Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 4

3.

Phân tích tính khả thi

3.1. Khả thi về kinh tế


Do phần mềm thiết kế đặc thù cho một đơn vị kinh doanh cụ thể nên nhóm sẽ
không phân tích tính khả thi trong việc định giá phần mềm mà sẽ phân tích theo hướng
thuyết phục chủ đầu tư rằng áp dụng phần mềm quản lý này là sáng suốt.
3.1.1. Chi phí
Chi phí phần mềm: 10.000.000 VNĐ.

Chi phí phần cứng: Báo giá tại của hành hanoicomputer, 131 Lê Thanh Nghị.

Lưu ý: Không có HDD trong cấu hình trên vì nhóm dự kiến tận dụng 3 HDD sẵn
có trong 3 PC mà thư viện đã có rồi cấu hình boot qua LAN để giảm chi phí.

Cửa hàng giảm giá 10% và khuyến mại vỏ case nếu mua 10 bộ, rút ra chi phí cho
10 bộ máy là:

3.810.000 * 10 * 0.9 = 34.290.000 VNĐ.

Tổng chi phí phần cứng và phần mềm là:

10.000.000 + 34.290.000 = 44.290.000 VNĐ.

Tiền điện bỏ ra hàng tháng

Theo công cụ trên trang http://www.extreme.outervision.com/PSUEngine thì bộ máy trên


có công suất trung bình 98W.

7
Chi phí cho 10PC trong 1 tháng là:

100(W) * 10(PC) * 16(h/ngày) * 30(ngày/tháng) = 480kWh điện

Theo giá điện hiện hành, mức cao nhất là 2192VNĐ/kWh (cho kWh thứ 400 trở
đi), vậy chi phí điện hàng tháng sẽ là:

480 * 2192 * 1,1(VAT) = 1.157.376 VNĐ

Các tính toán trên đều đưa ra trong trường hợp xấu nhất, thực tế con số sẽ nhỏ hơn
rất nhiều.
3.1.2. Lợi ích đem lại
Tạm thời chưa xét tới lợi ích về tăng tốc độ phục vụ giúp tăng hình ảnh thư viện,
thu hút nhiều khách hơn, ... vì những con số này rất khó ước lượng và dù có thể ước
lượng thì cũng rất khó tin với chủ thư viện này (đã cao tuổi).
Ta chỉ xét đến hiệu quả trong cắt giảm nhân viên.
Hiện tại mỗi ca làm việc là 50.000 VNĐ, 1 ngày 3 ca là 150.000.
1 tháng 30 ngày là 4.500.000 VNĐ/1nv
Dùng phần mềm sẽ cắt giảm được 3-4 nhân viên. Như vậy bớt được ít nhất
13.500.000 VNĐ/tháng.
3.1.3. Phân tích tính khả thi
Giả thiết lạm phát 0.1%/tháng

Tháng 1 Tháng 2 Tháng 3 Tháng 4 Tổng


Total Benefits 13.500.000 13.500.000 13.500.000 13.500.000
PV of Benefits 13.366.337 13.233.997 13.102.967 12.973.235 52.676.536
PV of all Benefits 13.366.337 26.600.334 39.703.301 52.676.536

Hardware Costs 34.290.000 0 0 0


Software Costs 10.000.000 0 0 0
Energy Costs 1.157.376 1.157.376 1.157.376 1.157.376
Total Costs 45.447.376 1.157.376 1.157.376 1.157.376
PV of Costs 44.997.402 1.134.571 1.123.338 1.112.216 48.367.527
PV of all Costs 44.997.402 46.131.973 47.255.311 48.367.527

Total Project Benefits - (31.947.376) 12.342.624 12.342.624 12.342.624


Costs
Monthly NPV (31.631.065) 12.099.426 11.979.629 11.861.019 4.309.009
Cumulative NPV (31.631.065) (19.531.639) (7.552.010) 4.309.009
Break-even Ponit 3.64 month
ROI 8.9%
8
Như vậy sẽ thu hồi vốn chỉ sau hơn 3 tháng, và sau 4 tháng đã có lợi nhuận 8.9%.

Phân tích trên chỉ tính trong 4 tháng không phải là dự án chỉ kéo dài 4 tháng mà
sau 4 tháng chi phí bỏ ra đã khấu hao hết và từ tháng thứ 5 trở đi sẽ đem lại lợi nhuận
trung bình:

13.500.000 – 1.157.376 = 12.342.634 VNĐ

Ước tính trên lấy tiền nhân công trừ đi tiền điện theo giá trị tại thới điểm hiện tại.

Bộ PC trên mua mới có độ bền rất lâu, không khó để lên tới 10 năm nếu bảo trì tốt.

Tất cả những phân tích trên cho thấy đây là 1 sự đầu tư thực sự chất lượng: Lợi
nhuận cao, thu hồi vốn siêu nhanh.

3.2. Khả thi về kỹ thuật

Mức độ quen thuộc với ứng dụng: Khả năng nắm rõ nghiệp vụ là khá
- Các thành viên trong nhóm dự án đều đang là sinh viên, hầu hết đều
chưa có kinh nghiệm quản lý các thư viện. Riêng trưởng nhóm đã có
thời gian làm việc tại một thư viện.
- Đề tài tuy không mới lạ vì có những nét tương đồng với các phần
mềm quản lý thư viện tuy nhiên do cơ chế hoạt động khác nhau và
do lần đầu thực hiện đề tài nên khả năng là còn hạn chế.
Mức độ quen thuộc với công nghệ: Khả năng hiểu rõ công nghệ là khá
- Các thành viên trong nhóm dự án đều đang là sinh viên chuyên
ngành kĩ thuật đã có những kiến thức cơ bản về CSDL và coding
- Dự án có phần thiết kế CSDL được thực hiện trên Access 2000 và
code được viết bằng Visual Basic. Cả 2 phần mềm trên đều rất phổ
cập và tương đối dễ tiếp thu và thao tác
- Nền khi hoạt động của phần mềm là HDH Windows 7 trở về trước
Kích thuớc dự án:
- Nhóm dự án chỉ gồm 4 người tham gia.
- Độ dài tiến hành dự án không kéo dài quá 3 tháng.
- Kích thước phần mềm nhỏ dưới 20MB
- Độ phức tạp của phần mềm là không lớn do chỉ thực hiện các chức
năng cơ bản và cần thiết của 1 hệ thống quản lý.
Tương thích của hệ thống (phần mềm) với các phần mềm khác rất tốt:
- Phần mềm không đòi hỏi thiết lập thay đổi trên hệ diều hành và
không có xung đột tài nguyên với các chương trình chạy khác.

9
4. Xác định kích thước hệ thống

4.1. Liệt kê các khả năng của chương trình


Nhập thông tin :

 Thông tin về sách


 Thông tin về thể loại sách
 Thông tin về khách hàng
Tạo các báo cáo :

 Danh sách các thể loại sách


 Danh sách các đầu sách theo thể loại
 Danh sách khách hàng
 Danh sách sách đang mượn của khách hàng
 Hóa đơn mượn sách
Truy vấn :

 Thông tin của sách


 Thông tin về khách hàng
 Thông tin về việc mượn trả sách

4.2. Tổng số điểm chức năng chưa hiệu chỉnh (TUFP - Total unadjusted
function Points):
Complexity

Decription Total
Low Medium High Total
Numbers

Inputs 3 2x 3 1x4 0x6 10

Outputs 5 3x4 1x5 1x7 24

Queries 3 2x3 0x4 1x6 12

Files 1 1x7 0 x 10 0 x 15 7

Program Interfaces 8 7x 5 1x7 0 x 10 36

Total Unadjusted Function Points ( TUFP ) : 89

10

You might also like