Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 3

BỔ NGỮ KHẢ NĂNG

可能补语
1. KHÁI NIỆM
Bổ ngữ khả năng diễn tả hành động có thể thu được kết quả đạt được mục đích nào đó
hay không. Bổ ngữ khả năng thường do động từ hoặc hình dung từ đảm nhận.
2. PHÂN LOẠI

2.1 Động từ + 得/不得


Cấu trúc này biểu thị tính khả thi của hành động.

VD:

他太谦虚了,批评不得。(= 不能批评)

2.2 Động từ + 得/不 + bổ ngữ khả năng


2.2.1 Dạng khẳng định
Biểu thị khả năng có thể làm gì
Cấu trúc:

Chủ ngữ + Động từ + 得 + Bổ ngữ khả năng


VD:
他看得懂中文。
小王听得见我的声音。
2.2.2 Dạng phủ định
Biểu thị không thể làm gì
Cấu trúc:

Chủ ngữ + Động từ + 不 + Bổ ngữ khả năng


VD:
我找不到好饭店。
老师说得很快,我听不懂。
2.2.3 Dạng nghi vấn
Cấu trúc:

Chủ ngữ + Động từ + 得 + Bổ ngữ + Động từ + 不 + Bổ ngữ?


(Dạng nghi vấn chính phản)
hoặc:

Chủ ngữ + Động từ + 得 + Bổ ngữ + 吗?


(Dạng nghi vấn)
VD:
我说的话你听得见听不见?
= 我说的话你听得见吗?
老师的材料,你们找得到找不到?
= 老师的材料,你们找得到吗?

3. MỘT SỐ BỔ NGỮ KHẢ NĂNG THƯỜNG DÙNG


STT BNKN Cách dùng VD
Dùng để chỉ việc làm nào đó có
奶茶这么甜,你
1 Động từ + 得/不 + 了 khả năng thực hiện được hay
能得了喝不了?
không
+ Chỉ hành động, việc làm có
đáng để thực hiện không
花那么钱买件衣
2 Động từ + 得/不 + 来 + Mang nghĩa bạn đã quen với
服真划不来。
việc làm đó hay chưa
+ Có hợp không,...
Dùng để biểu thị động tác có khả 他的车停不住
năng làm sự vật cố định tại một
了。
3 Động từ + 得/不 + 住 vị trí hay không,chỉ hành động,
没关系,我能忍
việc làm nào đó có kiên trì được
hay không 得住。
4 Động từ + 得/不 + 着 + Chỉ hành động, việc làm nào 为这点儿小事,
đó đáng để thực hiện không
你犯得着跟他吵
+ Chỉ hành động, việc làm nào
đó đã đạt được mục đích ta 架吗?
mong đợi hay chưa? 你要的书我找了
好几个书店,可
是还买不着。
Dùng để biểu thị động tác có thể 已经爬了半个小
5 Động từ + 得/不 + 动 khiến người hay vật thay đổi vị 时了,我爬不动
trí hoặc không. 了。
Dùng để biểu đạt động tác có 你要相信你自己
6 Động từ + 得/不 + 好 khả năng hoàn thiện, khiến
người khác vừa ý hay không. 做得好。

4. LƯU Ý

- Trong câu chữ 把 và câu chữ 被, không thể dùng bổ ngữ khả năng. Để biểu thị khả
năng trong các loại câu này, nên dùng 能 hoặc 不能.

他把这个箱子提不动。 

他不能提得动这个箱子。

- Khi biểu đạt năng lực của chủ thể hành vi, có thể dùng cả “能/可以” hoặc bổ ngữ
khả năng đều được.

今天我没有时间,不能参加。= 今天我没有时间,去不了。
- Dạng phủ định của bổ ngữ khả năng có thể được sử dụng nhiều hơn. Còn hình thức
khẳng định thì chủ yếu được dùng để trả lời câu hỏi của bổ ngữ khả năng, thể hiện sự
phán đoán không chắc chắn.

我一点儿也听不懂他说的是什么。
- Khi động từ mang tân ngữ, thì tân ngữ có thể đặt sau bổ ngữ khả năng, cũng có thể
đặt đầu câu làm chủ ngữ, nhưng không thể đặt giữa động từ và bổ ngữ.

桌上的菜你吃得完吗?

You might also like