* Thuốc thử: dung dịch AgNO3/NH3 * Hiện tượng: có kết tủa màu vàng R-C≡CH + AgNO3 + NH3 → R-C≡CAg + NH4NO3 Đặc biệt CH≡CH + 2AgNO3 + 2NH3 → AgC≡CAg + 2NH4NO3 2. Nhận biết anken: * Thuốc thử: dung dịch brom hoặc dung dịch thuốc tím (KMnO4) * Hiện tượng: mất màu Ví dụ: C2H4 + Br2 → C2H4Br2 3C2H4 + 2KMnO4 + 4H2O → 3C2H4(OH)2 + 2KOH + 2MnO2 3. Nhận biết stiren: (C6H5-CH=CH2) * Thuốc thử: dung dịch brom hoặc dung dịch thuốc tím (KMnO4) ở điều kiện thường. * Hiện tượng: mất màu C6H5-CH=CH2 + Br2 → C6H5-CHBr-CH2Br 3C6H5-CH=CH2 + 2KMnO4 + 4H2O → 3C8H8(OH)2 + 2KOH + 2MnO2 4. Nhận biết toluen: (C6H5-CH3) * Thuốc thử: dịch thuốc tím (KMnO4) ở điều kiện đun nóng. * Hiện tượng: mất màu C6H5CH3 + 2KMnO4 → C6H5COOK + 2MnO2 + H2O + KOH 5. Nhận biết benzen: * Thuốc thử: hỗn hợp dung dịch HNO3/H2SO4 đặc, đun nóng. * Hiện tượng: tạo dung dịch màu vàng, có mùi hạnh nhân. C6H6 + HNO3 → C6H5NO2 + H2O 6. Nhận biết glixerol và ancol đa chức có 2 nhóm -OH kế tiếp nhau. * Thuốc thử: Cu(OH)2/OH- * Hiện tượng: tạo dung dịch phức màu xanh lam. 2C3H5(OH)3 + Cu(OH)2 → (C3H5(OH)2O)2Cu + 2H2O 7. Nhận biết ancol đơn chức * Thuốc thử: Na kim loại * Hiện tượng: có sủi bọt khí 2ROH + 2Na → 2RONa + H2 8. Nhận biết phenol * Thuốc thử: dung dịch brom * Hiện tượng: có kết tủa trắng.
9. Nhận biết anilin
* Thuốc thử: dung dịch brom * Hiện tượng: có kết tủa trắng.
10. Nhận biết andehit
* Thuốc thử: dung dịch AgNO3/NH3 * Hiện tượng: có kết tủa bạc R-CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O → R-COONH4 + 2Ag + 2NH4NO3 * Lưu ý: Riêng andehit fomic HCHO HCHO + 4AgNO3 + 6NH3 + 2H2O → (NH4)2CO3 + 4Ag + 4NH4NO3 - Hoặc Cu(OH)2/OH-, đun nóng có hiện tượng kết tủa màu đỏ gạch. RCHO + 2Cu(OH)2 → RCOOH + Cu2O + 2H2O 11. Nhận biết axit cacboxylic * Thuốc thử: quỳ tím * Hiện tượng: làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ. * Lưu ý: + Riêng axit fomic (HCOOH) tham gia phản ứng tráng gương. HCOOH + 2AgNO3 + 4NH3 + H2O → (NH4)2CO3 + 2Ag + 2NH4NO3 + Axit acrylic làm mất màu dung dịch nước brom CH2=CH-COOH + Br2 → CH2Br-CHBr-COOH 12. Nhận biết glucozơ và fructozơ * Thuốc thử: Cu(OH)2/OH- tạo dd xanh thẫm, đun nóng cho Cu2O kết tủa đỏ gạch. Dung dịch AgNO3/NH3 tạo Ag kết tủa. * Lưu ý: Để phân biệt glucozo và fructozo người ta thử với dung dịch brom. Glucozo làm mất màu nước brom còn fructozo thì không. 13. Nhận biết saccarozơ và mantozơ * Thuốc thử: Dung dịch vôi sữa cho dung dịch saccarat canxi trong suốt. Cu(OH)2/OH- tạo dd xanh thẫm. * Lưu ý: Phân biệt saccarozo và mantozo bằng phản ứng tráng gương (saccarozo không phản ứng). 14. Nhận biết tinh bột * Thuốc thử: Dung dịch I2 cho sản phẩm màu xanh, khi đun nóng bị mất màu, sau khi để nguội lại xuất hiện màu xanh. 15. Nhận biết protein * Thuốc thử: Dung dịch HNO3 làm protit chuyển sang màu vàng. Cu(OH)2/OH- chuyển sang màu xanh tím