SPH 3-6K UP Series HDSD VN

You might also like

Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 37

Hướng dẫn sử dụng SPH 3000-6000 TL BL-UP

Growatt New Energy


Tải tài liệu

Shenzhen Growatt New Energy CO.,LTD


4-13/F,Building A,Sino-German(Europe) Industrial Park,
Hangcheng Ave, Bao'an District, Shenzhen, China
Trung tâm bảo hành Growatt tại Việt Nam
239 Đỗ Pháp Thuận , An Phú, TP Thủ Đức, TP Hồ Chí Minh
Hotline : 0974 817 800
E servicevietnam@growatt.com
W www.ginverter.com

GR-UM-180-A1-00
Mục lục

1 Sơ lược
1.1 Giới thiệu
1.2 Đối tượng sử dụng
1.3 Thuật ngữ
1.4 Mô tả biến tần
1.5 Hướng dẫn an toàn

2 An toàn
2.1 Mục đích sử dụng
2.2 Thông tin an toàn
2.3 Ý nghĩa các ký hiệu trên
biến tần SPH

3 Mô tả thiết bị
3.1 Biến tần SPH
3.2 Ý nghĩa tem thiết bị
3.3 Kích thước và trọng lượng
3.4 Đặc điểm của biến tần
SPH

4 Mở thùng máy

5 Lắp đặt
5.1 Yêu cầu cơ bản
5.2 Dụng cụ cần thiết và chi tiết chân
cắm RJ45
5.3 Hướng dẫn lắp đặt
5.4 Các đấu nối trong hệ thống SPH

6 Vận hành
6.1 Vận hành SPH
6.2 Chế độ hoạt động
6.3 Màn hình và phím chức năng
6.4 Giao tiếp
6.5 Cài đặt quốc gia
7 Khởi động và tắt nguồn hệ 13 Chứng nhận
7.1 Khởi động
thống SPH
7.2 Tắt nguồn
7.3 Cài đặt chống phát ngược

8 Chú ý về môi trường lắp đặt, 14 Liên hệ


bảo trì và vệ sinh

9 Xử lý lỗi
9.1 Xử lý lỗi
9.2 Bảng tham khảo mã lỗi

10 Bảo hành của nhà sản xuất

11 Tháo dỡ máy

11.1 Tháo dỡ biến tần


11.2 Đóng thùng và vận chuyển biến tần
11.3 Bảo quản biến tần
11.4 Tiêu hủy biến tần

12 Thông số thiết bị

12.1 Thông số kỹ thuật


12.2 Thông số đầu nối DC
12.3 Tham số lực siết ốc
12.4 Phụ lục
1 Sơ lược
1.1 Giới thiệu BAT
Viết tắt của ắc quy lithium hoặc ắc quy axit-chì
Tài liệu này cung cấp cho người sử dụng biến tần dòng SPH 1 pha của GROWATT NEW
ENERGY TECHNOLOGY CO.LTD.SHENZHEN (viết tắt là GROWATT New Energy) thông tin chi Sạc ắc quy
tiết về thiết bị và các hướng dẫn lắp đặt. Hãy đọc kỹ hướng dẫn này và để tài liệu này ở nơi Bộ sạc ắc quy của SPH sử dụng năng lượng từ PV hoặc lưới điện để sạc cho ắc quy.
thuận tiện khi cần tham khảo. Bất kỳ sự thay đổi thông tin nào trong tài liệu này, Growatt sẽ Xả ắc quy
không cần thông báo trước. SPH sử dụng năng lượng từ ắc quy để cấp cho tải tiêu thụ.
Giao tiếp không dây
Công nghệ giao tiếp không dây là công nghệ vô tuyến cho phép biến tần và các thiết bị khác
1.2 Đối tượng sử dụng giao tiếp với nhau. Giao tiếp không dây không yêu cầu phải có dây truyền dẫn và đây là tùy
Biến tần SPH phải được lắp đặt bởi người có chuyên môn và các chứng nhận của các chọn khi mua máy.
chuyên ngành liên quan.
Có hai dòng thiết bị biến tần SPH sử dụng 2 loại ắc quy khác nhau, một cho ắc quy Lithium
và một cho ắc quy axit-chì. N g ư ờ i d ù n g n ê n x á c đ ị n h l o ạ i b i ế n t ầ n s ẽ s ử d ụ n g
t r ư ớ c k h i m u a h à n g . GROWATT chỉ cung cấp ắc quy Lithium tương thích với máy, 1.4 Mô tả biến tần
không cung cấp ắc quy axit-chì vì người dùng có thể mua dễ dàng trên thị trường. Cảnh
Dòng sản phẩm SPH được sử dụng để lưu trữ năng lượng từ các tấm pin quang điện hoặc từ
báo nguy hiểm nếu người dùng lắp sai ắc quy lithium cho biến tần dùng axit-chì hoặc ngược
lưới vào ắc quy lưu trữ, đồng thời năng lượng có thể được phát lên lưới điện thông qua
lại.
SPH để tự tiêu thụ hoặc khi mất điện lưới, SPH có thể được sử dụng như nguồn dự
Sau khi đọc kỹ hướng dẫn sử dụng này, người dùng có thể lắp đặt biến tần SPH, xây dựng phòng .
hệ thống giao tiếp và xử lý các sự cố phát sinh. Nếu có vấn đề phát sinh trong quá trình lắp
đặt, hãy vào trang www.growatt.com và đặt câu hỏi. Hoặc liên hệ số điện thoại hỗ trợ kỹ
thuật 0974.817.800 Dòng sản phẩm SPH bao gồm:
• SPH 3000 TL BL-UP
• SPH 3600 TL BL-UP
1.3 Thuật ngữ • SPH 4000 TL BL-UP
AC • SPH 4600 TL BL-UP
Viết tắt của "Alternating Current" ( Dòng điện xoay chiều ) • SPH 5000 TL BL-UP
DC • SPH 6000 TL BL-UP
Viết tắt của "Direct Current" ( Dòng điện một chiều ) Chú ý: sau đây gọi chung là “SPH”.
Năng lượng
Energy được tính bằng Wh (watt g i ờ ), kWh (kilowatt giờ) hoặc MWh (megawatt giờ). Chú ý: ở các quốc gia khác nhau, chúng tôi cung cấp các mức công suất khác nhau. Ví
Năng lượng là mức công suất được tính theo thời gian. Ví dụ, biến tần hoạt động ở mức
dụ như ở Đức, chúng tôi cung cấp SPH 3000~SPH 4600TL BL-UP, nhưng không cung
công suất cố định là 4600 W trong 30 phút và sau đó là 2300 W trong 30 phút còn lại, nghĩa
là máy cung cấp năng lượng 3450Wh v ào lướ i điện trong thờ i gia n 1 giờ . cấp SPH 5000TL BL-UP và SPH 6000TL BL-UP.
Công suất
Power được tính bằng W (watts), kW (kilowatts) hoặc MW (megawatts). Công suất là giá trị
tức thời. Nó biểu thị công suất mà biến tần hiện đang phát lên lưới.
Tỉ lệ công suất
Tỉ lệ công suất là tỉ lệ công suất hiện tại đang phát lên lưới điện so với mức công suất cực đại
mà biến tần có thể cung cấp.
Hệ số công suất
Hệ số công suất là tỉ số của công suất thực ( watts) so với công suất biểu kiến ( V A ) . Khi
điện áp và dòng điện cùng pha thì hệ số công suất là 1.0. Công suất trong mạch xoay chiều
hiếm khi bằng tích trực tiếp của dòng điện và điện áp. Để tính công suất của mạch xoay
chiều 1 pha, tích của điện áp và dòng điện phải nhân với hệ số công suất.
PV
Viết tắt của quang điện
1.5 Hướng dẫn an toàn
Tổng quan:
1. Hãy xác định rõ ràng hệ thống cần sử dụng là hệ thống sử dụng ắc quy axit-chì hay lithium,
D Nếu sai cấu hình, SPH có thể không hoạt động bình thường.

A BC 2. Hãy đọc kỹ hướng dẫn này trước khi lắp đặt, biến tần có thể bị mất chế độ bảo hành khi
lắp đặt không theo hướng dẫn này và gây ra hưu hỏng thiết bị.
E 3. Việc lắp đặt phải được thực hiện bởi người có chuyên môn.
4. Việc kết nối điện phải tuân theo các quy định và tiêu chuẩn của địa phương .
5. Nếu biến tần cần bảo trì, hãy liên hệ với đơn vị bán hàng hoặc các đơn vị được ủy quyền.
6. Việc kết nối vào lưới điện phải có sự đồng ý của điện lực địa phương.
7. Khi kết nối với các tấm pin PV vào ban ngày, xin hãy tắt công tắt PV, nếu không sẽ gây
nguy hiểm do các tấm pin PV có điện áp cao vào ban ngày.

F
J I HG
ONML
P
SRQ
Chart 1.1

Vị trí Mô tả

A Cổng USB
B Đèn LED
C Màn hình LCD
D Phím chức năng
E Tiếp điểm khô
F Cổng kết nối ắc quy
G Giao tiếp VPP
H Giao tiếp RS485-2
I Giao tiếp RS485-1
J NTC: cổng kết nối cảm biến nhiệt độ ắc quy axit-chì
K Cổng kết nối giao tiếp CAN với ắc quy lithium
L Cổng RJ45 cho giao tiếp DRMs (chỉ sử dụng ở Úc)
M Giao tiếp RS485 cho CT/meter
N Cổng kết nối AC
O RSD ( không sử dụng )
P Cổng EPS (nguồn dự phòng)
Q Điểm nối tiếp địa
R Ngõ vào PV
S Công tắc PV

3 4
2 An toàn
2.2 Thông tin an toàn
2.1 Mục đích sử dụng
Sơ đồ đấu nối hệ thống SPH:
Biến tần SPH

Tấm PV Ắc quy

Nguy cơ điện áp cao!


► Thao tác thực hiện bởi người có chuyên môn
► Tránh xa tầm tay trẻ em, người khuyết tật
EPS Lưới ► Giám sát đảm bảo không có trẻ emn chơi đùa trong khu vực lắp đặt và vận hành máy

CB DC CB DC
AC Breaker
Brea

CB AC
Lưới điện

CB AC

Cảm biến

Tải Tải Nguy cơ bị bỏng khi chạm vào vỏ biến tần SPH!
EPS AC
Trong quá trình vận hành, biến tần sẽ sinh nhiệt ở vỏ, tấm nhôm tản nhiệt sau máy

L line
5m

CT
SPH phát sinh bức xạ có thể gây nguy hiểm cho sức khỏe
10m
Không đứng gần biến tần trong khoảng cách 20cm trong thời gian dài khi biến tần hoạt động
L,N
5m
L,N
Bộ đo đếm meter

Hình 2.1
Như hình trên, một hệ SPH kết nối lưới điện AC hoàn chỉnh bao gồm các tấm PV, biến tần SPH, ắc Đấu tiếp địa cho SPH
quy, lưới điện và các thành phần khác.
Hãy đảm bảo SPH được nối tiếp địa chắc chắn để đảm bảo an toàn
Chú ý:
Hệ thống bao gồm luôn việc sử dụng ắc quy, phải đảm bảo việc thông gió và nhiệt độ trong
khu vực vận hành để tránh nguy cơ ắc quy cháy nổ, môi trường lắp đặt ắc quy phải nghiêm
túc tuân theo hướng dẫn, nếu yêu cầu môi trường lắp đặt là IP20, cấp độ ô nhiễm là PD2,
nhiệt độ trong khoảng 0-40℃ và độ ẩm 5%-85% đối với lắp đặt trong nhà. Nếu PV sử dụng
cần phải kết nối tiếp địa với cực dương hoặc âm, hãy liên hệ với Growatt trước khi lắp đặt.

5 6
Mô tả thiết bị 3
2.3 Ý nghĩa các ký hiệu trên biến tần SPH 3.1 Biến tần SPH

Ký hiệu Mô tả Mặt trước SPH

Vị trí Mô tả Giải thích


Chú ý : nguy cơ sốc điện áp cao

Chú ý : Bề mặt sinh nhiệt Phím nhấn Thay đổi các thông số hiển thị / cài đặt của
SPH

Chú ý : Có nguy cơ gây nguy hiểm Đèn xanh lá sáng SPH hoạt động bình
thường

Đèn đỏ sáng Lỗi


Nguy hiểm tính mạng do điện áp cao của Đèn trạng thái của SPH
SPH. Đèn xanh lá chớp Cảnh báo
Hãy đợi ít nhất 5 phút sau khi tắt máy và trước khi
mở nắp trên của máy. Đèn đỏ chớp Cập nhật phần mền

Điểm đấu tiếp địa

Dòng điện một chiều (DC)

Dòng điện xoay chiều (AC)

Chứng nhận tiêu chuẩn CE

Tham khảo hướng dẫn sử dụng

7 8
Giải thích
3.2 Ý nghĩa tem thiết bị
Hybrid Inverter

Tên biến tần SPH 6000TL BL-UP


Dữ liệu ngõ vào PV
Điện áp PV tối đa 550 d.c.V
Dãy điện áp PV 120-550 d.c.V
Dòng ngắn mạch PV 16.9 d.c.A*2
Dòng PV tối đa 13.5 d.c.A*2
Dữ liệu AC ngõ vào/ra
Công suất tiêu chuẩn 6000/6000 W

Công suất biểu kiến tối đa ở ngõ ra 6000 VA

Điện áp tiêu chuẩn 230 a.c.V


Dòng điện tối đa ngõ vào / ra 27/27 a.c.A

Tần số tiêu chuẩn 50/60 Hz


Dãy hệ số công suất 0.8leading~0.8lagging
Dữ liệu EPS
Công suất AC tiêu chuẩn 4000 VA

Điện áp AC tiêu chuẩn 230 a.c.V

Tần số AC tiêu chuẩn 50/60 Hz

Dữ liệu ắc quy
Dãy điện áp 42-59 d.c.V
Dòng sạc xả tối đa 85 d.c.A

Loại ắc quy Lithium/Lead-acid


Thông tin khác
Cấp an toàn Class I

Cấp IP IP65
Nhiệt độ môi trường hoạt động -25°C - +60°C

9 10
Mở thùng máy 4
3.3 Kích thước và trọng lượng
► Kiểm tra thùng máy ở điều kiện tốt trước khi mở để đảm bảo
rằng không có hư hỏng gây ra trong quá trình vận chuyển ảnh hưởng
đến máy; Bỏ qua bước này có thể gây mất an toàn.
► Việc bỏ qua các sự bảo vệ cần thiết, sử dụng không đúng, lắp đặt và
vận hành sai cách có thể gây ra các nguy cơ về an toàn và hư hỏng máy.
Warning ► Để tranh làm hư hỏng máy trong quá trình vận chuyển, hãy vận
chuyển đúng cách. Tổng trọng lượng máy SPH có thể đến 27KG.

Kiểm tra hư hỏng bên ngoài trước khi mở thùng máy.


Sau khi mở, hãy kiểm tra máy và các phụ kiện, nếu có bất thường hãy liên hệ đơn vị bán hàng.
Biến tần SPH và các phụ kiện như sau:

Hình 3.1

A(mm) B(mm) C(mm) Trọng


lượng (kg)
SPH TL BL-UP 456 565 188 27

Hình 4.1
Ký tự Số lượng Mô tả
3.4 Đặc điểm của biến tần SPH A 1 Biến tần SPH
B 1 Hướng dẫn sử dụng
Biến tần SPH có các đặc điểm như sau C 1 Tấm bìa định vị
D 1 Nắp che chống nước
· Được thiết kế hướng đến việc tăng cường khả năng tự tiêu thụ của hệ thống năng lượng
mặt trời. E 1 Đầu kết nối AC
·Quản lý thông minh, tùy chọn cài đặt các chế độ hoạt động
F 1 Đầu kết nối EPS
·Sử dụng được với ắc quy axit-chì và lithium
·Lắp đặt dễ dàng G 1 Dây tín hiệu giao tiếp
·2 ngõ vào MPPT H 1 Cảm biến dòng
·Thời gian chuyển mạch khi mất điện < 10mS
·Khả năng ghép nối song song ở chế độ chống phát ngược I 1 Cảm biến nhiệt độ ắc quy axit-chì
J 1 Đầu nối RJ45

11 12
Lắp đặt 5
Thứ tự Số lượng Mô tả 5.1 Yêu cầu cơ bản
K 4 Ốc M6 A. Vị trí lắp đặt phải chịu được trọng lượng của máy trong thời gian dài.
M 2 Đầu nối điện cực ắc quy B. Vị trí lắp đặt có không gian lớn hơn kích thước của máy.
C. Không lắp vào vị trí có cấu tạo bằng vật liệu dễ cháy
N 6 Ốc chữ thập đầu bằng D. Máy có cấp IP65 và PD2. Hãy xem hình sau:
O/P 2/2 Đầu MC4
Q 1 Cây vặn ốc lục giác

Hình 5.1

E. Yêu cầu không lắp ắc quy cách xa vị trí máy SPH, khoảng cách tối đa là 1.5m.
F. Nhiệt độ môi trường trong khoảng -25℃~60℃.
G. SPH có thể lắp đặt thẳng đứng hoặc hơi nghiêng về phía sau, như hình dưới:

Hình 5.2

13 14
H. Vị trí lắp đặt không gây ảnh hưởng đến việc kết nối dây
Thứ tự Mô tả
I. Để đảm bảo máy vận hành bình thường và dễ thao tác, hãy chú ý đến các khoảng
cách tối thiểu xung quanh máy, như hình sau: 1 Kềm bấm đầu cáp mạng

2 Kềm bấm đầu nối ắc quy

3 Dụng cụ tháo đầu MC4

4 Mỏ lết

5 Vít

6 Búa

7 Máy khoan

Thứ tự các chân RJ45 như sau:

Hình 5.3
J. Không lắp gần các thiết bị ăng ten thu phát sóng
K. Không lắp máy trong khu vực sinh hoạt
L. Đảm bảo tránh xa tầm tay trẻ em
M. Phải tính luôn không gian lắp đặt ắc quy, khoàng cách như đã đề cập trong tài liệu này
N. Các chất nổ và dễ cháy không được để xung quanh ắc quy .

Hình 5.5

5.2 Dụng cụ cần thiết và chi tiết chân cắm RJ45


Khi lắp đặt, cần chuẩn bị các dụng cụ sau:

Hình 5.6
Mã màu dây như sau

Hình 5.4 Chân 1 2 3 4 5 6 7 8

Trắng Trắng Trắng Trắng


Màu Cam Xanh Xanh lá Nâu
Cam xanh lá xanh nâu
dương
dương

15 16
5.3 Hướng dẫn lắp đặt 5.3.2 Lắp đặt SPH
5.3.1 Mô hình kết nối( chú ý chiều dài cảm biến) 1. Vị trí tường lắp máy phải có độ dày ít nhất 60mm.
2. Ướm tấm bìa cứng định vị lỗ khoan lên tường, đảm bảo tấm bìa không bị lệch ( như hình
Có 2 loại cảm biến dòng điện sử dụng cho SPH. Loại thứ nhất là cảm biến CT , loại thứ 2 là 5.8a ).
3. Đánh dấu vị trí lỗ cần khoan, sau đó lấy tấm bìa định vị ra khỏi tường.
bộ đo đếm năng lượng ( meter ). Trước khi lắp đặt nên chú ý các vấn đề sau:
Chiều dài dây CT không quá 15m, chiều dài dây meter không quá 100m. Nên cân nhắc vị trí 4. Khoan 4 lỗ Ф8 tại các vị trí đánh dấu, độ sâu ít nhất 55mm.
giữa SPH và tủ điện, cảm biến phải lắp trên dây pha. 5. Đóng tắc kê sắt vào các lỗ khoan (như hình 5.8b).
6. Kê máy vào các vị trí tắc kê trên tường (như hình 5.8c).
7. Vặn chặt các ốc của tắc kê (như hình 5.8d).
Sơ đồ đấu nối như sau: 8. Quá trình lắp đặt hoàn tất.

Biến tần SPH

Tấm PV Ắc quy

EPS Lưới

CB CB CB
DC AC DC

CB
AC Lưới điện

CB
AC a)
Cảm biến

Tải Tải
EPS AC

L line
5m

CT
10m

L,N
5m
L,N
Đồng hồ điện

b) c)

Hình 5.7 SPH 3000-6000TL BL-UP

17 18
1. Thao tác sai trong quá trình đấu nối dây có thể gây thương tích cho
người thực hiện hoặc hư hỏng không thể sửa chữa cho biến tần. Chỉ có
người có chuyên môn mới được thực hiện việc đấu nối.
2. Không kết nối cực dương hoặc cực âm của tấm PV với đất, sẽ gây
hư hỏng biến tần.
3. Kiểm tra kỹ cực tính của đầu nối và đảm bảo điện áp tối đa không vượt
quá ngưỡng cho phép của máy.
4. Tiếp địa cho PV: SPH là biến tần không dùng biến áp. Thế nên không có
sự cách ly các nguồn điện. Không được đấu tiếp địa mạch DC phía các
tấm pin PV kết nối vào SPH. Chỉ được đấu tiếp địa phần khung đỡ tấm
d) CAUTION PV. Nếu nối tiếp địa cho các tấm PV kết nối vào SPH, sẽ báo lỗi "PV ISO
Hình 5.8 Low".
5. Tuân theo các yêu cầi của địa phương về việc đấu tiếp địa cho tấm PV
và máy phát. GROWATT khuyến nghị kết nối khung máy và các bề
5.4 Các đấu nối trong hệ thống SPH mặt dẫn điện khác theo cách đảm bảo dẫn điện liên tục với đất để bảo
5.4.1 Điều kiện của đấu nối DC vệ hệ thống và nhân viên một cách tối ưu. Lưu ý tắt công tắc PV khi
thực hiện bảo trì máy.

Mô đun PV đấu nối vào biến tần phải đáp ứng yêu cầu Class A của tiêu
chuẩn IEC 61730.
Sử dụng đầu nối dươ ng và âm c ùng nhãn hiệu.
Warning Đấu nối đầu PV PV+

Biến tần SPH 1 pha có 2 ngõ vào MPPT1& MPPT2 độc lập
Chú ý: 1. Các đầu nối đi chung cặp với nhau (đầu đực và đầu cái).
2. Công tắc DC của SPH là tùy chọn đối với thị trường Úc

Nếu biến tần không trang bị sẵn công tắc DC nhưng lại bắt buộc phải có
ở khu vực lắp đặt, hãy lắp thêm công tắc DC rời. PV-
Giá trị sau của ngõ vào DC bắt buộc không được vượt quá : The Inverter Side

CAUTION Loại máy Dòng MPPT1 tối đa Dòng MPPT2 tối đa

SPH 3000-6000TL BL-


13.5A 13.5A
UP

5.4.2 Đấu nối các tấm pin PV (Ngõ vào DC)

Điện áp cao ảnh hưởng đến tính mạng!


Các tấm pin PV cung cấp điện áp DC cho biến tần khi có ánh nắng.
Trước khi đấu nối các tấm PV, hãy chắc chắn rằng công tắc DC và CB
AC của biến tần hoàn toàn được tắt khi chỉnh sửa các tấm PV. Tuyệt đối
không tháo lắp PV trong khi đang có tải.
Đảm bảo điện áp hở mạch tối đa (Voc) của mỗi chuỗi PV phải nhỏ hơn
điện áp của ngõ vào MPPT.
DANGER
Kiểm tra thiết kế của hệ. Điện áp hở mạch tối đa khi nhiệt độ tấm PV ở
mức -15℃, không được lớn hơn điện áp tối đa của ngõ vào biến tần.

Hình 5.9
19 20
Tương tự như đấu nối của biến tần truyền thống, ngõ vào PV có thể nhận biết băng các đầu
MC4, chi tiết như sau:
1. Tắt công tắc DC.
2. Đấu 2 dây dương và âm của PV vào đầu nối MC4, sau đó đấu cực dương (+) của PV vào
cực dương (+) của ngõ vào PV trên máy, đấu cực âm (-) vào cực âm (-) của ngõ vào PV trên Ốc siết vòng giữ thân đầu Đầu nối
máy, chú ý mức điện áp và dòng điện phải nằm trong mức giới hạn sau: dây nối
Điện áp PV tối đa : 550V (xem xét ở mức nhiệt độ thấp)
Dòng điện PV tối đa : 13.5A
Công suất PV tối đa mỗi chuỗi pin : 5300W
Ghi chú:
2
1. Khuyến nghị sử dụng dây ≥4mm /12 AWG để đấu nối.
2. Không kết nối vào bộ nguồn DC!

ốc siết Thân đầu nối Đầu nối


5.4.3 Đấu nối AC và nguồn dự phòng EPS
SPH có cổng kết nối với điện lưới và cổng cấp nguồn dự phòng khi mất điện lưới, nhìn mặt
dưới máy phía bên ngoài, cổng phía bên phải (on grid) để kết nối với điện lưới, cổng bên
tay trái là cổng nguồn dự phòng cấp nguồn cho các tải thiết yếu.

OFF Grid ON Grid


ốc siết thân đầu nối Đầu nối

Chart 5.11
Bước 2: luồn dây đã tuốt đầu lần lượt qua ốc siết, thân đầu nối, lần lượt đặt đầu dây vào các
vị trí chân theo thứ tự trên đầu nối sau đó siết chặt ốc giữ, kéo nhẹ các dây để kiểm tra độ
chắc chắn.

Hình 5.10 SPH 3000-6000TL BL-UP

Độ dài dây khuyến nghị

Độ dài tối đa
Tiết diện
dây SPH 3000TL SPH 3600TL SPH 4000TL SPH 4600TL SPH 5000TL SPH 6000TL
BL-UP BL-UP BL-UP BL-UP BL- UP BL- UP 10
2
5.2mm
40m 33m 28m 26m 25m 23m
10AWG
2
6.6mm
50m 42m 36m 33m 32m 29m
9AWG

Các bước đấu nối AC:


Bước 1. Lấy đầu nối từ túi phụ kiện.
10
21
Hình 5.12 22
Bước 3: Nhấn / vặn chặt các phần ốc siết, thân đầu nối và đầu nối với nhau Bước 5: để tháo đầu nối AC, sử dụng vít dẹp nhỏ nhấn vào chốt giữ trong đầu nối và kéo ra
ngoài, hoặc tháo thân đầu nối trước, sau đó kéo ra.

Phía biến tần

Tháo đầu nối

Hình 5.13 Phía biến tần


Bước 4: Cuối cùng, nhấn / vặn đầu nối vào đầu nối trên biến tần .
Phía biến tần

Tháo đầu nối

Gắn đầu nối Hình 5.15

Phía biến tần Sơ đồ đấu nối được đề nghị như sau:

SPHInverter

PV ACGRID E PS OUTPUT

Gắn đầu nối L N E L N E

Sensor Battery

phía biến tần N


PE

L N E L N E

E PS

Gắn đầu nối Hình 5.16


H ì n h 5.14

23 24
Chú ý: Sơ đồ A là sơ đồ đấu nối cơ bản sử dụng khi không có yêu cầu đặc biệt về đấu nối
dây. ► Nếu chỉ sử dụng hòa lưới, xin xem hình 5.17 đấu nối với điện lưới
và không dùng cổng EPS.
► Nếu tạm thời chưa có ắc quy lưu trữ, có thể không cần sử dụng cổng
BAT, biến tần SPH sẽ hoạt động như biến tần hòa lưới thông thường.
PV SPHInverter ► Nếu cần sử dụng năng lượng từ lưới và ắc quy lưu trữ, xin xem hình
5.15 và 5.16 đấu nối với lưới và EPS như hình.
ON GRID EPS ► Cổng điện lưới và cổng nguồn dự phòng không được nối chung với
nhau
PE L N L N
► Cổng EPS không được nối với điện lưới.
Battery ► Nếu muốn sử dụng hòa lưới và độc lập, có thể dùng bộ ATS (bộ
E-BAR
Warning chuyển mạch tự động) như hình 5.15 và 5.16 hoặc liên hệ Growatt để
L được hỗ trợ thông tin.
N
PE
► Biến tần khi khởi động cần sử dụng điện lưới
E-N LINK
E-BAR
Chú ý: biến tần có chức năng nhận biết dòng rò và bảo vệ máy khi bị rò
điện. Nếu yêu cầu sư dụng chung biến tần với CB chống rò, phải chọn CB
Type A RCD có dòng rò lớn hơn 300mA.

PE L N PE L N

E PS

5.4.4 Đấu nối ắc quy


Hình 5.17 Các bước đấu dây như sau :
1. Vặn ốc giữ dây ra khỏi nắp chụp chống nước.
2. Luồn dây cáp ắc quy qua ốc giữ dây.
Chú ý: Sơ đồ B áp dụng cho lưới điện của Úc và New Zealand không thể tách dây 3. Lấy miếng silicon giữ dây ra khỏi nắp chụp chống nước.
trung tính 4. Lấy nút che ra khỏi miếng silicon.
C 5. Luồn dây cáp ắc quy qua miếng silicon giữ dây.
6. Luồn dây tín hiệu ắc quy qua nắp chụp.
S PHI nv e rt e r
7. Nhấn đầu dây tín hiệu vào vị trí đầu nối dây tín hiệu trên biên tần (ắc quy Lithium của
Growatt có bán kèm dây tín hiệu giao tiếp với ắc quy).
PV A CG RI D
8. Kết nối 2 dây điện cực của ắc quy vào đúng vị trí trí : dây dương (+) vào cực dương và dây
L N E âm (-) vào cực âm trên biến tần
9. Tiếp tục đấu nối các dây khác.
S ens or
B atte ry

L
N
PE

L N E

Hình 5.18
Chú ý: Sơ đồ C áp dụng cho nhu cầu sử dụng hòa lưới bình thường.
Hình 5.19

25 26
Hình 5.20
Hình 5.22

CT 1 / MERTER 1

Hình 5.21 Hình 5.23


Chú ý : Đề nghị khoảng cách tối đa giữa SPH và ắc quy không quá 1.5m, và tiết diện dây cáp Chú ý:
ắc quy phải lớn hơn 5 AWG. 1. Meter và CT không thể lắp cùng lúc, lựa chọn đúng chủng loại cảm biến sử dụng trong
phần cài đặt, xem chi tiết trong mục 6.3.3.
2. Nếu không sử dụng CT, không tháo nút che khỏi miếng silicon giữ dây.

Ghi chú:
5.4.5 Đấu nối CT Dây CT (dài 5m) c ó thông số: RJ45, dây LAN tiêu chuẩn (một đầu có chân cắm 8 chân,
SPH sử dụng CT để giám sát năng lượng sử dụng, các bước lắp đặt CT như sau: đầu còn lại nối với CT). Nếu dài hơn 5m, người dùng có thể nối dài nhưng không vượt quá
1. Vặn ốc giữ dây ra khỏi nắp chụp chống nước.. 15m, như hình sau:
2. Luồn dây “CT” qua ốc giữ dây.
3. Lấy miếng silicon giữ dây ra khỏi nắp chụp chống nước.
4. Lấy nút che ra khỏi miếng silicon.
5. Luồn dây “CT” qua miếng silicon giữ dây.
6. Luồn dây “CT” qua nắp chụp.
7. Cắm chặt đầu dây tín hiệu CT vào cổng “CT1/METER1” trên biến tần.
8. Nếu không còn đấu những dây khác, lắp lại nắp chụp và cố định bằng cách siết ốc.
9. Cuối cùng vặn chặt ốc giữ dây vào nắp chụp.

Hình 5.24

27 28
Trong quá trình sử dụng thực tế, hãy chú ý đến chiều của CT khi lắp đặt, như hình sau :
Vị trí lắp cảm biến chống phát ngược ( CT hoặc meter ) là nằm giữa
lưới và tải và biến tần.
Information

Biến tần được trang bị sẵn chức năng chống phát ngược. Để sử dụng, hãy lắp thêm CT
hoặc meter. Loại meter được hỗ trợ là Eastron SDM120CT-M (40mA). Loại CT được hỗ trợ
Chart 5.25 là ESC16-100 (ECHUN)/ CTF16-2K5-100 (Shenke). Kích thước lỗ thứ cấp là 10mm, dây
tín hiệu dài 5m. Mũi tên của CT phải hướng về biến tần. Thông tin chi tiết về Meter, xin
Như hình vẽ, khi mở CT ra sẽ thấy mũi tên chỉ thị chiều của dòng điện. Đặt dây pha cần xem trong phụ lục -Eastron SDM120CT-M (40mA) hướng dẫn sử dụng. (hoặc có thể sử
giám sát vào CT. Sau khi đậy và chốt lại, việc lắp đặt CT hoàn tất. dụng với meter trực tiếp Chint DSSU666)
Chú ý: SDM120CT-M(40mA)
Chiều mũi tên (từ K đến L) trong CT tương ứng với chiều từ Lưới vào Tải trên dây pha.
CT cần đặt trong tủ điện. Hãng sản xuất Eastron
Chủng loại SDM120CT-M(40mA)
5.4.6 Đấu nối Meter
Thông số chung
Khi cần sử dụng meter để giám sát thay cho CT, thực hiện các bước sau để kết nối meter:
1. Tham khảo 5.2, làm dây giao tiếp bằng dây mạng và cổng RJ45. Điện áp AC (Un) 230V
2. Luồn dây “Meter” qua ốc giữ dây. Dãy điện áp 176~276V AC
3. Lấy miếng silicon giữ dây ra khỏi nắp chụp chống nước. Dòng tiêu thụ (Ib) 0.1V AC
4. Lấy nút che ra khỏi miếng silicon. Công suất tiêu thụ <2W/10VA
5. Luồn dây “Meter” qua miếng silicon giữ dây.
Tần số 50/ 60Hz(±10%)
6. Luồn dây “Meter” qua nắp chụp.
7. Cắm chặt đầu dây tín hiệu meter vào cổng “CT1/METER1” trên biến tần. Khả năng chịu đựng áp AC 4KV trong 1 phút
8. Nếu không còn đấu những dây khác, lắp lại nắp chụp và cố định bằng cách siết ốc.
9. Cuối cùng vặn chặt ốc giữ dây vào nắp chụp.
Khả năng chịu đựng điện áp xung 6KV-1.2uS
Chịu đựng quá dòng 20Imax trong 0.5s
Ngõ ra xung #1 1000imp/kWh (mặc định)
0.001(mặc định) /0.01/0.1/1 kWh/kVArh
Ngõ ra xung #2
(có thể cài đặt)
Giá trị hiển thị Màn hình LCD nền trắng
tối đa 999999kWh
Môi trường lắp đặt
Nhiệt độ hoạt động -25℃ to +55℃
Nhiệt độ lưu trữ và vận chuyển -40℃ to +70℃
Nhiệt độ tiêu chuẩn 23℃ ± 2℃
CT 1 / MERTER 1
Độ ẩm tương đối 0 đến 95%, không ngưng tụ
Cao độ Đến 2000m
Thời gian khởi động 3s
Hình 5.26
Danh mục lắp đặt CAT II
Chú ý:
1. Meter và CT không thể lắp cùng lúc, lựa chọn đúng chủng loại cảm biến sử dụng trong Môi trường cơ học M1
phần cài đặt, xem chi tiết trong mục 6.3.3. Môi trường điện từ E2
2. Meter phải được cung cấp bởi Growatt, nếu không sẽ không thể giao tiếp với SPH Cấp độ chịu đựng ô nhiễm 2
3. Hướng dẫn lắp đặt meter xin xem trong tài liệu của meter
29 30
Thông tin vật lý

Kích thước lắp đặt 18x118x64 (WxHxD) DIN 43880


Giá đỡ DIN rail 35mm
Cấp IP IP51 (sử dụng trong nhà)
Vật liệu Chống cháy UL94V-0

Hình 5.28

Hình 5.27

Bản sau mô tả kết nối EASTRON meter SDM120CT(40mA) với biến tần:
Thứ tự chân meter Mô tả Kết nối
1 CT-P(Trắng)
Ngõ vào CT
2 CT-N(Đen hoặc xanh dương) CAN
3 N-in Dây trung tính
4 L-in Dây pha Hình 5.29
5 RS485B Chân 4 cổng meter Chú ý:
1. Nếu sử dụng ắc quy axit-chì, không cần đấu nối dây giao tiếp CAN.
6 RS485A Chân 5 cổng meter
2. Không sử dụng đồng thời giao tiếp ắc quy ở cổng CAN và RS485-2, sử dụng đúng chuẩn
giao tiếp theo hướng dẫn sử dụng của ắc quy lithium.
5.4.7 Đấu nối giao tiếp ắc quy Lithium (CAN) 3. Nếu không sử dụng 2 loại giao tiếp này, không tháo nút che lỗ luồn dây trên miếng silicon.
Khi sử dụng giao tiếp CAN với ắc quy lithium (ví dụ ắc quy ARK LV), các bước đấu nối như
sau:
1. Vặn ốc giữ dây ra khỏi nắp chụp chống nước..
2. Luồn dây “CAN” qua ốc giữ dây.
3. Lấy miếng silicon giữ dây ra khỏi nắp chụp chống nước.
4. Lấy nút che ra khỏi miếng silicon.
5. Luồn dây “CAN” qua miếng silicon giữ dây.
6. Luồn dây “CAN” qua nắp chụp.
7. Cắm chặt đầu dây tín hiệu CAN vào cổng “CAN” trên biến tần.
8. Nếu không còn đấu những dây khác, lắp lại nắp chụp và cố định bằng cách siết ốc.
9. Cuối cùng vặn chặt ốc giữ dây vào nắp chụp.

31 32
5.4.8 Đấu nối cổng giao tiếp ắc quy (RS485) 5.4.9 Đấu nối cổng DRMS ( chỉ sử dụng ở Úc )
Khi sử dụng ắc quy có giao tiếp với bộ BMS, các bước đấu nối như sau: Khi sử dụng SPH ở Úc, cần phải đấu nối cổng DRMS, các bước đấu nối như sau :
1. Vặn ốc giữ dây ra khỏi nắp chụp chống nước.. 1. Vặn ốc giữ dây ra khỏi nắp chụp chống nước..
2. Luồn dây “RS-485” qua ốc giữ dây. 2. Luồn dây “DRMS” qua ốc giữ dây.
3. Lấy miếng silicon giữ dây ra khỏi nắp chụp chống nước. 3. Lấy miếng silicon giữ dây ra khỏi nắp chụp chống nước
4. Lấy nút che ra khỏi miếng silicon. 4. Lấy nút che ra khỏi miếng silicon.
5. Luồn dây “RS485” qua miếng silicon giữ dây. 5. Luồn dây “DRMS” qua miếng silicon giữ dây.
6. Luồn dây “RS485” qua nắp chụp. 6. Luồn dây “DRMS” qua nắp chụp.
7. Cắm chặt đầu dây tín hiệu RS485 vào cổng “RS485-2” trên biến tần. 7. Cắm chặt đầu dây tín hiệu RS485 vào cổng “DRMS” trên biến tần.
8. Nếu không còn đấu những dây khác, lắp lại nắp chụp và cố định bằng cách siết ốc. 8. Nếu không còn đấu những dây khác, lắp lại nắp chụp và cố định bằng cách siết ốc.
9. Cuối cùng vặn chặt ốc giữ dây vào nắp chụp. 9. Cuối cùng vặn chặt ốc giữ dây vào nắp chụp.

DRM

Hình 5.30
Hình 5.32
485-2

485 - 2

Hình 5.31
Chú ý: DRM
1. Nếu sử dụng ắc quy axit-chì, thì không cần sử dụng giao tiếp này.
2. Không sử dụng đồng thời giao tiếp ắc quy ở cổng CAN và RS485-2, sử dụng đúng
chuẩn giao tiếp theo hướng dẫn sử dụng của ắc quy lithium.
3. Nếu không sử dụng 2 loại giao tiếp này, không tháo nút che lỗ luồn dây trên miếng Hình 5.33
silicon.

33 34
5.4.10 Đấu nối dây tín hiệu cảm biến nhiệt cho ắc quy axit-chì
Chân Sự phân phối khả năng sạc xả cùng lúc của biến tần.
Khi sử dụng ắc quy axit-chì, cảm biến nhiệt độ được sử dụng để nhận biết nhiệt độ xung
quanh ắc quy, các bước đấu nối cảm biến nhiệt độ như sau:
1 DRM5
1. Vặn ốc giữ dây ra khỏi nắp chụp chống nước..
2. Luồn dây “NTC” qua ốc giữ dây.
2 DRM6 3. Lấy miếng silicon giữ dây ra khỏi nắp chụp chống nước.
4. Lấy nút che ra khỏi miếng silicon.
3 DRM7 5. Luồn dây “NTC” qua miếng silicon giữ dây.
6. Luồn dây “NTC” qua nắp chụp.
7. Cắm chặt đầu dây tín hiệu NTC vào cổng “NTC” trên biến tần.
4 DRM8 8. Nếu không còn đấu những dây khác, lắp lại nắp chụp và cố định bằng cách siết ốc.
9. Cuối cùng vặn chặt ốc giữ dây vào nắp chụp.
5 RefGen

6 COM/DRM0 NTC
7 /

8 /

Ý nghĩa
Chân tác động
MODE Yêu cầu
Hình 5.34
DRM0 5 6 Vận hành thiết bị ngắt kết nối

DRM5 1 5 Không phát công suất

DRM6 2 5 Không phát hơn 50% công suất danh định

Không phát hơn 75% công suất danh định và giảm


DRM7 3 5
công suất phản kháng nếu có thể
Tăng công suất phát (phụ thuộc vào các DRMS đang
DRM8 4 5
hoạt động khác)
NTC Battery

Chú ý:
Nếu không sử dụng dây tín hiệu giao tiếp, không tháo nút che trên miếng silicon giữ dây.

Hình 5.35
Chú ý:
1. Nếu sử dụng ắc quy lithium thì không cần phải kết nối dây NTC, NTC chỉ sử dụng cho ắc
quy axit-chì và độ dài tối đa là 1.5m, nên phải chú ý đến khoảng cách giữa ắc quy và SPH.
2. Nếu không sử dụng dây NTC, không tháo nút che trên miếng silicon giữ dây.

35 36
5.4.11 Đấu nối tiếp điểm khô 5.4.12 Đấu nối tiếp địa
2
Tiếp điểm khô được sử dụng để kết nối với các thiết bị ngoại vi khác (ví dụ như bật máy nước SPH phải được nối tiếp địa, điểm đấu nối như hình dưới, tiết diện dây tiếp địa tối thiểu 10.0mm .
nóng từ xa). Các bước đấu nối như sau:
1. Vặn ốc giữ dây ra khỏi nắp chụp chống nước..
2. Luồn dây tín hiệu qua ốc giữ dây.
3. Lấy miếng silicon giữ dây ra khỏi nắp chụp chống nước.
4. Lấy nút che ra khỏi miếng silicon.
5. Luồn dây tín hiệu qua miếng silicon giữ dây.
6. Luồn dây tín hiệu qua nắp chụp.
7. Cắm chặt đầu dây tín hiệu vào cổng “Dry contact” trên biến tần.
8. Nếu không còn đấu những dây khác, lắp lại nắp chụp và cố định bằng cách siết ốc.
9. Cuối cùng vặn chặt ốc giữ dây vào nắp chụp.

DRY CONTACT

Hình 5.38
Đấu tiếp địa các chuỗi pin PV
Việc đấu tiếp địa phải được thực hiện cho khung pin PV, khung giàn PV và cho cả biến tần.
2
Tiết diện dây tiếp địa tối thiểu là 10.0mm .
Tiếp địa DC
Lựa chọn chế độ tiếp địa DC theo quy định của địa phương cũng như sử dụng hộp đấu nối
DC và dây tiếp địa đúng tiêu chuẩn.
Thiết bị tiếp địa
Nếu cực dương hoặc cực âm của tấm pin PV phải được đấu tiếp địa, Ngõ ra của biến tần
phải được cách lý qua biến áp cách ly. Biến áp cách ly phải theo tiêu chuẩn IEC62109-1,-2.
Đấu nối như sau:
Hình 5.36

Hình 5.39

1. Biến tần Growatt SPH &SPH TL BL-UP là biến tần 1 pha, Nếu máy
DRY CONTACT được lắp ở Úc hoặc New Zealand đề nghị không được sử dụng máy như
là thành phần trong mạng điện 3 pha
Hình 5.37 2. Biến tần tuân theo IEC 62109-2 điều khoản 13.9 về việc giám sát lỗi
tiếp địa.
Khi xảy ra cảnh báo lỗ tiếp địa, mã lỗi "Error303,NE abnormal" sẽ hiển thị
Chú ý: Warning trên màn hình LCD và đèn LED sẽ sáng đỏ. (Áp dụng c ho biến tần c ó
Nếu không sử dụng dây tín hiệu giao tiếp, không tháo nút che trên miếng silicon giữ dây. màn hình hiển thị )

37 38
6 Vận hành
Chế độ cấp nguồn dự phòng
6.1 Vận hành SPH Nếu mất điện lưới, máy sẽ chuyển sang chế độ cấp nguồn dự phòng (người dùng có thể vô
Tiến hành cấp nguồn cho SPH sau khi việc lắp đặt như phần 5 hướng dẫn, các bước như sau: hiệu hóa chế độ này, xem 6.3.4) và cung cấp điện AC tại cổng EPS LOAD sử dụng năng
1. Đấu nối PV lượng từ PV và ắc quy. Nếu như không có PV, thì chỉ sử dụng ắc quy.
2. Đấu nối AC Chú ý: công suất cung cấp tối đa của cổng EPS LOAD là 4000W nên tải đấu nối vào cổng
3. Đấu nối ắc quy này không vượt quá 4000W.
4. Bật nguồn AC trước Chú ý:
5. Sau đó bật nguồn ắc quy 1. Chỉ cài đặt được 1 mốc thời gian nếu cài trực tiếp trên máy, nên vào server cài sẽ cài được
6. Cuối cùng bật PV nhiều hơn.
Nếu đủ cả 3 nguồn AC, PV, ắc quy, hệ thống sẽ hoạt động bình thường. Khi SPH hoạt động 2. Nếu cài đặt sạc AC trên máy, phải nhập mật khẩu trong phần SC.
bình thường, màn hình hiển thị "normal" và đèn LED sáng xanh lá. Khi không thể hoạt động
bình thường,đèn LED sẽ có màu đỏ, và cần kiểm tra:
1. Đảm bảo tất cả kết nối là chính xác. 6.2.2 Máy lỗi
2. Các công tắc ngoại vi đã được bật.
3. Các công tắc của máy đã được bật.
Hệ thống quản lý thông minh của SPH có thể giám sát và điều hỉnh trạng thái máy liên tục,
khi có bất thường xảy ra như lỗi phát sinh trong hệ thống hoặc lỗi máy, LCD sẽ hiển thị thông
4. ắc quy lithium đã được bật.
5. Xem phần 9.1 để kiểm tra lỗi.
báo lỗi, và khi báo lỗi, LED sẽ sáng đỏ
Tham khảo 6.3.4 về cài đặt các chế độ hoạt động, cài đặt giám sát, cuối cùng hoàn tất việc Chú ý:
vận hành máy. 1. Thông tin lỗi xin xem phần 9.1
2. Một vài mã lỗi thông báo lỗi phát sinh trong máy.

6.2.3 Chế độ cập nhật phần mềm


SPH được cập nhật phần mềm hoạt động ở chế độ này, tuyệt đối không tắt nguồn của máy
khi chưa hoàn tất. SPH sẽ tự thoát chế độ này khi cập nhật hoàn tất và chuyển sang chế độ
6.2 Chế độ hoạt động
hoạt động bình thường.
6.2.1 Hoạt động bình thường
Hoạt động bình thường bao gồm hòa lưới và cấp nguồn dự phòng.
Chế độ hòa lưới 6.2.4 Chế độ tự kiểm tra
Ở chế độ hòa lưới, nguòi dùng có thể cài đặt chế độ ưu tiên hoạt động. Nếu cài đặt bằng các
phím chức năng của máy, chỉ có thể cài đặt 1 chế độ ưu tiên, nếu cài đặt bằng server online, Trước khi hoạt động, SPH sẽ có quá trình tự kiểm tra khi khởi động. Nếu các thành phần
có thể cài đặt 3 mức thời gian chạy cho chế độ ưu tiên (xem 6.3.4) đều ổn, máy sẽ hoạt động, nếu có bất thường, máy sẽ báo lỗi.
1. Load first : chế độ ưu tiên tải là chế độ mặc định, ở chế độ này, năng lượng PV lần lượt
cấp cho tải và ắc quy; Khi PV yếu, ắc quy sẽ xả để bù vào; Khi PV đầy đủ cho tải, năng
lượng dư sẽ cấp cho ắc quy. Nếu không có ắc quy hoặc ắc quy đã sạc đầy, năng lượng dư 6.2.5 Chế độ chờ
sẽ được phát lên lưới (nếu kích hoạt chức năng chống phát ngược, phần năng lượng PV dư Nếu máy không có lỗi nhưng các điều kiện hoạt động chưa thỏa, thì máy sẽ chuyển sang chế
sẽ không được phát lên lưới). độ chờ.
2. Battery first: Khi SPH ở chế độ ưu tiên ắc quy, thì ắc quy sẽ được ưu tiên sạc trước,
phù hợp sử dụng khi thấp điểm. cần cài đặt thời gian ON và OFF cho chế độ này, cũng như
mức sạc cho SOC. Có thể set mức công suất tối đa thấp hơn công suất cung cấp của ắc quy. 6.2.6 Chế độ tắt máy
Nếu không sử dụng chức năng AC CHG (sạc bằng điện lưới AC). Máy sẽ sạc ắc quy bằng
công suất tối đa mà PV cung cấp. Nếu sử dụng chức năng sạc bằng điện lưới AC, biến tần Khi không sử dụng và cần tắt máy, cần phải tắt hết các nguồn cung cấp, sau đó SPH sẽ tự tắt
sẽ sạc ắc quy bằng PV và cả AC. Quy trình tắt máy như sau:
3. Grid first: Ở chế độ ưu tiên phát lưới, năng lượng từ PV được ưu tiên phát kê lưới điện. 1. Tắt nguồn PV
Người dùng có thể sử dụng chế độ này ở thời gian cao điểm. Khi sử dụng cần cài đặt các 2. Tắt nguồn ắc quy.
thông số liên quan như thời gian hoạt động, công suất xả ắc quy… 3. Tắt nguồn AC của SPH. Sau đó SPH sẽ tự tắt màn hình và đèn LED .
Chú ý:
Sau quá trình trên, vẫn phải đợi thêm 5 phút.

39 40
6.3.2 Đèn LED và phím chức năng
6.3 Màn hình và phím chức năng
6.3.1 Màn hình LCD

Hình 6.2

Vị trí Mô tả

A Trạng thái

Hình 6.1 B ESC ( thoát / hủy cài đặt )

C DOWN - Phím di chuyển xuống


Vị trí Mô tả
D OK - Phím cài đặt / lưu cài đặt
A Trạng thái
E UP - Phím di chuyển lên
B Thông tin
Chú ý:
LED hiển thị trạng thái của SPH, có 2 màu, xanh và đỏ. Xem phần 3.1 để biết thêm chi tiết
C Ngõ vào PV (nếu lắp đủ 2 mppt sẽ hiện đủ như hình)

D Biến tần SPH 6.3.3 Dòng thông tin


Grovett cung cấp khá nhiều tiêu chuẩn đi kèm máy, người dùng khi nhận máy hãy dựa vào
E Hướng dịch chuyển của năng lượng tiêu chuẩn và quy định của địa phương để lựa chọn cài đặt cho đúng.

F Lưới điện

G Ắc quy (hiển thị SOC bằng 5 vạch, mỗi vạch 20%)

H Tải tiêu thụ

I Giao tiếp không dây

J RS232

K RS485

L Chuông báo ( chưa khả dụng )

M Cảnh báo
Hình 6.3
N Lỗi

41 42
Thông tin hiển thị trên dòng A: Chú ý:
1. Standby: SPH đang ở trạng thái chờ. Không có lỗi ở trạng thái này, các điều kiện hoạt động 1. Thứ tự trên hình là khi nhấn phím “DOWN”, nhấn “UP” sẽ ngược lại.
chưa đủ. 2. Chế độ hoạt động phụ thuộc vào tình hình thực tế. Nếu hoạt động bình thường, sẽ hiển thị
2. Normal: SPH đang hoạt động bình thường. “normal”, nếu ở chế độ chờ, sẽ hiển thị “standby” …
3. Checking: SPH đang tự kiểm tra, nếu không có lỗi, máy sẽ chuyển sang trạng thái chờ 3. Giải thích một vài thuật ngữ: Vb là điện áp của ắc quy. Cb là dung lượng cửa ắc quy
hoặc hoạt động. Nếu có lỗi thì chuyển sang báo lỗi. lithium (chỉ có ắc quy lithium hiển thị thông tin này). Pm là công suất tiêu thụ được giám sát.
4. Programming: SPH đang được cập nhật phần mềm.
5. Fault: SPH xảy ra lỗi, máy sẽ dừng hoạt động. 6.3.4 Cài đặt chế độ

Thông tin hiển thị ở dòng B: Nhấn giữ “enter ” trong 3 giây, sẽ vào phần cài đặt, trong phần cài đặt nhấn Enter hoặc ESC
Bình thường, các thông tin ở dòng này sẽ tự thay đổi, khi nhấn phím “UP”, thông tin sẽ hiển 1 giây để lưu hoặc không lưu thay đổi phần cài đặt.
thị theo thứ tự sau:

Nhấn“Enter” trong 3 giây


WorkMode
WorkMode PV1/PV2 today energy Vào cài đặt
Input&Output Para
Epv_d:xxxx.x KWh
Work Mode Work Mode
configeration Basic Parameter Nhấn“Enter” 1 giây
WorkMode WorkMode Tổng công suất PV
để lưu thay đổi
(Lead aci)d Vb :xx.xV Epv_a:xxxx.x KWh
Thông tin Nhấn“down” để thay
(Lithium)Vb/Cb:xx.xV/xxx% ắc quy
đổi Work Mode
Work Mode
WorkMode Công suất sạc trong CountryArea
DiagnoseFun
WorkMode Ec_d:xxxx.x KWh ngày
Pbat:(+/-)XXXX W Công suất ắc quy

WorkMode Battery Charge_total Work Mode


WorkMode Ec_a:xxxx.x KWh Work Mode
Điện áp PV1/PV2 energy Dry Connect
Vpv:xxxV/xxxV EPS

WorkMode Mức xả ắc quy trong ngày


WorkMode
Công suất PV1/PV 2 Ed _d:xxxx.x KWh
Ppv:xxxxW /xxxxW Work Mode
Work Mode
Priority Back Up
WorkMode WorkMode Tổng năng lượng xả của ắc
Grid: xxxV/xxHz Thông tin điện lưới Ed _a:xxxx.x KWh quy

Work Mode Work Mode


WorkMode WorkMode SGIP
Po:xxxxW /xxxxVA
Công suất ngõ AC
Eac_d:xxxx.x KWh
Lượng AC trong ngày Mode Change

WorkMode
WorkMode Tổng lượng AC
Điện áp cổng EPS Eac_a:xxxx.x KWh Work Mode Work Mode
EPS :xxxV/xxHz
ExportLimit Default Set
WorkMode
20XX/XX/XX / Giờ hệ thống
WorkMode
Công suất EPS XX:XX
EPS :xxxxW/xxxxVA
Work Mode
Work Mode
Auto Test
WorkMode WorkMode RS485 Setting
Tỉ lệ tải ở cổng EPS Số seri máy
Per_Load: % SerNo:xxxxxxxxxx

WorkMode Chủng loại


WorkMode Công suất cấp lên lưới (-) Model:xxxxxxxxxx
Pm :(+/-)XXXXW Công suất cấp cho tải (+)

WorkMode
Hình 6.5
FW Version:xxxx Phiên bản phần mềm

Nếu chọn CEI và sử dụng SPH ở Italy, SPH có chức năng Auto Test. Cách sử dụng xem
Hình 6.4 phần phụ lục.

43 44
1. Trong Basic Para, có các cài đặt sau:
Trong Priority, có các cài đặt sau:
Nếu bật chức năng sạc AC
Nếu chọn battery Thì cần nhập mật khẩu
first Nhấn “OK”
Nhấn “enter”1 giây Nhấn“enter”1 giây để lưu thay Work Mode Work Mode Work Mode Work Mode Work Mode
đổi Priority Opt:Load First(Default) Bat First:OK SC:_ _ _ _ AC CHG:Enable
WorkMode WorkMode WorkMode Bat First NO Disable
Basic Parameter Language English Grid First
Work Mode Work Mode
Nhấn “down” để đến Italian Nhấn“down” Time 00:00- 00:00
các cài đặt khác German
Work Mode thay đổi 50 % -100 %,sai số
Stop SOC :100 % 1%
WorkMode WorkMode
System time xxD/ xxM /xxxxY Work Mode thay đổi 10 % -100 %,sai số
Power Rate:100 % 10 %

Work Mode

Chỉ hiển thị khi lựa WorkMode WorkMode Thay đổi từ 55 đến 60 V, Save:OK
NO
chon ắc quy axit-chì Lead-acid CV 58.0 V Sai số 0.1 V

Nếu chọn Grid


first
Chỉ hiển thị khi lựa WorkMode nhấn“OK”
WorkMode Thay đổi từ 42 đ ế n 50 V, Work Mode Work Mode Work Mode
chon ắc quy axit-chì Lead-acidLV 48 V Sai số 0.1V Grid First:OK Time 00:00-00 :00
NO

Work Mode thay đổi 50% -100% ,


Stop SOC:5% Sai số 1%
Nhấn“down”
Chỉ hiển thị khi lựa WorkMode WorkMode
Thay đổi 0 đến 83 A , Work Mode thay đổi 10% -100% ,
chon ắc quy axit-chì Lead-acidCC 60 A sai số 0 .1 A Power Rate :100 % sai số 10 %

Work Mode
Save:OK
Hình 6.6 NO

Trong basic Parameter, có thể cài đặt ngôn ngữ (Anh, Ý, Đức), giờ hệ thống, điện áp sạc Hình 6.8
cho ắc quy (mặc định 58V), mức áp thấp của ắc quy (mặc định 48V) Chú ý:
Và dòng sạc (mặc định 60A). 1. “Power Rate” sử dụng để cài đặt mức công suất của ắc quy. Ắc quy khác nhau sẽ có mức
công suất khác nhau, người dùng nên xem kỹ thống số của ắc quy.
2. Trong Back Up, có các cài đặt sau: 2. Cài đặt thời gian là 24 tiếng. Nếu giờ kết thúc nhỏ hơn giờ bắt đầu, thì sẽ hoạt động đến
ngày hôm sau.
Nhấn“Enter”1 giây để lưu thay 3. Trong MODE Change, có các cài đặt sau :
Nhấn “Enter”1 giây đổi
Work Mode Work Mode Nhấn“Enter” Nhấn “Enter” để
lưu thay đổi
BackUp Backup :Enable
Disable WorkMode WorkMode WorkMode
Nhấn “down” để MODE Change Sensor Cable CT
EPS Setup
chuyển đổi SP-CT
Nhấn“down” Meter
Work Mode
AC Volt:230 V WorkMode WorkMode
240 V
Battery Type Lithium
208 V
Lead- acid

Hình 6.9
Work Mode
AC Freq: 50 HZ
Phần MODE change có 2 tùy chọn cảm biến và chủng loại ắc quy, cảm biến gồm CT (mặc định),
60 HZ
Hình 6.7 meter và SP-CT(giao tiếp không dây). Trong loại ắc quy, có thể chọn lithium hoặc axit-chì.
Trong back up để cấu hình EPS, gồm bật hoặc tắt (mặc định là bật), điện áp AC (mặc
định 230V) và tần số (mặc định 50HZ).

45 46
4. Trong Export Limit, có các cài đặt sau:
WIFI
Nhấn“Enter” Nhấn“Enter”để lưu cài
đặt
WorkMode WorkMode
ExportLimit ExportLimit:OFF
Nhấn “down” ON

WorkMode
Thay đổi từ 00.0% đến 100.0% ,
Power Rate :00.0% Sai số 0.1%

Hình 6.12
WorkMode Chú ý:
Fail Safe:ON Cổng USB chỉ sử dụng để cập nhật phần mềm, không dùng để sạc hoặc các mục đích khác.
OFF
6.4.2 Các phương thức giám sát SPH
Hình 6.10
Người dùng có thể sử dụng các phương thức sau để giám sát hoạt động của SPH
Export limit là chức năng chống phát ngược lên lưới điện. Nếu kích hoạt chức năng này, Chú ý:
phần công suất phát lên lưới sẽ bằng hoặc nhỏ hơn giá trị cài đặt. Việc giám sát chỉ có thể thực hiện trên nền tảng Growatt's Shine server/Shine phone
Mục đích của tính năng Fail Safe là để đảm bảo khi hệ thống chống phát ngược phát sinh lỗi, được cung cấp bởi hãng. Wi-fi -X/ Shine Link-X sử dụng cổng USB, sử dụng cổng máy tính /
thfi công suất phát của hệ sẽ giảm về giá trị cài đặt trong thời gian đã định trước. điện thoại để giám sát.
Chú ý: 1.Giá trị mặc định là 00.0%
2. Fail safe chỉ hoạt động với meter

5. Trong default set, có các cài đặt sau:

Nhấn“Enter”để lưu thay


Nhấn “Enter”
đổi

Work Mode Work Mode Hình 6.13


Defult Set Yes Kết nối thiết bị Wifi-X vào biến tần:

Hình 6.11
Default set là chức năng phục hồi tất cả giá trị cài đặt về lúc xuất xưởng, không sử dụng khi
không cần thiết.

6.4 Giao tiếp


6.4.1 Cổng USB-A Hình 6.14
Cổng USB-A được sử dụng để cập nhật phần mềm. Thông qua cổng này, phần mềm điều Khi sử dụng bộ thu Wi-Fi-X/ Shine link-x ; Kết nối vào hệ thống giám sát từ xa, quét mã QR
khiển của máy có thể được cập nhật nhanh chóng. Cổng USB-A như hình dưới: trên bộ thu để tải APP. Sau khi tải về hoàn tất, xem hướng dẫn sử dụng của bộ thu để biết
chi tiết thao tác.
47 48
6.5 Cài đặt quốc gia 6.5.3 Bảng tiêu chuẩn quốc gia
6.5.1 Phần này mô tả cách cài đặt quốc gia cho máy
Quốc gia / khu Thông tin hiển thị Model hiển thị
Growatt cung cấp biến tần với nhiều thông số. Đối với dòng máy SPH TL BL-UP, các thông vực
số về tiêu chuẩn an toàn có thể cài đặt trực tiếp trên màn hình LCD, không cần công tắc DIP.
VDE0126 GT0XXXXXX1
Germany GT0XXXXXX7
VDE-AR-N4110 (NULL)
6.5.2 Phương pháp cài đặt tiêu chuẩn an toàn cho SPH 3000-6000TL BL-UP :
Vào phần cài đặt đến mục Country/Area như hình Belgium GT0XXXXXXD
Nhấn "OK" để lưu thay đổi. Poland GT0XXXXXXB

Europe Area WorkMode France GT1XXXXXX9


VDE 0126 Spain GT1XXXXXX0
EN 50438
Austria ( NULL)
Denmark_DK1 GT1XXXXXX7
Để thay đổi thông số này, phải nhập General Area WorkMode EU model
mật khẩu
VDE 0126
Denmark_DK2 GT1XXXXXXB
WorkMode WorkMode Chile Sweden GT1XXXXXX6
Country/Area SC :_ _ _ _
Norway (NULL)
Australia Area WorkMode
Switzerland (NULL)
AS 4777
Bulgaria (NULL)
AU _sa_network
Greece GT0XXXXXX6
Estonia (NULL)
Italy Area WorkMode
CEI 0-21 EN50549 GT1XXXXXXD
CEI 0-16
EN50438 ( NULL)
Hình 6.15
VDE0126 GT0XXXXXX1
TUNISIA (NULL)

Chú ý : Ukraine (NULL)


Khi thực hiện thay đổi tiêu chuẩn an toàn trên LCD, phải tắt
nguồn PV và AC, chỉ dùng nguồn ắc quy cấp cho máy VDE-AR-N4105 GT0XXXXXX7

DANGER IEC62116&61727 GT0XXXXXXC

Chú ý: General model South Africa GT1XXXXXXC(NULL)


Cài đặt lại thời gian máy sau khi khởi động. Dubai (NULL)
Nếu cài sai, tắt máy và cài lại
Chile (NULL)
Argentina (NULL)
Uruguay (NULL)
Others (NULL)

49 50
6.5.4 Kiểm tra các thông tin về phần mềm , quốc gia / khu vực….
Contry/ region Regulation display Model display

CEI 0-21 GT0XXXXXX4


Italy
CEI 0-16 (NULL) WorkMode WorkMode
Input& Output Para Model:GTXXXXXXXX
Hungary Hungary GT0XXXXXXC
Nhấn DOWN

G98 GT0XXXXXX8
WorkMode
G99 GT0XXXXXX5 (Lead acid)Vb:xx.xV
(Lithium)Vb /Cb:xx.xV/xxx% WorkMode
UK Ireland GT1XXXXXX3 FW Version:RAXX
Nhấn DOWN

NI_G98 (NULL) Nhấn DOWN


Nhấn OK

NI_G99 (NULL)
WorkMode
AS4777 GT4XXXXXX3 WorkMode
FW Version:RAXX
MCU:RAAA -XXXXXX
NewZealand GT5XXXXXX8
Queensland GT4XXXXXX2 Hình 6.16

AU_Victoria GT4XXXXXX1
AU_Western GT4XXXXXX4

Australia AU_Horizon GT4XXXXXX5


AU_Ausgrid GT4XXXXXX6
AU_Endeavour GT4XXXXXX7
AU_Ergon_Energy GT4XXXXXX8
AU_Energex GT4XXXXXX9
AU_sa_network GT4XXXXXXA
Brazil GT1XXXXXX5(NULL)
Brazil
Brazil 240V (NULL)
Mexico Mexico (NULL)
India India GT1XXXXXX4(NULL)
Korea Korea (NULL)
Taiwan VPC GT1XXXXXX2(NULL)
Taiwan
Taiwan TPC (NULL)

Thailand MEA GT0XXXXXXE


PEA GT0XXXXXXF
Vietnam Vietnam (NULL)
CQC GT0XXXXXXA
CQC
CQC_1 GT1XXXXXX1

51 52
7 Khởi động và tắt nguồn hệ Chú ý về môi trường lắp đặt, 8
thống SPH bảo trì và vệ sinh
7.1 Khởi động
Các bước khởi động SPH như sau: Khả năng tản nhiệt là rất quan trọng khi hoạt động trong môi trường nhiệt độ cao, khả năng
1. Đấu nối PV. tản nhiệt tốt làm giảm nguy cơ biến tần bị ngưng hoạt động. Dòng máy Growatt SPH thiết
2. Đấu nối điện lưới. kế không có quạt tản nhiệt nên chủ yếu là tản nhiệt tự nhiên, hơi nóng từ các cuộn dây, từ
3. Đấu nối ắc quy.
tấm tản nhiệt sẽ tỏa vào môi trường, nên hãy chú ý đến nhiệt độ môi trường lắp đặt, để đảm
4. Lần lượt bật nguồn điện lưới, ắc quy và PV.
bảo nhiệt độ của máy và ắc quy.
5. Khi đèn LED sáng xanh lá, là SPH đã khởi động thành công Khi sử dụng ắc quy, hãy chú ý các thông tin sau :
Chú ý: Không tiêu hủy ắc quy trong lửa. ắc quy có thể phát nổ.
Chú ý: Không tháo mở hoặc làm hưu hỏng ắc quy. Hóa chất rò rỉ gây nguy hiểm cho da và
mắt, hoặc gây ngộ độc.
7.2 Tắt nguồn Chú ý: ắc quy có thể gây sốc điện do có điện áp và dòng điện lớn. Lưu ý các điều sau khi thao
1.Tắt hết tất cả các CB và công tắc tác với ắc quy:
2.Tháo kết nối PV • Tháo tất cả các vật kim loại như nhẫn hoặc đồng hồ.
3.Tháo kết nối ắc quy • Sử dụng dụng cụ có cán cầm cách điện.
4.Tháo kết nối AC • Đeo găng cao su và giày bảo hộ.
5.Tháo các dây khác • Không để dụng cụ kim loại trên ắc quy.
6.Đợi đèn LED và màn hình tắt hẳn là máy đã tắt nguồn hoàn tất • Ngắt kết nối với bộ sạc xả.
• Xác định xem ắc quy có vô tình bị nối đất không, nếu có hãy loại bỏ. Việc tiếp xúc với
bất kỳ điểm nào của ắc quy bị chạm đất sẽ có nguy cơ bị sốc điện . Nguy cơ này có thể
được giảm thiểu nếu kiểm tra và gỡ bỏ các điểm vô tình chạm đất (áp dụng cho thiết bị và
7.3 Cài đặt chống phát ngược nguồn cung cấp không có mạch nguồn nối đất).
Nếu SPH không hoạt động được do quá nóng hoặc quá lạnh, hãy làm theo các cách sau.
WorkMode WorkMode
Input&Output Para WorkMode Set OK

Dry connect
• Kiểm tra khu vực xung quanh tấm tản nhiệt có thoáng không, lựa chọn vị trí thông
WorkMode Nhấn DOWN WorkMode
thoáng khi lắp đặt máy.
( Lead acid ) Vb xx.xV
(Lithium)Vb/Cb xx.xV/xxx % Power Rate x.xx% • Nếu sử dụng ắc quy axit-chì, hãy kiểm tra cảm biến nhiệt NTC được gắn và kết nối
WorkMode
Export Limit
chắn chắn.
Nhấn OK
Nhấn DOWN • Kiểm tra nhiệt độ ắc quy có cao không, nhiệt độ ắc quy quá cao cũng làm cho SPH
Nhấn DOWN
WorkMode Nhấn OK ngưng hoạt động, lúc này, hãy làm giảm nhiệt độ của ắc quy.
Basic Parameter
WorkMode • Nếu nhiệt độ thấp cũng sẽ có cảnh báo nhiệt độ thấp, ắc quy sẽ cung cấp dòng điện
Export Limit off
WorkMode tiêu thụ nhỏ ở ngõ ra, khi nhiệt độ trở lại bình thường, ắc quy sẽ hoạt động, xin hãy kiên
Export Limit off
Nhấn DOWN nhẫn.
Nhấn DOWN • Nếu nhiệt độ quá thấp, có khả năng ắc quy sẽ bảo vệ nhiệt độ thấp, lúc này, hãy chú ý
WorkMode
Default Set
WorkMode
Export Limit ON
đến dãy nhiệt độ làm việc trong phần thông số của ắc quy .
WorkMode
Power Rate 0.00%
• Việc bảo trì ắc quy nên được thực hiện hoặc giám sát bở i người am hiểu về ắc
Nhấn DOWN
Nhấn OK quy và nắm rõ các nguyên tắc an toàn.
WorkMode
WorkMode
• Khi thay thế ắc quy, nên thay thế ắc quy cùng chủng loại và cùng số lượng.
RS485Setting
Set OK • Các hướng dẫn chung về thay thế và lắp đặt ắc quy.
Để đảm bảo an toàn vận hành của hệ thống, biến tần phải được bảo trì và vệ sinh thường xuyên
Hình 7.1 như sau.
• Kiểm tra dây tiếp địa có bị lỏng không.
Dưới sự cho phép của đơn vị cung cấp năng lượng, tỉ số giữa mức năng lượng sản xuất và • Kiểm tra các tiếp điểm đấu dây
mức công suất định danh của biến tần gọi là tỉ lệ chống phát ngược. Ví dụ, nếu đơn vị cung • Vệ sinh sach sẽ vỏ máy.
cấp năng lượng chấp nhận 4KW từ hệ thống 5KW của người dùng, thì tỉ lệ chống phát
ngược của hệ 5kW là 80.0%.

53 54
Xử lý lỗi 9
9.1 Phương pháp xử lý khi có lỗi
Ghi chú: Biến tần được kiểm tra bằng các phương pháp kiểm tra khắc khe trước khi xuất xưởng, nếu
1. Trước khi thực hiện bảo trì hoặc vệ sinh, tắt tất cả công tắc AC và DC
gặp khó khăn trong quá trình lắp đặt, hãy vào trang www.ginverter.com, xem phần Q&A.
2. Các thao tác phải được thực hiện bởi người có chuyên môn, khi thực Khi máy SPH phát sinh lỗi, xin hãy thông báo cho chúng tôi, và cung cấp các thông tin liên quan,
hiện phải chắc chắn toàn hệ thống đã được ngắt điện. chúng tôi sẽ có các kỹ sư hỗ trợ.
Các thông tin cung cấp kèm với SPH bao gồm:
WARNING
• Số seri máy
• Model máy
• Thông tin hiển thị trên màn hình LCD
• Mô tả sơ về lỗi
• Điện áp ắc quy
• Thông tin về thông số PV
• Thông tin về điện lưới
• Mô tả lại thời điểm xảy ra sự cố
• Sự cố đã từng xảy ra chưa?
• Sự cố có phải xảy ra trong lần đầu lắp đặt không
• Thông tin về ắc quy
• Thông tin về nhãn hiệu và nhà sản xuất ắc quy
• Dung lượng ắc quy lưu trữ
• Thời điểm mua ắc quy và tần suất sử dụng

9.2 Bảng tham khảo mã lỗi

Thông tin cảnh báo

Mã cảnh báo Mô tả Gợi ý


1. Kiểm tra đường dây đấu nối.
2. Kiểm tra khoảng cách của SP-CT và máy có
Lỗi giao tiếp với SP-
Warning 401 nằm trong khoảng cho phép hay không.
CT/Meter
3. Khởi động lại máy và SP-CT, Kết nối lại.

1. Kiểm tra có bị ngược cực tính PV không.


2. Cắm lại các đầu MC4
Ngắn mạch PV1 hoặc
Warning 203 3. Liên hệ Growatt nếu sự cố vẫn còn sau khi
PV2
khởi động lại máy

Nhiệt độ ắc quy ngoài


mức cho phép khi sạc 1. Kiểm tra nhiệt độ môi trường lắp đặt ắc quy
Warning 506
/ xả có nằm trong mức cho phép hay không.

1. Kiểm tra mức điện áp có nằm trong mức


AC V
Lỗi điện áp lưới cho phép không
Outrange
2. Kiểm tra đấu nối có vấn đề không

55 56
Mã cảnh báo Mô tả Gợi ý Mã cảnh báo Mô tả Gợi ý
1. Kiểm tả điện áp ắc quy
1. Kiểm tra tần số điện lưới có trong mức
2. Kiểm tra kết nối cảu ắc quy. Nếu ắc quy thật
cho phép không Bat Voltage
Lỗi tần số điện lưới Điện áp ắc quy lớn hơn sự > 60V. Ngắt kết nối với ắc quy ngay lập tức
AC F Outrange 2. Khởi động lại máy High
60V và kiểm tra lại biến tần
3. Liên hệ Growatt nếu sự cố vẫn còn sau
khi khởi động lại máy

1. Kiếm tra điện áp thật của ắc quy


1. Kiêm tra khoảng cách SP-CT và máy có nằm Bat Voltage Điện áp ắc quy thấp hơn
PairingTimeO 2. Kiểm tra dây đấu nối ắc quy có tốt không
Lỗi giao tiếp trong khoảng cách cho phép không. Low 42 V
ut
2. Khởi động lại máy và SP-CT, kết nối lại.
1. Kiểm tra cảnh báo tương ứng trong HDSD
1. Kiểm tra dây L N của SP-CT có đấu BMS của ắc quy lithium
Cảnh báo của BMS
CT LN ngược không. Warning:XXX 2. Liên hệ Growatt nếu sự cố vẫn còn sau
Ngược L N
Reversed 2. Kiểm tra PE của SP-CT đấu nối tốt không. khi khởi động lại máy
1. Kiểm tra cảnh báo tương ứng trong HDSD
1. Kiếm tra ắc quy lithium có bật chưa. BMS của ắc quy lithium.
BMS COM Báo lỗi của BMS
Lỗi giao tiếp BMS 2. Kiểm tra kết nối giữa ắc quy và máy error:XXX 2. Liên hệ Growatt nếu sự cố vẫn còn sau
Fault
khi khởi động lại máy

Battery Lắp ngược cực tính ắc 1. Kiểm tra cực tính của ắc quy có lắp ngược 1. Kiểm tra tải của EPS, nếu tải lớn, giảm bớt tải
Điện áp EPS thấp
reversed quy không EPS Volt Low 2. Khởi động lại biến tần.

1. Kiểm tra NTC có được lắp không


Hở NTC
2. Kiểm tra NTC có đấu nối chắc chắn không
BAT NTC Open (chỉ cho ắc quy axit-chì)
Thông tin lỗi

Mã lỗi Mô tả Gợi ý
Hở cực ắc quy (chỉ 1. Kiểm tra đấu nối ắc quy có tốt không
Battery Open cho ắc quy axit-chì) 2. Kiểm tra công tắc nằm giữa ắc quy và máy (
nếu có ) 1. Khởi động lại biến tần.
Lỗi giao tiếp nội bộ
Error 411 2. Liên hệ Growatt nếu sự cố vẫn còn sau
Quá tải cổng EPS
khi khởi động lại máy
Nếu cảnh báo 3 lần.
nguồn dự phòng sẽ bị
ngưng trong thời gian 1. Khởi động lại biến tần
Over Load 1. Giảm tải ở cổng EPS
1 giờ, sau đó mở lại Error 417 Lỗi lấy mẫu 2. Liên hệ Growatt nếu sự cố vẫn còn sau
khi khởi động lại máy
Khác biệt phần
1. Kiểm tra phiên bản phần mềm trên màn hình
mềm điều khiển
1. Kiểm tra có bị mất điện lưới không
Error 418 hoặc bằng shinebus
giữa DPS và COM
2. Kiểm tra đúng phần mềm của máy không
No AC 2. Kiểm tra phần đấu nối điện lưới
Không có điện lưới
Connection 3. Kiểm tra công tắc

Ngược LN hoặc lỗi PE 1. Kiêm tra dây LN có bị ngược không


Error 303
2. Kiểm tra dây PE có tốt không

1. Khởi động lại máy.


Output High DC ngõ ra qua cao 1. Khởi động lại biến tần.
2. Liên hệ Growatt nếu sự cố vẫn còn sau
DCI Error 405 Lỗi Relay 2. Liên hệ Growatt nếu sự cố vẫn còn sau
khi khởi động lại máy
khi khởi động lại máy

57 58
Bảo hành của nhà sản xuất 10
Chứng nhận này cung cấp thời gian bảo hành bảo hành 5 năm cho các dòng biến tần dưới
Mã lỗi Mô tả Gợi ý
đây. Thời điểm báo hành bắt đầu tính từ lúc mua hàng từ hãng
1. Khởi động lại biến tần
Tự kiểm tra thất Các biến tần được bảo hành
Error 123 2. Liên hệ Growatt nếu sự cố vẫn còn sau
bại (chỉ áp dụng Chính sách bảo hành 5 năm áp dụng cho các dòng máy sau:
khi khởi động lại máy
cho nước Ý) • SPH 3000TL BL-UP
1. Kiểm tả đấu nối giữa các tấm PV và máy có tốt • SPH 3600TL BL-UP
PV Isolation không
Cách điện PV thấp • SPH 4000TL BL-UP
Low 2. Kiêm tả dây PE của máy có tốt không • SPH 4600TL BL-UP
• SPH 5000TL BL-UP
1. Kiểm tra tải của EPS • SPH 6000TL BL-UP
OP Short
Ngắn mạch cổng EPS 2. Kiểm tả cổng EPS có bị nối với lưới điện
Fault!
không Giới hạn bảo hành
(áp dụng cho điều kiện lắp đặt, vận hành, sử dụng và bảo trì trong điều kiện bình thường)
Lỗi cảm biến nhiệt trong
NTC Open 1. Liên hệ Growatt Growatt sẽ không gặp lỗi hoặc sự cố nghiêm trọng trong thời gian 5 năm tính từ ngày bán
máy
theo Chứng nhận mua hàng của bên bán.
Các bảo hành được mô tả trong “Bảo hành có giới hạn” này là độc quyền và rõ ràng thay cho
Sai cài đặt tiêu chuẩn 1. Kiểm tra cài đặt hoặc công tắc DIP và loại trừ tất cả các bảo hành khác, cho dù bằng văn bản, bằng lời nói, ngụ ý của người nói,
Error 406
an toàn bao gồm nhưng không giới hạn, bảo đảm về khả năng bán được và tính phù hợp cho một
mục đích cụ thể, sử dụng, hoặc đơn đăng ký, và tất cả các nghĩa vụ hoặc trách nhiệm pháp
1. Kiểm tra dây đấu nối của máy
lý khác đối với GROWATT, trừ khi các nghĩa vụ hoặc trách nhiệm pháp lý khác đó được đồng
Dòng rò cao 2. Khởi động lại máy
Residual I High ý rõ ràng với nó bằng văn bản do GROWATT ký và chấp thuận, GROWATT sẽ không có
3. Liên hệ Growatt nếu sự cố vẫn còn sau trách nhiệm hoặc trách nhiệm pháp lý nào đối với thiệt hại hoặc thương tích đối với người
khi khởi động lại máy hoặc tài sản , hoặc đối với mất mát hoặc thương tích khác do bất kỳ nguyên nhân nào phát
Nhiệt độ vượt ngưỡng 1. Kiểm tra nhiệt độ có trong ngưỡng cho phép sinh từ hoặc liên quan đến mô-đun, bao gồm nhưng không giới hạn, bất kỳ khiếm khuyết nào
Error 408 trong mô-đun hoặc do sử dụng hoặc cài đặt. Trong mọi trường hợp, GROWATT sẽ không
cho phép không
chịu trách nhiệm pháp lý đối với các thiệt hại ngẫu nhiên, do hậu quả hoặc đặc biệt do bất kỳ
PV Voltage Điện áp PV cao 1. Kiểm tra điện áp PV có trong dãy cho phép
trường hợp nào gây ra; Do đó, mất khả năng sử dụng, mất sản xuất, mất doanh thu do đó
High không được loại trừ cụ thể và không giới hạn trong phạm vi pháp luật cho phép, trách nhiệm tổng
hợp của GROWATT, nếu có, đối với các thiệt hại hoặc cách khác, sẽ không vượt quá hóa
đơn mà khách hàng đã thanh toán.
“Bảo hành Sản phẩm Có giới hạn” được mô tả ở trên sẽ không áp dụng cho và Growatt sẽ
không có nghĩa vụ dưới bất kỳ hình thức nào liên quan đến bất kỳ máy móc nào bị:
• Dùng sai, lạm dụng, sử dụng cẩu thả làm hư hỏng thiết bị;
• Sửa lại, lắp đặt và sử dụng không đúng cách;
• Tự ý thay đổi hoặc sửa chữa không được sự chấp thuận; thông gió cho thiết bị không
hiệu quả;
• Hư hỏng trong quá trình vận chuyển;
• Tem sản phẩm bị hư hoặc mất;
• Không tuân theo hướng dẫn lắp đặt và vận hành của Growatt;
• Không tuân theo các quy định về an toàn
• Sự cố điện lưới, sét đánh, ngập lụt, hỏa hoạn, cháy nổ do sử dụng sai cách, sử dụng
cẩu thả, tai nạn, tác dụng lực, cháy nổ, khủng bố, bị phá hoại hoặc hư hỏng do lắp đặt sai,
tự ý thay đổi hoặc điều kiện thời tiết khắc nghiệt hoăc các trường hợp khác không liên
quan đến Growatt.
Bảo hành cũng sẽ ngừng áp dụng nếu sản phẩm không thể được xác định chính xác là sản
phẩm của Growatt. Yêu cầu bảo hành sẽ không được thực hiện nếu số sê-ri trên máy đã bị
thay đổi, xóa hoặc không đọc được.

59 60
Trách nhiệm pháp lý
Tháo dỡ máy 11
Trách nhiệm của Growatt đối với bất kỳ lỗi nào trong máy của hãng sẽ được giới hạn trong việc 11.1 Tháo dỡ biến tần
tuân thủ các nghĩa vụ như đã nêu trong các điều khoản và điều kiện bảo hành này. Trách nhiệm
1.Ngắt kết nối biến tần như đã nêu trong mục 7.
pháp lý tối đa sẽ được giới hạn đối với giá bán của sản phẩm. Growatt sẽ không chịu trách
nhiệm về việc mất lợi nhuận, do thiệt hại gián tiếp, bất kỳ tổn thất nào về nguồn điện và / hoặc .
2.Ngắt kết nối cáp trên của SPH
bồi thường của các nhà cung cấp năng lượng theo nghĩa rõ ràng của thuật ngữ đó.
Các quyền bảo hành như được hiểu ở đây không thể chuyển nhượng hoặc chuyển nhượng Cẩn thận vỏ máy của biến tần có thể sinh nhiệt
cho bất kỳ bên thứ ba nào ngoại trừ chủ sở hữu bảo hành được nêu tên. Hãy đợi ít nhất 20 phút sau khi tắt máy cho máy hạ nhiệt rồi mới
tiến hành tháo máy.
Điều kiện bảo hành
Nếu thiết bị bị lỗi trong thời gian bảo hành được xác nhận bởi Growatt với lý do hợp lý, thiết 3.Tháo tất cả các dây kết nối
bị sẽ được, do Growatt quyết định : 4.Tháo các ốc giữ máy và tháo máy ra khỏi vị trí lắp đặt
1. Vận chuyển đến trung tâm dịch vụ của Growatt để sửa chữa.
2. Sửa chữa tại nơi lắp máy
3. Đổi thiết bị tương đương với thiết bị bị lỗi theo model hoặc thời gian sử dụng. Phần bảo
hành không bao gồm chi phí vận chuyển thiết bị. Chi phí lắp đặt hoặc cài đặt lại các mô-đun
cũng sẽ được loại trừ rõ ràng như tất cả các chi phí hậu cần và quy trình liên quan khác mà
tất cả các bên phải chịu liên quan đến yêu cầu bảo hành này. 11.2 Đóng thùng và vận chuyển biến tần
Biến tần SPH thường được đặt trong hộp đóng gói có dán băng keo, nếu biến tần SPH
không thể lắp lại, bạn có thể chọn thùng carton giá rẻ để đóng gói. Yêu cầu thùng carton phải
đáp ứng kích thước của biến tần và có thể hỗ trợ trọng lượng tổng thể của máy biến tần.
Bộ biến tần dòng SPH trong quá trình di chuyển, xin lưu ý: xử lý cẩn thận, không chạm vào
biến tần, đặt trên bề mặt càng phẳng càng tốt.

11.3 Bảo quản biến tần


Bảo quản biến tần SPH trong điều kiện nhiệt độ môi trường từ -25°C đến +60°C

11.4 Tiêu hủy biến tần

Không vứt bỏ biến tần SPH cùng với rác thải sinh hoạt. Vui lòng tuân theo
các quy định xử lý rác thải điện tử được áp dụng tại địa phương lắp đặt tại
thời điểm đó. Đảm bảo rằng thiết bị cũ và bất kỳ phụ kiện nào được xử lý
đúng cách, nếu có.

61 62
12 Thông số thiết bị
12.1 Thông số kỹ thuật Model SPH 3000TL SPH 3600TL SPH 4000TL SPH 4600TL SPH 5000TL SPH 6000TL
BL-UP BL-UP BL-UP BL-UP BL-UP BL-UP
Model SPH 3000TL SPH 3600TL SPH 4000TL SPH 4600TL SPH 5000TL SPH 6000TL Thông số
BL-UP BL-UP BL-UP BL-UP BL-UP BL-UP Dòng sự cố tối đa
Thông số 65A(56uS)
Thông số ngõ vào (DC)
Giá trị bảo vệ quá
dòng 65A
Công suất PV tối 6500W 7500W 8500W 9000W 9500W 10600W
đa Hệ số công suất
1
tại mức cs danh
định
Điện áp DC tối đa 550V 550V 550V 550V 550V 550V
Hệ số công
Điện áp khởi động 120V 120V 120V 120V 120V 120V suất có thể đáp 0.8leading…0.8lagging
ứng
Điện áp hoạt động 370V 370V 370V 370V 370V 370V
THDI <3%
Dãy điện áp
120V-550V 120V-550V 120V-550V 120V-550V 120V-550V 120V-550V Đấu nối AC Một pha
MPPT
Dãy điện áp DC Thông số nguồn dự phòng ( EPS )
275V-440V 275V-440V 275V-440V 340V-440V 340V-440V 340V-440V
đủ tải
Công suất biểu
Số lượng MPPT kiến danh định 3000VA 3680VA 4000VA 4000VA 4000VA 4000VA
2
độc lập
Điện áp tiêu chuẩn 230V
Số lượng chuỗi
1 Tần số tiêu chuẩn
PV mỗi MPPT 50/60Hz

Dòng điện tối đa 13.5A Dòng điện tiêu


13A 16A 17.5A 17.5A 17.5A 17.5A
mỗi MPPT chuẩn
Dòng ngắn THDv 3%
mạch tối đa mỗi 16.9A Thời gian chuyển
MPPT ≤10ms
mạch
Dòng ngược về Thông số ắc quy(DC)
0A
PV
Dãy điện áp ắc
Thông số AC vào / ra 42~59V
quy
Công suất danh 3000/3000 3680/3680 4000/4000 4600/4600 5000/5000 6000/6000 Điện áp đủ tải
định vào / ra W W W W W W 46V 48V 48V 48V 48V 48V
tối thiểu
Công suất biểu Dòng điện sạc xả
3000VA 3600VA 4000VA 4600VA 5000VA 6000VA
kiến danh định danh định 66A 75A 85A 85A 85A 85A
230V ; 230V ; 230V ; 230V ; 230V; 230V ;
Điện áp AC tiêu
180Vac- 180Vac- 180Vac- 180Vac- 180Vac- 180Vac- Công suất sạc xả
chuẩn / dãy điện
260Vac 260Vac 260Vac 260Vac 260Vac 260Vac liên tục 3000/300 3680/368 4000/400 4000/400 4000/400 4000/400
áp hoạt động
0W 0W 0W 0W 0W 0W
Tần số tiêu
50/60Hz
chuẩn
Chủng loại ắc quy Lithium / Axit-chì
Dòng danh định
13.5/13.5 A 16/16 A 17.5/17.5 A 20/20 A 22/22A 27/27 A Hiệu suất
vào / ra
Hiệu suất tối đa 97.2% 97.2% 97.3% 97.4% 97.5% 97.6%
Dòng khởi động
10A(5mS)
cực đại tối đa

63 64
Model SPH 3000TL SPH 3600TL SPH 4000TL SPH 4600TL SPH 5000TL SPH 6000TL Model SPH 3000TL SPH 3600TL SPH 4000TL SPH 4600TL SPH 5000TL SPH 6000TL
BL-UP BL-UP BL-UP BL-UP BL-UP BL-UP Thông số BL-UP BL-UP BL-UP BL-UP BL-UP BL-UP
Thông số
Trọng số hiệu suất Điện năng tự
97% 97% 97.1% 97.1% 97.2% 97.2% < 10 W
EURO tiêu thụ
Hiệu suất MPPT ≥99.5% Cơ chế tản nhiệt Tự nhiên
Bảo vệ thiết bị Độ ẩm tương đối 100%
Cấp độ an toàn Class II Các chức năng khác
Danh mục quá áp Đầu nối DC MC4/H4(tùy chọn)
PV:II AC:III Others:I
Đầu nối AC Đầu nối theo máy
Cấp IP
IP65
Đầu nối ắc quy Đầu nối OT
Kiến trúc Non-isolated Hiển thị Màn hình LCD
Nhiệt độ hoạt Giao tiếp:
động –25°C ... +60°C (-13...+140℉) suy giảm trên 45°C /113℉ RS485/ USB Có
/CAN/Wi-Fi/GPRS
Công tắc DC Được tích hợp Bảo hành: 5
có / tùy chọn
Bảo vệ ngược cực năm / 10 năm
tính DC Được tích hợp CE, IEC62109, G98/G99, VDE0126-1-1, AS4777, CEI 0-21, VDE-AR-
Chứng nhận
N4105, UTE C 15-712,EN50549, IEC 61727, IEC 62116, IEC 62040
Bảo vệ xung điện ,C10/11,NRS 097-2-1
Type II
DC
Giám sát giá trị Chú ý:
* 1
điện trở cách điện Được tích hợp 1. Dòng sạc liên tục: Nếu có PV và công suất PV đủ lớn, công suất sạc liên tục có thể đạt
4000W; Nếu không có PV, chỉ có AC, công suất sạc liên tục đạt 3000W.
Bảo vệ xung điện
Type II
AC
Bảo vệ ngắn mạch
Được tích hợp
AC
Giám sát lỗi tiếp
Được tích hợp
địa
Giám sát điện lưới Được tích hợp 12.2 Thông số đầu nối DC
Bảo vệ
Được tích hợp (Trượt tần số chủ động) Thông số đầu MC4:
Anti-islanding
2 2 2 2
Giám sát dòng rò 2.5mm /14AWG 4mm /12 AWG 6mm /10 AWG 10mm /8AWG
Được tích hợp
Đầu nối DC MC4 MC4 Mc4 MC4
Thông số chung
Kích thước Dòng điện danh
565*456*188 định ( ở môi 32A 40A 44A 65A
(D/R/C) (mm)
trường 90℃)
Trọng lượng 27KG
Độ ồn ( tiêu Điện áp tiêu 600V DC(UL)
≤ 25 dB(A) chuẩn 600V DC(TUV)
biểu)
Độ cao 2000m Điện trở tiếp xúc
0.25mΩ

Cấp bảo vệ IP68

65 66
Chứng nhận 13
Biến tần Growatt SPH series được sử dụng toàn thế giới, nên có thể đáp ứng được tiêu
Vật liệu chân tiếp xúc Đồng mạ kẽm
chuẩn của các quốc gia và khu vực khác nhau
Vật liệu cách điện Nhựa chịu nhiệt UL94 V-0
Model Chứng nhận
Dãy nhiệt độ môi trường -40℃ to +90℃
SPH 3000TL BL-UP CE,IEC62109,G98,VDE0126-1-1,AS4777,AS/NZS3100,CEI0-
Độ dài tuốt đầu dây 7.0mm(9/32) SPH 6000 TL BL-UP 21,VDE-AR-N4105,EN50438,VFR,MEA,PEA,IEC61727,IEC62116

Đường kính dây sử dụng 4.5 đến 7.8mm(3/16: đến 5/16”)


SPH 3600 TL BL-UP
SPH 4000 TL BL-UP CE,IEC62109,G99,VDE0126-1-1,AS4777,AS/NZS3100, CEI0-
SPH 4600 TL BL-UP 21,VDE-AR-N4105,EN50438,VFR,IEC61727,IEC62116
SPH 5000 TL BL-UP
12.3 Tham số lực siết ốc

Ốc vỏ máy 1.3Nm(10.8 1bf.in)

Đầu nối DC 1.8Nm(16.0 1bf.in)

Ốc M6 2Nm(18 1bf.in)

Ốc tiếp địa 2Nm(18 1bf.in) Liên hệ 14


Nếu có vấn đề kỹ thuật liên quan đến thiết bị, hãy liên hệ với trung tâm hỗ trợ của Growatt
hoặc các đơn vị ủy quyền. Đồng thời cung cấp các thông tin sau:
1. Số seri của máy
2. Thông tin module
12.4 Phụ lục 3. Chế độ giao tiếp của máy
Dưới đây là danh sách các mã phụ kiện có thể sử dụng với máy, có nhu cầu xin liên hệ với 4. Mã lỗi
Growatt New Energy Technology Co., Ltd hoặc đơn vị phân phối (mã P/N có giá trị tham 5. Thông tin hiển thị trên màn hình
khảo và có thể bị thay đổi). 6. Thông tin ắc quy và nhà sản xuất
7. Dung lượng ắc quy và kiểu đấu nối
Name Description GROWATT P/N

Ghi nhận dữ liệu (cho thị trường EU) MR00.0011200


Shine link-X
Ghi nhận dữ liệu (cho thị trường Úc) MR00.0011300

Shine Wi-Fi-X Giao diện COM MR00.0011000


SPM-CT-E Shenzhen Growatt New Energy CO.,LTD
Meter giao tiếp RS485 MR00.0019000 4-13/F,Building A,Sino-German(Europe) Industrial Park,
(meter CT 1 pha)
Hangcheng Ave, Bao'an District, Shenzhen, China
SPM(meter 1 pha) Meter giao tiếp RS485 MR00.0008801

Meter giao tiếp RS485 (tiêu chuẩn) MR00.0008300 Trung tâm bảo hành Growatt tại Việt Nam
TPM(meter 3 pha) 239 Đỗ Pháp Thuận , An Phú, TP Thủ Đức, TP Hồ Chí Minh
Meter giao tiếp RS485 (thị trường Ý) MR00.0008400 Hotline : 0974 817 800
E servicevietnam@growatt.com
Shine 4G-X Ghi nhận dữ liệu (cho thị trường EU) MR00.0019300
W www.ginverter.com

67 68

You might also like