Professional Documents
Culture Documents
Marketing TMQT - On Tap Marketing TMQT - On Tap
Marketing TMQT - On Tap Marketing TMQT - On Tap
MAR TMQT
1. Tác động của toàn cầu hóa tới hoạt động marketing của DN
Quá trình toàn cầu hoá đang diễn ra mạnh mẽ cả về phạm vi và mức độ (so
với những lần toàn cầu hoá trước)
Hội nhập vào nền kinh tế thế giới là tất yếu khách quan và là yêu cầu của các
nền kinh tế ->áp lực cạnh tranh? xu hướng liên kết các công ty???
Vai trò các công ty đa quốc gia và mạng lưới cung ứng, sản xuất và phân phối
toàn cầu?
Khoảng cách thu nhập tăng nhanh trên qui mô toàn cầu và phạm vi quốc gia
Các quan điểm quản trị: Lý thuyết Y (1960), kế hoạch chiến lợc (thập kỉ 70),
chất lượng chiến lược (thập kỉ 80)
Doanh nghiệp cần thay đổi tư duy quản trị cho phù hợp với môi trường mới:
khách hàng là số 1!!!
2. Khái niệm, vai trò của marketing TMQT
Khái niệm: Marketing thương mại quốc tế là việc thực hiện những hoạt động
kinh doanh nhằm đưa sản phẩm marketing hàng hoá hay dịch vụ đến người
tiêu dùng từ nc này sang nc khác nhằm thu lợi nhuận.
Sự khác biệt giữa marketing trong nc và marketing TMQT: yếu tố nớc ngoài!
-> Rủi ro cao hơn, phức tạp hơn
Marketing TMQT có vai trò rất quan trọng do:
- Nhu cầu thị trường
- Chi phí
- Cạnh tranh
- Công nghệ thông tin
3. Định hướng marketingTMQT (05 định hướng)
Marketing không trực tiếp ra nc ngoài
2
- Doanh nghiệp không tìm hiểu về thị trường nc ngoài nhng sản phẩm vẫn đc
bán ở một số thị trường nhất định.
- Nguyên nhân: có thể do cá nhân hay một công ty nc ngoài có nhu cầu về sản
phẩm của DN hoặc một công ty trung gian đứng ra mua sản phẩm bán sản
phẩm ra nc ngoài.
- Người mua nc ngoài không biết gì về nhà sản xuất.
- Ví dụ:?
Marketing TMQT không thường xuyên
- Doanh nghiệp có thể thực hiện hoạt động marketing không thường xuyên ra n-
ước ngoài để bán sản phẩm dư thừa trong nước nhưng không nhằm chiếm lĩnh
thị trường lâu dài
- Nếu nhu cầu trong nc tăng lên họ lại quay về thị trường nội địa
- Chưa có sự thay đổi về cơ cấu tổ chức, sản xuất trong công ty
- Ví dụ:?
Marketing TMQT thường xuyên
- Doanh nghiệp thường xuyên dành một phần khả năng sản xuất cho thị trường
nc ngoài
- Có lực lượng bán hàng (hoặc thuê) ở một số thị trường chính
- Trong giai đoạn đầu thị trường trọng tâm vẫn là thị trường trong nc
- ở nc ngoài bắt đầu tiến hành lắp ráp sản xuất và quản lí marketing
- Cuối giai đoạn này thị trường trong và ngoài nc có vai trò như nhau
- Ví dụ:?
Marketing thương mại quốc tế
- Doanh nghiệp chú trọng hoàn toàn thị trờng nc ngoài
- Tìm kiếm thị trường khắp thế giới và bán sản phẩm theo yêu cầu của từng thị
trường cụ thể nhằm thu lợi nhuận tối đa
- Công ty trở thành công ty quốc tế
- Ví dụ:?
3
Nghiên cứu marketing là thiết kế có hệ thống, thu thập, phân tích thông báo số
liệu và kết quả có được về một tình huống marketing cụ thể mà DN đang gặp phải
• Hiện tại công ty đang gặp phải những vấn đề gì?
• Vấn đề nào cần giải quyết trước
• Mục tiêu nghiên cứu để làm gì?
Bước 2: Xây dựng kế hoạch nghiên cứu
• Nguồn tài liệu: sơ cấp, thứ cấp
• Phương pháp nghiên cứu: quan sát, thực nghiệm, điều tra
• Công cụ nghiên cứu: phiếu điều tra, bảng hỏi
• Phương pháp tiếp xúc: trực tiếp, qua điện thoại, thư, phỏng vấn nhóm tập trung…
• Tùy thuộc vào mức độ sẵn có của các phương tiện nghiên cứu cũng như khả năng
sử dụng các phương tiện nghiên cứu để có kế hoạch cụ thể cho từng thị trường
Bước 3: Thu thập thông tin
• Đây là giai đoạn quan trọng nhất!
• Những trở ngại thường gặp phải:
Không tiếp xúc được với đối tượng cần hỏi
Đối tượng cần hỏi từ chối tham gia
Đối tượng cần hỏi trả lời không thành thật
Người lập kế hoạch có những ý kiến chủ quan
Bước 4: Phân tích thông tin
• Kết quả nghiên cứu sẽ cho những thông tin quan trọng.
• Cần xem xét đến sự phân bổ của thông tin: mật độ, trung bình, độ biến thiên của
thông tin
Mục đích: Giảm rủi ro do các yếu tố tài chính, TG tác động tới hoạt động
marketing TMQT
Tăng trưởng KT và thu nhập
• Các nc đang PT có tốc độ tăng trưởng cao hơn các nc PT, nhưng đầu tư và kinh
doanh ở các nc này rủi ro cao hơn.
• Tăng trưởng cao, ổn định là yếu tố quan trọng đối với doanh nghiệp vì đây là cơ
hội tăng doanh thu, thu nhập
• Các nc đang PT có tốc độ tăng trưởng cao trở thành thị trường tiềm năng
• Thu nhập cho biết qui mô nền KT
• TN/người: cho biết sức mua của người tiêu dùng
• Khả năng tiêu dùng = f(dân số, TN/người)
• Khách hàng tiềm năng tập trung ở các nc phát triển
• Mức độ bất bình đẳng giúp công ty quyết định hướng nỗ lực marketing của mình
vào nhóm khách hàng nào.
• Nền kinh tế tiên tiến: lao động NN chiếm tỉ trọng thấp, năng lượng cung cấp với
giá rẻ dồi dào, GDP và GDP/người cao, tỉ lệ tăng dân số thấp, vốn ĐT cơ bản lớn,
đa dạng hoá SX, chuyên môn hoá cao trong SX, tỉ trọng dịch vụ/GDP cao, phát
triển công nghệ thông tin.
• Qui luật Engel: Khi thu nhập của các hộ gia đình tăng lên thì chi tiêu của họ cho
lương thực, thực phẩm giảm đi.
• -> Nc có thu nhập thấp chi tiêu cho SP lâu bền, TLSX thấp.-> các công ty cần có
định hướng marketing phù hợp.
Yếu tố văn hoá
• Văn hoá là tập hợp kiến thức, đạo đức, đức tin, nghệ thập, luật pháp, tập quán,
thói quen do các thành viên trong xã hội thừa nhận
• Các yếu tố văn hoá:
Văn hoá vật chất: công nghệ, KT
Tổng thể mối quan hệ xã hội: tổ chức xã hội, giáo dục, cơ cấu chính trị, vai trò
gia đình
Quan niệm con người về vũ trụ
Thẩm mĩ: nghệ thuật, âm nhạc
Ngôn ngữ
VH chi phối lối sống: cần nghiên cứu!
Tự nhận biết
Suy đoán trên cơ sở kinh nghiệm, kiến thức bản thân
-> thích nghi với điều kiện vĩ mô là điều kiện bắt buộc nếu DN muốn tồn tại và phát
triển ở thị trường nước ngòai
3. Môi trường vi mô: yếu tố cạnh tranh -> Xây dựng chiến lược cạnh tranh phù hợp
với khả năng, nguồn lực của DN để có thể tồn tại và cạnh tranh tốt trên thị trường
quốc tế
Yếu tố cạnh tranh
• Các nguồn cạnh tranh:
Doanh nghiệp
Trong nước
DN trong nước cùng tham gia trên cùng thị trường nước ngoài
DN nước ngoài khác
Nhu cầu
Hiện tại
Tiềm tàng: nhu cầu hiện tại nhưng chưa có Sp đáp ứng
Tiềm ẩn: nhu cầu nảy sinh trong tương lại khi khách hàng nhận thức được
sự cần thiết của SP đó
Sản phẩm
Đột phá
Cạnh tranh: sản phẩm hiện tại không có sự nổi trội so với sản phẩm cùng
loại trên thị trường
8
Hoàn thiện: không độc đáo nhưng có ưu điểm hơn so với sản phẩm cùng
loại trên thị trường
• 3 loại SP + 3 loại N/C cho biết mức độ CT của DN trên thị trường
DN dựa vào yếu tố nào để cạnh tranh trên thị trường quốc tế?
Các DN khác có thể cung ứng SP tương tự không? Cần phân tích lợi thế, điểm
mạnh, điểm yếu của đối thủ cạnh tranh thông qua số liệu và kinh nghiệm
Các đối thủ cạnh tranh được chia thành những nhóm khác nhau để phân
tích
Các yếu tố cạnh tranh được chia thành hai nhóm trực tiếp và gián tiếp tác
động
Xác định vị thế của DN trên thị trường
Cấu trúc CTR luôn thay đổi! Đánh giá CTR trên thị trường QT hiện tại thì
đơn giản nhưng phân tích CTR trong tương lai thì rất khó khăn. Giải pháp:
Liệt kê tất cả các công ty trong ngành (gồm cả công ty nhỏ, công ty đa quốc gia)
Lựa chọn đối thủ để tấn công hoặc né tránh (lựa chọn DN nhỏ tấn công để giảm
chi phí, khả năng thành công cao hơn)
Chiến lược cạnh tranh của các nhóm DN
• Chiến lược cạnh tranh của người dẫn đầu thị trường:
Đặc điểm: thị phần cao nhất, trong ngắn và trung hạn vị trí này khó thay đổi, chỉ
có một số công ty giữ vị trí dẫn đầu ở tất cả các thị trường nước ngoài
Mục tiêu: Giữ vững vị trí, duy trì khả năng cạnh tranh trên thị trường hiện tại và
tương lai
Lợi thế: có khả năng điều khiển thị trường, khả năng cạnh tranh, tạo mức lợi
nhuận cao hơn so với đối thủ cạnh tranh khác trên thị trường, SP được NTD chấp
nhận nhiều nhất
Mối đe doạ: bị thu hẹp thị phần
Tạo lợi thế cạnh tranh: chi phí thấp, tạo sự khác biệt sp, tập trung vào khúc thị
trường chính
9
Chiến lược:
Tấn công:Đổi mới sản phẩm, bao gói,dịch vụ, phát triển khúc thị trường
mới
Phòng thủ: chống lại, khoanh vùng điểm yếu mà đối thủ có thể tấn công.
Luôn hạ chi phí để NTD chấp nhận, tạo khoảng cách để đối thủ sau không
nhảy qua được
• Người thách thức thị trường:
Mục tiêu: Tăng lợi nhuận thông qua tăng thị phần, cần lựa chọn đối thủ để tấn
công
Tấn công người dẫn đầu: do họ không chuẩn bị đối phó
Tấn công công ty nhỏ thông qua sát nhập
Chiến lược tấn công:
Trước mặt: tấn công vào điểm mạnh của đối thủ!
Tấn công sườn: do đối thủ chỉ tập trung vào điểm mạnh để hở điểm yếu ở
sường. Áp dụng khi DN có ít nguồn lực hơn đối thủ
Tấn công xung quanh: Áp dụng khi có khả năng
Tấn công lối rẽ: Không trực tiếp, tìm khúc thị trường dễ hơn, đa dạng hoá
sản phẩm hoặc thâm nhập vào vùng địa lý khác
Tấn công du kích: Tấn công từng giai đoạn nhỏ để đối thủ lộ điểm yếu
Người theo sau thị trường:Thực tế không phải người đứng sau đều thách thưc
người dẫn đầu vì có thể làm cả hai đều yếu đi nên có thể đóng vai trò người theo
sau người dẫn đầu để giảm rủi ro và giảm chi phí. Chiến lược:
Tạo thêm đặc tính mới cho sản phẩm -> tạo sự khác biệt sản phẩm so với
người dẫn đầu
Nhái lại sản phẩm của người dẫn đầu và thay đổi một chút
Bớt một số tính năng sản phẩm để hạ giá
10
Người núp bóng thị trường: tập trung vào nhánh thị trường bé (đủ lớn) tránh sự
chú ý của người dẫn đầu. Các công ty này có mức lợi nhuận cao do nắm bắt được
NC NTD tốt và có thể định giá cao.
CMH là yếu tố then chốt: thị trường, sản phẩm, hoặc marketing. Cụ thể:
CMH sản phẩm cuối cùng, CMH theo chiều dọc, phục vụ một số
nhóm khách hàng, khu vưc địa lý nhất định tập trung yếu tố giá hoặc
dịch vụ….
Tác động của MTKT vĩ mô tới chiến lược marketing của DN
• Thực trạng nền kinh tế ảnh hưởng tới lòng tin của người tiêu dùng-> kế hoạch
mua sắm của họ
• Những thay đổi của nền kinh tế tác động tới các công ty không giống nhau
• Các công ty tăng cường đầu tư khi nền kinh tế trong thời kì tăng trởng và ngược
lại. Lưu ý: không phải nền kinh tế suy thoái các công ty đều giảm đầu tư vì còn
phụ thuộc vào chiến lược lâu dài của họ.
• Tác động của môi trường kinh tế vi mô tới các công ty trong ngành là giống
nhau.
• áp lực cạnh tranh trong ngành ảnh hởng tới khả năng mở rộng thị phần của mỗi
công ty
• Công ty đưa ra quyết định marketing phù hợp trên cơ sở phân tích các yếu tố môi
trường vi mô và nguồn lực của mình.
• Lưu ý: Cùng môi trường kinh doanh nhưng có công ty có mức độ tăng trưởng
cao nhưng có công ty chỉ ở mức tồn tại thậm chí thua lỗ là do quyết định
marketing sai lầm.
2: Môi trường bên trong DN: Nguồn lực của DN gồm nhân lực,vốn, công nghệ… > xác
định rõ DN sẽ sd công cụ gì để cạnh tranh trên cơ sở nguồn lực hiện tại của DN mình
11
• Tiêu chí phân đoạn thị trường: địa lý, nhân khẩu học, hành vi, tâm lý
• Lựa chọn thị trường mục tiêu: tiêu chí lựa chọn?
• Khó khăn khi lựa chọn thị trường mục tiêu: Thu thập thông tin đồng thời
nhiều khúc thị trường nước ngoài làm tăng CP của DN
• Làm phân tán nguồn lực đối với DN nhỏ khi lựa chọn nhiều thị trường mục tiêu
• Tăng khối lượng nghiên cứu marketing
• Khó đánh giá mức độ quan trọng của nhiều biến số đánh giá thị trường
• Qui mô, tần số thay đổi đột ngột của các biến số đánh giá thị trường làm thông tin
thị trường thay đổi
• Độ tin cậy của số liệu thông tin các nước khác nhau, đặc biệt ở các nước đang
phát triển
2. Định vị trên thị trường quốc tế
KN: Định vị là thiết kế sản phẩm và hình ảnh của công ty làm sao để nó
chiếm được vị trí đặc biệt và có giá trị đối với khách hàng mục tiêu.
Yêu cầu:
- Quan trọng: đặc điểm khác biệt phải quan trọng đối với khách hàng mục tiêu
- Có sự khác biệt so với đối thủ cạnh tranh
- Dễ truyền đạt
- Khó bị sao chép
- Giá cả hợp lý và tạo LN cho DN
Nhiệm vụ:
- Tạo ra sự khác biệt
- Lựa chọn những điểm khác biệt nhất so với đối thủ cạnh tranh
- Tạo tín hiệu hiệu quả để khác hàng mục tiêu có thể nhận biết được
13
– bỏ qua khả năng nhận biết tính phức tạp của từng thị trường
cá biệt
– Tính linh hoạt thấp
– Dễ gặp hai sai lầm: (i) thị trường có thể sd nhiều phương thức,
(ii) phương thức sd không phù hợp
- Nguyên tắc thực dụng: DN bắt đầu KD trên thị trường QT muốn giảm
thiểu rủi ro. DN bắt đầu từ những chiến lược thâm nhập đơn giản nhất, khi
chiến lược này không phát huy hiệu quả mới chuyển sang chiến lược khác
• Ưu điểm: giảm thiểu rủi ro, tránh lựa chọn chiến lược thâm nhập sai
lầm
• Nhược điểm: không thúc đẩy người quản lý khai thác các cơ hội thị
trường và đưa ra chiến lược phù hợp với nguồn lực của DN
- Nguyên tắc chiến lược: sự lựa chọn chiến lược thâm nhập là kết quả so
sánh các chiến lược thâm nhập với khả năng, nguồn lực của DN:
• Liệt kê, đánh giá các chiến lược thâm nhập khác nhau trong mục tiêu
chung phát triển DN
• So sánh các chiến lược thâm nhập thị trường
• Sắp xếp lại các chiến lược thâm nhập theo khả năng sinh lời của
từng chiến lược
• Lựac chọn chiến lực phù hợp nhất
2. Các chiến lược thâm nhập thị trường quốc tế (4 chiến lược)
Xuất khẩu : là chiến lược thâm nhập đầu tiên thông qua hoạt động tiêu thụ
SP được SX trong nước ra thị trường QT.
Ưu điểm: tránh được CP đầu tư, khai thác lợi thế vị trí và lợi thế CP, SP thỏa mãn
được nhu cầu khg nước ngoài
Nhược điểm: khả năng hiểu biết của DN về nhu cầu khg nước NK hạn chế, CP
vận chuyển cao, thiếu kinh nghiệm XK
15
- XK gián tiếp: thông qua các trung gian TM trong nước, DN XK SP của
mình ra thị trường nước ngoài, thu được tiền ngay, nhanh chóng thâm nhập
thị trường QT, gia tăng hiệu quả hoạt động do chuyên môn hóa đem lại =>
rủi ro về thâm nhập thị trường là thấp nhất nhưng DN không được tiếp xúc
với khách hàng nước ngoài
- XK trực tiếp: DN kí hợp đồng XKSP trực tiếp với công cy hoặc cá nhân là
người nước ngoài => nắm bắt được thị hiếu nhu cầu khach hàng nước
ngoài, tăng mức độ kiểm soát, sản phẩm. Hạn chế: rủi ro hối đoái, chính
sách, văn hóa cao hơn so với XK gián tiếp
Câp giấy phép:
Là chiến lược thâm nhập thị trường QT với số vốn không lớn, là chiến lược tốt
nhất để thâm nhập thị trường nước ngoài khi các DN không được phép hoạt động
ở nước thâm nhập
DN cấp phép cho DN nước ngoài được SD qui trình SX, nhãn hiệu, bằng sáng
chế, bí quyết thương mại hoặc những thứ khác co giá trị với điều kiện phải trả lệ
phí hoặc tiền bản quyền. DN cấp phép có thể thâm nhâp thị trường nước ngòai
với rủi ro thấp
Nhược điểm:
• Quyền kiểm soát DN nước ngoài ít
• Tạo thêm đối thủ cạnh tranh khi giấy phép hết hạn trong khi người được
cấp giấy phép KD vẫn có hiệu quả
• Để tránh tạo thêm đối thủ trong tương lai, người cấp phép thương cung
ứng một số nguyên liệu hoặc bộ phận cấu thành SP và giữ độc quyền
Liên doanh
Hai hoặc nhiều bên liên doanh với nhau, thường một bên thiếu vốn, kinh nghiệm
SX, thiếu công nghệ hiện đại, trong khi bên đối tác thừa các điều kiện đó nhưng
thiếu thị trường hoặc NVL đầu vào, hoặc giá nhân công tương đối cao. Hoạt động
16
đầu tư liên doanh giữa các nước phát triển thường khai thác lợi thế theo qui mô,
đa dạng hóa chủng loại SP trên thị trường.
Ưu điểm:
- Chia sẻ rủi ro, tránh được thuế quan và các hàng rào phi thuế
- Sử dụng được các kiến thức của đối tác địa phương
- Chia sẻ chi phí phát triển
- Thuận lợi về chính trị
- Giúp DN có thể thâm nhập thị trường khi mà hình thức ĐT 100% vốn
nước ngoài bị cấm
Nhược điểm:
- Giảm khả năng kiểm soát về công nghệ
- Khó phối hợp chiến lược toàn cầu
- Rủi ro về khác biệt văn hóa trong quản lý, điều hành DN liên doanh
Franchising: là hình thức phát triển nhanh chóng của cấp giấy phép.
Người đầu tư cung ứng toàn bộ các vấn đề liên quan tới SP, hệ thống quản
lý, dịch vụ, bên nhận có trách nhiệm cung cấp hiểu biết về thị trường,
nhân lực, vốn
Đầu tư trực tiếp: Khi DN có đủ khả năng thôn tính công ty đối tác trong
liên doanh hoặc có thể thành lập mới. Xung đột trong quản lý DN liên
doanh là lý do DN nước ngoài tiến hành thôn tính DN liên doanh để hình
thành nên một tổ chức có hệ thống mang tính toàn cầu.
Ưu điểm:
- Kiểm soát và bảo vệ được công nghệ
- Có khả năng phối hợp chiến lược toàn cầu
- Khai thác được kinh nghiệm quản trị toàn cầu
Nhược điểm:
- Chi phí thực hiện cao
- Rủi ro cao
17
18
o Một số Qgia- đa dạng hóa các đoạn thị trường: tấn công vào nhiều đoạn thị
trường của một số nước. Các công ty châu Âu thường tìm cách tăng trưởng
thông qua phát triển các đoạn thị trường mới
o Đa dạng hóa theo nước – tập trung một số đoạn thị trường (chiến lược toàn
cầu cổ điển): tìm kiếm SP cho toàn thế giới, hướng tới người TD cuối
cùng. DN bán với khối lượng lớn và CP thấp hơn đối thủ cạnh tranh
o Đa dạng hóa theo nước- đa dạng hóa đoạn thị trường (Chiến lược MNCs):
DN có mặt trên toàn thế giới và tập hợp nhiều đơn vị đọc lập. Nếu tập
trung quản trị theo SP sẽ tương ứng với chiến lược 3
Mở rộng thị trường theo hướng phát triển vị thế thị trường
o Áp lực cạnh tranh cho DN nhận thức: thị phân trong nước và ngoài nước
có tầm quan trọng như nhau
o Giá XK thấp là công cụ cạnh tranh hữu hiệu
o Chiến lược làm thất bại đối thủ cạnh tranh ởcả thị trường trong nước và qtế
với cơ sở là thị trường trong nước -> DN có thể mở rộng thị trường nước
ngòai từ nguồn thu trong nước
DN chiếm ưu thế trên thị trường sẽ thu lợi nhuận lớn tại thị trường trong nước
với tỉ suất lợi nhuận có thể ổn định thị phần ở các thị trường khác
DN trong nước có thể đối phó với SP nước ngoài tràn vào bằng cách hạ giá SP
Đối với DN nhỏ, SX một mặt hàng: nắm giữ cả quá trình SX đến tiến hành các
DV sau bán hàng -> tìm cách chiếm ưu thế ở thị trường nước ngoài thông qua mở
rộng, nắm giữ các phân đoạn thị trường tương tự với chi phí cạnh tranh -> chiến
lược của DN: giảm chi phí, thiết lập mạng lưới cung ứng liên kết
5. Mở rộng thị trường gắn với quá trình QT hóa của DN
- Các công ty QT tìm kiếm thị trường nước ngoài nhưng vẫn coi trọng thị
trường nội địa, SX thực hiện ở chính quốc mở rộng thị trường bằng hình thức
XK
19
- Công ty đa quốc gia chuyển định hướng sang thị trường đa biên, nhìn nhận rõ
sự khác biệt giữa thị trường -> thích ứng tốt với sự khác biệt. Sx thường tập
trung ở nội địa, sau đó chuyển giao cho các chi nhánh ở các nước khác
- Công ty toàn cầu tập trung vào khai thác thị trường toàn cầu hoặc nguồn lực
toàn cầu hoặc cả hai. R&D tiến hành ở nội địa, SX phi tập trung, tiêu thụ rộng
khắp
- Công ty xuyên quốc gia không bị giới hạn bởi theo một điểm khác biệt hay sự
tương đồng mà tập trung theo một chỉnh thể-> công ty khai thác nguồn lực và
thị trường trên qui mô toàn cầu -> R&D, SX phi tập trung để khai thác các
nguồn lực tối ưu nhất, tạo phản ứng linh hoạt tại mỗi quốc gia.
1. Phân tích các nhân tố tác động đến ngành kinh doanh
Sự đe dọa của đối thủ tiềm ẩn: vấn đề gia nhập thị trường:
o Lợi thế theo qui mô
o Khác biệt sản phẩm
o Vốn
o Chi phí dịch chuyển KD
o Khả năng thâm nhập kênh phân phối
o Yếu tố chính sách
o Chính sách bảo vệ thị trường của các DN hiện tại
Sản phẩm thay thế: giá SP không thể đặt quá cao
Người mua:
o Số lượng giá trị giao dịch đối với người bán, người mua
20
Liên kết SX theo chiều dọc xuyên quốc gia: bố trí SX theo
từng công đoạn SX SP ở từng nước khác nhau
Chiến lược khác biệt hóa: tạo lợi thế cạnh tranh bằng việc tạo ra SP độc
đáo theo cách đánh giá của khách hàng
Khả năng DN tạo ra sự khác biệt SP mà DN khác không làm được
để thỏa mãn khách hàng là cơ sở DN có thể định giá cao hơn mức
trung bình của ngành
DN dựa vào ưu thế cạnh tranh bên ngoài (mức độ hoàn thiện của
SP)
Có thể thực hiện thông qua DV cung ứng con người và hình ảnh
Mức độ khác biệt càng lớn DN càng có lợi thế
Sự thành công của chiến lược phụ thuộc vào chất lượng và hiệu quả
của các hoạt động marketing của DN
DN có thể thâm nhập thị trường QT thông qua bán hoặc chuyển
nhượng các tri thức chuyên biệt
Chiến lược trọng tâm hóa: DN tập trung nguồn lực để phát huy tối đa
năng lực của mình thông qua khác biệt hóa hoặc CP thấp hoặc cả hai
Về marketing: phân đoạn thị trường thế giới, đoạn thị trường càng
hẹp thì càng phải phát triển mạnh vè mặt địa lý: thị trường hàng
công nghệ. DN cần kiểm soát tất cả các thị trường QT, giải pháp
thâm nhập thị trường phải làm chủ được hoàn toàn
Về SX: theo đuổi CP tối thiểu -> dịch chuyển SX nhưng bảo đảm
giữ vững hình ảnh CMH, hình ảnh DN cần được củng cố ở các địa
điểm SX ở nước ngoài
Lợi thế cạnh tranh đối với các nhà SX toàn cầu
DN cải thiện khả năng hiện tại, học hỏi cái mới là lợi thế cạnh tranh tự vệ
tốt nhất trong tất cả các lợi thế
22
Những mức độ lợi thế: DN có nhiều lợi thế sẽ ít rủi ro trong cạnh
tranh hơn -> xây dựng danh mục lợi thế thông qua thiết lập các mức
độ cạnh tranh ở mức độ cao nhất của chúng
DN Nhật: bắt đầu từ việc SX – marketing – R&D -> DN có
thể dịch chuyển một loạt các đơn vị SX để tăng cường lợi thế
cạnh tranh, lợi thế cạnh tranh sẽ bộc lộ những mức độ khác
nhau được tích lũy qua nhiều năm.
Những viên gạch lỏng: tập trung vào phân khúc thị trường, khu vực
địa lý đối thủ cạnh tranh còn nhiều sơ hở
Thay đổi qui tắc: DN đưa ra qui tắc mới trong hoạt động marketing
của mình khác với các đối thủ trước hiện đang thực hiện
Cộng tác: tận dụng lợi thế của các công ty khác thông qua hình thức
liên doanh, hợp doanh. Điển hình: DN Nhật
3. Cạnh tranh toàn cầu và lợi thế cạnh tranh quốc gia
Trong một số ngành các công ty toàn cầu ngăn chặt tất cả các DN khác tham gia
vào thị trường: Unilever, P&G, Colgate. Mặc dù DN trong nước có lợi thế nhất
định
Cạnh tranh toàn cầu đem lại:
Lợi ích cho khách hàng
Mất việc làm ở quốc gia mà các công ty toàn cầu tham gia thị trường
Bốn yếu tố ảnh hưởng tới lợi thế cạnh tranh của ngành, DN trong nước:
Nguồn lực: (i) nhân lực gồm nhân lực chưa qua đào tạo và qua đào tạo
(ảnh hưởng tích cực tới lợi thế cạnh tranh quốc gia). (ii) nguồn lực vật
chất: mức độ sẵn có, chất lượng của các yếu tố đầu vào cơ bản. (iii) cơ sở
hạ tầng. (iv) vốn: tỉ lệ tiết kiệm, lãi suất, thuế, chi tiêu CP ảnh hưởng tới
thị trường vốn
Bốn yếu tố ảnh hưởng tới lợi thế cạnh tranh của ngành, DN trong nước:
Cầu:
23
Kết cấu cầu nội địa: Mức độ nhận thức của các DN, đáp ứng nhu
cầu của khách hàng. Trong thời gian đầu DN trong nước nhận thức
tốt hơn so với DN nước ngoài về cầu nội địa. Khi DN nhạy cảm và
đáp ứng nhanh nhu cầu nội địa và nếu nhu cầu này mô phỏng nhu
cầu thế giới thì DN trong nước có thể dẫn đầu thị trường
Qui mô, mô hình tăng trưởng cầu nội địa: có ý nghĩa cực kì quan
trọng khi kết cấu cầu trong nước phức tạp và mô phỏng cầu thế
giới-> DN phục vụ tốt nhu cầu trong nước có thể tiến tới cạnh tranh
tốt trên thị trường toàn cầu
Ngành công nghiệp hỗ trợ và liên quan
Các ngành công nghiệp hỗ trợ cạnh tranh tốt trên thị trường QT sẽ
hỗ trợ các ngành SX khác thông qua cung ứng yếu tố đâu vào làm
cho SP cuối cùng có khả năng cạnh tranh tốt trên thị trường QT
– Cạnh tranh và cơ cấu, chiến lược các hãng:
• Khác biệt về kĩ năng quản lý, tổ chức, nguồn lực dẫn tới sự khác biệt
về yếu tố cạnh tranh của từng DN trong ngành
• Môi trường trong nước ảnh hưởng rất lớn tới lợi thế cạnh tranh của
DN trên thị trường QT thông qua việc hỗ trợ mở rộng qui mô và
hoạt động R&D
• Cường độ cạnh tranh và đối thủ cạnh tranh là yếu tố quan trọng nhất
để tạo ra sự khác biệt
Cơ hội:
– Đóng vai trò quan trọng phân loại môi trường KD
– Xuất hiện ngoài tầm kiểm soát của DN, ngành, CP
– Tạo sự gián đoạn lớn trong công nghệ tạo điều kiện cho DN
không có lợi thế có thể vượt qua những DN khác và trở nên cạnh
tranh hơn
24
Chính phủ: tác động tới ngành, DN thông qua xây dựng, thực thi hệ
thống CS làm cho khả năng cạnh tranh của DN được cải thiện hoặc yếu
đi, chính phủ không tạo ra lợi thế cạnh tranh
1. Khái niêm
̣ và sự cần thiết của việc xây dựng kế hoạch marketing quốc tế
Khái niệm: Xây dựng kế hoạch marketing QT là tiến trình đánh giá môi trường
và khả năng của DN để hình thành một công cụ trung tâm để chỉ đạo và phối hợp
nỗ lực marketing QT của DN
o Ba vấn đề quan trọng của DN:
Định hướng của DN trên thị trường QT: tăng trưởng, ổn định
hay thu hẹp
Quyết định danh mục đầu tư
Xây dựng biện pháp phối hợp thực hiện, chuyển giao nguồn
lực giữa các đơn vị trong DN
o Kế hoạch marketing QT có hai cấp:
Kế hoạch marketing chiến lược: phát triển những mục tiêu và
chiến lược marketing rộng lớn trên cơ sở phân tích tình hình
hiện tại của DN và cơ hội trên thị trường QT
Kế hoạch marketing chiến thuật: vạch ra những chiến thuật cụ
thể cho tưng thời kì như xúc tiến, định giá, phân phối…
o Kế hoạch marketing QT tập trung vào một thị trường/SP, gồm những chiến
lược, chương trình marketing đã được chi tiết hóa để đạt được mục tiêu về
SP trên thị trường mục tiêu
Sự cần thiết:
25
o Phục vụ cho hoạt động hoạch định chiến lược của DN: căn cứ kế hoạch
marketing đã được xây dựng DN có thể xây dựng những bộ phận khác của
kế hoạch phát triển DN mình
o Đảm bảo DN có thể khai thác được các cơ hội KD trên thị trường QT
o Là công cụ giúp DN giành được ưu thế cạnh tranh trên thị trường QT
o Đảm bảo về mặt tài chính của DN
o Là công cụ để theo dõi và đề ra những biện pháp điều chỉnh trong quá trình
thực hiện kế hoạch
2. Xây dựng kế hoạch, phối hợp, kiểm soát hoạt động marketing quốc tế
• Bản chất của xây dựng kế hoạch marketing quốc tế là một văn bản bao hàm tám
nội dung
• Để lập kế hoạch có hiệu quả, nhà quản trị marketing phải nắm vững mối quan hệ
qua lại giữa các loại chi phí của marketing, kết quả tiêu thụ SP và lợi nhuận mà
nó đem lại
• Kế hoạch marketing của DN có thể là ngắn, trung hoặc dài hạn
• Xây dựng kế hoạch trở thành một quá trình liên tục của DN để đối phó với sự
biến đổi nhanh chóng của môi trường KD QT
• Vai trò của việc xây dựng kế hoạch marketing QT ngày càng được các công ty
QT chú trọng hơn vì vai trò của thị trường QT đối với sự phát triển của loại hình
công ty này
- SP là bất cứ thứ gì được tạo ra nhằm thỏa mãn nhu cầu của người tiêu dùng hoặc
người mua
o Sản phẩm có hai dạng: hữu hình và vô hình
o Sản phẩm là sự thỏa mãn: chức năng chủ yếu, bổ sung, chất lượng, điều
kiện sử dụng, duy trì và bảo dưỡng
o Sản phẩm nội địa, sản phẩm quốc tế, sản phẩm đa quốc gia, sản phẩm toàn
cầu
2. Chính sách nhãn hiệu quốc tế
- Nhãn hiệu cho phép khách hàng phân biệt giữa các nhà sản xuất hoặc phân phối
sản phẩm
- Vai trò của nhãn hiêu quốc tế:
o Là cơ sở tạo sự khác biệt về giá
o Tạo sự ổn định về nhu cầu do người TD trung thành với sản phẩm
o Nâng vị thế của DN thông qua thống nhất hình ảnh nhãn hiệu và hình ảnh
DN
- Yêu cầu về đặt tên cho nhãn hiệu trên thị trường quốc tế:
o Dễ nhớ
o Phân biệt được
o Hợp pháp
o Phù hợp với văn hóa
- Nhãn hiệu toàn cầu là nhãn hiệu được đưa ra thị trường tuân theo những nguyên
tắc chiến lược giống nhau ở các nước
o Chiến lược thống nhất, không phải cách thức tiến hành thống nhất
marketing mix
o Định vị thống nhất
o Marketing (gần như) không phân biệt
o Yếu tố sáng tạo rất cần thiết để tạo ra nhãn hiệu toàn cầu
27
o Các đoạn thị trường QT không đòi hỏi thích ứng về yếu tố VH
o SP có uy tính, nhãn hiệu nổi tiếng
o SP hướng tới thỏa mãn nhu cầu có tính đồng nhất cao giữa các nước
- Chiến lược thích nghi với điều kiện địa phương nhưng không thay đổi chính sách
xúc tiến: các thành phần của SP có thay đổi để phù hợp với từng nước nhưng
chức năng chính không thay đổi. Nguyên nhân:
o Sở thích người TD nước ngoài (yếu tố VH)
o Yếu tố chi phí
o Yếu tố cạnh tranh
o Qui định, chính sách nước NK
o Khả năng thích nghi của DN:
Thích nghi mang tính bắt buộc
Thích nghi mang tính tự nguyện
o Qui trình nghiên cứu khả năng thích ứng:
Nghiên cứu SP của DN cạnh tranh
Nghiên cứu hành vi người TD và khả năng sẵn sàng mua của họ
Nghiên cứu và dự đoán phản ứng của người TD: so sánh cơ hội tiêu
thụ hiện tại và cơ hội tiêu thụ SP mới
Làm thích ứng SP với nhu cầu từng thị trường: mức độ cần thay đổi
của SP (thực thể vật lý và dịch vụ) -> đánh giá sự thành công của SP
trên thị trường
- Chiến lược đổi mới sản phẩm: DN thành công là DN đưa ra những SP có giá trị
cao: (1) mức độ hoàn thiện cao và giá hợp lý, (2) giá trị cao theo nhận thức của
người TD. SP mới là (1): kết quả của một phát kiến đưa ra SP hoàn toàn khác biệt
so với SP hiện tại -> chiếm tỉ lệ nhỏ, rủi ro cao nhưng khả năng thu lời và tăng thị
phần rất lớn (2) thay đổi SP hiện tại -> chiếm tỉ lệ cao
o Tạo ra SP mới với công nghệ đơn giản: dùng cho các nước đang phát triển
29
32
– Giá XK cao hơn giá nội địa: DN phải mất CP marketing, CP thâm nhập thị
trường, tận dụng cơ hội, bù đắp rủi ro cho người XK
– Giá XK bằng giá nội địa: DN mới tham gia thị trường QT lựa chọn phương
án này do chưa có kinh nghiệm XK
– Giá XK thấp hơn giá nội địa: tăng khả năng cạnh tranh trên thị trường XK
-> phương pháp giá cận biên:
• Giá = CP biến đổi + lãi dự kiến
• CPCĐ chỉ tính cho SP bán trên thị trường nội địa, DN chủ động
không tính vào giá SP XK
• SP đạt được lợi thế theo qui mô
• Dư thừa năng lực SX
• SP bị tồn kho, ế thừa
• Mức giá không phạm vào luật bán phá giá ở nước sở tại
4. Các điều kiện TMQT và giá QT
• Các điều kiện TMQT: bốn nhóm E, F, C, D chia rủi ro trong XNK hàng hóa liên
quan tới giá cả
• Mối quan hệ giữa giá CIF và FOB:
• CIF = giá hàng hóa + Vận tải chặn chính (biển) + Bảo hiểm
– CIF cho biết cơ cấu giá đến cảng nước NK gồm giá thành, chi phí vận tải
nội địa, CP vận tải chặn đường biển chính, CP thủ tục XK, lệ phí XK, lệ
phí cảng…
– DN có thể xác định được điểm bất hợp lý trong cơ cấu giá để điều chỉnh
cho phù hợp
– Có thể bán ở mức giá cụ thể khác nhau
– Có thể so sánh với giá của đối thủ cạnh tranh
– Là cơ sở so sánh để phát hiện những khoản CP bất hợp lý
– Vấn đề báo giá: DN có thể báo giá cụ thể hoặc cơ cấu giá cho khách hàng,
tùy từng điều kiện cụ thể
33
• Giá chuyển nhượng: là giá của công ty mẹ bán cho công ty con của mình ở các
nước khác nhau (công ty đa quốc gia). Việc tạo ra hệ thống giá hợp lý đảm bảo
lợi nhuận cho cả hệ thống công ty
– Giá chuyển nhượng cần bảo đảm tối thiểu hóa khoản thuế phải nộp ở các
thị trường: vấn đề tăng giá hoặc giảm giá đối với sản phẩm của công ty lại
tùy từng trường hợp cụ thể
– Yếu tố ảnh hưởng tới giá chuyển nhượng của các công ty đa quốc gia:
chính sách luật pháp nước sở tại, mục tiêu chung của công ty, khả năng
thanh toán của khách hàng….
• Định giá toàn cầu:
– Tiêu chuẩn hóa toàn cầu
– Thích nghi hóa đa quốc gia
– Đổi mới trọng tâm toàn cầu
– Tiêu chuẩn hóa toàn cầu
• Giá SP là như nhau trên toàn cầu, người NK phải trả cước phí vận tải
và thuế NK
• Ưu điểm: đơn giản
• Nhược điểm: không tính được áp lực cạnh tranh, điều kiện thị
trường của mỗi nước nên không tối đa hóa được lợi nhuận
– Thích nghi hóa đa quốc gia
• DN đặt ra mức giá cho từng thị trường mà theo họ là phù hợp nhất,
giá cả giữa các nước được các bộ phận của DN phối hợp với nhau
– Đổi mới trọng tâm toàn cầu
• DN xây dựng các thông số để hình thành giá cho các thị trường, giá
cho mỗi thị trường được ấn định dựa trên các thông số đã được xây
dựng trước
34
• Thực tế không xác định được chính xác mối quan hệ nhân quả
giữa quảng cáo và doanh số bán
• Dựa vào mục tiêu
• Khó xác định được chi phí cần thiết để đạt được mục tiêu ở
mỗi quốc gia
• Mục tiêu đặt ra không phù hợp với thị trường
• Điều kiện thị trường thay đổi
• Yếu tố ảnh hưởng tới lựa chọn ngân sách cho quảng cáo:
– Mục tiêu marketing
– Yếu tố cầu thị trường mục tiêu
– Phản ứng của đối thủ cạnh tranh
• Phân bổ ngân sách cho quảng cáo ở các nước
– Số đoạn thị trường quan trọng, phân biệt ở mỗi nước
– Chi phí quảng cáo/1000 khách hàng tiềm năng ở từng nước
– Cường độ quảng cao của đối thủ cạnh tranh trên thị trường mục tiêu của
DN
– Thị phần, vị trí của SP ở mỗi quốc gia
• Phân tích, đánh giá hiệu quả của quảng cáo: định tính >< định lượng
2. Kích thích tiêu thụ
• Yếu tố thúc đẩy kích thích tiêu thụ
– Áp lực cạnh tranh giữa các nhà bán lẻ tăng
– Công nghệ bán lẻ được cải tiến
– Mức độ nhận biết nhãn hiệu của khách hàng ngày càng tốt hơn đòi hỏi DN
cần có biện pháp bảo vệ nhãn hiệu của mình
– Khả năng phối hợp các công cụ xúc tiến của DN ngày càng tốt hơn
• Khó khăn trong hoạt động kích thích tiêu thụ:
– Yếu tố pháp lý ở mỗi nước
– Giá trị thực của nhiều SP khuyến mãi không được thông báo rõ ràng
37
• Lưu ý:
– Chi phí, công tác quản lý chuẩn bị cho hội chợ
– Địa điểm, đơn vị đứng ra tổ chức hội chợ
– Phương pháp thu hút khách tham quan gian hàng của DN
• Kế hoạch hóa hoạt động hội chợ:
– Cân nhắc việc thực hiện quảng cáo trước hội chợ
– Cách trình bày gian hàng
– Địa điểm trưng bày gian hàng, catalog giới thiệu SP
– Hàng mẫu
– Phân tích hiệu quả của hội chợ
39
- Khoảng cách địa lý: khoảng cách địa lý càng lớn thì chi phí vận tải càng lớn ->
ảnh hưởng lớn tới hoạt động TMQT
- Tỉ giá hối đoái: CP vận tải quốc tế chịu tác động của yếu tố TGHĐ
- Văn hóa nước chủ nhà:ảnh hưởng tới khả năng phát triển các phương thức phân
phối mới hiện đại (các nước đang phát triển)
- Công nghệ thông tin và Internet: hoạt động dự trữ ở mức hợp lý do có thông tin
về thị trường, cộng tác trong phân phối vượt biên giới quốc gia.
- Chính sách nước nhập khẩu về vấn đề phân phối QT: qui định về vận chuyển
(bằng đường không, đường thủy, đường bộ), qui định về hoạt động bán lẻ của DN
nước ngoài, khả năng tham gia vào hệ thống kênh phân phối trong nước
- An ninh quốc tế: vấn đề 11/9/2001 của Hoa Kì
3. Hoạt động phân phối vật chất
Phương tiện vận chuyển
o Vận tải hàng không: được SD đối với hàng hóa có giá trị lớn nhưng khối
lượng nhỏ, gọn tỉ lệ giá trị/khối lượng càng lớn ->vận tải hàng không: 2%
hàng hóa vận chuyển bằng hàng không nhưng chiểm 20% giá trị TMQT
Ưu điểm: nhanh
Nhược điểm: chi phí cao, rủi ro
o Vận tải đường biển: chở hàng nặng, phi tiêu chuẩn, giá trị thấp
Tàu chuyến: đi theo lịch trình định sẵn
Tàu chợ: đi theo hợp đồng vận tải cụ thể
Một số MNCs có riêng đội tàu phục vụ cho hoạt động TM của mình
o Vận tải đa phương thức: vận chuyển hàng hóa bằng nhiều phương tiện
khác nhau nhưng chung một vận đơn
o Yếu tố quan trọng nhất của phân phối vật chất là đúng thời gian, nên nhiều
hãng đã SD vận tải hàng không để SP của họ đến được Hoa Kì sớm nhất để
cạnh tranh với các hãng khác
40
43