Professional Documents
Culture Documents
BG Chuong6
BG Chuong6
Hồ Phi Tứ
Miền tiêu chuẩn W (Còn gọi là miền bác bỏ W ) là tập hợp các giá
trị của thông tin mẫu cho phép bác bỏ giả thuyết H0 .
Miền tiêu chuẩn W (Còn gọi là miền bác bỏ W ) là tập hợp các giá
trị của thông tin mẫu cho phép bác bỏ giả thuyết H0 .
Khi tiến hành kiểm định giả thuyết thống kê, ta sẽ mắc hai loại sai
lầm sau:
Miền tiêu chuẩn W (Còn gọi là miền bác bỏ W ) là tập hợp các giá
trị của thông tin mẫu cho phép bác bỏ giả thuyết H0 .
Khi tiến hành kiểm định giả thuyết thống kê, ta sẽ mắc hai loại sai
lầm sau:
+) sai lầm loại I: giả thuyết H0 đúng nhưng ta bác bỏ, xác
suất mắc sai lầm loại I là P(W /H0 ).
+) sai lầm loại II: giả thuyết H0 sai nhưng ta chấp nhận, xác
suất mắc sai lầm loại I là P(W /H1 ).
Từ đó, miền bác bỏ giả thuyết gốc là W được xác định tương ứng
với mức ý nghĩa α cho trước P(G ∈ W /H0 ) = α. Khi đó W được gọi là
miền chấp nhận giả thuyết, điểm phân chia miền bác bỏ và miền chấp
nhận được gọi là giá trị tới hạn.
Giả sử X ∼ N(µ, σ 2 ), ta cần kiểm định giá trị µ với giả thuyết gốc
H0 : µ = µ0 .
Giả sử X ∼ N(µ, σ 2 ), ta cần kiểm định giá trị µ với giả thuyết gốc
H0 : µ = µ0 .
a. Trường hợp đã biết phương sai σ 2
X − µ0 √ H0
Tiêu chuẩn kiểm định: G = n ∼ N(0, 1).
σ
x − µ0 √
Giá trị quan sát tương ứng là gqs = n.
σ
Miền bác bỏ tương ứng với đối thuyết H1 như sau:
H1 Miền bác bỏ Wα
µ ̸= µ0 (−∞, −uα/2 ) ∪ (uα/2 , +∞)
µ > µ0 (uα , +∞)
µ < µ0 (−∞, −uα )
Example
Ví dụ 1. Mì chính được đóng gói 453 gam một gói trên máy tự động. Có
thể coi trọng lượng các gói mì chính tuân theo quy luật phân bố chuẩn với
độ lệch chuẩn 36 gam. Kiểm tra ngẫu nhiên 81 gói thấy trọng lượng trung
bình là 448 gam. Với mức ý nghĩa 0,05, có thể kết luận trọng lượng các
gói mì chính có xu hướng bị đóng thiếu không?
Chú ý
Như ở Chương 5 đã nói, khi bậc tự do n lớn, ngay cả khi không có giả
thiết phân bố chuẩn của X , người ta đã chỉ ra được rằng thống kê G ở
trên cũng hội tụ theo phân bố về phân bố chuẩn hóa. Vì vậy, trong thực
hành, với n > 30 (không cần giả thiết phân bố chuẩn của X ) ta sẽ tiến
hành kiểm định giá trị trung bình tổng thể E (X ) = µ thông qua bảng sau:
H1 Miền bác bỏ Wα
µ ̸= µ0 (−∞, −uα/2 ) ∪ (uα/2 , +∞)
µ > µ0 (uα , +∞)
µ < µ0 (−∞, −uα )
Example
Ví dụ 2. Năng suất trung bình của một giống cây trồng là 47 tạ/ha. Sau
thời gian dài canh tác, người ta nghi ngờ giống lúa đó bị thoái hóa, năng
suất giảm. Dựa vào mẫu kích thước bằng 25, tìm được năng suất trung
bình là 45,5 tạ/ha và độ lệch chuẩn là 4 tạ/ha. Hãy kết luận về điều nghi
ngờ nói trên với mức ý nghĩa 0,05, cho biết năng suất của giống cây đó là
biến ngẫu nhiên tuân theo quy luật chuẩn.
f − p0 √ H0
G=p n ≈ N(0, 1),
p0 (1 − p0 )
f − p0 √
Giá trị quan sát là gqs = p n.
p0 (1 − p0 )
Đối thuyết và miền bác bỏ tương ứng là:
Example
Ví dụ 3. Lô hàng đủ tiêu chuẩn xuất khẩu nếu tỷ lệ phế phẩm không vượt
quá 3%. Kiểm tra ngẫu nhiên 400 sản phẩm của lô hàng thấy có 14 phế
phẩm. Với mức ý nghĩa 0,05 có cho phép lô hàng xuất khẩu được không?
(
H0 : p = 0, 03
Giải. Ta có cặp giả thuyết:
H1 : p > 0, 03.
Miền bác bỏ Wα = (uα , +∞) = (u0,05 , +∞) = (1, 64, +∞).
Với n = 400, f = 14/400, nên
f − 0, 03 √
gqs = p . 400 = 0, 5862 ∈
/ Wα .
0, 03(1 − 0, 03)