Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 7

PHẦN 2: Nhận định ĐÚNG – SAI?

Giải thích ngắn gọn


1. Trong nền kinh tế thị trường, chính quyền trung ương đưa ra quyết định về việc sản xuất
và tiêu dùng.
- SAI. Vì khi đưa ra quyết định về việc sản xuất hay tiêu dùng sẽ do Chính phủ ra quyết
định dựa vào quy luật Cung - Cầu.
2. Ranh giới để xác định một 1 cơ quan thuộc khu vực công và khu vực tư được xác định
rõ ràng.
- SAI. Vì không rõ ràng, vì có 1 số đơn vị như DN nhà nước được CP thành lập ra vận
hành như 1 DN tư nhân nhằm tối hóa lợi nhuận. VD: Như các công ty sổ số kiến thiết,
Vietlott, tập đoàn Viettel, 1 số NHTM nhà nước như Vietcombank,...
3. Sự phát triển của nền kinh tế luôn dựa chủ yếu vào sự phát triển của khu vực công.
- SAI. Vì sự phát triển của nền KT sẽ dựa vào cả 2 khu vực và mối quan hệ mật thiết tương
hỗ lẫn nhau giữa khu vực công và khu vực tư.
4. Vì khu vực công là khu vực của chính phủ nên chính phủ cần có những chính sách ưu
đãi cho khu vực này để cạnh tranh thắng thế khu vực tư nhân.
- SAI. Khu vực công là khu vực tham gia vào các hoạt động cung cấp hàng hóa và dịch vụ
của CP cho công chúng. Các DN, chính quyền hoặc chính quyền hoàn toàn thuộc quyền
sở hữu, kiểm soát và điều hành của CP cho dù đó chính là chính quyền TW, chính quyền
tuyên bố hay chính quyền địa phương.
5. Khi trả lời sản xuất cái gì trong khu vực công, chính phủ chỉ dựa vào những quyết định
chủ quan của mình chứ ko căn cứ và quy luật Cung-Cầu.
- SAI. Vì khi trả lời sản xuất cái gì trong khu vực công Chính phmủ phải căn cứ vào quy
luật Cung – Cầu.
6. Bản thân chính phủ cũng là một nguy cơ đe dọa cạnh tranh và sở hữu tư nhân.
- Đúng. Vì chính phủ tạo ra độc quyền.
7. Khu vực công luôn cố gắng cạnh tranh với khu vực tư nhân trong việc sử dụng hiệu quả
các nguồn lực nhằm chiếm ưu thế trên thị trường.
- SAI. Vì vai trò của CP là hỗ trợ giúp đỡ khu vực tư nhân, tạo điều kiện cho khu vực tư
nhân và thị trường phát triển.
8. Lựa chọn tối ưu của người tiêu dùng khi đường bàng quan và đường ngân sách của
người tiêu dùng càng cách xa nhau.
- SAI. Vì lựa chọn tối ưu của người tiêu dùng khi mà giao, tiếp xúc và cắt đường ngân
sách.
9. Ngoại ứng tích cực không gây tổn thất cho xã hội.
- SAI. Vì ngoại ứng tích cực gây tổn thất cho xã hội: Xã hội có 1 bộ phận chưa được
hưởng lợi ích từ ngoại ứng tích cực nên được coi là một loại tổn thất.
(Ngoại ứng:
- Là 1 trong 4 thất bại của thị trường: Độc quyền thị trường, TT bất đối xứng, Ngoại ứng,
Hàng hóa công.
- Phí HĐXH.
- Q thị trường < Q*.
- 1 bộ phận xã hội chưa được hưởng lợi ích hoặc tổn thất xã hội).
10. Chế độ bản quyền với bằng phát minh, sáng chế và sở hữu trí tuệ là nguyên nhân gây
ra độc quyền.
- ĐÚNG. Vì đây là 1 trong 5 nguyên nhân gây ra độc quyền:
+ Là kết quả quá trình cạnh tranh;
+ Do các đơn vị kinh doanh được chính phủ nhượng quyền khai thác thị trường;
+ Do chế độ bản quyền đối với phát minh, sáng chế và sở hữu trí tuệ;
+ Do sở hữu được một nguồn lực đặc biệt;
+ Do được chính phủ nhượng quyền khai thác thị trường về một sản phẩm kinh doanh
nhất định nào đó nên nhiều hãng trở thành độc quyền).
11. Trận đấu bóng WORLD CUP là hàng hóa công thuần tuý.
- SAI Vì có bán vé, có loại trừ bằng giá HHC không thuần túy.
12. Nếu quy mô dân số tăng lên thì tác động trực tiếp làm tăng chi phí cung ứng hàng hóa
công thuần túy.
- SAI. Vì HHC thuần túy là MC=0 nên tăng dân số với quy mô lớn bao nhiêu thì hàng hóa
công thuần túy cũng không tăng chi phí (MC=0).
13. Hàng hóa công cộng có 2 thuộc tính là không thể loại trừ và có tính cạnh tranh.
- SAI. Vì theo đặc điểm của hàng hóa công cộng thì có 2 thuộc tính đó là: không thể loại
trừ và không có tính cạnh tranh.
14. Ngân sách nhà nước là đạo luật ngân sách thường niên.
- ĐÚNG. Vì ngân sách nhà nước là một đạo luật, NSNN do Quốc hội thông qua theo
những trình tự chặt chẽ của việc thông qua một đạo luật. NSNN có hiệu lực trong 1 năm,
năm sau sẽ có 1 NSNN khác được thông qua và áp dụng. Chính vì NSNN có hiệu lực trong
thời gian 1 năm và do chính Quốc hội, cơ quan quyền lực cao nhất của Việt Nam quyết
định nên NSNN còn có tên gọi là đạo luật ngân sách thường niên.
15. Nguồn vốn vay nợ của chính phủ được sử dụng để đảm bảo hoạt động thường xuyên
của các cơ quan quản lý hành chính nhà nước.
- SAI. Vì nguồn vốn vay nợ của CP là để chi đầu tư phát triển chứ không phải chi thường
xuyên.
16. Tất cả các khoản thu ngân sách nhà nước đều phải tập trung vào kho bạc nhà nước.
- ĐÚNG. Vì toàn bộ các khoản thu ngân sách phải được nộp trực tiếp vào Kho bạc Nhà
nước. Trong trường hợp đặc biệt, cơ quan thu được phép tổ chức thu trực tiếp, nhưng
phải nộp đầy đủ, đúng thời hạn vào Kho bạc Nhà nước theo quy định của Bộ trưởng bộ
Tài chính .
17. Khoản vay nợ của nước ngoài là khoản thu ngân sách nhà nước.
- SAI. Khoản vay nợ nước ngoài là nguồn bù đắp bội chi NSNN đưa vào cân đối NS.
18. Các khoản chi lương cho cán bộ, công chức nhà nước thuộc khoản mục chi đầu tư phát
triển.
- SAI. Vì các khoản chi lương cho cán bộ, công chức NN thuộc khoản mục chi thường
xuyên.
19. Mốc tính năm ngân sách của các quốc gia có thể thay đổi hàng năm.
- SAI. Vì theo điều 22 nghị định 163/2016/NĐ - CP đều quy định rất rõ ràng về các mốc
thời gian dự toán NSNN. Ở Việt Nam mốc NSNN = Năm tài chính. Nếu thường xuyên thay
đổi sẽ làm đảo lộn trật tự kế toán của các DN.
20. Khi cung hoàn toàn không co giãn, người sản xuất chịu toàn bộ gánh nặng về thuế.
- ĐÚNG. Vì khi cung hoàn toàn không co giãn tức là việc sản xuất bị áp lực lớn không thể
điều chỉnh được mức sản xuất sản phẩm ra thị trường nên NSX sẽ phải chịu 100% gánh
nặng thuế.
21. Ngoại ứng tích cực mang lại hiệu quả cho xã hội nên không cần Nhà nước can thiệp
vào.
- SAI. Vì ngoại ứng tích cực gây tổn thất cho xã hội: Xã hội có 1 bộ phận chưa được
hưởng lợi ích từ ngoại ứng tích cực nên được coi là một loại tổn thất
22. Quốc phòng là một loại hàng hóa công cộng thuần túy.
- ĐÚNG. Vì bất kỳ ai cũng có thể đc học tập, thực hành và trải nghiệm. Và ai cũng được
học tập và trải nghiệm kiến thức và thực hành như nhau.
23. Việc tiêm phòng miễn phí cho trẻ em không phải là một thất bại của thị trường vì nó
mang lại lợi ích cho xã hội.
- SAI. Tiêm phòng là trường hợp của ngoại ứng tích cực: những người được trực tiếp tiêm
chủng sẽ giảm nguy cơ bệnh tật.
24. Ngoại ứng tích cực không cần nhà nước can thiệp vì lợi ích nó đem lại luôn lớn hơn sự
mong đợi của người tiêu dùng.
- SAI. Vì ngoại ứng ứng tích là một trong những thất bại của thị trường, gây ra phi hiệu
quả XH (chưa đạt đc hiệu quả pareto).
25. NSNN Việt Nam được chia thành hai cấp là NSTW và NSNN.
- SAI. Vì NSNN bao gồm NSTW và NS địa phương.
26. Thông tin không cân xứng là một thất bại của thị trường.
- ĐÚNG. Vì thông tin bất cân xứng là 1 trong 4 thất bại thị trường:
+ Độc quyền thị trường
+ Thông tin không cân xứng
+ Ngoại ứng
+ Hàng hóa công
27. Kho bạc nhà nước Việt Nam được tổ chức tới cấp thấp nhất là cấp xã (phường).
- SAI. Vì kho bạc Nhà nước cấp thấp nhất là Kho bạc cấp huyện.
28 Chu trình ngân sách gồm lập dự toán ngân sách và chấp hành ngân sách.
- SAI. Vì Chu trình NSNN bao gồm lập dự toán ngân sách chấp hành ngân sách quyết
toán ngân sách.
29. Chính phủ không cần can thiệp vào thị trường hàng hóa có ngoại ứng tích cực.
- SAI. Vì ngoại ứng tích cực là thất bại của thị trường và là hàng hóa công.
30. Thuế, phí và lệ phí là khoản đóng góp bắt buộc không mang tính hoàn trả.
- SAI. Vì: + Thuế là khoản thu bắt buộc và mang tính hoàn trả gián tiếp.
+ Phí và lệ phí là khoản đóng góp có hoàn trả trực tiếp.
31. Khi cung hoàn toàn co giãn, cầu bình thường người tiêu dùng chịu 100% gánh nặng
thuế.
- ĐÚNG. Vì cung co giãn hoàn toàn thì hàm cầu chịu tác động NSX tự do điều chỉnh số
lượng nên giá NSX giá nhận được như cũ, NTD không nhận được giá cũ mà sẽ phải chịu
toàn bộ thuế.
32. Khi cung hoàn toàn không co giãn, người sản xuất chịu toàn bộ gánh nặng về thuế.
- ĐÚNG. Vì khi cung co giãn sẽ tương đương với việc nhà sản xuất sẽ tự điều chỉnh được
mức sp sx ra thị trường nên NTD khi vẫn giữ mức bình thường sẽ là người chịu 100%
gánh nặng thuế.
33. Ngoại ứng tích cực mang lại hiệu quả cho xã hội nên không cần Nhà nước can thiệp
vào.
- SAI. Vì khi xuất hiện ngoại ứng tích cực mặc dù mang lại hiệu quả cho xã hội nhưng thị
trường luôn tạo ra một mức sản lượng thấp hơn mức tối ưu xã hội trong trường hợp này,
chính phủ có thể nội hóa ngoại ứng bằng cách trợ cấp cho quá trình sản xuất làm tăng
sản lượng cân bằng trên thị trường.
34. Mốc tính năm ngân sách của các quốc gia có thể được thay đổi hàng năm.
- SAI. Vì theo điều 22 nghị định 163/2016/NĐ-CP đều quy định rất rõ về các mốc thời
gian để dự toán NSNN.
35. Dự toán NSNN phản ánh các khoản thu chi đã thực hiện trong 12 tháng của nhà nước.
- SAI. Vì dự toán NSNN là việc hoạch định nguồn thu và nhiệm vụ chi của NSNN chưa
thực hiện.
36. Thuế là khoản đóng góp bắt buộc không mang tính hoàn trả trực tiếp.
- ĐÚNG. Vì các chủ thể nộp thuế về ngân sách nhà nước sau đó nhà nước lấy ngân sách
này chi cho việc xây dựng trường học, bệnh viện, cầu đường,... và mọi người dân được
hưởng lợi ích từ đó, trong đó có chủ thể nộp thuế. Vì vậy thuế thường không hoàn trả trực
tiếp.
37. Thuế nhập khẩu của doanh nghiệp là thuế gián thu.
- ĐÚNG. Vì Thuế xuất khẩu và thuế nhập khẩu là loại thuế gián thu có chủ thể nộp thuế
và chủ thể chịu thuế khác nhau.
38. Quyết toán NSNN là dự toán NSNN đang được thực hiện trong 12 tháng của nhà
nước.
- SAI. Vì quyết toán NSNN là việc tổng kết, đánh giá việc thực hiện ngân sách và chính
sách tài chính ngân sách của quốc gia cũng như xem xét trách nhiệm pháp lý của các cơ
quan nhà nước khi sử dụng nguồn lực tài chính quốc gia để thực hiện các chức năng
nhiệm vụ của nhà nước trong một thời gia nhất định, được cơ quan có thẩm quyền phê
chuẩn.
39. Ngoại ứng tiêu cực gây ra sự phi hiệu quả xã hội, còn ngoại ứng tích cực thì không xảy
ra phi hiệu quả.
- SAI. Vì ngoại ứng tiêu cực gây ra sự thiệt hại chung cho xã hội mà chính phủ phải dùng
trợ cấp từ thuế để bù thiệt hại chung đó.
40. Người sản xuất chịu toàn bộ gánh nặng thuế trong trường hợp cung hoàn toàn co giãn.
- SAI. Vì khi cung hoàn toàn co giãn tương đương với việc NSX có thể điều chỉnh được
sản lượng sản xuất ra thị trường nên NSX không phải chịu toàn bộ gánh nặng thuế mà sẽ
là NTD chịu toàn bộ thuế.
41. Khi xảy ra ngoại ứng tích cực thì sản lượng của thị trường đạt hiệu quả tối ưu.
- SAI. Vì khi xuất hiện ngoại ứng tích cực mặc dù mang lại hiệu quả cho xã hội nhưng thị
trường luôn tạo ra một mức sản lượng thấp hơn mức tối ưu xã hội, trong trường hợp này
chính phủ có thể nội hóa ngoại ứng bằng cách trợ cấp cho quá trình sản xuất làm tăng
sản lượng cân bằng trên thị trường.
42. Khi cầu không co giãn, người sản xuất chịu toàn bộ gánh nặng thuế.
- ĐÚNG. Khi cầu không co giãn, NSX chịu 100% thuế.
43a. Hàng hóa công cộng là một thất bại của thị trường.
- ĐÚNG. Vì hàng hóa công cộng là một trong những thất bại của thị trường. HH công
cộng là loại hàng hóa không có tính cạnh tranh trong tiêu dùng (có nhiều người tiêu dùng
hàng hóa này và sự tiêu dùng của người này là không ảnh hưởng đến sự tiêu dùng của
người khác).
43 b. Tài chính công hiện đại phải cân bằng thu-chi.
-ĐÚNG. Vì tài chính công là tổng thể các hoạt động thu, chi bằng tiền do Nhà nước tiến
hành, tài chính công thể hiện các quan hệ kinh tế nảy sinh trong quá trình tạo lập, sử
dụng, quản lý các quỹ công nhằm phục vụ thực hiện các chức năng của Nhà nước và đáp
ứng các nhu cầu, lợi ích chung của toàn xã hội “.
44. Nhóm Chi đầu tư pt triển là khảo gắn liền với chức năng quản lý KT - Xh của Nhà
nước.
- ĐÚNG. Vì chi đầu tư phát triển là khoản đầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ
tầng, kinh tế xã hội k có khả năng thu hồi vốn, đầu tư và hỗ trợ các DN, các TCTC, TCKT
của NN.
45. Chẳng hạn như các khoản chi duy trì hoạt động của hệ thống quản lý từ TW đến địa
phương. => Đề sai.
46. Hàng độc quyền muốn đạt tối đa hóa lợi nhuận thì phải sx mức SL tại đó lợi ích cận
biên bằng CP cận biên.
- SAI. Vì tại đó MR = MC (Doanh thu biên = CP biên).
Cạnh tranh hoàn hảo tại đó: P = MC (đg cầu nằm ngang).
47. Chế độ bản quyền với bằng phát minh sáng chế và sở hữu trí tuệ là nguyên nhân gây ra
độc quyền.
- ĐÚNG.
- Vì nằm trong nguyên nhân xuất hiện độc quyền:
+ Đc CP nhượng quyền khai thác thị trường.
+ Chế độ bản quyền với bằng phát minh sáng chế và sở hữu trí tuệ là nguyên nhân gây
ra độc quyền sở hữu 1 nguồn lực đặc biệt.
+ Có khả năng giảm giá thành khi mở rộng quy mô sản xuất.
48. Đối với thị trg cạnh tranh hoàn hảo mức sx hiệu quả nhất về 1 mặt hàng hiệu quả nào
đó sẽ đạt được khi lợi ích biên ròng > 0.
- SAI. Mức sản xuất hiệu quả khi MC = P.
49. NSNN là một bản dự toán (kế hoạch ) thu, chi do Bộ Kế hoạch Đầu tư lập ra, trình
Chính Phủ phê chuẩn.
- SAI. Vì NSNN là một bản dự toán (kế hoạch) thu, chi do chính phủ lập ra, trình quốc hội
phê chuẩn, giao cho chính phủ thực hiện.
50. Thông tin không cân xứng là một thất bại của thị trường.
- ĐÚNG vì là một trong những thất bại của thị trường, gây ra phi hiệu quả XH, chưa đạt
được hiệu quả tối đa ( hiệu quả pareto).
- Thông tin bất cân xứng là tình trạng xuất hiện trên thị trg khi một bên nào đó (người
mua hoặc người bán) có đc thông tin đầy đủ hơn bên kia về đặc tính của sản phẩm.
51. Quyết định giảm thuế nhập khẩu đối với mặt hàng thép của CP là một hoàn thiện
PARETO.
- SAI. Vì giảm thuế NK, NTD đc lợi, NSX thiệt hại về CP.
52.Ngân sách TW bao gồm ngân sách các cấp chính quyền địa phương.
- SAI. Vì ngân sách địa phương mới bao gồm các cấp chính quyền địa phương.
53. Thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế TNDN là thuế trực thu.
- SAI. Vì thuế tiêu thụ đặc biệt là thuế gián thu (Người chịu thuế và người nộp thuế là
khác nhau)

You might also like