Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 11

BÀI TN 1

KHẢO SÁT LINH KIỆN R-L-C

Họ và tên MSSV

Nguyễn Thị Thanh Duyên 2348007

Mai Thanh Nhã 2348036

Đỗ Anh Huy 2348014

Hà Nguyễn Gia Bảo 2348004

MỤC TIÊU:
➢ Nắm được cách sử dụng kit thí nghiệm, dụng cụ đo.
➢ Nắm được đặc tính các linh kiện điện trở, tụ điện, cuộn cảm
➢ Thiết lập được mạch đo đơn giản cho tụ điện, cuộn cảm

CHUẨN BỊ:
➢ Chuẩn bị PreLab và nộp cho giáo viên trước khi vào lớp.

Lab Manual for “8051 Microcontroller….”


Lab Manual for “Semiconductor Devices”
BÀI TN 1
KHẢO SÁT LINH KIỆN R-L-C
THÍ NGHIỆM 1

Mục tiêu

Đọc và kiểm chứng giá trị điện trở.

Yêu cầu

Đọc giá trị của các điện trở R1, R2, R3, R4 theo vòng màu, sau đó kiểm chứng giá trị thực của
R1, R2, R3, R4, R6, R7 bằng VOM.

Đo giá trị của biến trở VR5.

Các kết quả điền vào bảng sau

R1 R2 R3 R4 R6 R7 VR5

Đọc 220Ω ± 5% 1000Ω ± 5% 2000Ω ± 1% 10Ω ± 1% 1000Ω 1500Ω

Đo 218,4 Ω 986 Ω 1965 Ω 9,7 Ω 1001 Ω 1493 Ω 11930 Ω

Sai số 0,73 % 1,4 % 1,75 % 3% 0,1 % 0,47 %

Kiểm tra

Lab Manual for “8051 Microcontroller….”


Xác định sai số giữa kết quả đọc và đo. Sai số này có đúng với vòng màu sai số của điện trở
hay không.

Sai số của kết quả đo gần giống với sai số của kết quả đọc. Đa số sai số đều gần đúng với vòng
màu của điện trở.

|218,4 − 220|
𝑆𝑆𝑅1 = × 100% = 0,73%
220
|986 − 1000|
𝑆𝑆𝑅2 = × 100% = 1,4%
1000
|1965 − 2000|
𝑆𝑆𝑅3 = × 100% = 1,75%
2000
|9,7 − 10|
𝑆𝑆𝑅4 = × 100% = 3%
10
|1001 − 1000|
𝑆𝑆𝑅6 = × 100% = 0,1%
1000
|1493 − 1500|
𝑆𝑆𝑅7 = × 100% = 0,47%
1000

Lab Manual for “Semiconductor Devices”


BÀI TN 1
KHẢO SÁT LINH KIỆN R-L-C
THÍ NGHIỆM 2

Mục tiêu

Khảo sát mạch R-C, từ đó suy ra giá trị tụ điện

Yêu cầu

Kết nối máy phát sóng và oscilloscope như sau:

Kiểm tra

Chỉnh máy phát sóng phát ra sóng sine, tần số 1KHz, biên độ 2Vp-p. Quan sát kênh 1 dao động
ký để có dạng sóng chính xác.

Quan sát điện áp trên tụ C1 trên dao động ký.

Biên độ điện áp trên tụ C1 là bao nhiêu?

𝟏,𝟖
Biên độ điện áp trên tụ C1 : 𝐔𝐂𝟏 = = 𝟎, 𝟗 (𝐕)
𝟐

Lab Manual for “8051 Microcontroller….”


Từ đó, giá trị C1 bằng bao nhiêu? Trình bày cách tính.

𝑼 𝑼𝑪 𝟏 𝟎, 𝟗
𝚰= = ⟺ = ⟺ 𝒁𝑪 ≈ 𝟐𝟎𝟑𝟓, 𝟖𝟒(𝛀)
𝒁𝑪 𝒁𝑪
√𝑹𝟐 + 𝒁𝟐𝑪 √𝟗𝟖𝟔𝟐 + 𝒁𝟐𝑪

𝟏 𝟏
𝑪= = ≈ 𝟕𝟖, 𝟏𝟖 𝒏𝑭
𝒁𝑪 𝟐𝝅. 𝟏𝟎𝟎𝟎 𝟐𝟎𝟑𝟓, 𝟖𝟒. 𝟐𝝅. 𝟏𝟎𝟎𝟎

Giá trị in trên C1 là bao nhiêu? Từ đó suy ra sai số giữa giá trị lý thuyết và giá trị thực.

𝚫𝑪 = |𝟏𝟎𝟎 − 𝟕𝟖, 𝟏𝟖| = 𝟐𝟏, 𝟖𝟐(𝒏𝑭)

Vẽ lại dạng sóng ngõ vào và sóng trên tụ C1.

Lab Manual for “Semiconductor Devices”


BÀI TN 1
KHẢO SÁT LINH KIỆN R-L-C
Quan sát dạng sóng ngõ vào và dạng sóng trên tụ C1, hai sóng này có tương quan về phase
như thế nào? Giải thích.

Sóng ở ngõ ra trễ pha hơn ngõ vào

Khi có dòng điện xoay chiều đi vào tụ điện, dòng điện sẽ bắt đầu tích điện cho tụ điện và
nhờ lượng điện tích đã nạp tụ điện mới bắt đầu tăng điện áp lên. Điện áp không tăng
cùng lúc với cường độ dòng điện mà nó cần thời gian để phân bố điện tích và tạo nên điện
áp trong tụ. Do đó đối với tụ điện mà điện áp trễ phase hơn cường độ dòng điện thì sóng
ngõ ra trễ phase hơn sóng ngõ vào.

Khi tăng/giảm tần số tín hiệu vào thì biên độ trên tụ thay đổi như thế nào? Giải thích

Khi tăng tần số tín hiệu vào thì biên độ trên tụ điện giảm và ngược lại.

Giải thích:

Tần số dòng điện càng lớn thì trở kháng của tụ điện càng nhỏ, cường độ dòng điện hiệu
dụng trong mạch tăng và ngược lại. Với dòng điện một chiều, tụ điện có trở kháng dương
vô cùng. Đặc tín ấy được ứng dụng trong các mạch truyền tín hiệu.

Chuyển tín hiệu Vin thành xung vuông tần số 1Khz, biên độ 2Vpp. Vẽ dạng sóng Vin và dạng
sóng trên tụ điện.

Giải thích hình dạng sóng ngõ ra khi ngõ vào là xung vuông.

Vì tín hiệu đầu vào có dạng xung vuông do tác động của nguyên lý hoạt động và phóng
điện của tụ.

Lab Manual for “8051 Microcontroller….”


THÍ NGHIỆM 3

Mục tiêu

Lặp lại thí nghiệm 2 để đo giá trị tụ C6.

Yêu cầu

Kết nối tương tự như thí nghiệm 2 nhưng thay điện trở thành R3 và tụ điện thành tụ C6.

Kiểm tra

Chỉnh máy phát sóng phát ra sóng sine, tần số 100 Hz, biên độ 2Vp-p. Quan sát kênh 1 dao
động ký để có dạng sóng chính xác.

Quan sát điện áp trên tụ C6 trên dao động ký.

Biên độ điện áp trên tụ C6 là bao nhiêu?

𝑼𝑪𝟔 = 𝟐𝟎𝟎 (𝒎𝑽)

Từ đó, giá trị C6 bằng bao nhiêu? Trình bày cách tính.

𝑼 𝑼𝑪 𝟏𝟎 𝟐𝟎𝟎 × 𝟏𝟎−𝟑
𝚰= = ⟺ = ⟺ 𝒁𝑪 ≈ 𝟑𝟗, 𝟑𝟏(𝛀)
𝒁𝑪 𝒁𝑪
√𝑹𝟐 + 𝒁𝟐𝑪 √𝟏𝟗𝟔𝟓𝟐 + 𝒁𝟐𝑪

𝟏 𝟏
𝑪= = ≈ 𝟒𝟎, 𝟓(𝝁𝑭)
𝒁𝑪 𝟐𝝅. 𝒇 𝟑𝟗, 𝟑𝟏. 𝟐𝝅. 𝟏𝟎𝟎

Đọc giá trị in trên tụ C6. Giá trị và điện áp tối đa theo lý thuyết của C6 là bao nhiêu?

Không đọc được giá trị in trên tụ C6

Lab Manual for “Semiconductor Devices”


BÀI TN 1
KHẢO SÁT LINH KIỆN R-L-C
THÍ NGHIỆM 4

Mục tiêu

Khảo sát mạch R-L, từ đó suy ra giá trị cuộn cảm

Yêu cầu

Kết nối máy phát sóng như sau. Dùng kênh 1 của oscilloscope đo dạng sóng Vin, kênh 2 đo
dạng sóng trên L5.

Kiểm tra

Chỉnh máy phát sóng phát ra sóng sine, tần số 100KHz, biên độ 2Vp-p. Quan sát kênh 1 dao
động ký để có dạng sóng chính xác.

Quan sát điện áp trên cuộn dây L5 trên dao động ký.

Biên độ điện áp trên cuộn dây L5 là bao nhiêu?

𝟎, 𝟏𝟑𝟐
𝑼𝑳𝟓 = = 𝟎, 𝟎𝟔𝟔 (𝑽)
𝟐

Lab Manual for “8051 Microcontroller….”


Từ đó, giá trị L5 bằng bao nhiêu? Trình bày cách tính.

𝑼 𝑼𝑳 𝟏 𝟎, 𝟎𝟔𝟔
= ⟺ = ⟺ 𝒁𝑳 ≈ 𝟔𝟓, 𝟐𝟐 (𝑽)
𝒁𝑳 𝒁𝑳
√𝑹𝟐 + 𝒁𝟐𝑳 √𝟗𝟖𝟔𝟐 + 𝒁𝟐𝑳

𝒁𝑳 𝟔𝟓, 𝟐𝟐
𝑳= = ≈ 𝟏𝟎𝟑, 𝟖 (𝝁𝑯)
𝟐𝝅𝒇 𝟐𝝅. 𝟏𝟎𝟎𝟎𝟎𝟎

Vẽ lại dạng sóng ngõ vào và trên L5. Hai sóng này có tương quan về phase như thế nào? Giải
thích

-Sóng ngõ ra ở L5 có pha sớm hơn sóng ngõ vào.

Giải thích: Khi có dòng điện đi qua cuộn dây thì cuộn dây cũng đồng thời tạo từ trường
chạy ra trong lòng cuộn dây. Dựa trên nguyên lý cảm ứng điện từ, khi từ trường tăng
dần theo dòng điện thì trong cuộn dây cũng sinh ra dòng điện cảm ứng để chống lại sự
tăng dần đó. Khi dòng điện giảm, từ trường giảm thì cũng có một dòng điện cảm ứng
sinh ra để chống lại sự giảm đó. Vì vậy trong cuộn dây, dòng điện trễ pha hơn so với điện
áp nên sóng ngõ ra sớm pha hơn sóng ngõ vào.

Lab Manual for “Semiconductor Devices”


BÀI TN 1
KHẢO SÁT LINH KIỆN R-L-C
Khi tăng/giảm tần số tín hiệu vào thì biên độ trên L5 thay đổi như thế nào? Giải thích

-Khi tăng (giảm) tần số tín hiệu vào thì biên độ trên L5 tăng (giảm) tương ứng.

Giải thích:

𝑼𝒊𝒏 𝑼𝑳 𝑼𝑹
Ta có 𝑼𝒊𝒏 = √𝑼𝟐𝑹 + 𝑼𝟐𝑳 và 𝑰 = = =
𝒁 𝒁𝑳 𝑹

𝑹𝟐
Nên: 𝑼𝟐𝒊𝒏 = 𝑼𝟐𝑳 × (𝟏 + )
𝒁𝟐𝑳

Khi ZL tăng thì UL tăng và ngược lại do Uin và R là cố định.

Mà ZL tỉ lệ thuận với f nên khi tăng/ giảm tần số tín hiệu vào thì biên độ trên L5 cũng
tăng/ giảm tương ứng.

Lab Manual for “8051 Microcontroller….”

You might also like