Lao Màng PH I

You might also like

Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 22

LAO MÀNG PHỔI

Mục tiêu:
1/Trình bày được triệu chứng LS và cận LS của
TDMP do lao thể tự do
2/ Trình bày được các yếu tố chẩn đoán lao
màng phổi
3/ Nguyên tắc điều trị và phòng ngừa lao màng
phổi
1. Đại cương
• LMP là lao thứ phát, do vk lao gây bệnh ở màng
phổi

• Tổn thương lao ở MP khác với ở phổi

• LMP thường không lây

• Để lại nhiều di chứng hô hấp

• Nếu không được điều trị → 2/3 bịlao phổi


2. Dịch tễ
• Là thể bệnh phổ biến, đứng đầu trong các thể
lao ngoài phổi.

• Theo thống kê, chiếm 25-27%

• Tuổi mắc bệnh thường trẻ (16-30 tuổi)


• Điều kiện thuận lợi:

- Trẻ em chưa được tiêm chủng BCG

- Bị lao sơ nhiễm nhưng chưa phát hiện hoặc điều trị không
đúng

- Tiếp xúc thường xuyên nguồn lây

- Những đợt tiến triển của lao phổi

- Nhiễm lạnh đột ngột, làm việc quá sức, ăn uống kém

- Chấn thương lồng ngực


3. Nguyên nhân và cơ chế bệnh sinh
• Nguyên nhân:

• Đường lây:
- Đường máu và bạch huyết
- Đường tiếp cận

* Cơ chế bệnh sinh:


4. Giải phẫu bệnh
• 4.1. Đại thể:
• - Giai đoạn đầu: MP phù nề, xung huyết, xuất tiết
dịch vàng chanh, có thể dịch hồng đục.

• - Giai đoạn sau: MP dày lên, thô ráp, có thể thấy


các hạt lao, cục lao nhuyễn hóa bã đậu, nhu mô
phổi cạnh màng phổi xẹp.

• - Giai đoạn muộn: dày dính màng phổi, trung


thất, cơ hoành. Có thể thấy các dãi xơ chia
khoang màng phổi thành những ổ riêng biệt.
• 4.2/ Vi thể
• - Giai đoạn đầu: TB nội mô bị phá hủy, chất sợi
tơ huyết lắng đọng trên bề mặt màng phổi tạo
màng giả làm MP dày lên, thấy những nang
lao. Dịch có nhiều sợi huyết và TB lympho

• - Giai đoạn sau: Xuất hiện tổn thương xơ

• - Giai đoạn muộn: Tổ chức xơ chiếm ưu thế.


5. Triệu chứng lâm sàng
• 5.1/ GĐ khởi phát: thường kéo dài 2-3 ngày
- DB Cấp tính (50%): đau ngực đột ngột, dữ dội,
sốt 39-40oC, khó thở, ho khan.
- DB từ từ (30%): Đau ngực liên tục, sốt nhẹ về
chiều và tối, khó thở, ho khan tăng dần.
- DB tiềm tàng: dấu hiện LS rất nghèo nàn, kín
đáo, dễ bị bỏ qua.
- Một số trường hợp có bệnh cảnh giống
thương hàn
• 5.2/ GĐ toàn phát:
- Toàn thân: xanh xao, mệt mỏi gầy sút, sốt liên
tục 38 – 40 oC, mạch nhanh, HA thấp, buồn
nôn, nước tiểu ít.
- Cơ năng:
+ Đau ngực: khi thay đổi tư thế, đau vùng hông
lan lên vai, lan ra sau lưng, đôi khi ở hạ sườn P.
Đau tăng khi ho và hít vào sâu.
+ Khó thở: tăng dần, phụ thuộc vào lượng dịch
+ Ho khan
+ có thể kèm đau bụng
- Thực thể: Hội chứng 3 giảm

+ Nhìn:
+ Sờ:
+ Gỏ:
+ Nghe:
6. Các thể lâm sàng ít gặp
• 6.1/ Lao MP khu trú

• 6.2/ Lao MP thể khô

• 6.3/ Tràn dịch/tràn khí MP do lao

• 6.4/ Lao phổi kết hợp

• 6.5/ Lao đa màng


7. Cận lâm sàng
• 7.1/ XN chẩn đoán hình ảnh
- XQ phổi thẳng, nghiên: Phụ thuộc lượng dịch
- Siêu âm:
7.2/ Chọc hút dịch và XN dịch màng phổi
- Tính chất chung: vàng chanh, dính, có thể đông
- Sinh hóa: + Alb >30g/l
+ Rivalta (+)
+ Fibrin >6g/l
+ Men LDH tăng
+ Glucose thấp, PH <7,3
• Tế bào:
• - Nhiều BC lympho, tỷ lệ tăng dần, 90-100%
• - Có thề thấy BC đa nhân, hồng cầu, TB nội mô

• Vi khuẩn:
• - Soi trực tiếp khó thấy vk lao
• - Soi thuần nhất, tỷ lệ (+) thấp (5-10%)
• - Nuôi cấy, tỷ lệ phát hiện: 13% - 25%
• Các kỹ thuật mới:
• - ELISA
• - PCR
• - Gene Xpert
• 7.3/ Phản ứng Mantoux

• 7.4/ Sinh thiết MP

• 7.5/ XN máu

• 7.6/ Chụp cắt lớp Vi tính


8. Chẩn đoán
• 8.1/ Chẩn đoán xác định:
• Tiền sử: có tiếp xúc nguồn lây, đang mắc lao
• Lâm sàng: - có HC nhiễm trùng
- có HC tràn dịch màng phổi
• CLS: - XQ, SÂ có dấu hiệu tràn dịch
- XN dịch MP
- Phản ứng Mantoux (+)
- Soi tươi đờm, dịch MP
- Nuôi cấy, sinh thiết
- Các kỹ thuật khác
8.2/ Chẩn đoán phân biệt
• TDMP do ung thư: >50 tuổi, dịch màu hồng, đỏ,
tái phát nhanh, tìm thấy TB ác tính trong dịch
• TDMP do tạp khuẩn: HC nhiễm trùng cấp tính,
dịch mủ, nuôi cấy tìm được vk gây bệnh
• TDMP do vi rút: ít, trong, hấp thu nhanh, nhiều
BC lym pho
• TDMP do các nguyên nhân khác:
- Tại phổi: viêm phổi, nhồi máu phổi …
- Ngoài phổi: Suy tim, xơ gan, HC thận hư, HC
Demons Meigs (u nang BT + TDMP tự do), Suy DD
..
9. Diễn biến
• 9.1/ Tốt : nếu phát hiện sớm, điều trị kịp thời,
dịch MP sẽ giảm dần và hết sau vài tuần.

• 9.2/ Diễn biến xấu: BN lớn tuổi, suy kiệt, suy giảm
miễn dịch, lao kết hợp thường để lại di chứng:
• TD-TK màng phổi
• TDMP mủ
• Ổ cặn MP
• Dò khoang MP ra thành ngực
• Lao đa màng
• Dày dính MP
10. Điều trị
• 10.1/ Điều trị nguyên nhân: theo phát đồ

• 10.2/ Chọc hút dịch MP:

• 10.3/ Chống dày dính MP: Liệu pháp Corticoide 6-


8w, 0,8mg/Kg/24h

• 10.4/ Vật lý trị liệu

• 10.5/ Điều trị kết hợp ngoại khoa


Câu hỏi lượng giá
• 1/ Trình bày dấu hiệu lâm sàng và CLS giai
đoạn toàn phát của Lao MP.

• 2/ Chẩn đoán phân biệt TDMP do lao với các


bệnh khác.

• 3/ Trình bày phương pháp điều trị Lao MP.

You might also like