Professional Documents
Culture Documents
Chương 1.Điện Trường Tĩnh (2023)
Chương 1.Điện Trường Tĩnh (2023)
1.2. Điện trường & các đại lượng 1.4.2 . Định lý O-G
đặc trưng 1.4.3. Áp dụng định lý O-G xác định
1.2.1. Khái niệm điện trường điện trường của một số nguồn điện
tích
1.2.2. Vectơ cường độ điện trường
1.5. Điện thế. Mặt đẳng thế
1.2.3. Vectơ cảm ứng điện
1.5.1. Thế năng tĩnh điện
1.2.4. Nguyên lý chồng chất điện
trường 1.5.2. Điện thế
Bài toán:
▪ Hai điện tích điểm q1, q2 đặt cách nhau một khoảng r: lực tương
giữa hai điện tích?
▪ Hai vật tích điện q1, q2: lực tương tác giữa hai vật?
Lực tương tác tĩnh điện giữa hai điện tích điểm: Lực điện
q1 q2 rԦ 1 q1 q2 rԦ
F = k. 2
. = . 2 .
ε. r r 4πεo ε r r
1 q1 . q 2
→F= .
4πεo ε r2
▪ Điện trường là dạng vật chất bao quanh điện tích, có tác
dụng lực điện lên các điện tích khác đặt trong nó.
• Bản chất là môi trường truyền tương tác điện
• Đặc trưng cho phương diện tác dụng lực của điện trường:
• Vectơ cường độ điện trường: E
• Vectơ cảm ứng điện: D
F F
= consԦt →E=
qo qo
▪ Nguồn sinh điện trường khác nhau, biểu thức E tương ứng:
F 1 q rԦ
Điện tích điểm E= = . 2.
qo 4πεo εr r
Hệ qi ( i = 1 ÷ n)
Fi 1 qi rԦi
(Vật tích điện không đều) E= = . 2.
qo 4π𝜀𝑜 𝜀ri ri
i i
▪ Nguồn sinh điện trường khác nhau, biểu thức D tương ứng:
1 q rԦ
Điện tích điểm D = εo εE = . .
4π r 2 r
Hệ rời rạc qi ( i = 1 ÷ n) 1 qi rԦi
(Vật tích điện không đều) D = εo εE = . 2.
4π ri ri
i
1 q rԦ 1 q
▪ Đơn vị của D: D = εo εE = . . →𝐷= .
4π r 2 r 4π r 2
• [D] = C/m2
▪ Trong cùng một không gian có thể tồn tại nhiều nguồn điện
tích: có sự chồng chập của nhiều điện trường.
▪ Nội dung nguyên lý: Vectơ cường độ điện trường tại một
điểm gây ra bởi một hệ điện tích điểm bằng tổng các vectơ
cường độ điện trường gây ra bởi từng điện tích của hệ tại
điểm đó.
▪ Hình ảnh trực quan của điện trường sẽ như thế nào nếu mắt
thường nhìn thấy?
▪ KN: Đường sức điện trường/cảm ứng điện là đường cong (hở)
trong điện trường mà tiếp tuyến tại mỗi điểm của nó trùng với
phương của vectơ cường độ điện trường/cảm ứng điện tại điểm
đó; chiều của đường sức điện trường/cảm ứng điện là chiều của
vectơ cường độ điện trường/cảm ứng điện tại điểm đó.
▪ Đường sức dày đặc, chỉ vẽ một số ít đường sức theo quy ước: vẽ số
đường sức điện trườn/cảm ứng điện qua 1 đơn vị diện tích đặt
vuông góc với đường sức/đường cảm ứng điện tại một điểm bằng
giá trị E/D tại điểm đó.
▪ Điện trường đều: đường sức song song, cách đều nhau; E và D
không đổi, như nhau ở mọi vị trí.
▪ Tính chất:
• Qua mỗi điểm trong điện trường chỉ có một đường sức: đường
sức không cắt nhau
• Đường sức điện là những đường có hướng
• Đi ra từ điện tích dương, đi vào ở điện tích âm
• Là đường cong không khép kín
▪ Điện thông đặc trưng cho số đường sức xuyên qua diện
tích nào đó trong điện trường
▪ Điện thông gửi qua dS:
dΦe = D. dS = D. dS. cos( D, n) = Dn . dS = D. dSn
(D, n) = α
(D, n) = α
▪ Điện thông gửi qua toàn bộ S: Φe = න dΦe = න E. dS
S S
• Xét E, n = α = 00 ∶
V
• dΦe = E. dS → dΦe = E . dS = . m2 = Vm
m
▪ Nội dung: Điện thông qua một mặt kín bằng tổng đại số các
điện tích chứa trong mặt kín ấy.
▪ Mặt kín: gọi là mặt Gauss
▪ Biểu thức định lượng của định lý:
Φe = න dΦ = න D. dS = qi
S S i
▪ Hoặc: qi
Φe = න dΦe = න E. dS =
ε0 ε
S S i
q
• Điện thông: Φe = න dΦe = න dΩ (q có giá trị đại số)
4π
S S
α = (OM, n)
Chương 1: Điện trường tĩnh 8-Oct-23
1.4.2. ĐỊNH LÝ O-G
29
Φe = න D. dS = qi
S i
Chương 1: Điện trường tĩnh 8-Oct-23
1.4.3. ÁP DỤNG ĐỊNH LÝ O-G XÁC ĐỊNH E/D
30
1 pe .M2
M2 : E = −
4πεo ε. r 3
𝑟
Trục +q l .O -q
.M1
← 𝑙Ԧ
𝑟
1 2pe
M1 : E =
4πεo ε. r 3
mf trung trực
▪ q > 0:
q
D=
4πr 2 n≡D
𝑞
D 1 q (σ)
E= = . (σ > 0)
εεo 4πεo εr 2 R
r
𝑛 ↑↓ 𝐷 𝐷 .M
▪ q < 0: (σ < 0)
𝑛
q S
D=−
4πr 2
D 1 q
E= =− . BT: Mặt cầu bán kính R tích điện đều
εεo 4πεo εr 2 có đt q và mật độ điện mặt σ.
Chương 1: Điện trường tĩnh 8-Oct-23
MẶT PHẲNG VÔ HẠN TÍCH ĐIỆN ĐỀU
34
𝑛 𝐷(𝜎 > 0)
▪ σ>0
σ
.M
D=
2
𝐷
D σ (𝜎 < 0)
E= =
εo ε 2εo ε
Δ𝑞 𝑛
▪ σ<0
σ S
D= 𝜎
2
D σ
E= = Δ𝑆
εo ε 2εo ε
Chương 1: Điện trường tĩnh 8-Oct-23
MẶT PHẲNG VÔ HẠN TÍCH ĐIỆN ĐỀU
35
▪ Hai mặt phẳng vô hạn tích điện đều, đặt song song
σA − σB
E=
2εo ε
Chương 1: Điện trường tĩnh 8-Oct-23
MẶT TRỤ DÀI VÔ HẠN MANG ĐIỆN ĐỀU
36
▪ q >0:
𝑛
λ 𝑅𝜎
D= = ;
2πr 𝑟
D λ 𝑅𝜎
E= = =
εo ε 2πεo εr εo εr
𝑄 D(λ > 0)
D(λ < 0) .M
M l
▪ q >0 𝑛 S 𝑛
λ 𝑅𝜎
D=− =− ;
2πr 𝑟
λ 𝑅𝜎
E=− =-
2πεo εr εo εr
λ=2πRσ
𝑞
Chương 1: Điện trường tĩnh 8-Oct-23
DÂY DÀI VÔ HẠN MANG ĐIỆN ĐỀU
37
▪ Dây vô hạn: coi như tương đương một mặt trụ dài vô hạn có
bán kính R → 0
▪ Dây tích điện đều có mật độ điện dài λ
• λ > 0: λ
D=
2πr
λ
E=
2πεo εr
• λ > 0:
λ
D=−
2πr
λ
E=−
2πεo εr
AMN = න dA = න F. dԦs = න F. dr
M M M
▪ Nguồn sinh điện trường khác nhau, công của lực điện làm
dich chuyển q0 được xác định: (điện tích trong các công thức mang giá trị đại số)
Công của lực điện trường tác
Nguồn điện tích dụng lên q0 trong dịch chuyển
MN
qo q qo q
Điện tích điểm AMN = −
4πεo ε. rM 4πεo ε. rN
n n
Hệ qi ( i = 1 ÷ n) qo qi qo q
(Vật tích điện không đều) AMN = −
4πεo ε. riM 4πεo ε. riN
i=1 i=1
Diễn giải:
• Vật tích điện không đều:
qi
dA = F .dr; F = Fi = q0 .E i = q0 .
4 0ri
2
i i i
q0 qi
→ dA = .dr
i 4 0ri
2
q0 qi q0 qi
→ A = dA = .dr = .dr
he he i
4 0r 2
i he 4 0r
2
Diễn giải:
• Vật tích điện đều:
dq
dA = F. dr; F = න dF = න q0 . dE = න q0 . 2
4πε0 εr
he he he
q0 . dq
→ dA = න 2
. dr
4πε0 εr
he
N N N
q0 . dq q0 . dq q0 . dq q0 . dq
→ A = න dA = න න . dr = න න = න −න
4πε0 εr 2 4πε0 εr 2 4πε0 εrM 4πε0 εrN
M M he he M he he
• Công thức chung tính công làm dịch chuyển điện tích điểm q0 trong dịch
chuyển MN: với mọi nguồn điện tích có điện trường E :
N N N
Kết luận: Công của lực điện làm dịch chuyển điện tích trong điện trường
không phụ thuộc vào hình dạng đường đi, chỉ phụ thuộc vào điểm đầu và
điểm cuối của dịch chuyển. Như vậy trường tĩnh điện là trường lực thế.
රE. dԦs = 0
▪ Thế năng: xét thế năng tương tác của trường tĩnh điện với
điện tích thử qo
• Ta có mối liên hệ giữa công A và thế năng W:
• dA = -dW → AMN = -ΔW=WM - WN
• Điện trường gây bởi điện tích điểm:
qo q
W= +C
4πεo ε. r
• Hằng số C phụ thuộc vào vị trị chọn làm gốc thế năng
qo dq
W= න +C
Vật tích điện đều 4πεo ε. r
hê
∞ ∞
W = න dA = න qo E. dԦs + C
Điện trường bất kì
M M
▪ Thế năng:
• Thế năng là một dạng năng lượng của một trường vật chất, biểu
diễn khả năng sinh công của trường đó trong điều kiện cụ thể, đơn
vị J.
• Thế năng tĩnh điện là năng lượng cần có để di chuyển một điện
tích chống lại điện trường
• Nhận xét: khi r → ∞ thì W = C
• Như vậy nếu chọn gốc thế năng tại ∞, W∞ = 0 → C = 0
▪ Điện thế tại một vị trí trong điện trường gây bởi các nguồn điện
tích khác nhau (chọn gốc thế năng/điện thế ở ∞)
∞ ∞
Điện trường bất kì V = 𝐸 𝑀 = 𝐴𝑑 𝑀. 𝑑 𝑠Ԧ
▪ Mặt đẳng thế là quỹ tích của những điểm có cùng điện thế.
Phương trình của mặt đẳng thế: V = C = const
▪ Tính chất của mặt đẳng thế:
• Các mặt đẳng thế không cắt nhau
• Công của lực tĩnh điện trong dịch chuyển một điện tích qo trên một
mặt đẳng thế bằng không
• Vectơ cường độ điện trường tại một điểm trên mặt đẳng thế vuông góc
với mặt đẳng thế tại điểm đó
dV
ES = −
ds
▪ Hình chiếu của vectơ cường độ
điện trường trên một phương nào
đó về trị số bằng độ giảm điện thế
trên một đơn vị dài của phương
đó.
▪ E luôn hướng theo chiều giảm
điện thế
dV
▪ α = 0: E = − → E = V/m
dS
▪ Điện tử: Cường độ điện trường được sử dụng để mô tả và đo đạc tương tác giữa các
điện tích, cung cấp thông tin về lực và tác động của các thiết bị điện tử như bóng đèn,
máy tính, điện thoại di động.
▪ Điện gia dụng: Trong các thiết bị điện gia dụng như tivi, tủ lạnh, máy giặt, cường độ
điện trường được sử dụng để định rõ các thông số liên quan đến điện như điện áp, dòng
điện và gia công điện.
▪ Phòng cháy chữa cháy: Trong các hệ thống báo cháy và chữa cháy, cường độ điện
trường được sử dụng để đo đạc và kiểm tra hiệu lực của các thiết bị báo cháy và hệ
thống mạch điện.
▪ Y tế: Cường độ điện trường có thể được sử dụng trong các thiết bị y tế như máy x-
quang, thiết bị điện diathermy (diện chẩn) để chẩn đoán và điều trị các căn bệnh.
▪ Công nghiệp: Trong lĩnh vực công nghiệp, cường độ điện trường được áp dụng để
nghiên cứu, kiểm tra và điều chỉnh các hệ thống điện, máy móc và thiết bị công nghiệp
Bài tập 1: Xác định vecto cảm ứng điện (D) và vecto cường độ điện
trường (E) của:
1. Lưỡng cực điện (điểm nằm trên trục và điểm nằm trên mặt phẳng trung
trực cách tâm lưỡng cực một khoảng r)
2. Mặt cầu bán kính R tích điện đều có mật độ điện mặt σ (âm/dương) tại
một điểm bên trong/ngoài mặt cầu.
3. Mặt phẳng vô hạn tích điện đều có mật độ điện mặt σ (âm/dương) tại một
điểm bên ngoài mặt phẳng.
4. Trong khoảng không gian giữa hai bản phẳng tích điện đều
5. Mặt trụ dài vô hạn có bán kính tiết diện thẳng R tích điện đều có mật độ
điện dài λ và mật độ điện mặt σ (âm/dương) điểm cách trục của mặt trụ
một khoảng r.
6. Dây dài vô hạn/ hữu hạn tích điện đều có mật độ điện dài λ .
Bài tập 2: Cho một điện tích điểm có điện tích q = 2.10-6 C đặt trong
môi trường có ε = 2. Tại điểm M trong điện trường của điện tích điểm,
cách điện tích điểm một khoảng r = 2 cm, xác định:
1. Vecto cường độ điện trường (điểm đặt, phương, chiều và độ lớn);
2. Điện thế tại M.
Bài tập 3: Cho một điện tích điểm có điện tích q = - 4.10-6 C. Tại điểm
M trong điện trường của điện tích điểm, cách điện tích điểm một
khoảng r = 4 cm, đặt một điện tích điểm q0 = - 10-6 C. Xác định:
1. Vecto cường cảm ứng điện (điểm đặt, phương, chiều và độ lớn) tại M;
2. Lực điện trường (điểm đặt, phương, chiều và độ lớn) tác dụng lên q0;
3. Thế năng tại M.
4. Điện thế tại M
Bài tập 4: Cho một mặt phẳng vô hạn tích điện đều có mật độ điện mặt
là σ, cho biết σ < 0.
1. Xây dựng biểu thức xác định cảm ứng điện D tại một điểm (nằm ngoài
mặt phẳng mang điện) trong điện trường của mặt phẳng trên.
2. Áp dụng tính giá trị của D biết σ = - 1,6.10-20 C/m2
Bài tập 5: Cho dây thẳng dài vô hạn tích điện đều có mật độ điện dài là
λ (C/m), λ > 0.
1. Xác định vecto cường động điện trường tại một điểm trong điện trường
của dây, biết rằng điểm đó cách dây một khoảng R.
2. Áp dụng tính E, cho biết λ = 2.10-19 C/m, R = 1 cm.
Bài tập 6: Cho dây hữu hạn có độ dài AB tích điện đều có mật độ điện dài
là λ(C/m), λ < 0, điểm C nằm trong điện trường của dây sao cho ABC
nằm ở 3 đỉnh của một tam giác đều.
1. Tìm biểu thức tính cường độ điện trường E tại C.
Bài tập 7: Cho hai điện tích điểm q1 = 2.10-6 C, q2 = -10-6 C đặt cách nhau 10
cm. Tính công của lực tĩnh điện khi điện tích q2 dịch chuyển trên đường
thẳng nối hai điện tích đó xa thêm một đoạn 90 cm.
Bài tập 8: Một điện tích điểm q = 2/3.10-9 C nằm cách một sợi dây dài tích
điện đều một khoảng r1 = 4 cm; dưới tác dụng của điện trường do sợi
dây gây ra, điện tích dịch chuyển theo hướng đường sức điện trường đến
khoảng cách r2 = 2 cm, khi đó lực điện trường thực hiện một công A =
50.10-7 J. Tính mật độ điện dài của dây.
Bài tập 10: Khối cầu tâm O, đặt trong môi trường không khí, có bán kính R =
20cm, tích điện đều với mật độ điện khối = 6.10–9 C/m3. Xác định điện
trường E và điện thế V tại:
1. điểm B nằm ngoài quả cầu, B cách O một khoảng r (r > R), áp dụng tính
với r = 50cm.
2. điểm D nằm ngoài quả cầu, D cách O một khoảng r (r < R), áp dụng tính
với r = 10cm.
3. điểm C nằm trên mặt quả cầu, C cách O một khoảng r (r = R).
(Làm trong hai trường hợp chọn gốc điện thế i) tại vô cùng và ii) tại bề mặt
khối cầu)
Bài tập 7
𝑟Ԧ12
𝑟റ
▪ Chọn gốc tọa độ O (chọn q1 là gốc tọa độ) , chiều dương OX trùng với
phương dịch chuyển của q2.
▪ q2 dịch chuyển từ vị trí r1 = 10 cm đến r2 = 100 cm
Bài tập 8
dE = dE1 + dE2
dE1 = 0
1 𝑑𝑞 1 𝜆𝑑𝑙
𝑑𝐸 = . 2 = . 2
4𝜋𝜀0 𝜀 𝑟 4𝜋𝜀0 𝜀 𝑟
𝑅 𝑙 𝑅. 𝑑𝜃
𝑟= ; = cot 𝑔 𝜃 → 𝑑𝑙 =
sin 𝜃 𝑅 sin2 𝜃
Bài tập 7 θ2
1 λ sin θ
→ E = න dE. sin θ = න . . dθ
4πε0 ε R
θ1
π
1 λ cos θ λ
=− . න =
4πε0 ε R 2πε0 εR
0
▪ Trường hợp dây hữa hạn, chứng mình làm tương tự như trên và cho kết
quả:
λ
E= (cosθ1 − cosθ2 )
2πε0 εR
▪ Trường hợp tự như hình trụ dài vô hạn có tiết diện thẳng R →0 và không
có mật độ đidây vô hạn có thể dùng cách khác để chứng minh/xác định E:
Áp dụng ĐL O-G (tương ện mặt)
Bài tập 10
Bài tập 10