Professional Documents
Culture Documents
Vũ Minh Mẫn - 1850029 - BTL Phương Pháp Tính
Vũ Minh Mẫn - 1850029 - BTL Phương Pháp Tính
ĐỀ TÀI
Email: man.vu216@hcmut.edu.vn
3) Định lý ............................................................................................................. 4
Với 2 điểm (x0,y0) và (x1,y1) (x0 ≠ x1), thì phép nội suy được xác định bằng công thức
dưới đây
𝑥− 𝑥1 𝑥−𝑥0
P0,1(x) = 𝑦0 + 𝑦1 (1)
𝑥0 −𝑥1 𝑥1 −𝑥0
Bây giờ, chúng ta xem xét trường hợp của 3 điểm. Sau đó, nội suy một điểm giữa (x0,y0)
và (x1,y1), và một điểm giữa (x1,y1) và (x2,y2):
𝑥− 𝑥2 𝑥−𝑥1
P1,2(x) = 𝑦1 + 𝑦2 (2)
𝑥1 −𝑥2 𝑥2 −𝑥1
Cho hàm f được xác định tại các điểm x0, x1, x2, …. xn và m1, m2, … mk và k là số nguyên
phân biệt sao cho 0 ≤ mi ≤ n. Khi đó, đa thức Largange cho hàm f(x) tại k điểm xm1, xm2,
… xmk được kí hiệu là Pm1,m2,…mk(x)
3) Định lý
Cho hàm f xác định tại x0, x1,…., xk với xj và xi là hai số riêng biệt trong bộ số đó. Khi đó
Để tránh cồng kềnh và ghi nhiều chỉ số dưới, chúng ta đặt Qi,j(x), với 0 < j < i để biểu thị
phép nội suy đa thức
Qi,j = Pi-j,i-j+1,…,i-1,i
n = input('Enter n for (n+1) nodes, n: '); % nhập số nút cần chương trình lập
xx = zeros(1,n+1); % lệnh zeros của mathlab cho phép người dùng tạo một bảng giá trị
q = zeros(n+1,n+1);
for i = 0:n
fprintf('Enter x(%d) and f(x(%d)) on separate lines: \n', i, i);
xx(i+1) = input(' '); % chương trình nầy để nhập giá trị x và f(x) sau đó
q(i+1,1) = input(' '); % đem chúng vào bộ nhớ của máy tính
end
x = input('Now enter a point at which to evaluate the polynomial, x = ');
d = zeros(1,n+1);
d(1) = x-xx(1);
for i = 1:n
d(i+1) = x-xx(i+1); % chương trình thứ 2 này dùng để chuyển đổi logic lập bảng và nhập công thức Neville dưới dạng code
for j = 1:i
q(i+1,j+1) = (d(i+1)*q(i,j)-d(i-j+1)*q(i+1,j))/(d(i+1)-d(i-j+1));
end
end
x f(x)
1.0 0.7651977
1.3 0.6200860
1.6 0.4554022
1.9 0.2818186
2.2 0.1103623
= 0.5233449
Tương tự
Theo cách tương tự, các xấp xỉ cho đa thức bậc cao hơn được tính:
So sánh giữa tính bằng tay và bằng chương trình máy tính:
Chương trình máy tính cho ra kết quả giống nhau so với tính bằng tay nhưng
ưu thế là nhanh và có phần số thập phân chính xác hơn.
6.3. Bài tập 2 (exercise 2a, 2b of sect 3.2)
Câu 2b
x f(x)
x0 = -2 f(-2) = 3-2 = 0.1111
x1 = -1 f(-1) = 3-1 = 0.3333
x2 = 0 f(0) = 30 = 1
x3 = 1 f(1) = 31 = 3
x4 = 2 f(2) = 32 = 9
Dùng chương trình mathlab ta nhanh chóng tìm được P1,2 và P0,1,2
P1,2 = 3.2
P0,1,2 = 3.08
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1) Yijie Xu, Runqi Xu. (2022). Research on Interpolation and Data Fitting:
Basis and Applications.
2) Richard L. Burden, Douglas J. Faires, Annette M. Burden. (2014). Data
Approximation and Neville's Method. In Numerical Analysis (p. 115).
United States of America.
3) Schlegel, A. (2017). Neville’s Method for Polynomial Interpolation.
4) Lê Thái Thanh, Giáo trình Phương Pháp Tính, ĐHQG-HCM, 2017