Professional Documents
Culture Documents
Nhóm 6 - AMAT0511 - 01
Nhóm 6 - AMAT0511 - 01
Hà Nội – 3/2024
Danh sách thành viên
2
LỜI MỞ ĐẦU ................................................................................................................5
I. GIỚI THIỆU ..............................................................................................................6
1.1. Mục tiêu và ý nghĩa nghiên cứu ........................................................................ 6
1.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến tỷ giá hối đoái giữa đồng VND và USD .............. 6
1.3. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................... 7
II. XÂY DỰNG MÔ HÌNH HỒI QUY ĐỂ TIẾN HÀNH DỰ BÁO TỶ GIÁ HỐI
ĐOÁI CỦA VNĐ VỚI ĐỒNG USD .............................................................................8
2.1. Xây dựng mô hình .............................................................................................. 8
2.2. Mô tả mẫu nghiên cứu ....................................................................................... 8
2.3. Chọn mức ý nghĩa ............................................................................................. 12
2.4. Phân tích kết quả thực nghiệm........................................................................ 12
2.4.1. Ý nghĩa của các hệ số hồi quy: .......................................................... 13
2.4.2. Kiểm định T về ý nghĩa thống kê cho hệ số hồi quy .......................... 13
2.4.3. Kiểm định sự phù hợp của hàm hồi quy ............................................ 15
2.4.4. Kiểm tra thừa biến ............................................................................. 15
2.4.5. Kiểm tra thiếu biến: ........................................................................... 16
III. KIỂM TRA KHUYẾT TẬT CỦA MÔ HÌNH VÀ KHẮC PHỤC ..................19
3.1. Phương sai của sai số thay đổi ......................................................................... 19
3.1.1 Kiểm định Breusch-Pagan-Godfrey .................................................... 19
3.1.2. Kiểm định Glejser .............................................................................. 20
3.1.3. Kiểm định White................................................................................. 21
3.2. Đa cộng tuyến .................................................................................................... 22
3.2.1. Ma trận tương quan giữa các biến giải thích .................................... 22
3.2.2. Sử dụng mô hình hồi quy phụ ........................................................... 22
3.2.3. Sử dụng nhân tử phóng đại phương sai VIF .................................... 26
3.2.4. Khắc phục hiện tượng đa cộng tuyến ................................................ 26
IV. TIẾN HÀNH DỰ BÁO .........................................................................................30
V. ĐỀ XUẤT HƯỚNG PHÁT TRIỂN TRONG TƯƠNG LAI ..............................33
4.1. Các hạn chế ....................................................................................................... 33
4.2. Đề xuất hướng phát triển ................................................................................. 33
LỜI CẢM ƠN ..............................................................................................................34
TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................35
3
DANH SÁCH BẢNG
Bảng 2.1: Bảng các biến và các hệ số trong mô hình hồi quy tổng thể ..........................8
Bảng 2.2: Bảng số liệu Tổng GDP, Tỷ lệ thất nghiệp, Tỷ lệ CPI của Việt Nam từ Quý I
Năm 2020 đến Quý IV Năm 2023 ...................................................................................9
Bảng 2.3: Bảng số liệu Tổng GDP, Tỷ lệ thất nghiệp, Tỷ lệ CPI của Hoa Kỳ từ Quý I
Năm 2020 đến Quý IV Năm 2023 ...................................................................................9
Bảng 2.4: Bảng số liệu Các biến độc lập của từ Quý I Năm 2020 đến Quý IV Năm
2023 ...............................................................................................................................10
Bảng 2.5: Bảng số liệu Biến phụ thuộc (Tỷ giá hối đoái Tỷ giá hối đoái VNĐ so với
USD) từ Quý I Năm 2020 đến Quý IV Năm 2023 .......................................................11
Bảng 3.1: Bảng số liệu Tổng GDP, Tỷ lệ thất nghiệp, Tỷ lệ CPI của Hoa Kỳ từ Quý I
Năm 2019 đến Quý IV Năm 2019 .................................................................................26
Bảng 3.2: Bảng số liệu Biến phụ thuộc (Tỷ giá hối đoái Tỷ giá hối đoái VNĐ so với
USD) từ Quý I Năm 2019 đến Quý IV Năm 2019 .......................................................27
Bảng 4.1: Bảng kết quả dự báo tỷ giá hối đoái 4 quý năm 2024 theo phương pháp san
mũ Holt winter( mô hình nhân tính ) .............................................................................32
4
LỜI MỞ ĐẦU
Tỷ giá hối đoái (còn được gọi là tỷ giá trao đổi ngoại tệ, tỷ giá Forex, tỷ giá
FX hoặc Agio) giữa hai tiền tệ là tỷ giá mà tại đó một đồng tiền này sẽ được trao đổi
cho một đồng tiền khác..
Tỷ giá hối đoái còn biểu thị giá trị của tiền một nước so với tiền một nước khác.
Mỗi quốc gia quyết định chế độ tỷ giá hối đoái áp dụng cho đơn vị tiền của mình. Chính
phủ có thể áp đặt giới hạn và kiểm soát tỷ giá hối đoái. Ngoài ra, mỗi quốc gia có thể có
đồng tiền mạnh hoặc yếu. Trong văn học kinh tế, không có sự đồng thuận về chính sách
tỷ giá hối đoái quốc gia tối ưu (không giống như trong vấn đề thương mại, nơi thương
mại tự do được coi là tối ưu). Thay vào đó, chế độ tỷ giá hối đoái quốc gia phản ánh yếu
tố chính trị.
Trong chế độ tỷ giá nổi, tỷ giá hối đoái được xác định trên thị trường ngoại hối, nơi
mua bán tiền tệ diễn ra liên tục trong 24 giờ mỗi ngày, trừ cuối tuần. Một tỷ giá hối đoái
dựa trên thị trường sẽ thay đổi bất cứ khi nào các giá trị của một trong hai tiền tệ thành
phần thay đổi. Một đồng tiền sẽ có xu hướng trở nên có giá trị hơn bất cứ khi nào nhu
cầu cho nó lớn hơn cung cấp có sẵn. Nó sẽ trở nên ít có giá trị bất cứ khi nào nhu cầu
thấp hơn cung cấp có sẵn.
Tăng nhu cầu về một loại tiền tệ có thể là do một trong hai giao dịch cầu tiền tăng
hoặc một nhu cầu đầu cơ tăng đối với tiền. Nhu cầu giao dịch liên quan chặt chẽ đến
mức độ hoạt động kinh doanh của một quốc gia, (GDP) tổng sản phẩm quốc nội, và mức
độ việc làm... Càng nhiều người thất nghiệp, ít công chúng như một toàn thể sẽ chi tiêu
vào hàng hóa và dịch vụ. Các ngân hàng trung ương thường có chút ít khó khăn điều
chỉnh cung tiền có sẵn để cung cấp cho những thay đổi trong nhu cầu sử dụng tiền do
các nghiệp vụ kinh doanh.
Để hiểu rõ hơn về các yếu tố ảnh hưởng đến sự thay đổi cũng như dự báo tỷ giá
hối đoái trong tương lai, đặc biệt là giữa đồng USD với VNĐ, nhóm 6 chúng em đã thực
hiện nghiên cứu Đề tài: Xây Dựng Mô Hình Nghiên Cứu Để Từ Đó Tiến Hành Dự
Báo Về Tỷ Giá Hối Đoái Của VNĐ Với Đồng USD Qua Ít Nhất 3 Yếu Tố.
5
I. GIỚI THIỆU
1.1. Mục tiêu và ý nghĩa nghiên cứu
Nhóm xây dựng mô hình nghiên cứu thông qua ít nhất 3 yếu tố kinh tế vĩ mô qua các
số liệu các quý từ năm 2020 đến năm 2023 để từ đó tiến hành dự báo tỷ giá giá hối
đoái giữa Việt Nam và Hoa kỳ vào các quý trong năm 2024
Kết quả dự báo này có thể cung cấp cái nhìn bao quát về xu hướng dự kiến của tỷ giá
hối đoái giữa Việt Nam và Hoa Kỳ trong năm 2024, giúp các nhà đầu tư, doanh nghiệp
và quản lý rủi ro hiểu rõ và chuẩn bị phản ứng đúng đắn với biến động của thị trường
tiền tệ.
1.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến tỷ giá hối đoái giữa đồng VND và USD
Tổng sản phẩm quốc nội
GDP là một chỉ số dữ liệu có độ trễ. Đây là một trong những chỉ số dữ liệu chính
được sử dụng để đánh giá sức khỏe của một nền kinh tế. Dữ liệu này thể hiện tốc độ
tăng trưởng kinh tế và quy mô của nền kinh tế.
Số liệu GDP cho phép chúng tôi hiển thị hoặc nghiên cứu tỷ lệ phần trăm thay đổi
so với quý hoặc năm trước. Ví dụ: khi GDP của một quốc gia tăng 4% vào năm 2021,
điều đó có nghĩa là nền kinh tế của quốc gia đó đã tăng trưởng 4% kể từ lần đo GDP
trước đó vào năm 2020. Một con số GDP hàng năm được coi là một trong những chỉ số
tốt nhất của quy mô và tốc độ tăng trưởng của nền kinh tế. GDP tăng là một dấu hiệu
tốt, vì nó có nghĩa là các doanh nghiệp đang kiếm được nhiều tiền hơn. Nó cũng cho
thấy rằng mức sống đã được cải thiện ở quốc gia đó. Trong trường hợp GDP giảm, thì
ngược lại.
Sự biến động của GDP cũng có thể bị ảnh hưởng bởi sự so sánh giữa số liệu GDP
của một quý với quý trước, ngoài những gì các nhà kinh tế mong đợi cho quý này.
Tỷ lệ thất nghiệp
Tỷ lệ thất nghiệp, một chỉ số dữ liệu có độ trễ, đo lường số lượng việc làm bị mất
hoặc được tạo ra trong tháng trước đó cũng như tỷ lệ công dân thất nghiệp. Việc làm
được tạo ra hoặc mất đi trong một tháng cho thấy sức khỏe kinh tế, có thể có tác động
đáng kể đến giá trị tiền tệ. Nếu doanh nghiệp thuê thêm nhân viên, điều đó phản ánh
hiệu quả kinh tế tốt. Với ngày càng nhiều người được tuyển dụng, có thể dự đoán rằng
mọi người sẽ có nhiều tiền hơn để chi tiêu, dẫn đến sự gia tăng nền kinh tế của đất nước.
Ngược lại, sự gia tăng bất ngờ về tỷ lệ thất nghiệp hoặc giảm tỷ lệ việc làm có thể
dẫn đến xu hướng giảm giá thị trường và ảnh hưởng đến tỷ giá hối đoái tiền tệ. Điều
6
này cũng có thể chỉ ra rằng người sử dụng lao động không có khả năng thuê thêm nhân
viên.
CPI
CPI được sử dụng như một chỉ báo quan trọng để đánh giá tình hình lạm phát
trong một nền kinh tế. Nếu CPI tăng cao, đặc biệt là nếu nó vượt quá mục tiêu của
ngân hàng trung ương, ngân hàng trung ương có thể quyết định tăng lãi suất để kiềm
chế lạm phát. Việc tăng lãi suất có thể làm tăng giá trị của đồng tiền địa phương so
với các đồng tiền khác thông qua việc thu hút dòng vốn đầu tư nước ngoài. Điều này
có thể làm tăng giá trị của đồng tiền trong tương lai so với các đồng tiền khác, vì
các nhà đầu tư có xu hướng mua đồng tiền của quốc gia đó để tận dụng lợi suất cao
hơn trong tương lai.
Những yếu tố khác
Ngoài ra còn có những yếu tố tác động đến tỷ giá hối đoái như:Cán cân thương mại,
Chỉ số giá sản xuất (PPI), Tài khoản vãng lai, Vốn đầu tư FDI,...
1.3. Phương pháp nghiên cứu
Từ những dữ liệu trong quá khứ, Nhóm sử dụng Eviews và Excel để tiến hành xây
dựng mô hình và tiến hành dự báo
7
II. XÂY DỰNG MÔ HÌNH HỒI QUY ĐỂ TIẾN HÀNH DỰ BÁO TỶ GIÁ HỐI
ĐOÁI CỦA VNĐ VỚI ĐỒNG USD
2.1. Xây dựng mô hình
Mô hình hồi quy tổng thể:
𝒀𝒊 = 𝜷𝟏 + 𝜷𝟐. GDP𝒊 + 𝜷𝟑. TN𝒊 + 𝜷𝟒. CPI𝒊 + 𝑼𝒊
Trong đó:
Bảng 2.1: Bảng các biến và các hệ số trong mô hình hồi quy tổng thể
Biến Tên biến Đơn vị
Biến phụ thuộc Y Tỷ giá hối đoái của VND với đồng VND/USD
USD
Biến giải thích GDP Chênh lệch Tổng sản phẩm quốc Trillion USD
nội giữa Việt Nam và Hoa Kỳ
Sai số ngẫu Ui
nhiên
Bảng 2.2: Bảng số liệu Tổng GDP, Tỷ lệ thất nghiệp, Tỷ lệ CPI của Việt Nam từ
Quý I Năm 2020 đến Quý IV Năm 2023
Năm Quý GDP Tỷ lệ thất CPI
(Trillion US dollar) nghiệp (%)
(%)
2020 I 0.0483620 2.22 -0.72
II 0.0562902 2.73 0.66
III 0.0648617 2.50 0.12
IV 0.0863452 2.37 0.1
2021 I 0.0779587 2.42 -0.27
II 0.0834560 2.62 0.17
III 0.0808722 3.98 -0.62
IV 0.0976436 3.56 -0.18
2022 I 0.0868084 2.46 0.7
II 0.0932888 2.32 0.69
III 0.0965913 2.28 0.4
IV 0.1086382 2.32 -0.01
2023 I 0.0936498 2.25 -0.23
II 0.0995014 2.3 0.27
III 0.1034062 2.3 1.08
IV 0.1188973 2.26 0.12
Bảng 2.3: Bảng số liệu Tổng GDP, Tỷ lệ thất nghiệp, Tỷ lệ CPI của Hoa Kỳ từ Quý
I Năm 2020 đến Quý IV Năm 2023
Năm Quý GDP Tỷ lệ thất CPI (%)
(Trillion US dollar) nghiệp
(%)
2020 I 20.67 3.8 0.33
II 19.03 13 0.5
9
III 20.51 8.8 0.24
IV 20.72 6.7 0.32
2021 I 20.99 6.2 0.48
II 21.31 5.9 0.79
III 21.48 5.1 0.42
IV 21.85 4.2 0.78
2022 I 21.74 3.8 1.06
II 21.71 3.7 1.25
III 21.85 3.6 0.38
IV 21.99 3.6 0.05
2023 I 22.11 3.5 0.08
II 22.23 3.6 0.21
III 22.49 3.7 0.36
IV 22.67 3.8 0.23
Bảng 2.4: Bảng số liệu Các biến độc lập của từ Quý I Năm 2020 đến Quý IV Năm
2023
Năm Quý GDP Tỷ lệ thất CPI
(Trillion US dollar) nghiệp (%)
(%)
2020 I -20.6216 -1.58 -1.05
II -18.9737 -10.27 0.16
III -20.4451 -6.3 -0.12
IV -20.6337 -4.33 -0.22
2021 I -20.9111 -3.78 -0.75
II -21.2266 -3.28 -0.62
III -21.3992 -1.12 -1.04
IV -21.7524 -0.64 -0.96
2022 I -21.6533 -1.34 -0.36
II -21.6166 -1.38 -0.56
III -21.7534 -1.32 0.02
10
IV -21.8813 -1.28 -0.06
2023 I -22.0163 -1.25 -0.31
II -22.1306 -1.3 0.06
III -22.3867 -1.4 0.72
IV -22.5512 -1.54 -0.11
Bảng 2.5: Bảng số liệu Biến phụ thuộc (Tỷ giá hối đoái Tỷ giá hối đoái VNĐ so với
USD) từ Quý I Năm 2020 đến Quý IV Năm 2023
Năm Quý Tỷ giá hối đoái VND so với USD
2020 I 23238
II 23322
III 23172
IV 23153
2021 I 23053
II 23034
III 22877
IV 22789
2022 I 22768
II 23075
III 23475
IV 24312
2023 I 23569
II 23483
III 23927
11
IV 24368
12
Hình 2.1: Kết quả chạy eview Mô hình hồi quy TGHD
13
⬄ 𝐻0 : 𝛽2 không có ý nghĩa thống kê; 𝐻1 : 𝛽2 có ý nghĩa thống kê
Ta xây dựng tiêu chuẩn kiểm định:
̂
𝛽2
𝑇=
𝑠𝑒( ̂
𝛽2 )
Nếu 𝐻0 đúng thì T ~ 𝑇 (𝑛−𝑘)
Từ Eviews ta có: P_value = 0.3794 > 0.05 ⇒ Bác bỏ 𝐻1 , chấp nhận 𝐻0 .
Kết luận: Với mức ý nghĩa α = 5%, có thể kết luận rằng Chênh lệch tổng sản
phẩm quốc nội GDP không ảnh hưởng đến tỷ giá hối đoái của VND với đồng USD.
Kiểm định 𝛽3 :
𝐻0 : 𝛽3 = 0
{
𝐻1 : 𝛽3 ≠ 0
⬄ 𝐻0 : 𝛽3 không có ý nghĩa thống kê; 𝐻1 : 𝛽3 có ý nghĩa thống kê
Ta xây dựng tiêu chuẩn kiểm định:
̂
𝛽3
𝑇=
𝑠𝑒( ̂
𝛽3 )
Nếu 𝐻0 đúng thì T ~ 𝑇 (𝑛−𝑘)
Từ Eviews ta có: P_value = 0.6917 > 0.05 ⇒ Bác bỏ 𝐻1 , chấp nhận 𝐻0 .
Kết luận: Với mức ý nghĩa α = 5%, có thể kết luận rằng Chênh lệch tỷ lệ thất
nghiệp không ảnh hưởng đến tỷ giá hối đoái của VND với đồng USD.
Kiểm định 𝛽4 :
𝐻 :𝛽 = 0
{ 0 4
𝐻1 : 𝛽4 ≠ 0
⬄ 𝐻0 : 𝛽4 không có ý nghĩa thống kê; 𝐻1 : 𝛽4 có ý nghĩa thống kê
Ta xây dựng tiêu chuẩn kiểm định:
̂
𝛽4
𝑇=
𝑠𝑒( ̂
𝛽4 )
14
2.4.3. Kiểm định sự phù hợp của hàm hồi quy
Giả thuyết kiểm định:
𝐻0 : 𝑅2 = 0
{
𝐻1 : 𝑅2 > 0
15
Hình 2.2: Kết quả chạy eview kiểm định Wald
16
Hình 2.3: Kết quả chạy eview kiểm định RESET của RAMSEY
17
Hình 2.4: Kết quả chạy eview kiểm định RESET của RAMSEY
Ta có giả thuyết:
𝐻0 : Mô hình không cần bổ sung biến
{
𝐻1 : Mô hình cần bổ sung biến
18
III. KIỂM TRA KHUYẾT TẬT CỦA MÔ HÌNH VÀ KHẮC PHỤC
3.1. Phương sai của sai số thay đổi
3.1.1 Kiểm định Breusch-Pagan-Godfrey
Hình 3.1: Kết quả chạy eview Kiểm định Breusch-Pagan-Godfrey
𝑅2∗
Tiêu chuẩn kiểm định: F= 𝑘−1
1−𝑅2 ∗
𝑛−𝑘
19
Theo kết quả hồi quy ta có P_value: 0.6528 > 0.05
⇒ Chấp nhận H0, bác bỏ H1
Kết luận: Mô hình không xảy ra hiện tượng phương sai sai số thay đổi.
3.1.2. Kiểm định Glejser
Hình 3.2: Kết quả chạy eview Kiểm định Glejser
⬄ H0: Phương sai sai số không đổi; H1: Phương sai sai số thay đổi
𝑅2
∗
Tiêu chuẩn kiểm định: F= 𝑘−1
(1−𝑅2 ∗)
𝑛−𝑘
Hồi quy mô hình:
|𝐸̂𝑖 | =
̂1 +
̂.GDP
2 i+
̂.TN
3 i+
̂.
4 𝐶𝑃𝐼 i
Ta thấy các hệ số tương quan giữa các cặp biến giải thích đều nhỏ hơn 0.8.
⇒ Chưa thể kết luận mô hình có đa cộng tuyến.
22
Hình 3.5: Kết quả chạy eview Thực hiện hồi quy biến GDP theo các biến TN,
CPI
𝑅2
𝑘−2
F= (1−𝑅2 )
𝑛−𝑘+1
23
*Thực hiện hồi quy biến TN theo các biến GDP, CPI ta được bảng kết quả dưới
đây:
Hình 3.6: Kết quả chạy eview Thực hiện hồi quy biến TN theo các biến GDP,
CPI
𝑅2
𝑘−2
F= (1−𝑅2 )
𝑛−𝑘+1
Hình 3.7: Kết quả chạy eview Thực hiện hồi quy biến CPI theo các biến GDP,
TN
𝑅2
𝑘−2
F= (1−𝑅2 )
𝑛−𝑘+1
Bảng 3.1: Bảng số liệu Tổng GDP, Tỷ lệ thất nghiệp, Tỷ lệ CPI của Hoa Kỳ từ Quý
I Năm 2019 đến Quý IV Năm 2019
Năm Quý GDP (Trillion US Tỷ lệ thất CPI (%)
dollar) nghiệp
(%)
2019 I -20.3745 -1.63 -0.84
26
II -20.5244 -1.44 -0.25
III -20.7574 -1.61 -0.01
IV -20.8682 -1.62 1.14
Bảng 3.2: Bảng số liệu Biến phụ thuộc (Tỷ giá hối đoái Tỷ giá hối đoái VNĐ so với
USD) từ Quý I Năm 2019 đến Quý IV Năm 2019
Năm Quý Tỷ giá hối đoái VNĐ so với USD
2019 I 23204
II 23290
III 23207
IV 23189
27
Hình 3.9: Kết quả chạy eview mô hình hồi quy TGHD sau khi khắc phục
Sử dụng nhân tử phóng đại phương sai VIF sau khi khắc phục
28
Hình 3.10: Kết quả chạy eview nhân tử phóng đại phương sai VIF Sau khi
khôi phục
29
IV. TIẾN HÀNH DỰ BÁO
So sánh dữ liệu theo 2 mô hình Holt - Winter cộng tính và nhân tính:
Hình 4.1: Kết quả chạy eview mô hình Holt - Winter cộng tính
30
Hình 4.2: Kết quả chạy eview mô hình Holt - Winter nhân tính
Khi đó:
Vậy dự báo chỉ số TGHD của Việt Nam năm 2024 theo quý là:
Bảng 4.1: Bảng kết quả dự báo tỷ giá hối đoái 4 quý năm 2024 theo phương pháp
san mũ Holt winter( mô hình nhân tính )
Thời gian Chỉ số TGHD
2024Q1 24121.13929
2024Q2 24197.26475
2024Q3 24248.79873
2024Q4 24445.35088
32
V. ĐỀ XUẤT HƯỚNG PHÁT TRIỂN TRONG TƯƠNG LAI
5.1. Các hạn chế
Mặc dù đã hoàn thành được các yêu cầu đề ra, tuy nhiên bài thảo luận vẫn còn hạn
chế ở một số nội dung:
- Như đã đề ra ở các phần trên, Tỷ giá hối đoái phụ thuộc vào rất nhiều yếu tố của
nền kinh tế vĩ mô như CPI, PPI, FDI,... hay các can thiệp từ Nhà nước nên mô hình
còn thiếu sót và khó có thể dự báo kết quả một cách chính xác.
5.2. Đề xuất hướng phát triển
Kết hợp các yếu tố khác: Nắm bắt các yếu tố bên ngoài như chính sách kinh tế, chính
sách tiền tệ, sự biến động thị trường tài chính và kinh tế toàn cầu để đưa vào dự báo.
Xây dựng mô hình đa biến: Sử dụng các mô hình đa biến để đánh giá tương quan
giữa tỷ giá hối đoái và các yếu tố khác như lạm phát, tăng trưởng kinh tế, chứng khoán,…
Áp dụng các phương pháp khác:
- Tối ưu hóa mô hình: Sử dụng các phương pháp tối ưu hóa để cải thiện độ chính xác
của mô hình dự báo, như Grid Search, Random Search, Bayes Optimization,...
- Sử dụng các công cụ, phương pháp dự báo khác: Machine learning, deep learning,...
33
LỜI CẢM ƠN
Việc xây dựng và vận dụng các mô hình dự báo kinh tế trong quá trình thực hiện
đề tài thảo luận, đã giúp nhóm 6 chúng em có thêm kinh nghiệm trong dự báo kinh tế.
Điển hình như làm thế nào để tối ưu hóa kết quả dự báo, ưu nhược điểm của các môn
hình và phương pháp trên.
Một số kết quả nhóm đạt được trong quá trình thực hiện đề tài thảo luận:
Về mặt lý thuyết: Nhóm áp dụng được các kỹ thuật phân tích hồi quy và các kỹ thuật
phân tích, dự báo trên chuỗi thời gian để giải quyết được bài toán dự báo về tỷ giá hối
đoái của VNĐ với đồng USD qua ít nhất 3 yếu tố.
Về mặt thực hành: Nhóm có thể tự mình thực hiện các phân tích định lượng phục
vụ cho các vấn đề kinh tế - xã hội thường gặp, với sự hỗ trợ của phần mềm chuyên dụng.
Học hỏi thêm được một số kiến thức về cách sử dụng phần mềm Eview 10 và Microsoft
Excel, để ứng dụng và dự báo kinh tế.
Dù cố gắng nhất có thể nhưng do trình độ hiểu biết và kinh nghiệm thực tế còn nhiều
hạn chế nên bài thảo luận khó tránh khỏi những sai sót nhất định. Rất mong nhận được
những ý kiến đóng góp bổ ích của thầy và các bạn để bài thảo luận hoàn thiện hơn.
34
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. TS. Lê Huy Đức (2019), Giáo trình Dự báo kinh tế - xã hội, Nhà xuất bản đại
học kinh tế quốc dân, Trường Đại học kinh tế quốc dân.
2. TS. Nguyễn Quang Đông và TS. Nguyễn Thị Minh (2012), Giáo trình Kinh tế
lượng, Nhà xuất bản đại học kinh tế quốc dân, Trường Đại học kinh tế quốc
dân.
3. Slide bài giảng Các phương pháp và mô hình phân tích dự báo kinh tế - xã hội
35
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
BIÊN BẢN CUỘC HỌP
Nhóm: 06
Lần họp nhóm thứ: 1
1. Thời gian: Từ 20h đến 21h30 ngày 25 tháng 02 năm 2024
2. Địa điểm: Online qua nền tảng Meet
3. Thành viên tham gia:
- Nguyễn Thị Thảo My
- Nguyễn Thị Trà My
- Nguyễn Danh Nam
- Đào Thuý Ngân
- Nguyễn Đỗ Trang Ngân
- Tạ Kim Ngân
- Phạm Bảo Ngọc
- Trương Đình Bảo Ngọc
- Đào Phương Nguyên
4. Nội dung:
• Các thành viên đóng góp ý kiến xây dựng dàn bài thảo luận
• Chỉnh sửa và tổng hợp dàn bài thảo luận
5. Đánh giá chung:
Tuy trong quá trình làm bài mọi người đều gặp khó khăn và bài làm chưa ổn, nhưng
sau quá trình họp bàn, thảo luận, và kiểm tra đã hoàn thiện được dàn bài một cách tốt
nhất.
Hà Nội, 25 tháng 02 năm 2024
Nhóm trưởng
Nam
Nguyễn Danh Nam
36
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
BIÊN BẢN CUỘC HỌP
Nhóm: 06
Lần họp nhóm thứ: 2
5. Thời gian: Từ 20h đến 22h ngày 12 tháng 03 năm 2024
6. Địa điểm: Online qua nền tảng Meet
7. Thành viên tham gia:
- Nguyễn Thị Thảo My
- Nguyễn Thị Trà My
- Nguyễn Danh Nam
- Đào Thuý Ngân
- Nguyễn Đỗ Trang Ngân
- Tạ Kim Ngân
- Phạm Bảo Ngọc
- Trương Đình Bảo Ngọc
- Đào Phương Nguyên
8. Nội dung:
• Chỉnh sửa và tổng hợp bài thảo luận
• Duyệt thuyết trình
• Đánh giá đóng góp các thành viên
5. Đánh giá chung:
Tuy trong quá trình làm bài mọi người đều gặp khó khăn và bài làm chưa ổn, nhưng
sau quá trình họp bàn, thảo luận, và kiểm tra đã hoàn thiện được bài một cách tốt nhất.
Hà Nội, 12 tháng 03 năm 2024
Nhóm trưởng
Nam
Nguyễn Danh Nam
37