Doi Cuc & Nghich Dao

You might also like

Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 17

TỪ MỘT BÀI TOÁN ĐỀ NGHỊ OLYMPIC HÌNH HỌC IRAN

Lê Phúc Lữ (ĐH KHTN TPHCM),


Trương Tuấn Nghĩa (ĐH KHTN HN)

Ta bắt đầu bằng một bài toán đề nghị IGO 2018 của Việt Nam:
Bài toán 1. Cho tam giác ABC nhọn, không cân nội tiếp trong đường tròn (O ) có trực tâm
H , các đường cao AD, BE , CF . Dựng hình bình hành APHQ với P  AB, Q  AC . Giả sử
PQ cắt BC ở A1. Định nghĩa tương tự với các điểm B1 , C1. Chứng minh rằng A1 , B1 , C1 cùng
thuộc đường thẳng (d ) vuông góc với OH , đồng thời, ba đường tròn ngoại tiếp các tam
giác AOD, BOE , COF cùng đi qua một điểm trên (d ).
Đây là một bài toán thú vị, nhưng chắc vì không đúng “gu” của các giám khảo Iran nên đã
không được chọn. Trong bài viết này, chúng ta sẽ phân tích một số vấn đề xoay quanh nó.
1) Lời giải bài toán và mở rộng.
PB HB QA HF
Theo định lý Thales thì  còn  . Từ A1 , P, Q thẳng hàng, ta có
PA HE QC HC

A1 B PB QA HB HF HB 2
     .
A1C PA QC HE HC HC 2

E
P
F
K
H O

B C
A1
D

Từ đó suy ra HA1 là tiếp tuyến của ( BHC ) nên A1 H 2  A1 B  A1C hay A1 thuộc trục đẳng
phương của đường tròn điểm ( H ;0) và (O ). Tương tự với B1 , C1 . Từ đó có ngay A1 , B1 , C1
và đường thẳng (d ) qua ba điểm này vuông góc với OH .
Tiếp theo, để ý rằng ba đường tròn ( AOD ), ( BOE ), (COF ) cùng đi qua O và điểm H có cùng
phương tích (âm) đến ba đường tròn nên chúng đồng trục OH . Từ đó dễ thấy chúng cũng
có điểm chung thứ hai. Cho OH cắt (d ) ở K , ta sẽ chỉ ra rằng K chính là điểm thứ hai đó.
Để ý rằng nếu gọi O là tâm của ( BHC ) thì HO AO, mà A1 H  HO nên A1 H  AO. Từ
đó ta có HA1 D  HAO. Vì A1 K  OH nên điểm K  ( A1 HD ) và
DKH  HA1 D  HAO .
Kéo theo K  ( AOD) , dễ thấy điều này cũng đúng với ( BOE ), (COF ). 
1
Ta thấy rằng tính thẳng hàng ở trên vẫn đúng khi thay H bởi điểm bất kỳ trong tam giác.
Bài toán 2. Cho tam giác ABC có điểm H nằm tùy ý trong tam giác. Dựng hình bình hành
APHQ với P  AB, Q  AC. Giả sử PQ cắt BC tại A1. Định nghĩa tương tự với B1 , C1 .
Chứng minh rằng A1 , B1 , C1 thẳng hàng.
Lời giải 1.

B1

A
Q
X

P
H

A1 B C

C1

u v w
Gọi (u , v, w) là tọa độ tỷ cự của H thì   . Cho BH cắt AC ở X . Khi đó,
S HBC S HCA S HAB
PA HX S AHC Sb
   .
PB HB S ABH  S ACH Sa  Sc
QA Sc
Tương tự thì  nên theo định lý Menelaus thì
QC Sa  Sb
A1 B PB QA Sa  Sc Sc S  Sc Sc
     a  .
A1C PA QC Sb S a  Sb S a  Sb Sb
B1C CA
Xây dựng tương tự cho hai tỷ số và 1 rồi nhân lại, ta có ngay A1 , B1 , C1. 
B1 A C1 B
Dưới đây, ta sẽ đưa ra một chứng minh khác cho bài toán 2 và đưa ra liên hệ giữa nó với một
vài bài toán khác.
Lời giải 2. Trên cạnh BC lấy A2 sao cho AA1 PQ và AH cắt BC tại A3 . Tương tự, xác
định các điểm B2 , C2 , B3 , C3 và lấy R, S trên AC , BC sao cho HR BC , HS AC .
Dễ thấy A( HA2 , PQ) 1 do AH đi qua trung điểm PQ , tức là ( A2 A3 , BC ) 1.

Chứng minh tương tự thì ( B2 B3 , AC ) (C2C3 , AB) 1 nên A2 , B2 , C2 thẳng hàng theo định
lý Menelaus đảo. Mặt khác, theo định lý Thales, ta có
2
BA1 BP BS BC1
BA2 BA BC BC2
dẫn tới A1C1 A2C2 . Chứng minh tương tự thì A1 B1 A2 B2 tức là A1 , B1 , C1 nằm trên một
đường thẳng song song với A2 B2C2 . 

R
H
A2 A1
B A' S C

C1

C2

Bài toán 3. Cho tam giác ABC không cân nội tiếp (O ) có điểm Lemoine L . Dựng hình bình
hành APLQ với P, Q lần lượt nằm trên AB, AC . Cho PQ cắt BC tại A1 . Tương tự xác định
các điểm B1 , C1 . Chứng minh rằng A1 , B1 , C1 nằm trên đường thẳng vuông góc với OL .
Lời giải. Dựng các điểm A2 , B2 , C2 có vai trò như lời giải trên, khi đó thì
A( A2 L, BC ) 1

mà AL là đường đối trung tam giác ABC dẫn tới AA2 là tiếp tuyến của (O ) . Tương tự thì
BB2 , CC2 cũng là tiếp tuyến của (O ) . Theo kết quả quen thuộc, A2 B2C2 và là đường đối cực
của L đối với (O ) hay A1 B1C1 A2 B2C2 OL . 
Bài toán 4. Cho tam giác ABC nội tiếp (O ) có tâm đường tròn nội tiếp I . Dựng hình bình
hành APIQ với P, Q lần lượt nằm trên AB, AC . PQ cắt BC tại A1 . Tương tự xác định các
điểm B1 , C1 . Chứng minh rằng A1 , B1 , C1 nằm trên đường thẳng vuông góc với OI .
Lời giải.
Gọi X , Y , Z là giao điểm thứ hai của AI , BI , CI với đường tròn (O ) . Dễ thấy PQ, YZ đều là
trung trực của AI nên A1 YZ mà BY cắt CZ tại I dẫn tới A1 nằm trên đường đối cực của
I đối với (O ) .

Tương tự đối với các đỉnh B1 , C1 ta thu được OI A1 B1C1 . 

3
Y
A

Q
P
Z O

I
A1

B C
X

Nhận xét. Bằng cách sử dụng kết quả của Bài toán 4 kết hợp với cách làm thứ hai của Bài
toán 2, ta được một chứng minh khác cho bài toán quen thuộc sau đây:
Bài toán 5. Cho tam giác ABC có tâm đường tròn ngoại tiếp O và tâm đường tròn nội tiếp
I . Chứng minh rằng đường thẳng đi qua các chân phân giác ngoài của tam giác ABC vuông
góc với OI .
Ở đây, ta chỉ cần áp dụng hệ quả của lời giải 2 cũng như kết quả của Bài toán 4. Tiếp theo, ta
sẽ đưa ra một mở rộng của Bài toán 1.
Bài toán 6. Cho tam giác ABC nhọn không cân nội tiếp (O ) , trực tâm H . Điểm P bất kỳ
trên OH và Q là liên hợp đẳng giác của P trong tam giác ABC . Lấy điểm Ab trên AB sao
cho PAb AC . Tương tự xác định các điểm Ac , Bc , Ba , Ca , Cb . Gọi A1 là giao điểm của Ab Ac
với BC . Tương tự xác định các điểm B1 , C1 . Chứng minh rằng A1 , B1 , C1 và cùng nằm trên
đường thẳng vuông góc với HQ .
Lời giải. Giả sử AP, CP cắt BC , AB lần lượt tại A3 , C3 và các điểm A2 , C2 trên BC , AB sao
cho ( A2 A3 , BC ) (C2C3 , AB) 1 . Theo lời giải 2 của Bài toán 2, ta được A1C1 A2C2 nên
ta sẽ chứng minh HQ A2C2 , mà CH BA, AH BC nên ta chỉ cần chứng minh
sin BA2C2 sin QHA
.
sin BC2 A2 sin QHC
Áp dụng định lý Ceva-sin cho tam giác AHC với điểm Q ta được
sin QHA sin QAH sin QCA sin PAO sin PCB
.
sin QHC sin QAC sin QCH sin PAB sin PCO
Giả sử G là trọng tâm tam giác ABC và AG , CG cắt BC , AB tại M , N .
MB MA2 A2 B NB C2 B
Ta có MA3 MA2 MB 2 . Tương tự thì dẫn tới
MA3 MB A3 B NC3 C3 B
C2 B NB C3 B MA3 AB MA3 C3 B
A2 B NC3 MB A3 B CB A3 B NC3
nên

4
C2 B AB AM sin PAG BC sin PCB AM sin PAG sin PCB
.
A2 B CB AB sin PAB NC sin PCG NC sin PCG sin PAB

N Q
O
C3 P G
A2
H
B A3 M C

C2

Do đó, ta sẽ chứng minh


sin PAO sin PCB AM sin PAG sin PCB
,
sin PAB sin PCO NC sin PCG sin PAB
sin PAO sin PCG GC
tương đương với 1 , điều này hiển nhiên theo định lý hàm số sin
sin PAG sin PCO GA
và AO CO . Vậy nên ta có
C2 B sin QHA sin BA2C2 sin QHA
A2 B sin QHC sin BC2 A2 sin QHC
tức là QH A2C2 . 
Nhận xét. Khi cho P H thì QH QO và ta thu được Bài toán 1. Cuối cùng, để kết thúc
phần này, ta sẽ xem xét trường hợp riêng của Bài toán 6 khi cho P O như sau.
Bài toán 7. Cho tam giác ABC nhọn không cân nội tiếp (O ) có trực tâm H . Gọi T là đối
xứng của H qua O và J là điểm liên hợp đẳng giác của T trong tam giác ABC . Dựng hình
bình hành AAb OAc với Ab , Ac lần lượt nằm trên AB, AC và Ab Ac cắt BC tại A1 . Tương tự,
xác định các điểm B1 , C1 . Chứng minh rằng A1 , B1 , C1 và đường thẳng này vuông góc OJ .
Lời giải. Trước hết ta sẽ phát biểu và chứng minh bổ đề sau:
Bổ đề. Cho tam giác ABC không cân có đường tròn nội tiếp ( I ) tiếp xúc với BC , CA, AB
lần lượt tại D, E , F . Gọi H là trực tâm tam giác DEF và T là đối xứng của H qua I . Gọi
J là liên hợp đẳng giác của T trong tam giác DEF . Chứng minh rằng IJ đi qua trọng tâm
của tam giác ABC .
Chứng minh.

5
A

D'

Na E

F T
I F'
H
J
E'
B C
D

Gọi DD , EE , FF là đường kính của ( I ) thì AD , BE , CF đồng quy tại điểm Nagel N a của
tam giác ABC . Mà nếu G là trọng tâm tam giác ABC thì IG đi qua N a (sẽ chứng minh ở
phần sau của bài viết) và tiếp theo ta sẽ chỉ ra J , N a đối xứng nhau qua I .
Dễ thấy D H DT mà D H và DN a là đường trung tuyến, đối trung tam giác D EF tức là
D H , D N a đẳng giác trong ED F tức là đẳng giác trong E D F . Chứng minh tương tự
thì H , N a đẳng giác trong tam giác D E F nên qua phép đối xứng tâm I , N a biến thành
điểm liên hợp đẳng giác của T trong tam giác DEF chính là J . 
Quay lại bài toán,

C2
E

T
Z
G
F
O

H
A2
B X C
J

D R

6
Tiếp tuyến tại A, B, C của (O ) cắt nhau tạo thành tam giác DEF . Gọi AO, CO cắt BC , AB
lần lượt tại X , Z và lấy A2 , C2 trên BC , AB sao cho
( A2 X , BC ) (C2 Z , AB ) 1

thì A1C1 A2C2 .


Xét cực đối cực đối với (O ) , ta chứng minh cực của A2C2 thuộc OJ .
Đầu tiên, vì A2 BC và ( A2 X , BC ) 1 nên DX là đường đối cực của A2 . Gọi R là hình
chiếu của D trên AO thì O, B, C , D, R cùng nằm trên đường tròn dẫn tới RD, RX là hai
đường phân giác của BRC nên
D( BC , XR) R( BC , XD) 1
kết hợp với DR EF thì DX đi qua trung điểm của EF hay trọng tâm G của tam giác
DEF nằm trên đường đối cực của A2 . Hoàn toàn tương tự, G nằm trên đường đối cực của
C 2 nên G là cực của A2C2 . Áp dụng bổ đề cho tam giác DEF ta được OG đi qua J và do
đó OJ A2C2 . 
2) Vẽ lại một mô hình khác.
Trên tinh thần muốn xây dựng ý khó hơn cho bài toán trên, ta thử dựng hình bình hành tại
vị trí đặc biệt hơn là chân đường cao (thay vì trực tâm). Ta có bài toán bên dưới:
Bài toán 8. Cho tam giác ABC nhọn, không cân nội tiếp trong đường tròn (O ) có các đường
cao AD, BE , CF . Dựng hình bình hành APDQ với P   AB , Q  AC và PQ cắt BC ở A2 .
Định nghĩa tương tự với B2 , C2 . Chứng minh rằng A2 , B2 , C2 cùng thuộc đường thẳng ( )
vuông góc với OL, trong đó L là điểm Lemoine của tam giác ABC.
Đây là bài toán không dễ và có nhiều cách tiếp cận, bên dưới, ta giới thiệu ba cách giải.
Cách 1.
Cho EF cắt BC ở X thì A( XD, BC )  1 nên A( XD, PQ)  1 . Mặt khác, AD chia đôi
đoạn PQ nên theo tính chất chùm điều hòa thì PQ AX . Gọi M  là trung điểm chung
của AD, PQ thì A2 M là đường trung bình của tam giác ADX . Do đó, A2 là trung điểm XD.

Q'
E

M'
F
L
P' H O

A2
X
B D M C

7
Theo định lý Brocard cho tứ giác toàn phần BCEF . AX thì HM  AX nên HM  M A2 . Do
đó H cũng là trực tâm của tam giác A2 MM . Suy ra A2 H  MM  . Mặt khác, ta có kết quả
quen thuộc là điểm Lemoine L thì nằm trên MM  , suy ra A2 H  ML.

Áp dụng định lý bốn điểm, ta có HM 2  HL2  A2 M 2  A2 L2 .


Do ( XD, BC )  1 nên hai đường tròn ( A2 )  ( XD), ( BC ) trực giao, do đó, bình phương
khoảng cách đường nối tâm sẽ bằng tổng bình phương hai bán kính, tức là
A2 M 2  A2 D 2  MB 2 . Thay vào hệ thức trên, ta được HM 2  HL2  A2 D 2  MB 2  A2 L2 . Do đó

A2 L2  A2 D 2  ( MB 2  MH 2 )  HL2   H /( BC )  HL2
1
 HB  HE  HL2   H / (O )  HL2 .
2
1
Từ đó ta có L /( A2 ) 
H /( O )  HL là đối xứng giữa các đỉnh A, B , C nên L có cùng phương
2

2
tích đến ba đường tròn ( A2 ), ( B2 ), (C2 ).

Cuối cùng, ta cũng có A2 D 2  A2 X 2  A2 B  A2C nên hai đường tròn ( A2 ) và (O ) cũng là trực
giao. Suy ra O /( A2 )  R 2 với R là bán kính của đường tròn (O ). Từ đó phương tích từ L đến
( A2 ), ( B2 ), (C2 ) cũng bằng nhau.

Vì thế nên ( A2 ), ( B2 ), (C2 ) có cùng trục đẳng phương OL , điều này kéo theo ( )  OL. 
Cách 2. Theo trên, ta đã chứng minh được H là trực tâm tam giác A2 MM .

M' A' N
P
O
L
K
H G

A2 C
B D M D'

Xét phép nghịch đảo  tâm H , phương tích HA  HD và ta quan tâm ảnh của các điểm tạo
thành. Cho HA2 cắt đường thẳng qua A, song song với MM  ở A thì A2 AA  90 nên
A  ( ADA2 ) . Suy ra  : A2  A. Tương tự thì  : B2  B, C2  C .
Ngoài ra, cho AA cắt BC ở D thì cũng có MD  MD.

8
Vì thế nên AA, BB, CC  đồng quy tại K là điểm liên hợp đẳng cự của H trong tam giác
ABC . Ta có A, B, C  cùng thuộc đường tròn đường kính HK nên theo tính chất phép
nghịch đảo, dễ dàng có A2 , B2 , C2 .
Tiếp theo, gọi G là trọng tâm tam giác ABC thì phép vị tự tỷ số 2 biến tam giác trung
bình MNP thành tam giác ABC. Để ý rằng hai tia MO và AM  đối xứng nhau qua trung
điểm NP và MM  đi qua L nên giao điểm của ML, MO với NP sẽ đối xứng qua trung điểm
NP. Từ đó, L chính là điểm liên hợp đẳng cự của O trong MNP , mà O lại là trực tâm của
MNP nên vai trò của L trong MNP cũng giống vai trò của K trong ABC . Từ đó, K là ảnh
của L qua phép vị tự nói trên, điều này cho thấy
GK GH
 2
GL GO
nên OL HK . Do đó, để chứng minh ( )  OL, ta quy về chứng minh ( )  HK . Tuy nhiên,
ảnh của ( ) chính là đường tròn ( ABC ) có HK đi qua tâm của nó (do HK là đường kính),
vì thế nên theo tính chất phép nghịch đảo, ta có ngay điều phải chứng minh. 
Cách 3.

B'

B2
A
E
Q'

P' O

A'
A2 B D C

A2 B PB QA DB 2 A2C DC 2


Theo định lý Menelaus thì    nên  .
A2C PA QC DC 2 BC DC 2  DB 2

AB AB 2 AC AC 2
Kẻ tiếp tuyến tại A của (O ) cắt BC ở A thì  nên  .
AC AC 2 BC AC 2  AB 2
Chú ý rằng AD  BC nên DC 2  DB 2  AC 2  AB 2 , chia hai tỷ lệ trên, ta có
CA2 CD 2
 .
CA CA2

9
CB2 CE 2
Định nghĩa tương tự với B  thì ta cũng tính được
 . Cuối cùng, chú ý rằng do hai
CB CB 2
CE CD CA2 CB2
tam giác đồng dạng nên  , do đó  , kéo theo A2 B2 AB .
CB CA CA CB
Để ý rằng A( AL, BC )  B( BL, CA)  1 nên đường đối cực của L trong (O ) chính là AB.
Suy ra OL  A2 B2 . Kết hợp lại, ta có ngay A2 B2  OL và từ đó dễ dàng có ( )  OL.
Bài toán được giải quyết. 
Nhận xét. So sánh các cách, ta thấy có ba ý tưởng liên quan đến mặt phương pháp tiếp cận
khi chứng minh OX  (d ) (với X là một điểm nào đó) như sau:
 Dùng phương tích, ta chỉ ra (d ) chính là trục đẳng phương của đường tròn điểm X
và đường tròn (O ).
 Dùng đối cực, ta xác định đối cực của X trong (O ) rồi chứng minh (d ) song song với
đường đối cực đó.
 Dùng nghịch đảo, cụ thể là nghịch đảo tâm O và quy về việc chứng minh OX đi qua
tâm của đường tròn nghịch đảo là ảnh của (d ) ; còn nếu muốn nghịch đảo từ H thì
phải tìm đường thẳng qua H và song song OX .
Trong phần này, ta giới thiệu một số bài toán liên quan như sau:
Bài toán 9. Cho tam giác ABC nhọn, không cân, ngoại tiếp đường tròn ( I ) và nội tiếp
đường tròn (O ). Gọi D, E , F là tiếp điểm của ( I ) lên BC , CA, AB. Gọi (Oa ) là đường tròn
tiếp xúc với BC ở D, tiếp xúc với (O ) ở D . Giả sử AD cắt BC ở X . Định nghĩa tương
tự với các điểm Y , Z . Chứng minh rằng X , Y , Z cùng thuộc đường thẳng vuông góc với OI .
Lời giải.

A'

E
J
O
F
I

X D L C
B
T

Gọi T là trung điểm cung nhỏ BC của (O ) thì để ý rằng A, J , O thẳng hàng và JD OT
nên ta cũng có A, D, T thẳng hàng. Theo bổ đề shooting thì

TD  TA  TL  TA  TB 2  TC 2  TI 2

10
nên tứ giác AADL nội tiếp. Lại có TD  TA  TI 2 nên tia TI tiếp xúc với ( DIA) , kéo theo
TID  TAI . Do đó: AAI  AAD  IAD  DLT  DIL  90 nên A  ( AI ).
Xét trục đẳng phương của ba đường tròn ( AI ), ( BIC ) và (O ), ta thấy AA, BC và tiếp tuyến
tại I của ( BIC ) đồng quy. Do đó XI  AT , vì thế nên

XI 2  XA  XA  XB  XC ,
kéo theo X thuộc trục đẳng phương của đường tròn điểm I và đường tròn (O ). Tương tự
với Y , Z nên có ngay X , Y , Z cùng thuộc đường thẳng vuông góc với OI . 
Nhận xét. Một cách tổng quát, ta có thể thay I bởi điểm bất kỳ trong tam giác và định nghĩa
X là giao điểm của BC với đường thẳng qua I , vuông góc với IA thì bài toán vẫn đúng.
Bài toán 10. Cho tam giác ABC không cân ngoại tiếp đường tròn ( I ) với các tiếp điểm trên
BC , CA, AB lần lượt là D, E , F . Gọi M , N , P lần lượt là trung điểm của BC , CA, AB và
G là trọng tâm của tam giác ABC . Các đường thẳng qua I vuông góc IM , IN , IP cắt
BC , CA, AB lần lượt tại X , Y , Z . Chứng minh rằng X , Y , Z nằm trên một đường thẳng
vuông góc với IG.
Lời giải.
Kẻ đường kính DT của ( I ) thì ta có kết quả quen thuộc là AT đi qua D là tiếp điểm của
đường tròn bàng tiếp góc A trên cạnh BC. Khi đó MD  MD nên IM là đường trung bình
của tam giác TDD, kéo theo IM AD .
Định nghĩa tương tự với E , F  thì các điểm AD, BE , CF  đồng quy tại điểm Nagel N a của
tam giác ABC . Chú ý rằng tọa độ tỷ cự của các điểm N a , I , G lần lượt là
( p  a, p  b, p  c), (a, b, c), (1,1,1)

nên dễ dàng có được GN a  2GI .

T E
F
X'
I
Na

X C
B D M D'

Xét phép nghịch đảo cực I phương tích  r 2 biến X , Y , Z thành X , Y , Z  lần lượt là hình
chiếu của I trên AD, BE , CF , và do đó X , Y , Z  thuộc đường tròn đường kính IN a .
Như vậy X , Y , Z nằm trên đường thẳng vuông góc với IN a , tức là cũng vuông góc IG. 

11
Bài toán 11. Cho tam giác ABC có các đường cao AD, BE , CF và tâm đường tròn nội tiếp
I , trực tâm H . Gọi X , Y , Z lần lượt là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác AID, BIE , CIF .
Chứng minh rằng X , Y , Z cùng thuộc đường đối cực của H trong ( I ).
Lời giải.

A
H'

J
N
X C' B'
P Q I O

B A' C
D M

Gọi M , N , P lần lượt là tiếp điểm của ( I ) lên BC , CA, AB. Gọi A, B, C  theo thứ tự là trung
điểm cạnh BC , CA, AB và T là cung nhỏ BC của (O ). Gọi H  là trực tâm tam giác IBC .
Ta có tính chất quen thuộc: BC  chính là đường đối cực của H  trong ( I ). Mặt khác BC 
cũng là trung trực của AD nên sẽ đi qua tâm X , suy ra đối cực của X đi qua H .
Ta cũng có NP là đường đối cực của A trong ( I ) nên để xác định đối cực của đường trung
trực của IA, ta lấy đối xứng I qua Q được điểm J . Mà trung trực IA thì đi qua X nên đối
cực của X sẽ đi qua J . Như thế, H J chính là đường đối cực của X trong ( I ). Ta chỉ cần
chứng minh H , J , H  thẳng hàng là có ngay đối cực của H sẽ đi qua X , và cũng qua Y , Z .
Giả sử IM cắt HJ ở H1 thì theo định lý Thales, ta có
AH AJ 1 IA 1 cos A
   1  1  .
IH1 IJ 2 IQ 2sin 2 A 1  cos A
2
Mặt khác, AH  2 R cos A (trong đó R là bán kính của đường tròn (O ) ) nên ta có
IH1  2 R(1  cos A)  2( R  R cos A)  2(OT  OA)  2TA .

Chú ý rằng T là tâm của đường tròn ( IBC ) nên đẳng thức trên chứng tỏ H1 là trực tâm tam
giác IBC . Nói cách khác, H1  H  nên H , J , H  thẳng hàng. Bài toán được giải quyết. 
3) Series các bài toán về đồng trục.
Bên dưới là một số bài toán khá thú vị về chứng minh đường tròn đồng trục; ít nhiều có sử
dụng các ý tưởng đã phân tích ở trên.

12
Bài toán 12. Cho tam giác ABC nhọn không cân nội tiếp trong (O ) có trực tâm H có
M , N , P lần lượt là trung điểm các cạnh BC , CA, AB và các đường cao AA, BB, CC  cắt lại
(O ) theo thứ tự tại D, E , F . Giả sử các tia AO, BO, CO cắt lại đường tròn (O ) lần lượt tại
I , J , K . Gọi Q, R, S lần lượt đối xứng với điểm O qua các cạnh BC , CA, AB.
a) Chứng minh rằng ( ADO), ( BEO), (CFO) đồng trục.
b) Chứng minh rằng ( AAI ), ( BBJ ), (CC K ) đồng trục.
c) Chứng minh rằng ( AOM ), ( BON ), (COP) đồng trục.
d) Chứng minh rằng ( HDQ), ( HER), ( HFS ) đồng trục.
e) Chứng minh rằng ( HAQ), ( HBR), ( HC S ) đồng trục.
f) AM , BN , CP cắt lại (O ) ở A1 , B1 , C1 và tiếp tuyến ở A1 , B1 , C1 của (O ) theo thứ tự cắt
BC , AB, AB ở M , N , P. Chứng minh rằng ( MM A1 ), ( NN B1 ), ( PPC1 ) đồng trục.
g) Giả sử AO, BO, CO lần lượt cắt các cạnh đối diện tại các điểm A2 , B2 , C2 . Chứng minh
rằng ( ADA2 ), ( BEB2 ), (CFC2 ) đồng trục.
h) Giả sử AO cắt DM ở X . Định nghĩa tương tự với Y , Z . Chứng minh rằng các đường
tròn ( AXD ), ( BYE ), (CZF ) đồng trục.
Các bài đầu khá nhẹ nhàng nên ta tóm tắt lời giải như bên dưới. Ta sẽ phân tích kỹ hơn với
hai bài cuối. Gọi G là trọng tâm ABC và L là điểm Lemoine.

Q'

O
H
G

M'
B M C
A'
I
D Q

X A1

a) Có HA  HD  HB  HE  HC  HF  H /( O ) nên dễ có ( ADO), ( BEO), (CFO) đồng trục OH .

b) Dễ thấy ba đường tròn ( AAI ), ( BBJ ), (CC K ) cũng đồng trục OH .


c) Ta có tính chất quen thuộc: gọi X là giao điểm của đối trung đỉnh A của tam giác ABC
với (O ) thì X  ( AOM ) . Vì thế nên ba đường tròn ( AOM ), ( BON ), (COP) đồng trục OL .
d) Chú ý rằng HDQO là hình thang cân nên ( HDQ ) đi qua O.
13
e) Cho OQ cắt lại đường tròn ( HAQ ) tại Q thì HQO  AQO  AOQ nên AO HQ,
mà HA XO nên AHQO là hình bình hành. Khi đó
1 1
O /( HAQ )  OX  OQ  AH  AH  HD  HA  H /( O ) .
2 2
Từ đó cũng dễ có ba đường tròn nhận O là tâm đẳng phương.
1 1
f) Ta có G /( MM A1 )  GM  GA1 
AG  GA1   G /(O ) nên G có cùng phương tích đến ba
2 2
đường tròn ( MM A1 ), ( NN B1 ), ( PPC1 ) . Mặt khác, dễ thấy ba đường tròn đó cùng đi qua O
nên suy ra chúng đồng trục OG.
Bài b) ở trên có một phiên bản tổng quát là: cho 2 điểm X , Y liên hợp đẳng giác trong tam
giác ABC sao cho XY đi qua trọng tâm G . Vẽ tam giác cevian của X là UVW và tam giác
circumcevian của Y là U V W  thì các đường tròn ( AUU ), ( BVV ), (CWW ) đồng trục.
Cho ( X , Y )  ( H , O), ta có bài b), còn cho ( X , Y )  (O, H ), ta có bài g. Đây là một bài khó và
ta giải quyết như bên dưới (ta có sử dụng lại tên một số điểm đã dùng ở các phần trước).
Đầu tiên, ta chứng minh bổ đề sau:
Bổ đề. Cho tam giác ABC nhọn không cân có trực tâm H , các trung tuyến AM , BN , CP.
Qua tâm ngoại tiếp O, kẻ các đường thẳng song song với HM , HN , HP và cắt BC , CA, AB
theo thứ tự tại X , Y , Z . Chứng minh rằng các đường thẳng lần lượt qua X , Y , Z và vuông
góc với BC , CA, AB thì đồng quy.

O
H

B C
D M X

Dùng định lý Carnot, ta đưa về chứng minh  ( BX


sym
2
 CX 2 )  0 .

Ta có BX 2  CX 2  BC ( XB  XC )  2 XM  BC . Do hai tam giác OXM và HMD đồng dạng


XM OM AH
nên   . Từ đó
MD HD 2 HD
AH  MD  BC AH 2  2MD  BC AH 2  ( AC 2  AB 2 )
2 XM  BC    .
HD 2 AH  HD H / (O )

14
Vì AC 2  AB 2  CD 2  BD 2 nên ta quy về chứng minh  AH
sym
2
(CD 2  BD 2 )  0 , tuy nhiên,

điều này đúng vì

 AH
sym
2
(CD 2  BD 2 )  4 ( S HAB
sym
2
 S HAC
2
)  0.

Bổ đề được chứng minh. 


g) Cho AO cắt ( BOC ) ở A3 thì theo bổ đề shooting với O là trung điểm cung BC , ta có:

OA2  OA3  R 2

nên A3 là ảnh của A2 qua phép nghịch đảo tâm O, phương tích R 2 . Trong phép nghịch đảo
đó thì A, D bất động nên ( ADA2 )  ( ADA3 ). Định nghĩa tương tự với B3 , C3 . Ta sẽ quy về
chứng minh ba đường tròn ( ADA3 ), ( BEB3 ), (CFC3 ) đồng trục. Dễ thấy chúng đã có chung
tâm đẳng phương là H (và vì tâm đẳng phương còn lại không dễ tìm) nên ta sẽ quy về
chứng minh tâm của ba đường tròn đó thẳng hàng.

O O1 P1
H
F
M C
B
E' A2 X F'

A3

Cho (OBC ) cắt AB, AC lần lượt tại E , F thì EA3O  ABO  OAB nên EA  EA3 . Chứng
minh tương tự thì FA  FA3 nên EF là trung trực của AA3 . Do đó giao điểm O1 của EF và
đường thẳng qua O, song song BC sẽ là tâm của ( ADA3 ). Định nghĩa tương tự O2 , O3 .
Giả sử ảnh của O1 , O2 , O3 qua phép nghịch đảo lần lượt là P1 , P2 , P3 thì để chứng minh các
điểm O1 , O2 , O3 thẳng hàng, ta quy về chứng minh ( P1 P2 P3 ) đi qua O hay các trung trực của
OP1 , OP2 , OP3 là đồng quy. (*)

Cho OE , OF cắt BC ở E , F  thì cũng theo bổ đề shooting, ta có OE  OE   OF  OF   R 2


nên E , F  là ảnh của E , F qua phép nghịch đảo. Gọi X là trung điểm của E F  thì để ý rằng

15
OE F P1 là hình thang cân nên X thuộc trung trực của OP1 . Chú ý rằng hai tam giác HBC
và OE F  có các cạnh tương ứng song song nên HM OX . Định nghĩa tương tự với các điểm
Y , Z thì áp dụng bổ đề, ta có ngay ba đường thẳng qua X , Y , Z lần lượt vuông góc với
BC , CA, AB sẽ đồng quy. Do đó, (*) đúng và bài toán được giải quyết. 
h) Lấy O1 là là tâm của ( ADX ) thì O1  (ODX ) thì có OO1 D  XOD  2OAD.

Tương tự ý tưởng bài trên, nghịch đảo tâm O, phương tích R 2 , ta quy về chứng minh ba
ảnh P1 , P2 , P3 của các tâm O1 , O3 , O3 tương ứng thì cùng thuộc đường tròn đi qua O.

O1 Q' O Q1
P1
H

D1 X K
B M K1 C

Ta có: ODO1  AXO1  90  ADX  DMB  HMB , mà OP1 D  ODO1 nên được
OP1 D  HMB . Mà OP1 BM nên dễ dàng suy ra DP1 HM .

Đối xứng P1 qua AD, được điểm Q1 . Định nghĩa tương tự với Q2 , Q3 . Để chứng minh đường
tròn ( P1 P2 P3 ) đi qua O, ta quy về chứng minh các đường thẳng qua P1 , P2 , P3 và lần lượt
vuông góc với OP1 , OP2 , OP3 thì đồng quy. Rõ ràng nếu chúng đồng quy tại J thì đối xứng
của J qua H là K cũng thỏa mãn Q1 K  BC.
Gọi K1 là hình chiếu của Q1 lên BC thì từ DP1 HM , chú ý tam giác AP1 D cân ở P1 nên
AQ1 DP1 (do AP1 DQ1 là hình thoi). Dễ thấy đối xứng của H qua O thì thuộc AQ1 vì HM
đi qua điểm đối xứng của A qua O. Đối xứng của Q1 qua O , đặt là Q sẽ thuộc HM . Khi
đó, tam giác MQ1Q có đường trung bình là OK1 (vì OMK1Q1 là hình chữ nhật có OK1 chia
đôi MQ1 ) nên ta có OK1 HM .
Từ đó, định nghĩa tương tự với K 2 , K 3 thì áp dụng bổ đề, ta có đường thẳng qua K1 , K 2 , K 3
và lần lượt vuông góc với BC , CA, AB sẽ đồng quy. Vì thế, điểm K là tồn tại, kéo theo điểm
J là tồn tại. Từ đó bài toán được giải quyết hoàn toàn. 

16
Tài liệu tham khảo.

(1) Tống Hữu Nhân, Bài toán đề nghị IGO 2018.


(2) https://artofproblemsolving.com/community/c6h260863p1418942
(3) Lời giải bài 1: Nguyễn Cao Gia Khang, lớp 11, THPT Chuyên Huỳnh Mẫn Đạt, Kiên Giang.
(4) Cách 1 bài Lemoine: Phạm Hoàng Sơn, lớp 12, PTNK TPHCM.
(5) Cách 2 bài Lemoine: Thái Quang Phát, lớp 12, THPT chuyên Lê Hồng Phong, TPHCM.
(6) Cách 3 bài Lemoine: Nguyễn Trung Tá, lớp 12, THPT chuyên Hùng Vương, Bình Dương.
(7) Đề thi trường Đông Bắc Trung Bộ, 2021 – 2022.
(8) Bài giảng hình học Gặp gỡ Toán học lớp 10, năm 2021.
(9) Cách khác cho bài Lemoine của Trương Tuấn Nghĩa, SV Đại học KHTN – ĐHQG Hà Nội,
link video:
https://drive.google.com/file/d/1T9v-axFozMwOYYHDRFRZ4gb06ldsfRma/view

17

You might also like