Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 74

Chương 1

Chương 1
KẾ TOÁN THUẾ GTGT
(Accounting of Value Added Tax)

1 201105 - Kế toán thuế GTGT 07-Jan-24


Mục tiêu chương

 Biết được ý nghĩa và nội dung cơ bản các văn bản pháp
quy liên quan đến thuế GTGT.
 Nhận diện được những rủi ro và cơ hội thuế đối với thuế
GTGT.
 Tổ chức chứng từ kế toán, ghi sổ kế toán và trình bày
thuế GTGT trên BCTC.
 Lập báo cáo thuế GTGT, điều chỉnh thuế GTGT hoàn
thuế GTGT.

2 201105 - Kế toán thuế GTGT 07-Jan-24


Nội dung chương

1.1. Giới thiệu HT văn bản pháp quy hiện hành

1.2. Những vấn đề cơ bản về thuế GTGT

1.3. Nguyên tắc kế toán thuế GTGT

1.4. Phương pháp kế toán thuế GTGT

1.5. Thông tin về thuế GTGT trên BCTC

1.6. Kê khai thuế GTGT trên BC thuế

3 201105 - Kế toán thuế GTGT 07-Jan-24


1.1. Giới thiệu HTVB pháp quy
hiện hành về thuế GTGT

 Luật Thuế giá trị gia tăng số 13/2008/QH12.

 Luật số 31/2013/QH13 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế giá trị gia
tăng.

 Luật số 106/2016/QH13 Sửa đổi, bổ sung một số điều của luật thuế giá trị gia
tăng, luật thuế tiêu thụ đặc biệt và luật quản lý thuế.

 Luật số 71/2014/QH13 Sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật về thuế.

4 201105 - Kế toán thuế GTGT 07-Jan-24


1.1. Giới thiệu HTVB pháp quy
hiện hành về thuế GTGT
 Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định
209/2013/NĐ-CP

 Thông tư 151/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 91/2014/NĐ-CP sửa
đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định quy định về thuế.

 Thông tư 193/2015/TT-BTC sửa đổi Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn thi


hành Luật Thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP hướng dẫn thi
hành Luật Thuế giá trị gia tăng.

 Thông tư 26/2015/TT-BTC hướng dẫn thuế giá trị gia tăng và quản lý thuế tại
Nghị định 12/2015/NĐ-CP, sửa đổi Thông tư 39/2014/TT-BTC về hóa đơn bán
hàng hóa, cung ứng dịch vụ.

5 201105 - Kế toán thuế GTGT 07-Jan-24


1.1. Giới thiệu HTVB pháp quy
hiện hành về thuế GTGT
 Thông tư 173/2016/TT-BTC sửa đổi khổ thứ nhất khoản 3 Điều 15 Thông tư
219/2013/TT-BTC (đã được sửa đổi theo Thông tư 119/2014/TT-BTC,
151/2014/TT-BTC, 26/2015/TT-BTC) .

 Thông tư 130/2016/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 100/2016/NĐ-CP hướng dẫn


Luật Thuế giá trị gia tăng, Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật Quản lý thuế sửa
đổi và sửa đổi các Thông tư về thuế.

 Thông tư 25/2018/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 146/2017/NĐ-CP sửa đổi


Thông tư 78/2014/TT-BTC, 111/2013/TT-BTC
 Thông tư 43/2021/TT-BTC sửa đổi Khoản 11 Điều 10 Thông tư 219/2013/TT-
BTC hướng dẫn Luật Thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP Luật
Thuế giá trị gia tăng (đã được sửa đổi tại Thông tư 26/2015/TT-BTC).

 Nghị định 49/2022/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
209/2013/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2013 (Hoàn thuế giá trị gia tăng đối với
dự án đầu tư).

6 201105 - Kế toán thuế GTGT 07-Jan-24


1.1. Giới thiệu HTVB pháp quy
hiện hành về thuế GTGT
 Thông tư13/2023/TT-BTC Hướng dẫn thi hành nghị định số 49/2022/NĐ-CP
ngày 29 tháng 7 năm 2022 (Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
219/2013/TT-BTC) .

 Nghị định 94/2023/NĐ-CP hướng dẫn giảm thuế GTGT có hiệu lực thi hành từ
ngày 01 tháng 01 năm 2024 đến hết ngày 30 tháng 6 năm 2024.

7 201105 - Kế toán thuế GTGT 07-Jan-24


1.1. Giới thiệu HTVB pháp quy
hiện hành về thuế GTGT
 Luật Quản lý thuế 38/2019/QH14

 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế

 Thông tư 105/2020/TT-BTC hướng dẫn về đăng ký thuế

 Thông tư 80/2021/TT-BTC hướng dẫn Luật Quản lý thuế và Nghị định


126/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Quản lý thuế

 Thông tư 19/2021/TT-BTC hướng dẫn giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế

 Thông tư 40/2021/TT-BTC hướng dẫn thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập cá
nhân và quản lý thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh

 Nghị định 91/2022/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 126/2020/NĐ-CP hướng dẫn
Luật Quản lý thuế
8 201105 - Kế toán thuế GTGT 07-Jan-24
1.1. Giới thiệu HTVB pháp quy
hiện hành về thuế GTGT
(Hóa đơn – chứng từ)

 Nghị định 123/2020/NĐ-CP quy định về hóa đơn, chứng từ.

 Thông tư 78/2021/TT-BTC hướng dẫn thực hiện Luật Quản lý thuế, Nghị
định 123/2020/NĐ-CP quy định về hóa đơn, chứng từ.

9 201105 - Kế toán thuế GTGT 07-Jan-24


1.2. Những vấn đề cơ bản về
thuế GTGT

1.2.1. Điều kiện áp dụng phương pháp kê


khai và nộp thuế

1.2.2. Các trường hợp không phải kê khai


và tính thuế

1.2.3. Thời điểm xác định thuế GTGT

10 201105 - Kế toán thuế GTGT 07-Jan-24


1.2. Những vấn đề cơ bản về
thuế GTGT

1.2.4. Điều kiện và nguyên tắc khấu trừ


thuế GTGT của hàng hóa dịch vụ mua vào

1.2.5. Các quy định về hóa đơn

1.2.6. Điều kiện hoàn thuế

11 201105 - Kế toán thuế GTGT 07-Jan-24


1.2.1. Điều kiện áp dụng phương
pháp kê khai và nộp thuế

Có hai phương pháp tính, kê khai và nộp thuế GTGT:

Phương pháp khấu trừ thuế


(Credit-invoice method)

Phương pháp tính trực tiếp


(Direct method)

12 201105 - Kế toán thuế GTGT 07-Jan-24


Phương pháp khấu trừ thuế

Phương pháp này áp dụng cho các cơ sở kinh doanh


thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, hóa đơn, chứng
từ theo quy định của pháp luật bao gồm:
(1) Cơ sở kinh doanh đang hoạt động có doanh thu
bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ chịu thuế GTGT hàng
năm từ 1 tỷ đồng trở lên; và
(2) Một số trường hợp tự nguyện đăng ký kê khai thuế
GTGT theo phương pháp khấu trừ

13 201105 - Kế toán thuế GTGT 07-Jan-24


Phương pháp khấu trừ thuế

Xác định số thuế GTGT phải nộp:


Số thuế GTGT phải nộp = Số thuế GTGT đầu ra - Số thuế GTGT
đầu vào được khấu trừ
* Cách tính thuế GTGT đầu ra:
Thuế GTGT đầu ra = Giá tính thuế của hàng hóa, dịch vụ chịu thuế
(chưa bao gồm thuế) x Thuế suất thuế GTGT.

Đối với hàng hóa nhập khẩu, giá tính thuế là giá chịu thuế nhập
khẩu + thuế nhập khẩu (nếu có) + thuế tiêu thụ đặc biệt + phí bảo vệ
môi trường (nếu có).

Đối với hàng hóa bán theo phương thức trả góp (trừ bất động sản),
giá tính thuế là giá bán trả một lần chưa có thuế GTGT của hàng
hóa đó, không bao gồm khoản lãi trả góp, trả chậm.
14 201105 - Kế toán thuế GTGT 07-Jan-24
Phương pháp khấu trừ thuế
• Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ:
- Đối với hàng hóa, dịch vụ mua trong nước, thuế GTGT đầu vào được
khấu trừ được xác định dựa trên hóa đơn thuế GTGT mua hàng hóa,
dịch vụ.
- Đối với hàng hóa nhập khẩu, vì không có hóa đơn GTGT, thuế GTGT
đầu vào được khấu trừ được xác định dựa trên chứng từ nộp thuế
GTGT khâu nhập khẩu. Thuế GTGT đầu vào cho hàng hóa, dịch vụ có
trị giá từ 20 triệu đồng trở lên chỉ được khấu trừ khi có chứng từ thanh
toán qua ngân hàng.
- Thuế GTGT đầu vào nộp thay cho các NTNN (theo chế độ thuế NTNN)
cũng được khấu trừ khi tính thuế.
15 201105 - Kế toán thuế GTGT 07-Jan-24
Phương pháp khấu trừ thuế

• Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ:


- Các công ty cung cấp hàng hóa hoặc dịch vụ không chịu thuế GTGT
thì không được khấu trừ thuế GTGT đầu vào.
- Công ty cung cấp hàng hóa và dịch vụ hưởng thuế suất thuế GTGT
0% hoặc thuộc trường hợp không phải kê khai, tính nộp thuế GTGT
vẫn được khấu trừ thuế GTGT đầu vào.
- Trong trường hợp một công ty vừa có doanh thu chịu thuế GTGT và
doanh thu không chịu thuế GTGT, thì công ty đó chỉ được khấu trừ
thuế GTGT đầu vào của phần hàng hóa hoặc dịch vụ mua vào được
sử dụng trong hoạt động chịu thuế GTGT.

16 201105 - Kế toán thuế GTGT 07-Jan-24


Phương pháp tính trực tiếp

Phương pháp này áp dụng đối với:

(1) Doanh nghiệp đang hoạt động có doanh thu bán hàng hoá,
cung ứng dịch vụ chịu thuế GTGT: dưới 1 tỷ đồng.

(2) Cá nhân và hộ kinh doanh;.

(3) Tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh không


theo Luật Đầu tư hoặc các tổ chức khác không thực
hiện hoặc thực hiện không đầy đủ chế độ kế toán,
hóa đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật;

(4) Cơ sở kinh doanh vàng, bạc và đá quý.

17 201105 - Kế toán thuế GTGT 07-Jan-24


Xác định phương pháp tính
thuế GTGT
Việc xác định phương pháp tính thuế GTGT căn cứ theo Hồ sơ
khai thuế GTGT do cơ sở kinh doanh gửi đến cơ quan thuế, cụ
thể:

- Nếu cơ sở kinh doanh đăng ký áp dụng thuế GTGT theo


phương pháp khấu trừ thì gửi Tờ khai thuế GTGT Mẫu số
01/GTGT, 02/GTGT đến cơ quan thuế.

- Nếu cơ sở kinh doanh đăng ký áp dụng phương pháp trực tiếp


thì gửi Tờ khai thuế GTGT Mẫu số 03/GTGT, 04/GTGT đến cơ
quan thuế.
Phương pháp kê khai thuế GTGT đã lựa chọn phải được duy trì
trong 2 năm liên tục
19 201105 - Kế toán thuế GTGT 07-Jan-24
Tình huống

Doanh nghiệp mới thành


lập sẽ kê khai thuế GTGT
theo phương pháp nào?

20 201105 - Kế toán thuế GTGT 07-Jan-24


Tình huống

Phương pháp kê khai thuế


GTGT đã lựa chọn phải
được duy trì trong bao lâu?

21 201105 - Kế toán thuế GTGT 07-Jan-24


1.2.2. Các trường hợp không phải kê
khai và tính thuế
(Cases of exemption declaring and paying VAT)
Trong trường hợp này, công ty không phải kê khai và nộp thuế
GTGT đầu ra trong khi thuế GTGT đầu vào có liên quan vẫn được
khấu trừ. Những trường hợp này bao gồm:
(1) Các khoản thu về bồi thường, tiền thưởng, tiền hỗ trợ, trừ trường
hợp trao đổi để thực hiện một số dịch vụ nhất định;
(2) Tiền chuyển nhượng quyền phát thải và các khoản thu tài chính;
(3) Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh tại Việt Nam mua dịch vụ
của tổ chức nước ngoài không có cơ sở thường trú tại Việt Nam, cá
nhân nước ngoài là đối tượng không cư trú tại Việt Nam và dịch vụ
được thực hiện tại nước ngoài, bao gồm: sửa chữa phương tiện vận
tải, máy móc, thiết bị; quảng cáo, tiếp thị; xúc tiến đầu tư và thương
mại ra nước ngoài; môi giới bán hàng hóa và cung cấp dịch vụ ra
nước ngoài, đào tạo, một số dịch vụ bưu chính, viễn thông quốc tế;

22 201105 - Kế toán thuế GTGT 07-Jan-24


1.2.2. Các trường hợp không phải kê
khai và tính thuế
(Cases of exemption declaring and paying VAT)
(4) Chuyển nhượng dự án đầu tư để sản xuất, kinh doanh hàng hóa;

(5) Công ty bán sản phẩm nông nghiệp cho công ty ở khâu thương mại
chưa được chế biến thành sản phẩm khác hoặc chỉ qua khâu sơ chế
thông thường;

(6) Một số hình thức góp vốn bằng tài sản;

(7) Thu đòi người thứ ba của hoạt động bảo hiểm;

(8) Các khoản thu hộ không liên quan đến việc bán hàng hoá, dịch vụ
của cơ sở kinh doanh (ví dụ: nếu Công ty A mua hàng hoá/dịch vụ từ
Công ty B, nhưng trả tiền cho Công ty C và sau đó Công ty C trả tiền cho
Công ty B thì khoản thanh toán Công ty C trả cho Công ty B không thuộc
đối tượng chịu thuế GTGT)
23 201105 - Kế toán thuế GTGT 07-Jan-24
1.2.2. Các trường hợp không phải kê
khai và tính thuế
(Cases of exemption declaring and paying VAT)

(9) Doanh thu hoa hồng được hưởng từ hoạt động (i) đại lý bán đúng
giá quy định của bên giao đại lý hưởng hoa hồng của các dịch vụ:
bưu chính, viễn thông, bán vé xổ số, vé máy bay, ô tô, tàu hỏa, tàu
thủy; và (ii) đại lý vận tải quốc tế; đại lý của các dịch vụ ngành hàng
không, hàng hải mà được áp dụng thuế suất thuế GTGT 0%; và (iii)
đại lý bảo hiểm;

(10) Doanh thu hoa hồng đại lý được hưởng từ hoạt động đại lý bán
hàng hoá, dịch vụ thuộc diện không chịu thuế GTGT;

(11) Hàng hóa đã xuất khẩu sau đó tái nhập khẩu vào Việt Nam trong
trường hợp phía nước ngoài trả lại hàng.

24 201105 - Kế toán thuế GTGT 07-Jan-24


1.2.2. Các trường hợp không
phải kê khai và tính thuế
Ví dụ:
+ Công ty A nhận được khoản tiền lãi từ việc mua trái phiếu và tiền
cổ tức từ việc mua cổ phiếu của các doanh nghiệp khác

+ Doanh nghiệp A nhận được khoản bồi thường thiệt hại do bị huỷ
hợp đồng từ doanh nghiệp B là 50 triệu đồng

25 201105 - Kế toán thuế GTGT 07-Jan-24


1.2.2. Các trường hợp không
phải kê khai và tính thuế
Lưu ý:
- Trường hợp bồi thường bằng hàng hóa, dịch vụ:
 Cơ sở bồi thường phải lập hóa đơn và kê khai, tính, nộp
thuế GTGT như đối với bán hàng hóa, dịch vụ;
 cơ sở nhận bồi thường kê khai, khấu trừ theo quy định.
- Trường hợp cơ sở kinh doanh nhận tiền của tổ chức, cá
nhân để thực hiện dịch vụ cho tổ chức, cá nhân như sửa
chữa, bảo hành, khuyến mại, quảng cáo => phải kê khai, nộp
thuế theo quy định.
26 201105 - Kế toán thuế GTGT 07-Jan-24
1.2.2. Các trường hợp không phải kê
khai và tính thuế
(Cases of exemption declaring and paying VAT)

Phân biệt không chịu thuế gtgt & không phải kê khai, không tính thuế VAT

Tiêu thức Không chịu thuế Không phải kê khai tính


thuế
Tùy theo từng trường hợp
Xuất hóa đơn đầu ra Phải xuất hóa đơn
mới phải xuất hóa đơn
Không được khấu trừ thuế GTGT
Thuế GTGT đầu vào được
Khấu trừ đầu vào đầu vào nhưng được tính vào chi
khấu trừ hoàn toàn
phí hợp lý của doanh nghiệp
Cập nhật vào chỉ tiêu
Cập nhật vào chỉ tiêu [26]: Tổng [32a]: Tổng doanh thu bán
Kê khai thuế GTGT đầu ra
doanh thu của việc bán hàng hoá, hàng hóa, dịch vụ không
trên phần mềm HTKK
dịch vụ không chịu thuế GTGT phải kê khai và tiền nộp
thuế GTGT.

27 201105 - Kế toán thuế GTGT 07-Jan-24


1.2.3. Thời điểm xác định thuế GTGT
(Time for calculating VAT)

Đối với bán hàng hóa:


• Là thời điểm chuyển giao quyền sở hữu hoặc
quyền sử dụng hàng hóa cho người mua,
không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu
được tiền
Đối với cung ứng dịch vụ
• Là thời điểm hoàn thành việc cung ứng dịch vụ
hoặc thời điểm lập hóa đơn cung ứng dịch vụ,
không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu
được tiền.
Đối với hàng hóa nhập khẩu:
Là thời điểm đăng ký tờ khai hải quan

28 201105 - Kế toán thuế GTGT 07-Jan-24


1.2.4. Điều kiện và nguyên tắc
khấu trừ thuế GTGT của hàng
hóa dịch vụ mua vào

Điều kiện khấu trừ thuế GTGT của hàng hóa dịch vụ mua vào

Nguyên tắc khấu trừ thuế GTGT của hàng hóa dịch vụ mua vào

29 201105 - Kế toán thuế GTGT 07-Jan-24


Điều kiện khấu trừ thuế GTGT của
hàng hóa dịch vụ mua vào
(Compulsory documents for input VAT deduction)
Hàng hóa, dịch vụ mua vào phục vụ cho hàng hóa, dịch vụ bán ra chịu thuế GTGT

Về hóa đơn Về thanh toán

• Có HĐ GTGT hợp pháp • Có chứng từ thanh toán


của HH, DV mua vào. không dùng tiền mặt đối
• Hoặc chứng từ nộp thuế với HH, DV mua vào (bao
GTGT ở khâu NK gồm cả HH nhập khẩu)
• Hoặc chứng từ nộp thuế từ 20 triệu đồng trở lên.
Trừ trường hợp cơ sở kinh
GTGT thay cho nhà thầu doanh nhập khẩu hàng hóa là
NN quà biếu, quà tặng của tổ
chức, cá nhân ở nước ngoài.
30 201105 - Kế toán thuế GTGT 07-Jan-24
Điều kiện khấu trừ thuế GTGT
của hàng hóa dịch vụ mua vào
Lưu ý:
- Các chứng từ bên mua nộp tiền mặt vào TK của bên bán hoặc
chứng từ thanh toán theo các hình thức không phù hợp với quy định của
pháp luật hiện hành => Không đủ điều kiện để được khấu trừ, hoàn
thuế GTGT đối với hàng hóa, dịch vụ mua vào từ 20 triệu đồng trở lên.

- Hàng hóa, dịch vụ mua vào từng lần theo hóa đơn từ 20 triệu đồng
trở lên theo giá đã có thuế GTGT nếu không có chứng từ thanh toán thì
không được khấu trừ.

31 201105 - Kế toán thuế GTGT 07-Jan-24


Điều kiện khấu trừ thuế GTGT
của hàng hóa dịch vụ mua vào
Lưu ý:

- Đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu, ngoài các điều kiện trên thì cần
phải có: Hợp đồng ký kết với bên nước ngoài; hóa đơn bán hàng hóa,
dịch vụ; chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt; tờ khai hải quan đối
với hàng hóa xuất khẩu.

- Thuế GTGT đầu vào của tháng nào được kê khai khấu trừ của tháng đó.
Trường hợp nếu cơ sở kinh doanh phát hiện số thuế GTGT đầu vào khi
kê khai, khấu trừ bị sai sót thì được kê khai khấu trừ bổ sung trước khi
cơ quan thuế công bố quyết định kiểm tra thuế, thanh tra thuế tại trụ sở
của người nộp thuế.
32 201105 - Kế toán thuế GTGT 07-Jan-24
Điều kiện khấu trừ thuế GTGT
của hàng hóa dịch vụ mua vào

Có phải tất cả hóa đơn


GTGT đầu vào đều được
khấu trừ thuế GTGT?

33 201105 - Kế toán thuế GTGT 07-Jan-24


Điều kiện khấu trừ thuế GTGT
của hàng hóa dịch vụ mua vào

Nếu bạn đi mua hàng có


giá trị > 20 tr, mà bạn lại
nộp tiền mặt vào tài
khoản của bên bán thì
Có được khấu trừ thuế
GTGT đầu vào?

34 201105 - Kế toán thuế GTGT 07-Jan-24


Điều kiện khấu trừ thuế GTGT
của hàng hóa dịch vụ mua vào

Nếu mua hàng hoá, dịch vụ của một


nhà cung cấp mỗi lần có giá trị <
20.000.000 nhưng mua nhiều lần
trong cùng 1 ngày có tổng giá trị >
20.000.000 và thanh toán bằng tiền
mặt thì có được khấu trừ thuế
GTGT đầu vào?

35 201105 - Kế toán thuế GTGT 07-Jan-24


Điều kiện khấu trừ thuế GTGT
của hàng hóa dịch vụ mua vào

Trường hợp hàng hoá, dịch vụ mua


trả chậm, trả góp có giá trị hàng
hoá, dịch vụ mua từ hai mươi triệu
đồng trở lên (Chưa thanh toán) thì
có được khấu trừ thuế GTGT đầu
vào?

36 201105 - Kế toán thuế GTGT 07-Jan-24


Điều kiện khấu trừ thuế GTGT
của hàng hóa dịch vụ mua vào
Ví dụ :

Trong năm 20XX, công ty Hoàng Gia (Chuyên sản xuất & kinh
doanh mỹ phẩm) có mua 01 chiếc xe ô tô Mercedes có trị giá
trên Hóa đơn GTGT như sau:
- Giá trước thuế: 4.000.000.000 đồng
- Thuế GTGT (10%): 400.000.000 đồng
- Giá thanh toán: 4.400.000.000 đồng.
Xác định thuế GTGT được khấu trừ của xe ô tô Mercedes
trong trường hợp trên?
37 201105 - Kế toán thuế GTGT 07-Jan-24
Điều kiện khấu trừ thuế GTGT
của hàng hóa dịch vụ mua vào
Lưu ý :

 TSCĐ là ô tô chở người từ 9 chỗ ngồi trở xuống (trừ ô tô sử


dụng vào KD vận chuyển HH, hành khách, KD du lịch, khách
sạn) có trị giá vượt trên 1,6 tỷ đồng (giá chưa có thuế GTGT)
=> số thuế GTGT đầu vào tương ứng với phần trị giá vượt
trên 1,6 tỷ đồng không được khấu trừ.

38 201105 - Kế toán thuế GTGT 07-Jan-24


Điều kiện khấu trừ thuế GTGT
của hàng hóa dịch vụ mua vào

Ví dụ :

Đến mùa trung thu, Noel, Tết,...Doanh


Nghiệp biếu tặng bánh trung thu, Quà tết cho
các Khách Hàng, Đối Tác,….
=> Khi mua hàng hóa, thuế GTGT đầu vào có
được khấu trừ không?
=> Bên nhận hàng biếu tặng, có được khấu
trừ thuế GTGT đầu vào?

39 201105 - Kế toán thuế GTGT 07-Jan-24


Điều kiện khấu trừ thuế GTGT
của hàng hóa dịch vụ mua vào
Lưu ý :

 Thuế GTGT đầu vào của HH sử dụng để biếu tặng, khuyến


mại, quảng cáo dưới mọi hình thức phục vụ cho hoạt động
SXKD HH, HV chịu thuế GTGT => Được khấu trừ.

 Thuế GTGT đầu vào của HHDV sử dụng cho hoạt động
SXKD HHDV không chịu thuế GTGT => Không được khấu
trừ.

40 201105 - Kế toán thuế GTGT 07-Jan-24


Nguyên tắc khấu trừ thuế GTGT của
hàng hóa dịch vụ mua vào
(Rules for deducting input VAT)
 TH1: Đ/v thuế GTGT đầu vào của hàng hoá, dịch vụ dùng
cho sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ chịu thuế
GTGT .
 TH2: Đ/v thuế GTGT đầu vào của hàng hoá, dịch vụ dùng
cho sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ KHÔNG chịu
thuế GTGT .
 TH3: Đ/v thuế GTGT đầu vào của HH,DV sử dụng đồng thời
cho sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ chịu thuế và
không chịu thuế GTGT.
41 201105 - Kế toán thuế GTGT 07-Jan-24
Nguyên tắc khấu trừ thuế GTGT
của hàng hóa dịch vụ mua vào
Lưu ý :
 Trường hợp cơ sở kinh doanh phát hiện số thuế GTGT đầu
vào khi kê khai, khấu trừ bị sai sót.

 Trường hợp số thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ

42 201105 - Kế toán thuế GTGT 07-Jan-24


2.2.5. Các quy định về hóa đơn

Từ ngày 1 tháng 7 năm 2022, việc sử dụng hóa đơn điện tử là bắt
buộc

- Doanh nghiệp sử dụng hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế khi
bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ không phân biệt giá trị từng lần bán
hàng hóa, cung cấp dịch vụ

- Riêng các doanh nghiệp được sử dụng hóa đơn điện tử không có
mã của cơ quan thuế: các doanh nghiệp kinh doanh ở lĩnh vực điện
lực, xăng dầu, bưu chính viễn thông, nước sạch, tài chính tín dụng,
bảo hiểm, y tế, kinh doanh thương mại điện tử, kinh doanh siêu thị,
thương mại, vận tải hàng không, đường bộ, đường sắt, đường biển,
đường thủy và đáp ứng được các tiêu chí yêu cầu.

43 201105 - Kế toán thuế GTGT 07-Jan-24


2.2.5. Các quy định về hóa đơn

- Công ty sử dụng hóa đơn điện tử không có mã xác thực của cơ


quan thuế phải chuyển dữ liệu hóa đơn điện tử cho cơ quan thuế
trực tiếp hoặc thông qua nhà cung cấp dịch vụ hóa đơn điện tử
được ủy quyền. Nếu công ty chuyển dữ liệu trực tiếp qua cổng
thông tin điện tử của cơ quan thuế, các điều kiện kỹ thuật nhất định
để truy cập đến cổng thông tin phải được đáp ứng

- Trước khi sử dụng hóa đơn điện tử (có hoặc không có mã của cơ
quan thuế), công ty phải đăng ký và được sự chấp thuận của cơ
quan thuế thông qua cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế.

44 201105 - Kế toán thuế GTGT 07-Jan-24


1.2.6. Điều kiện hoàn thuế

Việc hoàn thuế GTGT chỉ được áp dụng cho một số trường
hợp nhất định, bao gồm:

(1) Công ty xuất khẩu có số thuế GTGT đầu vào chưa khấu trừ hết trên
300 triệu đồng. Thuế GTGT hàng xuất khẩu được hoàn theo tháng
hoặc theo quý phù hợp với kỳ kê khai thuế GTGT của công ty. Số thuế
GTGT đầu vào của hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu được hoàn (đáp ứng
điều kiện hoàn thuế) không vượt quá 10% doanh thu xuất khẩu. Hoàn
thuế GTGT có thể áp dụng cho hàng nhập khẩu hàng sau đó xuất khẩu
không qua gia công với một số điều kiện nhất định;

45 201105 - Kế toán thuế GTGT 07-Jan-24


1.2.6. Điều kiện hoàn thuế

(2) Dự án đầu tư mới của công ty áp dụng phương pháp kê khai


khấu trừ đang trong giai đoạn đầu tư tiền hoạt động và có số thuế
GTGT đầu vào chưa khấu trừ hết trên 300 triệu đồng. Các trường
hợp ngoại lệ bao gồm dự án đầu tư có điều kiện nhưng không đáp
ứng điều kiện theo quy định hoặc dự án đầu tư của công ty chưa
góp đủ vốn điều lệ theo quy định;

(3) Một số dự án ODA, miễn trừ ngoại giao, người nước ngoài mua
hàng hóa tại Việt Nam để tiêu dùng ngoài Việt Nam.

Trong các trường hợp khác, số thuế GTGT đầu vào chưa khấu
trừ hết được kết chuyển sang kỳ tiếp theo để khấu trừ thuế
GTGT đầu ra trong tương lai.

(Theo Nghị định 49/2022/NĐ-CPngày ngày 27 tháng 9 năm 2022)


46 201105 - Kế toán thuế GTGT 07-Jan-24
1.2.6. Điều kiện hoàn thuế

Cách thức hoàn thuế GTGT


- Cơ sở kinh doanh thực hiện kê khai thuế GTGT riêng đối với dự án
đầu tư và phải bù trừ số thuế GTGT đầu vào của dự án đầu tư với số
thuế GTGT phải nộp của hoạt động sản xuất kinh doanh đang thực
hiện (nếu có).
- Sau khi bù trừ nếu số thuế giá trị gia tăng đầu vào lũy kế của dự án
đầu tư chưa được khấu trừ hết từ 300 triệu đồng trở lên được hoàn
thuế GTGT.

(Theo Nghị định 49/2022/NĐ-CPngày ngày 27 tháng 9 năm 2022)


47 201105 - Kế toán thuế GTGT 07-Jan-24
TÌNH HUỐNG ỨNG DỤNG

Công ty C có trụ sở chính tại thành phố Hồ Chí Minh, tháng


7/20XX, Công ty có dự án đầu tư tại thành phố Hồ Chí Minh,
dự án đang trong giai đoạn đầu tư, Công ty C thực hiện kê
khai riêng thuế GTGT đầu vào của dự án đầu tư này. Tháng
8/20XX, số thuế GTGT đầu vào của dự án đầu tư là 500
triệu đồng; số thuế GTGT phải nộp của hoạt động sản xuất
kinh doanh mà Công ty đang thực hiện là 300 triệu đồng.
Hỏi:
1. Kỳ tính thuế tháng 8/20XX Công ty C có số thuế
GTGT đầu vào của dự án đầu tư chưa được khấu trừ
hết là bao nhiêu?
2. Công ty C có thuộc trường hợp được xét hoàn thuế
GTGT cho dự án đầu tư không? Vì sao?
48 201105 - Kế toán thuế GTGT 07-Jan-24
1.3. Nguyên tắc kế toán thuế
GTGT

(1) Theo dõi chi tiết thuế GTGT đầu vào được khấu trừ:

• Hàng hóa và dịch vụ


• Mua sắm TSCĐ
• Dự án đầu tư

(2) Theo dõi chi tiết thuế GTGT đầu ra

• Theo thuế suất


• Chịu thuế và không chịu thuế

49 201105 - Kế toán thuế GTGT 07-Jan-24


1.3. Nguyên tắc kế toán thuế
GTGT

(3) Thực hiện đối chiếu sổ kế toán

(4) Thực hiện theo dõi chặt chẻ số


liệu xin hoàn thuế và quyết định
hoàn thuế của cơ quan thuế.

50 201105 - Kế toán thuế GTGT 07-Jan-24


1.4. Phương pháp kế toán thuế
GTGT

Kế toán thuế GTGT đầu vào

Kế toán thuế GTGT đầu ra

Kế toán kết chuyển thuế vào cuối tháng

51 201105 - Kế toán thuế GTGT 07-Jan-24


1.4.1. Kế toán thuế GTGT đầu
vào

1.4.1.1. Chứng từ sử dụng

1.4.1.2. Tài khoản sử dụng

1.4.1.3. Phương pháp kế toán

52 201105 - Kế toán thuế GTGT 07-Jan-24


1.4.1.1. Chứng từ sử dụng

 Hóa đơn thuế GTGT


 Phiếu chi
 Giấy báo Nợ
 Các chứng từ khác có liên quan

53 201105 - Kế toán thuế GTGT 07-Jan-24


1.4.1.1. Chứng từ sử dụng

Lưu ý:

 Kiểm tra chứng từ đầu vào

 Kiểm tra tính pháp lý của chứng từ

 Kiểm tra việc ghi chép chứng từ vào


hệ thống kế toán

 Kiểm tra chứng từ đầu vào gắn với chứng từ thanh toán

54 201105 - Kế toán thuế GTGT 07-Jan-24


1.4.1.1. Chứng từ sử dụng

Lưu ý:

 Lưu chứng từ đầu vào

 Lưu theo thời gian, trình tự với bảng kê


hàng hóa dịch vụ mua vào.

 Hoặc lưu theo chứng từ thanh toán

55 201105 - Kế toán thuế GTGT 07-Jan-24


1.4.1.2. Tài khoản sử dụng

Tài khoản
133

Tài khoản Tài khoản


1331: 1332:

Thuế GTGT Thuế GTGT


được khấu được khấu
trừ của hàng trừ của tài
hóa, dịch vụ. sản cố định.

56 201105 - Kế toán thuế GTGT 07-Jan-24


1.4.1.3. Phương pháp kế toán

TK 111, 331,… TK 133 TK 111, 112,...

Hàng hóa, DV mua vào Hoàn thuế

TK 152, 156, 211, 621, 632,…

TK 331

TK 33312
Thuế GTGT hàng NK

57 201105 - Kế toán thuế GTGT 07-Jan-24


1.4.2. Kế toán thuế GTGT đầu ra

1.4.2.1. Chứng từ sử dụng

1.4.2.2. Tài khoản sử dụng

1.4.2.3. Phương pháp kế toán

58 201105 - Kế toán thuế GTGT 07-Jan-24


1.4.2.1. Chứng từ sử dụng

 Hóa đơn thuế GTGT


 Phiếu thu
 Giấy báo Có
 Các chứng từ khác có liên quan

59 201105 - Kế toán thuế GTGT 07-Jan-24


1.4.2.1. Chứng từ sử dụng

Lưu ý:

 Kiểm tra chứng từ đầu ra

 Kiểm tra tính pháp lý của chứng từ

 Kiểm tra việc ghi chép chứng từ vào


hệ thống kế toán

 Kiểm tra chứng từ đầu vào gắn với chứng từ thu tiền

60 201105 - Kế toán thuế GTGT 07-Jan-24


1.4.2.1. Chứng từ sử dụng

Lưu ý:

 Lưu chứng từ đầu ra

 Liên 1: Lưu theo quyển hóa đơn.

 Liên 2 hoặc 3: Lưu theo bảng kê


chứng từ hàng hóa dịch vị bán ra.

61 201105 - Kế toán thuế GTGT 07-Jan-24


1.4.2.2. Tài khoản sử dụng

Tài khoản 3331“Thuế GTGT phải nộp”

Thuế GTGT nộp thừa đầu kỳ


Số thuế GTGT đã được khấu trừ, Thuế GTGT phải nộp đầu kỳ
đã nộp cho Nhà nước Thuế GTGT đầu ra
Thuế GTGT của hàng bán bị trả Thuế GTGT hàng nhập khẩu
lại

Tổng số phát sinh bên Nợ Tổng số phát sinh bên Có

Thuế GTGT nộp thừa cuối kỳ Thuế GTGT phải nộp cuối kỳ

62 201105 - Kế toán thuế GTGT 07-Jan-24


1.4.2.3. Phương pháp kế toán
TK 111, 112,
111, 112, 131,... TK 33311 131, 334, 353,..

Khi phát sinh DT

TK 511, 711

5211, 5212, 5213

TK 331

Hoa hồng đại lý

TK 511

63 201105 - Kế toán thuế GTGT 07-Jan-24


1.4. Phương pháp kế toán khấu
trừ thuế vào cuối tháng
TK 133 TK 33311

TK 632

TK 15*, 21*, 242, 62*

TK 111, 112

64 201105 - Kế toán thuế GTGT 07-Jan-24


1.5. Thông tin về thuế GTGT trên
BCTC
 Trên Bảng cân đối kế toán:
TÀI SẢN Mã số
Số dư Nợ
V. Tài sản ngắn hạn khác 150 TK 133
1. Chi phí trả trước ngắn hạn 151
2. Thuế GTGT được khấu trừ 152
3. Thuế và các khoản khác phải 153
thu của NN
4. Giao dịch mua bán trái phiếu 154 Dư Nợ TK
chính phủ 3331
...
65 201105 - Kế toán thuế GTGT 07-Jan-24
1.5. Thông tin về thuế GTGT trên
BCTC
 Trên Bảng cân đối kế toán:
NGUỒN VỐN Mã số
I. Nợ ngắn hạn 310
1. Phải trả người bán 311 Số dư Có
TK 3331
2. Người mua trả tiền trước 312
3. Thuế và các khoản phải nộp 313
NN
4. Phải trả người lao động 314
...

66 201105 - Kế toán thuế GTGT 07-Jan-24


1.5. Thông tin về thuế GTGT trên
BCTC
 Thuyết minh BCTC:
Thuế và các khoản phải nộp NN Số tiền
TK 133/
- Thuế GTGT 3331
- Thuế TTĐB
- Thuế XNK

- Thuế TNDN

- Thuế TNCN
- Thuế tài nguyên

- Thuế bảo vệ môi trường và các loại


thuế khác
- Phí, lệ phí và các khoản phải nộp
khác
67 201105 - Kế toán thuế GTGT 07-Jan-24
1.6. Kê khai thuế GTGT trên BC
thuế

 Hồ sơ khai thuế

 Nguyên tắc kê khai

 Phương pháp lập


các BC thuế

68 201105 - Kế toán thuế GTGT 07-Jan-24


1.6.1. Hồ sơ khai thuế

 Tờ khai thuế GTGT

69 201105 - Kế toán thuế GTGT 07-Jan-24


1.6.2. Nguyên tắc kê khai

 Khai thuế GTGT theo quý:


- Áp dụng đối với những DN có tổng doanh thu bán hàng
hoá và cung cấp dịch vụ của năm trước liền kề <= 50 tỷ
đồng.
- Doanh nghiệp mới thành lập

Lưu ý: Đ/v DN mới thành lập, sau khi SXKD đủ 12 tháng thì
từ năm dương lịch tiếp theo sẽ căn cứ theo mức doanh thu
bán hàng hoá, dịch vụ của năm dương lịch trước liền kề (đủ
12 tháng) để thực hiện khai thuế giá trị gia tăng theo tháng
hay theo quý.

70 201105 - Kế toán thuế GTGT 07-Jan-24


1.6.2. Nguyên tắc kê khai

 Khai thuế GTGT theo tháng: Áp dụng đối với những


Doanh nghiệp có tổng doanh thu bán hàng hoá và cung
cấp dịch vụ của năm trước liền kề > 50 tỷ đồng.

71 201105 - Kế toán thuế GTGT 07-Jan-24


1.6.3. Phương pháp lập BC thuế

 Thực hiện kê khai trên công cụ hỗ trợ kê khai thuế HTKK


của Tổng cục thuế.

72 201105 - Kế toán thuế GTGT 07-Jan-24


Thuật ngữ chương 2

73 201105 - Kế toán thuế GTGT 07-Jan-24


Tóm tắt chương 1
Hệ thống văn
bản pháp
quy về thuế

Đối chiếu số Xử lý và lưu


liệu trữ chứng từ

Phương
pháp thu Nguyên tắc
thập số liệu và phương
và lập BC pháp kế toán
thuế
74 201105 - Kế toán thuế GTGT 07-Jan-24
THANK YOU!

75 201105 - Kế toán thuế GTGT 07-Jan-24

You might also like