Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 37

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI

KHOA HỆ THỐNG THÔNG TIN KINH TẾ VÀ TMĐT


----------

BÀI THẢO LUẬN


HỌC PHẦN: CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ MÔ HÌNH DỰ BÁO
KINH TẾ - XÃ HỘI

ĐỀ TÀI: XÂY DỰNG MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU ĐỂ TỪ ĐÓ TIẾN HÀNH


DỰ BÁO VỀ TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI CỦA VND VỚI ĐỒNG USD QUA ÍT NHẤT 3
YẾU TỐ

Giảng viên hướng dẫn : Mai Hải An


Lớp học phần : 232_AMAT0511_01
Nhóm : 06

Hà Nội – 3/2024
Danh sách thành viên

STT Họ và tên Nhiệm vụ Chức vụ


49 Nguyễn Thị Thảo My Chạy Eview Thành viên

50 Nguyễn Thị Trà My 3.2, 2.4 Thành viên

51 Nguyễn Danh Nam Trưởng nhóm, Chương Nhóm trưởng


IV,V,Word

52 Đào Thuý Ngân Thuyết trình Thành viên

53 Nguyễn Đỗ Trang Ngân 3.2, 2.4 Thành viên

54 Tạ Kim Ngân 3.1 Thành viên

55 Phạm Bảo Ngọc 3.1 Thành viên

56 Trương Đình Bảo Ngọc 2.4 Thành viên

57 Đào Phương Nguyên PPT, Chương I Thành viên

2
LỜI MỞ ĐẦU ................................................................................................................5
I. GIỚI THIỆU ..............................................................................................................6
1.1. Mục tiêu và ý nghĩa nghiên cứu ........................................................................ 6
1.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến tỷ giá hối đoái giữa đồng VND và USD .............. 6
1.3. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................... 7
II. XÂY DỰNG MÔ HÌNH HỒI QUY ĐỂ TIẾN HÀNH DỰ BÁO TỶ GIÁ HỐI
ĐOÁI CỦA VNĐ VỚI ĐỒNG USD .............................................................................8
2.1. Xây dựng mô hình .............................................................................................. 8
2.2. Mô tả mẫu nghiên cứu ....................................................................................... 8
2.3. Chọn mức ý nghĩa ............................................................................................. 12
2.4. Phân tích kết quả thực nghiệm........................................................................ 12
2.4.1. Ý nghĩa của các hệ số hồi quy: .......................................................... 13
2.4.2. Kiểm định T về ý nghĩa thống kê cho hệ số hồi quy .......................... 13
2.4.3. Kiểm định sự phù hợp của hàm hồi quy ............................................ 15
2.4.4. Kiểm tra thừa biến ............................................................................. 15
2.4.5. Kiểm tra thiếu biến: ........................................................................... 16
III. KIỂM TRA KHUYẾT TẬT CỦA MÔ HÌNH VÀ KHẮC PHỤC ..................19
3.1. Phương sai của sai số thay đổi ......................................................................... 19
3.1.1 Kiểm định Breusch-Pagan-Godfrey .................................................... 19
3.1.2. Kiểm định Glejser .............................................................................. 20
3.1.3. Kiểm định White................................................................................. 21
3.2. Đa cộng tuyến .................................................................................................... 22
3.2.1. Ma trận tương quan giữa các biến giải thích .................................... 22
3.2.2. Sử dụng mô hình hồi quy phụ ........................................................... 22
3.2.3. Sử dụng nhân tử phóng đại phương sai VIF .................................... 26
3.2.4. Khắc phục hiện tượng đa cộng tuyến ................................................ 26
IV. TIẾN HÀNH DỰ BÁO .........................................................................................30
V. ĐỀ XUẤT HƯỚNG PHÁT TRIỂN TRONG TƯƠNG LAI ..............................33
4.1. Các hạn chế ....................................................................................................... 33
4.2. Đề xuất hướng phát triển ................................................................................. 33
LỜI CẢM ƠN ..............................................................................................................34
TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................35

3
DANH SÁCH BẢNG
Bảng 2.1: Bảng các biến và các hệ số trong mô hình hồi quy tổng thể ..........................8
Bảng 2.2: Bảng số liệu Tổng GDP, Tỷ lệ thất nghiệp, Tỷ lệ CPI của Việt Nam từ Quý I
Năm 2020 đến Quý IV Năm 2023 ...................................................................................9
Bảng 2.3: Bảng số liệu Tổng GDP, Tỷ lệ thất nghiệp, Tỷ lệ CPI của Hoa Kỳ từ Quý I
Năm 2020 đến Quý IV Năm 2023 ...................................................................................9
Bảng 2.4: Bảng số liệu Các biến độc lập của từ Quý I Năm 2020 đến Quý IV Năm
2023 ...............................................................................................................................10
Bảng 2.5: Bảng số liệu Biến phụ thuộc (Tỷ giá hối đoái Tỷ giá hối đoái VNĐ so với
USD) từ Quý I Năm 2020 đến Quý IV Năm 2023 .......................................................11
Bảng 3.1: Bảng số liệu Tổng GDP, Tỷ lệ thất nghiệp, Tỷ lệ CPI của Hoa Kỳ từ Quý I
Năm 2019 đến Quý IV Năm 2019 .................................................................................26
Bảng 3.2: Bảng số liệu Biến phụ thuộc (Tỷ giá hối đoái Tỷ giá hối đoái VNĐ so với
USD) từ Quý I Năm 2019 đến Quý IV Năm 2019 .......................................................27
Bảng 4.1: Bảng kết quả dự báo tỷ giá hối đoái 4 quý năm 2024 theo phương pháp san
mũ Holt winter( mô hình nhân tính ) .............................................................................32

DANH SÁCH HÌNH


Hình 2.1: Kết quả chạy eview Mô hình hồi quy TGHD ...............................................13
Hình 2.2: Kết quả chạy eview kiểm định Wald ............................................................16
Hình 2.3: Kết quả chạy eview kiểm định RESET của RAMSEY .................................17
Hình 2.4: Kết quả chạy eview kiểm định RESET của RAMSEY .................................18
Hình 3.1: Kết quả chạy eview Kiểm định Breusch-Pagan-Godfrey .............................19
Hình 3.2: Kết quả chạy eview Kiểm định Glejser .........................................................20
Hình 3.3: Kết quả chạy eview Kiểm định White ..........................................................21
Hình 3.4: Kết quả chạy eview Ma trận tương quan giữa các biến giải thích ................22
Hình 3.5: Kết quả chạy eview Thực hiện hồi quy biến GDP theo các biến TN, CPI ...23
Hình 3.6: Kết quả chạy eview Thực hiện hồi quy biến TN theo các biến GDP, CPI ...24
Hình 3.7: Kết quả chạy eview Thực hiện hồi quy biến CPI theo các biến GDP, TN ...25
Hình 3.8: Kết quả chạy eview nhân tử phóng đại phương sai VIF ...............................26
Hình 3.9: Kết quả chạy eview mô hình hồi quy TGHD sau khi khắc phục ..................28
Hình 3.10: Kết quả chạy eview nhân tử phóng đại phương sai VIF Sau khi khôi phục
.......................................................................................................................................29
Hình 4.1: Kết quả chạy eview mô hình Holt - Winter cộng tính ..................................30
Hình 4.2: Kết quả chạy eview mô hình Holt - Winter nhân tính ..................................31

4
LỜI MỞ ĐẦU

Tỷ giá hối đoái (còn được gọi là tỷ giá trao đổi ngoại tệ, tỷ giá Forex, tỷ giá
FX hoặc Agio) giữa hai tiền tệ là tỷ giá mà tại đó một đồng tiền này sẽ được trao đổi
cho một đồng tiền khác..
Tỷ giá hối đoái còn biểu thị giá trị của tiền một nước so với tiền một nước khác.
Mỗi quốc gia quyết định chế độ tỷ giá hối đoái áp dụng cho đơn vị tiền của mình. Chính
phủ có thể áp đặt giới hạn và kiểm soát tỷ giá hối đoái. Ngoài ra, mỗi quốc gia có thể có
đồng tiền mạnh hoặc yếu. Trong văn học kinh tế, không có sự đồng thuận về chính sách
tỷ giá hối đoái quốc gia tối ưu (không giống như trong vấn đề thương mại, nơi thương
mại tự do được coi là tối ưu). Thay vào đó, chế độ tỷ giá hối đoái quốc gia phản ánh yếu
tố chính trị.
Trong chế độ tỷ giá nổi, tỷ giá hối đoái được xác định trên thị trường ngoại hối, nơi
mua bán tiền tệ diễn ra liên tục trong 24 giờ mỗi ngày, trừ cuối tuần. Một tỷ giá hối đoái
dựa trên thị trường sẽ thay đổi bất cứ khi nào các giá trị của một trong hai tiền tệ thành
phần thay đổi. Một đồng tiền sẽ có xu hướng trở nên có giá trị hơn bất cứ khi nào nhu
cầu cho nó lớn hơn cung cấp có sẵn. Nó sẽ trở nên ít có giá trị bất cứ khi nào nhu cầu
thấp hơn cung cấp có sẵn.
Tăng nhu cầu về một loại tiền tệ có thể là do một trong hai giao dịch cầu tiền tăng
hoặc một nhu cầu đầu cơ tăng đối với tiền. Nhu cầu giao dịch liên quan chặt chẽ đến
mức độ hoạt động kinh doanh của một quốc gia, (GDP) tổng sản phẩm quốc nội, và mức
độ việc làm... Càng nhiều người thất nghiệp, ít công chúng như một toàn thể sẽ chi tiêu
vào hàng hóa và dịch vụ. Các ngân hàng trung ương thường có chút ít khó khăn điều
chỉnh cung tiền có sẵn để cung cấp cho những thay đổi trong nhu cầu sử dụng tiền do
các nghiệp vụ kinh doanh.
Để hiểu rõ hơn về các yếu tố ảnh hưởng đến sự thay đổi cũng như dự báo tỷ giá
hối đoái trong tương lai, đặc biệt là giữa đồng USD với VNĐ, nhóm 6 chúng em đã thực
hiện nghiên cứu Đề tài: Xây Dựng Mô Hình Nghiên Cứu Để Từ Đó Tiến Hành Dự
Báo Về Tỷ Giá Hối Đoái Của VNĐ Với Đồng USD Qua Ít Nhất 3 Yếu Tố.

5
I. GIỚI THIỆU
1.1. Mục tiêu và ý nghĩa nghiên cứu
Nhóm xây dựng mô hình nghiên cứu thông qua ít nhất 3 yếu tố kinh tế vĩ mô qua các
số liệu các quý từ năm 2020 đến năm 2023 để từ đó tiến hành dự báo tỷ giá giá hối
đoái giữa Việt Nam và Hoa kỳ vào các quý trong năm 2024
Kết quả dự báo này có thể cung cấp cái nhìn bao quát về xu hướng dự kiến của tỷ giá
hối đoái giữa Việt Nam và Hoa Kỳ trong năm 2024, giúp các nhà đầu tư, doanh nghiệp
và quản lý rủi ro hiểu rõ và chuẩn bị phản ứng đúng đắn với biến động của thị trường
tiền tệ.
1.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến tỷ giá hối đoái giữa đồng VND và USD
 Tổng sản phẩm quốc nội
GDP là một chỉ số dữ liệu có độ trễ. Đây là một trong những chỉ số dữ liệu chính
được sử dụng để đánh giá sức khỏe của một nền kinh tế. Dữ liệu này thể hiện tốc độ
tăng trưởng kinh tế và quy mô của nền kinh tế.
Số liệu GDP cho phép chúng tôi hiển thị hoặc nghiên cứu tỷ lệ phần trăm thay đổi
so với quý hoặc năm trước. Ví dụ: khi GDP của một quốc gia tăng 4% vào năm 2021,
điều đó có nghĩa là nền kinh tế của quốc gia đó đã tăng trưởng 4% kể từ lần đo GDP
trước đó vào năm 2020. Một con số GDP hàng năm được coi là một trong những chỉ số
tốt nhất của quy mô và tốc độ tăng trưởng của nền kinh tế. GDP tăng là một dấu hiệu
tốt, vì nó có nghĩa là các doanh nghiệp đang kiếm được nhiều tiền hơn. Nó cũng cho
thấy rằng mức sống đã được cải thiện ở quốc gia đó. Trong trường hợp GDP giảm, thì
ngược lại.
Sự biến động của GDP cũng có thể bị ảnh hưởng bởi sự so sánh giữa số liệu GDP
của một quý với quý trước, ngoài những gì các nhà kinh tế mong đợi cho quý này.
 Tỷ lệ thất nghiệp
Tỷ lệ thất nghiệp, một chỉ số dữ liệu có độ trễ, đo lường số lượng việc làm bị mất
hoặc được tạo ra trong tháng trước đó cũng như tỷ lệ công dân thất nghiệp. Việc làm
được tạo ra hoặc mất đi trong một tháng cho thấy sức khỏe kinh tế, có thể có tác động
đáng kể đến giá trị tiền tệ. Nếu doanh nghiệp thuê thêm nhân viên, điều đó phản ánh
hiệu quả kinh tế tốt. Với ngày càng nhiều người được tuyển dụng, có thể dự đoán rằng
mọi người sẽ có nhiều tiền hơn để chi tiêu, dẫn đến sự gia tăng nền kinh tế của đất nước.
Ngược lại, sự gia tăng bất ngờ về tỷ lệ thất nghiệp hoặc giảm tỷ lệ việc làm có thể
dẫn đến xu hướng giảm giá thị trường và ảnh hưởng đến tỷ giá hối đoái tiền tệ. Điều

6
này cũng có thể chỉ ra rằng người sử dụng lao động không có khả năng thuê thêm nhân
viên.

 CPI
CPI được sử dụng như một chỉ báo quan trọng để đánh giá tình hình lạm phát
trong một nền kinh tế. Nếu CPI tăng cao, đặc biệt là nếu nó vượt quá mục tiêu của
ngân hàng trung ương, ngân hàng trung ương có thể quyết định tăng lãi suất để kiềm
chế lạm phát. Việc tăng lãi suất có thể làm tăng giá trị của đồng tiền địa phương so
với các đồng tiền khác thông qua việc thu hút dòng vốn đầu tư nước ngoài. Điều này
có thể làm tăng giá trị của đồng tiền trong tương lai so với các đồng tiền khác, vì
các nhà đầu tư có xu hướng mua đồng tiền của quốc gia đó để tận dụng lợi suất cao
hơn trong tương lai.
 Những yếu tố khác
Ngoài ra còn có những yếu tố tác động đến tỷ giá hối đoái như:Cán cân thương mại,
Chỉ số giá sản xuất (PPI), Tài khoản vãng lai, Vốn đầu tư FDI,...
1.3. Phương pháp nghiên cứu
Từ những dữ liệu trong quá khứ, Nhóm sử dụng Eviews và Excel để tiến hành xây
dựng mô hình và tiến hành dự báo

7
II. XÂY DỰNG MÔ HÌNH HỒI QUY ĐỂ TIẾN HÀNH DỰ BÁO TỶ GIÁ HỐI
ĐOÁI CỦA VNĐ VỚI ĐỒNG USD
2.1. Xây dựng mô hình
Mô hình hồi quy tổng thể:
𝒀𝒊 = 𝜷𝟏 + 𝜷𝟐. GDP𝒊 + 𝜷𝟑. TN𝒊 + 𝜷𝟒. CPI𝒊 + 𝑼𝒊
Trong đó:

Bảng 2.1: Bảng các biến và các hệ số trong mô hình hồi quy tổng thể
Biến Tên biến Đơn vị

Biến phụ thuộc Y Tỷ giá hối đoái của VND với đồng VND/USD
USD

Biến giải thích GDP Chênh lệch Tổng sản phẩm quốc Trillion USD
nội giữa Việt Nam và Hoa Kỳ

TN Chênh lệch tỷ lệ thất nghiệp giữa %


Việt Nam và Hoa kỳ

CPI Chênh lệch Chỉ số giá tiêu dùng %


giữa Việt Nam và Hoa Kỳ

Các hệ số hồi 𝛽1 Hệ số chặn của mô hình


quy trong mô
hình

𝛽2 Lần lượt là hệ số góc ứng với các


𝛽3 biến GDP, TN, CPI
𝛽4

Sai số ngẫu Ui
nhiên

2.2. Mô tả mẫu nghiên cứu


Mô hình gồm các biến: Chênh lệch GDP, Chênh lệch tỷ lệ thất nghiệp, Chênh lệch
CPI
8
Chu kỳ thời gian: Quý (Lấy 16 Quý, Từ Quý I - 2020 Đến Quý IV - 2023)
 Có 16 Bộ dữ liệu như sau:

Bảng 2.2: Bảng số liệu Tổng GDP, Tỷ lệ thất nghiệp, Tỷ lệ CPI của Việt Nam từ
Quý I Năm 2020 đến Quý IV Năm 2023
Năm Quý GDP Tỷ lệ thất CPI
(Trillion US dollar) nghiệp (%)
(%)
2020 I 0.0483620 2.22 -0.72
II 0.0562902 2.73 0.66
III 0.0648617 2.50 0.12
IV 0.0863452 2.37 0.1
2021 I 0.0779587 2.42 -0.27
II 0.0834560 2.62 0.17
III 0.0808722 3.98 -0.62
IV 0.0976436 3.56 -0.18
2022 I 0.0868084 2.46 0.7
II 0.0932888 2.32 0.69
III 0.0965913 2.28 0.4
IV 0.1086382 2.32 -0.01
2023 I 0.0936498 2.25 -0.23
II 0.0995014 2.3 0.27
III 0.1034062 2.3 1.08
IV 0.1188973 2.26 0.12

Bảng 2.3: Bảng số liệu Tổng GDP, Tỷ lệ thất nghiệp, Tỷ lệ CPI của Hoa Kỳ từ Quý
I Năm 2020 đến Quý IV Năm 2023
Năm Quý GDP Tỷ lệ thất CPI (%)
(Trillion US dollar) nghiệp
(%)
2020 I 20.67 3.8 0.33
II 19.03 13 0.5

9
III 20.51 8.8 0.24
IV 20.72 6.7 0.32
2021 I 20.99 6.2 0.48
II 21.31 5.9 0.79
III 21.48 5.1 0.42
IV 21.85 4.2 0.78
2022 I 21.74 3.8 1.06
II 21.71 3.7 1.25
III 21.85 3.6 0.38
IV 21.99 3.6 0.05
2023 I 22.11 3.5 0.08
II 22.23 3.6 0.21
III 22.49 3.7 0.36
IV 22.67 3.8 0.23

Bảng 2.4: Bảng số liệu Các biến độc lập của từ Quý I Năm 2020 đến Quý IV Năm
2023
Năm Quý GDP Tỷ lệ thất CPI
(Trillion US dollar) nghiệp (%)
(%)
2020 I -20.6216 -1.58 -1.05
II -18.9737 -10.27 0.16
III -20.4451 -6.3 -0.12
IV -20.6337 -4.33 -0.22
2021 I -20.9111 -3.78 -0.75
II -21.2266 -3.28 -0.62
III -21.3992 -1.12 -1.04
IV -21.7524 -0.64 -0.96
2022 I -21.6533 -1.34 -0.36
II -21.6166 -1.38 -0.56
III -21.7534 -1.32 0.02

10
IV -21.8813 -1.28 -0.06
2023 I -22.0163 -1.25 -0.31
II -22.1306 -1.3 0.06
III -22.3867 -1.4 0.72
IV -22.5512 -1.54 -0.11

Bảng 2.5: Bảng số liệu Biến phụ thuộc (Tỷ giá hối đoái Tỷ giá hối đoái VNĐ so với
USD) từ Quý I Năm 2020 đến Quý IV Năm 2023
Năm Quý Tỷ giá hối đoái VND so với USD

2020 I 23238

II 23322

III 23172

IV 23153

2021 I 23053

II 23034

III 22877

IV 22789

2022 I 22768

II 23075

III 23475

IV 24312

2023 I 23569

II 23483

III 23927

11
IV 24368

2.3. Chọn mức ý nghĩa


Mức ý nghĩa (còn được gọi là alpha) là ngưỡng mà bạn chọn để quyết định ý nghĩa.
Nếu giá trị p nhỏ hơn hay bằng mức ý nghĩa, số liệu được coi là có ý nghĩa thống kê.
Theo quy tắc chung, mức ý nghĩa (hay alpha) thường được chọn ở mức 0,05 -
nghĩa là khả năng kết quả quan sát sự khác biệt được nhìn thấy trên số liệu là ngẫu nhiên
chỉ là 5%. Mức tin cậy càng cao (và do đó, giá trị p càng thấp), kết quả càng có ý nghĩa.
Nếu đòi hỏi số liệu một độ tin cậy cao hơn, hãy hạ giá trị p xuống 0,01. Giá trị p
thấp thường được dùng trong sản xuất để phát hiện lỗi của sản phẩm. Độ tin cậy cao là
rất quan trọng để có thể chấp nhận rằng mọi phần sẽ hoạt động đúng như chức năng thiết
kế của chúng.
Với hầu hết thực nghiệm dựa trên giả thuyết, mức ý nghĩa 0,05 là chấp nhận được.
Vậy nên nhóm chọn mức ý nghĩa 0,05 để kiểm định các giả thuyết thống kê.
2.4. Phân tích kết quả thực nghiệm
Từ số liệu thu thập được, ta có kết quả chạy Eviews như sau:

12
Hình 2.1: Kết quả chạy eview Mô hình hồi quy TGHD

Từ bảng trên, ta có mô hình hồi quy mẫu:


𝑌̂𝑖 = 16519.25 – 320.4842. GDP– 51.37459. TN +470.5432.CPI

2.4.1. Ý nghĩa của các hệ số hồi quy:


̂𝛽2 =– 320.4842 : Khi TN và CPI không thay đổi, nếu GDP tăng 1 nghìn tỷ USD
thì tỷ giá hối đoái trung bình sẽ giảm 320.4842 (VND/USD).
̂
𝛽3 =– 51.37459: Khi GDP và CPI không thay đổi, nếu TN tăng 1% thì tỷ giá hối
đoái trung bình sẽ giảm 51.37459 (VND/USD).
̂
𝛽4 =470.5432: Khi GDP và TN không thay đổi, nếu CPI tăng 1% thì tỷ giá hối
đoái trung bình sẽ tăng 470.5432(VND/USD).
2.4.2. Kiểm định T về ý nghĩa thống kê cho hệ số hồi quy
 Kiểm định 𝛽2 :
𝐻0 : 𝛽2 = 0
{
𝐻1 : 𝛽2 ≠ 0

13
⬄ 𝐻0 : 𝛽2 không có ý nghĩa thống kê; 𝐻1 : 𝛽2 có ý nghĩa thống kê
Ta xây dựng tiêu chuẩn kiểm định:
̂
𝛽2
𝑇=
𝑠𝑒( ̂
𝛽2 )
Nếu 𝐻0 đúng thì T ~ 𝑇 (𝑛−𝑘)
Từ Eviews ta có: P_value = 0.3794 > 0.05 ⇒ Bác bỏ 𝐻1 , chấp nhận 𝐻0 .
Kết luận: Với mức ý nghĩa α = 5%, có thể kết luận rằng Chênh lệch tổng sản
phẩm quốc nội GDP không ảnh hưởng đến tỷ giá hối đoái của VND với đồng USD.
 Kiểm định 𝛽3 :
𝐻0 : 𝛽3 = 0
{
𝐻1 : 𝛽3 ≠ 0
⬄ 𝐻0 : 𝛽3 không có ý nghĩa thống kê; 𝐻1 : 𝛽3 có ý nghĩa thống kê
Ta xây dựng tiêu chuẩn kiểm định:
̂
𝛽3
𝑇=
𝑠𝑒( ̂
𝛽3 )
Nếu 𝐻0 đúng thì T ~ 𝑇 (𝑛−𝑘)
Từ Eviews ta có: P_value = 0.6917 > 0.05 ⇒ Bác bỏ 𝐻1 , chấp nhận 𝐻0 .
Kết luận: Với mức ý nghĩa α = 5%, có thể kết luận rằng Chênh lệch tỷ lệ thất
nghiệp không ảnh hưởng đến tỷ giá hối đoái của VND với đồng USD.
 Kiểm định 𝛽4 :
𝐻 :𝛽 = 0
{ 0 4
𝐻1 : 𝛽4 ≠ 0
⬄ 𝐻0 : 𝛽4 không có ý nghĩa thống kê; 𝐻1 : 𝛽4 có ý nghĩa thống kê
Ta xây dựng tiêu chuẩn kiểm định:

̂
𝛽4
𝑇=
𝑠𝑒( ̂
𝛽4 )

Nếu 𝐻0 đúng thì T ~ 𝑇 (𝑛−𝑘)


Từ Eviews ta có: P_value = 0.1726 > 0.05 ⇒ Bác bỏ 𝐻1 , chấp nhận 𝐻0 .
Kết luận: Với mức ý nghĩa α = 5%, có thể kết luận rằng Chênh lệch tỷ lệ lạm
phát không ảnh hưởng đến tỷ giá hối đoái của VND với đồng USD.

14
2.4.3. Kiểm định sự phù hợp của hàm hồi quy
Giả thuyết kiểm định:
𝐻0 : 𝑅2 = 0
{
𝐻1 : 𝑅2 > 0

⬄ 𝐻0 : Tất cả hệ số góc đều bằng 0; 𝐻1 : Ít nhất một hệ số góc khác 0


⬄ 𝐻0 : Hàm hồi quy không phù hợp; 𝐻1 : Hàm hồi quy có phù hợp
Từ eviews ta có prob = 0.0365 < 0.05 ⇒ Bác bỏ 𝐻0 , chấp nhận 𝐻1 .
Kết luận: Với mức ý nghĩa 5%, hàm hồi quy có phù hợp.

2.4.4. Kiểm tra thừa biến


Theo hàm hồi quy mẫu, các biến giải thích đều có 𝑃_𝑣𝑎𝑙𝑢𝑒 > 0.05. Nghi ngờ mô
hình thừa biến, sử dụng kiểm định Wald, ta có bảng eviews:

15
Hình 2.2: Kết quả chạy eview kiểm định Wald

Với mức ý nghĩa α = 0,05 cần kiểm định:


𝐻0 : 𝛽2 = 𝛽3 = 𝛽4 = 0 (Biến GDP, TN và CPI là không cần thiết)
{
𝐻1 : 𝛽2 , 𝛽3 , 𝛽4 ≠ 0 (Biến GDP, TN và CPI là cần thiết)
Từ bảng eview ta thấy: P_value = 0.0365 < 0.05 ⇒ Bác bỏ H0 chấp nhận H1
Kết luận: Với mức ý nghĩa α = 5%, ta đưa ra kết luận biến GDP,
TN và CPI một cách đồng thời là cần thiết

2.4.5. Kiểm tra thiếu biến:


Sử dụng kiểm định RESET của RAMSEY, ta có bảng eviews:

16
Hình 2.3: Kết quả chạy eview kiểm định RESET của RAMSEY

17
Hình 2.4: Kết quả chạy eview kiểm định RESET của RAMSEY

Ta có giả thuyết:
𝐻0 : Mô hình không cần bổ sung biến
{
𝐻1 : Mô hình cần bổ sung biến

Từ bảng kết quả trên, ta thấy: F-statistic = 0.4105 > 0.05


⇒ Chấp nhận 𝐻0 nên mô hình không thiếu biến với mức ý nghĩa α = 5%
Kết luận: Mô hình đã phù hợp, không cần bổ sung biến bậc cao

18
III. KIỂM TRA KHUYẾT TẬT CỦA MÔ HÌNH VÀ KHẮC PHỤC
3.1. Phương sai của sai số thay đổi
3.1.1 Kiểm định Breusch-Pagan-Godfrey
Hình 3.1: Kết quả chạy eview Kiểm định Breusch-Pagan-Godfrey

Xét mô hình Breusch-Pagan-Godfrey:


2
𝐸̂𝑖 = 
̂1 + 
̂.GDP
2 i+
̂.TN
3 i+
̂.
4 𝐶𝑃𝐼 i

Bài toán kiểm định:


H0: 
̂2 =  ̂3 = 
̂4 = 0 (Phương sai sai số không đổi)
{
𝐻1 : 𝑇ồ𝑛 𝑡ạ𝑖 í𝑡 𝑛ℎấ𝑡 𝑚ộ𝑡 ℎệ 𝑠ố ≠ 0 (Phương sai sai số thay đổi)

𝑅2∗
Tiêu chuẩn kiểm định: F= 𝑘−1
1−𝑅2 ∗
𝑛−𝑘

Nếu H0 đúng thì F ~ F(k-1; n-k)

19
Theo kết quả hồi quy ta có P_value: 0.6528 > 0.05
⇒ Chấp nhận H0, bác bỏ H1
Kết luận: Mô hình không xảy ra hiện tượng phương sai sai số thay đổi.
3.1.2. Kiểm định Glejser
Hình 3.2: Kết quả chạy eview Kiểm định Glejser

Bài toán kiểm định:


̂2 = 𝛽
𝐻0 : 𝛽 ̂3 = ̂
𝛽4 = 0
{
𝐻1 : 𝑇ồ𝑛 𝑡ạ𝑖 í𝑡 𝑛ℎấ𝑡 𝑚ộ𝑡 ℎệ 𝑠ố ≠ 0

⬄ H0: Phương sai sai số không đổi; H1: Phương sai sai số thay đổi
𝑅2

Tiêu chuẩn kiểm định: F= 𝑘−1
(1−𝑅2 ∗)
𝑛−𝑘
Hồi quy mô hình:
|𝐸̂𝑖 | = 
̂1 + 
̂.GDP
2 i+
̂.TN
3 i+
̂.
4 𝐶𝑃𝐼 i

Nếu H0 đúng thì F ~ F(k-1; n-k)


20
Theo kết quả hồi quy ta có P_value: 0.5990 > 0.05
⇒ Chấp nhận H0, bác bỏ H1
Kết luận: Mô hình không xảy ra hiện tượng phương sai sai số thay đổi.
3.1.3. Kiểm định White
Hình 3.3: Kết quả chạy eview Kiểm định White

Bài toán kiểm định:


𝐻0 : Phương sai sai số không đổi
{
𝐻1 : Phương sai sai số thay đổi

Tiêu chuẩn kiểm định: χ2 = n. 𝑅∗2


Nếu H0 đúng thì χ2 ~ χ2(𝑘−1)
Theo kết quả hồi quy ta có P-value: 0,6848 >0,05
⇒ Chấp nhận H0, bác bỏ H1
Kết luận: Mô hình không xảy ra hiện tượng phương sai sai số thay đổi.
21
3.2. Đa cộng tuyến
3.2.1. Ma trận tương quan giữa các biến giải thích
Hình 3.4: Kết quả chạy eview Ma trận tương quan giữa các biến giải thích

Ta thấy các hệ số tương quan giữa các cặp biến giải thích đều nhỏ hơn 0.8.
⇒ Chưa thể kết luận mô hình có đa cộng tuyến.

3.2.2. Sử dụng mô hình hồi quy phụ


*Thực hiện hồi quy biến GDP theo các biến TN, CPI ta được bảng kết quả dưới
đây:

22
Hình 3.5: Kết quả chạy eview Thực hiện hồi quy biến GDP theo các biến TN,
CPI

Với α = 0.05, ta cần kiểm định giả thuyết


𝐻0 : 𝑅2 = 0
{
𝐻1 : 𝑅2 > 0
⬄ 𝐻0 : Mô hình không có đa cộng tuyến; 𝐻1 : Mô hình có đa cộng tuyến
Xây dựng tiêu chuẩn kiểm định:

𝑅2
𝑘−2
F= (1−𝑅2 )
𝑛−𝑘+1

Nếu H0 đúng thì F~ 𝐹 (k−2; n−k+1)


Từ bảng kết quả, P_value = 0.000000 < α = 0.05 ⇒ Chấp nhận 𝐻0 , bác bỏ 𝐻1
Kết luận: Với mức ý nghĩa 5%, mô hình tồn tại hiện tượng đa cộng tuyến

23
*Thực hiện hồi quy biến TN theo các biến GDP, CPI ta được bảng kết quả dưới
đây:
Hình 3.6: Kết quả chạy eview Thực hiện hồi quy biến TN theo các biến GDP,
CPI

Với α = 0.05, ta cần kiểm định giả thuyết


𝐻0 : 𝑅2 = 0
{
𝐻1 : 𝑅2 > 0
⬄ 𝐻0 : Mô hình không có đa cộng tuyến; 𝐻1 : Mô hình có đa cộng tuyến
Xây dựng tiêu chuẩn kiểm định:

𝑅2
𝑘−2
F= (1−𝑅2 )
𝑛−𝑘+1

Nếu H0 đúng thì F~ 𝐹 (k−2; n−k+1)


Từ bảng kết quả, P_value = 0.000000 < α = 0.05 ⇒ Chấp nhận 𝐻0 , bác bỏ 𝐻1
Kết luận: Với mức ý nghĩa 5%, mô hình tồn tại hiện tượng đa cộng tuyến
24
*Thực hiện hồi quy biến CPI theo các biến GDP, TN ta được bảng kết quả dưới
đây:

Hình 3.7: Kết quả chạy eview Thực hiện hồi quy biến CPI theo các biến GDP,
TN

Với α = 0.05, ta cần kiểm định giả thuyết


𝐻0 : 𝑅2 = 0
{
𝐻1 : 𝑅2 > 0
⬄ 𝐻0 : Mô hình không có đa cộng tuyến; 𝐻1 : Mô hình có đa cộng tuyến
Xây dựng tiêu chuẩn kiểm định:

𝑅2
𝑘−2
F= (1−𝑅2 )
𝑛−𝑘+1

Nếu H0 đúng thì F~ 𝐹 (k−2; n−k+1)


25
Từ bảng kết quả, P_value = 0.000000 < α = 0.05 ⇒ Chấp nhận 𝐻0 , bác bỏ 𝐻1
Kết luận: Với mức ý nghĩa 5%, mô hình tồn tại hiện tượng đa cộng tuyến

3.2.3. Sử dụng nhân tử phóng đại phương sai VIF


Hình 3.8: Kết quả chạy eview nhân tử phóng đại phương sai VIF

Ta thấy các hệ số VIF đều lớn hơn 2.5


 Mô hình có hiện tượng đa cộng tuyến

3.2.4. Khắc phục hiện tượng đa cộng tuyến


Nhóm khắc phục bằng cách mở rộng thêm mẫu (thêm 4 quý năm 2019)

Bảng 3.1: Bảng số liệu Tổng GDP, Tỷ lệ thất nghiệp, Tỷ lệ CPI của Hoa Kỳ từ Quý
I Năm 2019 đến Quý IV Năm 2019
Năm Quý GDP (Trillion US Tỷ lệ thất CPI (%)
dollar) nghiệp
(%)
2019 I -20.3745 -1.63 -0.84

26
II -20.5244 -1.44 -0.25
III -20.7574 -1.61 -0.01
IV -20.8682 -1.62 1.14

Bảng 3.2: Bảng số liệu Biến phụ thuộc (Tỷ giá hối đoái Tỷ giá hối đoái VNĐ so với
USD) từ Quý I Năm 2019 đến Quý IV Năm 2019
Năm Quý Tỷ giá hối đoái VNĐ so với USD

2019 I 23204

II 23290

III 23207

IV 23189

Sau khi chạy ta có hình sau:

27
Hình 3.9: Kết quả chạy eview mô hình hồi quy TGHD sau khi khắc phục

Sử dụng nhân tử phóng đại phương sai VIF sau khi khắc phục

28
Hình 3.10: Kết quả chạy eview nhân tử phóng đại phương sai VIF Sau khi
khôi phục

Ta thấy các hệ số VIF đều nhỏ hơn 2.5


Kết luận: Mô hình không có hiện tượng đa cộng tuyến

29
IV. TIẾN HÀNH DỰ BÁO
So sánh dữ liệu theo 2 mô hình Holt - Winter cộng tính và nhân tính:
Hình 4.1: Kết quả chạy eview mô hình Holt - Winter cộng tính

30
Hình 4.2: Kết quả chạy eview mô hình Holt - Winter nhân tính

Dạng nhân tính

Ta thấy: 273.4658 < 275.7524


 Dạng nhân tính có kết quả sai số thấp hơn Dạng cộng tính nên sử dụng Holt -
Winter dạng nhân tính để dự báo mô hình.
- Dự báo p giai đoạn trong tương lai, ta có công thức:
̂ 𝑡+𝑝 =(𝐿𝑡 +p𝑇𝑡 ).𝑆𝑡−𝑠+𝑝
Y
Trong đó:
̂ 𝑡+𝑝 : Giá trị dự đoán ở thời điểm t+p
Y
𝑇𝑡 : Giá trị ước lượng xu thế
𝐿𝑡 : Giá trị san mũ mới
𝑆𝑡 : Giá trị ước lượng của chỉ số mùa

Theo hình trên ta có:


Alpha = 1, Beta = 0, Gamma = 0
31
Mean = L2023Q4 = 24185.92
Trend = T2023Q4 = 38.39063

Khi đó:

2024Q1 = (L2023Q4 + 1.T2023Q4) * S2023Q1 = (24185.92 + 1. 38.39063)*0.995741


= 24121.13929

2024Q2 = (L2023Q4 + 2.T2023Q4) * S2023Q2 = (24185.92 + 2. 38.39063)*0.997303


= 24197.26475

2024Q3 = (L2023Q4 + 3.T2023Q4) * S2023Q3 = (24185.92 +2. 38.39063)*0.999427


=24248.79873

2024Q4 = (L2023Q4 + 4.T2023Q4) * S2023Q4 = (24185.92 + 2. 38.39063)*1.007528


= 24445.35088

Vậy dự báo chỉ số TGHD của Việt Nam năm 2024 theo quý là:

Bảng 4.1: Bảng kết quả dự báo tỷ giá hối đoái 4 quý năm 2024 theo phương pháp
san mũ Holt winter( mô hình nhân tính )
Thời gian Chỉ số TGHD

2024Q1 24121.13929

2024Q2 24197.26475

2024Q3 24248.79873

2024Q4 24445.35088

32
V. ĐỀ XUẤT HƯỚNG PHÁT TRIỂN TRONG TƯƠNG LAI
5.1. Các hạn chế
Mặc dù đã hoàn thành được các yêu cầu đề ra, tuy nhiên bài thảo luận vẫn còn hạn
chế ở một số nội dung:
- Như đã đề ra ở các phần trên, Tỷ giá hối đoái phụ thuộc vào rất nhiều yếu tố của
nền kinh tế vĩ mô như CPI, PPI, FDI,... hay các can thiệp từ Nhà nước nên mô hình
còn thiếu sót và khó có thể dự báo kết quả một cách chính xác.
5.2. Đề xuất hướng phát triển
Kết hợp các yếu tố khác: Nắm bắt các yếu tố bên ngoài như chính sách kinh tế, chính
sách tiền tệ, sự biến động thị trường tài chính và kinh tế toàn cầu để đưa vào dự báo.
Xây dựng mô hình đa biến: Sử dụng các mô hình đa biến để đánh giá tương quan
giữa tỷ giá hối đoái và các yếu tố khác như lạm phát, tăng trưởng kinh tế, chứng khoán,…
Áp dụng các phương pháp khác:
- Tối ưu hóa mô hình: Sử dụng các phương pháp tối ưu hóa để cải thiện độ chính xác
của mô hình dự báo, như Grid Search, Random Search, Bayes Optimization,...
- Sử dụng các công cụ, phương pháp dự báo khác: Machine learning, deep learning,...

33
LỜI CẢM ƠN
Việc xây dựng và vận dụng các mô hình dự báo kinh tế trong quá trình thực hiện
đề tài thảo luận, đã giúp nhóm 6 chúng em có thêm kinh nghiệm trong dự báo kinh tế.
Điển hình như làm thế nào để tối ưu hóa kết quả dự báo, ưu nhược điểm của các môn
hình và phương pháp trên.
Một số kết quả nhóm đạt được trong quá trình thực hiện đề tài thảo luận:
Về mặt lý thuyết: Nhóm áp dụng được các kỹ thuật phân tích hồi quy và các kỹ thuật
phân tích, dự báo trên chuỗi thời gian để giải quyết được bài toán dự báo về tỷ giá hối
đoái của VNĐ với đồng USD qua ít nhất 3 yếu tố.
Về mặt thực hành: Nhóm có thể tự mình thực hiện các phân tích định lượng phục
vụ cho các vấn đề kinh tế - xã hội thường gặp, với sự hỗ trợ của phần mềm chuyên dụng.
Học hỏi thêm được một số kiến thức về cách sử dụng phần mềm Eview 10 và Microsoft
Excel, để ứng dụng và dự báo kinh tế.
Dù cố gắng nhất có thể nhưng do trình độ hiểu biết và kinh nghiệm thực tế còn nhiều
hạn chế nên bài thảo luận khó tránh khỏi những sai sót nhất định. Rất mong nhận được
những ý kiến đóng góp bổ ích của thầy và các bạn để bài thảo luận hoàn thiện hơn.

34
TÀI LIỆU THAM KHẢO

1. TS. Lê Huy Đức (2019), Giáo trình Dự báo kinh tế - xã hội, Nhà xuất bản đại
học kinh tế quốc dân, Trường Đại học kinh tế quốc dân.
2. TS. Nguyễn Quang Đông và TS. Nguyễn Thị Minh (2012), Giáo trình Kinh tế
lượng, Nhà xuất bản đại học kinh tế quốc dân, Trường Đại học kinh tế quốc
dân.
3. Slide bài giảng Các phương pháp và mô hình phân tích dự báo kinh tế - xã hội

35
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
BIÊN BẢN CUỘC HỌP
Nhóm: 06
Lần họp nhóm thứ: 1
1. Thời gian: Từ 20h đến 21h30 ngày 25 tháng 02 năm 2024
2. Địa điểm: Online qua nền tảng Meet
3. Thành viên tham gia:
- Nguyễn Thị Thảo My
- Nguyễn Thị Trà My
- Nguyễn Danh Nam
- Đào Thuý Ngân
- Nguyễn Đỗ Trang Ngân
- Tạ Kim Ngân
- Phạm Bảo Ngọc
- Trương Đình Bảo Ngọc
- Đào Phương Nguyên
4. Nội dung:
• Các thành viên đóng góp ý kiến xây dựng dàn bài thảo luận
• Chỉnh sửa và tổng hợp dàn bài thảo luận
5. Đánh giá chung:
Tuy trong quá trình làm bài mọi người đều gặp khó khăn và bài làm chưa ổn, nhưng
sau quá trình họp bàn, thảo luận, và kiểm tra đã hoàn thiện được dàn bài một cách tốt
nhất.
Hà Nội, 25 tháng 02 năm 2024
Nhóm trưởng
Nam
Nguyễn Danh Nam

36
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
BIÊN BẢN CUỘC HỌP
Nhóm: 06
Lần họp nhóm thứ: 2
5. Thời gian: Từ 20h đến 22h ngày 12 tháng 03 năm 2024
6. Địa điểm: Online qua nền tảng Meet
7. Thành viên tham gia:
- Nguyễn Thị Thảo My
- Nguyễn Thị Trà My
- Nguyễn Danh Nam
- Đào Thuý Ngân
- Nguyễn Đỗ Trang Ngân
- Tạ Kim Ngân
- Phạm Bảo Ngọc
- Trương Đình Bảo Ngọc
- Đào Phương Nguyên
8. Nội dung:
• Chỉnh sửa và tổng hợp bài thảo luận
• Duyệt thuyết trình
• Đánh giá đóng góp các thành viên
5. Đánh giá chung:
Tuy trong quá trình làm bài mọi người đều gặp khó khăn và bài làm chưa ổn, nhưng
sau quá trình họp bàn, thảo luận, và kiểm tra đã hoàn thiện được bài một cách tốt nhất.
Hà Nội, 12 tháng 03 năm 2024
Nhóm trưởng
Nam
Nguyễn Danh Nam

37

You might also like