Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 48

TRƯỜNG ĐẠI HỌC VÕ TRƯỜNG TOẢN

BÀI GIẢNG

SINH HỌC & DI TRUYỀN

Th.S : Phạm Thị Thanh Liên

Tháng 11 NĂM 2023


NỘI DUNG MÔN HỌC

Chương 6. ENZYME

Chương 7. TỔNG QUAN VỀ DI TRUYỀN Y HỌC

Chương 8. DI TRUYỀN PHÂN TỬ & TẾ BÀO

Chương 9. DT MENDEL & NGOÀI MENDEL

Chương 10 . DI TRUYỀN ĐA NHÂN TỐ


CHƯƠNG X
NỘI DUNG CHƯƠNG

I. KHÁI NIỆM DI TRUYỀN ĐA NHÂN TỐ

II. NGUYÊN LÝ DI TRUYỀN ĐA NHÂN TỐ

III. MỘT SỐ PP NGHIÊN CỨU DT ĐA NHÂN TỐ

IV. MỘT SỐ BỆNH DT ĐA NHÂN TỐ THƯỜNG GẶP

V. ĐẶC ĐIỂM BỆNH DI TRUYỀN ĐA NHÂN TỐ


DI TRUYỀN ĐA NHÂN TỐ ?

Di truyền đa nhân tố là dạng di truyền có sự tham


gia của nhiều gen không alen, các gen này chịu sự
ảnh hưởng của các tác nhân môi trường, sự tương tác
giữa các gen thành viên phối hợp với tác động của
môi trường quyết định kiểu hình của tính trạng, tật,
bệnh di truyền đa nhân tố.
Tỷ lệ …? DI TRUYỀN ĐA
NHÂN TỐ

Môi trường Di
+
Môi
truyền trường

Di truyền
Tự nhiên Nuôi dưỡng
NGUYÊN LÝ DI TRUYỀN ĐA YẾU TỐ

CHC 33%

Vai trò của gen (liên quan tới quan hệ huyết thống)/ các yếu tố môi trường
•Mối liên quan huyết thống từ bằng 0 (bệnh, tật do tác động của môi
trường), đến 1 (bệnh, tật không có sự tham gia của môi trường).
 Xem phần công thức tính (h)…..
PHÂN CHIA BỆNH DI TRUYỀN ĐA YẾU TỐ

Ảnh hưởng của yếu tố di truyền và không di truyền ( yếu tố


môi trường) VD:
- Bệnh do yếu tố DT: Bệnh xơ nang, bệnh teo cơ…
-Bệnh do yếu tố môi trường:
Các bệnh nhiễm trùng, viêm hô hấp,…
- Bệnh do tác động yếu tố DT và môi trường:
Dị tật tim bẩm sinh, bệnh tim mạch, cao huyết áp, tiểu đường,
ung thư, …
ĐẶC TÍNH CỦA KIỂU DT ĐA YẾU TỐ

Di truyền đa yếu tố là kiểu di truyền trong đó tính trạng hoặc bệnh là


kết quả của sự phối hợp phức tạp giữa các yếu tố di truyền và môi
trường.
- Các dị tật bẩm sinh:
tật khe hở môi hàm, các khuyết
tật của ống thần kinh v.v.
- Các Bệnh: ung thư, bệnh tim
mạch, tâm thần phân liệt ....
KIỂU DT CƠ BẢN

- Tính trang do nhều gen quy định DT kiểu tương tác …


- Đồ thị có kiểu phân bố hình chuông…

Nhiều gen

Phân bố chiều cao trong quần thể


2 gen

Phân bố chiều cao trong quần thể


2 gen

Phân bố chiều cao trong quần thể


ĐẶC TÍNH CỦA KIỂU DT ĐA YẾU TỐ

Ngưỡng tác động

Ngưỡng
Ngưỡng mắc bệnh:
+ Dưới ngưỡng:
Không bệnh
+ Trên ngưỡng: Bệnh
Mắc bệnh
Ngưỡng tác động

+ Người ở phía thấp của phân bố có ít nguy cơ phát triển bệnh


do có ít alen hoặc ít yếu tố môi trường gây bệnh…

+ Người ở phía cao của đồ có nhiều nguy cơ mắc bệnh do có


nhiều gen và các yếu tố môi trường gây bệnh hơn…

VD: Tật hẹp môn vị


TẬT HẸP MÔN VỊ
TẬT HẸP MÔN VỊ

Tỉ lệ 1/200 nam

Tật hẹp môn vị - Nam ngưỡng thấp hơn Nữ


 Cần ít yếu tố gây bệnh
TẬT HẸP MÔN VỊ

Tỉ lệ 1/1000 nữ

Tật hẹp môn vị - Nữ ngưỡng cao hơn nam


 cần có nhiều yếu tố gây bệnh…
NGUY CƠ TÁI PHÁT- NGUY CƠ KINH NGHIỆM
Nguy cơ tái phát phụ thuộc vào Dựa trên việc quan sát trực tiếp các dữ
nhiều yếu tố: kiện liên quan đến sự xuất hiện của
+ Số lượng gen đóng góp vào bệnh đã thu thập trên số lượng lớn gia

quá trình gây bệnh…. đình có người mắc bệnh


 Số liệu/thông số (tham khảo/tư vấn)
+ Cấu trúc kiểu gen của bố
 Nguy cơ kinh nghiệm
mẹ…
+ Phạm vi tác động của các VD: Nguy cơ tái phát dị tật ống thần

yếu tố môi trường… kinh trong QT người Anh là 5 %.


NGUY CƠ KINH NGHIỆM…
+ Mang tính đặc hiệu cho từng
loại bệnh…
Nguyên nhân
+ Thay đổi theo từng quần
- Khác nhau về tần số các
thể…
allen..
VD:
- Khác nhau về môi trường
Nguy cơ tái phát các khuyết tật
sống của từng quần thể
ống thần kinh ở Anh ~ 5%, ở
Bắc Mỹ ~ 2 – 3 %....
ĐÁNH GIÁ NGUY CƠ TÁI PHÁT (tái mắc)
Dựa vào các điều kiện sau đây:
- NCTP sẽ cao hơn nếu có trên một thành viên trong gia đình mắc
bệnh…
- Bệnh có biểu hiện càng nặng thì nguy cơ tái phát càng cao…
- NCTP sẽ cao hơn nếu giới tính của người mắc bệnh thuộc về giới có
tỉ lệ mắc bệnh thấp hơn…
- Giảm dần theo khoảng cách giữa những người có quan hệ họ
hàng… …..
ĐÁNH GIÁ NGUY CƠ TÁI PHÁT (tái mắc)

Nếu tỷ lệ mắc của bệnh trong một quần thể là f thì nguy cơ cho
con và anh chị em của người mắc bệnh sẽ xấp xỉ = Căn bậc

hai của f……


f: tỉ lệ mắc bệnh
Nguy cơ :
f
PP NGHIÊN CỨU DT
ĐA NHÂN TỐ

Nghiên cứu con Nghiên cứu con


sinh đôi nuôi

SĐCT SĐKT
SĐCT SĐKT

Các trẻ sinh đôi cùng Các trẻ sinh đôi khác trứng
trứng rất giống nhau về các tính giống như trường hợp anh chị
trạng (bệnh) chỉ do gen quy em trong cùng bố mẹ…
định.
 Ảnh hưởng của gen lên  Nghiên cứu sự tác động
tính trạng (bệnh) của môi trường …
NGHIÊN CỨU CON SINH ĐÔI
Nếu cả hai trẻ sinh đôi xét về
một tính trạng hoặc một bệnh:
- Có cùng chung biểu hiện thì gọi
là có tương hợp (concordant).
- Không có cùng cùng biểu hiện
thì gọi là không tương hợp
(disconcordant).
Tương hợp cùng trứng: 40%
VD: Tật khe hở môi, …. Tỷ lệ
Tương hợp khác trứng: 7%
ĐÁNH GIÁ KHẢ NĂNG DI TRUYỀN (h)

h = 2(CMZ – CDZ)

CMZ: Tỉ lệ tương hợp của con sinh đôi cùng trứng


CDZ: Tỉ lệ tương hợp của con sinh đôi khác trứng

- Các tính trạng được quy định chủ yếu bởi yếu tố di truyền sẽ có
h xấp xỉ bằng 1,0.
- Khi h tiến về 0 tính trạng phụ thuộc nhiều hơn về môi trường

Xem bảng số liệu …..


TỶ LỆ TƯƠNG HỢP
Tính trạng hoặc bệnh Tỷ lệ tương hợp h
Sinh đôi CT Sinh đôi KT
Bệnh tự kỷ 0,92 0,0 >1,0
Chứng nghiện rượu >0,6 <0,3 0,6
Khe hở môi / hàm 0,38 0,08 0,6
Tật chân khoèo 0,32 0,03 0,58
Nếp vân da (số đếm vân ngón 0,95 0,49 0,92
tay)

Ðái đường thể tủy (type I) 0,35 - 0,5 0,05 - 0,10 0,6 - 0,8

Ðái đường thể tủy (type II) 0,7 - 0,9 0,25 - 0,4 0,9 - 1,0

Ðộng kinh 0,69 0,14 >1,0


Chiều cao 0,94 0,44 1,0
Bệnh sởi 0,95 0,87 0,16
Tâm thần phân liệt 0,47 0,12 0,7
Tật nứt gai đốt sống 0,72 0,33 0,78
Nghiên cứu
con nuôi ?
NGHIÊN CỨU CON NUÔI

Các trẻ được sinh ra từ các cặp bố mẹ có mắc bệnh được nhận
làm con nuôi cho các gia đình bình thường (không bệnh)…
Nếu trẻ có biểu hiện bệnh giống bố mẹ ruột
 Bệnh do vai trò của gen là chủ yếu (vì chúng không sống cùng
môi trường với bố mẹ ruột..)
 Tính tương hợp của tính trang (bệnh)…
69
BỆNH TIM MẠCH
RỐI LOẠN CHUYỂN HÓA LIPID MÁU
- Nhiều mỡ ĐV
Chế - Nhiều chol..
độ ăn
- Dư thừa năng lượng (Béo phì)
CHC 33%
-Tăng lip máu kiểu hỗn
Nguyên Di hợp có tính gia đình
nhân truyền -Tăng chol tính gia đình-
RL.L.M rối loạn hỗn hợp gen

- Hội chứng thận hư


Thứ
phát - Suy giáp
- Đái tháo đường
BỆNH ĐỘNG MẠCH VÀNH
( Coronary Artery Disease – CAD)

CHC 33%

Béo phì, hút thuốc lá, tăng huyết áp, tăng mức
cholesterol và tiền sử gia đình dương tính…
BỆNH TĂNG CHOL CÓ MÁU TÍNH GIA ĐÌNH
(Familial Hypercholesterolemia: FH)

CHC 33%

Xét nghiệm Chol sớm + Ăn Kiêng + Thuốc


CHC 33%

Ung thư là một nhóm các bệnh liên quan đến việc tăng sinh tế bào một
cách mất kiểm soát và những tế bào đó có khả năng xâm lấn những mô
khác bằng cách phát triển trực tiếp vào mô lân cận hoặc di chuyển đến
những bộ phân khác trong cơ thể.
CHC 33%
CHC 33%
CON ĐƯỜNG DẪN ĐẾN UNG THƯ
CON ĐƯỜNG DẪN ĐẾN UNG THƯ
CHC 33%
DI TRUYỀN UNG THƯ

CHC 33%

Não

GBM
CHC 33%
BỆNH TIỂU ĐƯỜNG

CHC 33%
BỆNH TIỂU ĐƯỜNG
MỘT SỐ
CHC 33%
BỆNH LÝ KHÁC
ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA BỆNH DI TRUYỀN ĐA YẾU TỐ

- Bệnh do nhiều gen quyết định:


+ Có tính định lượng ..có thể đong/đo /đếm được…
+ Tính đa dạng cao do tương tác giữa các gen
- Bệnh có mức độ biểu hiện theo phổ từ nhẹ đến nặng tùy cá
thể /môi trường sống
- “ Hiệu quả ngưỡng bệnh” của cùng một bệnh sẽ khác nhau
tùy giới tính, ….

You might also like