỗn hợp muối. Tính phần trăm khối lượng của CuS2 trong hỗn hợp X:
A. 34,48. B. 51,72. C. 13,79. D. 33,69.
Câu 64: Hòa tan hoàn toàn 3,52 gam hỗn hợp gồm FeO, CuS và FeS (biết tổng số mol là 0,04) bằng dung
dịch HNO3 vừa đủ thu được 3,136 lít hỗn hợp khí gồm NO2 và NO có khối lượng 5,48 gam và dung dịch
Y chỉ chứa 7,76 gam hỗn hợp muối. Cho Ba(OH)2 dư vào dung dịch Y thu được m gam kết tủa. Giá trị
của m là:
A. 14,76. B. 11,09. C. 14,2. D. 13,92.
Câu 65: Hòa tan hoàn toàn 11,44 gam hỗn hợp gồm CuO, FeS2 và Fe3O4 (biết tổng số mol là 0,09) bằng
dung dịch HNO3 vừa đủ thu được 8,288 lít hỗn hợp khí gồm NO2 và NO có khối lượng 16,22 gam và
dung dịch Y chỉ chứa 27,62 gam hỗn hợp muối. Dung dịch Y hòa tan tối đa m gam sắt. Giá trị của m là:
A. 2,52. B. 4,28. C. 4,20. D. 3,92.
Câu 66: Cho 10,64 gam hỗn hợp Fe, FeO, Fe3O4 và FeS2 tác dụng với V lít dung dịch HNO3 1M (lấy
dư), đến phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X và 7,84 lít hỗn hợp khí NO2 và NO ở (đktc), có tổng
khối lượng là 15,94 gam. Dung dịch X phản ứng vừa đủ với 350 ml dung dịch KOH 1M thu được kết tủa,
nung kết tủa này trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 10,4 gam chất rắn. Giá trị của V là:
A. 0,33. B. 0,66. C. 0,44. D. 0,55.
Câu 67: Cho 14,4 gam hỗn hợp FeS, Fe, Fe3O4 và FeS2 (phần trăm khối lượng Fe3O4 là 64,444%) tác
dụng với V lít dung dịch HNO3 2M (lấy dư), đến phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X và 7,616 lít
hỗn hợp khí NO2 và NO ở (đktc), có tổng khối lượng là 15,16 gam. Dung dịch X phản ứng vừa đủ với
130 ml dung dịch Ba(OH)2 1M thu được kết tủa, nung kết tủa này trong không khí đến khối lượng không
đổi thu được 20,66 gam chất rắn. Giá trị của V là:
A. 0,54. B. 0,56. C. 0,28. D. 0,27.
Câu 68: Cho 15,44 gam hỗn hợp X gồm: FeS, Fe, Fe3O4 và FeO tác dụng với dung dịch HNO3 (lấy dư),
đến phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X và 5,488 lít hỗn hợp khí SO2, NO2 và NO ở (đktc), có tổng
khối lượng là 11,2 gam. Dẫn hỗn hợp khí qua dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 1,165 gam chất rắn. Dung
dịch X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được kết tủa, nung kết tủa này trong không khí đến
khối lượng không đổi thu được 16,8 gam chất rắn. Tính phần trăm khối lượng FeS trong X:
A. 6,7. B. 5,7. C. 5,4. D. 0,55.
Câu 69: Cho 12,6 gam hỗn hợp FeS, FeO, Fe3O4 và FeS2 tác dụng với dung dịch HNO3 (lấy dư), đến
phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X và 14,784 lít hỗn hợp khí NO2 và NO ở (đktc), có tỉ lệ mol
tương ứng là 10:1. Dung dịch X phản ứng vừa đủ với dung dịch KOH thu được kết tủa, nung kết tủa này
trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 11,2 gam chất rắn. Mặt khác cho Ba(OH)2 dư vào
dung dịch X thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:
A. 35,94. B. 20,97. C. 14,98. D. 35,95.
Câu 70: Hòa tan hoàn toàn một lượng hỗn hợp gồm FeO và FeS2 trong dung dịch HNO3 đặc, nóng thu
được 6,72 lít NO2 và NO (đktc), có tỉ lệ mol tương ứng là 29:1. Dung dịch thu được cho tác dụng vừa đủ
với 200ml dung dịch NaOH 3M, lọc kết tủa, nung đến khối lượng không đổi thu được 3,2 gam chất rắn.
Khối lượng HNO3 cần dùng vừa đủ là:
A. 47,72. B. 52,66. C. 51,66. D. 44,72.
Câu 71: Hòa tan hoàn toàn một lượng hỗn hợp gồm Fe, FeO và FeS (biết FeO và FeS có cùng số mol)
trong dung dịch HNO3 đặc, nóng thu được 6,944 lít NO2 và NO (đktc), có tổng khối lượng là 13,46 gam
và dung dịch X. Dung dịch X cho tác dụng với dung dịch NaOH thu được dung dịch Y, lọc kết tủa, nung
đến khối lượng không đổi thu được 5,6 gam chất rắn. Cho Ba(OH)2 dư vào dung dịch Y thấy xuất hiện m
gam kết tủa. Giá trị của m là:
A. 9,32. B. 8,32. C. 7,32. D. 6,32.
Câu 72: Hòa tan hoàn toàn một lượng hỗn hợp gồm Fe3O4 và FeS trong dung dịch HNO3 đặc nóng, (vừa
đủ) thu được 5,6 lít NO2 và SO2 (đktc), có tỉ lệ mol tương ứng là 22:3 và dung dịch X cho tác dụng vừa
đủ với dung dịch NaOH, lọc kết tủa, nung đến khối lượng không đổi thu được 4,8 gam chất rắn. Mặt khác
cho Ba(OH)2 vào dung dịch X thì xuất hiện m gam kết tủa. Giá trị của m là:
A. 47,72. B. 52,66. C. 6,42. D. 44,72.
Câu 73: Hòa tan hoàn toàn một lượng hỗn hợp gồm Cu và FeS trong dung dịch HNO3 đặc nóng, (vừa đủ)
thu được 8,512 lít NO2 và SO2 (đktc), có khối lượng là 17,84 gam và dung dịch X cho tác dụng vừa đủ
với dung dịch KOH, lọc kết tủa, nung đến khối lượng không đổi thu được 4,8 gam chất rắn. Mặt khác cho
dung dịch X hòa tan tối đa m gam Cu. Giá trị của m là:
A. 5,12. B. 3,84. C. 2,56. D. 1,28.
Câu 74: Hòa tan hoàn toàn một lượng hỗn hợp gồm FeO và CuS2 trong dung dịch HNO3 đặc nóng, (vừa
đủ) thu được 18,592 lít NO2 và NO (đktc), có khối lượng là 37,86 gam và dung dịch X cho tác dụng vừa
đủ với dung dịch KOH, lọc kết tủa, nung đến khối lượng không đổi thu được 7,2 gam chất rắn. Mặt khác
dung dịch X hòa tan tối đa m gam Cu. Giá trị của m là:
A. 1,92. B. 0,96. C. 2,88. D. 0,64.
Câu 75: Hòa tan hết 0,03 mol hỗn hợp X gồm MgS, FeS và CuS trong dung dịch HNO3 dư. Khi kết thúc
phản ứng chỉ thu được dung dịch Y và 0,15 mol hỗn hợp khí Z gồm NO2 và NO có tỉ khối hơi so với
hidro là 61/3. Nếu cho dung dịch Y phản ứng với dung dịch NaOH dư, đun nóng thì không có khí thoát
ra. Phần trăm số mol của FeS trong X là
A. 92,59%. B. 33,33%. C. 66,67%. D. 25,00%.
Câu 76: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp FeS và FeCO3 đặc, nóng, dư thu được hỗn hợp gồm 2 khí CO2 và
NO2 (NO2 là sản phẩm khử duy nhất của HNO3) có tỉ khối hơi so với hidro bằng 22,909. Phần trăm khối
lượng của FeS trong hỗn hợp ban đầu là
A. 43,14%. B. 44,47%. C. 56,86%. D. 83,66%.
Câu 77: Cho 18,4 gam hỗn hợp X gồm Cu2S, CuS, FeS2 và FeS tác dụng hết với HNO3 (đặc nóng, dư)
thu được V lít khí chỉ có NO2 (ở đktc, sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch Y. Cho toàn bộ Y vào một
lượng dư dung dịch BaCl2, thu được 46,6 gam kết tủa; còn khi cho toàn bộ Y tác dụng với dung dịch NH3
dư thu được 10,7 gam kết tủa. Giá trị của V là
A. 38,08. B. 24,64. C. 16,8. D. 11,2.
Câu 78: Hòa toàn hoàn toàn 0,1 mol FeS2 trong 200 ml dung dịch HNO3 4M, sản phẩm thu được gồm
dung dịch X và một chất khí thoát ra. Dung dịch X có thể hòa tan tối đa m gam Cu. Biết trong các quá
trình trên, sản phẩm khử duy nhất của N+5 đều là NO. Giá trị của m là
A. 12,8. B. 6,4. C. 9,6. D. 3,2.
Câu 79: Cho 18,4 gam hỗn hợp X gồm Cu, Cu2S, CuS, Fe, FeS, S tác dụng hết với HNO3 đặc nóng, dư
thu được V lít khí NO2 (chất khí duy nhất thoát ra, sản phẩm khử duy nhất, đktc) và dung dịch Y. Cho Y
tác dụng với dung dịch BaCl2 dư thu được 46,6 gam kết tủa, còn khi cho Y tác dụng với dung dịch NH3
dư thì thu được 10,7 gam kết tủa. Giá trị của V là
A. 16,80. B. 24,64. C. 38,08. D. 11,20.
Câu 80: Hòa tan hết 0,03 mol hỗn hợp X gồm MgS, FeS và CuS trong dung dịch HNO3 dư. Khi kết thúc
phản ứng chỉ thu được dung dịch Y và 0,15 mol hỗn hợp khí Z gồm NO2 và NO có tỉ khối hơi so với
hidro là 61/3. Nếu cho dung dịch Y phản ứng với dung dịch NaOH dư, đun nóng thì không có khí thoát
ra. Phần trăm số mol của FeS trong X gần nhất với:
A. 92%. B. 30%. C. 60%. D. 25%.
Câu 81: Cho hỗn hợp gồm Cu2S và FeS2 tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,52 mol HNO3 thu được
dung dịch X (không chứa NH 4 ) và hỗn hợp khí gồm NO và 0,3 mol NO2. Để tác dụng hết với các chất
trong X cần dùng 260 ml dung dịch NaOH 1M, sau phản ứng lọc kết tủa nung trong không khí tới khối
lượng không đổi thu được 6,4 gam chất rắn. Tổng khối lượng chất tan có trong dung dịch X gần nhất với:
A. 19,0. B. 21,0. C. 18,0. D. 20,0.
Câu 82: Cho 3,68 gam hỗn hợp X gồm Cu2S, CuS, FeS2 và FeS tác dụng hết với 0,5 mol HNO3 đun nóng
thu được V lít khí NO2 (đktc) và dung dịch Y. Nếu cho toàn bộ Y vào một lượng dư dung dịch BaCl2 thu
được 9,32 gam kết tủa. Mặt khác, cũng lượng Y trên có thể hòa tan tối đa m gam Cu thêm được 1,568 lít
khí (đktc). Biết NO2 là sản phẩm khử duy nhất của N+5 trong các phản ứng trên. Giá trị m gần nhất với giá
trị nào sau đây:
A. 2,8. B. 2,9. C. 2,7. D. 2,6.
Câu 83: Hỗn hợp rắn A gồm FeS2, Cu2S và FeCO3 có khối lượng 20,48 gam. Đốt cháy hỗn hợp A một
thời gian bằng oxi thu được hỗn hợp rắn B và 2,24 lít (đktc) hỗn hợp khí X (không có O2 dư). Toàn bộ B
hòa tan trong dung dịch HNO3 đặc, nóng, dư. Kết thúc phản ứng thu được 13,44 lít (đktc) hỗn hợp khí Z
gồm 2 khí (không có khí SO2) và dung dịch Y. Cho Ba(OH)2 dư vào dung dịch Y thu được 34,66 gam kết
tủa. Lấy kết tủa nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được 29,98 gam rắn khan. Biết rằng
tỉ khối của Z so với X bằng 86/105. Phần trăm khối lượng FeS2 trong A gần nhất với:
A. 23,4%. B. 25,6%. C. 22,2%. D. 31,12%.
Câu 84: Hỗn hợp A gồm MgO, Fe2O3, FeS và FeS2. Người ta hòa tan hoàn toàn m gam A trong dung
dịch H2SO4 (đ/n dư) thu được khí SO2,dung dịch sau phản ứng chứa 155m/67 gam muối. Mặt khác, hòa
tan hoàn toàn m gam A trên vào dung dịch HNO3 (đ/n dư) thu được 14,336 lít hỗn hợp gồm NO2 và SO2
có tổng số khối lượng là 29,8 gam. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 28,44 gam hỗn hợp muối
10
khan. Biết trong A oxi chiếm .100% về khối lượng. Phần trăm khối lượng của FeS trong A có giá trị
67
gần đúng nhất với:
A. 28%. B. 30%. C. 32%. D. 34%.
Câu 85: Hòa tan hoàn toàn a gam hỗn hợp X gồm Fe, FeS, FeS2 và S vào dung dịch HNO3 loãng dư, giải
phóng 8,064 lít NO (là sản phẩm khử duy nhất ở đktc) và dung dịch Y. Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào
dung dịch Y thu được kết tủa Z. Hòa tan hết lượng kết tủa Z bằng dung dịch HCl dư, sau phản ứng còn lại
30,29 gam chất rắn không tan. Giá trị của a gam là:
A. 7,92. B. 9,76. C. 8,64. D. 9,52.
Câu 86: Nung hỗn hợp X gồm FeS và FeS2 trong một bình kín chứa không khí (gồm 20% thể tích O2 và
80% thể tích N2) đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được một chất rắn duy nhất và hỗn hợp khí
Y có thành phần thể tích: 84,8% N2, 12,8% SO2, còn lại là O2. Mặt khác, lấy 26,8 gam hỗn hợp X tác
dụng với HNO3 (đặc, nóng, dư) thu được hỗn hợp khí NO2 và SO2 tỉ lệ mol tương ứng là 17:2 và dung
dịch Q. Biết NO2 là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Cô cạn Q được m gam muối khan. Giá trị của m là:
A. 57,7. B. 58,2. C. 52,6. D. 59,3.
Câu 87: Nung hỗn hợp X gồm FeS và FeS2 trong một bình kín chứa không khí (gồm 20% thể tích O2 và
80% thể tích N2) đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được một chất rắn duy nhất và hỗn hợp khí
Y có thành phần thể tích: 84,0% N2, 12,0% SO2, còn lại là O2. Mặt khác, lấy 45,44 gam hỗn hợp X tác
dụng với HNO3 (đặc, nóng, dư) thu được V lít hỗn hợp khí NO2 và SO2 tỉ lệ mol tương ứng là 97:9 và
dung dịch Q. Biết NO2 là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Giá trị của gần nhất với giá trị nào sau đây:
A. 118. B. 114. C. 121. D. 108.
Câu 88: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm FeS, FeS2, Fe2O3 và Fe3O4 bằng dung dịch HNO3
(đặc, nóng, dư). Sau phản ứng thu được dung dịch A và 9,408 lít hỗn hợp khí B (đktc) gồm NO2 và SO2
có tỉ lệ mol là 20:1. Cô cạn dung dịch A thu được 33,04 gam chất rắn. Biết trong X oxi chiếm 19,178% về
lượng khối. Giá trị đúng của m là:
A. 8,92. B. 9,84. C. 11,68. D. 12,21.
Câu 89: Hòa tan hết 4,28 gam hỗn hợp X gồm FeS2, FeS, Fe, CuS và Cu trong 400 ml dung dịch HNO3
1M, sau khi kết thúc các phản ứng thu được dung dịch Y và 0,08 mol một chất khí thoát ra; Cho Y tác
dụng với dung dịch BaCl2 thu được 3,495 gam kết tủa. Mặt khác dung dịch Y có thể hòa tan tối đa m gam
Cu. Biết trong quá trình trên, sản phẩm khử duy nhất của N+5 là NO và các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Giá trị của m là:
A. 32,32. B. 7,20. C. 5,60. D. 2,40.
01. D 02. A 03. D 04. D 05. D 06. C 07. A 08. B 09. C 10. B
11. C 12. A 13. D 14. B 15. D 16. D 17. C 18. B 19. D 20. A
21. A 22. C 23. B 24. D 25. A 26. D 27. A 28. D 29. C 30. D
31. B 32. B 33. C 34. A 35. B 36. C 37. D 38. A 39. D 40. B
41. D 42. B 43. D 44. C 45. 46. A 47. A 48. C 49. C 50. C
51. B 52. D 53. D 54. B 55. A 56. A 57. A 58. A 59. D 60. C
61. A 62. A 63. C 64. B 65. A 66. B 67. C 68. B 69. D 70. C
71. A 72. C 73. D 74. B 75. B 76. A 77. A 78. A 79. C 80. B
81. A 82. B 83. A 84. C 85. B 86. A 87. B 88. C 89. C
a 0, 225
m 0, 225.64 14, 4
b 0, 05
Câu 4: Chọn đáp án D
Định hướng tư duy giải
Fe 2 : 0, 25 a
X Fe DSDT
SO 24 : 0, 25
NO3 : b NO 2 : 2, 6 b
BTNT.Nito
FeS : x FeS 9e
BTE
9x y 0,17.3 0, 08
Fe3O 4 : y Fe3O 4 1e
Fe3 : x 3 y
FeS : x
BTNT
49,14 gam SO 24 : x
Fe3O 4 : y BTDT
NO3 : 9y x
BTKL
56(x 3y) 96.x (9y x).62 49,14
214x 726y 49,14 x 0, 06
9x y 0,59 y 0, 05
BTNT.Nito
n HNO3 N 9.0, 05 0, 06 0,17 0, 08 0, 76 a 15,96%
FeS : x FeS 9e
BTE
9x y 0, 2.3 0, 08
Fe
3 4O : y Fe
3 4 O 1e
Fe3 : x 3 y
FeS : x
BTNT
51, 28gam SO 24 : x
Fe3O 4 : y BTDT
NO3 : 9y x
BTKL
56(x 3y) 96x (9y x).62 51, 28
214x 726y 51, 28 x 0, 07
9x y 0, 68 y 0, 05
BTNT.Nito
n HNO3 N 9.0, 05 0, 07 0, 2 0, 08 0,8 a 12, 6%
FeS : x FeS 9e
BTE
9x y 0, 25.3 0, 21
Fe
3 4O : y Fe
3 4 O 1e
Fe3 : x 3 y
FeS : x
BTNT
64,96 gam SO 24 : x
Fe3O 4 : y BTDT
NO3 : 9y x
BTKL
56(x 3y) 96x (9y x).62 64,96
214x 726y 64,96 x 0,1
9x y 0,96 y 0, 05
BTNT.Nito
n HNO3 N 9.0, 06 0,1 0, 25 0, 21 1,1 a 34, 65%
a 0, 04
BTE
a 15b 0, 07
BTNT.S
SO 24 : 0, 004
b 0, 002
Na : 0, 4
n NaOH 0, 4
BTDT
SO 24 : 0, 004
NO3 : 0,392
0, 462.63
BTNT.Nito
n HNO3 0,392 0, 07 0, 462 %HNO3 46, 2%
63
Câu 32: Chọn đáp án B
Định hướng tư duy giải
Fe3O 4 : a BTNT.Fe 3a b
Ta có: n Fe2O3 0,1
FeS2 : b 2
Na : 0, 6
a 0, 05 BTNT.S
BTE
a 15b 0,8 SO 24 : 0,1 n NaOH 0, 6
BTDT
SO 24 : 0,1
b 0, 05
NO3 : 0, 4
1, 2.63
BTNT.Nito
n HNO3 0, 4 0,8 1, 2 %HNO3 37.8%
200
Câu 33: Chọn đáp án C
Định hướng tư duy giải
Fe3O 4 : a BTNT.Fe 3a b
Ta có: n Fe2O3 0,13 3a b 0, 26
FeS2 : b 2
a 0, 06 BTNT.S
BTE
a 15b 1, 26 SO 24 : 0,16
b 0, 08
Na : 0, 78
n NaOH 0, 78
BTDT
SO 24 : 0,16
BTNT.Nito
n HNO3 0, 46 1, 26 1, 72
NO3 : 0, 46
1, 72.63
%HNO3 27, 09%
400
Câu 34: Chọn đáp án A
Định hướng tư duy giải
Fe3O 4 : a BTNT.Fe 3a b
Ta có: n Fe2O3 0,125 3a b 0, 25
FeS2 : b 2
Na : 0,8
a 0, 05 BTNT.S
BTE
a 9b 0,95 SO 24 : 0,1 n NaOH 0,8
BTDT
SO 24 : 0,1
b 0,1
NO3 : 0, 6
1,55.63
BTNT.Nito
n HNO3 0, 6 0,95 1,55 %HNO3 32,55%
300
Câu 35: Chọn đáp án B
Định hướng tư duy giải
Fe3O 4 : a BTNT.Fe 3a b
Ta có: n Fe2O3 0,1 3a b 0, 2
FeS2 : b 2
a 0, 04 BTNT.S
BTE
a 15b 1, 24 SO 24 : 0,16
b 0, 08
Fe3 : 0, 2
K : 0, 62
2
2 SO 4 : 0,16
n KOH 0, 62
BTDT
SO 4 : 0,16
X
n Cu 0,1075 m 6,88
NO3 : 0,3
NO3 : 0,3 H : 0, 02
Câu 36: Chọn đáp án C
Định hướng tư duy giải
Fe3O 4 : a BTNT.Fe 3a b
Ta có: n Fe2O3 0, 2 3a b 0, 4
FeS2 : b 2
a 0,1 BTNT.S
BTE
a 15b 1, 6 SO 24 : 0, 2
b 0,1
Fe3 : 0, 4
K :1, 26 2
2 SO 4 : 0, 2
n KOH 1, 26
BTDT
SO 4 : 0, 2
X
n Cu 0, 2225 m 14, 24
NO 3 : 0,86
NO3 : 0,86 H : 0, 06
Câu 37: Chọn đáp án D
Định hướng tư duy giải
Fe O : a BTNT.Fe 3a b
Ta có: 3 4 n Fe2O3 0, 25 3a b 0,5
FeS : b 2
a 0,1 BTNT.S
BTE
a 9b 1,9 SO 24 : 0, 2
b 0, 2
Fe3 : 0,5
K :1, 6 2
2 SO 4 : 0, 2
n NaOH 1, 6
BTDT
SO 4 : 0, 2
X
n Cu 0, 275 m 17, 6
NO 3 :1, 2
NO3 :1, 2 H : 0,1
Câu 38: Chọn đáp án A
Định hướng tư duy giải
Fe O : a BTNT.Fe 3a b
Ta có: 3 4 n Fe2O3 0,3 3a b 0, 6
FeS : b 2
a 0,15
BTE
a 9b 1,5 2
b 0,15 SO 4 : 0,15
BTNT.S
Fe3 : 0, 6
K :1,84 2
2 SO 4 : 0,15
n KOH 1,84
BTDT
SO 4 : 0,15 X
n Fe 0,31 m 17,36
NO 3 :1,54
NO3 :1,54 H : 0, 04
Câu 39: Chọn đáp án D
Định hướng tư duy giải
Fe3O 4 : a BTNT.Fe 3a b
Ta có: n Fe2O3 0,11 3a b 0, 22
FeS2 : b 2
a 0, 04 BTNT.S
BTE
a 15b 1,54 SO 24 : 0, 2
b 0,1
Fe3 : 0, 22
K : 0, 7 2
2 SO 4 : 0, 2 X Ba (OH)2 BaSO 4 : 0, 2
n KOH 0, 7
BTDT
SO 4 : 0, 2
X
m 59, 44
NO 3 : 0,3 Fe(OH) 3 : 0,12
NO3 : 0,3 H : 0, 04
Câu 40: Chọn đáp án B
Định hướng tư duy giải
Fe3O 4 : a BTNT.Fe 3a b
Ta có: n Fe2O3 0,19 3a b 0,38
FeS2 : b 2
a 0,1
BTE
a 15b 1,3
BTNT.S
SO 24 : 0,16
b 0, 08
Fe3 : 0,38
K :1,17 2
2 SO 4 : 0,16 X Ba (OH)2 BaSO 4 : 0,16
n KOH 1,17
BTDT
SO 4 : 0,16 X
m 51,19
NO 3 : 0,85 Fe(OH) 3 : 0,13
NO3 : 0,85 H : 0, 03
Câu 41: Chọn đáp án D
Định hướng tư duy giải
Fe3O 4 : a BTNT.Fe 3a b
Ta có: n Fe2O3 0,105 3a b 0, 21
FeS2 : b 2
a 0, 04 BTNT.S
BTE
a 15b 1,39 SO 24 : 0,18
b 0, 09
Fe3 : 0, 21
Na : 0, 66
2
2 SO 4 : 0,18 X Ba (OH)2 CaSO 4 : 0,18
n NaOH 0, 66
BTDT
SO 4 : 0,18
X
m 53, 71
NO 3 : 0,3 Fe(OH) 3 : 0,11
NO3 : 0,3 H : 0, 03
Câu 42: Chọn đáp án B
Định hướng tư duy giải
Fe3 : 0,24
Có ngay Cu 2 : 2a
BTDT
a 0,12
SO2 : 0, 48 a
4
0,24.3 0,24.2 0,6.6
BTE
n NO 1,6 (mol) V 35,84 (l)
3
Câu 43: Chọn đáp án D
Định hướng tư duy giải
FeS 2 : 0,12 (mol)
+ Ta có n NO2 3,72 (mol)
BTE
MS : 0,24 (mol)
BTKL
M 207 (Pb). Chú ý PbSO4 là chất kết tủa
BTNT.S
m BaSO4 0,12.2.233 55,92 (gam)
NO : 2,28(mol)
BTE
n NO2 0,16.3 0,04.2 0,28.6 0,01.4 2,28(mol) V 51,269 2
CO2 : 0,01(mol)
Câu 45: Chọn đáp án A
Định hướng tư duy giải
Fe : a 56a 32b 3,76 a 0,03
Chia để trị: 3,76
CDLBT
S : b 3a 6b 0, 48 b 0,065
Fe(OH)3
o
BTNT(Fe S )
t
Fe2 O3 : 0,015
m 17,545
BaSO 4 : 0,065
Câu 46: Chọn đáp án A
Định hướng tư duy giải
Đây là bài tập khá đơn giản. Chỉ cần áp dụng kỹ thuật chia để trị kết hợp với BTNT
Fe : a BTE 56a 32b 8,8 a 0,1
Ta có: 8,8
S : b 3a 6b 0,9 b 0,1
BTNT.S
BaSO 4 : 0,1
BTNT.Fe m 34 (gam)
Fe(OH) 3 : 0,1
BTNT.Fe
Fe3 : 0,87
BTNT.S 2
SO 4 : 0,3
Vậy dung dịch B sẽ có: BTNT.Nito
BTDT
a 0,16
NO3 : 3 0,83 2,17
H : a
Câu 48: Chọn đáp án C
Định hướng tư duy giải
Ta
BTNT.Cu
n Cu2 0,02
BTDT
n SO2 0,02
BTE
n e 0,02.2 0,02.6 0,16 (mol)
4
NaNO3 : 0,08
Có n NaOH 0,2 (mol)
m 13,92 (gam) NaNO2 : 0,08
BTNT
NaOH : 0,04
Câu 49: Chọn đáp án A
Định hướng tư duy giải
NO : a a b 0,685 a 0,01
+ Ta có ngay:
NO2 : b 30a 46b 31,15 b 0,675
BTE
n NO2 2a 3b 6c 0,59 V 13,216
BaSO 4 : 0,07
BTNT
m 23, 44 Fe(OH)3 : 0,03
Cu(OH) : 0,04
2
ab
Fe2 O3 :
Z 2 233(a 2b) 80(a b) 32,03
BaSO 4 : a 2b
a 0,05
n e 0,05.9 0,03.15 0,9 n NO2 0,9
b 0,03
Câu 55: Chọn đáp án A
Định hướng tư duy giải
n FeS2 0,1
BTE
n e 1,5 n NO 0,5
BTNT.Nito
n trong
NO
dd X
0,8 0,5 0,3
3
Fe : 0,1
3
2
SO : 0,2 BTDT
BTNT
4 0,1.3 a 0,2.2 0,3 a 0, 4
NO3 : 0,3
H : a
Fe3 1e Fe2
Khi cho Cu vào ta có:
4H NO3 3e NO 2H 2 O
n e 0, 4
BTE
n Cu 0,2 m Cu 12,8
Cu : x
6,96(gam) FeS : y
BTE
2x 9y z 0,01.2 0, 41
FeO : z
Cu 2 : x
Cu : x 3
Fe : y z
FeS : y
BTNT
19,86 gam 2
FeO : z SO 4 : y 0,01
BTDT
NO3 : 2x y 3z 0,02
BTKL
64x 56(y z) 96(y 0,01) 62(2x y 3z 0,02) 19,86
64x 88y 72z 6,96 x 0,02
2x 9y z 0, 43 y 0,04
188x 214y 242z 19,58 z 0,03
BTNT.Nito
n HNO3 N 0,6 V 300(ml)
SO 4 : 2y 0,02
Fe3O 4 : z
BTDT
NO3 : 2x y 9z 0,04
BTKL
64x 56(y 3z) 96(2y 0,02) 62(2x y 9z 0,04) 40,78
64x 120y 232z 15,92 x 0,01
2x 15y z 0,81 y 0,05
188x 186y 726z 40,22 z 0,04
Cu 2 : 0,01
2
Fe : 0,255
Cho Fe vào dd Y
BTDT
2 m Fe (0,255 0,17).56 4,76
SO 4 : 0,08
NO : 0,37
3
Câu 62: Chọn đáp án A
Định hướng tư duy giải
SO : a a b 1,17 a 0,05
Ta có: 2
NO2 : b 64a 46b 19,5 b 1,12
Fe : 2x Fe 3e
Cu 2S : x Cu 2S 10e
BTE
16x 15y 0,05.2 1,12
FeS : y FeS 15e
2 2
Cu 2 : 2x
Fe : 2x 3
Fe : 2x y
Cu 2S : x 29,2 gam 2
BTNT
SO 4 : x 2y 0,05
FeS 2 : y
BTDT
NO3 : 8x y 0,1
BTKL
64.2x 56(2x y) 96(x 2y 0,05) 62(8x y 0,1) 29,2
16x 15y 1,22 x 0,02
832x 186y 27,8 y 0,06
m BaSO
4
Cu 2 : x 2y
CuS 2 : x 3
Fe : z
Cu 2 S : y 16,56 gam 2
BTNT
SO 4 : 2x y 0, 03
FeS 2 : z
BTDT
NO3 : 2x 2y 3z 0, 06
BTKL
64.(x 2y) 56z 96(2x y 0, 03) 62(2x 2y 3z 0, 06) 16,56
x y z 0, 07 x 0, 01
14x 10y 15z 0, 94 y 0, 02 %m CuS2 13, 79%
132x 348y 186z 15, 72 z 0, 06
Câu 64: Chọn đáp án B
Định hướng tư duy giải
NO : a a b 0,14 a 0,06
Ta có:
NO2 : b 30a 46b 5, 48 b 0,08
FeO : x FeO 1e
3,52(gam) CuS : y CuS 8e
BTE
x 8y 9z 0,06.3 0,08
FeS : z FeS 9e
Cu 2 : y
FeO : x 3
Fe : x z
CuS : y 7,76 gam 2
BTNT
SO 4 : y z
FeS : z
BTDT
NO3 : 3x z
BTKL
64y 56(x z) 96(y z) 62(3x z) 7,76
72x 96y 88z 3,52 x 0,01
x 8y 9z 0,26 y 0,02
Ba(OH)2
m 11,09(gam)
242x 160y 214z 7,76 z 0,01
Câu 65: Chọn đáp án A
Định hướng tư duy giải
NO : a a b 0,37 a 0,05
Ta có:
NO2 : b 30a 46b 16,22 b 0,32
CuO : x
FeS 2 15e BTE
11, 44(gam) FeS 2 : y 15y z 0,05.3 0,32
Fe O : z 3 4Fe O 1e
3 4
Cu 2 : x
CuO : x 3
Fe : y 3z
FeS 2 : y 40,78gam 2
BTNT
SO 4 : 2y
Fe3 O 4 : z
BTDT
NO3 : 2x y 9z
BTKL
64x 56(y 3z) 96.2y 62(2x y 9z) 27,62
80x 120y 232z 11, 44 x 0,04
15y z 0, 47 y 0,03 Fe3 0,09 m 0,045.56 2,52
188x 186y 726z 27,62 z 0,02
Câu 66: Chọn đáp án B
Định hướng tư duy giải
NO : 0,34
n Fe2 O3 0,065
BTNT.Fe
n Fe(OH)3 0,13 Ta có: 2
NO : 0,01
Fe : 0,13
16a 32b 3,36
10,64 O : a
CDLBT
S : b 6b 0,13.3 0,34 0,01.3 2a
a 0,13 BTNT.S
K 2SO 4 : 0,04
BTNT.K
KNO3 : 0,35 0,04 0,31
b 0,04
BTNT.Nito
N HNO3 0,66
Fe : 0,14
NO2 : 0,6 16a 32b 4,32
Ta có: 12,16 O : a
CDLBT
NO : 0,06 S : b 6b 0,14.3 0,6 0,06.3 2a
a 0,09
m 35,95(gam)
b 0,09
Câu 70: Chọn đáp án C
Định hướng tư duy giải
FeO : a BTNT.Fe a b 3,2
Ta có: n Fe2 O3 0,02 a b 0,04
FeS 2 : b 2 160
Na : 0,6
n NaOH 0,6
BTDT
SO24 : 0,04
BTNT.Nito
n HNO3 0,52 0,3 0,82
NO3 : 0,52
m HNO3 51,66
(MgS,CuS) : x
Do số mol MgS và CuS nhường là như nhau nên ta có thể quy X gồm 0,03
FeS : y
x y 0,03 x 0,02
BTE
%FeS 33,33%
8x 9y 0,1 0,05.3 y 0,01
Câu 76: Chọn đáp án A
Định hướng tư duy giải
n CO2 0,091
BTNT.C
n FeCO3 0,091
Có n hh khi 1
n NO2 0,909
0,909 0,091
BTE
n FeS 0,0909 % FeS 43,14%
9
Câu 77: Chọn đáp án A
Định hướng tư duy giải
Câu này khá đơn giản với kỹ thuật chia để trị:
n BaSO4 0,2
BTNT.S
n S 0,2 18, 4 0,2.32 0,1.56
Ta có ngay
BTKL
n Cu 0,1(mol)
n Fe(OH)3 0,1
BTNT.Fe
n Fe 0,1 64
BTE
n NO2 0,2.6 0,1.3 0,1.2 1,7 V 38,08 (lít)
Fe3 : 0,1
2
SO : 0,2 0, 4
Vậy X có 4
Cu
n NO 0,1(mol)
NO
3 : 0,3 4
BTDT
H : 0, 4
n e 0,1.3 0,1 0, 4
BTE
n Cu 0,2 m 12,8
(MgS,CuS) : x
Do số mol MgS và CuS nhường là như nhau nên ta có thể quy X gồm 0,03
FeS : y
x y 0,03 x 0,02
BTE0
%FeS 33,33%
8x 9y 0,1 0,05.3 y 0,01
Câu 81: Chọn đáp án A
Định hướng tư duy giải
n Cu2S a trong X SO24 : a 2b BTDT
Ta có: 2a 4b c 0,26(1)
n FeS2 b
NO3 : c
BTNT.N
n NO 0,52 0,3 c 0, 22 c
BTE
10a 15b 0,3 3(0, 22 c) (2)
a 0,03
BTNT.Fe Cu CuO : 2a (1) (2) (3)
BTKL
80.2a 160.0,5b 6, 4(3) b 0,02
Fe2 O3 : 0,5b c 0,12
Cu : a
3,68 Fe : b
BTKL
64a 56b 32.0,04 3,68
BTNT.S
S : 0,04
n NO 0, 07(mol) n trong Y
0,14(mol)
H
Ta có BTE 2
Cu 2 : a(mol)
3
Fe : b(mol)
Vậy Y chứa H : 0,14(mol)
SO 2 : 0, 04
4
BTNT.N
NO3 : 0,5 (2a 3b 0, 24) 0, 26 2a 3b
BTDT
2a 3b 0,14 0,18 0, 26 2a 3b 2a 3b 0,1
a 0, 02(mol) 0, 09
n e 0, 07 0, 02 0, 09
BTE
m .64 2,88(gam)
b 0, 02(mol) Fe3 2
Câu 83: Chọn đáp án A
Định hướng tư duy giải
+ Khi nung nóng 34,66 gam kết tủa chỉ thu được 29,98 gam chất rắn khan. Thế cái giảm là gì? Ở đây
o
2OH
t
H 2 O O (trong oxit)
n FeCO3 n C c 0, 08(mol)
SO : x(mol)
BTNT.C
CO 2 : x 0, 02
+ Có ngay n X 0,1 2 n Y 0, 6
CO 2 : 0,1 x(mol) NO 2 : 0, 62 x
M Z 86
Và x 0, 06(mol) a b 0, 04(mol)
M X 105
Câu 84: Chọn đáp án C
Định hướng tư duy giải
MgO
Fe O
2 3 NO 2 : 0, 62
Ta có: A
HNO3
FeS : a SO 2 : 0, 02
FeS2 : b
BTE
HNO3
3(a b) 0, 02.4 (a 2b 0, 02).6 0, 62 9a 15b 0, 66(1)
155 10m 10m 3(a b) 38m
BTKL
m m 32(a 2b) .96 112a 80b (2)
67 67 67.16
2 67
Kim loai SO 24
kim loai :
BTNT.S BTDT BTNT.S
A HNO3
SO 24 : a 2b 0, 02
20m
BTDT
NO3 : a b 0, 04
67.16
10m 20m
BTKL
28, 44 m 32(a 2b) 96(a 2b 0, 02) 62 a b 0, 04
67 67.16
Kim loai
a 0, 04 (mol)
134,5m (1) (2) (3)
126a 66b 27,88 (3) b 0, 02(mol) %FeS 32,84%
67 m 10, 72(gam)
Câu 85: Chọn đáp án B
Định hướng tư duy giải
Fe : x
Chia để trị: a
BTE
3x 0,13.6 0,36.3 x 0,1
S : y
BTNT.S
y n BaSO 4 0,13
Fe 2 O3 : 0,5
Khi đốt cháy n Opu2 1, 75 b
SO
2 : a 2b b 1
b 1 b 1 b 1
Thể tích khí sau khi nung: 0,128 n sau n N2 0,848.
n sau 0,128 0,128
Fe3 : 0, 25
BTNT.S
Dung dịch Q chứa: SO 24 : 0, 4 2a
BTE
0, 25.3 2a.4 6(0, 4 2a) 17a a 0,15
BTDT
NO3 : 4a 0, 05
BTKL
m Q 0, 25.56 0,1.96 0,55.62 57, 7(gam)
Fe 2 O3 : 0,5
Khi đốt cháy n Opu2 1, 75 b
SO 2 : a 2b b 1
b 1 b 1
Thể tích khí sau khi nung: 0,12 n sau
n sau 0,12
b 1 b 1 b 0,8
n N2 0,84. n N2 7(b 1)
1:4
7(b 1) 4(1, 75 b 0, 04. )
0,12 0,12 a 0, 2
Fe3 : 0, 4
FeS : 0, 08 NO 2 : 97a BTNT.S
45, 44 Dung dịch Q chứa: SO 24 : 0, 72 9a
FeS2 : 0,32 SO 2 : 9a BTDT
NO3 :18a 0, 24
NO 2 : 4, 656
BTE
0, 4.3 9a.4 6(0, 72 9a) 97a a 0, 048 V 113,9712
SO 2 : 0, 432
Câu 88: Chọn đáp án C
Định hướng tư duy giải
Fe : a
NO 2 : 0, 4(mol)
Dồn X về: m S : b n B 0, 7
O : c SO 2 : 0, 02(mol)
Fe3 : a
BTNT.S
Điền số điện tích A SO 24 : b 0, 02
BTKL
242a 28b 32, 48
BTDT
NO3 : 3a 2 b 0, 04
BTE
3a 0, 02.4 6(b 0, 02) 2 c 0, 4 3a 6 b 2 c 0, 44
16c
%O
0,19178 56a 32b 67, 429c 0
56a 32b 16c
a 0,14
b 0, 05 BTKL
m 11, 68(gam)
c 0,14
Câu 89 Chọn đáp án C
Định hướng tư duy giải
BTDT
n H : 0, 2(mol)
0,175
m Cu .64 5, 6(gam)
2
3.2. Bài toán hỗn hợp chứa S và hợp chất tác dụng với H2SO4 đặc, nóng
Ví dụ 1: Hòa tan hoàn toàn 16,48 gam hỗn hợp X chứa Fe3O4, Cu2S và FeS2 trong dung dịch H2SO4 (đặc,
nóng, vừa đủ) thu được V lít khí SO2 (đktc) và dung dịch Y chứa 37,6 gam muối. Mặt khác, cho Ba(OH)2
dư vào Y thu được 83,77 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của Fe3O4 trong X gần nhất với?
A. 56,4% B. 66,2% C. 50,2% D. 60,8%
Định hướng tư duy giải:
Fe3O 4 : a Fe3 : 3a c
Y Cu 2 : 2b
16, 48 Cu 2 S : b
FeS : c 2
2 SO 4 : 4,5a 2b 1,5c
Ví dụ 2: Hòa tan hoàn toàn 23,68 gam hỗn hợp X chứa Fe3O4, Cu2S và FeS2 trong dung dịch H2SO4 (đặc,
nóng, vừa đủ) thu được V lít khí SO2 (đktc) và dung dịch Y chứa 49,6 gam muối. Mặt khác, cho Ba(OH)2
dư vào Y thu được 111,16 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của Fe3O4 trong X gần nhất với?
A. 32,4% B. 46,2% C. 53,6% D. 39,19%
Định hướng tư duy giải:
Fe3O 4 : a Fe3 : 3a c
Y Cu 2 : 2b
23, 68 Cu 2 S : b
FeS : c 2
2 SO 4 : 4,5a 2b 1,5c
a 0, 04
b 0, 03
%Fe3O 4 39,189%
c 0, 08
Ví dụ 3: Hòa tan hoàn toàn 17,44 gam hỗn hợp X chứa Fe3O4, Cu2S và FeS2 trong dung dịch H2SO4 (đặc,
nóng, vừa đủ) thu được V lít khí SO2 (đktc) và dung dịch Y chứa 36 gam muối. Mặt khác, cho Ba(OH)2
dư vào Y thu được 78,75 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của FeS2 trong X gần nhất với?
A. 27,5% B. 41,7% C. 33,2% D. 46,5%
Định hướng tư duy giải:
Fe3O 4 : a Fe3 : 3a c
Y Cu 2 : 2b
17, 44 Cu 2 S : b
FeS : c 2
2 SO 4 : 4,5a 2b 1,5c
232a 160b 120c 17, 44 a 0, 02
56 3a c 64.2b 96 4,5a 2b 1,5c 36
b 0, 05
%FeS2 27,523%
c 0, 04
107 3a c 98.2b 233 4,5a 2b 1,5c 78, 75
Ví dụ 4: Hòa tan hoàn toàn 24,72 gam hỗn hợp X chứa Fe3O4, Cu2S và FeS2 trong dung dịch H2SO4 (đặc,
nóng, vừa đủ) thu được V lít khí SO2 (đktc) và dung dịch Y chứa 55,6 gam muối. Mặt khác, cho Ba(OH)2
dư vào Y thu được 124,86 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của Cu2S trong X gần nhất với?
A. 26,7% B. 14,1% C. 19,4% D. 24,8%
Định hướng tư duy giải:
Fe3O 4 : a Fe3 : 3a c
Y Cu 2 : 2b
24, 72 Cu 2 S : b
FeS : c SO 2 : 4,5a 2b 1,5c
2 4
a 0, 06
b 0, 03
% Cu 2 S 19, 417%
c 0, 05
BÀI TẬP RÈN LUYỆN
Câu 1: Hòa tan hoàn toàn 20,72 gam hỗn hợp X chứa Fe3O4, Cu2S và FeS2 trong dung dịch H2SO4 (đặc,
nóng, vừa đủ) thu được V lít khí SO2 (đktc) và dung dịch Y chứa 38,8 gam muối. Mặt khác, cho Ba(OH)2
dư vào Y thu được 85,825 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của Fe3O4 trong X gần nhất với?
A. 11,2% B. 33,1% C. 43,2% D. 25,8%
Câu 2: Hòa tan hoàn toàn 51,2 gam hỗn hợp X chứa Fe3O4, Cu2S và FeS2 trong dung dịch H2SO4 (đặc,
nóng, vừa đủ) thu được V lít khí SO2 (đktc) và dung dịch Y chứa 112 gam muối. Mặt khác, cho Ba(OH)2
dư vào Y thu được 248,8 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của Fe3O4 trong X gần nhất với?
A. 45,3% B. 35,1% C. 13,2% D. 67,8%
Câu 3: Hòa tan hoàn toàn 29,12 gam hỗn hợp X chứa Fe3O4, Cu2S và FeS2 trong dung dịch H2SO4 (đặc,
nóng, vừa đủ) thu được V lít khí SO2 (đktc) và dung dịch Y chứa 62,4 gam muối. Mặt khác, cho Ba(OH)2
dư vào Y thu được 141,06 gam kết tủa. Giá trị của V là?
A. 19,712 B. 20,16 C. 17,92 D. 19,04
Câu 4: Hòa tan hoàn toàn 29,2 gam hỗn hợp X chứa Fe3O4, Cu2S và FeS2 trong dung dịch H2SO4 (đặc,
nóng, vừa đủ) thu được V lít khí SO2 (đktc) và dung dịch Y chứa 62 gam muối. Mặt khác, cho Ba(OH)2
dư vào Y thu được 138,1 gam kết tủa. Giá trị của V là?
A. 21,28 B. 20,16 C. 19,6 D. 15,68
Câu 5: Hòa tan hoàn toàn 19,36 gam hỗn hợp X chứa Fe3O4, Cu2S và FeS2 trong dung dịch H2SO4 (đặc,
nóng, vừa đủ) thu được V lít khí SO2 (đktc) và dung dịch Y chứa 40,8 gam muối. Mặt khác, cho Ba(OH)2
dư vào Y thu được 90,39 gam kết tủa. Giá trị của V là?
A. 13,216 B. 12,544 C. 17,92 D. 8,96
Câu 6: Hòa tan hoàn toàn 33,68 gam hỗn hợp X chứa Fe3O4, Cu2S và FeS2 trong dung dịch H2SO4 (đặc,
nóng, vừa đủ) thu được V lít khí SO2 (đktc) và dung dịch Y chứa 70 gam muối. Mặt khác, cho Ba(OH)2
dư vào Y thu được 152,94 gam kết tủa. Giá trị của V là?
A. 19,712 B. 23,408 C. 8,96 D. 6,72
Câu 7: Hòa tan hoàn toàn 31,2 gam hỗn hợp X chứa Fe3O4, Cu2S và FeS2 trong dung dịch H2SO4 (đặc,
nóng, vừa đủ) thu được V lít khí SO2 (đktc) và dung dịch Y chứa 63,2 gam muối. Mặt khác, cho Ba(OH)2
dư vào Y thu được 143,57 gam kết tủa. Giá trị của V là?
A. 19,04 B. 26,88 C. 22,4 D. 20,16
Câu 8: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm 0,002 mol FeS2 và 0,003 mol FeS vào lượng dư dung dịch
H2SO4 đặc nóng thu được khí X. Hấp thụ toàn bộ khí X bằng lượng vừa đủ V ml dung dịch KMnO4
0,05M. V có giá trị là:
A. 280 ml B. 172 ml C. 188 ml D. 228 ml
Câu 9: Hòa tan hoàn toàn 2,40 gam FeS2 trong dd H2SO4 đặc, nóng (dư). Toàn bộ khí thu được cho lội
vào dd brom dư. Khối lượng brom (theo gam) tham gia phản ứng là
A. 17,6 B. 8,8 C. 12 D. 24
Câu 10: Hỗn hợp X gồm a mol Cu2S và 0,2 mol FeS2. Đốt hỗn hợp X trong O2 thu được hỗn hợp oxit Y
và khí SO2. Oxi hóa hoàn toàn SO2 thành SO3 sau đó cho SO3 hợp nước thu được dung dịch chứa H2SO4.
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp Y bằng dung dịch H2SO4 thu được dung dịch chứa 2 muối. Cho Ba(OH)2 dư
vào Y được m gam kết tủa. Giá trị của m gần nhất với:
A. 155 B. 158 C. 160 D. 165
Câu 11: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm 0,02 mol FeS2 và 0,01 mol FeS rồi cho khí thu được hấp thụ
hết vào dung dịch KMnO4 vừa đủ, thu được V lít dung dịch có pH =2 . Giá trị của V là
A. 8 B. 4 C. 6 D. 2
Câu 12: Hỗn hợp X gồm FeS, FeS2, CuS tan vừa hết trong dung dịch chứa 0,33 mol H2SO4 đặc sinh ra
0,325 mol khí SO2 và dung dịch Y. Cho Fe dư vào Y thu được dung dịch Z và chất rắn T. Lọc bỏ T rồi cô
cạn Z thì thu được m gam muối khan. Giá trị của m là:
A. 15,12 B. 18,19 C. 11,33 D. 12,92
Câu 13: Đốt cháy hỗn hợp X gồm những lượng bằng nhau về số mol của FeS2 và Cu2S thu được 3,36 lít
SO2 (đktc) và chất rắn Y gồm FeS2 và Cu2O hấp thụ hết SO2 thu được bằng dung dịch nước Br2 vừa đủ
thu được dung dịch Z có nồng độ loãng cho toàn bộ Y vào Z sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thì
khối lượng chất rắn còn lại là:
A. 1,6 gam B. 3,2 gam C. 11,2 gam D. 14,4 gam
Câu 14: Hòa tan hết 10,8 gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4, FeS và FeS2 (biết trong X lưu huỳnh chiếm
26,667% về khối lượng) trong dung dịch chứa 0,59 mol H2SO4 (đặc, đung nóng), thu được V lít khí SO2
là sản phẩm khử duy nhất (đktc) và dung dịch Y. Cho 0,3 lít dung dịch NaOH 1M vào dung dịch Y thu
được 6,42 gam kết tủa. Biết các phản ứng hoàn toàn. Giá trị của V là:
A. 10,08 B. 9,52 C. 9,632 D. 8,96
Câu 15: Hòa tan hết 14,88 gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4, FeS và FeS2 (biết trong X lưu huỳnh chiếm
23,656% về khối lượng) trong dung dịch chứa 0,8 mol H2SO4 (đặc, đung nóng), thu được V lít khí SO2 là
sản phẩm khử duy nhất (đktc) và dung dịch Y. Cho 0,48 lít dung dịch NaOH 1M vào dung dịch Y thu
được 8,56 gam kết tủa. Biết các phản ứng hoàn toàn. Cho thêm nước (dư) vào Y rồi cho Fe vào thì khối
lượng Fe phản ứng tối đa là:
A. 11,2 B. 13,44 C. 11,76 D. 14,56
Câu 16: Hỗn hợp X gồm CuO, Fe2O3, FeS2 và CuS. Người ta hòa tan hoàn toàn m gam X trong dung
215
dịch H2SO4 (đặc, nóng, dư) thu được khí SO2, dung dịch sau phản ứng chứa m gam muối. Mặt khác,
107
hòa tan hoàn toàn m gam A trên vào dung dịch HNO3 (đặc, nóng, dư) thu được 11,2 lít hỗn hợp khí gồm
NO2 và SO2 có tỷ khối so với H2 là 23,54. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 19,58 gam hỗn hợp
muối khan. Biết trong X tổng khối lượng các kim loại lớn hơn khối lượng oxi là 4,08 gam. Phần trăm
khối lượng của CuO trong X có giá trị gần đúng nhất với:
A. 9,0% B. 12,0% C. 15,0% D. 18,0%
Câu 17: Hòa tan hoàn toàn 10,8 gam hỗn hợp X chứa FeO, CuS và CuS2 trong dung dịch H2SO4 (đặc,
nóng, vừa đủ) thu được khí SO2 (đktc, duy nhất) và dung dịch Y chứa 17,2 gam muối. Mặt khác, cho
Ba(OH)2 dư vào Y thu được 36,865 gam kết tủa. Phần trăm số mol của FeO trong X gần nhất với?
A. 70% B. 60% C. 10% D. 30%
Câu 18: Hòa tan hoàn toàn 14,24 gam hỗn hợp X chứa Fe3O4, Cu2S và CuS2 trong dung dịch H2SO4 (đặc,
nóng, vừa đủ) thu được khí SO2 (đktc, duy nhất) và dung dịch Y chứa 26,4 gam muối. Mặt khác, cho
Ba(OH)2 dư vào Y thu được 57,18 gam kết tủa. Dung dịch Y hòa tan được tối đa m gam Cu. Giá trị của m
là:
A. 1,92 B. 3,84 C. 5,76 D. 7,68
Câu 19: Hòa tan hoàn toàn 12,08 gam hỗn hợp X chứa Fe3O4, FeO và CuS trong dung dịch H2SO4 (đặc,
nóng, vừa đủ) thu được khí SO2 (đktc, duy nhất) và dung dịch Y chứa 25,2 gam muối. Mặt khác, cho
Ba(OH)2 dư vào Y thu được 55,125 gam kết tủa. Dung dịch Y hòa tan được tối đa m gam Zn. Giá trị của
m là:
A. 6,825 B. 3,412 C. 5,675 D. 7,658
Câu 20: Hòa tan hoàn toàn 4,8 gam hỗn hợp X chứa Fe, Cu và FeS trong dung dịch H2SO4 (đặc, nóng,
vừa đủ) thu được khí SO2 (đktc, duy nhất) và dung dịch Y chứa 12,8 gam muối. Mặt khác, cho Ba(OH)2
dư vào Y thu được 28,19 gam kết tủa. Dung dịch Y hòa tan được tối đa m gam Fe. Giá trị của m là:
A. 2,24 B. 3,36 C. 1,12 D. 4,48
Câu 21: Hòa tan hoàn toàn 3,28 gam hỗn hợp X chứa Fe, CuO và CuS trong dung dịch H2SO4 (đặc,
nóng, vừa đủ) thu được V khí SO2 (đktc, duy nhất) và dung dịch Y chứa 6,8 gam muối. Mặt khác, cho
Ba(OH)2 dư vào Y thu được 14,495 gam kết tủa. Giá trị của V là:
A. 3,15 B. 3,148 C. 2,138 D. 2,128
Câu 22: Hòa tan hoàn toàn 6,4 gam hỗn hợp X chứa FeO, Fe2O3 và Cu trong dung dịch H2SO4 (đặc,
nóng, vừa đủ) thu được V (lít) khí SO2 (đktc, duy nhất) và dung dịch Y chứa 16,8 gam muối. Mặt khác,
cho Ba(OH)2 dư vào Y thu được 37,32 gam kết tủa. Giá trị của V là:
A. 4,48 B. 3,36 C. 2,24 D. 1,12
Câu 23: Hòa tan hoàn toàn 14,24 gam hỗn hợp X chứa Fe, Fe3O4, Cu2S và FeS2 trong V (lít) dung dịch
H2SO4 2M (đặc, nóng, vừa đủ) thu được 0,56 mol khí SO2 (đktc) và dung dịch Y chứa 29,6 gam muối.
Mặt khác, cho Ba(OH)2 dư vào Y thu được 65,51gam kết tủa. Giá trị của V là:
A. 0,395 B. 0,385 C. 0,77 D. 0,79
Câu 24: Hòa tan hoàn toàn 9,76 gam hỗn hợp X chứa FeO, CuS, FeS2 và Fe trong V (lít) dung dịch
H2SO4 1M (đặc, nóng, vừa đủ) thu được 10,976 lít khí SO2 (đktc) và dung dịch Y chứa 19,2 gam muối.
Mặt khác, cho Ba(OH)2 dư vào Y thu được 43,14 gam kết tủa. Giá trị của V là:
A. 0,53 B. 0,52 C. 0,51 D. 0,50
Câu 25: Hòa tan hoàn toàn 8,8 gam hỗn hợp X chứa FeO, CuS, FeS2 và Cu trong V (lít) dung dịch H2SO4
1M (đặc, nóng, vừa đủ) thu được 8,96 lít khí SO2 (đktc) và dung dịch Y chứa 16,8 gam muối. Mặt khác,
cho Ba(OH)2 dư vào Y thu được 37,32 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của Cu trong X là:
A. 7,27% B. 16,36% C. 21,82% D. 54,55%
Câu 26: Hòa tan hoàn toàn 7,44 gam hỗn hợp X chứa FeO, Fe3O4, CuS2 và Fe trong V (lít) dung dịch
H2SO4 1M (đặc, nóng, vừa đủ) thu được 0,235 mol khí SO2 (đktc) và dung dịch Y chứa 14,8 gam muối.
Mặt khác, cho Ba(OH)2 dư vào Y thu được 32,755 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của oxi trong X là:
A. 9,68% B. 31,18% C. 10,75% D. 7,53%
Câu 27: Hòa tan hoàn toàn 8,48 gam hỗn hợp X chứa FeO, CuS, Cu và Fe trong V (lít) dung dịch H2SO4
1M (đặc, nóng, vừa đủ) thu được 0,12 mol khí SO2 (đktc) và dung dịch Y chứa 22,4 gam muối. Mặt khác,
cho Ba(OH)2 dư vào Y thu được 49,76 gam kết tủa. Tỉ lệ mol Cu:Fe là:
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 28: Hỗn hợp X gồm FeS, FeS2, CuS tan vừa hết trong dung dịch chứa 0,33 mol H2SO4 đặc sinh ra
0,325 mol khí SO2 và dung dịch Y. Nhúng thanh Fe nặng 50 gam vào Y, phản ứng xong thấy thanh Fe
nặng 49,48 gam và thu được dung dịch Z. Cho Z phản ứng với HNO3 đặc, dư sinh ra khí NO2 duy nhất và
còn lại dung dịch E (không chứa NH 4 ). Khối lượng muối dạng khan có trong E là m gam. Giá trị lớn
dịch HNO3 dư, thu được 34,84g hỗn hợp khí X gồm NO2 và NO (không còn sản phẩm khử khác); tỉ khối
của X đối với He bằng 871/82. Mặt khác, cho H tác dụng hết với dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư, thì có
1,14 mol H2SO4 tham gia phản ứng, thu được khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất của S6 ). Số mol HNO3
tham gia phản ứng là
A. 2,28 mol B. 2,00 mol C. 3,04 mol D. 1,92 mol
ĐÁP ÁN VÀ ĐỊNH HƯỚNG TƯ DUY GIẢI
Câu 1: Chọn đáp án A
Fe3O 4 : a Fe3 : 3a c
Y Cu 2 : 2b
20, 72 Cu 2 S : b
FeS : c SO 2 : 4,5a 2b 1,5c
2 4
a 0, 01
b 0, 04
%Fe3O 4 11,197%
c 0,1
Câu 2: Chọn đáp án A
Fe3O 4 : a Fe3 : 3a c
Y Cu 2 : 2b
51, 2 Cu 2 S : b
FeS : c 2
2 SO 4 : 4,5a 2b 1,5c
Fe3O 4 : a Fe3 : 3a c
Y Cu 2 : 2b
29,12 Cu 2 S : b
FeS : c 2
2 SO 4 : 4,5a 2b 1,5c
a 0, 06
b 0, 02
BTE
n SO2 0,88
V 19, 712
c 0,1
Câu 4: Chọn đáp án C
Fe3O 4 : a Fe3 : 3a c
Y Cu 2 : 2b
29, 2 Cu 2 S : b
FeS : c 2
2 SO 4 : 4,5a 2b 1,5c
232a 160b 120c 29, 2
56 3a c 64.2b 96 4,5a 2b 1,5c 62
107 3a c 98.2b 233 4,5a 2b 1,5c 138,1
a 0, 05
b 0, 05 BTE
n SO2 0,875 V 19, 6
c 0, 08
Câu 5: Chọn đáp án A
Fe3O 4 : a Fe3 : 3a c
Y Cu 2 : 2b
19,36 Cu 2 S : b
FeS : c 2
2 SO 4 : 4,5a 2b 1,5c
BTE
n SO2 0,59
V 13, 216
Fe3O 4 : a Fe3 : 3a c
Y Cu 2 : 2b
33, 68 Cu 2 S : b
FeS : c 2
2 SO 4 : 4,5a 2b 1,5c
a 0, 04
b 0,1
BTE
n SO2 1, 045
V 23, 408
c 0, 07
Câu 7: Chọn đáp án B
Fe3O 4 : a Fe3 : 3a c
Y Cu 2 : 2b
31, 2 Cu 2 S : b
FeS : c 2
2 SO 4 : 4,5a 2b 1,5c
a 0, 05
b 0,1
BTE
n SO2 1, 2
V 26,88
c 0,15
Câu 8: Chọn đáp án D
Áp dụng kỹ thuật chia để trị. Ta có ngay
Fe : 0, 005 BTE
X 0, 005.3 0, 007.6 2n SO2 n SO2 0, 0285
S : 0, 007
BTE
0, 0285.2 0, 05.V.5 V 228 ml
Chú ý: Bài này khi quy đổi nhiều bạn lúng túng không biết S S4 hay S6 . Trong các TH kiểu như thế
này các bạn cứ hiểu rất đơn giản là S.S S6 còn khí SO2 sinh ra là do axit.
Câu 9: Chọn đáp án D
Bài này dùng BTE thuần túy. Tuy nhiên có nhiều bạn băn khoăn không biết S nên S6 hay S4 . Để tránh
nhầm lẫn các bạn cứ tư duy cơ bản như sau: với FeS2 thì S sẽ lên S6 còn SO2 là do axit sinh ra. Do đó có
ngay: n FeS2 0, 02 n e 0, 02.15 0,3
BTE
n SO2 0,15
Cu OH 2 : 0, 2
Ba OH 2
a 0,1 Fe OH 3 : 0, 2
BTKL
m 157,5
BaSO 4 : 0,5
Câu 11: Chọn đáp án B
Fe : 0, 03
S : 0, 05 SO 2 : 0, 05
Ta có: 5SO 2 2KMnO 4 2H 2 O 2MnSO 4 K 2SO 4 2H 2SO 4
0, 05 0, 02
PH 2 H 0, 01 V 4
BTNT.O
n Otrong muoi 0,33.4 0,325.2 0,33 0,34 mol
0,34
BTNT.O
n SO
trong muoi
2 0, 085 mol
4
4
BTNT.S
n FeSO4 0, 085 mol
m 12,92 gam Chọn D
Fe 2
2
H 2SO 4 : 0,15 Cu Cu : 0,15
SO 2
Br2 .BTE
Z Y Z 2 m 14, 4
HBr : 0,3 SO 4 S : 0,15
Br
Câu 14: Chọn đáp án B
Fe : a
Ta có: 10,8 O : b
BTKL
56a 16b 7,92 Ta có:
S : 0, 09 mol
n NaOH 0,3
n
n du 0,3 0, 06.3 0,12 mol
Fe OH 3 0, 06 H
0,59 0, 06 3a
2b b 0,
09.2 3a b 0,35
Fe O S
2H SO 2e SO 24 SO 2 2H 2 O
Ta sử dụng: 2 4
S 2H 2SO 4
3SO 2 2H 2 O
0,8 0,12 3a
2b b 0,11.2
3a b 0, 46
Fe O S
BTE
HNO3
3a 2b 0, 03.4 2a b 0, 03 .6 0, 47
15a 8b 0,53 1
130a 96b 140c 14, 66
215
H 2SO 4
107
32c 4, 08 32 2a b 16c 4, 08 96 1,5a b c
a 0, 03
1648a 3392b 5104c 440, 64
b 0, 01.
c 0, 07
CuO : x x 3y 0, 07 x 0, 01
Gọi
Fe 2 O3 : y 64x 56.2y 5, 2 56.0, 03 64.0, 01 y 0, 02
0, 01.80
% CuO 9,346%
32.0, 07 4, 08 0, 07.32
Câu 17: Chọn đáp án D
FeO : a Fe3 : a
Y Cu 2 : b c
10,8 CuS : b
CuS : c 2
2 SO 4 :1,5a b c
Fe3O 4 : a Fe3 : a
Y Cu 2 : 2b c
14, 24 Cu 2S : b
CuS : c 2
2 SO 4 : 4,5a 2b c
232a 160b 128c 14, 24
56.3a 64. 2b c 96 4,5a 2b c 26, 4
107.3a 98. 2b c 233 4,5a 2b c 57,18
a 0, 02
Fe3 0, 06
b 0, 02 m 0.03.64 1,92
c 0, 05
Câu 19: Chọn đáp án A
Fe3O 4 : a Fe3 : 3a b
12, 08 FeO : b Y Cu 2 : c
CuS : c 2
SO 4 : 4,5a 1,5b c
Fe : a Fe3 : a c
Y Cu 2 : b
4,8 Cu : b
FeS : c 2
SO 4 :1,5a b 1,5c
a 0, 02 Fe3 : 0, 04
Cu 2 : 0, 03
b 0, 03 m Fe 0, 02.56 1,12
c 0, 02 SO 2 : 0, 09
4
Câu 21: Chọn đáp án D
Fe : a Fe3 : a
Y Cu 2 : b c
3, 28 CuO : b
CuS : c 2
SO 4 :1,5a b c
Fe : a Fe3 : a 2b
Y Cu 2 : c
6, 4 Fe 2 O3 : b
Cu : c 2
SO 4 :1,5a 3b c
a 0, 04
0, 04 0, 03.2
b 0, 01
BT.E
n SO2 0, 05
V 1,12
c 0, 03 2
Câu 23: Chọn đáp án B
Fe : a
Fe O : b Fe3 : a 3b d
3 4
14, 24 Y Cu 2 : 2c
Cu 2S : c 2
FeS2 : d SO 4 :1,5a 4,5b 2c 1,5d
BT.E
3a b 10c 15d 0,56.2
BT.E
a b 14c 3d 0, 235.2
BT.E
a 8b 2c 3d 0,12.2
72a 96b 64c 56d 8, 48 a 0, 07
b 0, 01
56 a d 64. b c 96 1,5a b c 1,5d 22, 4 n
Vinacal
Cu 3
107 a d 98. b c 233 1,5a b c 1,5d 49, 76 c 0, 01 n Fe
a 8b 2c 3d 0, 24 d 0, 03
Câu 28: Chọn đáp án A
Bài toán này là một bài toán BTNT điển hình và rất hay.
muoi
BTNT.Hidro
n H2O 0,33
BTNT.O
n Trong
O 0,33.4 0,325.2 0,33 0,34
0,3 3a a 0,3
BTE
3a 2b 0,9 6a 2b 1,5 b 0,15 V 6, 72
2
Câu 31: Chọn đáp án A
Fe : a
0,192.50
Ta có: n Strong X 0,3 mol
50 O : b 56a 16b 40, 4
32 S : 0,3
0, 497 3a 0, 497 3a
BTNT.S
n SO2 2,1 0,3 2, 4
2 2
0, 497 3a
BTE
3a 0,3.6 2b 2 2, 4
6a 2b 2,503
2
a 0,581
a 1, 28
b 0, 4915
Câu 32: Chọn đáp án A
n SO2 0,12
0, 21159.m
Ta có: Trong X 0, 21159.m
BTNT
n 0, 24
n O 8
16
0, 21159.m
BTKL
76,88 0, 78841m 96 0,12
m 31, 76
16
m 31, 76 3, 72 35, 48 và n Trong
O
X
0, 42 mol
BTE
HNO3
3a 2b 0, 03.4 2a b 0, 03 .6 0, 47
15a 8b 0,53 1
215
H 2SO 4
107
32c 4, 08 32 2a b 16c 4, 08 96 1,5a b c
a 0, 03
1648a 3392b 5104c 440, 64
b 0, 01.
c 0, 07
CuO : x x 3y 0, 07 x 0, 01
Gọi
Fe 2 O3 : y 64x 56.2y 5, 2 56.0, 03 64.0, 01 y 0, 02
0, 01.80
%CuO 9,346%
32.0, 07 4, 08 0, 07.32
Câu 34: Chọn đáp án D
NO : a 30a 46b 34,84 a 0,18
Ta có: 34,84
n e 1,18
NO 2 : b a b 0,82 b 0, 64
n SO 2
0,59 mol
BTNT.S
n SO2 0,55 x (x là số mol S có trong H)
4
BTNT.O
n Trong
O
H
1,14.4 0,55 x .4 0,592 1,14
n Trong
O
H
4x 0, 04
32x 2x 7
x 0,14
16 4x 0, 04 4x 0, 04 13
Fe3 , Cu 2
n 1,38
2
n 2 0,55 0,14 1,38
SO 4 : 0,14
NO3 :1,1
n HNO3 1,1 0,18 0, 64 1,92
CHỦ ĐỀ 4
TƯ DUY NAP 4.0 GIẢI BÀI TOÁN ĐIỆN PHÂN
4.1. Tìm hiểu về hệ điện phân
Ta có thể hiểu một hệ điện phân (dung dịch) đơn giản gồm:
+ Một bình đựng dung dịch chất điện phân, ví dụ dung dịch CuSO4, CuCl2, KCl, FeCl2, Fe(NO3)2,… hoặc
dung dịch hỗn hợp nhiều chất.
+ Hai cực gồm cực (+) và Anôt và cực (−) catôt được nối trực tiếp với các cực tương ứng của dòng điện
một chiều.
Tại cực − catôt
Các ion dương bị hút về phía catôt.
Thứ tự điện phân là: Ag Fe3 Cu 2 H Ni 2 Fe 2 ... H 2 O .
Các ion của kim loại từ Al3 về trước ( Al3 , Mg 2 , Na , Ca 2 ,…) không bị điện phân.
Các ion SO 24 , NO3 , F không bị điện phân trong dung dịch.
Chú ý: Nếu anôt làm bằng kim loại (Cu) thì anôt sẽ bị tan (bị điện phân) đầu tiên.
4.2. Tư duy giải toán điện phân
Chúng ta sẽ tư duy chặn đầu bằng cách hỏi xem:
+ Dung dịch sau điện phân còn gì ?
+ Ở hai cực xảy ra những phản ứng gì ?
+ Khối lượng thay đổi là do đâu ?
It It
+ Số mol n e có tính ngay được theo công thức n e ?
F 96500
+ Cần chú ý sau điện phân có H và NO3 thì 4H NO3 3e NO 2H 2 O .
Có ngay BTE
O 2 : b mol 2a 4b b 0, 05 mol
BTKL Cu Fe
Và 0, 2x.64 16,8 0,1.64
12, 4 0, 2x.56 x 1, 25M
Fe
Cu Cu Fe
Ví dụ 2: Điện phân 150 ml dung dịch AgNO3 1M với điện cực trơ trong t giờ, cường độ dòng điện không
đổi 2,68A (hiệu suất quá trình điện phân là 100%), thu được chất rắn X, dung dịch Y và khí Z. Cho 12,6
gam Fe vào Y, sau khi các phản ứng kết thúc thu được 14,5 gam hỗn hợp kim loại và khí NO (sản phẩm
khử duy nhất của N 5 ). Giá trị của t là
A. 0,8 B. 1,2 C. 1,0 D. 0,3
Định hướng tư duy giải:
+ Vì chất rắn chứa hỗn hợp kim loại nên Ag có dư.
+ Ta sẽ tư duy đón đầu bằng cách trả lời Ví dụ hỏi: Dung dịch cuối cùng chứa gì?
- Đương nhiên là Fe(NO3)2. Thế số mol tính sao? Đơn giản thôi
BTNT.N 0,15 a
n Fe NO3
Có n
NO a mol 2
2
n n e 4a
H
BTKL.Fe Ag 0,15 a
0,15.108 12, 6 14,5 56 108.4a
2 Ag bi dien phan
2, 68.t
a 0, 025 n e 4.0, 025 0,1 t 3600 s 1h
96500
Nhiều bạn nói mình giải tắt. Thật ra các bạn chưa thật hiểu kỹ cách tư duy trong Hóa học nên mới nói
vậy. Bài toán trên là một ví dụ:
- Tại sao có ngay n e n H n biAgdien
phan
?
Lý do là vì NO3 không bị điện phân và dung dịch luôn trung hòa về điện nên nếu Ag mất đi thì phải có
NaNO3 : 0, 2
n H 4a 0, 2 n NO 0, 05
BTNT.nito
2x 0, 05 0, 2
Fe NO3 2 : 2
2x 0, 05 0, 2
BTKL
1,8 56. 64 x 0, 2 x 0,5mol
2
Ví dụ 4: Điện phân 200 ml dung dịch hỗn hợp Cu(NO3)2 xM, KCl yM (điện cực trơ, màng ngăn) đến khi
nước bắt đầu điện phân ở cả 2 điện cực thì dừng lại. Dung dịch sau điện phân có khối lượng giảm 14 gam
so với dung dịch ban đầu và dung dịch này hòa tan tối đa 3,96 gam Zn(OH)2. Biết thời gian điện phân là
19300 giây. Giá trị x, y cường độ dòng điện là:
A. 0,6M; 0,8M; 1,2A B. 1M; 1,5M; 1A C. 1M; 2M; 2A D. 0,6M; 2M; 2A
Định hướng tư duy giải:
3,96
+ Dung dịch sau điện phân hòa tan được n Zn OH 0, 04 mol
2
99
Nên dung dịch sau điện phân phải chứa H và OH .
Trường hợp 1:
Nếu dung dịch sau điện phân chứa H
BTDT
n H 2n Zn OH 0, 08 mol
2
n O 0, 02 mol
2
BTE
BTKL
14 0, 02.32 0,
2y.35,5 64 0, 04 0,1y y 0,8
O Clo Cu
n Cu 0, 2x 0, 04 0,1.0,8 x 0, 6
I.t 96500.0, 24
n e 0, 24 I 1, 2
96500 19300
Có đáp án là A rồi nên ta không cần làm trường hợp dung dịch sau điện phân chứa OH nữa.
Ví dụ 5: Cho 14,625 gam NaCl vào 300 ml dung dịch Cu(NO3)2 1M thu được dung dịch X. Tiến hành
điện phân dung dịch X bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp tới khi dung dịch giảm 26,875 gam thì ngừng
điện phân. Cho m gam bột Fe vào dung dịch sau điện phân, kết thúc phản ứng thấy có khí NO thoát ra
(Sản phẩm khử duy nhất) và 0,6m gam hỗn hợp kim loại. Giá trị gần nhất với m là:
A. 11 B. 12 C. 14 D. 13
Định hướng tư duy giải:
+ 0,6m là hỗn hợp kim loại nên Cu 2 chưa bị điện phân hết.
n NaCl 0, 25 mol n
Ta có
BTE
n e 0, 25 4a n Cu
bi dien phan
e 2a 0,125
n NO a mol n H 4a n O2 a
2
2
BTKL
26,875 2a 0,125 .64 0, 25.35,5 32a a 0, 0625
NaNO3 : 0, 25
BTNT.N
0, 6 0, 0625 0, 25
Fe NO3 2 : 2
0,14375
BTKL
m 0,3 0, 25 .64 0, 6m 0,14375.56 m 12,125
Ví dụ 6: Tiến hành điện phân V lít dung dịch chứa Cu(NO3)2 1M và NaCl 0,5M bằng điện cực trơ tới khi
khối lượng dung dịch giảm m gam thì dừng điện phân. Cho 9,5 gam Fe vào dung dịch sau điện phân, kết
thúc phản ứng thu được 1,12 lít khí NO thoát ra (sản phẩm khử duy nhất) và còn lại 5,7 gam hỗn hợp rắn
không tan. Giá trị của m gần nhất với:
A. 12 B. 15 C. 17 D. 14
Định hướng tư duy giải:
Bài toán này chỉ là ngược của các bài toán trên mà thôi.
+ 5,7 gam là hỗn hợp kim loại nên Cu 2 chưa bị điện phân hết.
+ Ta có: n NO 0, 05 mol n H 0, 2 n O2 0, 05 mol
ne
n e n H n Cl 0, 2 0,5V n Cu
bi dien phan
2 0,1 0, 25V
2
BTNT.Na
NaNO3 : 0,5V
+ Dung dịch sau cùng chứa gì?
BTNT.N
2V 0, 05 0,5V
Fe NO3 2 : 0, 75V 0, 025
2
BTKL
V 0,1 0, 25V .64 9,5 56 0, 75V 0, 025 5, 7 V 0, 2 l
Cu Fe
O 2 : 0, 05
m Cu : 0,15
BTKL
m 14, 75 gam
Cl : 0, 05
2
Ví dụ 7: Điện phân 2000 ml (điện cực trơ, có màng ngăn) dung dịch gồm CuSO4 và 0,01 mol NaCl đến
khi cả 2 điện cực đều thoát ra 448 ml khí (đktc) thì ngừng điện phân. Giả sử nước bay hơi không đáng kể
trong quá trình điện phân. Giá trị pH dung dịch sau điện phân là:
A. 1,4 B. 1,7 C. 1,2 D. 2,0
Định hướng tư duy giải:
Nhiều bạn nghĩ điện phân là kiểu bài tập khác bình thường nhưng thật chất nó cũng rất bình thường. Với
kỹ thuật “Đi tắt đón đầu” các bạn sẽ thấy vẻ đẹp và sức mạnh của kỹ thuật này như thế nào.
BTNT.Clo
n Cl2 0, 005 mol
Bên cực anot: 0, 02 mol n e 0, 07 mol
n
O2 0, 015 mol
Bên catot: n H2 0, 02 mol
BTE
n Cu 2 0, 015 mol n SO2 0, 015 mol
4
Ta sẽ áp dụng kỹ thuật “Đi tắt đón đầu” với Ví dụ hỏi: Dung dịch sau điện phân có gì?
Na : 0, 01 mol
0, 02
Có ngay: SO 24 : 0, 015 H 0, 01 102 pH 2
BTDT 2
n H 0, 02
Ví dụ 8: Điện phân 100 ml dung dịch Cu(NO3)2 2M với điện cực trơ trong t giây, cường độ dòng điện
không đổi 1,93A (hiệu suất quá trình điện phân là 100%), thu được chất rắn X, dung dịch Y và khí Z. Cho
16,8 gam Fe vào Y, sau khi các phản ứng kết thúc thu được 15,99 gam hỗn hợp kim loại và khí NO (sản
phẩm khử duy nhất của N 5 ). Giá trị của t là
A. 5000 B. 4820 C. 3610 D. 6000
Định hướng tư duy giải:
Vì có hỗn hợp kim loại nên muối sau cùng là: Fe(NO3)2
n NO 0, 4 0, 4 a
Ta có: 3
BTNT.N
n Fe NO3
n NO a n H n e
dien phan
4a 2
2
0, 4 a
BTKL
0, 2.64
16,8
15,99 2a.64 56 a 0, 0241
Fe Cu
2
1,93.t
n e 0, 0964 t 4820 s
96500
Ví dụ 9: Sau một thời gian điện phân 100 ml dung dịch CuSO4 với điện cực trơ, khối lượng dung dịch
giảm 4 gam. Để làm kết tủa hết ion Cu 2 còn lại trong dung dịch sau khi điện phân cần dùng 50 ml dung
dịch H2S 0,5M. Nồng độ mol/l của dung dịch CuSO4 trước lúc điện phân là
A. 0,375M B. 0,420M C. 0,735M D. 0,750M
Định hướng tư duy giải:
Khối lượng dung dịch giảm là của Cu và O2.
m 4g BTE a 0, 05 mol
O 2 : b mol 2a 4b
BTNT.Cu
n Cu 2 0, 075 CuSO 4 0, 75M
Ví dụ 10: Điện phân (với điện cực trơ) 200 ml dung dịch CuSO4 nồng độ x mol/l, sau một thời gian thu
được dung dịch Y vẫn còn màu xanh, có khối lượng giảm 8 gam so với dung dịch ban đầu. Cho 16,8 gam
bột Fe vào Y, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 12,4 gam kim loại. Giá trị của x là
A. 2,25 B. 1,5 C. 1,25 D. 3,25
Định hướng tư duy giải:
+ Dung dịch Y vẫn còn màu xanh nên Cu 2 chưa bị điện phân hết.
+ Khối lượng giảm 8 gam là Cu, O2.
BTKL
0, 2x.64 16,8 12, 4 0,1.64 0, 2x.56 x 1, 25
Ví dụ 11: Điện phân 200 ml dung dịch Fe(NO3)2. Với dòng điện một chiều cường độ dòng điện 1A trong
32 phút 10 giây thì vừa điện phân hết Fe 2 , ngừng điện phân và để yên dung dịch một thời gian thì thu
được 0,28 gam kim loại. Các phản ứng hoàn toàn, NO là sản phẩm khử duy nhất của N 5 . Khối lượng
dung dịch cuối cùng giảm là
A. 0,16 gam B. 0,72 gam C. 0,59 gam D. 1,44 gam
Định hướng tư duy giải:
BTNT.N
n NO 0, 005 mol
BTKL
m m Fe, O 2 , NO 0, 28 0, 005.32 0, 005.30 0,59
Ví dụ 12: Điện phân 2 lít dung dịch chứa hỗn hợp gồm NaCl và CuSO4 với điện cực trơ, có màng ngăn
đến khi H2O bắt đầu điện phân ở cả hai cực thì dừng lại. Tại catot thu 1,28 gam kim loại đồng thời tại
anot thu 0,336 lít hỗn hợp khí (đktc). Coi thể tích dung dịch không đổi thì pH của dung dịch sau điện
phân là:
A. 12 B. 2 C. 13 D. 3
Định hướng tư duy giải:
Nước bắt đầu bị điện phân ở hai cực thì dừng lại và anot thu được hỗn hợp khí có nghĩa là H2O đã bị điện
phân ở anot còn bên catot Cu 2 vừa hết.
n Cu 0, 02 n e 0, 04
a b 0, 015
Ta có ngay Cl2 : a
BTE
n anot 0, 015 O : b 2a 4b 0, 04
2
a 0, 01
pH 2
b 0, 005 n H 4b 0, 02
Ví dụ 13: Điện phân 400 ml dung dịch hỗn hợp CuSO4 1M và NaCl 1M một thời gian đến khi ở catôt thu
được 4,48 lít khí thì dừng điện phân. Thể tích khí thu được ở anôt là (các khí cùng đo ở đktc):
A. 11,2 lít B. 8,96 lít C. 6,72 lít D. 5,6 lít
Định hướng tư duy giải:
Cu 2 : 0, 4
BTNT.Clo
Cl2 : 0, 2
n e 1, 2
Ta có n catot n H2 0, 2 anot BTE 1, 2 0, 4
O2 : 0, 2
Cl : 0, 4 4
Ví dụ 14: Hỗn hợp X gồm Fe(NO3)2 và KCl. Cho 80,7 gam X tan hết vào H2O thu được dung dịch Y.
Điện phân dung dịch Y (có màng ngăn, điện cực trơ) đến khi H2O bắt đầu điện phân ở hai cực thì ngừng
điện phân. Thấy số mol khí thoát ra ở anot bằng 3 lần số mol khí thoát ra từ catot. Lấy ½ dung dịch Y cho
tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được y gam kết tủa. Các phản ứng hoàn toàn. Giá trị của y là:
A. 86,1 B. 53,85 C. 43,05 D. 29,55
Định hướng tư duy giải:
+ Cả catot và anot đều có khí và H2O vừa bị điện phân ở hai cực nghĩa là Cl bị điện phân vừa hết. Còn
bên catot đã có khí H2 bay ra.
Fe NO3 2 : a
BTKL
180a 74,5b 80, 7
a 0, 2
Ta có 80, 7 b BTE b
KCl : b n H2 2a 2 b b 0, 6
caot
2.3 6
1
Y Fe 2 : 0,1
BTE
Ag : 0,1 mol
2
BTKL
y 53,85
Cl : 0,3
BTNT.Clo
AgCl : 0,3 mol
Ví dụ 15: Cho hỗn hợp X gồm CuO và NaOH có tỉ lệ số mol 1:1 tác dụng vừa đủ với dung dịch hỗn hợp
HCl 1M và H2SO4 0,5M thu được dung dịch Y chỉ chứa m gam hỗn hợp muối trung hòa. Điện phân dung
dịch Y với điện cực trơ màng ngăn xốp cường độ I = 2,68A đến khi khối lượng dung dịch giảm 20,225
gam mất t giây thì dừng lại thu được dung dịch Z. Cho m gam Fe vào dung dịch Z sau khi phản ứng kết
thúc thu được 0,9675m gam hỗn hợp 2 kim loại. Giá trị của t là
A. 11522 B. 10684 C. 12124 D. 14024
Định hướng tư duy giải:
+ 0,9675m gam là hỗn hợp kim loại nên Cu 2 chưa bị điện phân hết.
+ Khối lượng kim loại giảm nên trong dung dịch phải có H vì nếu chỉ có Fe tác dụng với Cu 2 thì khối
lượng chất rắn phải tăng.
Cu 2 : a mol
Na : a mol
Trong Y chứa gì? – Tất nhiên là
Cl :1,5a mol
2
SO 4 : 0, 75a mol
BTKL
m a 64 23 1,5.35,5 0, 75.96 212, 25a
n O 0, 25b
Gọi n H b 2 n Cu
bi dien phan
2 0, 75a 0,5b
n
e n Cl n H 1,5a b
m 20, 225 64 0, 75a 0,5b 1,5.35,5a 32.0, 25b 101, 25a 40b
BTNT.Na
Na 2SO 4 : 0,5a mol
Dung dịch sau cùng chứa BTNT.S
FeSO 4 : 0, 25a mol
BTKL
0,9675m 64 0, 25a 0,5b m 0, 25a.56
Cu Fe
a 0,18 2, 68.t
214, 25a 32b 0,9675.212, 25a n e 0,32 t 11522
b 0, 05 96500
Ví dụ 16: Hòa tan hết 8,56 gam hỗn hợp X gồm Fe3O4 và CuO (tỉ lệ mol tương ứng là 3:2) trong lượng
vừa đủ dung dịch HCl, thu được dung dịch Y. Điện phân dung dịch Y (điện cực trơ, có màng ngăn, hiệu
suất 100%) với cường độ dòng điện không đổi 5A, đến khi khối lượng dung dịch giảm 11,18 gam thì
dừng điện phân và thu được dung dịch Z. Dung dịch Z tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch KMnO4 0,1M
trong H2SO4 loãng. Giá trị của V là
A. 240 ml B. 80 ml C. 160 ml D. 400 ml
Định hướng tư duy giải:
FeCl2 : 0, 03 mol
Fe3O 4 : 0, 03 mol HCl
Ta có ngay 8,56 Y FeCl3 : 0, 06 mol
CuO : 0, 02 mol
CuCl2 : 0, 02 mol
Cl : a mol n e a
Dễ thấy 11,18 Cu : 0, 02
0, 06 0,
a 02.2
3
Cu 2
BTE
Fe : Fe 0,5a 0, 05
2
BTKL
11,18 35,5a 64.0, 02 56 0,5a 0, 05 a 0, 2 mol
BTNT.Clo
Cl : 0, 28 0, 2 0, 08 mol
Vậy Z chứa BTDT
Fe 2 : 0, 04
0, 08 0, 04
BTE
n KMnO4 0, 024 mol V 240 ml
5
Ví dụ 17: Điện phân dung dịch hỗn hợp gồm 0,1 mol FeCl3, 0,2 mol CuCl2 và 0,1 mol HCl (điện cực
trơ). Khi ở catot bắt đầu thoát khí thì ở anot thu được V lít khí (đktc). Biết hiệu suất của quá trình điện
phân là 100%. Giá trị của V là
A. 5,60 B. 11,20 C. 22,40 D. 4,48
Định hướng tư duy giải:
Catot bắt đầu thoát khí (H2) nghĩa là Cu 2 vừa hết
n e 0,1 0, 2.2 0,5 mol
BTE
n Cl2 0, 25 mol
Fe3 Cu 2
V 0, 25.22, 4 5, 6 l
Ví dụ 18: Để bảo vệ vật bằng sắt, người ta mạ Ni ở bên ngoài vật bằng cách điện phân dung dịch muối
Ni 2 với điện cực catot là vật cần mạ, anot là một điện cực làm bằng Ni. Điện phân với cường độ dòng
điện 1,93 ampe trong thời gian 20.000s. Tính bề dày lớp mạ nếu diện tích ngoài của vật là 2 dm 2 ; tỉ trọng
của Ni là 8,9g/ cm3 .
A. 0,066cm B. 0,033cm C. 0,066mm D. 0,033mm
Định hướng tư duy giải:
It 1,93.20000
ne 0, 4 n Ni 0, 2 m Ni 0, 2.59 11,8g
F 96500
m Ni 11,8
Ta xem lớp mạ là khối HCN: VHCN 200.h h 0, 0066 cm
d 8,9.200
Ví dụ 19: Điện phân dung dịch chứa m gam muối AgNO3 với cường độ dòng điện I (ampe), sau thời gian
t (giây) thì AgNO3 điện phân hết, ngắt dòng điện, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn ta thu được 3,36
lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm NO2 và O2, dung dịch Y và kim loại Ag. Giá trị lớn nhất của m là
A. 34,0 B. 68,0 C. 42,5 D. 51,0
Định hướng tư duy giải:
2H 2 O 4a 4H O 2
O 2 : 0, 05 mol
Ta có: Ag 1e Ag n O2 a n NO2 2a
2H NO e NO H O NO 2 : 0,1 mol
3 2 2
Hết sức chú ý: Nếu như anot là điện cực trơ thì ta sẽ có cách giải bài toán như trên và
m AgNO3 0, 2 108 62 34 gam . Tuy nhiên, bài hỏi giá trị lớn nhất có thể có của m ta phải hiểu anot
Sau khi Ag lẫn trong Anot bị tan hết thì mới xảy ra 2H 2 O 4e 4H O 2 . Do đó khối lượng m sẽ phụ
thuộc vào hàm lượng Ag bị lẫn trong anot. Với các dữ kiện của bài toán này thì ta sẽ không thể tính chính
xác được m là bao nhiêu mà chỉ chọn đáp án có m lớn nhất trong 4 đáp án. (Trong thực tế Ag tan ra ở
Anot sau đó lại được tạo thành ở Catot, điều này được ứng dụng để tinh chế kim loại, mạ điện).
Ví dụ 20: Tiến hành điện phân (với điện cực trơ, hiệu suất 100% dòng điện có cường độ không đổi) dung
dịch X gồm 0,2 mol CuSO4 và 0,15 mol HCl, sau một thời gian điện phân thu được dung dịch Y có khối
lượng giảm 14,125 gam so với khối lượng dung dịch X. Cho 15 gam bột Fe vào Y đến khi kết thúc các
phản ứng thu được m gam chất rắn. Biết các khí sinh ra hòa tan không đáng kể trong nước. Giá trị của m
là
A. 8,6 B. 15,3 C. 10,8 D. 8,0
Định hướng tư duy giải:
Cu 2 : 0, 2 Cl : 0,15
Ta có: H : 0,15 14,125 O 2 : a a 0, 025
Cl : 0,15 BTE
Cu : 2a 0, 075
Cu 2 : 0, 075
Dung dịch sau điện phân chứa SO 24 : 0, 2
BTDT
H : 0, 25
BTKL
0, 075.64 15 m 0, 2.56 m 8, 6 gam
Ví dụ 21: Điện phân 1 lít dung dịch X gồm Cu(NO3)2 0,6M và FeCl3 0,4M đến khi anot thoát ra 17,92 lít
khí (đktc) thì dừng lại. Lấy catot ra khỏi bình điện phân, khuấy đều dung dịch để phản ứng xảy ra hoàn
toàn thì thu được dung dịch Y. Giả thiết kim loại sinh ra đều bám lên catot, sản phẩm khử của N 5 (nếu
có) là NO duy nhất. Giá trị m X m Y gần nhất là?
Cu : 0, 6
Bên catot n e 2 BTE 2 0, 4 0, 6.2
n H2 0, 2
2
Fe 2 : 0, 4
Dung dịch sau điện phân chứa H : 0, 2.4 0, 2.2 0, 4 n NO 0,1
NO :1, 2
3
01. B 02. A 03. D 04. A 05. A 06. B 07. B 08. A 09. A 10. A
11. A 12. C 13. D 14. C 15. B 16. C 17. C 18. A 19. A 20. A
21. A 22. D 23. B 24. A 25. C 26. B 27. D 28. B 29. D 30. B
31. A 32. C 33. B 34. D 35. B 36. B 37. D 38. A 39. D 40. C
6 6
1
Y Fe 2 : 0,1 Ag : 0,1
2
y 53,85
Cl : 0,3 AgCl : 0,3
Câu 2: Chọn đáp án A
Định hướng tư duy giải
Fe : 0, 07
Ta có: 7, 76 4HNO3 + 3e → 3NO3 + NO + 2H2O
Cu : 0, 06
Cu 2 : 0, 06 Cu 2 : 0, 06
BTNT BTDT
Y Fe 2 : a Fe 2 : 0, 03 m catot 0, 06.64 0, 02.56 4,96
Fe3 : b Fe3 : 0, 04
It
BTE
n e 0, 04.1 0, 06.2 0, 02.2 0, 2 t 2000 (giây)
F
Câu 3: Chọn đáp án D
Định hướng tư duy giải
Gọi n Ag a n e n H a n NO 0, 25a
0, 2 0, 25a
BTNT.N
n Fe NO3
2
2
0, 2 0, 25a
BTKL
0, 2.108 16,8 108a 22, 7 56.
2
a 0,1 t 2500
Câu 4: Chọn đáp án A
Định hướng tư duy giải
Trường hợp 1: Nếu dung dịch sau điện phân có H .
Cl 1e Cl
Có
2H 2 O 4e 4H O 2
KOH : 0,1
a n KCl 0, 4 Y
K 2SO 4
0,15.174
%K 2SO 4 34,30%
100 0,15.64 0, 4.35,5 0,1
Câu 5: Chọn đáp án A
Định hướng tư duy giải
3,96
+ Dung dịch sau điện phân hòa tan được n Zn OH 0, 04 mol
2
99
Nên dung dịch sau điện phân phải chứa H hoặc OH .
Trường hợp 1:
Nếu dung dịch sau điện phân chứa H
BTDT
n H 2n Zn OH 0, 08 mol
2
n O 0, 02 mol
BTE
2
n e n Cl n H 0, 08 0, 2y n Cu 0, 04 0,1y
BTKL
14 0, 02,32 0,
2y.35,5 64 0, 04 0,1y y 0,8
O Clo Cu
n Cu 0, 2x 0, 04 0,1.0,8 x 0, 6
I.t 96500.0, 24
n e 0, 24 I 1, 2
96500 19300
Có đáp án là A rồi nên ta không cần làm trường hợp dung dịch sau điện phân chứa OH nữa.
Câu 6: Chọn đáp án B
Định hướng tư duy giải
+ 0,6m là hỗn hợp kim loại nên Cu 2 chưa bị điện phân hết.
n NaCl 0, 25 mol
Ta có
BTE
n e 0, 25 4a
n
NO a mol n H 4a n
O2 a
ne
n Cu
bi dien phan
2 2a 0,125
2
BTKL
26,875 2a 0,125 .64 0, 25.35,5 32a a 0, 0625
NaNO3 : 0, 25
BTNT.N
0, 6 0, 0625 0, 25
F e NO3 2 : 2
0,14375
BTKL
m 0,3 0, 25 .64 0, 6m 0,14375.56 m 12,125
n NO a mol
BTE
n O2 a mol
Có n
n H 4a n e 4a 0, 2
BTE
n Cu
bi dien phan
2 e 2a 0,1
2
0, 2 4a
BTKL
0, 32a
2.35,5 .64 21,5 a 0, 05 n Cu
bi dien phan
2 0, 2
Cl
O
2
Cu
NaNO3 : 0, 2
n H 4a 0, 2 n NO 0, 05
BTNT.nito
2x 0, 05 0, 2
Fe(NO3 ) 2 : 2
2x 0, 05 0, 2
BTKL
1,8 56. 64 x 0, 2 x 0,5mol
2
Câu 8: Chọn đáp án A
Định hướng tư duy giải
n Cl 0, 075
Với t giây: n Anot 0,1 mol
BTNT.Clo
2 n e 0, 25 mol
n O2 0, 025
Cu : a
Với 2t giây n e 0,5 mol , Catot BTE 0,5 2a
H2 :
2
Cl2 : 0, 075
Bên Anot
BTE
0,5 0, 075.2
O 2 : 0, 0875
4
0,5 2a
0, 075 0, 0875 0, 2125 a 0, 2
2
Câu 9: Chọn đáp án A
Định hướng tư duy giải
Fe3 : 0,15
2
Cu : 0, 25 Cu : 0, 25
Ta có:
BTE
NO3 : 0,95 H 2 : 0, 075
n 0,8 mol n 0,8 0,15
e H
2 0, 65
Cu,Fe
n NO 0,1625
4
Fe 2 : 0,15
BTNT.N
→ Dung dịch cuối cùng chứa NO3 : 0, 7875 m Cu 15, 6 gam
BTDT
Cu 2 : 0, 24375
n H 0,12
+ Nếu n H 0,12 2a n e → Vô lý (loại)
n H2 a n e 0,1 2a
n OH 0, 04
→ Vậy dung dịch sau có
n O2 a
n OH 0, 04 4a n H2 0, 02 2a
0,14 4a 4a
n Khi 0,105 0, 02 2a a
a 0, 005
H2
O2
2
Cl2
It
n e 0,16 t 7720 s
F
Câu 11: Chọn đáp án A
Định hướng tư duy giải
Fe3 : 0,15
2
Cu : 0, 25 Cu : 0, 25
Ta có:
BTE
NO3 : 0,95 H 2 : 0, 075
n 0,8 mol n 0,8 0,15
e H
2 0, 65
Cu,Fe
n NO 0,1625
4
→ Dung dịch cuối cùng chứa
Fe 2 : 0,15
BTNT.N
NO3 : 0, 7875 m Cu 15, 6 gam
BTDT
Cu 2 : 0, 24375
Câu 12: Chọn đáp án C
Định hướng tư duy giải
BTNT.N 0, 2.2 a
n Mg NO3
n
NO a mol 2
2
n n dien phan
4a BTE
n Cu 2a n dCu 2 0, 2 2a
H e
0, 4 a
BTKL
9,36 6 24. 64 0, 2 2a a 0, 04
2
Mg
2,5t
n e 4.0, 04 0,16 t 6176 s
96500
Câu 13: Chọn đáp án D
Định hướng tư duy giải
Bài toán này chỉ là ngược của các bài toán trên mà thôi
+ 5,7 gam là hỗn hợp kim loại nên Cu 2 chưa bị điện phân hết.
+ Ta có: n NO 0, 05 mol n H 0, 2 n O2 0, 05 mol
ne
n e n H n Cl 0, 2 0,5V n Cu
bi dien phan
2 0,1 0, 25V
2
+ Dung dịch sau cùng chứa gì?
BTNT.Na
NaNO3 : 0,5V
BTNT.N
2V 0, 05 0,5V
Fe NO3 2 : 0, 75V 0, 025
2
BTKL
V 0,1 0, 25V .64 9,5 56 0, 75V 0, 025 5, 7 V 0, 2 l
Cu Fe
O 2 : 0, 05
m Cu : 0,15
BTKL
m 14, 75 gam
Cl : 0, 05
2
Câu 14: Chọn đáp án C
Định hướng tư duy giải
Fe3 : 0,3
Cu : 0,1
Ta có: Cu 2 : 0,1 n e 0,3 0,1.2 0,5 mol
H : 0, 2 Cl2 : 0, 25
Fe 2 : 0,3
Dung dịch sau điện phân chứa: H : 0, 2
AgNO3
n NO 0, 05
Cl : 0,8
Fe3 : 0,3
Dung dịch sau cùng chứa: Cu 2 : 0,1
BTNT.N
a 1,15 mol
NO :1,1
3
0, 4 0,5a
BTNT.N
n Fe NO3 0, 2 0, 25a
2
2
BTKL
14, 4 64 0, 2 a 13,5 56 0, 2 0, 25a a 0, 05 mol
2, 68.t
n e 0,1 t 3600 s 1 h
96500
Câu 16: Chọn đáp án C
Định hướng tư duy giải
Với bình 1:
n NaOH 0, 0346 Vsau dien phan 17,3 ml n dp
H 2 O 0,15 mol
n e 0,3
BTNT.N
Fe NO3 2 : 0,1875
BTKL.Fe Cu
14 0, 075.64 m 0,1875.56 m 8,3 gam
BTKL
m 0, 05.64 0, 03.56 4,88 gam
16
BTNT.Clo
Cl : 0,9 0, 24 0,36
BTNT.H
n H 0,9 2 1,38 3,5x
BTDT
9x 1,86 0, 66 x 0, 28 n H 0,1 n NO 0, 025
Cl 1e Cl
Có
2H 2 O 4e 4H O 2
KOH : 0,1
a n KCl 0, 4 Y
K 2SO 4
0,15.174
%K 2SO 4 34,30%
100 0,15.64 0, 4.35,5 0,1
Câu 20: Chọn đáp án A
Định hướng tư duy giải
+ Dung dịch sau điện phân tác dụng NaOH có Cu(OH)2
n NaOH 0, 44 Cu 2 : 0, 02
n dung dịch sau điện phân chứa
Cu OH 2 0, 02 H : 0, 4
Nên Cu 2 đã bị điện phân hết và bên catot có nước bị điện phân. Chọn A ngay vì chỉ có A mới cho số
mol Cu 2 nhỏ hơn 0,15 mol. Nếu làm tường minh thì:
Catot Anot
Cu 2 2e Cu Cl 1e Cl
0,5a a 0,3 0,3
2H 2 O 2e 2OH H 2
BTKL
0,3.35,5 0,5a.64 0,3 a 17,15 a 0, 2 M
Fe3 : 0, 09 mol
2
Cu : 0, 02 mol It
Y và n e 0,3 mol
NO3 : 0,39 mol
F
BTDT
H : 0, 08 mol
Chú ý: Bên anot chỉ xảy ra điện phân H2O và sinh ra H nên bên catot sẽ không có quá trình điện phân
Fe 2 .
0,3
n O2 0, 075
4
BTE
V 3,584
n 0,3 0, 09 0, 02.2
0, 085
H2 2
t 5,361 h
→ Vậy trong thời gian t thì Cu 2 và Cl chưa bị điện phân hết → a = b
2t
Ban đầu ta có:
BTE
2a
96500
Khi thời gian điện phân tăng gấp đôi. Số mol Cu không đổi Cu 2 : b 0, 02
2 t 2895
+ Khi tăng từ t 2895 nên tới 2t n e 2a 0, 06
96500
x
n H 2 x n O2
Gọi 2
BTE
2x 2a 0, 06 a x 0, 03
Và a 0, 03 1,5x 2,125a 1,125a 1,5x 0, 03
a 0, 04
t 3860
x 0, 01
Câu 27: Chọn đáp án D
Định hướng tư duy giải
Vì tỉ lệ số mol khí có ở 2 cực nên Cu 2 hết trước Cl
Cu 2 2e Cu
Bên catot:
2H 2 O 2e 2OH H 2
1 1
n H2 x
BTE
.x.2 2y x x 6y
3 3
Câu 28: Chọn đáp án B
Định hướng tư duy giải
Cl 1e Cl Cu 2 2e Cu
2H 2 O 4e 4H O 2 xmol
0, 2 4x
0, 2.35,5 32x .64 21,5 x 0, 05 n Cu 0, 2
2
NaNO3 : 0, 2
n H 4x 0, 2 n NO 0, 05
BTNT.nito
2a 0, 05 0, 2
Fe NO3 2 : 2
2a 0, 05 0, 2
2, 6 56. 64 a 0, 2 a 0, 4mol
2
Câu 29: Chọn đáp án D
Định hướng tư duy giải
4H NO3 3e NO 2H 2 O
Ag 1e Ag
a mol NO3 : 0,3 0,3 a
4
a Fe NO3 2 :
2H 2 O 4e 4H O 2 NO : 2
4
0,3 a
22, 4 108 0,3 a 34, 28 56.
BTKL 4 a 0,12 t 1, 2h
2
Câu 30: Chọn đáp án B
Định hướng tư duy giải
Cl 1e Cl Cu 2 2e Cu
2H 2 O 4e 4H O 2 amol
0, 2 4a
0, 2.35,5 32a .64 21,5 a 0, 05 n dp
Cu 0, 2
2
NaNO3 : 0, 2
n H 4a 0, 2 n NO 0, 05
BTNT.nito
2x 0, 05 0, 2
Fe NO3 2 : 2
2x 0, 05 0, 2
1,8 56. 64 x 0, 2 x 0,5mol
2
Câu 31: Chọn đáp án A
Định hướng tư duy giải
It 1,93.20000
ne 0, 4 n Ni 0, 2 m Ni 0, 2.59 11,8g
F 96500
Ta xem lớp mạ là khối HCN:
m Ni 11,8
VHCN 200.h h 0, 0066 cm Chọn A
d 8,9.200
Câu 32: Chọn đáp án C
Định hướng tư duy giải
It
n anot 0, 03 n Cl2 0, 03 n e 0, 06 t 0, 6 (giờ)
F
Chú ý: 4H NO3 3e NO 2H 2 O
Fe 2
Do đó dung dịch cuối cùng sẽ có Cl : 0,12 0, 06 0, 06
NO : 0,3 0, 03
3
BTDT
n Fe2 0,165 m 9, 24
2H 2 O 2e 2OH H 2
a a a 0,5a
BTE
x 2y a
BTKL
2, 755 35,5x 64y a
OH AgOH Ag O n Ag2O 0, 01
2
a 0, 02
x 10
Có ngay: x 0, 05
y 0, 015 y 3
Câu 35: Chọn đáp án B
Định hướng tư duy giải
Cu 2e Cu
2
Catot
n e 2a 0, 2
2H 2 O 2e 2OH H 2
Cl 1e Cl b 2a
Anot 2H 2 O 4e 4H O 2 n e b 0, 2
n
MgO 0,1 n H 0, 2
Câu 36: Chọn đáp án B
Định hướng tư duy giải
n Cu 0, 02 n e 0, 04
Cl2 : a BTE a b 0, 015
n anot 0, 015
O
2 : b 2a 4b 0, 04
a 0, 01
b 0, 005 n H 4b 0, 02
Câu 37: Chọn đáp án D
Định hướng tư duy giải
n Cu 2 0,5a It 5.96,5.60
ne 0,3
n Cl 0,5 F 96500
Vì 0,3.35,5 0,15.64 20, 25 17,15 nên nước đã bị điện phân bên catot
BTE
2b 2.0,5a 0,3 a 0, 2
n H2 b BTKL
17,15 0,3.35,5 0,5a.64 2b b 0, 05
Fe 1e Fe
3 2
2Cl 2e Cl2
Bên anot:
2H 2 O 4e 4H O 2
Cl : 0, 05
BTE
2 V 0,175.22, 4 3,92
O 2 : 0,125
Câu 39: Chọn đáp án D
Định hướng tư duy giải
2Cl 2e Cl2 Cu 2 2e Cu
2H 2 O 4e 4H O 2
n Fe3O4 0, 005 n O 0, 02 n H 0, 04
n O2 0, 01 n Cl2 0, 02 0, 01 0, 01
BTE
n e 0, 01.4 0, 01.2 0, 06 n Cu 0, 03
BTE
n OH 0, 2
BTDT
n ZnO2 0,1
BTNT
m Zn 0,1.65 6,5
2
BÀI LUYỆN KỸ NĂNG SỐ 1
Câu 1: Cho m gam bột Fe vào 200ml dung dịch hỗn hợp A chứa H2SO4 1M, Fe(NO3)3 0,5M và CuSO4
0,25M. Khuấy đều cho đến khi phản ứng kết thúc thu được 0,85m gam chất rắn và khí NO (duy nhất).
Giá trị của m là:
A. 72,00g B. 53,33g C. 74,67g D. 32,56g
Câu 2: Cho m gam một kim loại tác dụng vừa đủ với 12,5m gam dung dịch H2SO4 14% (loãng), sau khi
phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X. Dung dịch X có khối lượng thế nào so với dung dịch
H2SO4 ban đầu? (biết trong quá trình phản ứng nước bay hơi không đáng kể)
A. Tăng 2,86% B. Tăng 8,00% C. Tăng 8,97% D. Tăng 7,71%
Câu 3: Hỗn hợp X gồm Na, Ca, Na2O, CaO. Hòa tan hết 51,3 gam hỗn hợp X vào nước được 5,6 lít H2
(đktc) và dung dịch kiềm Y, trong đó có 28 gam NaOH. Hấp thụ 17,92 lít SO2 ( đktc) vào dung dịch Y
thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 60 B. 54 C. 72 D. 48
Câu 4: Hỗn hợp A gồm Al và đơn chất X . Cho 8,6 gam A vào HCl dư được 6,72 lít khí. Nếu nung nóng
17,2 g A trong không khí thì thu được chất rắn nặng 20,4 g . Lấy 17,2 g A tác dụng vừa đủ với H2SO4 đặc
nóng được V lít SO2 (sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch B . Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, các
khí đo ở đktc. Giá trị của V là:
A. 26,88 B. 13,44 C. 22,4 D. 16,8
Câu 5: Cho hỗn hợp X dạng bột gồm Al, Fe, Cu. Hòa tan 23,4 gam X vào dung dịch H2SO4 đặc nóng dư
thu được 0,675 mol SO2. Cho 23,4 gam X vào bình chứa 850 ml dung dịch H2SO4 loãng 1M (dư) sau khi
pứ hoàn toàn thu được khí Y, dẫn toàn bộ khí Y vào ống đựng bột CuO đun nóng, thấy khối lượng chất
rắn trong ống giảm 7,2 gam so với ban đầu. Số mol Al, Fe, Cu trong hỗn hợp X lần lượt là:
A. 0,15; 0,2; 0,2 B. 0,2; 0,2; 0,15 C. 0,2; 0,15; 0,15 D. 0,15; 0,15; 0,15
Câu 6: Hòa tan hết 10,4 gam hỗn hợp Fe, Mg vào 500ml dung dịch hỗn hợp H2SO4 0,4M va HCl 0,8M
thu được dung dịch Y và 6,72 lít H2 (đktc). Cô cạn dung dịch Y thu được m gam muối khan. Giá trị của m
là:
A. 36,7 B. 39,2 C. 34,2 D. 34, 2 m 36, 7
Câu 7: Hỗn hợp X gồm Al và Cr2O3. Nung 21,14 gam X trong điều kiện không có không khí thu được
hỗn hợp Y. Cho toàn bộ Y vào dung dịch NaOH loãng, dư thấy có 11,024 gam chất rắn không tan và thu
được 1,5456 lít khí (đktc). Hiệu suất của phản ứng nhiệt nhôm là:
A. 83% B. 87% C. 79,1% D. 90%
Câu 8: Cho 6,69 gam hỗn hợp ở dạng bột gồm Al, Fe vào 100 ml dung dịch CuSO4 0,75M khuấy kĩ hỗn
hợp để phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn A. Hòa tan hoàn toàn A bằng dung dịch HNO3 1M
thu được khí NO là sp khử duy nhất. Thể tích dung dịch HNO3 ít nhất cần dùng là:
A. 0,6 B. 0,5 C. 0,4 D. 0,3
Câu 9: Hòa tan bột Fe trong dung dịch X có chứa KNO3 và H2SO4. Sau khi phản ứng hoàn toàn thu được
dung dịch Y, chất rắn không tan và 8,96 lít (đkc) hỗn hợp khí X gồm NO và H2, tỷ khối hơi của X so với
H2 là 11,5. Cô cạn dung dịch Y thì thu được m gam rắn khan. Giá trị của m gần nhất với:
A. 109 B. 98 C. 110 D. 115
Câu 10: Hỗn hợp M gồm Al, Al2O3, Fe3O4, Fe2O3, FeO, CuO, Fe và Cu, trong đó oxi chiếm 20,4255%
khối lượng hỗn hợp. Cho 6,72 lít khí CO (đktc) đi qua 35,25 gam M nung nóng, sau một thời gian thu
được hỗn hợp rắn N và hỗn hợp khí X có tỉ khối so với H2 bằng 18. Hòa tan hết toàn bộ N trong lượng dư
dung dịch HNO3 loãng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch chứa m gam muối
(không có muối NH4NO3 sinh ra) và 4,48 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm NO và N2O. Tỉ khối của Z so với
H2 là 16,75. Giá trị của m là :
A. 117,95 B. 114,95 C. 133,45 D. 121,45
Câu 11: Cho O3 dư vào bình kín chứa hỗn hợp Fe và Cu rồi nung nóng tới phản ứng hoàn toàn thấy khối
lượng chất rắn tăng 5,12 gam và thu được m gam hỗn hợp oxit. Mặt khác,cho hỗn hợp kim loại trên vào
dung dịch HNO3 thu được 2,688 (lít) khí NO đktc (sản phẩm khử duy nhất) và 2m/7 gam chất rắn chỉ
chứa một kim loại. Giá trị m gần nhất với:
A. 15,0 B. 20,0 C. 25,0 D. 26,0
Câu 12: Cho một luồng khí O2 đi qua 63,6 gam hỗn hợp kim loại Mg, Al và Fe thu được 92,4 gam chất
rắn X. Hòa tan hoàn toàn lượng X trên bằng dung dịch HNO3 (dư). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn
toàn thu được dung dịch Y và 3,44 gam hỗn hợp khí Z. Biết có 4,25 mol HNO3 tham gia phản ứng, cô cạn
cẩn thận dung dịch Y thu được 319 gam muối. Phần trăm khối lượng của N có trong 319 gam hỗn hợp
muối trên là:
A. 18,082% B. 18,125% C. 18,038% D. 18,213%
Câu 13: Cho a gam hỗn hợp A gồm Fe2O3, Fe3O4 và Cu vào dung dịch HCl dư thấy có 0,7 mol axit phản
ứng và còn lại 0,35a gam chất rắn không tan. Mặt khác, khử hoàn toàn a gam hỗn hợp A bằng H2 dư thu
được 34,4 gam chất rắn. Phần trăm khối lượng Cu trong hỗn hợp A gần đúng nhất:
A. 25,0% B. 16,0% C. 40,0% D. 50,0%
Câu 14: Cho 24,06 gam hỗn hợp X gồm Zn, ZnO và ZnCO3 có tỉ lệ số mol 3:1:1 theo thứ tự trên tan
hoàn toàn trong dung dịch Y gồm H2SO4 và NaNO3, thu được dung dịch Z chỉ chứa 3 muối trung hòa và
m gam hỗn hợp khí T (đktc) gồm NO, N2O, CO2, H2 (Biết số mol của H2 trong T là 0,04 mol). Cho dung
dịch BaCl2 dư vào Z đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 79,22 gam kết tủa. Còn nếu cho Z
phản ứng với NaOH thì lượng NaOH phản ứng tối đa 1,21 mol. Giá trị của m gần nhất với:
A. 3,6 B. 4,3 C. 5,2 D. 2,6
Câu 15: A là hỗn hợp chứa Fe, Al, Mg cho một luồng khí O2 đi qua 21,4 gam A nung nóng thu được 26,2
gam hỗn hợp rắn B. Cho toàn bộ B vào bình chứa 400 gam dung dịch HNO3 (dư 10% so với lượng phản
ứng). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy có NO và N2 thoát ra với tỷ lệ mol 2:1. Biết khối lượng
dung dịch C sau phản ứng là 421,8 gam, số mol HNO3 phản ứng là 1,85 mol. Tổng khối lượng các chất
tan có trong bình sau phản ứng gần nhất với:
A. 156 B. 134 C. 124 D. 142
BẢNG ĐÁP ÁN
01. A 02. D 03. C 04. A 05. C 06. A 07. B 08. C 09. A 10. A
11. B 12. B 13. D 14. B 15. B
Câu 1:
n H 0, 4 mol
Có ngay n NO 0,1 mol
n NO3 0,3 mol
n
Fe2 x
Vậy dung dịch cuối cùng có n SO2 0, 25
BTDT
x 0,35
BTNT.N
4
n NO 0, 2
3
BTKL
m 0,1.56 0, 05.64 0,85m 0,35.56 m 72 g
Câu 2:
Chọn m 7,84 m dd 98gam n H2 0,14 mol
Câu 4:
Có
BTE
n Al
trong8,6gam
0, 2 mol
BTNT.Al
m Al2O3 10, 2 gam
Như vậy đơn chất X không phản ứng với HCl. A + H2SO4 chỉ có SO2 nên X phải là S
Al : 0, 4 mol BTE 0, 4.3 0, 2.6
Vậy 17, 2 n SO2 1, 2 mol V 1, 2.22, 4 26,88 mol
S : 0, 2 mol 2
Câu 5:
Khi cô cạn dung dịch thì HCl bay hơi nên ưu tiên tạo muối SO4 trước.
Vậy ta có ngay
BTKL
m 10, 4 0,
0,
2.96 36, 7
2.35,5
SO 24 Cl
Câu 7:
Chú ý: Cr và Cr2O3 đều không tan trong dung dịch kiềm loãng
1,5456 2
Al
Ta có ngay: n du . 0, 046
22, 4 3
27a 56b 6, 69
a 0, 03
Nếu n HNO3 0, 4 0, 4.3 thỏa mãn
3a 2b b 0,105
4
Câu 9:
NO : 0,3 BTE
Ta có: n X 0, 4 n e 1,1
BTE
n Fe2 0,55
H
2 : 0,1
Fe 2 : 0,55
Y K : 0,3
BTKL
m 109, 7
BTDT
SO 24 : 0, 7
Câu 10:
CO : 0,15 mol
X
Al, Fe, Cu : 28, 05 gam CO:0,3 mol CO 2 : 0,15 mol
35, 25
O : 0, 45 mol Al, Fe, Cu : 28, 05 gam
N
O : 0,3 mol
Câu 11:
Fe : a BTE 5,12
Ta có: 3a 2b .6 0, 64 1
Cu : b 48
BTE 2, 688 2m
2a 2b .3 .2
22, 4 7.64
m 56a 64b 5,12
3a 2b 0, 64
a 0, 08 mol
4 56a 64b 5,12 m 22, 4 gam
2a 2b 0,36 b 0, 2 mol
7.64
Câu 12:
92, 4 63, 6
Ta có:
BTKL
n Otrong X 1,8 mol
16
BTKL
92, 4 4, 25.63 319 3, 44 m H2O n H2O 2, 095 mol
4, 25 2, 095.2
BTNT.H
n NH4 NO3 0, 015 mol
4
319 0, 015.80 63, 6
BTKL
n trong
NO
muoi cua KL
4,1 mol
3
62
4,13.14
n trong
N
muoi
4,1 0, 015.2 4,13 %N 18,125%
319
Câu 13:
BTNT.H
n H2O 0,35 mol BTNT.O
Ta có: A HCl
n Otrong A 0,35 mol
muoi
BTKL
a 34, 4 0,35.16 40 gam m du
Cu 0,35.40 14 gam
BTKL
m kim
trong muoi
loai 34, 4 14 20, 4 gam
Fe 2 : a
BTDT
2a 2b 0, 7
Vậy trong muối có: Cu 2 : b BTKL.Kim loai
Cl : 0, 7 56a 64b 20, 4
a 0, 25 mol 0,1.64 14
%Cu trong A 51%
b 0,1 mol 40
Câu 14:
Zn : 0,18 mol
24, 06 ZnO : 0, 06 mol
BTNT.C
n CO2 0, 06 mol
ZnCO3 : 0, 06 mol
Zn 2 : 0,3 mol
Na : a mol
BTDT
a b 0, 08
NH 4 : b mol
BaSO4 :0,34
SO 4 : 0,34 mol
2
Câu 15:
26, 2 21, 4
n Otrong X 0,3 mol , n HNO3 1,85 mol
16
NO : 2a mol BTKL
B
HNO3
26, 2 400 421,8 88a
N 2 : a mol
NO : 0,1 mol
a 0, 05
N 2 : 0, 05 mol
BTE
1, 65 2a 8a 0,1.3 0, 05.10 0,3.2 a 0, 025 mol
01. B 02. D 03. A 04. B 05. A 06. A 07. D 08. A 09. D 10. C
11. A 12. B 13. A 14. B 15. C
Câu 1:
4H NO3 3e NO 2H 2 O n
n 0,12 Cu 2 0,12
Cu
dd n SO2 0,1
n NO 0,12
3 BTNT.N
4
m 19, 76
Câu 2:
4H NO3 3e NO 2H 2 O
n Cu 0, 03 BTE
n 0, 02 n NO 0, 04 mol
Ta có ngay Fe
n 0, 08
NO3
n 0, 4
H
n Cu 2 0, 03
n Fe3 0, 02
BTNT.H
n H 0, 24
dd BTNT.N
BTDT
n OH 0, 24 0, 03.2 0, 02.3 0,36 mol
n NO3
0, 04
n 0, 2
SO 24
BTNT.Na
n Na 0, 08
Câu 3:
n H 0, 4
Ta có: n NO 0,1
n NO3 0,3
n
Fe2 x
DSDT
n SO2 0, 25 x 0,35
BTNT.N
4
n NO 0, 2
3
BTKL
m 0,1.56 0, 05.64 0,85m 0,35.56 m 72
Câu 4:
n NO 0,3 BTE
Ta có: 2
n e 0,36 n Fe 0,12
n NO 0, 02
n 3 0,12
Fe
Lại có n NO 0, 02 n HCl 0, 08
DSDT
n Cl 0, 08
BTKL
m 26,92
BTDT
n NO 0, 28
3
Câu 5:
n Otrong X 0, 09
Ta có: n Al2O3 0, 03 n Al 0, 07
n H2 0,12
n Cl 0, 2
Dung dịch cuối cùng chứa n 0,12.2 0, 01.3 0, 21
BTDT
AlO 2 : 0, 01
BTNT.Al
m 0, 07 0, 01 .78 4, 68
Câu 6:
n H 0,32
Ta có: n NO 0, 06 mol
n
NO3 0, 06
SO 2 : 0,16
24
BTDT
a 0,14 m 7,84 gam
Fe : a 0, 02
Câu 7:
0, 24
Dễ thấy H+ hết và n NO 0, 06 mol
4
Vậy dung dịch cuối cùng là gì?
BTNT.N
NO3 : 0,3 0, 06 0, 24 mol
BTNT.Fe
Fe 2 : 0,1 mol
Là
BTDT
a 0,14 mol m 0,14.64 8,96 g
Cl : 0, 24 mol
2
Cu : a mol
Câu 8:
NO : x
Ta có: 0,32 4x 2 0,1 x
H 2 : 0,1 x
x 0, 06
BTNT.N
a 0, 02
SO 24 : 0, 08
Dung dịch cuối cùng chứa Cl : 0,16
BTNT.Fe
m 0,14.56 7,84
BTDT
Fe 2 : 0,16
Câu 9:
Z là hỗn hợp → (Fe, Cu) → muối cuối cùng là muối Fe2+
n 0, 02
H
Ta có: n Fe3 0, 01 n NO 0, 005
n NO3 0, 03, n SO24 0, 025
BTNT.Nito
NO3 : 0, 03 0, 005 0, 025
Y SO 24 : 0, 025 m 6, 05 gam
BTDT 2
Fe : 0, 0375
Câu 10:
0,98 0, 04.12
Phân chia nhiệm vụ H+ ta có n NH 0, 05 mol
4
10
Mg : 0, 4
Vậy n e 0, 04.10 0, 05.8 0,8 mol
BTE BTKL
Mg NO3 2 : 0, 02
Mg 2 : 0, 42
K : 0, 09
Vậy Y chứa
BTKL
m 49, 28 gam
NH 4 : 0, 05
BTDT
Cl : 0,98
Câu 11:
Al : 0,1 mol
Ta có: 3,9 n e 0,1.3 0, 05.2 0, 4 mol
Mg : 0, 05 mol
Vì có khí H2 bay ra nên trong dung dịch không còn ion NO3
BTDT
Cl : 0, 4875 mol
Câu 12:
n H SO 0, 25
2 4
Ta có: n HCl 0, 2
n H2 0,38 n e 0, 76
m n n e 0, 76
2
SO 4 : 0, 25
24,86 30, 08 54,94
BTDT
a 0, 06
BTKL
m 22,82
Cl : 0, 2
OH : a
Al OH 3 : 0, 02 0,1.137
24,86 %Ba 60, 04%
BaSO 4 : 0,1 22,82
Câu 13:
NO : 0, 07
Ta có: n X 0,14
BTE
n e 0, 28 n H 0, 07.4 0, 07.2 0, 42
NO 2 : 0, 07
K : 0,16
NO3 : 0, 02
A 2 m 6, 72 0,16.39 0, 02.62 0, 21.96 34,36
SO 4 : 0, 21
BTDT
Fe : 6, 72 gam
Câu 14:
NO : 0, 2 BTE
Ta có: n x 0,3 n e 0,8 n Fe2 0, 4
H 2 : 0,1
Na : 0, 2
A Fe 2 : 0, 4
BTKL
m 75 gam
BTDT 2
SO 4 : 0,5
Câu 15:
X chứa 2 oxit nên A chứa Mg2+ và Cu2+
Mg : a
Cu : b Mg 2 : a
Ta có: A BTDT 0,16 2a
AgNO 3 : 0, 06 Cu 2 : 0, 08 a
Cu NO3 : 0, 05 2
2
BTNT,Mg
MgO : a
3, 6 BTNT.Cu
BTKL
a 0, 07 mol
CuO : 0, 08 a
Ag : 0, 06 BTE
B 2c 0, 06 0, 09.2 c 0, 06
Cu : c
0, 07.24
b 0.02 %Mg 56, 76%
0, 07.24 0, 02.64
BÀI LUYỆN KỸ NĂNG SỐ 3
Câu 1: cho 5,6 gam hỗn hợp X gồm Mg và MgO có tỉ lệ mol tương ứng là 5:4 tan vừa đủ trong dung dịch
hỗn hợp chứa HCl và KNO3. Sau phản ứng thu được 0,224 lít khí N2O (đktc) và dung dịch Y chỉ chứa
muối clorua. Biết các phản ứng hoàn toàn. Cô cạn cẩn thận Y thu được m gam muối. Giá trị của m là:
A. 20,51 B. 18,25 C. 23,24 D. 24,17
Câu 2: Cho 9,28 gam bột Mg và MgO tỷ lệ mol 1:1 tan hết trong dung dịch hỗn hợp gồm HCl (dư) và
KNO3, thu được dung dịch X chứa m gam muối và 0,56 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm N2 và H2. Khí Y có
tỉ khối so với H2 bằng 11,4. Giá trị của m là
A. 36,085 gam B. 31,81 gam C. 28,300 gam D. 18,035 gam
Câu 3: Hoà tan bột Fe vào 200 ml dung dịch chứa NaNO3 và H2SO4. Sau phản ứng hoàn toàn thu được
dung dịch A và 6,72 lit hỗn hợp khí X (đktc) gồm NO và H2 có tỉ lệ mol 2 : 1 và 3 gam chất rắn không
tan. Biết dung dịch A không chứa muối amoni. Cô cạn dung dịch A thu được khối lượng muối khan là
A. 126,0 gam B. 75,0 gam C. 120,4 gam D. 70,4gam
Câu 4: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp Na, K, Ba, Al vào nước được dung dịch X và 9,184 lít H2
(đktc). Cho X phản ứng với 350 ml dung dịch H2SO4 1M được 26,42 gam kết tủa và dung dịch Y chỉ
chứa các muối sunfat trung hòa. Cô cạn Y được 32,58 gam chất rắn khan. Phần trăm khối lượng của Ba
có trong hỗn hợp ban đầu là:
A. 34,18% B. 47,88% C. 45,22% D. 58,65%
Câu 5: Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm Na, Na2O, K, K2O, Ba và BaO, trong đó oxi chiếm 8,75% về
khối lượng vào nước thu được 400ml dung dịch Y và 1,568 lít khí H2 (đktc). Trộn 200ml dung dịch Y với
200ml dung dịch hỗn hợp gồm HCl 0,2M và H2SO4 0,15M thu được 400ml dung dịch có PH = 13. Các
phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m gần nhất với:
A. 12 B. 15 C. 14 D. 13
Câu 6: Đốt cháy hoàn toàn m gam P sau đó hòa tan hoàn toàn sản phẩm cháy vào H2O thu được dung
dịch X. Người ta cho 300ml dung dịch KOH 1M vào X sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn cô cạn thu
được 18,56 gam rắn khan. Giá trị của m là:
A. 2,48 B. 2,265 C. 1,86 D. 1,24
Câu 7: Cho 10,81 gam hỗn hợp X gồm Na, K, Ca, Ba và Al2O3 (trong đó oxi chiếm 13,321% về khối
lượng) tan hết vào nước, thu được dung dịch Y và 2,8 lít H2 (đktc). Cho 0,28 lít dung dịch HCl 1M vào
dung dịch Y. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu đuợc m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 4,68. B. 3,90. C. 3,12. D. 3,51
Câu 8: Cho 9,52 gam hỗn hợp X gồm Na, K, Ca, Ba và Al (trong đó Al chiếm 22,689% về khối lượng)
tan hết vào nước, thu được dung dịch Y và 5,376 lít H2 (đktc). Cho 0,36 lít dung dịch HCl 1M vào dung
dịch Y. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 4,68. B. 3,90. C. 3,12. D. 3,51.
Câu 9: Cho 10,6 gam hỗn hợp X gồm Na, K, Ca, Ba và Al (trong đó Al chiếm 30,566% về khối lượng)
tan hết vào nước, thu được dung dịch Y và 6,72 lít H2 (đktc). Cho 0,165 lít dung dịch HCl 1M vào dung
dịch Y. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 4,68. B. 3,90. C. 3,12. D. 3,51.
Câu 10: Dung dịch X chứa 0,01 mol Fe(NO3)3, x mol H2SO4 và 0,04 mol HNO3. Cho m gam Mg vào X
khuấy đều tới khi các phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y, chất rắn gồm 2,96 gam hỗn các kim loại
và 0,1 mol hỗn hợp khí Z chứa NO và H2. Biết Y có thể tác dụng với tối đa 0,38 mol KOH. Giá trị của m
là:
A. 6,84 B. 5,76 C. 6,72 D. 7,20
Câu 11: Cho m gam Fe vào 1 lít dung dịch gồm H2SO4 0,1M, Cu(NO3)2 0,1M, Fe(NO3)3 0,1M. Sau khi
phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 0,69m gam hỗn hợp kim loại, dung dịch X và khí NO (sản phẩm khử
duy nhất). Cô cạn dung dịch X thu được khối lượng muối khan là:
A. 55,7 B. 57,5 C. 57,7 D. 75,7
Câu 12: Cho m(g) Fe tác dụng với dung dịch gồm NaNO3 và H2SO4 khuấy đều trong điều kiện thích hợp,
sau khi phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X và 1,792 lít hỗn hợp khí Y và 1 phần kim loại không
tan. Biết rằng Y có một khí hóa nâu ngoài không khí và tỷ khối của Y so với H2 là 8. Khối lượng muối tạo
thành trong dung dịch X là:
A. 17,12 B. 17,21 C. 18,04 D. 18,40
Câu 13: Hòa tan hoàn toàn m gam bột Al vào 150ml dung dịch HCl 2M thu được dung dịch X. Cho dung
dịch X tác dụng với 320ml dung dịch NaOH 1M thu được 4,68 gam kết tủa. Giá trị của m là:
A. 2,16 gam B. 1,62 gam C. 2,7 gam D. 1,89 gam
Câu 14: Hoà tan hết m gam bột Fe vào 400 ml dung dịch chứa 0,16 mol KNO3 và H2SO4. Sau phản ứng
hoàn toàn thu được dung dịch A chỉ chứa các muối và 3,584 lít hỗn hợp khí X (đktc) gồm NO và NO2 có
tỷ khối hơi so với H2 là 17. Biết dung dịch A không chứa muối amoni. Cô cạn dung dịch A thu được
42,08 gam muối khan. Giá trị của m là:
A. 8,4. B. 8,96. C. 10,08. D. 9,52.
Câu 15: Cho Mg tới dư vào dung dịch chứa 0,04 mol KNO3, 0,055 mol NaNO3 và HCl. Sau khi các phản
ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X và 1,792 lít (đktc) hỗn hợp khí Y (trong đó có một khí hóa
nâu ngoài không khí) có tỷ khối với H2 là 11,5. Cô cạn dung dịch thu được m gam muối khan. Giá trị của
m là:
A. 34,28 B. 36,12 C. 28,16 D. 31,82
BẢNG ĐÁP ÁN
01. A 02. B 03. B 04. D 05. D 06. D 07. B 08. C 09. D 10. A
11. A 12. C 13. A 14. B 15. D
Câu 1:
Mg : 0,1 mol
Ta có: 5, 6 n e 0, 2 mol
MgO : 0, 08 mol
0, 2 0, 01.8
Và n N2O 0, 01 n NH 0, 015 mol
4
8
Vì Y chỉ chứa muối clorua nên
BTNT.N
n KNO3 0, 01.2 0, 015 0, 035 mol
Mg 2 : 0,18
K : 0, 035
DSDT
BTKL
m 20,51 gam
NH 4 : 0, 015
DSDT
Cl : 0, 41
Câu 2:
Mg : 0,145 mol
Ta có: 9, 28 n e 0, 29 mol
MgO : 0,145 mol
N 2 : 0, 02 0, 29 0, 02.10 0, 005.2
Và
BTE
n NH 0, 01 mol
H 2 : 0, 005 4
8
Mg 2 : 0, 29 mol
NH 4 : 0, 01 mol
DSDT
BTNT.N
BTKL
m 31,81 gam
K : 0, 05 mol
BTDT
Cl : 0, 64 mol
Câu 3:
Vì có khí H2 bay ra nên chắc chắn NO3 đã biến thành NO hết
NO : 0, 2 mol BTE
Ta có: X n e 0, 2.3 0,1.2 0,8 mol
H 2 : 0,1 mol
BTE
n Fe
trong A
2 0, 4
BTNT.N
n trong
Na
A
n NO 0, 2 mol
Fe 2 : 0, 4
DSDT
Na : 0, 2
BTDT
2a 0, 2 0, 4.2 a 0,5
SO 2 : a
4
BTKL
m m Fe 2 , Na ,SO 42 75 gam
Câu 4:
n H2SO4 0,35
Ta có:
n H2 0, 41 n e 0,82
m n n e 0,82
26, 42 32,58 59 SO 24 : 0,35
BTDT
a 0,12
BTKL
m 23,36
OH : a
Al OH 3 : 0, 04 0,1.137
26, 42 %Ba 58, 65%
BaSO 4 : 0,1 23,36
Câu 5:
HCl : 0, 04 PH 13
n 0,1
Ta có: n H 0,1 OH 0,1 n OH 0,14
H 2SO 4 : 0, 03 0, 4
Câu 6:
3 m
PO 4 : 31
Tư duy điền số điện tích ta có: K : 0,3
3m
BTDT
H : 0,3
31
m 3m
BTKL
95 0,3.39 0,3 18,56 m 2, 2649 gam (loại)
31 31
3 m
PO 4 : 31
Vậy xảy ra TH2: K : 0,3
3m
BTDT
OH : 0,3
31
m 3m
95 0,3.39 17 0,3 18,56 m 1, 24 gam
BTKL
31 31
Câu 7:
n Otrong X 0, 09
Ta có: n Al2O3 0, 03 n Al 0, 06
n H2 0,125
n Cl 0, 28
Dung dịch cuối cùng chứa n 0,125.2 0, 25
BTNT.Al
m 0, 06 0, 01 .78 3,90
BTDT
Al3 : 0, 01
Câu 8:
n Al 0, 08
trong X
Câu 9:
n Al
trong X
0,12
Ta có: n 0,3.2 0,12.3 0, 24
n H2 0,3
n Cl 0,165
Dung dịch cuối cùng chứa n 0, 24
BTNT.Al
m 0,12 0, 075 .78 3,51
BTDT
AlO 2 : 0, 75
Câu 10:
Ta có: n KOH 0,38 x 0,19 n H 0, 42
NO : a
NH 4 : 0, 07 a 4a 10 0, 07 a 2 0,1 a 0, 42 a 0, 06
H : 0,1 a
2
Câu 12:
n NO 0, 04 mol
Có ngay . Chú ý có H2 bay ra thì X không thể có NO3
n
H2 0, 04
mol
Con đường tư duy của chúng ta lại trở thành vô cùng quen thuộc
BTNT.N
n Na 0, 04 mol
BTE 0, 04.2 0, 04.3
X n Fe2 0,1 mol
BTKL
m 18, 04 gam
2
BTDT
n SO2 0,12 mol
4
Câu 13:
Na : 0,32
Ta có: Cl : 0,3 n 0, 06
BTNT.Al
m 0, 08.27 2,16 g
BTDT
AlO 2 : 0, 02
Câu 14:
NO : 0,12
Ta có: n X 0,16 n H 0,12.4 0, 04.2 0,56 n H2SO4 0, 28
NO 2 : 0, 04
Fe : m gam
42, 08 K : 0,16 m 42, 08 0,16.39 0, 28.96 8,96 g
SO 2 : 0, 28
4
Câu 15:
NO : 0, 06 BTNT.N
Ta có: n Y 0, 08 n NH 0, 095 0, 06 0, 035
H 2 : 0, 02 4
01. B 02. A 03. A 04. A 05. B 06. C 07. C 08. A 09. A 10. B
11. C 12. C 13. D 14. A 15. A
Câu 1:
NO : 0, 08
Ta có: n Y 0,14
H 2 : 0, 06
Gọi n NH a
BTNT.N
n NaNO3 a 0, 08
4
0, 08.3 0, 06.2 8a
BTE
n Zn 0,18 4a
2
Phân chia nhiệm vụ của H+ n H 0, 08.4 0, 06.2 10a 0, 44 10a
Na : a 1,31
BTNT.Zn
ZnO 22 : 0,18 4a BTDT
a 0, 03
Cho NaOH vào Z ta có
Cl : 0, 44 10a
m 65 0,18 4.0, 03 19,5 g
Câu 2:
n 0, 6 0, 6 0, 025.4
Ta có: H n NH 0, 05
n NO 0, 025 4
10
0,16 4a
BTE
0,165 0, 02 0, 02 3a 8. a 0, 015 mol
Fe3 Cu NO 10
Mg 2 : 0, 0825
2
Fe : 0, 02
Cu 2 : 0, 01
Vậy X
BTKL
m 16, 25 g
NH 4 ;0, 01
SO 2 : 0, 08
4
BTDT
NO3 : 0, 075
Câu 4:
Đây là bài toán khá đơn giản. Các bạn chỉ cần chú ý xem Y chứa gì? Áp dụng các định luật gì là xong
Mg : 0,1 mol n e 0, 2 mol
Ta có: 5, 6
MgO : 0, 08 mol
0, 2 0, 01.8
Và n N2O 0, 01 n NH 0, 015 mol
4
8
Vì Y chỉ chứa muối clorua nên
BTNT.N
n KNO3 0, 01.2 0, 015 0, 035 mol
Mg 2 : 0,18
K : 0, 035
Vậy Y chứa
BTKL
m 20,51 g
NH 4 : 0, 015
BTDT
Cl : 0, 41
Câu 5:
Mg : 0,145 mol
Ta có: 9, 28 n e 0, 29 mol
MgO : 0,145 mol
N 2 : 0, 02 0, 29 0, 02.10 0, 005.2
Và
BTE
n NH 0, 01 mol
H 2 : 0, 005 4
8
Mg 2 : 0, 29 mol
NH 4 : 0, 01 mol
BTDT
Cl : 0, 64 mol
Câu 6:
n NO 0, 02 BTNT.H 0,16 0, 02.4
Ta có: n Otrong X 0, 04 n Fe3O4 0, 01
n H 0,16 2
Và n NaOH 0, 22
BTDT
n NO 0,16.2 0,16 0, 22 n NO 0, 06
3 3
Fe
K : 0,16
Vậy Y chứa 29,52 2
BTKL
n Fe 0, 75 mol
SO
4 : 0,16
NO : 0, 06
3
Cho Cu vào Y thì thu được dung dịch chứa
Fe 2 : 0, 075
K : 0,16
SO 24 : 0,16
BTDT
a 0, 035
BTNT.Cu
m 2, 24 g
NO3 : 0, 06
Cu 2 : a
Câu 7:
BTNT.N
NO3 : 0,32
NO : 0, 025 Cl : 0, 4
Ta có: n Z 0, 04 Y
NO 2 : 0, 065 H : x
Fe3 : y
Fe : y
BTDT
x 3y 0, 72 14,88 56y 16z 14,88
O : z
BTE
3y 2z 0, 025.3 0, 065 3y 2z 0,14
x 0,12
BT.H
y 0, 2 n NO 0, 03 mol
z 0, 23
BTNT.N
NO3 : 0, 29
Cl : 0, 4
Dung dịch sau cùng chứa 2 m Cu 9, 28 g
Fe : 0, 2
BTDT
Cu 2 : 0,145
Câu 8:
H 2 : 0, 05
Ta có: n B 0,1 , n NH a mol
N 2 : 0, 05 4
n
NO2 0, 06
Lại có:
Mg 2 : 0,3
Na : 2, 28
NH 4 : 0, 08
3 K : b
n Mg OH 0,3 Y Al : a
NaOH
K : b AlO 2 : a
2
SO 2 : b
SO 24 : b 4
0, 6 0, 08 3a b 2b a 0, 4
BTDT
2, 28 b a 2b b 1,88
BTE
0, 4.3 0,3.2 2n O 0, 2.3 0,1.2 0, 06 0, 08.8 n O 0,15
0,15.40
%MgO 29, 41%
0, 4.27 0,3.24 0,15.16
Câu 10:
BTNT.N
NO3 : 0,14
2
NO : 0, 01 SO : 0,12
Ta có: n Z 0, 04 Y 4
NO 2 : 0, 03 H : x
Fe3 : y
Fe : y
BTDT
x 3y 0,38 7,52 56y 16z 7,52
O : z
BTE
3y 2z 0, 01.3 0, 03 3y 2z 0, 06
x 0, 08
y 0,1 a n NO 0, 02 mol
z 0,12
Câu 11:
n NO 0,1
Ta có: n X 0, 26 n H2 0,13
BTNT.N
n NH 0,19 0,16 0, 03
4
n
N2 0, 03
1, 63 0, 2.2 0, 03
Lại có: n 0, 2 n Al 0,3 mol
4
Al3 : 0,3
2
Mg : 0, 2
Dung dịch Y chứa
NH 4 : 0, 03
BTDT
Cl :1,33
1,33 0,19 0, 26 0, 03.4
BTNT.H
n H2O 0,57
2
BTNT.O
n Otrong T 0,19.3 0,1 0,57 n Otrong T 0,1
BTKL
m 0,1.16 0,3.27 0, 2.24 14,5 g
Câu 12:
Fe : a mol BTKL
56a 16b 5,36 a 0, 07
Ta có: 5,36 BTE
O : b mol 3a 2b 0, 01.3 b 0, 09
Fe3 : 0, 07
BTNT.N
NO3 : 0, 02 0, 05
X chứa 2
Cu:0,04mol
n NO 0, 0125 mol
SO
4 : 0,12 4
BTDT
H : 0, 05 mol
Cu, Fe
Dễ thấy Cu tan hết, do đó muối sẽ chứa SO 24 : 0,12 mol
BTNT.N
NO3 : 0, 0075 mol
BTKL
m 0, 07.56 0, 04.64 0,12.96 0, 0075.62 18, 465 g
Câu 13:
Fe3O 4 : 0, 6 H : 8, 4V
Ta có: Q Fe : 0,5 NO3 : 4, 7V
CuO : 0, 4 _
Cl : 3, 7V
Fe3 : 2,3
2
Cu : 0, 4
BTDT
BTNT.N
n NO 8, 4V 7, 7
Cl : 3, 7 V
NO : 7, 7 3, 7V
3
BTE
0, 6 0,5.3 3 8, 4V 7, 7 V 1
BTNT.Nito
n trong
NO
dd X
0,8 0,5 0,3mol
3
Fe3 : 0,1mol
2
SO 4 : 0, 2mol BTDT
BTNT
X
0,1.3 a 0, 2.2 0,3 a 0, 4 mol
NO3 : 0,3mol
H : a mol
Fe 2 : 0,1
2
SO 4 : 0, 2
Dung dịch sau cùng chứa
m Cu 0, 2.64 12,8 g
NO3 : 0, 2
BTDT
Cu 2 : 0, 2
Câu 15:
a b 1, 62
NO 2 : a a 1, 6
Ta có: n Z 1, 62 1862
CO 2 : b 46a 44b 1, 62. .2 b 0, 02
81
FeS2 ;0,1
n X a
BTE
0,5a.1 0,5a.15 1, 6 a 0, 2
Fe3O 4 : 0, 04
BTNT.Fe
Fe3 : 0, 28
BTNT.S
m 35,14 SO 24 : 0, 2
BTKL
m 35,14 62,16 m 27, 02
BTDT
NO3 : 0, 44
BÀI LUYỆN KỸ NĂNG SỐ 5
(Thời gian làm bài : 45 phút)
Câu 1: Hòa tan hoàn toàn 42,4 gam hỗn hợp gồm CuS, FeS2, Cu2S trong dung dịch HNO3 đun nóng. Sau
phản ứng thu được 75,264 lít hỗn hợp khí (đktc) gồm NO2 và SO2 có tổng khối lượng là 158,88 gam.
Dung dịch sau phản ứng chỉ chứa 86,56 gam các muối trung hòa. Số mol HNO3 đã tham gia phản ứng là:
A. 3,76 B. 3,24 C. 3,82 D. 3,42
Câu 2: Cho 4,08 gam Mg tác dụng với dung dịch hỗn hợp Cu(NO3)2 và H2SO4 đun nóng, khuấy đều đến
khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X và 0,896 lít hỗn hợp khí Y (đktc) gồm hai khí không
màu, trong đó có một khí hóa nâu ngoài không khí và 1,76 gam hỗn hợp hai kim loại có cùng số mol. Biết
tỉ khối của Y đối với H2 là 8. Khối lượng muối tạo thành trong dung dịch X gần nhất với giá trị nào sau
đây?
A. 24,0 gam. B. 39,0 gam. C. 19,5 gam. D. 21,5 gam.
Câu 3: Cho 33,9 gam hỗn hợp bột Zn và Mg (tỷ lệ mol 1:2) tan hết trong dung dịch hỗn hợp gồm NaNO3
và NaHSO4 thu được dung dịch A chỉ chứa m gam hỗn hợp các muối trung hòa và 4,48 lít (đktc) hỗn hợp
khí B gồm N2O và H2. Khí B có tỷ khối so với H2 bằng 16,75. Giá trị của m gần nhất với
A. 240. B. 300. C. 312. D. 308.
Câu 4: Hòa tan hoàn toàn m gam Fe bằng dung dịch HNO3 thu được dung dịch X và 1,12 lít NO (đktc).
Thêm dung dịch chứa 0,12 mol HCl vào dung dịch X thì thấy khí NO tiếp tục thoát ra và thu được dung
dịch Y. Để phản ứng hết với các chất trong dung dịch Y cần 250 ml dung dịch NaOH 1M. Cho X tác
dụng với AgNO3 dư thì lượng kết tủa thu được sẽ là:
A. 5,40 B. 4,32 C. 6,48 D. 3,24
Câu 5: Cho 4,8 gam Mg tan hết trong dung dịch chứa HNO3 và HCl. Sau phản ứng thu được dung dịch X
và 2,464 lít hỗn hợp khí Y (trong đó có một khí hóa nâu ngoài không khí) có tổng khối lượng 3,02 gam.
Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối khan. Giá trị của m là:
A. 18,346 B. 16,942 C. 18,545 D. 19,535
Câu 6: Hòa tan hết 3,54 gam hỗn hợp Al và Mg có tỷ lệ mol tương ứng là 3 : 4 trong dung dịch X chứa
hỗn hợp axit HNO3 và HCl. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y chỉ chứa muối
và 2,24 lít hỗn hợp khí gồm H2, NO2 và NO với tỷ lệ mol tương ứng là 2 : 1 : 7. Cô cạn dung dịch Y thu
được m gam muối khan. Giá trị của m là:
A. 17,285 B. 14,792 C. 18,316 D. 16,145
Câu 7: Hòa tan hết 12,6 gam hỗn hợp Al và Mg có tỷ lệ mol tương ứng là 2 : 3 trong dung dịch X chứa
hỗn hợp axit HNO3 và HCl. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y chỉ chứa muối
và 6,72 lít hỗn hợp hai khí (trong đó có một khí hóa nâu ngoài không khí) có tổng khối lượng là 6,2 gam.
Cô cạn dung dịch Y thu được m gam muối khan. Giá trị của m là:
A. 57,875 B. 58,792 C. 48,316 D. 52,928
Câu 8: Hòa tan m gam Mg trong 500 ml dung dịch chứa hỗn hợp H2SO4 0,4M và Cu(NO3)2 đến phản
ứng hoàn toàn thu được 1,12 lít hỗn hợp khí X (đktc) có tỉ khối của X so với H2 là 6,2 gồm N2 và H2,
dung dịch Y và 2 gam hỗn hợp kim loại. Giá trị m là ?
A. 4,68. B. 5,48. C. 5,08. D. 6,68.
Câu 9: Cho 11,2 gam Fe vào 300 ml dung dịch chứa (HNO3 0,5M và HCl 2M) thu được khí NO duy nhất
và dung dịch X. Cho dung dịch X tác dụng với lượng dư dung dịch KMnO4/H2SO4 loãng. Biết các phản
ứng xảy ra hoàn toàn. Tính khối lượng KMnO4 đã bị khử.
A. 4,71 gam. B. 23,70 gam. C. 18,96 gam. D. 20,14 gam.
Câu 10: Cho 5,6 gam Fe vào 200 ml dung dịch Cu(NO3)2 0,5M và HCl 1,2 M thu được khí NO và m gam
kết tủa. Xác định m. Biết rằng NO là sản phẩm khử duy nhất của NO-3 và không có khí H2 bay ra.
A. 0,64 B. 2,4 C. 0,32 D. 1,6
Câu 11: Cho 7,2 gam bột Mg tan hết trong dung dịch hỗn hợp HCl (dư) và KMnO3, thu được dung dịch
X chứa m gam muối và 2,688 lít khí Y (đktc) gồm N2 và H2 có khối lượng 0,76 gam. Giá trị của m là?
A. 29,87. B. 24,03. C. 32,15. D. 34,68.
Câu 12: Cho bột Cu vào 200 ml dung dịch chứa hỗn hợp gồm H2SO4 0,5M và HNO3 1M cho tới dư, sau
khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X và sản phẩm khử duy nhất là NO. Cô cạn dung dịch
X, khối lượng muối khan thu được là
A. 28,2 gam B. 24 gam C. 52,2 gam D. 25,4 gam.
Câu 13: Cho 2,0 gam bột Fe vào 100ml dung dịch X chứa H2SO4 0,1M; CuSO4 0,15M; Fe(NO3)3 0,1M
thu được dung dịch Y; hỗn hợp rắn Z và khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Cô cạn dung dịch Y thu được
m gam muối khan. Giá trị của m là:
A. 6,65g B. 9,2g C. 8,15g D. 6,05g
Câu 14: Dung dịch A chứa 0,02 mol Fe(NO3)3 và 0,3 mol HCl có khả năng hoà tan được Cu với khối
lượng tối đa là:
A. 6,4g. B. 0,576g. C. 5,76g. D. 0,64g.
Câu 15: Cho Zn tới dư vào dung dịch gồm HCl; 0,05 mol NaNO3 và 0,1 mol KNO3. Sau khi kết thúc các
phản ứng thu được dung dịch X chứa m gam muối; 0,125 mol hỗn hợp khí Y gồm hai khí không màu,
trong đó có một khí hóa nâu trong không khí. Tỉ khối của Y so với H2 là 12,2. Giá trị của m là
A. 61,375. B. 64,05. C. 57,975. D. 49,775.
BẢNG ĐÁP ÁN
1. A 2. C 3. D 4. C 5. D
6. D 7. A 8. C 9. B 10. A
11. D 12. D 13. D 14. A 15. B
ĐỊNH HƯỚNG TƯ DUY GIẢI
Câu 1: Chọn đáp án A
Định hướng tư duy giải
Cu : a
NO 2 : 3,12
Ta có: n hh 3,36 42, 4 Fe : b
SO 2 : 0, 24 S : c
64a 56b 32c 42, 4
BTE
2a 3b 0, 24.4 c 0, 24 .6 3,12
Cu 2 : a
3
Fe : b
Muối chứa 86,56 BTNT.S 2
SO 4 : c 0, 24
BTDT
NO3 : 2a 3b 2c 0, 48
BTKL
64a 56b 96 c 0, 24 62 2a 3b 2c 0, 48 86,56
a 0,36
NO 2 : 3,12 BTNT.N
188a 242b 28c 79,84
b 0,1
n HNO3 3, 76
c 0, 43 NO3 : 0, 64
Câu 2: Chọn đáp án C
Định hướng tư duy giải
Mg : 0, 02
Ta có: n Mg 0,17 1, 76 gam Mg 0,15 mol
n pu n e 0,3 mol
Cu : 0, 02
NO : 0, 02
n Y 0, 04 n NH a
n H 0, 02.2 0, 02.4 10a
H 2 : 0, 02 4
Mg 2 : 0,15
Dung dịch X chứa: NH 4 : a
BTDT
m X 19,32 gam
a 0, 02
2
SO 4 : 0, 06 5a
Câu 3: Chọn đáp án D
Định hướng tư duy giải
Zn : 0,3 H : 0, 05
Ta có: 33,9 n e 1,8 mol
n B 0, 2 2
Mg : 0, 6 N 2 O : 0,15
1,8 0,15.8 0, 05.2
BTE
n NH 0, 0625 mol
4
8
Nhiệm vụ của H+: n H 0, 05.2 0,15.10 0, 0625.10 2, 225
Zn 2 : 0,3
2
Mg : 0, 6
Vậy A chứa: NH 4 : 0, 0625
BTKL
m 308,1375 gam
2
SO 4 : 2, 225
BTDT
Na : 2,5875
Câu 4: Chọn đáp án C
Định hướng tư duy giải
Cho HCl vào X có khí NO nên HNO3 thiếu.
Ta có: n NO 0, 05
BTE
n Trong
NO
X
0, 05.3 0,15
3
Na : 0, 25
Lại có: n NaOH Cl : 0,12
0, 25
BTNT.N
n NO 0, 02
BTDT
NO3 : 0,13
BTE
n Fe2 0, 02.3 0, 06
BTE
m Ag 0, 06.108 6, 48 gam
Mg 2 : 0, 2
X NH 4 : 0, 01
BTKL
m 19,535 gam
BTDT
Cl : 0, 41
BTNT.N
n Cu NO3 0, 025
2
NH : 0, 01
4
Y SO 24 : 0, 2
BTKL
m 0,195.24 2 0, 025.64 5, 08
BTDT
Mg 2 : 0,195
Cl : 0, 24
BTNT.N
NO3 : 0, 2 0, 06 0,14
Khi đó dung dịch có: 2
Fe : 0,1
Cu 2 : a
BTDT
2a 0, 2 0,14 0, 24 a 0, 09 mol
BTNT.Cu
m 0,1 0, 09 .64 0, 64 gam
N : 0, 02
n Y 0,12 2
Ta có: n Mg 0,3
H 2 : 0,1
K : 0, 065
0,3.2 0, 02.10 0,1.2 NH 4 : 0, 025
BTE
n NH 0, 025
X 2
4
8 Mg : 0,3
Cl : 0, 69
BTKL
m 34, 68(gam)
Câu 12: Chọn đáp án D
Định hướng tư duy giải
n H 0, 4
Ta có: 4H NO3 3e NO 2H 2 O
n
NO3 0, 2
Cu 2 : 0,15
n NO 0,1
BTE
n Cu m 25, 4 NO3 : 0, 2 0,1 0,1
0,15
2
So 4 : 0,1
Câu 13: Chọn đáp án D
Định hướng tư duy giải
Z là hỗn hợp (Fe, Cu) muối là muối Fe 2
n 0, 02
H
Ta có: n Fe3 0, 01
n NO3 0, 03 n SO2 0, 025
4
BTNT.Nito
NO3 : 0, 03 0, 005 0, 025
n NO Y SO 24 : 0, 025
0, 005
BTDT
Fe 2 : 0, 0375
m 6, 05
Câu 14: Chọn đáp án A
Định hướng tư duy giải
n H 0,3 PCNV.H
Ta có: n NO 0, 06
n du 0,3 0, 06.4 0, 06
n NO3 0, 06
H
Fe 2 : 0, 02
Cl : 0,3
Dung dịch sau phản ứng:
H : 0,3 0, 24 0, 06
Cu 2 : a
BTDT
0, 02.2 2a 0, 06 0,3
a 0,1
m 6, 4
Câu 15: Chọn đáp án B
Định hướng tư duy giải
Các bạn chú ý nha, khi có khí H 2 bay ra thì chắc chắn là NO3 đã hết.
NO : 0,1
BTNT.nito
NH 4 0, 05
Ta có: 0,125Y
H 2 : 0, 025
n e 0,1.3 0, 025.2 0, 05.8 0, 75 Zn : 0,375
Zn 2 : 0,375
Cl : a
Khi đó dung dịch X là K : 0,1
BTDT
a 0,95 m 64, 05
NH : 0, 05
4
Na : 0, 05
BÀI LUYỆN KỸ NĂNG SỐ 6
(Thời gian làm bài : 45 phút)
Câu 1: Hoà tan bột Fe vào 200 ml dung dịch chứa NaNO3 và H2SO4. Sau phản ứng hoàn toàn thu được
dung dịch A và 6,72 lit hỗn hợp khí X (đktc) gồm NO và H2 có tỉ lệ mol 2 : 1 và 3 gam chất rắn không
tan. Biết dung dịch A không chứa muối amoni. Cô cạn dung dịch A thu được khối lượng muối khan là
A. 126 gam. B. 75 gam. C. 120,4 gam. D. 70,4 gam.
Câu 2: Hòa tan hết 10,62 gam hỗn hợp gồm Fe, Zn vào 800 ml dung dịch hỗn hợp X gồm NaNO3 0,45 M
và H2SO4 1M thu được dung dịch Y và 3,584 lít khí NO (duy nhất). Dung dịch Y hòa tan được tối đa m
gam bột sắt và thu được V lít khí. Các khí đo ở đktc và NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5 trong các
thí nghiệm trên. Giá trị của m và V lần lượt là:
A. 24,64 gam và 6,272 lít. B. 20,16 gam và 4,48 lít.
C. 24,64 gam và 4,48 lít. D. 20,16 gam và 6,272 lít.
Câu 3: Cho 5,6 gam Fe vào 200 ml dung dịch Cu(NO3)2 0,5M và HCl 1M thu được khí NO và m gam kết
tủa. Xác định m. Biết rằng NO là sản phẩm khử duy nhất của NO3 và không có khí H2 bay ra.
A. 6,4 B. 2,4 C. 3,2 D. 1,6
Câu 4: Cho 3,48 gam bột Mg tan hết trong dung dịch hỗn hợp gồm HCl (dư) và KNO3, thu được dung
dịch X chứa m gam muối và 0,56 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm N2 và H2. Khí Y có tỉ khối so với H2 bằng
11,4. Giá trị của m là
A. 16,085 gam B. 14,485 gam
C. 18,300 gam D. 18,035 gam
Câu 5: Cho 5,6 gam Fe vào 200 ml dung dịch Cu(NO3)2 0,5M và HCl 1M thu được khí NO và m gam kết
tủa. Xác định m. Biết rằng NO là sản phẩm khử duy nhất của NO3 và không có khí H2 bay ra.
A. 6,4 B. 2,4 C. 3,2 D. 1,6
Câu 6: Cho hỗn hợp 0,02 mol Fe và 0,03 mol Cu vào dung dịch chứa 0,3 mol H2SO4 và 0,1 mol NaNO3.
Sau khi phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X và khí NO (sp khử duy nhất). Cho V ml dung dịch
NaOH 1M vào X thì lượng kết tủa lớn nhất. Giá trị tối thiểu của V là:
A. 560 B. 0,48 C. 0,12 D. 0,64
Câu 7: Hòa tan bột Fe trong dung dịch X có chứa KNO3 và H2SO4. Sau khi phản ứng hoàn toàn thu được
dung dịch Y,chất rắn không tan và 8,96 lít (đkc) hỗn hợp khí X gồm NO và H2, tỷ khối hơi của X so với
H2 là 11,5. Cô cạn dung dịch Y thì thu được m gam rắn khan. Giá trị của m là:
A. 109,7 B. 98 C. 120 D. 100,4
Câu 8: Cho 31,15 gam hỗn hợp bột Zn và Mg (tỷ lệ mol 1 : 1) tan hết trong dung dịch hỗn hợp gồm
NaNO3 và NaHSO4 thu được dung dịch A chỉ chứa m gam hỗn hợp các muối và 4,48 lít (đktc) hỗn hợp
khí B gồm N2O và H2. Khí B có tỷ khối so với H2 bằng 11,5. Giá trị của m là:
A. 123,4 B. 240,1 C. 132,4 D. Đáp án khác
Câu 9: Cho 1 lượng bột Fe tan hết trong dung dịch chứa HNO3, sau khi phản ứng kết thúc thì thu được
2,688 lít NO(đkc) và dung dịch X. Thêm dung dịch chứa 0,3 mol HCl (loãng) vào lọ thì thấy khí NO tiếp
tục thoát ra và cuối cùng thu được dung dịch Y. Để phản ứng hết với các chất trong dung dịch Y cần vừa
hết 650 ml dung dịch KOH 1M. ( Biết NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5). Khối lượng muối có trong
X là :
A. 29,04 gam. B. 29,6 gam. C. 32,4 gam. D. 21,6 gam.
Câu 10: Cho 500 ml dung dịch hỗn hợp gồm HCl 0,8M và Fe(NO3)3 0,6M có thể hoà tan tối đa m (g)
hỗn hợp Fe và Cu (tỉ lệ mol là 2:3) sau phản ứng thu được dung dịch X. Khối lượng muối khan khi cô cạn
dung dịch X gần nhất với :
A. 98 B. 100 C. 95 D. 105
Câu 11: Cho 4,32 gam Mg vào dung dịch hỗn hợp NaNO3 và H2SO4, đun nhẹ đến khi phản ứng xảy ra
hoàn toàn thu được dung dịch X; 0,896 lít (đktc) hỗn hợp khí Y có khối lượng 0,92 gam gồm 2 khí không
màu có một khí hóa nâu trong không khí và còn lại 2,04 gam chất rắn không tan. Cô cạn cẩn thận dung
dịch X thu được m gam muối khan. Giá trị của m là:
A. 18,27. B. 14,90. C. 14,86. D. 15,75
Câu 12: Cho 8,64 gam Mg vào dung dịch hỗn hợp NaNO3 và H2SO4 đun nhẹ đến khi phản ứng xảy ra
hoàn toàn thu được dung dịch A; 1,792 lít (đktc) hỗn hợp khí B có khối lượng 1,84 gam gồm 2 khí không
màu có một khí hóa nâu và còn lại 4,08 gam chất rắn không tan. Cô cạn cẩn thận dung dịch A thu được m
gam muối khan. Giá trị m là
A. 31,5 gam. B. 29,72 gam. C. 36,54 gam. D. 29,80 gam.
Câu 13: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,03 mol Cu và 0,09 mol Mg vào dung dịch chứa 0,07 mol
KNO3 và 0,16 mol H2SO4 loãng thì thu được dung dịch chỉ chứa các muối sunfat trung hòa và 1,12 lít
(đktc) hỗn hợp khí X gồm các oxit của nitơ có tỉ khối so với H2 là x. Giá trị của x là:
A. 20,1 B. 19,5 C. 19,6 D. 18,2
Câu 14: Cho 1 luồng khí O2 qua 8,48 gam hỗn hợp X gồm Fe, Mg, Cu sau một thời gian thu được 10,08
gam hỗn hợp chất rắn Y. Cho Y tan hoàn toàn trong dung dịch HNO3 (dư 20% so với lượng phản ứng).
Sau phản ứng thu được dung dịch Z chứa 43,101 gam chất tan và 1,792 lít hỗn hợp khí T gồm NO và
NO2 (đktc) có tỷ khối so với H2 là 18. Số mol HNO3 bị khử gần nhất với :
A. 0,092 B. 0,087 C. 0,084 D. 0,081
Câu 15: Cho hỗn hợp X gồm Cu, Fe2O3 vào bình chứa 200ml dung dịch chứa NaNO3 1M, H2SO4 2M.
Sau phản ứng thu được m gam kim loại Cu và thấy thoát ra 1,12 lít khí NO. Cho dung dịch HCl dư vào
bình lại thấy thoát ra 2,24 lít khí NO nữa. (NO là sản khử duy nhất của NO3-). Giá trị của m là
A. 2,88 B. 3,84 C. 2,56 D. 3,2
BẢNG ĐÁP ÁN
1. B 2. A 3. D 4. D 5. D
6. A 7. A 8. B 9. B 10. A
11. B 12. D 13. C 14. B 15. D
BTE
n Trong
Fe2
A
0, 4
BTNT.N
n Trong
Na
A
n NO 0, 2 mol
Fe 2 : 0, 4
Trong A có: Na : 0, 2
BTDT
2a 0, 2 0, 4.2 a 0,5
SO 2 : a
4
BTKL
m Muoi m Fe 2 , Na ,SO 24 75 gam
Cl : 0, 2
NO : 0, 2 0, 05 0,15
Khi đó dung dịch có: 23
Fe : 0,1
Cu 2 : a
BTDT
2a 0, 2 0,15 0, 2 a 0, 075 mol
BTNT.Cu
m 0,1 0, 075 .64 1, 6 gam
Cl : 0, 2
NO3 : 0, 2 0, 05 0,15
Khi đó dung dịch có: 2
Fe : 0,1
Cu 2 : a
BTDT
a 0, 075 mol
2a 0, 2 0,15 0, 2
BTNT.Cu
m 0,1 0, 075 .64 1, 6 gam
Fe : 0, 02
Và n emax 0, 02.3 0, 03.2 0,12 mol nên có H+ dư.
Cu : 0, 03
Fe3 : 0, 02
Vậy dung dịch X sẽ có: Cu 2 : 0, 03
H : 0, 6 0,16 0, 44
NaOH.BTDT
n OH 0, 44 0, 02.3 0, 03.2 0,56 mol
Fe 2 ;0,55
Y K : 0,3
BTKL
m 109, 7
BTDT
SO 24 : 0, 7
Câu 8: Chọn đáp án B
Định hướng tư duy giải
n Mg 0,35 mol N 2 O : 0,1 mol
Ta có: n e 1, 4 n B 0, 2 mol
n
Zn 0,35 mol H 2 : 0,1 mol
1, 4 0,1.8 0,1.2
BTE
n NH 0, 05 mol
4
8
Mg 2 : 0,35
2
Zn : 0,35
dd A NH 4 : 0, 05
BTDT
a 1, 7 mol
BTNT.Nito
Na : 0,1.2 0, 05 a 0, 25 a
BTDT
SO 24 : a
BTKL
m 240,1 gam
Fe : 2a BTE
Khi đó: m 2a.2 3a.2 0, 6 a 0, 06
Cu : 3a
Fe 2 : 0,3 2.0, 06 0, 42
2
Cu : 3.0, 06 0,18
X
BTKL
m X 98,84
Cl : 0, 4
NO : 0,8
3
Mg 2 : 0,19
Na : 0, 08
Vậy trong muối có:
BTDT
a 0, 24
BTKL
m 29,8 gam
NH 4 : 0, 02
SO 2 : a
4
Câu 13: Chọn đáp án C
Định hướng tư duy giải
K : 0, 07
2
Cu : 0, 03
Ta có dung dịch gồm: Mg 2 : 0, 09
SO 2 : 0,16
4
BTDT
NH 4 : 0, 01
BTNT.H
n H2O 0,14
N : 0, 06 BTNT.O
X 0, 07.3 a 0,14 a 0, 07
O : a
0, 06.14 0, 07.16
MX 39, 2 x 19, 6
0, 05
Câu 14: Chọn đáp án B
Định hướng tư duy giải
n NO 0, 05 mol
Có ngay n T 0, 08 mol
n NO2 0, 03 mol
Nhìn thấy Mg nên
n NO 0, 05 mol
10, 08 8, 48
n NO2 0, 03 mol
BTKL
nO 0,1 mol
16
n NH4 NO3 a mol
n e 0, 05.3 0, 03 0,1.2 8a 0,38 8a
BTNT.N
n phan
HNO3
ung
0,38 8a 0, 05 0, 03 2a 0, 46 10a
Fe, Mg, Cu : 8, 48 gam
NO3 : 0,38 8a
43,101
NH 4 NO3 : a
HNO : 0, 2 0, 46 10a
3
BTKL
43,101 8, 48 62 0,38 8a 80a 63.0, 2. 0, 46 10a
a 0, 0075 HNO3 0, 0075 0, 05 0, 03 0, 0875 mol
n Bi khu
Câu 15: Chọn đáp án D
Định hướng tư duy giải
Vì có kim loại Cu dư nên dung dịch sau phản ứng phải có
BTNT.Na
Na : 0, 2 mol
BTNT.S
SO 4 : 0, 4 mol
2
BTNT.N
NO3 : 0,15 mol
2
Cu : a mol
Fe 2 : b mol
BTNT.Fe trong oxit
n Fe b
3
BTDT
0, 2 2 a b 0,95 a 0,175
Và
BTE
2a b 0, 05.3 b 0, 2
n Thoat
NO
ra TN 2
0,1
n e 0,3
BTE
2n du
Cu 0, 2.1 0,3
n du m 3, 2 gam
Cu 0, 05
Fe2
BÀI LUYỆN KỸ NĂNG SỐ 7
(Thời gian làm bài : 45 phút)
Câu 1: Cho bột Fe vào 500ml dung dịch hỗn hợp NaNO3 1M và H2SO4. Sau khi các phản ứng xảy ra
hoàn toàn thu được dung dịch A, chất rắn B và 6,72 lít NO ở (đktc) sản phẩm khử duy nhất. Cô cạn A thu
được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là:
A. 71,2. B. 106,7. C. 95,2. D. 81,0.
Câu 2: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp Na, K, Ba, Al vào nước được dung dịch X và 8,512 lít H2
(đktc). Cho X phản ứng với 200 ml dung dịch H2SO4 1,25M và HCl 1M thu được 24,86 gam kết tủa và
dung dịch Y chỉ chứa các muối clorua và sunfat trung hòa. Cô cạn Y được 30,08 gam chất rắn khan. Phần
trăm khối lượng của Ba có trong hỗn hợp ban đầu là:
A. 44,16% B. 60,04% C. 35,25% D. 48,15%
Câu 3: Hòa tan hỗn hợp X gồm m gam Al và Al2O3 trong 1,37 lít dung dịch HNO3 1M thu được dung
dịch Y và 0,672 lít (đktc) hỗn hợp khí Z có khối lượng 1,16 gam khí N2O và N2.Cô cạn dung dịch Y được
chất T. Nung T đến khối lượng không đổi thu được (m+2,4) gam chất rắn. Mặt khác để tác dụng với các
chất trong dung dịch Y thì cần tối đa 1,705 lít dung dịch KOH 1M. Giả sử các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Phần trăm khối lượng của Al trong X là?
A. 15% B. 25% C. 35% D. 45%
Câu 4: Hấp thụ 4,48 lít khí CO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch X chứa Na2CO3 1,0M và KOH 1,5M. Sau
phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cho dung dịch Ba(NO3)2 dư vào dung dịch Y thu được m gam
kết tủa. Giá trị của m là:
A. 68,95 B. 59,10 C. 49,25 D. 39,40
Câu 5: Nung hỗn hợp bột gồm 15,2g Cr2O3 và m gam Al ở nhiệt độ cao. Sau khi phản ứng hoàn toàn thu
được 23,3g hỗn hợp rắn X. Cho toàn bộ hỗn hợp X phản ứng với axit HCl dư thấy thoát ra V lit khí H2
(dktc). Giá trị của V là :
A. 10,08 B. 4,48 C. 7,84 D. 3,36
Câu 6: Hỗn hợp X gồm CaC2 x mol và Al4C3 y mol. Cho một lượng nhỏ X vào H2O rất dư, thu được
dung dịch Y, hỗn hợp khí Z (C2H2, CH4) và a gam kết tủa Al(OH)3. Đốt cháy hết Z, rồi cho toàn bộ sản
phẩm vào Y được 2a gam kết tủa. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Tỉ lệ x : y bằng
A. 5 : 6 B. 1 : 2 C. 3 : 2 D. 4 : 3
Câu 7: Hỗn hợp X gồm Al, Ba, Al4C3 và BaC2. Cho 29,7 gam X vào nước dư, chỉ thu được dung dịch Y
và hỗn hợp khí Z (C2H2, CH4, H2). Đốt cháy hết Z, thu được 4,48 lít CO2 (đktc) và 9,45 gam H2O. Nhỏ từ
từ 200 ml dung dịch H2SO4 1M vào Y, được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 46,60. B. 15,60. C. 55,85. D. 51,85.
Câu 8: Cho 7,65 gam hỗn hợp Al và Mg tan hoàn toàn trong 500 ml dung dịch gồm HCl 1,04M và
H2SO4 0,28M, thu được dung dịch X và khí H2. Cho 850 ml dung dịch NaOH 1M vào X, sau khi các
phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 16,5 gam kết tủa gồm 2 chất. Mặt khác, cho từ từ dung dịch hỗn hợp
KOH 0,8M và Ba(OH)2 0,1M vào X đến khi thu được lượng kết tủa lớn nhất, lọc lấy kết tủa đem nung
đến khối lượng không đổi, thu được m gam chất rắn. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 27,4. B. 46,3. C. 38,6. D. 32,3.
Câu 9: Cho m gam hỗn X gồm 2 kim loại kiềm (M < 100) thuộc 2 chu kì liên tiếp tác dụng với 180 ml
dung dịch Al2(SO4)3 1M thu được 15,6 gam kết tủa; khí H2 và dung dịch A. Nếu cho m gam hỗn hợp X
tác dụng với 240 gam dung dịch HCl 18,25% thu được dung dịch B và H2. Cô cạn dung dịch B thu được
83,704 gam chất rắn khan. Phần trăm khối lượng của kim loại kiềm có khối lượng phân tử nhỏ là
A. 28,22%. B. 37,10%. C. 16,43%. D. 12,85%.
Câu 10: Hòa tan hoàn toàn 4,92 gam hỗn hợp A gồm (Al, Fe) trong 390 ml dung dịch HCl 2M thu được
dung dịch B. Thêm 800 ml dung dịch NaOH 1M vào dung dịch B thu được kết tủa C, lọc kết tủa C, rửa
sạch sấy khô nung trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được 7,5 gam chất rắn. Phần trăm khối
lượng của Al trong hỗn hợp A có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 65,8%. B. 85,6%. C. 16,5%. D. 20,8%.
Câu 11: Nung hỗn hợp bột gồm 15,2g Cr2O3 và m gam Al ở nhiệt độ cao. Sau khi phản ứng hoàn toàn
thu được 23,3g hỗn hợp rắn X. Cho toàn bộ hỗn hợp X phản ứng với axit HCl dư thấy thoát ra V lit khí
H2(dktc). Giá trị của V là :
A. 10,08 B. 4,48 C. 7,84 D. 3,36
Câu 12: Nung hỗn hợp bột gồm 15,2 gam Cr2O3 và m gam Al ở nhiệt độ cao. Sau khi phản ứng xảy ra
hoàn toàn, thu được 26 gam hỗn hợp rắn X. Cho toàn bộ hỗn hợp X phản ứng với dung dịch chứa 1,9 mol
HCl (nóng) được khí và dung dịch Y. Cho NaOH dư vào Y thì số mol NaOH phản ứng tối đa là?
A. 2,5. B. 2,0. C. 2,3. D. 2,1.
Câu 13: Dung dịch X chứa 0,01 mol Fe(NO3)3, x mol H2SO4 và 0,04 mọl HNO3. Cho Mg vào X khuấy
đều tới khi các phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y, chất rắn gồm 2,96 gam hỗn các kim loại và 0,1
mol hỗn hợp khí Z chứa NO và H2. Biết Y có thể tác dụng với tối đa 0,38 mol KOH. Cô cạn Y thu được
m gam muối khan. Giá trị của m là:
A. 22,86 B. 6,84 C. 16,72 D. 27,20
Câu 14: Hòa tan hết hỗn hợp gồm Na2O và ZnO có tỉ lệ mol x : y vào nước thu được dung dịch X. Cho từ
từ dung dịch Y chứa HCl 0,1M và H2SO4 0,05M vào X, tới khi bắt đầu xuất hiện kết tủa thì đã dùng
100ml. Còn nếu cho 300 ml hoặc 500 ml dung dịch Y vào X đều thu được a gam kết tủa. Tỉ lệ x : y là?
A. 3 : 1. B. 4 : 1. C. 4 : 3. D. 3 : 2.
Câu 15: Hỗn hợp X gồm Na2O, Na2O2, Na2CO3, K2O, K2O2, K2CO3. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với
dung dịch HCl dư thu được dung dịch Y chứa 50,85 gam chất tan gồm các chất tan có cùng nồng độ mol ;
3,024 lít hỗn hợp khí Z (đktc) có tỉ khối so với hiđro là 20,889. Giá trị của m là
A. 30,492 B. 22,689 C. 21,780 D. 29,040
BẢNG ĐÁP ÁN
1. B 2. B 3. A 4. B 5. C
6. D 7. D 8. C 9. A 10. A
11. C 12. C 13. A 14. C 15. D
n 0,5
+ Có ngay NaNO3 n e 0,33 0,9
BTE
n Fe2 0, 45(mol)
N NO 0,3
Fe 2 : 0, 45
Na : 0,5
A BTNT.N
BTKL
M 106, 7(gam)
NO3 : 0, 2
BTDT
SO 24 : 0, 6(mol)
Câu 2: Chọn đáp án B
Định hướng tư duy giải
n H SO 0, 25
2 4
Ta có: n HCl 0, 2
n H2 0,38
n e 0, 76
m n n e 0, 76
2
SO : 0, 25
24,86 30, 08 54,94 4
Cl : 0, 2
OH : a
BTDT
a 0, 06
BTKL
m 22,82
Al OH 3 : 0, 02 0,1.137
24,86
%Ba 60, 04%
BaSO4 : 0,1 22,82
2, 4 m m n Al 0,1
nO 0,15
n e 0,3
16 NH 4 : 0, 005
K :1, 705
NO3 :1,37 0, 03.2 0, 005 1,305
Điền số điện tích n Al2O3 0,15
AlO 2 : 0, 4
%Al 15%
Câu 4: Chọn đáp án B
Định hướng tư duy giải
X : 0, 7
Điền số điện tích: CO32 : a
a 0,3
m 0,3.197 59,1
HCO3 : 0, 4 a
Câu 5: Chọn đáp án C
Định hướng tư duy giải
Al : 0,3
Ta có:
BTKL
m 23,3 15, 2 8,1
Cr2 O3 : 0,1
Al3 : 0,3
DSDT
Cr 2 : 0, 2
n H2 0,35
V 7,84
Cl :1,3
Câu 6: Chọn đáp án D
Định hướng tư duy giải
Ca 2 : x
Điền số điện tích cho Y
2x 4y a
AlO 2 : 4y a
Z cháy
n CO2 2x 3y 7y a (Vậy AlO2- bị kết tủa hết)
y 3 / 4a x 4
4y a 2a
x a y 3
Câu 7: Chọn đáp án D
Định hướng tư duy giải
Nhận thấy tổng mol e trong Al và Ba chính số số H trong nước.
n CO2 0, 2 Al : 0, 25
29, 7 0, 2.12 27,3
n H2O 0,525
n e 1, 05 Ba : 0,15
Al3 : 0,3
DSDT
Cr 2 : 0, 2
n H2 0,35
V 7,84
Cl :1,3
Câu 12: Chọn đáp án C
Định hướng tư duy giải
Cl :1,9
Ta có: n Cr 2O3 0,1
BTKL
n Al AlO 2 : 0, 4
0, 4
n NaOH 2,3
BTDT
Na : 2,3
Câu 13: Chọn đáp án A
Định hướng tư duy giải
Đi tắt đón đầu
n KOH 0,38
n K 2SO4 0,19
n H 0, 42
NO : a NH 4 : 0, 07 a H
Và a 0, 06
H 2 : 0,1 a
SO 24 : 0,19
Điền số điện tích NH 4 : 0, 01
m 22,86
2
Mg : 0,185
Câu 14: Chọn đáp án C
Định hướng tư duy giải
n : 2x
Na
Ta có:
DSDT
dd Y n OH : 0, 02
BTDT
2x 0, 02 2y
n ZnO22 : y
Do cho 300 ml hoặc 500 ml dung dịch Y vào X đều thu được a gam kết tủa nên ta có:
0, 06 0, 02 0,1 0, 02 2y
y
y 0, 03
2 2
x 0, 04 x : y 4:3
Câu 15: Chọn đáp án D
Định hướng tư duy giải
O 2 : 0, 025 mol
Ta có ngay n Z 0,135
CO 2 : 0,11 mol
HCl : a mol
Trong Y KCl : a mol
BTKL
a 36,5 74,5 58,5 50,85 a 0,3 mol
NaCl : a mol
BTNT.Na
Na 2 O : 0,15 mol
BTNT. K
K 2 O : 0,15 mol
Dồn X về BTNT.C
BTKL
m 29, 04 gam
CO 2 : 0,11 mol
BTNT.O
O : 0, 05 mol
BÀI LUYỆN KỸ NĂNG SỐ 8
(Thời gian làm bài : 45 phút)
Câu 1: Cho m gam hỗn hợp FeO, CuO, Fe3O4 có số mol 3 chất đều bằng nhau tác dụng hết với dung dịch
HNO3 thu hỗn hợp khí gồm 0,09 mol NO2 và 0,05 mol NO. Giá trị của m là
A. 36,48 B. 18,24 C. 46,08 D. 37,44
Câu 2: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm NaHCO3, NaCl và Na2SO4 vào nước được dung dịch X thêm
H2SO4 loãng vào dung dịch X đến khi không có khí thoát ra nữa thì dừng lại lúc này trong hỗn hợp chứa
muối với khối lượng bằng 0,9 lần khối lượng của hỗn hợp muối ban đầu. Phần trăm khối lượng của
NaHCO3 trong hỗn hợp ban đầu là:
A. 84% B. 28,96% C. 64,62% D. 80%
Câu 3: Lấy 3,93 gam hỗn hợp X gồm Fe2(SO4)3 và M2SO4 (M là kim loại kiềm) tác dụng với dung dịch
BaCl2 dư thu được 6,99 gam kết tủa. Xác định thành phần % về khối lượng của M2SO4 trong hỗn hợp X
A. 32,52 B. 25,19 C. 10,84 D. 8,40
Câu 4: Hỗn hợp A gồm MgO, CuO, Fe2O3. Hòa tan 8g hỗn hợp A cần đủ 300ml dung dịch HCl 1M. Đốt
cháy 12g hỗn hợp A cho luồng khí CO dư đi qua, phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 10g chất rắn. %
MgO trong hỗn hợp A là:
A. 25% B. 50% C. 33,33% D. 47,67%
Câu 5: Dung dịch X có chứa: 0,15 mol SO42-; 0,2 mol NO3-; 0,1 mol Zn2+; 0,15 mol H+ và Cu2+. Cô cạn
dung dịch X thu được chất rắn Y. Nung chất rắn Y đến khối lượng không đổi thu được chất rắn Z có khối
lượng là
A. 25,5gam B. 28,0gam C. 26,1 gam D. 28,8 gam
Câu 6: Cho m gam kim loại R tan hoàn toàn trong 200 ml dung dịch HCl 0,5M thu được dung dịch X và
2,016 lít H2 (đktc). Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch X thì thu được bao nhiêu gam kết tủa?
A. 14,35 gam B. 23,63 gam C. 32,84 gam D. 28,7 gam
Câu 7: Dung dịch X chứa 0,2 mol Ca2+; 0,08 mol Cl-; x mol HCO3- và y mol NO3-. Đem cô cạn dung
dịch X rồi nung đến khối lượng không đổi thu được 16,44 gam hỗn hợp chất rắn khan Y. Nếu thêm y mol
HNO3 vào dung dịch X sau đó cô cạn dung dịch thì thu được bao nhiêu gam chất rắn khan?
A. 25,56 B. 27,84 C. 30,84 D. 28,12
Câu 8: Hỗn hợp X gồm Mg và Fe hòa tan vừa hết trong dung dịch H2SO4 4,9% thì thu được dung dịch
chứa 2 muối trong đó nồng độ % của FeSO4 =3%. Nồng độ % của MgSO4 là:
A. 3,25% B. 4,41% C. 3,54% D. 4,65%
Câu 9: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm Cu và Fe3O4 vào dung dịch HCl dư. Sau phản ứng còn lại
8,32 gam chất rắn không tan và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được 61,92 gam chất rắn khan. Giá
trị của m là:
A. 43,84 B. 70,24 C. 55,44 D. 103,67
Câu 10: Cho m gam hỗn hợp gồm Cu và Fe3O4 tan vừa hết trong dung dịch HCl 20% thu được dung dịch
Y (chỉ chứa 2 muối). Nồng độ phần trăm của FeCl2 trong dung dịch Y là:
A. 14,4% B. 20,5% C. 23,6% D. 21,7%
Câu 11: Cho 10,7 gam một muối clorua có dạng (XCln) tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được 28,7
gam kết tủa. Mặt khác cũng cho 10,7 gam muối clorua ở trên tác dụng với 500 ml dung dịch KOH 1M,
đến phản ứng hoàn toàn cô cạn dung dịch thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là:
A. 23,7. B. 31,7. C. 38,7. D. 28,7.
Câu 12: Cho hỗn hợp chứa x mol Mg và 0,2 mol Fe vào 200 ml dung dịch hỗn hợp Fe2(SO4)3 1M và
CuSO4 1M, đến phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch A và 18,4 gam chất rắn. Giá trị của x là:
A. 0,3. B. 0,2. C. 0,1. D. 0,4.
Câu 13: Sục V lít khí CO2 ở (đktc) vào 300ml dung dịch hỗn hợp NaOH 1M và Ba(OH)2 1M, đến phản
ứng hoàn toàn thu được dung dịch X và m gam kết tủa. Cho dung dịch BaCl2 vào dung dịch X thu được
kết tủa. Trong các giá trị sau của V, giá trị nào thỏa mãn?
A. 20,16. B. 13,04. C. 13,44. D. 6,72.
Câu 14: Cho 4,8 gam Br2 nguyên chất vào dung dịch chứa 12,7 gam FeCl2 thu được dung dịch X. Cho
dung dịch AgNO3 dư vào X thu được a gam kết tủa. Giá trị a là:
A. 28,5 gam B. 39,98 gam C. 44,3 gam D. 55,58 gam.
Câu 15: Cho m gam kim loại kiềm R vào dung dịch HCl thu được 2,24 lít khí (đktt) và dung dịch A. Cô
cạn dung dịch A thu được 9,85 gam chất rắn khan. R là:
A. Rb B. Li C. Na D. K
BẢNG ĐÁP ÁN
1. C 2. C 3. D 4. C 5. C
6. B 7. A 8. C 9. A 10. D
11. B 12. A 13. B 14. C 15. C
84a 84.0,1
0,1m l 13a %NaHCO3 64, 62%
m1 13
Câu 3: Chọn đáp án D
Định hướng tư duy giải
Fe3 : a
BTKL
56a Mb 0, 03.96 3,93
Ta có: M : b BTDT
BTNT.S 2 3a b 0, 06
SO 4 : 0, 03
Tới đây về nguyên tắc ta phải chặn khoảng để tìm ra M nhưng với tính chất thi trắc nghiệm ta nên thay
thử đáp án và giải hệ nhờ máy tính.
a 0, 018 0, 003.110
Có ngay M Li %Li 2SO 4 8, 4%
b 0, 006 3,93
Câu 4: Chọn đáp án C
Định hướng tư duy giải
Để thuận lợi ta quy hết về 12 gam hỗn hợp A
n HCl 0,3.1,5 0, 45 mol
1
n O n H 0, 225 BTNT.O
Có ngay 12 gam A 2 n MgO 0,1
n O
CuO,Fe 2 O 3
0,125
0,1.40
%MgO 33,33%
12
Câu 5: Chọn đáp án C
Định hướng tư duy giải
Ta
BTDT
n Cu 2 0, 075 mol
Chú ý: Khi nung thì HNO3 sẽ bốc hơi và gốc nitrat bị nhiệt phân.
Cu 2 : 0, 075
2
Zn : 0,1
Có ngay: 2
BTKL
m 26,1 gam
SO
4 : 0,15
BTDT
O 2 : 0, 025
Câu 6: Chọn đáp án B
Định hướng tư duy giải
n HCl 0,1
Có R là kim loại có khả năng tác dụng với H2O
n H2 0, 09
BTDT
n OH 0, 09.2 0,1 0, 08 mol
BTNT.Clo
n AgCl 0,1.143,5 BTKL
m 23, 63 gam
Ag OH Ag 2 O : 0, 04
KCl : 0, 2
KOH : 0,3 m m KCl, KOH 31, 7 gam .
NH 4 Cl KOH
NH : 0, 2
3
Tất nhiên ta có thể thử đáp án. Tuy nhiên, tôi sẽ biện luận với 2 trường hợp có thể xảy ra với X vẫn thỏa
mãn đầu bài là:
+ Nếu X chỉ chứa CO32 0,3 n CO2 0, 45 6, 72 V 10, 08
CO32
+ Nếu X chứa
0, 45 n CO2 0, 6 10, 08 V 13, 44
HCO3
Câu 14: Chọn đáp án C
Định hướng tư duy giải
n Br 0, 03 BTE
Ta có: 2
0,1 0, 03.2 n Ag n Ag 0, 04
n FeCl2 0,1
Ag : 0, 04
m 44,3 AgCl : 0, 2
BTNT
AgBr : 0, 06
Câu 15: Chọn đáp án C
Định hướng tư duy giải
Ta có: n H2 0,1
BTE
n R 0, 2 mol
9,85
+ Nếu chất rắn là ROH R 17 R 32, 25
0, 2
9,85
+ Nếu chất rắn là RCl R 35,5 R 13, 75
0, 2
Chặn khoảng như trên chỉ có R = 23 (Na) là hợp lý.
BÀI LUYỆN KỸ NĂNG SỐ 9
(Thời gian làm bài : 45 phút)
Câu 1: Có hỗn hợp bột X gồm Al, Fe2O3, Fe3O4 (có cùng số mol). Đem nung 41,9 gam hỗn hợp X trong
điều kiện không có không khí thu được hỗn hợp Y. Hòa tan Y trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư thu
được V lít khí SO2 (là sản phẩm khử duy nhất ở đktc). Giá trị V là
A. 5,60 lít. B. 4,48 lít. C. 8,96 lít. D. 11,20 lít.
Câu 2: Sục 336ml khí CO2 (đktc) vào 100ml dd hỗn hợp Ba(OH)2 0,05M và NaOH 0,1M, sau khi kết
thúc phản ứng, thu được m gam kết tủa, trong dung dịch chứa m ' gam chất tan. Trị số của m và m ' lần
lượt là:
A. 0,985; 0,84 B. 0,985; 0,924
C. 0,788; 0,84 D. 0,8865; 0,75
Câu 3: Hòa tan hoàn toàn 19,2 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe3O4 và Fe2O3 trong 50 ml dung dịch
H2SO4 18M (đặc, dư, đun nóng), thu được V lít khí SO2 (đktc) là sản phẩm khử duy nhất và dung dịch Y.
Cho 450 ml dung dịch NaOH 2M vào dung dịch Y thu được 21,4 gam kết tủa. Giá trị của V là
A. 4,48. B. 5,60. C. 6,72. D. 3,36.
Câu 4: Cho 3,58 gam hỗn hợp X gồm Al, Fe, Cu vào 200ml dung dịch Cu(NO3)2 0,5 M đến khi phản ứng
kết thúc thu được dung dịch A và chất rắn B. Nung B trong không khí ở nhiệt độ cao đến khi phản ứng
hoàn toàn thu được 6,4 gam chất rắn. Cho A tác dụng với dung dịch NH3 dư, lọc lấy kết tủa đem nung
trong không khí đến khối lượng không đổi được 2,62 gam chất rắn D. % theo khối lượng của Fe trong
hỗn hợp là:
A. 46,93% B. 78,21% C. 15,64% D. 31,28%
Câu 5: Cho 3,16 gam hỗn hợp X gồm Fe và Mg vào 250 ml dung dịch Cu(NO3)2 khuấy đều cho đến khi
kết thúc phản ứng thì thu được dung dịch Y và 3,84 gam chất rắn Z. Thêm vào dung dịch Y 1 lượng
NaOH dư rồi đem lọc kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi được 1,4 gam chất rắn T
gồm 2 oxit. % khối lượng Mg trong hỗn hợp A là:
A. 11,93% B. 11,39% C. 11,33% D. 88,61%
Câu 6: Để tác dụng vừa đủ với m gam hỗn hợp X gồm Cr và kim loại M có hóa trị không đổi cần dùng
vừa đúng 2,24 lít hỗn hợp khí Y (đktc) gồm O2 và Cl2 có tỷ khối đối với H2 là 27,7 thu được 11,91 gam
hỗn hợp Z gồm các oxit và muối clorua. Mặt khác, cho m gam hỗn hợp X tác dụng với một lượng dư
dung dịch HNO3 đặc nguội thu được 2,24 lít khí NO2 (đktc) là sản phẩm khử duy nhất. Các phản ứng xảy
ra hoàn toàn. Kim loại M là:
A. Ca B. Cu C. Mg D. Zn
Câu 7: Lấy 2 mẫu Al và Mg đều nặng m gam cho tác dụng với dung dịch HNO3 dư, để phản ứng xảy ra
hoàn toàn.
- Với mẫu Al: thu được 1,344 lít khí X và dung dịch chứa 52,32 gam muối
- Với mẫu Mg: Thu được 0,672 lít khí X và dung dịch chứa 42,36 gam muối
Biết X là khí nguyên chất, các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Xác định m?
A. 5,508 gam B. 6,480 gam C. 5,832 gam D. 6,156 gam
Câu 8: Lấy 3,48 gam Fe3O4 cho tác dụng hoàn toàn với 100ml dung dịch HCl 1,28M thu được dung dịch
X. Cho X tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn,
sản phẩm khử N+5 là NO (nếu có). Xác định m?
A. 18,368 gam B. 19,988 gam C. 19,340 gam D. 18,874 gam
Câu 9: Chia 38,1 gam FeCl2 thành 2 phần, phần 2 có khối lượng gấp 3 lần phần 1. Đem phần 1 phản ứng
hết với dung dịch KMnO4 dư, trong môi trường H2SO4 loãng, dư, thu lấy khí thoát ra. Đem toàn bộ khí
này phản ứng hết với phần 2, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 29,640. B. 28,575. C. 33,900. D. 24,375.
Câu 10: Đốt cháy hoàn toàn 14 gam kim loại M (có hóa trị không đổi trong hợp chất) trong hỗn hợp khí
Cl2 và O2. Sau phản ứng thu được 27,85 gam chất rắn và thể tích hỗn hợp khí đã phản ứng là 5,6 lít (ở
đktc). Kim loại M là
A. Ca. B. Mg. C. Al. D. Na.
Câu 11: Cho 4,0 gam hỗn hợp A gồm Fe và 3 oxit sắt trong dung dịch axit HCl (dư) thu được dung dịch
X. Sục khí Cl2 cho đến dư vào X thu được dung dịch Y chứa 9,75 gam muối tan. Nếu cho 4 gam A tác
dụng với dung dịch HNO3 loãng dư thì thu được V lít NO(sản phẩm khử duy nhất, đktc). Giá trị của V là
A. 0,726. B. 0,896. C. 1,120. D. 0,747.
Câu 12: Hòa tan hoàn toàn 24,4 gam hỗn hợp gồm FeCl2 và NaCl (có tỉ lệ số mol 1 : 2) vào nước (dư)
được dung dịch X. Cho dung dịch AgNO3 (dư) vào X, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn sinh ra m gam
chất rắn. Giá trị của m là
A. 57,4. B. 28,7. C. 68,2. D. 10,8.
Câu 13: Cho 100 ml dung dịch FeSO4 1M vào 500 ml dung dịch chứa đồng thời KMnO4 0,04 M và
H2SO4 1M, thu được dung dịch X. Đem dung dịch X tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư thu được m gam
kết tủa. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 127,20. B. 128,98. C. 152,28. D. 150,58.
Câu 14: Đốt 4,05g hỗn hợp X gồm Al và Fe trong khí Cl2 thu được hỗn hợp chất rắn Y. Cho Y vào nước
dư thu được dung dịch Z và 0,6 gam kim loại. Dung dịch Z tác dụng được với tối đa 0,0525 mol KMnO4
trong dung dịch H2SO4. Phần trăm khối lượng của Al trong hỗn hợp X là
A. 66,67% B. 72,91% C. 51,85% D. 33,33%
Câu 15: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm một kim loại hóa trị 1 và oxit kim loại hóa trị 2 vào nước dư.
Sau khi phản ứng xong được 500 ml dd X chỉ chứa một chất tan duy nhất và 4,48 lít khí H2 (đktc). Nồng
độ mol của dung dịch X là
A. 0,2M. B. 0,4M. C. 0,3M D. 0,25M.
BẢNG ĐÁP ÁN
1. B 2. A 3. C 4. D 5. B
6. D 7. B 8. C 9. C 10. A
11. D 12. C 13. C 14. D 15. B
0,3 3a
BTNT.S
n SO2 0,9
2
0,3 3a
BTE
3a 2b 2 0,9
2
a 0,3
6a 2b 1,5 V 6, 72
b 0,15
Câu 4: Chọn đáp án D
Định hướng tư duy giải
Al3 : a
2
n Cu NO3 2 0,1 Fe : b
Cu du : A 2
2
Dễ dàng suy ra
Fe MgO : a mol
m Z 3,84 m T 1, 4
Cu : c mol Fe 2 O3
n NO3 2c
BTNT.Mg
BTDT
n Fe NO3 c a
n Mg NO3 2
a 2
MgO : a mol
Cu : c
m T 1, 4 BTNT.Fe c a
BTNT.Fe
3,84
Fe 2 O3 : Fe : b c a
2
24a 56b 3,16 a 0, 015 mol
40a 80 c a 1, 4 b 0, 05 mol %Mg 11,39%
56 b c a 64c 3,84 c 0, 025 mol
Câu 6: Chọn đáp án D
Định hướng tư duy giải
Chú ý: Cr không tác dụng với HNO3 đặc nguội. Cả 4 đáp án Kim loại đều hóa trị II
Cr : a
m 11,91 5,54 6,37
M : 0, 05 NO 2 : 0,1
Có ngay: b c 0,1
O 2 : b b 0, 04
0,1.Y Cl : c 32b 71c 55, 4 c 0, 06
2 0,1
6,37 0, 06.52
BTE
3a 0, 05.2 0, 04.4 0, 06.2 a 0, 06M 65
0, 05
Câu 7: Chọn đáp án B
Định hướng tư duy giải
Gọi n là số e nhận ứng với khí X
Al : a
Có ngay: 27a 24b
Mg : b
3a 0, 06n
Nếu muối không chứa NH4NO3 thì 3a 4 (loại)
2b 0, 03n
Al NO3 3 : a
52,32 52,32 213a
52,32 213a 3a 0, 06n 8
BTE
NH 4 NO3 : 80
80
Mg NO3 2 : b
42,36 42,36 148b
42,36 148b
BTE
2b 0, 03n 8
NH 4 NO3 : 80
80
a 0, 24 27a 24a 0
b 0, 27 336b 243a 32, 4
Câu 8: Chọn đáp án C
Định hướng tư duy giải
n H 0,128 Cl : 0,128
0,128. 108 35,5 m 0,128. 108 35,5 0, 015.108
18,368 m 19,988
Chặn khoảng cũng không suy ra ngay được.
Phải tính thêm chút nữa vậy.
4H NO3 3e NO 2H 2 O
du n e 0, 006
n H 0,128 2.0, 015.4 0, 008
n Ag 0, 015 0, 006 0, 009 m m AgCl 0, 009.108 19,34
Fe OH 3 : 0,1
BTNT
m 152, 28 BaSO4 : 0,5 0,1
Mn OH : 0, 02
2
Câu 14: Chọn đáp án D
Định hướng tư duy giải
Chú ý: Cl- bị oxi trong dung dịch KMnO4 nên ta không cần quan tâm tới khí Cl2.
Al : a
Ta có: 4, 05 0, 6 3, 45
Fe : b
27a 56b 3, 45 a 0, 05 0, 05.27
CDLBT
%Al 33,33%
3a 3b 0, 0525.5 b 0, 0375 4, 05
Câu 15: Chọn đáp án B
Định hướng tư duy giải
A
Ta có: Hỗn hợp gồm
H2O
A 2 BO 2 n A 2n BO
BO
BTE
n A 0, 2.2 0, 4
0, 2
n A2 BO2 0, 2 A 2 BO 2 0, 4
0,5
BÀI LUYỆN KỸ NĂNG SỐ 10
(Thời gian làm bài : 45 phút)
Câu 1: Một hỗn hợp X gồm Na, Al và Cr (với tỉ lệ mol Na và Al tương ứng là 4: 5) tác dụng với H2O dư
thì thu được V lít khí, dung dịch Y và chất rắn Z. Cho Z tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư thì thu
được 0,25V lít khí (các khí đo ở cùng điều kiện). Thành phần % theo khối lượng của Cr trong hỗn hợp X
là
A. 34,8%. B. 20,07% C. 10,28 % D. 14,4%
Câu 2: Cho 21,4 gam một muối clorua tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được 57,4 g kết tủa. Mặt
khác cho 10,7 gam muối clorua trên tác dụng với 500ml dung dịch KOH 1M, đến phản ứng hoàn toàn, cô
cạn dung dịch thu được m gam chất rắn khan. Tính m
A. 38,7g B. 28,7g C. 31,7g D. 23,7g
Câu 3: Hỗn hợp X gồm Fe2(SO4)2, FeSO4 và Al2(SO4)3. Thành phần phần trăm về khối lượng của oxi
trong X là 49,4845%. Cho 97 gam X tác dụng với dung dịch NH3 dư thu được kết tủa có khối lượng là:
A. 31,375 gam B. 50,5 gam C. 76 gam D. 37,75 gam
Câu 4: Hỗn hợp X gồm CuO, Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3 tác dụng hết với 300 ml dung dịch H2SO4 1M và
HNO3 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y và 2,24 lít NO (đktc). Thể tích dung
dịch NaOH 1M tối thiểu cần cho vào dung dịch Y để thu được lượng kết tủa lớn nhất là
A. 800 ml. B. 400 ml. C. 600 ml. D. 900 ml.
Câu 5: Hòa tan hết một hỗn hợp X (0,3 mol Fe3O4; 0,25 mol Fe; 0,2 mol CuO) vào một dung dịch hỗn
hợp HCl 3M; HNO3 4M. Sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y (trong đó chỉ chứa muối sắt (III)
và muối đồng (II)) và khí NO (là sản phẩm giảm số oxi hóa duy nhất của N). Tổng khối lượng muối trong
dung dịch Y nhận giá trị là
A. 268,2gam. B. 3ó8,1gam. C. 423,2gam. D. 266,9gam.
Câu 6: Hòa tan 14g hỗn hợp Cu, Fe3O4 vào dung dịch HCl sau phản ứng còn dư 2,16 gam hỗn hợp chất
rắn và dung dịch X. Cho X tác dụng với AgNO3 dư thu được khối lượng kết tủa là:
A. 47,40g B. 58,88g C. 45,92g D. 12,96g
Câu 7: Hỗn hợp X gồm Cu,Fe và Mg. Nếu cho 10,88gam X tác dụng với clo dư thì sau phản ứng thu
được 28,275g hỗn hợp muối khan. Mặt khác 0,44 mol X tác dụng với dd HCl dư thì thu được 5,376 lít
H2(đktc). Phần trăm khối lượng của Cu trong X là:
A. 67,92% B. 37,23% C. 43,52% D. 58,82%
Câu 8: Hoàn tan hoàn toàn 24 gam hỗn hợp X gồm MO, M(OH)2 và MCO3 (M là kim loại có hóa trị
không đổi) trong 100 gam dung dịch H2SO4 39,2% thu được 1,12 lít khí đktc và dung dịch Y chỉ chứa
một chất tan duy nhất có nồng độ 39,41%. Kim loại M là :
A. Zn B. Cu C. Mg D. Ca
Câu 9: Cho 10,8 gam hỗn hợp Fe và FexOy tan hoàn toàn trong dd HNO3 loãng thu được dd X và 1,12 lít
khí NO (đktc) là sản phẩm khử duy nhất. Biết X hòa tan tối đa 19,2 gam Cu (NO là sản phẩm khử duy
nhất của N+5 ), số mol dd HNO3 có trong dd ban đầu là:
A. 0,65 B. 1,2 C. 0,8 D. 1,1
Câu 10: Cho 23,2g hỗn hợp X gồm lưu huỳnh và sắt một bình kín không chứa không khí. Nung bình cho
đến khi phản ứng kết thúc thu được chất rắn A. Cho A tác dụng với axit H2SO4 loãng, dư thu được khí B
có tỷ khối đối với N2 là 1/1,2. Phần trăm khối lượng của lưu huỳnh trong hỗn hợp X là:
A. 20,69% B. 27,59% C. 16,55% D. 48,28
Câu 11: Trộn 21,6 gam bột Al với m gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 thu được hỗn hợp Y. Nung
Y ở nhiệt độ cao trong điều kiện không có không khí đến phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn Z.
Cho Z tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 6,72 lít H2 ở đktc. Mặt khác, nếu cho Z tác dụng với
dung dịch HNO3 loãng dư thu được 19,04 lít NO là sản phẩm khử duy nhất ở đktc. Giá trị của m là
A. 58,6. B. 46. C. 62. D. 50,8.
Câu 12: Cho 4,8 (g) Br2 nguyên chất vào dung dịch chứa 12,7 (g) FeCl2 thu được dung dịch X. Cho dung
dịch AgNO3 dư vào X thu được a (g) kết tủa. Giá trị a là
A. 28,5 (g) B. 55,58 (g) C. 39,98 (g) D. 44,3(g)
Câu 13: Hỗn hợp X gồm FeS, FeS2, CuS tan vừa hết trong dung dịch chứa 0,33 mol H2SO4 đặc sinh ra
0,325 mol khí SO2 và dung dịch Y. Nhúng thanh Fe nặng 50 gam vào Y, phản ứng xong thấy thanh Fe
nặng 49,48 gam và thu được dung dịch Z. Cho Z phản ứng với HNO3 đặc, dư sinh ra khí NO2 duy nhất và
còn lại dung dịch E (không chứa NH4+). Khối lượng muối dạng khan có trong E là m gam. Giá trị lớn
nhất của m là :
A. 20,57 B. 18,19 C. 21,33 D. 21,41.
Câu 14: Cho hơi nước qua than nung đỏ, sau khi làm khô hết hơi nước thu được hỗn hợp khí X (gồm CO,
H2, và CO2) có tỉ khối của X so với H2 bằng 7,875. Cần bao nhiêu kg than có chứa 4% tạp chất trơ để thu
được 960 m3 hỗn hợp khí X trên đo ở 1,64 atm và 127°C, biết rằng có 96% cacbon bị đốt cháy?
A. 225,000 kg. B. 234,375 kg. C. 216,000 kg. D. 156,250 kg.
Câu 15: Hòa tan 22 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeCO3, Fe3O4 vào 0,5 lít dung dịch HNO3 2M thì thu được
dung dịch Y (không có NH4NO3) và hỗn hợp khí Z gồm CO2 và NO. Lượng HNO3 dư trong Y tác dụng
vừa đủ với 13,44 gam NaHCO3. Cho hỗn hợp Z vào bình kín có dung tích không đổi 8,96 lít chứa O2 và
N2 tỉ lệ thể tích 1 : 4 ở 0°C và áp suất 0,375 atm. Sau đó giữ bình ở nhiệt độ 0°C thì trong bình không còn
O2 và áp suất cuối cùng là 0,6 atm. Phần trăm khối lượng của Fe3O4 trong hỗn hợp X là
A. 52,73%. B. 26,63%. C. 63,27%. D. 42,18%.
BẢNG ĐÁP ÁN
1. C 2. C 3. B 4. A 5. A
6. B 7. D 8. C 9. D 10. B
11. D 12. D 13. A 14. B 15. C
10, 7
n NH4Cl 0, 2 KCl : 0, 2
Với thí nghiệm 2: 53,5 m 31, 7
n KOH : 0,3
KOH 0,5
Câu 3: Chọn đáp án B
Định hướng tư duy giải
0, 494845.97
Ta có: n Trong
O
X
3
16
n SO2 0, 75
BTDT
n OH 0, 75.2 1,5
4
m m kim loai m OH 97 0, 75.96 1,5.17 50,5
BTKL
n NO 0,1
Do đó khi phản ứng hòa tan X xảy ra dung dịch có
n SO24 0,3
BTNT.nito
n NO 0,3 0,1 0, 2
3
Na 2SO 4 : 0,3
Khi cho NaOH vào:
BTNT.Na
n Na 0,8
NaNO3 : 0, 2
Câu 5: Chọn đáp án A
Định hướng tư duy giải
Fe3O 4 : 0,3
Ta có: X Fe : 0, 25 n e 1, 05 n NO 0,35
CuO : 0, 2
3a : Cl
n Cl NO 0,3.3.3 0, 25.3 0, 2.2 3,85
BTDT
3
4a 0,35 : NO3
1,8 : Cl
a 0, 6
2, 05 : NO3
m muoi m KL m anion 1,15.56 0, 2.64 1,8.35,5 2, 05.62 268, 2
Câu 6: Chọn đáp án B
Định hướng tư duy giải
Do chất rắn còn lại là hỗn hợp nên có ngay
Cu : a
BTNT.Fe
Fe 2 : 0,12
14 2,16 11,84 a 0, 04 BTNT.H O
Fe3O 4 : a
Cl : 8a 0,32
Ag : 0,12
m 58,88
AgCl : 0,32
Câu 7: Chọn đáp án D
Định hướng tư duy giải
64a 56b 24c 10,88
Cu : a mol BTE a 0,1
2a 3b 2c n Cl 0, 49
Có Fe : b mol b 0, 05
k a b c 0, 44 c 0, 07
Mg : c mol k b c 0, 24
0,1.64
%Cu 58,82%
10,88
Câu 8: Chọn đáp án C
Định hướng tư duy giải
Chất tan duy nhất axit vừa đủ
0, 4 M 96
n axit 0, 4 MSO 4 : 0, 4 0,3941 M 24
24 100 0, 05.44
Câu 9: Chọn đáp án D
Định hướng tư duy giải
Fe : a BTE 56a 16b 10,8 a 0,15 n Fe3 0,15
10,8
O : b 3a 2b 0,15 b 0,15
Khi cho Cu vào thì ta có ngay
Cu NO : 0,3
3 2
a 0,3 32.0, 2
%S 27,59%
b 0, 2 23, 2
Câu 11: Chọn đáp án D
Định hướng tư duy giải
0,3H 2 BTE
Al : 0, 2
Fe : a BTNT.oxi
0,8Al m Z Al2O3 : 0,3 HNO3 NO : 0,85
O : b Fe : a
Fe : 0,65
BTE
0, 2.3 3a 0,85.3 a 0,65 m 50,8
O : 0,9
Câu 12: Chọn đáp án D
Định hướng tư duy giải
Fe3 : 0,06
2
n Br 2 0,03 Fe : 0,04 Ag
Ta có: X m 44,3
FeCl2 : 0,1 Cl : 0, 2 AgCl
Br : 0,06 AgBr
Câu 13: Chọn đáp án A
Định hướng tư duy giải
Ta có:
BTNT.Hidro
n H2 O 0,33
BTNT.O
n Otrong muoi 0,33.4 0,325.2 0,33 0,34
0,34
n SO
trong muoi
2 0,085
BTNT.S
Z : FeSO 4 : 0,085
4
4
BTNT.Fe
n Fe NO3 0,085 m 0,085.242 20,57
3
Chú ý: Vì HNO3 đặc nóng dư nên khối lượng muối lớn nhất là muối Fe(NO3)3
Câu 14: Chọn đáp án B
Định hướng tư duy giải
Fe : a
CO : b
Ta có ngay: 0,12 2 22 FeCO3 : b Fe NO3 3 : a b 3c
NO : 0,12 b Fe O : c
3 4
BTDT BTNT.nito
3 a b 3c 0,84 0,12 b 3a 2b 9c 0,72
BTE
3a b c 3 0,12 b 3a 4b c 0,36
BTKL
56a 116b 232c 22
a 0,02
0,06.232
b 0,06 %Fe 3O 4 63, 27%
c 0,06 22
BÀI LUYỆN KỸ NĂNG SỐ 11
(Thời gian làm bài : 45 phút)
Câu 1: Hòa tan hết 19,6 gam hỗn hợp X gồm Fe3O4 và CuO bằng một lượng vừa đủ dung dịch HCl 1M,
thu được dung dịch Y. Cho Y tác dụng với lượng dư dung dịch H2S, kết thúc các phản ứng thu được 11,2
gam kết tủa. Thể tích dung dịch HCl 1M đã dùng là
A. 300 ml. B. 600 ml. C. 400 ml. D. 615 ml.
Câu 2: Nung nóng m gam hỗn hợp X gồm Fe và S sau một thời gian thu được hỗn hợp Y. Chia Y thành 2
phần bằng nhau. Cho phần 1 tác dụng hết với dung dịch H2SO4 loãng, dư thấy thoát ra 4,2 lít hỗn hợp khí
(đktc). Cho phần 2 tác dụng hết với lượng dư dung dịch HNO3 đặc nóng thấy thoát ra 24,696 lít khí chỉ có
NO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Giá trị m là:
A. 29,64 B. 14,82 C. 26,76 D. 13,38
Câu 3: Hỗn hợp X gồm a mol Fe,b mol FeCO3 và c mol FeS2.Cho X vào bình dung tích không đổi chứa
không khí dư nung đến các phản ứng xảy ra hoàn toàn sau đó đưa về nhiệt độ ban đầu thì thấy áp suất
không đổi.Chất rắn trong bình là một oxit duy nhất.Quan hệ của a,b,c là :
A. a = b+c B. 4a+4c=3b C. a+c=2b D. b=a+c
Câu 4: Thổi hỗn hợp khí CO và H2 đi qua a gam hỗn hợp gồm CuO và Fe3O4 có tỉ lệ mol 1:2, sau phản
ứng thu được b gam chất rắn A. Hòa tan hoàn toàn b gam A bằng dung dịch HNO3 loãng dư, thu được
dung dịch X (không chứa ion Fe2+). Cô cạn dung dịch X thu được 41 gam muối khan. a gam nhận giá trị
nào?
A. 9,8 B. 10,6 C. 12,8 D. 13,6
Câu 5: Đốt 16,2 gam hỗn hợp X gồm Al và Fe trong khí Cl2 thu được hỗn hợp chất rắn Y. Cho Y vào
nước dư, thu được dung dịch Z và 2,4 gam kim loại. Dung dịch Z tác dụng được với tối đa 0,21 mol
KMnO4 trong dung dịch H2SO4 (không tạo ra SO2). Phần trăm khối lượng của Fe trong hỗn hợp X là
A. 72,91%. B. 64,00%. C. 66,67%. D. 37,33%.
Câu 6: Hỗn hợp X gồm Cu, Al và Fe. Cho m gam X vào dung dịch KOH lấy dư thu được 13,44 lít H2 ở
đktc, còn khi cho m gam hỗn hợp X vào dung dịch HCl lấy dư thu được 17,92 lít H2 ở đktc và 6,4 gam
chất rắn không tan. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là:
A. 195 gam B. 28,4 gam C. 32,4 gam D. 41,3 gam
Câu 7: Cho 7,6 gam hỗn hợp X gồm Mg và Ca phản ứng vừa đủ với 4,48 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm
Cl2 và O2 thu được 19,85 gam chất rắn Z chỉ gồm các muối clorua và các oxit kim loại. Khối lượng của
Mg trong 7,6 gam X là:
A.2,4 gam B. 1,8 gam C. 4,6 gam D. 3,6 gam
Câu 8: Cho 49,8 gam hỗn hợp X gồm Cu, Fe, Fe2O3 vào H2SO4 loãng dư, khuấy đều đến phản ứng hoàn
toàn có 2,4 gam kim loại không tan 1,12 lít khí thoát ra và thu được dung dịch Y. Cho NH3 dư vào Y, lọc
kết tủa rồi nung trong không khí đến khối lượng không đổi còn lại 40 gam chất rắn khan. % khối lượng
Cu trong X là:
A. 4,83% B. 20,64% C. 24,42% D. 17,74%
Câu 9: Cho m gam hỗn hợp Cu và Fe2O3 trong dung dịch H2SO4 loãng dư thu được dung dịch X và
0,328m gam chất rắn không tan. Dung dịch X làm mất màu vừa hết 48 ml dung dịch KMnO4 1M. Giá trị
của m là:
A. 40 gam B. 43,2 gam C. 56 gam D. 48 gam
Câu 10: Dung dịch Y có chứa các ion NH4+, NO3-, SO42-. Cho dd Y tác dụng với lượng dư dd Ba(OH)2,
đun nóng thu được 11,65 gam kết tủa và 4,48 lít khí (đktc). Nếu cho m gam dung dịch Y cho tác dụng với
một lượng bột Cu dư và H2SO4 loãng dư sinh ra V lít NO (sản phẩm khử duy nhất, đo ở đktc). Giá trị của
V là
A. 1,49. B. 1,87. C. 2,24. D. 3,36.
Câu 11: Dung dịch A chứa: 0,15 mol Ca2+ ; 0,6 mol Cl- ; 0,1 mol Mg2+ ; a mol HCO3- ; 0,4 mol Ba2+. Cô
cạn dung dịch A được chất rắn B. Nung B trong không khí đến khối lượng không đổi thu được m gam
chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 90,1. B. 102,2. C. 105,5. D. 127,2.
Câu 12: Dung dịch X được tạo ra từ 2 muối gồm có các ion: Al3+, Fe2+, SO42-, Cl-. Chia dung dịch X làm
2 phần bằng nhau. Phần 1 đem tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được 6,46 gam kết tủa. Phần 2
đem tác dụng với dung dịch NH3 dư, thu lấy kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi còn
lại 2,11 gam chất rắn. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Khối lượng muối trong dung dịch X có thể
là
A. 5,96 gam. B. 3,475 gam. C. 17,5 gam. D. 8,75 gam.
Câu 13: Dung dịch A có chứa: 0,05 mol SO4-; 0,1 mol NO3-; 0,08 mol Na+; 0,05 mol H+ và K+. Cô cạn
dung dịch A thu được chất rắn B. Nung chất rắn B đến khối lượng không đổi thu được chất rắn C có khối
lượng là :
A. 15,62 gam. B. 11,67 gam. C. 12,47 gam. D. 13,17 gam.
Câu 14: Cho m gam NaOH vào 2 lít dung dịch NaHCO3 nồng độ a mol/l, thu được 2 lít dung dịch X. Lấy
1 lít dung dịch X tác dụng với dung dịch BaCl2 (dư) thu được 11,82 gam kết tủa. Mặt khác, cho 1 lít dung
dịch X vào dung dịch CaCl2 (dư) rồi đun nóng, sau khi kết thúc các phản ứng thu được 7,0 gam kết tủa.
Giá trị của a, m tương ứng là
A. 0,04 và 4,8. B. 0,14 và 2,4.
C. 0,07 và 3,2. D. 0,08 và 4,8.
Câu 15: Một dung dịch X chứa 0,1 mol Na+ ; 0,2 mol Ba2+ ;x mol HCO3- và y mol Cl-. Cô cạn dd X rồi
lấy chất rắn đem nung đến khối lượng không đổi thu được 43,6 gam chất rắn. Giá trị của X và Y lần lượt
là:
A. 0,1 và 0,4 B. 0,14 và 0,36
C. 0,45 và 0,05 D. 0,2 và 0,1
BẢNG ĐÁP ÁN
1. B 2. C 3. D 4. D 5. C
6. B 7. D 8. C 9. A 10. C
11. A 12. D 13. B 14. D 15. B
Fe 2O3 : a b c / 2
Sau nung CO 2 : b
SO : 2c
2
3 3 1
n Ophan ung
a b c b 2c 1,5b a b 2,75c
2
4 4 4
3 1
b 2c a b 2,75c 4b 8c 3a b 11c bac
4 4
Câu 4: Chọn đáp án D
Định hướng tư duy giải
CuO : x BTNT Cu Fe
Cu NO3 2 : x
Ta có: a
Fe3O 4 : 2x Fe NO3 3 : 6x
BTKL
188x 64.242 41 x 0,025
BIKL
a 80.0,025 232.0,05 13,6
Câu 5: Chọn đáp án C
Định hướng tư duy giải
Chú ý: Nguyên tố gây nhiễu là Cl2 (ta không cần quan tâm) vì cuối cùng Cl- cũng bị KMnO4 oxi hóa
thành Cl2.
Al : a
BTKL
27a 56b 13,8
Ta có ngay: 16, 2 2, 4 13,8 BTE
Fe : b 3a 3b 0, 21.5
a 0, 2 0,15.56 2, 4
%Fe 66,67%
b 0,15 16, 2
Câu 6: Chọn đáp án B
Định hướng tư duy giải
Al : 0, 4 n H 0,6
2
Ta có: m Fe : 0, 2
n H2 0,8 m 28, 4
Cu : 0,1
BTKL
64a 56b 160c 49,8
Cu : a a 0,19
BTE 2, 4
X Fe : b a .2 2.b 2c 0,05.2 b 0,098
Fe O : c 64 c 0, 2
2 3
BTNT.Fe
b 2c 0,5
0,19.64
%Cu 24, 42%
49,8
Câu 9: Chọn đáp án A
Định hướng tư duy giải
Dung dịch X chứa Cu2+ và Fe2+.
Ta có: n KMnO4 0,048
BTE
n Fe2 0,048.5 0, 24
n NO 0,1 V 2, 24 lit
0,01
Câu 1: Nung nóng hỗn hợp gồm bột Al và Fe3O4 trong môi trường không có không khí (xảy ra phản ứng
nhiệt nhôm, hiệu suất 100%). Các chất sau phản ứng cho tác dụng với dung dịch NaOH (dư), thu được
6,72 lít khí H2 (đktc), cũng lượng chất này nếu tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng (dư) thu được 26,88
lít khí H2 (đktc). Khối lượng bột Al và Fe3O4 trong hỗn hợp đầu lần lượt là:
A. 27 gam và 34,8 gam. B. 27 gam và 69,6 gam.
C. 54 gam và 69,6 gam. D. 54 gam và 34,8 gam
Câu 2: Nhỏ từ từ từng giọt cho đến hết 300 ml dung dịch NaHCO3 0,1M; K2CO3 0,2M vào 100 ml dung
dịch HCl 0,2M; NaHSO4 0,6M và khuấy đều thu được V lít CO2 thoát ra (đktc) và dung dịch X. Thêm
vào dung dịch X 100 ml dung dịch KOH 0,6M; BaCl2 1,5M thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng
xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V và m là:
A. 1,0752 và 22,254. B. 0,448 và 25,8.
C. 0,448 và 11,82. D. 1,0752 và 20,678.
Câu 3: Trộn 100 ml dung dịch X (gồm KHCO3 1M và K2CO3 1M) vào 100ml dung dịch Y (gồm
NaHCO3 1M và Na2CO3 1M) thu được dung dịch Z. Nhỏ từ từ 100 ml dung dịch T (gồm H2SO4 1M và
HCl 1M) vào dung dịch Z thu được V (lít) CO2 (đktc) và dung dịch Q. Cho dung dịch Ba(OH)2 dư tác
dụng với dung dịch Q thu được m gam kết tủa. Giá trị của m và V lần lượt là:
A. 59,1 gam; 2,24 lít. B. 39,4 gam; 2,24 lít.
C. 82,4 gam; 2,24 lít. D. 78,8 gam; 1,12 lít.
Câu 4: Hoà tan m gam NaOH rắn vào dung dịch NaHCO3 nồng độ C mol/l, thu được 2 lít dung dịch X.
Chia dung dịch X thành 2 phần bằng nhau:
- Phần 1 cho tác dụng với dung dịch BaCl2 (dư) thu được 11,82 gam kết tủa.
- Phần 2 cho dung dịch CaCl2 vào tới dư rồi đun nóng, sau khi kết thúc các phản ứng thu được 7,0 gam
kết tủa.
Giá trị của C, m tương ứng là:
A. 0,14 và 2,4 B. 0,08 và 4,8 C. 0,04 và 4,8 D. 0,07 và 3,2
Câu 5: Dung dịch X chứa x mol Na2CO3 và y mol NaHCO3 với x:y=1:2. Dung dịch Y chứa z mol HCl.
Thực hiện 2 thí nghiệm sau:
- Cho từ từ đến hết dd X vào dd Y thấy thoát ra 16,8 lít khí CO2 (đktc).
- Cho từ từ đến hết dd Y vào dd X thấy thoát ra 5,6 lít khí CO2 (đktc). Tổng giá trị của (x+y) là:
A. 1,75 B. 2,50 C. 2,25 D. 2,00
Câu 6: Cho hỗn hợp K2CO3 và NaHCO3 (tỉ lệ mol 1:1) vào bình đựng dung dịch Ba(HCO3)2, thu được
kết tủa X và dung dịch Y. Thêm từ từ dung dịch HCl 0,5M và bình đến khi không còn khí thoát ra thì hết
560 ml. Biết toàn bộ Y phản ứng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 1M. Khối lượng kết tủa X là:
A. 11,28 gam. B. 9,85 gam. C. 3,94 gam. D. 7,88 gam.
Câu 7: Cho m gam hỗn hợp Cu và Fe vào 200 ml dung dịch AgNO3 0,2M, sau một thời gian thu được
4,16 gam chất rắn X và dung dịch Y. Cho 5,2 gam Zn vào dung dịch Y, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn
toàn thu được 5,82 gam chất rắn Z và dung dịch chỉ chứa một muối duy nhất. Giá trị m gần nhất với:
A. 1,75. B. 2,25. C. 2,00. D. 1,50.
Câu 8: Hoà tan hết 4,667 gam hỗn hợp Na, K, Ba và ZnO (trong đó oxi chiếm 5,14% khối lượng) và
nước, thu được dung dịch X và 0,032 mol khí H2. Cho 88 ml dung dịch HCl 1M vào X đến khi các phản
ứng kết thúc, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:
A. 0,990. B. 0,198. C. 0,297. D. 0,495.
Câu 9: Cho m gam bột Fe vào bình đựng dung dịch HCl, thoát ra 2,24 lít khí H2 (đktc). Thêm tiếp dung
dịch AgNO3 dư vào bình, thu được 52,46 gam chất rắn. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là:
A. 8,40 gam. B. 6,72 gam. C. 7,84 gam. D. 5,60 gam.
Câu 10: Hỗn hợp X gồm FeO, Fe2O3 và Fe3O4. Cho khí CO qua m gam X nung nóng, sau một thời gian
thu được hỗn hợp chất rắn Y và hỗn hợp khí Z. Cho toàn bộ Z vào dung dịch Ca(OH)2 dư, đến phản ứng
hoàn toàn, thu được 4 gam kết tủa. Mặt khác hoà tan hoàn toàn Y trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng (dư)
thu được 1,008 lít khí SO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch chứa 18 gam muối. Giá trị của m
là:
A. 7,12 B. 6,80 C. 5,68 D. 13,52
Câu 11: Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp gồm Al và m gam hai oxit sắt trong khí trơ, thu được
hỗn hợp chất rắn X. Cho X vào dung dịch NaOH dư, thu được dung dịch Y, chất không tan Z và 0,672 lít
khí H2 (đktc). Sục khí CO2 dư vào Y, thu được 7,8 gam kết tủa. Cho Z tan hết vào dung dịch H2SO4 thu
được dung dịch chứa 15,6 gam sunfat và 2,464 lít khí SO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất của H2SO4). Biết
rằng các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là:
A. 6,29 B. 6,48 C. 6,96 D. 5,04
Câu 12: Hỗn hợp A gồm muối sunfit, hidrosunfit và sunfat của cùng một kim loại kiềm M. Cho 17,775
gam hỗn hợp A vào dung dịch Ba(OH)2 dư, tạo thành 24,5275 gam hỗn hợp kết tủa. Lọc kết tủa, rửa sạch
và cho kết tủa tác dụng với dung dịch HCl dư, thấy còn 2,33 g chất rắn. Kim loại kiềm M là:
A. Li B. Na C. Rb D. K
Câu 13: Hỗn hợp M gồm CuO và Fe2O3 có khối lượng 9,6 gam được chia thành hai phần bằng nhau
(đựng trong hai cốc). cho phần 1 tác dụng với 100 ml dung dịch HCl a(M), khuấy đều sau khi phản ứng
kết thúc, làm bay hơi một cách cẩn thận thu được 8,1 gam chất rắn khan. Cho phần 2 tác dụng với 200 ml
HCl a(M), khuấy đều, sau khi kết thúc phản ứng lại làm bay hơi thu được 9,2 gam chất rắn khan. Giá trị
của a là:
A. 1 B. 0,75 C. 0,5 D. 1,2
Câu 14: Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hỗm hợp gồm Al và Fe2O3 trong môi trường không có không
khí. Trộn đều hỗn hợp sau phản ứng rồi chia làm 2 phần. Phần 2 có khối lượng nhiều hơn phần 1 là 59
gam. Cho mỗi phần tác dụng với dung dịch NaOH dư, người ta thu được 40,32 lít và 60,48 lít khí H2
(đktc). Biết hiệu suất các phản ứng là 100%. Khối lượng mỗi phần là:
A. 117 và 180 B. 118 và 170 C. 127 và 118 D. 118 và 177
Câu 15: Hoà tan hết hỗn hợp bột gồm Cu, Fe(OH)2, Fe(OH)3, Cu(OH)2, Fe3O4 có cùng số mol bằng dung
dịch HCl vừa đủ thu được dung dịch Y chứa 94,05 gam chất tan. Khối lượng FeCl2 trong dung dịch Y là:
A. 50,80 gam. B. 25,40 gam. C. 60,96 gam. D. 45,72 gam.
BẢNG ĐÁP ÁN
1. B 2. A 3. C 4. B 5. C
6. D 7. A 8. C 9. C 10. A
11. C 12. D 13. D 14. D 15. A
3
H2 3a 2b 1, 2.2 b 0,9
Chất rắn sau phản ứng: Fe : b
Al O
2 3
BTNT.Fe
Fe3O 4 : 0,3 Al :1
BTNT.Oxi
Al2 O3 : 0, 4 Fe3O 4 : 0,3
HCO3 : 0, 03 HCO3
aCO 2
Câu 2:
2 0, 08H
2
CO3 : 0, 06 CO3 (b 2a)CO 2
n CO 0, 048
5a 0, 08 a 0,16 V 1, 0752
2
HCO3 : 0, 014
OH : 0, 06 BaSO 4 : 0, 06
X CO32 : 0, 024 2
m 22, 254
2
Ba : 0,15 BaCO 3 : 0, 042
SO 4 : 0, 06
n CO32 0,1 0,1 0, 2 n H 0,3
Câu 3: Ta có: Z
n
HCO3 0,1 0,1 0, 2 n SO24 0,1
m 82, 4 BTNT.S
BaSO 4 : 0,1
HCO3 : 2a
Câu 4: Ta có: NaOH NaHCO3 X 2
CO3 : 2b
BTNT
n C 0,16 NaHCO3 0, 08 m 0,12.40 4,8
Câu 5: Chú ý: Với hai kiểu đổ như vậy lượng CO2 thoát ra là rất khác nhau:
Khi cho Y vào X thì: CO32
H
HCO3
H
CO 2
CO32
Khi cho X vào Y thì sẽ có CO2 bay ra ngay. Lượng CO2 thoát ra do cả
sinh ra. Với thí nghệm 2
HCO3
ta có: z x 0, 25
x 1 CO3 a.CO 2
2
a 2a 0, 75
Với thí nghiệm 1 ta có: z 1
2a 2a z
y 2 HCO3 2aCO 2
x z 0, 25 0, 75 y 1,5 x y 2, 25
K 2 CO3 : a mol
n H 0, 28 3a 2b
Câu 6: Gọi: NaHCO3 : a mol
Ba(HCO ) : b mol n OH 0, 2 a 2b
3 2
a 0, 04
n X n BaCO3 0, 04
b 0, 08
n H n Cl BTKL
(KCl; NaCl; BaCl2 )
Chú ý:
n OH n HCO3
BTKL.(Cu,Fe,Zn )
m 0, 04.108 5, 2 4,16 5,82 0, 02.65
m 1, 76(gam)
5,14.4, 667
Câu 8: Trước tiên có ngay:
BTNT.O
n ZnO 0, 015(mol)
100.16
Vậy n H2 0, 032(mol) n OH 0, 064(mol) đây chính là tổng số mol anion có trong dung dịch và cũng
m 0, 003.99 0, 297(gam)
AgCl : 0, 2
Câu 9: Có: n H2 0,1
BTNT
n AgCl 0, 2(mol) 52, 46
Ag : 0, 22
n e 0,1.2 0, 22 0, 42(mol)
H2 Ag
0, 42
BTE
n Fe 0,14(mol) m 7,84(gam)
3
18
n Fe2 (SO4 )3 400 0, 045 m Fe 0, 045.2.56 5, 04(gam)
BTNT.Fe trong Y
0,1 0, 02
Có tiếp: n 0,1
BTNT.Al
n Al 0,1
BTNT.Al
n Al2O3 0, 04
2
Lại có n SO2 0,11(mol)
BTE
n SO
trong muoi
2 0,11(mol)
4
BTKL
m Fe 15, 6 0,11.96 5, 04(gam)
BTKL
m 5, 04 0,
6,96(gam)
04.3.16
Fe O
M 2SO 4 : 0, 01
Trường hợp 2: Xem như A chứa 17, 775
BTKL
M 69, 7
MHSO 3 : 0,1023
Câu 13: Thấy ở hai lần số mol HCl tăng gấp đôi mà khối lượng muối không tăng gấp đôi. Nên suy ra lần
1 chất rắn chưa tan hết, lần hai chất rắn đã tan hết.
CuO : a(mol) CuCl2 : a
Có 4,8
BTNT
9, 2
Fe 2 O3 : b(mol) FeCl3 : 2b
80a 160b 4,8 a 0, 02
Vậy
BTKL
135a 162,5.2b 9, 2 b 0, 02
n O 0, 02 0, 02.3 0, 08
Fe, Cu : 3,52(gam)
Khi đó
8,1 m O m Cl 4,58 16x 35,5.2.(0, 08 x) 4,58
BTKL
x (mol) (0,08 x ).2
n1H2 1,8(mol) m 2, 7
Câu 14: Ta có: 2 2 1,5
n
H2 2, 7(mol) m 1 1,8
m 118(gam)
m 2 m1 59 1
m 2 177(gam)
Câu 15: Có ngay n Cu n Fe(OH)2 n Fe(OH)3 n Cu (OH)2 n Fe3O4 a(mol)
BTDT
n dien tich am n OH 2n O2 15a(mol)
n Cl 15a(mol)
BTKL BTNT
94, 05 15a.35,5 a(64.2 56.5) a 0,1(mol)
→ Có thể xem toàn bộ Fe(OH)2 và Fe3O4 đều biến thành FeCl2.
BTNT.Fe
m FeCl2 0,1.4.(56 35,5.2) 50,8(gam)
BÀI LUYỆN KỸ NĂNG SỐ 13
(Thời gian làm bài: 45 phút)
Câu 1: Hoà tan hết m gam hỗn hợp bột gồm Mg, Al, Al2O3 và MgO bằng 800 ml dung dịch hỗn hợp gồm
HCl 0,5M và H2SO4 0,75M (vừa đủ). Sau phản ứng thu được dung dịch X và 4,48 lít khí H2 (ở đktc). Cô
cạn dung dịch X thu được 88,7 gam muối khan. Giá trị của m là:
A. 26,5 gam. B. 35,6 gam. C. 27,7 gam. D. 32,6 gam.
Câu 2: Cho m gam hỗn hợp Al, Al2O3, Al(OH)3 tác dụng với dung dịch H2SO4 19,6% vừa đủ thu được
dung dịch X có nồng độ % là 21,302% và 3,36 lít H2 (đktc). Cô cạn dung dịch X thu được 80,37 gam
muối khan. m có giá trị là:
A. 18,78 gam. B. 25,08 gam. C. 24,18 gam. D. 28,98 gam.
Câu 3: Hỗn hợp X gồm: CuO, FeO và Fe3O4. Dẫn khí CO dư qua 4,56 gam hỗn hợp X nung nóng. Đem
toàn bộ lượng CO2 tạo ra cho hấp thụ vào dung dịch Ba(OH)2 thu được 5,91 gam kết tủa và dung dịch Y.
Đun nóng Y lại thu thêm 3,94 gam kết tủa. Cho 4,56 gam hỗn hợp X phản ứng vừa đủ với dung dịch
H2SO4 0,1M thu được dung dịch chứa m gam muối. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là:
A. 11,28. B. 7,20. C. 10,16. D. 6,86.
Câu 4: Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp gồm Al và m gam hai oxit sắt trong khí trơ, thu được
hỗn hợp rắn X. Cho X vào dung dịch NaOH dư, thu được dung dịch Y, chất không tan Z và 0,672 lít khí
H2 (đktc). Sục khí CO2 dư vào Y, thu được 8,58 gam kết tủa. Cho Z tan hết vào dung dịch H2SO4, thu
được dung dịch chứa 20,76 gam muối sunfat và 3,472 lít khí SO2 (ở đktc, là sản phẩm khử duy nhất của
H2SO4). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là:
A. 6,80 gam. B. 8,04 gam. C. 6,96 gam. D. 7,28 gam.
Câu 5: Hoà tan hết hỗn hợp bột X gồm Cu và Fe3O4 trong 2000 gam dung dịch HCl 14,6% vừa đủ thu
được dung dịch Y trong đó nồng độ % của FeCl3 là 3,564%. Phần trăm khối lượng của muối FeCl2 trong
Y là:
A. 12,128% B. 13,925% C. 15,745% D. 18,912%
Câu 6: Cho một lượng Mg dư vào 500 ml dung dịch gồm H2SO4 1M và NaNO3 0,4M. Sau khi kết thúc
các phản ứng thu được Mg dư, dung dịch Y chỉ chứa gam muối và thấy 2,24 lít khí NO (đktc) bay ra. Giá
trị của m là:
A. 61,32 B. 71,28 C. 64,84 D. 65,52
Câu 7: Hỗn hợp X gồm FexOy, Fe, MgO và Mg. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HNO3 dư
thu được 6,72 lít hỗn hợp khí N2O và NO (đktc) có tỷ khối so với hidro là 15,933 và dung dịch Y. Cô cạn
dung dịch Y thu được 129,4 gam muối khan. cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc
nóng dư thu được 15,68 lít khí SO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch Z. Cô cạn dung dịch Z
thu được 104 gam muối khan. Giá trị của m là:
A. 27,2 B. 28,8 C. 26,16 D. 22,86
Câu 8: Cho 3,9 gam hỗn hợp Al, Mg tỷ lệ mol 2:1 tan hết trong dung dịch chứa KNO3 và HCl. Sau phản
ứng thu được dung dịch A chỉ chứa m gam hỗn hợp các muối trung hoà và 2,24 lít (đktc) hỗn hợp khí B
gồm NO và H2. Khí B có tỷ khối so với H2 bằng 8. Giá trị của m gần giá trị nào nhất?
A. 24 B. 26 C. 28 D. 30
Câu 9: Nung nóng hỗn hợp gồm 31,6 gam KMnO4 và 24,5 gam KClO3 một thời gian thu được 46,5 gam
hỗn hợp rắn Y gồm 6 chất. Cho Y tác dụng với dung dịch HCl đặc dư, đun nóng thu được khí clo. Hấp
thụ khí sinh ra vào 300 ml dung dịch NaOH 5M đun nóng thu được dung dịch Z. Cô cạn Z được m(gam)
chất rắn khan. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị m là:
A. 79,8 g. B. 91,8 g. C. 66,5 g. D. 86,5 g.
Câu 10: Cho 13,36 gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thu được V1 lít
SO2 và dung dịch Y. Cho Y phản ứng với dung dịch NaOH dư thu được kết tủa T, nung kết tủa này đến
khối lượng không đổi thu được 15,2 gam rắn Q. Nếu cũng cho lượng X như trên vào 400 ml dung dịch P
chứa HNO3, và H2SO4 thấy có V2 lít khí NO là sản phẩm khử duy nhất thoát ra, còn 0,64 gam kim loại
chưa tan hết. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn, các khí đo ở đktc. Giá trị V1, V2 là:
A. 2,576 và 0,896. B. 2,576 và 0,224.
C. 2,576 và 0,672. D. 2,912 và 0,224.
Câu 11: Cho 9,6 gam hỗn hợp X gồm Mg và Fe3O4 vào 300 ml dung dịch HNO3 2M thu được dung dịch
Y và 0,896 lít (đktc) hỗn hợp N2O và NO có tỷ khối so với hidro là 16,75. Trung hoà Y cần dùng 40 ml
NaOH 1M thu được dung dịch A, cô cạn A thu được m gam muối khan. Biết rằng phản ứng xảy ra hoàn
toàn và khi cô cạn muối không bị nhiệt phân. Giá trị m là:
A. 42,26. B. 19,76. C. 28,46. D. 72,45.
Câu 12: Cho khí CO qua m gam hỗn hợp X gồm các oxit sắt nung nóng FeO, Fe2O3 và Fe3O4 sau một
thời gian thu được hỗn hợp chất rắn Y và hỗn hợp khí Z. Khi cho toàn bộ khí Z vào dung dịch Ca(OH)2
dư, đến phản ứng hoàn toàn, thu được 4 gam kết tủa. Mặt khác, khi hoà tan hoàn toàn hỗn hợp chất rắn Y
trong dung dịch H2SO4 đặc nóng lấy dư, thu được một dung dịch chứa 18 gam muối và một sản phẩm khí
SO2 duy nhất là 1,008 lít (đktc). Giá trị của m là:
A. 5,80. B. 14,32. C. 6,48. D. 7,12.
Câu 13: Hoà tan hết 30 gam rắn gồm Mg, MgO, MgCO3 trong HNO3 thấy có 2,15 mol HNO3 phản ứng.
Sau phản ứng thu được 4,48 lít (đktc) hỗn hợp khí NO, CO2 có tỷ khối so với H2 là 18,5 và dung dịch X
chứa m gam muối. Giá trị của m là:
A. 134,80 B. 143,20 C. 153,84 D. 149,84
Câu 14: Hoà tan hết một lượng rắn X gồm Al, Al2O3 và Al(OH)3 (trong đó oxi chiếm 33,94% về khối
lượng) trong HNO3 dư thấy có 0,86 mol HNO3 phản ứng và thoát ra 1,792 lít (đktc) hỗn hợp khí NO, NO2
có tỷ khối so với H2 là 21. Sục NH3 dư vào dung dịch sau phản ứng được 18,72 gam kết tủa. Phần trăm
khối lượng Al2O3 trong X gần với giá trị nào nhất dưới đây:
A. 14% B. 60% C. 50% D. 30%
Câu 15: Hoà tan 7,8 gam hỗn hợp gồm Al và Mg trong 1,0 lít dung dịch HNO3 1M thu được dung dịch B
và 1,792 lít hỗn hợp hai khí N2 và N2O (đktc) có tỉ khối so với H2 là 18. Cho vào dung dịch B một lượng
dung dịch NaOH 1M đến khi lượng kết tủa không thay đổi nữa thì cần 1,03 lít. Khối lượng muối thu được
trong dung dịch B là:
A. 52,44 gam. B. 50,24 gam. C. 57,40 gam. D. 58,20 gam.
BẢNG ĐÁP ÁN
1. A 2. B 3. C 4. B 5. B
6. D 7. B 8. A 9. D 10. A
11. A 12. D 13. B 14. C 15. D
m Kim loai
+ Muối khan sẽ có gì? 88, 7 Cl : 0, 4 m Kim loai 16,9
SO 2 : 0, 6
4
BTKL
m m Kim loai m O 16,9 0, 6.16 26,5(gam)
0, 705.98
H 2SO 4
m dd 352,5
0,196
80,37 80,37
BTKL
0, 21302 m 25, 088
352,5 m m H2 352,5 m 0,3
0
Ba(HCO3 ) 2
t
BaCO3 CO 2 H 2 O
Câu 3: Chú ý:
0,02 0,02
BTNT.cacbon
n CO2 n C 0, 02 0, 02 0, 03 0, 07
BTKL
m KL(Fe,Cu ) 4,56 0, 07.16 3, 44
BTNT.oxi
n Otrong X n SO2 m m(Fe;Cu;SO 24 ) 3, 44 0, 07.96 10,16
4
0, 03.2
Câu 4: X + NaOH có khí H2 nên Al dư
BTE
n Du
Al 0, 02(mol)
3
0,11 0, 02
n Al(OH)3 0,11(mol)
BTNT.Al
n Al2O3 0, 045(mol)
2
Z chỉ là Fe: n SO2 0,155
BTE
n SO2 0,155
4
BTKL
m Fe 20, 76 0,155.96 5,88(gam)
BTKL
m m Fe m O 5,88 0, 045.3.16 8, 04(gam)
2000.0,146
Câu 5: + Vì n HCl 8(mol)
36,5
BTNT.H
n Otrong X 4(mol)
BTNT.O
n Fe3O4 1(mol)
BTE BTNT.Fe
trong X
+ Có ngay n Cu a n Fe
trong Y
3 2 2a
(2 2a).162,5
0, 03564 a 0, 75(mol)
2000 64a 232
BTNT.Fe
n FeCl2 3 (2 2.0, 75) 2,5(mol)
2,5.127
%FeCl2 13,925%
2000 64.0, 75 1.232
n H 1(mol)
Câu 6: Ta có: n NO 0, 2(mol)
3
n NO 0,1(mol)
1 0,1.4 0,1.3 0, 06.8
H
n NH 0, 06(mol)
BTE
n Mg 0,39(mol)
4
10 2
Mg 2 : 0,39
2
SO 4 : 0,5
Y chứa Na : 0, 2
BTKL
m 65,52(gam)
NH : 0, 06
4
NO3 : 0, 04
N 2 O : 0, 4(mol)
0,3(mol) n e 0, 04.8 0, 26.3 1,1(mol)
Câu 7: NO : 0, 26(mol)
n 0, 7(mol) n 1, 4(mol)
SO2 e
1, 4 1,1
Nhìn thấy số mol e khác nhau n NH 0, 0375(mol)
4
8
129, 4 m KL 0, 0375.80 104 m KL
Ta có 2. m KL 27, 2(gam)
62 96
NO3 SO 24
1, 6 0, 7.2
n e 2n SO2 1, 6(mol)
BTE
n Otrong X 0,1(mol)
4
2
m 27, 2 0,1.16 28,8(gam)
Ps. Bài này các bạn cũng có thể đặt số mol O trong X là một ẩn sau đó lập hệ phương trình cũng cho kết
quả tương tự.
Al : 0,1(mol)
Câu 8: Ta có: 3,9 n e 0,1.3 0, 05.2 0, 4(mol)
Mg : 0, 05(mol)
Vì có khí H2 bay ra nên trong dung dịch không còn ion NO3 .
Al3 : 0,1(mol)
2
Mg : 0, 05(mol)
BTNT.N
Vậy A bao gồm K : 0, 06875(mol)
BTKL
m 24, 225
NH : 0, 01875(mol)
4
BTDT
Cl : 0, 4875(mol)
Y
HCl
Cl2
BTE
0, 2.5 0, 2.6 0,3.4 2n Cl2 n Cl2 0,5(mol)
0
Chú ý: 3Cl2 6NaOH
t
5KCl NaClO3 3H 2 O
BTKL
0,5.71 1,5.40 m 0,5.18 m 86,5(gam)
Câu 10: Ta có:
Cu : a CuO : a 64a 232b 13,36
13,36
H 2SO 4
15, 2
Fe 2 O3 :1,5b 80a 240b 15, 2
NaOH
Fe3O 4 : b
a 0,1(mol) 0,1.2 0, 03.1
BTE
n SO2 0,115 V1 2,576
b 0, 03(mol) 2
Khi cho X qua hỗn hợp axit. Ta BTE cho cả quá trình:
BTE
2(0,1 0, 01) 0, 03.2 0,3.n NO n NO 0, 04(mol) V 0,896
Câu 11: Ta có: n DHNO 3
n NaOH 0, 04 n Phan
HNO3
ung
0,3.2 0, 04 0,56(mol)
N O : 0, 01(mol)
Và 2 Với kim loại Mg thường cho muối NH 4 .
NO : 0, 03(mol)
Mg : x
BTKL
24x 232y 9, 6 x 0,11
BTE
Ta đặt: Fe3O 4 : y 2x y 8a 0, 01.8 0, 03.3 y 0, 03
BTNT.N 2x + 9y = 0,51 - 2a a 0, 01
NH 4 : a
BTNT BTKL
0,11(24 62.2) 0, 09(56 62.3) 0, 01.80 38,86(gam)
Chú ý: Trong A có NaNO3 nên m 38,86 0, 04(23 62) 42, 26(gam)
Fe : a n Fe2 (SO4 )3 0, 045 a 0, 09(mol)
BTNT.Fe
NO : 0,1(mol)
Câu 13: Ta có: 0,1(mol)
CO 2 : 0,1(mol) n MgCO3
BTNT.C
Mg : a
Vậy 30 MgO : b
BTKL
24a 40b 21, 6
MgCO : 0,1
3
Mg 2 : a b 0,1
BTE 2a 0,1.3
Dung dịch X chứa NH 4 NO3 :
8
BTNT.N 2a 0,1.3 2a 0,1.3
NO3 : 2,15 0,1 2. 2, 05
8 4
2a 0,1.3
BTDT
2(a b 0,1) 2, 05 10a 8b 7, 7
4
Mg 2 : 0,9
a 0, 65
X NH 3 NO3 : 0,125
BTKL
m 143, 2(gam)
b 0,15
NO3 :1,8
18, 72
Câu 14: Ta có n Al(OH)3 0, 24(mol)
87
Al : a
BTNT.Al
a 2b c 0, 24
Vậy X Al2 O3 : b
16(3b 3c)
Al(OH) : c 0,3394
3 27a 102b 78c
NO : 0, 02(mol)
0,86 0, 24.3 0, 08
Ta có NO 2 : 0, 06(mol)
BTNT.N
n NH4 NO3 0, 03
BTNT.Al 2
Al(NO3 )3 : 0, 24
0, 02.3 0, 06 0, 03.8
BTE
n Al 0,12(mol)
3
b 0, 046 0, 046.102
%Al2 O3 46,38%
c 0, 028 0,12.27 0, 046.102 0, 028.78
Câu 1: Hoà tan hoàn toàn 7,54 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, Fe, FeCO3, MgCO3 trong dung dịch chứa x
mol HNO3 và 0,31 mol KHSO4 thu được 2,24 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm CO2, H2, NO với tổng khối
lượng 2,86 gam và dung dịch Z chỉ chứa 46,57 gam hỗn hợp muối trung hoà. Giá trị của x là:
A. 0,05 B. 0,02 C. 0,04 D. 0,03
Câu 2: Cho 52,8 gam hỗn hợp rắn X gồm Fe3O4, Cu(NO3)2 và Cu vào dung dịch chứa 0,6 mol H2SO4,
đun nóng sau khi kết thúc phản ứng thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch Y chỉ chứa 2
muối có khối lượng m gam. Cho bột Cu vào dung dịch Y không thấy có hiện tượng. Giá trị m là:
A. 79,6 B. 94,8 C. 78,8 D. 52,8
Câu 3: Nung m gam hỗn hợp gồm Mg và Cu(NO2)2 trong điều kiện không có không khí, sau một thời
gian thu được chất rắn X và 10,08 lít (đkct) hỗn hợp khí gồm NO2 và O2. Hoà tan hoàn toàn X bằng 650
ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch Y chỉ chứa 71,87 gam muối clorua và 0,05 mol hỗn hợp khí Z
gồm N2 và H2. Tỉ khối của Z so với He bằng 5,7. Giá trị của m gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 50 B. 55 C. 45 D. 60
Câu 4: Hoà tan hết 34,14 gam hỗn hợp X gồm Al, Fe(NO3)2, Fe2O3 vào dung dịch chứa 1,62 mol
KHSO4. Sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y chỉ chứa muối sunfat trung hoà (không có ion
Fe3+ ) và 4,48 lít hỗn hợp khí Z gồm hai khí không màu, không hoá nâu trong không khí có tỉ lệ mol là
2:3 (khí đo ở đktc). Tỉ khối Z so với H2 bằng 9,4. Tổng số mol của Fe(NO3)2 và Fe2O3 có trong lượng X
trên là:
A. 0,12 B. 0,13 C. 0,14 D. 0,15
Câu 5: Hỗn hợp X gồm Mg, Al, Al2O3 và MgCO3 (trong đó oxi chiếm 27,907% về khối lượng). Hoà tan
hết 10,32 gam X trong dung dịch chứa 0,74 mol KHSO4 và x mol HNO3, kết thúc phản ứng thu được
dung dịch Y chỉ chứa các muối trung hoà có khối lượng 107,46 gam và hỗn hợp khí Z gồm CO2, NO, H2.
Tỉ khối của Z so với H2 bằng 139/13. Cho dung dịch NaOH dư vào Y, thu được 6,96 gam kết tủa. Hiệu số
mol ( n NO n H2 ) trong Z là:
BẢNG ĐÁP ÁN
1. D 2. B 3. B 4. B 5. A
6. C 7. D 8. A 9. C 10. A
11. D 12. A 13. A 14. B 15. C
BTNT.N
x 0, 02 0, 01 0, 03
Câu 2: Cho Cu vào không có hiện tượng chứng tỏ Y là chứa muối Fe2+
Fe3O 4 : a
BTNT.N
n NO 2b
52,8 Cu(NO3 ) 2 : b
BTE
Cu : c 2c 2b.3 2a
BTNT.Cu
Cu 2 : b c
2
Fe : 3a
BTDT
6a 2b 2c 1, 2
SO 2 : 0, 6(mol)
4
BTKL
232a 188b 64c 52,8
Mg :
MgO
Mg : a(mol) t0 NO 2 : c(mol)
Câu 3: Gọi m X
Cu(NO3 ) 2 : b(mol) CuO : 0,5c O 2 : 0, 45 c
Cu(NO3 ) 2 : b 0,5c(mol)
N : 0, 04 BTNT.N
BTNT.O
n MgO 2,5c 0,9 Ta có: n Z 0, 05(mol) 2 n NH 2b c 0, 08
H 2 : 0, 01 4
Mg 2 : a
2
Cu : b
BTE
2a 2(2,5c 0,9) 0, 04.10 0, 01.2 8(2b c 0, 08) Y chứa
NH 4 : 2b c 0, 08
Cl :1,3
BTDT
2a 2b 2b c 0, 08 1,3
BTKL
24a 64b 18(2b c 0, 08) 1,3.35,5 71,87
Al : a
H 2 : 0,12
Câu 4: Ta có: n Z 0, 2
34,14 Fe(NO3 ) 2 : b
n NH 2b 0,16
N 2 O : 0, 08 Fe O : c
4
2 3
K : 3,15
SO 24 :1,54
Và
n trongX
NO3
0, 2
m Fe Mg 56,8
NO3 : 0, 07
Fe 2 : a 56(a b) 24c 56,8 a 0, 05
3
Fe : b 2a 3b 2c 0, 05 3,15 b 0,9 %Mg 4,19%
Mg 2 : c (2a 3b).27 c 0,15
56(a b) 28
3
CO 2 : 0, 05
Câu 7: Ta có: n MgCO3 0, 05
n CO2
BTNT.C
0, 05
n Y 0,12 H 2 : a
NO : b
BTNT.N
n NH 0, 05 b và n Al2O3 c
n O 3c
4
a b 0, 07
H
(0, 05 3c).2 2a 4b 10(0, 05 b) 0,88
24(0,34 0,5b 3c) 102c 9,9
a 0, 05
m Y 2,9
b 0, 02
BTNT.H
c 0, 05 n H2O 0,33
BTKL
14,1 0, 05.63 0,83.36,5 m 2,9 0,33.18
m 38, 705
Câu 8: Cho Cu thấy Cu bị tan chứng tỏ Y là chứa muối Fe3+
Fe3O 4 : a
BTNT.N
n NO 2b
Gọi 31, 2 Cu(NO3 ) 2 : b
BTE
Cu : c a 2c 2b.3
BTNT.Cu
Cu 2 : b c
Điền số điện tích cho Y Fe3 : 3a
BTDT
9a 2b 2c 0,96
Cl : 0,96(mol)
BTKL
232a 188b 64c 31, 2
a 0, 08(mol) Fe3 : 0, 24
Y Cu 2 : 0,12
b 0, 04(mol) BTKL
m 55, 2(gam)
c 0, 08(mol) Cl : 0,96
Câu 9: Cho Cu thấy Cu bị tan chứng tỏ Y là chứa muối Fe3+
Fe3O 4 : a
n NO 2b
BTNT.N
Gọi 11, 6 Cu(NO3 ) 2 : b
BTE
Cu : c a 2c 2b.3
BTNT.Cu
Cu 2 : b c
Điền số điện tích cho Y Fe3 : 3a
BTDT
9a 2b 2c 0,32
Cl : 0,32(mol)
a 0, 02(mol)
232a 188b 64c 11, 6
BTKL
b 0, 02(mol)
BTKL
x 0, 04
c 0, 05(mol)
Câu 10: Cho Cu thấy Cu bị tan chứng tỏ Y là chứa muối Fe3+
Mg : a
n NH 0, 01 2c 0, 04 2c 0, 03
BTNT.N
Gọi 11, 28 Fe3O 4 : b
4
H
0, 03.2 0, 04.4 10(2c 0, 03) 4b.2 0, 48
BTE
2a b 0,18 8(2c 0, 03)
a 0,12
b 0, 02
%Mg 25,53%
c 0, 02
Mg : a
BTNT.N
n NH 2c 0, 02
Câu 11: Gọi 14,8 Fe3O 4 : b
4
H
4b.2 10(2c 0, 02) 0, 02.4 0, 6
BTE
2a b c 0, 06 8(2c 0, 02)
a 0, 08 Mg, Fe
b 0, 04
m 89,52 OH : 0,58
c 0, 02 BaSO : 0,3
4
Mg : a
BTNT.N
n NH 2c 0, 06
Câu 12: Gọi 19, 6 Fe3O 4 : b
4
H
4b.2 10(2c 0, 06) 0, 06.4 0, 76
BTE
2a b c 0, 06.3 8(2c 0, 06)
a 0,13
Fe(OH)3 : 0,16
b 0, 04
m 24, 66
c 0, 04 Mg(OH) 2 : 0,13
Câu 13: Chú ý: Vì Z có H2 nên trong Z không có muối Fe3+.
a 2a
Fe3O 4 : 3 (mol) b c 3
BTNT.Fe
Gọi X gồm FeCO3 : b(mol) FeCl2 : a b(mol)
Al : c(mol) BTNT.Al
AlCl3 : c(mol)
BTE BTNT.Clo Ag : a b
101,59
AgCl : 2a 2b 3c
BTNT.C
CO 2 : b 0, 01
Lại có n Z 0, 06(mol)
H 2 : 0, 06 b 0, 01 0, 07 b(mol)
2a
BTE
.1 0,
(0,
01.4 07 b).2 3c
3
O2 H2
Al
Fe3
2a 3b 3c 0 a 0,15(mol)
395a 395b 430,5c 101,59
b 0, 02(mol)
2a 6b 9c 0,54 c 0, 08(mol)
H : 0, 22(mol)
Câu 14: + Ta có ngay n Y 0,34(mol) 2
CO 2 : 0,12(mol)
Ca : a(mol)
Mg : b(mol)
BTKL
40a 24b 16c 13, 76
BTE
Chia X thành
2a 2b 2c 0, 44
O : c(mol)
BTKL
111a 95(b 0,12) 48, 48
MgCO3 : 0,12(mol)
BTNT.Fe
Fe3 : a 3b
BTNT.S
X
HNO3
A SO 24 : 2a 0, 06
BTDT
NO3 : 0,12 a 9b
BTKL
56(a 3b) 96(2a 0, 06) 62(0,12 a 9b) 23, 64
BTE
3a b 0, 06.4 (2a 0, 06).6 0,5
Câu 1: Hoà tan hoàn toàn 25,3 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, Zn bằng dung dịch HNO3. Sau khi phản ứng
kết thúc thu được dung dịch Y và 4,48 lít (đktc) khí Z (gồm hai hợp chất khí không màu) có khối lượng
7,4 gam. Cô cạn dung dịch Y thu được 122,3 gam hỗn hợp muối. Số mol HNO3 đã tham gia phản ứng là:
A. 5 B. 1,9 C. 4,8 D. 3,2
Câu 2: Hỗn hợp X gồm a gam Al và a gam các oxit của sắt. Đun nóng hỗn hợp X trong chân không cho
đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp Y. Cho hỗn hợp Y tác dụng với dung dịch
NaOH dư thu được chất rắn Z; 37,184 lít H2 và dung dịch T. Cho chất rắn Z tác dụng hết với dung dịch
H2SO4 đặc nóng thu được 16,128 lít SO2 (sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch chỉ chứa muối sunfat. Cô
cạn dung dịch muối này thu được 2,326a gam muối khan. Giá trị của a gần nhất với:
A. 45,9 B. 40,5 C. 37,8 D. 43,2
Câu 3: Hoà tan hoàn toaàn 0,02 mol Fe và 0,01 mol Cu vào 200 ml dung dịch gồm HNO3 0,1M và HCl
0,4M thu được dung dịch X. Cho dung dịch AgNO3 dư vào X thì xuất hiện a gam kết tủa. Biết các phản
ứng đều xảy ra hoàn toàn, sảm phẩm khử của NO3 là khí NO duy nhất. Giá trị của a là:
BẢNG ĐÁP ÁN
1. B 2. D 3. D 4. A 5. D
6. C 7. C 8. C 9. B 10. D
11. A 12. A 13. B 14. D 15. B
N O : a a b 0, 2 a 0,1125
Trường hợp 1: Z 2
N2 : b 44a 28b 7, 4 b 0, 0875
BTKL BTE
122,3 25,3 62(0,1125.8 0, 0875.10 8x) 80x x 0 (loai)
Kim loai NO3 NH 4 NO3
N O : a a b 0, 2 a 0,1
Trường hợp 2: Z 2
NO : b 44a 30b 7, 4 b 0,1
BTKL BTE
122,3 25,3 62(0,1.8 0,1.3 8x) 80x x 0, 05
Kim loai NO3 NH 4 NO3
BTNT.N
n HNO3 0,1.3 0,1.8
0,1.3
8.0,05
0,
1,9(mol)
05.2
Z NO3 NH 4 NO3
n H2 1, 66(mol) a
Câu 2: Ta có: trong
BTE
.3 1, 66.2 2.x
n O
oxit
x(mol) 27
SO 42 SO 2 2H 2 O
Và 2H 2SO 4 2e
0,72mol
BTKL
a
16x 0,
2,326a 1,326a 16x 69,12
72.96
Fe
SO 24
1,326a 16x 69,12 a 43,198
3a 54x 89, 64 x 0, 74
n HNO3 0, 02(mol)
Câu 3: Ta có: n H 0,1(mol) và
n HCl 0, 08(mol)
Bước đi tắt đầu tiên là phải nhận ra cuối cùng NO3 có dư và sau đó tiếp tục chặn đầu đối với dung dịch
a 12, 02 BTE
b 0, 015 Ag : 0, 005
CO 2 : a a b c 0,11
n Z 0,11 H 2 : b 44a 2b 30c 2, 6
Câu 4: Gọi NO : c
(16, 26 60a 0, 04.4.16) 0, 64.35,5 18d 33, 6
NH : d
BTE
0, 64 2a 0, 04.4.2 d 2b 3c 8d
4
a b c 0,11
44a 2b 30c 2, 6 a b c 0,11
44a 2b 30c 2, 6
30a 9d 1, 41 32a 2b 3c 1, 73
2a 2b 3c 9d 0,32
a 0, 05
b 0, 05
BTNT.N
x 0, 01 0, 01 0, 02(mol)
c 0, 01
NaNO 2 : a
Câu 5: Ta có: 156,9
BTKL
69a 40(2, 4 a) 156,9
a 2,1
NaOH :1, 2 a
40 25, 6
BTKL
nO 0,9
n e 1,8
16
NO : a a 2b c 0, 4 a 0, 2
N 2 O : b
3a 8b 8c 1,8
b 0, 05
n biHNO
khu
3
0, 4
30a 44b c 0,1
NH 4 : c 32,8
ab
Cu : a
Câu 7: Ta có: n H2SO4 0, 7
n CuSO4 0, 7
X CuO : a
Cu(NO ) : b
3 2
BTNT.Cu
2a b 0, 7 a 0,3
%Cu 30,97%
2b.4 2a 1, 4
H
b 0,1
Mg : a
n D 0,11 NO : 0, 08
Câu 8: Ta có: 7,5 Zn : b D
Al : c m D 3, 72 N 2 O : 0, 03
2,875.1, 2.63
Khối lượng dung dịch HNO3 ban đầu: 1086, 75(gam)
0, 2
0,5.213
%Al(NO3 )3 9, 692%
1086, 75 23,1 11
Al,Mg X
BTNT.Al
n Al3 0, 23
BTNT.S
n Al 0,17(mol) n e 0,51(mol) n n SO42 0, 4(mol)
Câu 10: Ta có: Z có
n Al2O3 0, 03(mol) n Na a(mol)
n
NH4 b(mol)
BTDT
a b 0,11
AlO 2 : 0, 23
NaOH 2 a 0, 095
SO 4 : 0, 4
BTDT
b 0, 015
Na : a 0,935
BTKL
m Z 0, 23.27 0, 4.96 0, 095.23 0, 015.18 47, 065
n NO 0, 2
Câu 11: Ta có: n X 0,36 n H2 0,1
BTNT.N
n NH 0,34 0, 26 0, 08
4
n
NO2 0, 06
Mg 2 : 0,3
Na : 2, 28
NH 4 : 0, 08
3 K : b
Lại có: n Mg(OH)2 0,3
Y Al : a
NaOH
K : b AlO 2 : a
2
SO 24 : b SO 4 : b
0, 6 0, 08 3a b 2b a 0, 4
BTDT
2, 28 b a 2b b 1,88
BTE
0, 4.3 0,3.2 2n O 0, 2.3 0,1.2 0, 06 0, 08.8
n O 0,15
0,15.40
%MgO 29, 41%
0, 4.27 0,3.24 0,15,16
n NO 0, 2
Câu 12: Ta có: n X 0,36 n H2 0,1
BTNT.N
n NH 0,34 0, 26 0, 08
4
n NO2 0, 06
Mg 2 : 0,3
Na : 2, 28
NH 4 : 0, 08
3 K : b
Lại có: n Mg(OH)2 0,3
Y Al : a
NaOH
K : b AlO 2 : a
2
SO 24 : b SO 4 : b
0, 6 0, 08 3a b 2b a 0, 4
BTDT
2, 28 b a 2b b 1,88
BTE
0, 4.3 0,3.2 2n O 0, 2.3 0,1.2 0, 06 0, 08.8
n O 0,15
0,15.40
%MgO 29, 41%
0, 4.27 0,3.24 0,15,16
Mg : a
BTNT.N
n NH 0, 01 2c 0, 04 2c 0, 03
Câu 13: Gọi 15, 44 Fe3O 4 : b
4
H
0, 04.4 0, 02.2 10(2c 0, 03) 4b.2 0, 62
BTE
2a b 0,16 8(2c 0, 03)
a 0,1
b 0, 04
m 32, 235
c 0, 02
CO 2 : 0,15
Câu 14: Ta có: n FeCO3 0,15
BTNT.C
n CO2 0,15
n Y 0,35 H 2 : a
NO : b
a b 0, 2
BTNT.N
n NH 0,13 b
H
4
0,15.2 2a 4b 10(0,13 b) 1,12
a b 0, 2 a 0, 09 m Y 10, 08
BTNT.H
2a 6b 0, 48 b 0,11 n H2O 0, 43
BTKL
25,12 0,13.101 1,12.36,5 m 10, 08 0, 43.18
m 61,31
CO 2 : 0, 02
Câu 15: Ta có: n MgCO3 0, 02
n CO2
BTNT.C
0, 02
n Y 0, 09 H 2 : a
NO : b
BTNT.N
n NH 0, 05 b và n Al2O3 c
n O 3c
4
2a 3b 8(0, 05 b)
BTE
n Mg a 2,5b 0, 2
2
a b 0, 07 a 0, 05
H
0, 02.2 2(a 3c) 4b 10(0, 05 b) 0, 76
b 0, 02
24(a 2,5b 0, 2) 102c 8,88 c 0, 04
0, 2.24
n Mg 0, 2
%Mg 45, 45%
10,56
BÀI LUYỆN KỸ NĂNG SỐ 16
Câu 1: Hòa tan hết hỗn hợp E chứa 11,22 gam gồm Mg; Al2O3 và 0,04 mol MgCO3 trong dung dịch chứa
0,08 mol KNO3 và 0,76 mol HC1, kết thúc phản ứng thu được dung dịch X chứa các muối trung hòa và
2,912 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm CO2, NO, H2. Phần trăm khối lượng của Al2O3 trong E gần nhất với?
A. 24% B. 30% C. 27% D. 35%
Câu 2: Hòa tan hết hỗn hợp E chứa 13,44 gam gồm Mg; Al2O3 và 0,04 mol MgCO3 trong dung dịch chứa
0,09 mol KNO3 và 0,94 mol HC1, kết thúc phản ứng thu được dung dịch X chứa các muối trung hòa và
3,136 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm CO2, NO, H2. Hiệu số mol của NO và H2 có trong Y là?
A. 0,03 B. -0,03 C. 0,02 D. -0,02
Câu 3: Cho 0,1 mol Fe; 0,15 mol Fe(NO3)2 và m gam Al tan hết trong dung dịch HC1. Sau phản ứng thu
được 2,352 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm NO và N2O có tỷ khối so với H2 là 16, dung dịch Y chỉ chứa
47,455 gam muối trung hòa. Cho NaOH dư vào Y thì thấy có 0,82 mol NaOH phản ứng. Biết các phản
ứng hoàn toàn. Số mol NH 4 có trong Y là?
NO2. Cho từ từ 480 ml dung dịch NaOH 1M vào Y thu được một kết tủa duy nhất, lọc kết tủa đem nung
ngoài không khí tới khối lượng không đổi thu được 11,2 gam chất rắn khan. Giá trị của a là:
A. 0,08 B. 0,06 C. 0,12 D. 0,09
Câu 13: Hòa tan hết hỗn hợp chứa 1,62 gam Al; 5,6 gam Fe và 5,8 gam FeCO3 trong dung dịch chứa
0,07 mol NaNO3 và 0,64 mol KHSO4, kết thúc phản ứng thu được dung dịch X chứa các muối trung hòa
và 3,808 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm CO2, NO, H2. Cho NaOH dư vào X thu được m gam kết tủa. Giá trị
của m là:
A. 14,84 B. 14,69 C. 15,32 D. 15,74
Câu 14: Nhúng thanh Mg vào dung dịch chứa NaHSO4, HNO3 (0,08 mol) và Cu(NO3)2, sau khi kết thúc
các phản ứng thu được dung dịch X (chứa 0,04 mol NH 4 ) và 4,032 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm NO và
H2, đồng thời khối lượng thanh Mg giảm 8,16 gam so với khối lượng ban đầu (xem toàn bộ Cu sinh ra
bám vào thanh Mg). Cô cạn dung dịch X thu được khối lượng (gam) muối khan là:
A. 115,52 B. 126,28 C. 104,64 D. 109,68
Câu 15: Hòa tan hết 5,36 gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 trong dung dịch chứa 0,03 mol HNO3
và 0,12 mol H2SO4 thu được dung dịch Y và 224 ml khí NO (đktc). Cho 2,56 gam Cu vào Y thu được
dung dịch Z. Biết các phản ứng hoàn toàn, NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Khối lượng muối trong
Z là:
A. 16,924 B. 18,465 C. 19,424 D. 23,176
BẢNG ĐÁP ÁN
01. C 02. C 03. A 04. B 05. A 06. B 07. C 08. A 09. C 10. A
11. B 12. D 13. B 14. A 15. B
2a 3b 8 0, 08 b
BTE
n Mg a 2,5b 0,32
2
a b 0, 09 a 0, 03
H
0, 04.2 2 a 3c 4b 10 0, 08 b 0, 76 b 0, 06
c 0, 03
24 a 2,5b 0,32 102c 7,86
%Al2 O3 27, 27%
Câu 2: Chọn đáp án A
Định hướng tư duy giải
CO 2 : 0, 04
Ta có: n MgCO3 0, 04
n CO2
BTNT.C
0, 04 n Y 0,13 H 2 : a
NO : b
BTNT.N
n NH 0, 09 b và n Al2O3 c n O 3c
4
2a 3b 8 0, 09 b
BTE
n Mg a 2,5b 0,36
2
a b 0,1 a 0, 04
H
0, 04.2 2 a 3c 4b 10 0, 09 b 0,94 b 0, 06
c 0, 04
24 a 2,5b 0,36 102c 10, 08
n Al a
H
Gọi n NH b n HCl 0,51 10b
trong Y
4
n NO3 c
0,12 b c 0,3 a 0, 04
a 10b 0,51 c 0,82 b 0, 01
c 0,17
0, 25.56 27a 18b 35,5. 0,51 10b 62c 47, 455
Câu 4: Chọn đáp án B
Định hướng tư duy giải
NO : 0, 09 mol
Ta có: n x 0,105
N 2 O : 0, 015 mol
n Al a
H
Gọi n NH b n HCl 0,51 10b
trong Y
4
n NO3 c
0,12 b c 0,3 a 0, 04
a 10b 0,51 c 0,82 b 0, 01
c 0,17
0, 25.56 27a 18b 35,5. 0,51 10b 62c 47, 455
AgCl : 0, 61
n emax 0,57
BTE
n Ag 0,57 0, 47 0,1 98,335
Ag : 0,1
Câu 5: Chọn đáp án A
Định hướng tư duy giải
n H 0, 03 H
Ta có: 2 n NH 0, 06 n Fe NO3 0, 08
n NO 0,1 4 2
Na :1, 24
X
NaOH
Cl :1, 06 n Al 0,18 n Fe 0, 09
AlO : 0,18
2
Na :1,54
Cl :1, 04
BTNT.N
n trong
NO
X
0, 2
DSDT
n Al 0,1 13,8%
NO3 : 0, 2
3
AlO : 0,3
2
2a 3b 8 0, 08 b
BTE
n Mg a 2,5b 0,32
2
a b 0, 09 a 0, 03
H
0, 02.2 2 a 3c 4b 10 0, 08 b 0, 66 b 0, 06
c 0, 02
24 a 2,5b 0,32 102c 6,84
BTNT.H
n H2O 0, 26 BTKL
m 33, 27
n NO 0, 04
Và n N2O 0, 06 n HNO3 0, 76 10x n H2O 0,38 3x
n NH4 NO3 x
BTKL
19, 68 63 0, 76 10x 68, 4 3,84 18 0,38 3x x 0, 02
BTE
n Fe3 0, 04.3 0, 06.8 0, 02.8 0,37.2 0, 02
0, 02.242 4,84
%Fe NO3 3 1,892%
0,96.63 255,84
16, 68 3,84
0, 252
Câu 9: Chọn đáp án C
Định hướng tư duy giải
Ta có: n Otrong X 0, 23 mol
Mg, Fe
Cho KOH vào Y 21,91
OH : 0, 64 0, 03 a 0, 61 a
H
0,8 0, 06 0, 08.4 0, 06.2 2n O n O 0,15
n FeCl2 0,12 BTNT.Cl
n Fe 0, 2 n HCl 0, 48 a 0, 09
n FeCl3 0, 08
Câu 13: Chọn đáp án B
Định hướng tư duy giải
n FeCO3 0, 05 CO 2 : 0, 05
n Al 0, 06 n CO2 0, 05 n Y 0,17 H 2 : a
BTNT.C
n 0,1 NO : b
Fe
BTNT.N
n NH 0, 07 b
4
a b 0,12
H
Ta có: 0, 05.2 2a 4b 10 0, 07 b 0, 64
a b 0,12 a 0, 07
n e 0, 45
2a 6b 0,16 b 0, 05
BTE
n Fe3 0, 45 0, 06.3 0,1.2 0, 07
BTNT.Fe
n Fe2 0, 08
Fe OH 3 : 0, 07
X
NaOH
m 14, 69 gam
Fe OH 2 : 0, 08
Câu 14: Chọn đáp án A
Định hướng tư duy giải
Na : a
NH : 0, 04
Dung dịch X chứa 24 n H a 0, 08
SO
4 : a
BTDT
Mg 2 : 0,5a 0, 02
H 2 : x
Gọi n Y 0,18 y 0, 04 0, 08
NO : y Cu :
BTNT.N
x y 0,18 a 0,88
2x 4y 0, 04.10 a 0, 08 x 0, 08
24 0,5a 0, 02 32 y 0, 04 8,16 y 0,1
BTKL
m 115,52
Câu 15: Chọn đáp án B
Định hướng tư duy giải
Fe : a 56a 16b 5,36 a 0, 07
Hòa tan X n NO 0, 01 5,36
O : b 3a 2b 0, 01.3 b 0, 09
Cho Cu vào Y
n NO 0, 0125
n Cu 0, 04 và NO3 : 0, 02
m Z 0, 07.56 2,56 0,12.96 0, 0075.62 18, 465
BÀI LUYỆN KỸ NĂNG SỐ 17
Câu 1: Hòa tan hết hỗn hợp chứa 2,4 gam Mg; 6,72 gam Fe và 11,6 gam FeCO3 trong dung dịch chứa 0,2
mol NaNO3 và 0,96 mol HC1, kết thúc phản ứng thu được dung dịch X chứa các muối trung hòa và 7,84
lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm CO2, NO2 (0,15 mol), NO, H2. Số mol muối Fe3+ có trong X là:
A. 0,08 B. 0,12 C. 0,15 D. 0,10
Câu 2: Hòa tan hết m gam hỗn hợp gồm Al, Mg, MgO trong dung dịch hỗn hợp chứa 0,34 mol HNO3 và
KHSO4. Sau phản ứng thu được 8,064 lít hỗn hợp khí X ở đktc gồm NO, H2 và NO2 với tỷ lệ mol tưong
ứng là 10 : 5 : 3 và dung dịch Y chỉ chứa muối. Cho NaOH dư vào Y thì thấy có 2,28 mol NaOH tham gia
phản ứng, đồng thời có 17,4 gam kết tủa xuất hiện. Phần trăm khối lượng của MgO trong hỗn hợp ban
đầu là:
A. 29,41% B. 26,28% C. 32,14% D. 28,36%
Câu 3: Hòa tan hết 40,4 gam hỗn hợp X gồm Fe và Fe3O4 bằng dung dịch chứa 0,7 mol H2SO4 và 0,7
mol HNO3, thu được dung dịch Y và hỗn hợp gồm 0,1 mol NO và a mol NO2 (không còn sản phẩm khử
nào khác). Cho Y tác dụng với 500 ml dung dịch KOH 1M, thu được 10,7 gam một châ't kết tủa. Mặt
khác, cho Y tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn
toàn. Giá trị m gần nhất với:
A. 210 B. 215 C. 222 D. 240
Câu 4: Hòa tan hết 34,24 gam hỗn hợp X gồm FeCO3, Fe3O4 và Fe(NO3)2 trong dung dịch chứa NaNO3
và NaHSO4, kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y (không chứa muối amoni) và hỗn hợp khí Z gồm
CO2 và NO (tỉ lệ mol tương ứng 1:3). Dung dịch Y hòa tan tối đa 8,4 gam bột Fe (không thấy khí thoát
ra). Nếu cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào Y, thu được 209,18 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của Fe3O4
trong hỗn hợp X là:
A. 33,88% B. 40,65% C. 27,10% D. 54,21%
Câu 5: Hòa tan hết 40,4 gam hỗn hợp X gồm Fe và Fe3O4 bằng dung dịch chứa 0,7 mol H2SO4 và 0,7
mol HNO3, thu được dung dịch Y và hỗn hợp gồm 0,1 mol NO và a mol NO2 (không còn sản phẩm khử
nào khác). Cho Y tác dụng với 500 ml dung dịch KOH 1M, thu được 10,7 gam một chất kết tủa. Mặt
khác, cho Y tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn
toàn. Giá trị m gần nhất với:
A. 210 B. 215 C. 222 D. 240
Câu 6: Hòa tan hết 38,88 gam hỗn hợp X gồm FeCO3, Fe3O4 và Fe(NO3)2 trong dung dịch chứa HCl, kết
thúc phản ứng thu được dung dịch Y (không chứa muối amoni) và m gam hỗn hợp khí Z gồm CO2 và NO
(tỉ lệ mol tương ứng 1 : 3). Dung dịch Y hòa tan tối đa 9,52 gam bột Fe (không thấy khí thoát ra). Nếu
cho dung dịch KOH dư vào Y, thu được 38,18 gam kết tủa. Giá trị của m gần nhất với?
A. 2,7 B. 3,0 C. 2,5 D. 3,5
Câu 7: Cho 23,88 gam hỗn hợp X gồm Mg, MgO, Mg(NO3)2 và Al tan hoàn toàn trong dung dịch chứa
KHSO4 và 1,12 mol HC1 loãng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y chỉ chứa
m gam hỗn hợp các muối trung hòa và hỗn hợp 5,152 lít khí Z gồm H2, N2 và NO có tỷ lệ mol tương ứng
là 20 : 1 : 2. Cho NaOH dư vào Y thì thấy có 1,72 mol NaOH phản ứng đồng thời xuất hiện 24,36 gam
kết tủa. Giá trị của m là:
A. 104,26 B. 110,68 C. 104,24 D. 98,83
Câu 8: Hòa tan hết 26,92 gam hỗn hợp X gồm FeCO3, Fe3O4 và Fe(NO3)2 trong V lít dung dịch hỗn hợp
chứa HC1 1M; NaNO3 0,5M kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y (chỉ chứa muối, không chứa muối
amoni) và hỗn hợp khí Z gồm CO2 và NO (tỉ lệ mol tương ứng 3 : 4). Dung dịch Y hòa tan tối đa 8,32
gam bột Cu. Nếu cho dung dịch KOH dư vào Y, thu được 29,62 gam kết tủa. Giá trị của V là?
A. 0,68 B. 0,78 C. 0,72 D. 0,80
Câu 9: Cho 7,2 gam hỗn hợp X gồm FeS2 và Cu2S tác dụng hoàn toàn với HNO3 thu được 12,656 hỗn
hợp khí (đktc) NO2 và SO2 tỷ lệ mol tương ứng là 106:7 và dung dịch Y. Cô cạn Y thu được 15,14 gam
chất rắn khan. Phần trăm khối lượng của FeS2 trong X là:
A. 33,33%. B. 41,67%. C. 50,00%. D. 30,00%.
Câu 10: Hòa tan hết 28,72 gam hỗn hợp X gồm FeCO3, Fe3O4 và Fe(NO3)2 trong V lít dung dịch hỗn hợp
chứa HC1 1M kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y (chỉ chứa m gam muối, không chứa muối amoni)
và hỗn hợp khí Z gồm CO2 và NO (tỉ lệ mol tương ứng 3 : 4). Dung dịch Y hòa tan tối đa 8,32 gam bột
Cu. Nếu cho dung dịch NaOH dư vào Y, thu được 30,52 gam kết tủa Giá trị của m là?
A. 58,15 B. 49,25 C. 47,65 D. 42,05
Câu 11: Hòa tan hết 14,88 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 bằng dung dịch chứa 0,4 mol
HC1 và 0,41 mol HNO3, thu được dung dịch Y và 2,016 lít hỗn hợp khí Z gồm NO và NO2 tỷ lệ mol
tương ứng 5:13 (đktc, không còn sản phẩm khử nào khác). Cho Cu (dư) vào dung dịch Y thì thấy có khí
NO (duy nhất) thoát ra. Khối lượng Cu đã tham gia phản ứng là
A. 7,68 B. 9,60 C. 9,28 D. 10,56
Câu 12: Cho 20,96 gam hỗn hợp X gồm Mg, MgO, Mg(NO3)2 và Al tan hoàn toàn trong dung dịch chứa
KHSO4 và 0,9 mol HC1 loãng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y chỉ chứa m
gam hỗn hợp các muối trung hòa và hỗn hợp 2,016 lít khí Z gồm H2, N2 và NO có tỷ lệ mol tương ứng là
6 : 1 : 2. Cho NaOH dư vào Y thì thấy có 1,52 mol NaOH phản ứng đồng thời xuất hiện 13,92 gam kết
tủa. Giá trị của m là:
A. 94,16 B. 88,12 C. 82,79 D. 96,93
Câu 13: Hỗn hợp X gồm Mg, Al, Al2O3 và MgCO3 (trong đó oxi chiếm 25,157% về khối lượng). Hòa tan
hết 19,08 gam X trong dung dịch chứa 1,32 mol NaHSO4 và x mol HNO3, kết thúc phản ứng thu được
dung dịch Y chỉ chứa các muối trung hòa có khối lượng 171,36 gam và hỗn hợp khí Z gồm CO2, N2O,
H2. Tỉ khối của Z so với He bằng 7,5. Cho dung dịch NaOH dư vào Y, thu được 19,72 gam kết tủa. Giá
trị của x là
A. 0,16 B. 0,18 C. 0,10 D. 0,12
Câu 14: Hỗn hợp X gồm Mg, Al, Al2O3 và MgCO3 (trong đó oxi chiếm 27,907% về khối lượng). Hòa tan
hết 10,32 gam X trong dung dịch chứa 0,74 mol KHSO4 và x mol HNO3, kết thúc phản ứng thu được
dung dịch Y chỉ chứa các muối trung hòa có khối lượng 107,46 gam và hỗn hợp khí Z gồm CO2, NO, H2.
Tỉ khối của Z so với H2 bằng 139/13. Cho dung dịch NaOH dư vào Y, thu được 6,96 gam kết tủa. Giá trị
của X là
A. 0,08 B. 0,10 C. 0,12 D. 0,06
Câu 15: Hỗn hợp X gồm Mg, Al, Al2O3 và MgCO3. Hòa tan hết 12,36 gam X trong dung dịch chứa 0,86
mol KHSO4 và x mol HNO3, kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối trung hòa có
khối lượng 124,74 gam và 2,78 gam hỗn hợp khí Z (số mol H2 là 0,05 mol). Cho dung dịch NaOH dư vào
Y, thu được 6,96 gam kết tủa. Giá trị của x
A. 0,08 B. 0,10 C. 0,12 D. 0,06
BẢNG ĐÁP ÁN
01. D 02. A 03. C 04. B 05. C 06. A 07. B 08. B 09. A 10. C
11.C 12. D 13. A 14. A 15. A
H 2 : a
n
Fe 0,12 NO : b
BTNT.N
n NH 0, 2 0,15 b 0, 05 b
4
a b 0,1
H
0,1.2 0,15.2 2a 4b 10 0, 05 b 0,96
a b 0,1 a 0, 07
n e 0,54
2a 6b 0, 04 b 0, 03
BTE
n Fe2 0,54 0,1.2 0,12.2 0,1
n NO2 0, 06
Mg 2 : 0,3
Na : 2, 28
NH 4 : 0, 08
3 K : b
Lại có n Mg OH 0,3 Y Al : a
NaOH
K : b AlO 2 : a
2
SO 2 : b
SO 24 : b 4
0, 6 0, 08 3a b 2b a 0, 4
BTDT
2, 28 b a 2b b 1,88
BTE
0, 4.3 0,3.2 2n O 0, 2.3 0,1.2 0, 06 0, 08.8 n O 0,15
0,15.40
%MgO 29, 41%
0, 4.27 0,3.24 0,15.16
Câu 3: Chọn đáp án C
Định hướng tư duy giải
Fe3 : x
n KOH 0,5 H : 0, 2
Nhận thấy Y
BTDT
3x a 1,8
n 0,1 NO
: 0, 7 a 0,1
Fe OH 3 3
SO 2 : 0, 7
4
CO 2 : a
FeCO3 : a
NO : 3a
116a 232b 180c 34, 24
Gọi 32, 24 Fe3O 4 : b
Fe NO : c 2b 9a 0,3
3 2
H
n H 2a 8b 3a.4 14a 8b n SO2 14a 8b
4
BaSO 4 :14a 8b
209,18 Fe OH 3 : 0,3 233 14a 8b 90 a 3b c 204, 08
Fe OH 2 : a 3b c 0,3
a 0, 02
b 0, 06 %Fe3O 4 46, 65%
c 0,1
Câu 5: Chọn đáp án C
Định hướng tư duy giải
Fe3 : x
n KOH 0,5 H : 0, 2
Nhận thấy Y
BTDT
3x a 1,8
n 0,1
Fe OH 3 NO3 : 0, 7 a 0,1
SO 2 : 0, 7
4
Gọi
CO 2 : a
FeCO3 : a
NO : 3a 116a 232b 180c 38,88 a 0, 02
BTE
38,88 Fe3O 4 : b 2b 9a 0,34 b 0, 08 m 0, 2.44 0, 06.30 2, 68
Fe NO : c a 3b c 0,36 c 0,1
3 2
BTNT.Fe
BTKL
m Y 49,84 27a 135b 18c
1,12 b 0, 4 4c
BTKL
23,88 136b 40,88 m Y 1, 28 .18
2
a 0, 2
27a 8b 18c 7,16 b 0, 4
c 0, 08
m 49,84 27.0, 2 135.0, 4 18.0, 08 110, 68 gam
CO 2 : a
FeCO3 : a
NO : 4a / 3 116a 232b 180c 26,92 a 0, 03
BTE H
Gọi 26,92 Fe3O 4 : b 4a 2b 0, 26 b 0, 07 V 0, 78
Fe NO : c a 3b c 0, 28 c 0, 04
3 2
BTNT.Fe
CO 2 : a
FeCO3 : a
NO : 4a / 3 116a 232b 180c 28, 72
BTE
Gọi 28, 72 Fe3O 4 : b 4a 2b 0, 26
Fe NO : c
3 2 a 3b c 0, 29
BTNT.Fe
a 0, 03 Fe : 0, 29
b 0, 07 H
V 0, 78 m 47, 65 Cl : 0, 78
c 0, 05 NO : 0, 06
3
Fe : y
BTDT
x 3y 0, 72 14,88 56y 16z 14,88
O : z
BTE
3y 2x 0, 025.3 0, 065 3y 2z 0,14
x 0,12
BTH
y 0, 2 n NO 0, 03 mol
z 0, 23
BTNT.N
NO3 : 0, 29
Cl : 0, 4
Dung dịch sau cùng chứa 2 m Cu 9, 28 gam
Fe : 0, 2
BTDT
Cu 2 ;0,145
Câu 12: Chọn đáp án D
Định hướng tư duy giải
H 2 : 0, 06
Ta có: n Z 0,1 N 2 : 0, 01 m Z 1, 0 gam ; n NH a
NO : 0, 02
4
Mg 2 : 0, 24
3 Na :1,52
Al : b
NH : a K : c
Lại có: n Mg OH 0, 24 Y 4
NaOH
AlO 2 : b
K : c
2
b c 0, 62
BTKL
m Y 18a 27b 135c 37, 71
a 3b c 0, 42
0,9 c 0, 06.2 4a
BTKL
20,96 136c 0,9.36,5 m Y 1, 0 .18
2
a 0, 08
18a 27b 8c 8, 08 b 0, 24 m 96,93
c 0,38
Câu 13: Chọn đáp án A
Định hướng tư duy giải
Na :1,32
2
SO 4 :1,32
a 0, 2
Ta có: n Mg OH 0,34 171,36 Mg 2 : 0,34
2
Al3 : a b 0, 04
NH 4 : b
MgCO3 : 0, 06
Mg : 0, 28 NH 4 : 0, 04
n CO2 0, 06 n e 0,92 N 2 O : c
Al2 O3 : 0, 04 H : d
Al : 0,12 2
3c 2d 0, 02.8 0, 44 c 0, 06
x 0, 08
30c 2d 0, 02.44 0, 02 d c .139.2 /13 d 0, 05
Câu 15: Chọn đáp án A
Định hướng tư duy giải
K : 0,86
2
SO 4 : 0,86
a 0, 2
Ta có: n Mg OH 0,12 124, 74 Mg 2 : 0,12
2
Al3 : a b 0, 02
NH 4 : b
x 0,86 0,1 0, 08
BTKL
12,36 0,86.136 63x 124, 74 2, 78 .18
2
x 0, 08
BÀI LUYỆN KỸ NĂNG SỐ 18
Câu 1: Hòa tan hết 20,36 gam hỗn hợp rắn A gồm Cu, Mg, Fe3O4 và Fe(NO3)2 trong dung dịch chứa 0,66
mol KHSO4 loãng, đun nóng. Kết thúc phản ứng thu được dung dịch B chỉ chứa 104,18 gam muối trung
hòa và 1,568 lít hỗn hợp khí C gồm NO và H2 ở đktc, có tỉ khối hơi so với H2 là 9,0. Biết trong B không
chứa muối Fe3+. Phần trăm khối lượng của Cu có trong A gần nhất với:
A. 25% B. 28% C. 30% D. 32%
Câu 2: Cho 33,2 gam hỗn hợp A gồm Fe3O4, Fe(NO3)3, Cu tác dụng hoàn toàn với dung dịch chứa 0,48
mol H2SO4 (loãng) thì thu được khí NO sản phẩm khử duy nhất và dung dịch B chỉ chứa 2 muối sunfat.
Cô cạn B thu được m gam muối khan. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 64,4. B. 75,9. C. 67,8. D. 65,6.
Câu 3: Hòa tan hết m gam hỗn hợp gồm Al, Mg, MgO trong dung dịch hỗn hợp chứa 0,34 mol HNO3 và
KHSO4. Sau phản ứng thu được 8,064 lít hỗn hợp khí X ở đktc gồm NO, H2 và NO2 với tỷ lệ mol tương
ứng là 10 : 5 : 3 và dung dịch Y chỉ chứa muối. Cho NaOH dư vào Y thì thấy có 2,28 mol NaOH tham gia
phản ứng, đồng thời có 17,4 gam kết tủa xuất hiện. Phần trăm khối lượng của MgO trong hỗn hợp ban
đầu là:
A. 29,41% B. 26,28% C. 32,14% D. 28,36%
Câu 4: Hòa tan hết 7,52 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 bằng dung dịch chứa 0,12 mol
H2SO4 và 0,18 mol HNO3, thu được dung dịch Y và 0,896 lít hỗn hợp khí Z gồm NO và NO2 tỷ lệ mol
tương ứng 1:3 (đktc, không còn sản phẩm khử nào khác). Cho Cu (dư) vào dung dịch Y thì thấy có a mol
khí NO (duy nhất) thoát ra. Giá trị của a là:
A. 0,015 B. 0,02 C. 0,03 D. 0,01
Câu 5: Hòa tan m gam hỗn hợp rắn gồm Al, Mg, Fe3O4 và Fe(NO3)3 trong dung dịch chứa 0,178 mol
H2SO4 thu được dung dịch X chỉ chứa 22,456 gam muối sunfat trung hòa và 1,2096 lít khí NO ở đktc.
Dung dịch X hòa tan tối đa 0,96 gam Cu. Mặt khác, cho NaOH dư vào X thì thấy có 0,376 mol NaOH
tham gia phản ứng. Biết các phản ứng hoàn toàn. Giá trị m là:
A. 9,14 B. 8,24 C. 8,54 D. 9,62
Câu 6: Cho 86 gam hỗn hợp X gồm Fe3O4, FeO, Fe(NO3)2 và Mg tan hết trong 1540 ml dung dịch H2SO4
1M. Sau phản ứng thu đuợc dung dịch Y (chỉ chứa các muối trung hòa) và 0,04 mol N2. Cho KOH dư vào
dung dịch Y rồi đun nóng nhẹ thấy số mol KOH phản ứng tối đa là 3,15 mol và có m gam kết tủa xuất
hiện. Mặt khác, nhúng thanh Al vào Y sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn nhấc thanh Al ra cân lại
thấy khối lượng tăng 28 gam (kim loại Fe sinh ra bám hết vào thanh Al). Biết rằng tổng số mol O có trong
hai oxit ở hỗn hợp X là 1,05 mol. Nếu lấy toàn bộ lượng kết tủa trên nung nóng ngoài không khí thì thu
được tối đa bao nhiêu gam oxit:
A. 81 B. 82 C. 84 D. 88
Câu 7: Cho 33,4 gam hỗn hợp rắn X gồm Mg, MgO, Fe(NO3)2 và FeCO3 vào dung dịch chứa 1,29 mol
HC1 và 0,166 HNO3, khuấy đều cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y chỉ chứa các
muối và 0,163 mol hỗn hợp khí Z gồm N2O, N2 và 0,1 mol CO2. Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch
Y thu được 191,595 gam kết tủa. Nếu tác dụng tối đa với các chất tan có trong dung dịch Y cần dùng
dung dịch chứa 1,39 mol KOH. Biết rằng tổng số mol nguyên tử oxi có trong X là 0,68 mol. Số mol của
N2 có trong Z là bao nhiêu:
A. 0,028 B. 0,031 C. 0,033 D. 0,035
Câu 8: Cho m gam hỗn hợp E gồm Cu, Mg, Cu2S, MgS tác dụng với dung dịch chứa H2SO4 (0,625 mol)
và HNO3 thu được 25,984 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm NO2, NO, SO2 có khối lượng 49,6 gam và dung
dịch X chỉ chứa 2,4038m gam muối trung hòa. Cho dung dịch X tác dụng vừa đủ với Ba(NO3)2 thu được
145,625 gam kết tủa và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y và nung đến khối lượng không đổi thu được
1,57 mol khí (NO2, N2O, O2) có khối lượng 67,84 gam. Giá trị của m gần nhất với ?
A. 42,6 B. 35,4 C. 38,9 D. 45,6
Câu 9: Hòa tan hoàn toàn 6,98 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, Fe, FeCO3, MgCO3 trong dung dịch chứa x
mol HNO3 và 0,28 mol NaHSO4 thu được 2,016 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm CO2, H2, NO với tổng khối
lượng 2,56 gam và dung dịch Z chỉ chứa 37,48 gam hỗn hợp muối trung hòa. Phát biểu nào sau đây đúng:
A. Trong Y số mol của H2 lớn nhất B. Giá trị của x lớn hơn 0,03 mol
C. Trong Z có chứa 0,01 mol ion NH 4 D. Số mol NO trong Y là 0,015 mol
Câu 10: Hòa tan hoàn toàn 7,54 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, Fe, FeCO3, MgCO3 trong dung dịch chứa x
mol HNO3 và 0,31 mol KHSO4 thu được 2,24 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm CO2, H2, NO với tổng khối
lượng 2,86 gam và dung dịch Z chỉ chứa 46,57 gam hỗn hợp muối trung hòa. Giá trị của x là:
A. 0,05 B. 0,02 C. 0,04 D. 0,03
Câu 11: Hòa tan hết 26,4 gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4 và FeCO3 trong dung dịch chứa 0,12 mol
NaNO3 và 0,6 mol H2SO4, Sau khi kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối và 0,24
mol hỗn hợp khí Z gồm CO2, NO, H2. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch Y, đun nhẹ, không thấy
khí thoát ra; đồng thời thu được một kết tủa màu nâu đỏ duy nhất. Số mol của H2 có trong Z là?
A. 0,1 B. 0,08 C. 0,06 D. 0,05
Câu 12: Hòa tan hết 14,88 gam hỗn hợp gồm Fe3O4, Mg, Fe(NO3)2 bằng 0,58 mol HC1. Sau khi kết thúc
phản ứng được dung dịch X chứa 30,05 gam chất tan và 0,06 mol hỗn hợp khí Y gồm H2, NO, NO2 có tỷ
khối so với H2 bằng 14. Cho AgNO3 dư vào dung dịch X thu được dung dịch Z và 84,31 gam kết tủa và
0,01 mol khí NO là sản phẩm khử duy nhất của NO3 . Phần trăm khối lượng của Fe(NO3)2 gần nhất với?
01. A 02. C 03. A 04. B 05. D 06. B 07. C 08. C 09. C 10. D
11. B 12. A 13. D 14. A 15. C
BTNT.N
n Fe NO3 0, 03 mol
2
Cu : a
Mg : b
64a 24b 8
20,36 BTE
Fe3O 4 : 0, 03 2a 2b 0, 04.3 0, 03.2 0, 02.8 0, 03.2
Fe NO3 : 0, 03
2
a 0, 08 0, 08.64
%Cu 25,15%
b 0,12 20,36
a 0, 06
H
0,96 3b.4 4a.2 2a 3b 0, 24 b 0, 04 m 68
c 0,15
+ Nếu 2 muối là Fe2+ và Cu2+ ta có:
Fe3O 4 : a Cu 2 : c
232a 242b 64c 33, 2
33, 2 Fe NO3 3 : b Fe 2 : 3a b
SO 2 : 0, 48 9a 2b 2c 0,96
Cu : c 4
H
0,96 3b.4 3a.2 2a 3b 0, 24
Trường hợp này loại vì có nghiệm âm (b < 0)
Câu 3: Chọn đáp án A
Định hướng tư duy giải
n NO 0, 2
Ta có: n X 0,36 n H2 0,1
BTNT.N
n NH 0,34 0, 26 0, 08
4
n NO2 0, 06
Mg 2 : 0,3
Na : 2, 28
NH 4 : 0, 08
3 K : b
Lại có: n Mg OH 0,3 Y Al : a
NaOH
K : b AlO 2 : a
2
SO 2 : b
SO 24 : b 4
0, 6 0, 08 3a b 2b a 0, 4
BTDT
2, 28 b a 2b b 1,88
BTE
0, 4.3 0,3.2 2n O 0, 2.3 0,1.2 0, 06 0, 08.8 n O 0,15
0,15.40
%MgO 29, 41%
0, 4.27 0,3.24 0,15.16
Câu 4: Chọn đáp án B
Định hướng tư duy giải
BTNT.N
NO3 : 0,14
2
NO : 0, 01 SO : 0,12
Ta có: n Z 0, 04 Y 4
BTDT
x 3y 0,38
NO 2 : 0, 03 H : x
Fe3 : y
Fe : y
7,52 56y 16z 7,52 BTE
3y 2z 0, 01.3 0, 03 3y 2z 0, 06
O : z
x 0, 08
y 0,1 a n NO 0, 02 mol
z 0,12
Câu 5: Chọn đáp án D
Định hướng tư duy giải
NO : 0, 054
Gọi n Fe NO3 a
NH 4 : 3a 0, 054
3
Cu
Fe3 : 0, 03
BTNT.Fe
Fe 2 : a 3b 0, 03
NaOH
Al3 : 0, 02
Vậy dung dịch X chứa 22, 456
2
NH 4 : 3a 0, 054
SO 2 : 0,178
4
BTDT
Mg 2 : 0,16 2,5a 3b
1
30a 8b 0, 68 a 0, 02
2 n NH 0, 006 mol
50a 96b 1,96 b 0, 01
4
0,178.2 0, 006.4
BTNT.H
n H2O 0,166
2
BTKL
m 0,178.98 22, 456 0, 054.30 0,166.18 m 9, 62
Câu 6: Chọn đáp án B
Định hướng tư duy giải
n H 3, 08
H
Ta có n O 1, 05 n NH 0, 05 mol n H2O 1, 44
n 0, 04
4
N2
n KOH 3,12
Lại có n trong Y
3,15 1,54.2 0, 07
n
4SO 2 1,54 NO3
0, 07 0, 05 0, 04.2
BTNT.N
n Fe NO3 0,1
2
2
BTKL
86 1,54.98 m Y 0, 04.28 1, 44.18 m Y 209,88
Fe 2 : a
3 2a 3b
Fe : b 56 a b 27 3 28 a 0, 05
Mg 2 : c m.KL
Y
56 a b 24c 56,8 b 0,9
NH 4 : 0, 05 BTDT c 0,15
SO 2 :1,54 2a 3b 2c 3,1
4
NO3 : 0, 07
Fe O : 0, 475
m oxit 82 2 3
MgO : 0,15
Câu 7: Chọn đáp án C
Định hướng tư duy giải
AgCl :1, 29
Ta có: 191,595 BTKL 2
; n Otrong X 0, 68
Ag : 0, 06 Fe : 0, 06
BTE
K :1,39
Dung dịch cuối cùng chứa Cl :1, 29 . gọi n NH a
4
BTDT
NO 3 : 0,1
NH 4 : a
2
Fe : 0, 06
Fe3 : b
Dung dịch Y chứa 2
BTDT
a 3b 2c 1, 27
Mg : c
Cl :1, 29
NO3 : 0,1
FeCO3 : 0,1
Fe NO3 2 : 0, 06 b 0,1 b 0, 04
33, 4
MgO : 0, 68 0,3 6 b 0, 04 0, 62 6b
Mg : c 6b 0, 62
BTKL
180 b 0, 04 40 0, 62 6b 24 c 6b 0, 62 0,1.116 33, 4
BTNT.N
2 b 0, 04 0,166 0,1 a 0, 063.2
a 3b 2c 1, 27 a 0, 04
a 2b 0,14 b 0, 09 n Mg 0, 4
84b 24c 19, 08 c 0, 48
N : x
Gọi 2
BTE
10x 8 0, 063 x 0, 04.8 0, 04.2 0, 09 x 0, 033
N
2 O : 0, 063 x Mg Fe3
a b c 0, 09
44a 2b 30c 2,56 a b c 0, 09
44a 2b 30c 2,56
60a 18d 2,82 32a 2b 3c 1, 69
BTE
2a 2b 3c 9d 0, 28
a 0, 05
b 0, 03
BTNT.N
x 0, 01 0, 01 0, 02
c 0, 01
d 0, 01
a 0, 05
b 0, 03
BTNT.N
x 0, 02 0, 01 0, 03
c 0, 02
d 0, 01
AgCl : 0,58
84,31
Cho AgNO3 vào Z Ag : 0, 01 n Fe3 0, 04
n NO 0, 01 n HCl 0, 04
du
Fe 2 : 0, 04
3
Fe3O 4 : a Fe : 3a c 0, 04
Gọi 14,88 Mg : b 28,59 Mg 2 : b n H2 0, 06 2c d
Fe NO : c NH : d n n
3 2 4 NO NO 2 2c d
Cl : 0,54
232a 24b 180c 14,88 a 0, 03
b 0,105
56 3a c 24b 18d 9, 42
36, 29%
9a 2b 3c d 0,58 c 0, 03
BTNT.H
0,54 4d 2 0, 06 2c d 0, 48 d 0, 01
Câu 13: Chọn đáp án D
Định hướng tư duy giải
CO 2 : a a b c 0,1
44a 2b 30c 2,86
n Z 0,1 H 2 : b
Gọi NO : c 7,54 60a 0,31.135 18d 46,57
NH : d
BTE
0,31 2a d 2b 3c 8d
4
a 0, 05
b 0, 03
BTNT.N
x 0, 02 0, 01 0, 03
c 0, 02
d 0, 01
01. B 02. A 03. C 04. A 05. A 06. A 07. B 08. A 09. C 10. D
11. B 12. B 13. B 14. B 15. A
Zn 2 : 0,3(mol)
Na : a(mol)
+ Z có
BTDT
a b 0, 08
NH 4 : b(mol)
BaSO 4 :0,34
SO 24 : 0,34(mol)
ZnO 22 : 0,3
a 0, 07
+ Có Z
NaOH
Na :1, 21 a
BTDT
1, 21 a 0,3.2 0,34.2
b 0, 01
SO 2 : 0,34
4
0,34.2 0, 01.4 0, 04.2
BTKL
24, 06 0,34.98 0, 07.85 53,93
mT .18
mZ
2
m 4,36(gam)
Câu 2: Chọn đáp án A
Định hướng tư duy giải
Bài toán này là một ví dụ khá điển hình cho mối liên hệ từ định luật BTE và BTDT. Các bạn chú ý nếu
trong muối không có muối NH4NO3 thì số mol e nhường (nhận) chính là số mol gốc NO3- trong muối.
CO : 0,15(mol)
X
Al,Fe, Cu : 28, 05(gam) CO:0,3(mol) CO 2 : 0,15(mol)
Ta có: 35,25
O : 0, 45(mol) N Al, Fe, Cu : 28, 05(gam)
O : 0,3(mol)
n NO 0,15(mol)
+ Lại có: Z
BTE
n e 0,15.3 0, 05.8 0,3.2 1, 45(mol)
n
N2O 0, 05(mol)
Mg 2 : 0, 75(mol)
3
Fe : 0,15(mol)
Thế Y là gì? – Là NH 4 : 0,1125(mol)
BTDT
V 1,94
BTNT.S 2
SO 4 : 0, 25V(mol)
BTNT.N
NO3 : 0, 75V 0, 25 0,1125
BTKL
m 142, 72(gam)
Câu 4: Chọn đáp án A
Định hướng tư duy giải
+ Khi nung 34,66 gam kết tủa chỉ thu được 29,88 gam chất rắn khan. Thế cái giảm là gì? Ở đây
t
2OH H 2 O O (trong oxit)
n FeCO3 n C c 0, 08(mol)
a 2a
Fe O : (mol) bc
3 4
3 3
BTNT.Fe
Gọi X gồm FeCO3 : b(mol) FeCl2 : a b(mol)
Al : c (mol) BTNT.Al
AlCl3 : c(mol)
2a 3b 3c 0 a 0,15(mol)
395a 395b 430,5c 101,59 b 0, 02(mol)
2a 6b 9c 0,54 c 0, 08(mol)
Câu 6: Chọn đáp án A
Định hướng tư duy giải
+ Nhận thấy X biến thành T không có phản ứng oxi hoá khử do đó điện tích được bảo toàn. Nghĩa là
O 2
2Cl . Các bạn cũng có thể hiểu đơn giản hơn qua BTNT.H vì O biến thành H2O mà Cl bằng H
vì đều từ HCl mà ra.
40, 4 22,8
+
n Otrong X 0,32(mol)
35,5.2 16
Cu 2 : 2a(mol)
3
BTDT
n Cl
trong T
7a 2b 0, 64
Ta có trong T Fe : a(mol) BTKL
Fe 2 : b(mol) 2a.64 56 a b 22,8 0,32.16
Cu : 0, 04(mol)
a 0, 02(mol) BTNT
X Fe : 0, 27(mol) n HNO3 0,87(mol)
b 0, 25(mol) O : 0,32(mol)
BTNT.O
0,32
0,87.3
3n NO3 0,
trongY
035 0,
435 n trong
NO3
Y
0,82(mol)
O trong X HNO3 NO N 2 O H2O
BTE
n Fe
trongY
2 0, 27.3 0, 04.2 0,82 0, 07(mol)
Fe 2 : 0, 07 0, 25 0,32(mol)
Vậy Y + G có Cl : 0, 64(mol)
.....
Ag : 0,32(mol)
BTE
NH 4 : 0, 025
BTDT
3t 2 0, 2 t 2.0, 24 0, 025 1, 045 t 0,14(mol)
BTE
1, 08 2n O 0, 06.8 0, 02.3 0, 025.8 n O 0,17(mol)
0,14.242
BTKL
%Fe NO3 13,11%
242 16,96 0,17.16 0, 08.4.10,125
Câu 8: Chọn đáp án A
Định hướng tư duy giải
Cl : a(mol) a b 0,13 a 0, 05(mol)
Ta có:
BTKL
6,11(gam) 2
O 2 : b(mol) 71a 32b 6,11 b 0, 08(mol)
n Otrong oxit 0, 08.2
BTDT
n Cl 0,32
BTNT.Clo
n Cl 0, 42(mol)
trongZ
AgCl : 0, 42
BTKL
73, 23(gam)
Ag : 0,12 n Fe2 0,12(mol)
BTE
BTE
2n Cu 0,12.2 0, 05.2 0, 08.4 n Cu 0, 09(mol)
Cu 2 : 0, 09(mol)
m
HNO3
n NO 0,15 n e 0, 45 0,12.3 0, 09.2 T Fe3 : t
Fe 2 : 0,12 t
BTE
0, 09.2 3t 2 0,12 t 0, 45 t 0, 03(mol)
0, 6.63
BTNT.N
n HNO3 0, 45 0,15 0, 6 m dd HNO3 120(gam)
0,315
0, 03.242
%Fe NO3 3 5, 673%
120 0, 09.64 0,12.56 0,15.30
Câu 9: Chọn đáp án C
Định hướng tư duy giải
MgO
Fe O
2 3 NO 2 : 0, 62
Ta có: A
HNO3
FeS : a SO 2 : 0, 02
FeS2 : b
BTE
HNO3
3 a b 0, 02.4 a 2b 0, 02 .6 0, 62 9a 15b 0, 66 1
38m
112a 80b 2
67
Kim loai:
BTNT.S BTDT BTNT.S
A
HNO3
SO 24 : a 2b 0, 02
20m
BTDT
NO3 : a b 0, 04
67.16
10m 20m
28, 44 m 32 a 2b 96 a 2b 0, 02 62 a b 0, 04
BTKL
67 67.16
a 0, 04(mol)
134,5m
126a 66b 27,88 3 b 0, 02(mol)
1 2 3
67 m 10, 72(gam)
%FeS 32,84%
Câu 10: Chọn đáp án D
Định hướng tư duy giải
BTNT.H
n H2O 0,35(mol) BTNT.O
Ta có: A
HCl
n Trong
O
A
0,35(mol)
Muèi
BTKL
a 34, 4 0,35.16 40(gam) m dCu 0,35.40 14(gam)
BTKL
m Trong muoi
Kimloai 34, 4 14 20, 4(gam)
Fe 2 : a
2a 2b 0, 7
BTDT
4, 25 2, 095.2
BTNT.H
n NH4 NO3 0, 015(mol)
4
319 0, 015.80 63, 6
BTKL
n trong
NO
muoi cua kim loai
4,1(mol)
3
62
4,13.14
n trong
N
muoi
4,1 0, 015.2 4,13 %N 18,125%
319
Cách 2: Cách này mình cũng hay làm tuy nhiên với bài này làm kiểu này khá phức tạp đòi hỏi phải hiểu
sâu sắc về các định luật bảo toàn.
92, 4 63, 6
Ta có:
BTKL
n Otrong X 1,8(mol)
16
N : a(mol) BTKL
3, 44(gam) 14a 16b 3, 44 1
X
HNO3
O : b(mol)
NH NO : c(mol)
4 3
BTE
5a 8c 1,8.2 4,
25 a 2c 2b 2
n e NO3
BTKL
319 63, 6 62 4, 25 a 2c 80c 3
3a 2b 0, 64
a 0, 08(mol)
Do đó, 4 56a 64b 5,12
2a 2b 0,36 b 0, 2(mol)
7.64
m 22, 4(gam)
Câu 13: Chọn đáp án
Định hướng tư duy giải
BTNT.Ba
Ba : 0,12
Chia X Na : a
O : b
BTE
0,12.2 a 2b 0, 05.2 b 0,14
Vậy: m
0,12.233 0, 02.78 29,52(gam)
NO : 0,1(mol)
a 0, 05
N 2 : 0, 05(mol)
Giả sử sản phẩm có:
n NH a
BTNT.N
n Trong
NO
C
1,85 0,1 0, 05.2 a 1, 65 a (mol)
4 3
BTE
1, 65 2a 8a 0,1.3 0, 05.10 0,3.2 a 0, 025(mol)
Chất tan trong bình gồm hỗn hợp muối và HNO3 dư.
Fe Al Mg : 21, 4(gam)
m NO3 :1, 625(mol) 1,85.10%.63 134, 255(gam)
NH 4 : 0, 025(mol)
Câu 15: Chọn đáp án A
Định hướng tư duy giải
NO : 0,3 BTE
Ta có: n X 0, 4 n e 1,1
BTE
n Fe2 0,55
H
2 : 0,1
Fe 2 : 0,55
Y K : 0,3
BTKL
m 109, 7
BTDT
SO 24 : 0, 7
BÀI LUYỆN KỸ NĂNG SỐ 20
(Thời gian làm bài: 45 phút)
Câu 1: Nung hỗn hợp rắn A gồm Al và một oxit Fe trong điều kiện không có không khí thu được hỗn
hợp rắn B. Chia B làm 2 phần bằng nhau.
+ Phần 1 tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư thu được dung dịch chứa 257,9 gam muối và x mol khí
NO.
+ Phần 2 tác dụng vừa đủ V ml dung dịch NaOH 2M thu được 1,5x mol H2 và 22,4 gam rắn không tan.
Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V là:
A. 350 ml B. 206 ml C. 250 ml D. 230 ml
Câu 2: Đem 28,6 gam hỗn hợp X gồm Al và Fe3O4 thực hiện phản ứng nhiệt nhôm trong điều kiện không
có không khí, sau một thời gian thu được hỗn hợp Y. Chia Y thành 2 phần bằng nhau:
- Phần 1 cho phản ứng với dung dịch HNO3 đặc nóng dư thu được 7,84 lít khí NO2 (là sản phẩm khử duy
nhất ở đktc).
- Phần 2 cho phản ứng vừa đủ với m gam dung dịch gồm HCl 7,3% và H2SO4 9,8%, sau phản ứng thu
được 2,688 lít khí H2 (đktc). Giá trị của m là
A. 160 B. 80 C. 320 D. 200
Câu 3: Hỗn hợp X gồm Ca, Mg, MgCO3, MgO, CaO. Cho 23,84 gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch
HCl vừa đủ thu được dung dịch chứa 48,48 gam chất tan; 7,616 lít hỗn hợp khí Y (đktc) có tỉ khối so với
hidro là 143/17. Cho 23,84 gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư thu được hỗn hợp khí
Z gồm NO và CO2 có tỉ khối so với hiđro là a và dung dịch T. Cô cạn dung dịch T thu được 74,72 gam
chất rắn khan. Giá trị của a là:
A. 16,75 B. 18,50 C. 20,25 D. 17,80
Câu 4: Hỗn hợp gồm m gam các oxit của sắt và 0,54m gam Al. Nung hỗn hợp X trong chân không đến
khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp Y. Cho hỗn hợp Y tác dụng với dung dịch NaOH dư thu
được V lít H2, dung dịch Z và chất rắn T. Thổi khí CO2 dư vào dung dịch Z thu được 67,6416 gam kết
tủa. Cho chất rắn T tác dụng với dung dịch HNO3 dư thu được 1,22V lít hỗn hợp khí NO và NO2 có tỷ
khối so với Hidro là 17. Giá trị V gần nhất với?
A. 11 B. 12 C. 13 D. 14
Câu 5: Cho 4,08 gam Mg tác dụng hoàn toàn với dung dịch X chứa hỗn hợp Cu(NO3)2, H2SO4 thu được
dung dịch Y và 0,896 lít hỗn hợp khí Z trong đó có 1 khí hoá nâu trong không khí và 1,76 gam hỗn hợp 2
kim loại. Biết Z có tỷ khối so với Hidro là 8 và các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng muối tạo
thành là:
A. 19,32 B. 18,72 C. 17,92 D. 20,54
Câu 6: Hoà tan hết 23,76 gam hỗn hợp X gồm FeCl2, Cu, Fe(NO3)2 vào dung dịch chứa 0,4 mol HCl thu
được dung dịch Y và khí NO. Cho từ từ dung dịch AgNO3 vào Y đến khi thấy các phản ứng xảy ra hoàn
toàn thì thấy đã dùng 0,58 mol, kết thúc phản ứng thu được m gam kết tủa và 0,448 lít NO. (NO là sản
phẩm khử duy nhất của N+5). Giá trị m gần nhất với:
A. 80 B. 84 C. 86 D. 82
Câu 7: Hấp thu hết 4,48 lít CO2 vào dung dịch có chứa a mol Ca(OH)2 thu được 4m (g) kết tủa. Nếu hấp
thụ hết 4,704 lít CO2 cũng vào dung dịch a gam Ca(OH)2 thu được 3m (g) kết tủa. Nếu hấp thụ 2,464 lít
CO2 bởi dung dịch có chứa a mol Ca(OH)2 khối lượng kết tủa thu được là:
A. 9 B. 6 C. 11 D. 12
Câu 8: Hoà tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm FeS2 và Fe3O4 bằng dung dịch HNO3 (đặc, nóng dư).
Sau phản ứng thu được dung dịch A và 12,544 lít hỗn hợp khí B (đktc) gồm NO2 và SO2 có khối lượng
26,84 gam. Cô cạn dung dịch A thu được 23,64 gam chất rắn. Giá trị đúng của m gần nhất với:
A. 8,12 B. 9,04 C. 9,52 D. 10,21
Câu 9: Cho 20 gam hỗn hợp X gồm FeCO3, Al, Fe, Cu vào 100 ml dung dịch KOH 1,2M, phản ứng kết
thúc, thu được 2,688 lít H2. Thêm tiếp vào hỗn hợp 370 ml dung dịch HCl 2M, phản ứng kết thúc thu
được hỗn hợp khí B và hỗn hợp kim loại C. Cho B vào dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được 19,7 gam kết tủa.
Cho hỗn hợp rắn C vào dung dịch HNO3 đặc nóng dư, thu được 1,12 lít một chất khí duy nhất và dung
dịch D. Cho D phản ứng với dung dịch NaOH dư, lọc kết tủa, nung đến khối lượng không đổi thu được m
gam chất rắn E. Giá trị của m là:
A. 1,6 B. 2 C. 2,4 D. 3,2
Câu 10: Nhúng thanh Zn nặng 100 gam vào 400ml dung dịch hỗn hợp chứa Fe(NO3)3 0,5M và Cu(NO3)2
0,5M. Sau một thời gian nhấc thanh Zn ra cân lại thấy nặng 91,95 gam. Biết các kim loại sinh ra bám hết
vào thanh Zn. Tổng khối lượng muối có trong dung dịch sau khi nhấc thanh Zn ra gần nhất với:
A. 94 B. 95 C. 96 D. 97
Câu 11: Cho m gam Al tác dụng hoàn toàn với dung dịch chứa a mol HNO3. Sau phản ứng thấy dung
dịch có khối lượng không thay đổi và thu được 6,272 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm NO và NO2. Tỷ khối
135
của Z so với mêtan là . Người ta đổ từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch sau phản ứng đồng thời đun
56
nóng nhẹ thấy lượng kết tủa biến thiên theo đồ thị hình hình vẽ bên dưới (đơn vị mol):
Giá trị của a gần nhất với:
A. 1,84
B. 1,65
C. 1,73
D. 2,08
Câu 12: Hoà tan 52,8 gam hỗn hợp X gồm Cu, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 trong H2SO4 đặc/nóng. Sau khi các
phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y chỉ chứa 131,2 gam hỗn hợp muối sunfat và 3,36 lít khí
SO2 (sản phẩm khử duy nhất, đktc). Phần trăm khối lượng của O trong X gần nhất với:
A. 20% B. 24% C. 25% D. 28%
Câu 13: Cho hỗn hợp gồm Cu2S và FeS2 tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,52 mol HNO3 thu được
dung dịch X (không chứa NH4+) và hỗn hợp khí gồm NO và 0,3 mol NO2. Để tác dụng hết với các chất
trong X cần dùng 260ml dung dịch NaOH 1M, sau phản ứng lọc kết tủa nung trong không khí tới khối
lượng không đổi thu được 6,4 gam chất rắn. Tổng khối lượng chất tan có trong dung dịch X gần nhất với:
A. 19,0 B. 21,0 C. 18,0 D. 20,0
Câu 14: Cho 1,98 gam Mg vào 100 ml dung dịch hỗn hợp chứa Fe(NO3)3 0,2M, Cu(NO3)2 0,2M và
H2SO4 0,8M. Khuấy đều tới khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được V lít khí NO (đktc), 0,64 gam
chất rắn và dung dịch X. Tổng khối lượng muối có trong X là:
A. 16,25 B. 17,25 C. 18,25 D. 19,25
Câu 15: Hoà tan hoàn toàn 25,3 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, Zn bằng dung dịch HNO3. Sau khi phản
ứng kết thúc thu được dung dịch Y và 4,48 lít (đktc) khí Z (gồm hai hợp chất khí không màu) có khối
lượng 7,4 gam. Cô cạn dung dịch Y thu được 122,3 gam hỗn hợp muối. Số mol HNO3 đã tham gia phản
ứng là:
A. 5 B. 1,9 C. 4,8 D. 3,2
01. A 02. A 03. B 04. B 05. A 06. D 07. C 08. C 09. A 10. A
11. A 12. B 13. A 14. A 15. B
NH NO : 0,15
4 3
Tới đây ta có cần tính cụ thể x, y không? – Đương nhiên là không nên tính.
Vì
BTNT.Na
n NaAlO2 n NaOH x 2y 0, 7(mol)
V 0,35 l 350 ml
Nếu đề bài yêu cầu tính khối lượng các chất trong A thì có thể đi thử oxit
Ta đi thử với các oxit sắt
BTNT.Fe
n Fe2O3 0, 2
BTNT.O
y 0, 2, x 0,3
0, 073m 0, 098m
Và .2 0, 64 m 160(gam)
36,5 98
Câu 3: Chọn đáp án B
Định hướng tư duy giải
H 2 : 0, 22(mol)
+ Ta có ngay n Y 0,34(mol)
CO 2 : 0,12(mol)
a 0, 02
+ Nhìn thấy Mg nên n NH a(mol)
BTNT.N
n Cu 0,5a 0, 01
4
2
Cu : 0,5a 0, 01
+ Vậy Z là gì? – Là 32a 24b 0, 64 1, 76
Mg : b(mol)
+
BTE
0,17 b .2 0,
02.2 0, 02.3
8a a
0,
02
NH 4
NO,H 2 Cu 2
Mg 2 : 0,15(mol)
Y NH 4 : 0, 02(mol)
BTKL
m 19,32(gam)
BTDT
SO 24 : 0,16(mol)
n sau
NO 0, 02(mol)
+ Có ngay n H 0, 4 n
NO 0,1(mol) truoc
n NO 0, 08(mol)
+ Ta
BTNT
n Fe NO3 0, 04(mol)
2
FeCl2 : a
23,76 Cu : b 127a 64b 16,56
Fe NO : 0, 04
3 2
BTNT.Clo
AgCl : 2a 0, 4
+ m gam chất rắn là BTNT.Ag
Ag : 0,58 0, 4 2a 0,18 2a
a 0, 08
+ Và
BTE
a 2b 0, 04 0,1.3 0,18 2a 3a 2b 0, 44
b 0,1
AgCl : 0,56(mol)
+ Vậy m 82,52(gam)
Ag : 0, 02
Câu 7: Chọn đáp án C
Định hướng tư duy giải
+ Khi tăng số mol khí CO2 từ 0,2 lên 0,21 mol thì lượng kết tủa giảm. Về nguyên tắc sẽ có hai trường hợp
xảy ra.
Trường hợp 1: Nếu ở lần đầu kết tủa đã bị tan
m
Có ngay:
BTNT.C
n CO2 0, 21 0, 2 m 1(gam)
100
CaCO3 : 0, 04(mol)
Lại
BTNT.C
BTNT.Ca
a 0,12(mol)
Ca HCO3 2 : 0, 08(mol)
Ca OH :0,12
+ Vậy n CO2 0,11(mol)
2
n CaCO3 0,11(mol) m 11(gam)
Có đáp số rồi các bạn có thể không cần làm với trường hợp 2 nữa. Tuy nhiên, tôi vẫn trình bày để các bạn
hiểu thêm.
Trường hợp 2: Nếu ở lần đầu kết tủa chưa bị tan
Chỗ này có lẽ sẽ làm rất nhiều bạn lúng túng. Vì các bạn cứ suy nghĩ để đi tìm m, a. Nhưng chúng ta
không cần quan tâm lý do là vì nếu 0,2 mol CO2 mà kết tủa chưa bị tan thì đương nhiên với 0,11 mol CO2
kết tủa cũng chưa bị tan. Và theo BTNT.C ta sẽ có ngay đáp số là 11 gam kết tủa.
Câu 8: Chọn đáp án C
Định hướng tư duy giải
FeS2 : a(mol) NO 2 : 0,5(mol)
Ta có: m X n B 0,56
Fe3O 4 : b(mol) SO 2 : 0, 06(mol)
BTNT.Fe
Fe3 : a 3b
BTNT.S
X
HNO3
A SO 24 : 2a 0, 06
BTDT
NO3 : 0,12 a 9b
BTKL
56 a 3b 96 2a 0, 06 62 0,12 a 9b 23, 64
BTE
3a b 0, 06.4 2a 0, 06 .6 0,5
+ Cho C + HNO3 (đặc, nóng) chỉ có n NO2 0, 05(mol) nên C không chứa FeCO3.
+ Bây giờ ta sẽ “chặn đầu” với câu hỏi Cl- đi đâu? – Câu hỏi rất đơn giản nhưng
n AlCl3 0, 08
sẽ có ngay n KCl 0,12(mol)
BTNT.Clo
n FeCl2 0,19(mol)
Fe : a(mol)
BTKL
m C 20 0,1.116 0, 08.27 0, 09.56 1, 2(gam)
Cu : b(mol)
+ Và n NO2 0, 05(mol)
BTE
n Otrong oxit 0, 025(mol)
BTKL
m 1, 2 0, 025.16 1, 6(gam)
Câu 10: Chọn đáp án A
Định hướng tư duy giải
Ta có: n NO3
0, 2.3 0, 2.2 1(mol)
NO3 :1
Giả sử: Dung dịch sau phản ứng có Zn 2 : a
Fe 2 : b
BTDT
2a 2b 1 a 0, 45(mol)
BTKL
100 0, 2.56 0, 2.64 91,95 65a 65b b 0, 05(mol)
BTKL
m muoi m NO3 , Zn 2 , Fe 2 62.1 65.0, 45 56.0, 05 94, 05(gam)
Khi cho NaOH vào có nhiều cách tính ra đáp án tuy nhiên nhanh nhất là hãy tự hỏi Na trong NaOH đi đâu
rồi? Từ đồ thị có ngay:
n Al OH 0,3
BTNT.Al
n NaAlO2 0, 4 0,3 0,1(mol)
3
Và
BTNT.N
a 1, 0,
4825 0825 0, 28 1,845(mol)
NO,NO2
NaNO3 NH3
BTKL
52,8 98a 131, 2 0,15.64 18a a 1,1(mol)
BTNT.S Trong muoi
n SO 2 1,1 0,15 0,95(mol)
4
BTKL
m Trong
Fe Cu 131, 2 0,95.96 40(gam)
X
12,8
BTKL
m Trong
O
X
52,8 40 12,8(gam) %O= .100% 24, 24%
52,8
Câu 13: Chọn đáp án A
Định hướng tư duy giải
BTNT.N
n NO 0,52 0,3 c 0, 22 c
BTE
10a 15b 0,3 3 0, 22 c 2
a 0, 03
CuO : 2a
BTNT.Fe Cu
BTKL
80.2a 160.0,5b 6, 4 3 b 0, 02
1 2 3
Fe 2 O3 : 0,5b c 0,12
Cu 2 : 0, 06(mol)
3
Fe : 0, 02(mol)
Vậy m Chat tan
trong X 19, 2 SO 24 : 0, 07(mol)
NO3 : 0,12(mol)
BTDT
H : 0, 07.2 0,12 0, 06.2 0, 02.3 0, 08(mol)
Câu 14: Chọn đáp án A
Định hướng tư duy giải
Dễ thấy 0,64 gam chất rắn là Cu.
1,98
Ta có: n Mg 0, 0825(mol) n e 0,165(mol)
24
Với Mg thường có sản phẩm khử là NH4+ nên ta cứ giả sử có NH4+ ngay. Nếu không có thì số mol của
NH4+ sẽ bằng 0. Làm vậy sẽ hợp lý hơn là đi biện luận sản phẩm khử.
n 0,16 4H NO3 3e NO 2H 2 O
Từ H vµ
n NO a
10H NO3 8e NH 4 3H 2 O
0,16 4a
BTNT.H
n NH
4
10
0,16 4a
BTE
0,165 0, 02 0, 02 3a 8. a 0, 015(mol)
Fe 3 Cu NO 10
Mg 2 : 0, 0825
2
Fe : 0, 02
Cu 2 : 0, 01
Giả sử: Vậy X
BTKL
m 16, 25(gam)
NH 4 : 0, 01
SO 2 : 0, 08
4
BTDT
NO3 : 0, 075
N 2 O : a a b 0, 2 a 0,1125
Trường hợp 1: Z
N2 : b 44a 28b 7, 4 b 0, 0875
BTKL BTE
122,3 25,3 62 0,1125.8 0, 0875.10 8x 80x x 0 (loai)
Kim loai NH 4 NO3
NO3
N O : a a b 0, 2 a 0,1
Trường hợp 2: Z 2
NO : b 44a 30b 7, 4 b 0,1
BTKL BTE
122,3 25,3 62 0,1.8 0,1.3 8x 80x x 0, 05
Kim loai NH 4 NO3
NO3
BTNT.N
n HNO3 0,1.3 0,1.8
0,1.3
8.0,
05 0,
1,9(mol)
05.2
Z
NO3 NH 4 NO3