Professional Documents
Culture Documents
Nhóm 5 - Cuoiky
Nhóm 5 - Cuoiky
Nhóm 5 - Cuoiky
---o0o---
KHOA KINH TẾ
2. Sứ mệnh .................................................................................................................. 13
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN IKEA .........................18
3. Cơ hội ..................................................................................................................... 19
1. Kết hợp chiến lược phát triển sản phẩm và chiến lược khác biệt hoá ...................57
2. Áp dụng sự phát triển của khoa học công nghệ, thương mại điện tử vào chiến
lược thâm nhập thị trường .......................................................................................... 58
Hình 6: Số lượng cửa hàng của IKEA trong giai đoạn 2018-2021
Mặt khác, ngày càng xuất hiện nhiều doanh nghiệp mới gia nhập thị trường ở
ngành này khiến thị trường có xu thế bão hòa cao, vì vậy thời điểm gia nhập thị
trường cũng là một yếu tố cần phải xem xét. Nhìn chung, những đối thủ tiềm năng này
cũng có một ưu thế nhất định khi xuất hiện với những sản phẩm có phần “xu hướng”
độc đáo hơn hay tìm được nguồn cung cấp nguyên liệu tối ưu hơn, nên không thể phủ
nhận được sức ảnh hưởng mạnh mẽ từ áp lực này. Đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn này là
một áp lực cạnh tranh được xem xét là lớn nhất trong khi rất khó để nhận dạng.
2.3. Nhà cung ứng
Các nhà cung ứng là một thành phần không thể thiếu trong quy trình để tạo ra
được sản phẩm đến tay khách hàng. Thêm vào đó, IKEA sở hữu lợi thế khi có khoảng
1000 nhà cung cấp trên tất cả thị trường. Số lượng nhà cung cấp nhiều giúp IKEA dễ
dàng thương lượng về các chi phí giá thành nguyên vật liệu, chất lượng và số lượng.
Thậm chí có một số nhà cung ứng chỉ có IKEA là đối tác và khách hàng duy nhất hợp
tác với họ.
2.4. Khách hàng
Để có thể tồn tại lâu hơn trên thị trường thì việc hiểu được nhu cầu của khách
hàng là một nghiệp vụ được ưu tiên hàng đầu. Thị trường ngành thiết kế nội thất càng
sôi động thì càng có nhiều doanh nghiệp công ty tham gia vào lĩnh vực này, từ đó
khách hàng sẽ có được nhiều lựa chọn hơn. Vì vậy, việc sử dụng các chiến lược để thu
hút được khách hàng là một việc rất cần thiết. Vì IKEA đã có mặt ở rất nhiều thị
trường có được nguồn cung cấp nguyên vật liệu với số lượng lớn nhà cung cấp và nỗ
lực chú trọng trải nghiệm khách hàng đã giúp cho IKEA thực hiện được chiến lược
dẫn đầu về chi phí một cách tinh tế giúp doanh nghiệp này thu hút được nhiều khách
hàng thành.
2.5. Sản phẩm thay thế
Có rất nhiều cách lựa chọn sản phẩm khác cho người tiêu dùng, vì vậy sản phẩm
thay thế cũng là một áp lực cạnh tranh ảnh hưởng đến doanh nghiệp cần chú ý. Có
một vấn đề khi những ứng dụng trực tuyến được phát hành làm giảm đi việc sử dụng
những thiết bị tương tự. Áp lực sản phẩm thay thế là một trong hai áp lực rất khó để
nhận dạng.
Ví dụ: Việc có nhiều ứng dụng đọc sách, truyện trực tuyến làm giảm đi số lượng
khách hàng mua kệ về để đựng sách.
III. Môi trường bên trong
Đánh giá theo nguồn lực và năng lực (Resource based view_ RBV)
1. Nguồn lực
1.1. Nguồn lực hữu hình
Các nguồn lực hữu hình bao gồm các nguồn lực có thể nhìn thấy và dễ dàng
được xác định bởi các tổ chức và đối thủ cạnh tranh. Ngoài ra, những nguồn nguồn
lực này có thể dễ dàng tiếp cận với thị trường hoặc được khai thác trong thời gian dài.
Dựa trên thực tế, các đối thủ cạnh tranh có thể có các nguồn lực tương tự ở hiện tại
hoặc trong tương lai, nó cung cấp cho công ty một lợi thế cạnh tranh rất ít hoặc không
đáng kể. Các nguồn lực hữu hình mà IKEA cung cấp bao gồm:
1.1.1 Bất động sản
Đất đai của IKEA bao gồm tất cả các không gian do công ty sở hữu và cho thuê
để chứa các đơn vị sản xuất và kho. Ngoài ra, tất cả các đơn vị đóng gói do công ty sở
hữu hoặc cho thuê cũng được bao gồm trong nguồn lực hữu hình của đất.
1.1.2 Thiết bị
Đối với IKEA, thiết bị cũng là một nguồn lực hữu hình, bao gồm tất cả các thiết
bị thuộc sở hữu của công ty để sản xuất, đóng gói và các mục đích khác của hoạt động.
Bằng cách này, tất cả những tiến bộ công nghệ, cũng như việc tích hợp công nghệ để
cải thiện quy trình và hoạt động có thể được xem là một phần mở rộng của các thiết bị
mà công ty sử dụng để tăng cường dòng sản phẩm và tích hợp kinh tế theo quy mô.
1.1.3 Vật liệu
Vật liệu bao gồm tất cả các nguyên liệu thô và các vật liệu đóng gói khác được
sử dụng để sản xuất và đóng gói sản phẩm IKEA thành công. Những vật liệu này thực
sự hữu hình và dễ dàng được các đối thủ cạnh tranh sử dụng trong quá trình sản xuất
của riêng họ và cho các mục đích khác.
1.1.4 Sản phẩm
Sản phẩm IKEA cũng là một nguồn lực hữu hình, bao gồm tất cả các vật liệu và
sản phẩm được sử dụng để hỗ trợ đóng gói cho việc sản xuất của công ty. Các mặt
hàng cũng bao gồm tất cả các sản phẩm và vật liệu phụ cần cho hoạt động kinh doanh
của IKEA.
1.1.5 Cơ sở hạ tầng
Cơ sở hạ tầng về công nghệ, xây dựng, vật liệu văn phòng và bảo trì, cũng như các
nguồn cung cấp điện như điện cho các nhà máy của IKEA. Xây dựng cơ sở hạ tầng là
nguồn lực quan trọng của công ty để đảm bảo hiệu suất và khả năng vận hành cao.
Tuy nhiên, giống như các nguồn lực hữu hình khác, nó có thể dễ dàng truy cập được
bởi các đối thủ cạnh tranh nhằm phát triển các nguồn lực tương tự cho tính năng sản
phẩm của họ trong tương lai.
1.2. Nguồn lực vô hình
Nguồn lực vô hình là những nguồn lực không có giá trị về mặt vật chất nhưng
vẫn thuộc quyền sở hữu của các tổ chức. Do các yếu tố liên quan đến ý tưởng và
quyền sở hữu trí tuệ nên các đối thủ cạnh tranh thường khó có thể mua hoặc tiếp cận
các nguồn lực vô hình của doanh nghiệp. Nguồn lực vô hình phần lớn không thể bắt
chước, có độ khan hiếm cao và có khả năng tồn tại lâu dài trong tổ chức, do đó trở
thành nền tảng của lợi thế cạnh tranh. Các nguồn nguồn lực vô hình của IKEA cũng
được xem là cơ sở thành công của công ty, vì chúng không dễ dàng được sao chép bởi
các đối thủ cạnh tranh trên thị trường các yếu tố. Nguồn lực vô hình của IKEA được
xác định bởi các yếu tố sau.
1.2.1 Tên và danh tiếng thương hiệu
Danh tiếng của thương hiệu IKEA được xây dựng trên nền tảng của tính độc đáo
lịch sử, hàng chục năm qua, thương hiệu này luôn nỗ lực cung cấp sản phẩm chất
lượng cao, giành được lòng tin của người tiêu dùng. Danh tiếng thương hiệu của công
ty – dựa trên văn hóa tổ chức và mối quan hệ độc đáo với khách hàng – không thể bị
các đối thủ cạnh tranh bắt chước và có thể là một nguồn lợi thế cạnh tranh.
1.2.2 Quyền sở hữu trí tuệ, bằng sáng chế và bản quyền
Thông qua quá trình nghiên cứu và phát triển sản phẩm, IKEA cũng có các bằng
sáng chế và bản quyền về các hoạt động nghiên cứu phát triển, cải tiến và nâng cao
sản phẩm. Những bằng sáng chế và bản quyền này bảo vệ IKEA khỏi sự “ăn cắp chất
xám” tiềm tàng. Quy trình sản xuất và tính độc đáo của sản phẩm của IKEA được bảo
vệ bởi các quyền sở hữu trí tuệ, ngăn chặn các đối thủ cạnh tranh sao chép hoặc tiếp
cận các thành phần, thành phần và nguyên liệu độc đáo của họ. Điều này đảm bảo
rằng IKEA luôn mới mẻ và sản phẩm của họ không thể bắt chước.
1.2.3 Uy tín thương mại
Uy tín của IKEA được phát triển thông qua lịch sử hình thành doanh nghiệp độc
đáo, danh tiếng của thương hiệu và trải nghiệm của khách hàng đã cho phép công ty
phát triển bền vững. Thông qua những nỗ lực không ngừng của thương hiệu IKEA, uy
tín của công ty đã phát triển trong một thời gian dài mà các đối thủ cạnh tranh không
thể sao chép.
1.2.4 Video và hình ảnh marketing
Mặc dù nội dung Marketing này có ít giá trị thực tế, nhưng nó giúp xây dựng
thương hiệu IKEA và giúp nâng cao nhận thức về thương hiệu. Những nội dung này
tập trung vào đặc trưng của doanh nghiệp và sản phẩm của IKEA tạo nên một tài sản
vô hình khác biệt với các đối thủ.
1.2.5 Quan hệ khách hàng và nhà cung cấp
IKEA có mối quan hệ khách hàng và nhà cung cấp độc đáo. Theo thời gian, mối
quan hệ giữa khách hàng và nhà cung cấp đã phát triển thông qua hành vi nhất quán,
xây dựng lòng tin và minh bạch về hoạt động. Mối quan hệ khách hàng và nhà cung
cấp mạnh mẽ đã giúp IKEA cung cấp thông tin được quản lý tốt, chạy trơn tru cho các
mạng lưới toàn cầu mà trong tương lai gần, phần lớn các đối thủ cạnh tranh không thể
bắt chước.
1.3. Bảng đánh giá nguồn lực theo mô hình VRIN (Value – Rareness –
Inimitability – Non-substitutability)
Một doanh nghiệp được cho là có lợi thế cạnh tranh (Competitive advantage) khi
sở hữu những nguồn lực đáp ứng các tiêu chí: có giá trị (Value), hiếm có (Rareness),
khó bắt chước (Inimitability) và không thể thay thế được (Non-substitutability)
Bảng 1: Đánh giá nguồn lực theo mô hình VRIN
Non- Đánh giá lợi
Nguồn Lực Value Rareness Inimitability
substitutability thế cạnh tranh
Hình 10: Những sản phẩm tái chế trong bộ sưu tập của IKEA năm 2016
(Nguồn: Designs.vn)
Những chiếc bình và cốc được làm từ thủy tinh nấu chảy lại từ những sản phẩm
thủy tinh hay những mảnh chất liệu làm bằng thủy tinh bị bỏ đi. Đồng thời, IKEA sản
xuất những sản phẩm nhằm mục đích đa dạng hóa và để phục vụ cho việc Marketing
và truyền thông. Khi khách hàng đến với những cửa hàng của IKEA, bạn sẽ luôn cảm
thấy được sự khác biệt. Khách hàng mua những sản phẩm của IKEA bạn có thể lắp
ráp để tạo nên một sản phẩm hoàn chỉnh, từ đó có thể giúp họ được trải nghiệm nhiều
hơn, khác biệt hơn những thương hiệu nội thất khác.
3. Duy trì lợi thế cạnh tranh
Sau cùng, việc IKEA nhận biết được lợi thế của mình là một trong những yếu tố
thành công giúp cho việc IKEA duy trì lợi thế cạnh tranh của mình. Từ đó, theo đuổi
chiến lược cạnh tranh bền vững. Để tạo ra được những thành tựu đáng kể của công ty
nội thất IKEA thì không thể không nhắc đến sự chuyên nghiệp và nỗ lực không ngừng
của đội ngũ hoạt động ở IKEA. Sở dĩ được mệnh danh là một gã khổng lồ trong ngành
nội thất vì IKEA đã và đang có một lợi thế rất lớn về nguồn lực, tài chính và cả nhân
sự mà chắc chắn sẽ không dễ dàng gì có thể tìm thấy ở bất kỳ doanh nghiệp nào, đặc
biệt là những doanh nghiệp lần đầu bước chân vào thị trường ngành này. Sở hữu một
đội ngũ về nghiên cứu, thiết kế, vận hành thực sự rất mạnh, am hiểu về nhiều khía
cạnh, bắt được những xu hướng của thị trường, có những ý tưởng sáng tạo độc đáo,
phù hợp, luôn luôn nỗ lực hết mình để đạt được những mục tiêu kinh doanh đề ra.
Ngoài ra, IKEA còn hướng đến những giá trị bền vững cho cả hành tinh và nhân loại
khi theo đuổi chiến lược cạnh tranh bền vững hướng đến việc giải quyết những vấn đề
môi trường cũng như xã hội phát sinh trong đời sống người tiêu dùng.Đồng thời,
IKEA, cũng rất cố gắng khi những đội ngũ này đã tìm cách tăng trưởng và tạo được
độ phủ của thương hiệu trên toàn thế giới. Những đặc điểm về nguồn lực như trên là
một trong những yếu tố để giúp duy trì lợi thế cạnh tranh của IKEA. Với quy mô về
nguồn lực như thế việc bắt chước để cạnh tranh là điều rất khó, từ đó giúp cho IKEA
giữ vững được lợi thế cạnh tranh của mình và có được lợi nhuận đáng kể.
IV. Ma trận QSPM
1. Ma trận IFE của IKEA
Bảng 2: Ma trận IFE của IKEA
Weighted
Key Internal factor Weight Rating
score
Strengths
Chuyên dòng sản phẩm nội thất lắp ráp sẵn 0,08 4 0,32
Weaknesses
Mặt bằng giá cao cho các sản phẩm đồ gia dụng
và nội thất 0,05 2 0,1
Khối lượng công việc của nhân viên lớn 0,05 3 0,15
TOTAL 1 2,72
Đánh giá: Tổng điểm quan trọng (TAS) IFE của doanh nghiệp là 2.72, cao hơn
mức trung bình (2.5), chứng tỏ nội bộ của doanh nghiệp mạnh so với các đối thủ trong
ngành.
2. Ma trận EFE của IKEA
Bảng 3: Ma trận EFE của IKEA
Weighted
Key External factor Weight Rating score
Opportunities
Công ty chi phí thấp được thành lập do mức sống 0,03 3 0,09
thấp của hầu hết các nước Đông Nam Á.
Threats
Giao hàng trễ bởi sản phẩm được cung cấp từ các
nhà cung ứng toàn cầu 0,06 2 0,12
TOTAL 1 3
Đánh giá: Tổng điểm trọng của doanh nghiệp là 3. cho thấy phản ứng khá tốt
với các cơ hội và mối đe dọa hiện tại trong môi trường của họ.
3. Ma trận QSPM
Bảng 4: Ma trận QSPM
Chiến Chiến
Chiến Chiến
Chiến lược lược lược Chiến lược
lược phát lược dẫn
đa dạng thâm kinh khác biệt
Những yếu tố triển sản đầu về
hóa nhập thị doanh hóa
chính phẩm chi phí
trường quốc tế
Trọng
AS TAS AS TAS AS TAS AS TAS AS TAS AS TAS
số
Key Internal
factor
Strengths
Cửa hàng đồ
gia dụng và
trang trí nội 0,03 2 0,06 3 0,09 4 0,12 2 0,06 1 0,03 2 0,12
thất lớn nhất
Đông Nam Á
Đa dạng về sản
phẩm ngành 0,07 4 0,28 2 0,14 2 0,14 2 0,14 2 0,14 4 1,12
hàng gia dụng
Số lượng người
dùng trên nền
0,1 1 0,1 1 0,1 4 0,4 3 0,3 1 0,1 2 0,2
tảng mua sắm
trực tuyến cao
Số lượng nhà
cung cấp cao
nhờ tăng cường
0,02 1 0,02 3 0,06 3 0,06 3 0,06 3 0,06 1 0,02
chiến lược hội
nhập về phía
sau
Doanh nghiệp
tiếp cận thân
0,05 0 3 0,15 3 0,15 2 0,1 1 0,05 3 0
thiện/bền vững
với môi trường
Chuyên thiết kế
ý tưởng nội thất
và thiết kế nội
thất phòng theo
phong cách 0,07 2 0,14 4 0,28 2 0,14 2 0,14 1 0,07 3 0,42
Scandinavian
(vẻ đẹp - tối
giản - tiện
dụng)
Weaknesses
Thặng dư hàng
0,1 2 0,2 2 0,2 1 0,1 1 0,1 4 0,4 2 0,4
tồn kho cao
Khối lượng
công việc của 0,05 2 0,1 2 0,1 1 0,05 2 0,1 1 0,05 1 0,1
nhân viên lớn
Số lượng nhân
0,03 1 0,03 1 0,03 2 0,06 3 0,09 1 0,03 1 0,03
sự nghỉ việc
lớn
Thiếu sản
phẩm hoàn
thiện sẵn do
Ikea tập trung 0,02 3 0,06 1 0,02 1 0,02 2 0,04 1 0,02 2 0,12
chuyên môn
hóa dòng sản
phẩm tự lắp ráp
Ý tưởng thiết
kế đồ nội thất 0,02 4 0,08 3 0,06 2 0,04 2 0,04 2 0,04 3 0,24
chưa đa dạng
Doanh nghiệp
chịu phí thiệt
hại cao do
0,08 1 0,08 1 0,08 2 0,16 2 0,16 1 0,08 1 0,08
khách hàng
(chính sách
riêng của DN)
Key External
factor
Opportunities
Đa dạng đối
tượng sử dụng 0,04 2 0,08 2 0,08 3 0,12 3 0,12 3 0,12 3 0,24
sản phẩm
Dân số tăng ở
Đông Nam Á
góp phần tăng
lượng người
0,02 2 0,04 2 0,04 3 0,06 3 0,06 1 0,02 1 0,04
tiêu dùng mới
cho triển vọng
tương lai của
doanh nghiệp
Thành công
trong kinh
0,06 2 0,12 3 0,18 3 0,18 2 0,12 1 0,06 1 0,12
doanh ngành
hàng gia dụng
Tốc độ đô thị
hóa nhanh ở
hầu hết các
nước Đông 0,08 1 0,08 1 0,08 3 0,24 3 0,24 1 0,08 1 0,08
Nam Á như
Singapore,
Malaysia
Tiềm năng tăng
trưởng cao nhờ
chính sách mở
cửa kinh tế thị 0,05 2 0,1 2 0,1 2 0,1 4 0,2 3 0,15 1 0,1
trường giữa các
nước Đông
Nam Á.
Các cơ sở
thương mại
điện tử đang
phát triển
0,08 3 0,24 2 0,16 3 0,24 3 0,24 1 0,08 1 0,24
nhanh nhất để
mua sắm trực
tuyến ở Đông
Nam Á
Số lượng người
tiêu dùng thuộc
tầng lớp trung
0,03 2 0,06 2 0,06 2 0,06 2 0,06 3 0,09 1 0,06
lưu cao ở hầu
hết các nước
Đông Nam Á.
Threats
Chính sách
giãn cách xã
hội của chính
quyền địa
phương làm
cho các cửa 0,05 2 0,1 1 0,05 3 0,15 3 0,15 1 0,05 1 0,1
hàng kinh
doanh IKEA
phải đóng cửa
trong đại dịch
Covid-19
Tỷ lệ thất
nghiệp gia tăng
ở hầu hết các
quốc gia Đông
Nam Á do đại 0,06 1 0,06 1 0,06 3 0,18 3 0,18 2 0,12 1 0,06
dịch covid-19
ảnh hưởng đến
sức mua của
người tiêu dùng
Vấn đề cấm sử
dụng tiếng
Thụy Điển cho
tên thương hiệu
sản phẩm của
IKEA chẳng
0,05 1 0,05 1 0,05 2 0,1 3 0,15 1 0,05 1 0,05
hạn đã xảy ra ở
Indonesia do
hiểu sai nghĩa
trong ngôn ngữ
bản địa Đông
Nam Á.
Mở rộng xu
hướng hiện tại
của phong cách
Anh và thiết kế
văn hóa bản địa
cho đồ gia
dụng và đồ nội
0,06 3 0,18 3 0,18 2 0,12 2 0,12 1 0,06 3 0,54
thất sẽ cạnh
tranh với thiết
kế
Scandinavian
và phong cách
tối giản do
IKEA mang lại
Mức độ chấp
nhận thấp đối
với ngành kinh
doanh thực
phẩm Thụy
Điển do IKEA
mang lại ở một
0,07 3 0,21 2 0,14 2 0,14 3 0,21 1 0,07 3 0,63
số quốc gia
Đông Nam Á
vẫn còn bảo tồn
bản sắc và văn
hóa địa phương
mạnh mẽ như ở
Indonesia
Sự bất ổn về
0,03 1 0,03 1 0,03 2 0,06 2 0,06 1 0,03 1 0,03
chính trị ở một
số nước Đông
Nam Á
Sự kiểm soát
quá mức của
chính quyền
địa phương và
sự can thiệp
của chính phủ
vào việc quản
0,04 1 0,04 1 0,04 3 0,12 4 0,16 3 0,12 1 0,04
lý kinh doanh
của công ty tư
nhân như giờ
hoạt động kinh
doanh nghiêm
ngặt và thuế
cao
Theo nhận định của nhóm phân tích, tổng số điểm hấp dẫn (TAS) của Chiến
lược khác biệt hóa là cao nhất (7.42). Điều này chứng tỏ ưu tiên hàng đầu của IKEA
hiện nay là tập trung vào việc tạo nên sự khác biệt hóa, về lâu dài có thể chú trọng
thêm Chiến lược thâm nhập thị trường (5.03). Điều này sẽ giúp IKEA phát huy được
tối đa điểm mạnh của mình, tận dụng được nhiều cơ hội hiện có cũng như khắc phục
điểm yếu, hạn chế được những bất lợi, thách thức trong thị trường ngành hàng gia
dụng, đồ nội thất.
V. Các chiến lược đề xuất
Việc sử dụng hiệu quả các chiến lược hoạt động cũng như chiến lược cạnh tranh
đồng thời bám sát giá trị cốt lõi của doanh nghiệp đã giúp IKEA trụ vững trên trường
quốc tế, trở thành “ông lớn” trong lĩnh vực nội thất sau 80 năm thành lập và hoạt động.
Các chiến lược được IKEA sử dụng được xem là điển hình trong những loại chiến
lược truyền thống nhưng vẫn chưa mang lại hiệu quả thực sự bức phá nếu áp dụng ở
thị trường Việt Nam. Sau quá trình tìm hiểu giá trị nội tại của IKEA và thực hiện phân
tích đánh giá các chiến lược mà IKEA đã và đang sử dụng, nhóm phân tích đã đề xuất
một số chiến lược với kỳ vọng giúp doanh nghiệp đạt được hiệu quả kinh doanh cùng
sự phát triển bền vững.
1. Kết hợp chiến lược phát triển sản phẩm và chiến lược khác biệt hoá
IKEA là một doanh nghiệp kinh doanh nội thất đa quốc gia, ở những quốc gia
khác IKEA được đánh giá là hãng nội thất giá rẻ. Nhưng khi về tới Việt Nam, giá cả
những sản phẩm của IKEA được đánh giá là cao hơn mức giá của nhiều doanh nghiệp
nội thất trong nước cộng với sự phát triển của những sàn thương mại điện tử khiến giá
cả trở nên rất cạnh tranh. Vì vậy, để có được sự thành công trong thị trường Việt Nam
thì IKEA cần thực hiện chiến lược phát triển sản phẩm nhằm tạo ra những sản phẩm
thật sự đặc biệt, cuốn hút người tiêu dùng.
Con người trong xã hội hiện đại gần như đang chạm tới ngưỡng cao nhất của
tháp nhu cầu Maslow đó là thể hiện bản thân mình. Nhu cầu này có thể đạt được qua
nhiều cách như có những giải thưởng lớn trong học tập và sự nghiệp, có lượng người
theo dõi cao hay chỉ đơn giản là sở hữu những thứ mang đậm chất riêng của bản thân.
Nắm bắt được nhu cầu này, nhóm phân tích chiến lược đề xuất doanh nghiệp IKEA
thực hiện chiến lược phát triển sản phẩm tích hợp khác biệt hoá nhằm tạo ra những
sản phẩm có tính cá nhân cao hay còn gọi là cá nhân hoá sản phẩm để đáp ứng thị hiếu
của khách hàng. Trong thế giới toàn cầu hóa ngày nay, nơi tất cả các sản phẩm được
sản xuất hàng loạt, việc cá nhân hóa sản phẩm cho phép doanh nghiệp của bạn cung
cấp các sản phẩm đặc biệt và mang tính độc quyền, và điều đó làm tăng giá trị của sản
phẩm, khiến khách hàng sẵn sàng trả tiền cho nó.
Việc kết hợp hai chiến lược này có thể thực hiện bằng cách điêu khắc tên, câu
chuyện hay hình ảnh theo yêu cầu của khách hàng ngay tại hệ thống cửa hàng IKEA.
Khách hàng không chỉ dùng tiền để mua sản phẩm mà còn để trải nghiệm, có những
câu chuyện của riêng mình mà sản phẩm còn giúp lưu lại những kỷ niệm. Việc bán
các sản phẩm được sản xuất hàng loạt với giá thấp đảm bảo tính cạnh tranh với những
đối thủ chung ngành, bán những sản phẩm được điêu khắc với giá cao hơn nhằm phân
khúc được đối tượng khách hàng mà IKEA phục vụ. Bên cạnh đó, IKEA cũng có thể
chọn lọc và nhận sản xuất những đơn hàng được thiết kế theo yêu cầu từ phía khách
hàng. Điều này làm tăng tính sáng tạo cho sản phẩm. Hơn thế nữa, với bối cảnh mạng
xã hội đang chiếm ưu thế vượt trội như ngày nay, việc sở hữu những sản phẩm, những
trải nghiệm độc đáo được khách hàng chia sẻ cũng là một cách marketing không tốn
phí cho doanh nghiệp.
2. Áp dụng sự phát triển của khoa học công nghệ, thương mại điện tử vào
chiến lược thâm nhập thị trường
Sự phát triển nhanh đến chóng mặt của khoa học công nghệ đã khiến thế giới
thay đổi theo từng ngày thậm chí là từng giờ. Phát huy được những thế mạnh như
thông minh, làm việc tự động và không ngừng nghỉ, công nghệ hỗ trợ rất nhiều trong
hệ thống kinh doanh của mọi doanh nghiệp đặc biệt là trong các giai đoạn khủng
hoảng trên toàn thế giới như đại dịch COVID-19 vừa qua. Đại dịch COVID-19 như
một thách thức lớn nhưng cũng là cơ hội không nhỏ cho sự bùng nổ của thương mại
điện tử. Theo khảo sát hành vi tiêu dùng trực tuyến của người dùng khu vực Đông
Nam Á của Lazada và Milieu Insight vào năm 2022 cho thấy, 73% người tiêu dùng
Đông Nam Á đã xem mua sắm trực tuyến là một phần trong cuộc sống hàng ngày của
họ, trong khi so với năm 2020 con số này chỉ đạt mức gần 60%. Đáng chú ý, tại Việt
Nam, 81% người được hỏi cho biết, họ xem việc mua sắm trực tuyến là một thói quen
không thể thiếu mỗi ngày, cũng như tỷ lệ người mua sắm trực tuyến ít nhất một lần
mỗi tuần đạt mức 59%. Sự nổi lên thần tốc cùng thay đổi về xu hướng tiêu dùng này
là điểm đáng lưu tâm cho những nhà hoạch định chính sách. IKEA có thế mạnh cực
kỳ lớn trong mô hình kinh tế theo quy mô trong khi tại thị trường Việt Nam, những
gian hàng thương mại điện tử của IKEA chưa thực sự được phát triển một cách toàn
diện. Đồng thời, Việc xây dựng một website hay các gian hàng trên những sàn thương
mại uy tín là một phương pháp hữu hiệu cho chiến lược thâm nhập thị trường Đông
Nam Á, đặc biệt là Việt Nam. Việc sở hữu những gian hàng được đánh giá tích cực
trên những sàn thương mại điện tử là một tiềm lực trong hành trình quảng bá sản
phẩm và mở rộng thị phần. Bên cạnh đó, những sản phẩm của IKEA là sản phẩm lắp
ráp dễ vận chuyển đạt một lợi thế cạnh tranh vượt trội so với những đối thủ nội địa khi
có những sản phẩm hoàn thiện khiến việc vận chuyển trở nên khó khăn, chi phí vận
chuyển cao. Những lý do nêu trên đã chứng minh được việc áp dụng sự phát triển của
khoa học công nghệ, thương mại điện tử vào chiến lược thâm nhập thị trường không
chỉ giúp IKEA mở rộng được thị phần mà còn tận dụng được những lợi thế mà doanh
nghiệp hiện đang sở hữu.
VI. KẾT LUẬN
Việc thực hiện các chiến lược kinh doanh hiệu quả đã giúp IKEA đi đúng tầm
nhìn trên hành trình hoàn thành xuất sắc sứ mệnh giúp người tiêu dùng có được một
cuộc sống tốt hơn thông qua không gian sống bởi những sản phẩm nội thất mà doanh
nghiệp này tạo ra và góp phần tạo nên sự bền vững trong cuộc sống cộng đồng. Sau
gần 80 năm xây dựng và phát triển hình ảnh thương hiệu bằng cách đi tìm những câu
trả lời cho các câu hỏi “How?” “What?” “Where?” “When?", IKEA vẫn giữ được giá
trị cốt lõi của doanh nghiệp hay câu trả lời của câu hỏi “Why?”. Bằng những nỗ lực
không ngừng nghỉ của mình, IKEA đã đạt được những thành công đáng nể phục khi
kể từ năm 2008 IKEA là nhà bán lẻ đồ nội thất lớn nhất thế giới, sở hữu “đế chế” hơn
460 cửa hàng tại 60 thị trường khắp thế giới (tháng 2/2023), chỉ trong năm 2022
doanh số bán lẻ của IKEA đạt 44,6 tỷ EUR theo báo cáo hoạt động kinh doanh cuối
năm 2022 của IKEA.
Phải công nhận rằng, IKEA đã thật sự thành công khi thực hiện chiến lược cạnh
tranh dẫn đầu về chi phí khi tận dụng lợi thế kinh tế theo quy mô và luôn biết cách tạo
ra những giá trị mới xoay quanh khách hàng, khiến khách hàng nhận thấy số tiền mà
họ bỏ ra hoàn toàn xứng đáng với những gì họ nhận được. Những sản phẩm nội thất
lắp ráp được đóng gói phẳng phiu như một cuộc cách mạng tạo nên giá trị khác biệt
cũng như lợi thế cạnh tranh khi giảm được chi phí vận chuyển sản phẩm cũng như
đánh thẳng vào tâm lý khách hàng bởi hiệu ứng “IKEA"_ mọi người luôn đánh giá
cao những thứ mà chính họ làm ra. Không chỉ tập trung tạo ra giá trị cho khách hàng
mà IKEA còn hướng đến những giá trị bền vững cho cả hành tinh và nhân loại khi
theo đuổi chiến lược cạnh tranh bền vững hướng đến việc giải quyết những vấn đề
môi trường cũng như xã hội phát sinh trong đời sống người tiêu dùng. Những nỗ lực
đầu tư khoảng 2,9 tỷ USD vào các dự án năng lượng mặt trời và điện gió kể từ năm
2009, sở hữu 575 turbine gió, 20 công viên năng lượng mặt trời và 935.000 tấm pin
mặt trời trên mái của các cửa hàng IKEA cũng như hệ thống nhà kho, đầu tư vào hai
công viên năng lượng mặt trời với công suất 403 MW ở hai bang Utah và Texas, Mỹ
và hai trang trại điện gió sản xuất 859 triệu kWh năng lượng ở các bang Illinois và
Texas khi thực hiện chiến lược cạnh tranh bền vững đã nhận về những phản hồi tích
cực khi tổng lượng khí carbon dioxide từ hoạt động sản xuất của năm 2022 giảm 16%
so với năm 2016, trung bình việc sản xuất mỗi sản phẩm giảm 20% lượng khí thải
carbon dioxide. Bên cạnh việc thực hiện những chiến lược cạnh tranh hiệu quả, những
chiến lược hoạt động được IKEA thực hiện cũng được đánh giá rất cao. Chiến lược đa
dạng hoá sản phẩm luôn tạo ra những lựa chọn mới cho khách hàng. Tính đến cuối
năm 2022, IKEA đã sở hữu 9500 sản phẩm trong danh mục gian hàng của doanh
nghiệp. Chỉ trong năm 2022, có đến 2000 sản phẩm mới được thiết kế và sản phẩm.
Thậm chí, IKEA có bán nguyên một căn nhà được đóng gói sẵn trong thùng, khách
hàng chỉ cần mua về và dựng nó lên cùng với tất cả nội thất được mua kèm giá bằng
với những ngôi nhà đủ nội thất như bình thường. Chiến lược thâm nhập thị trường đã
hỗ trợ rất nhiều trong việc từng bước đưa IKEA trở thành doanh nghiệp có thị phần
lớn nhất toàn cầu trong tương lai.
Hành động lựa chọn và thực hiện những chiến lược đúng đắn trong hoạt động
kinh doanh đã giúp IKEA giữ được vị thế là một trong những công ty phát triển và có
quy mô lớn trên toàn thế giới. Chiến lược dẫn đầu chi phí đáp ứng được tâm lý người
dùng qua nhiều thập kỷ cùng với sự đổi mới được thực hiện thường xuyên được kỳ
vọng là một lợi thế khổng lồ giúp doanh nghiệp duy trì và phát triển hơn nữa đế chế
kinh doanh của mình. Doanh nghiệp luôn có những nỗ lực nhằm xây dựng một hành
tinh sạch, bền vững cùng tư duy phục vụ chú tâm đến trải nghiệm, lối sống khách
hàng khiến những thành tựu kinh doanh của tổ chức tồn tại vĩnh viễn.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Culture & Values. (n.d.). IKEA. Retrieved April 11, 2023, from
https://www.ikea.com/in/en/this-is-ikea/culture-and-values-pubd0e72f31
Elsayad, H. (n.d.). (PDF) IKEA Case Study | Sharleen Suwaris. Academia.edu.
Retrieved April 11, 2023, from
https://www.academia.edu/5197655/IKEA_Case_Study
IKEA Organizational Culture And Performance Evaluation - Free Essay Example.
(n.d.). Edubirdie. Retrieved April 11, 2023, from
https://edubirdie.com/examples/ikea-organizational-culture-and-performance-
evaluation/
IKEA Primary Activities - IKEA Primary Activities Inbound logistics Purchasing raw
materials and. (n.d.). Studocu. Retrieved April 11, 2023, from
https://www.studocu.com/vn/document/truong-dai-hoc-ngoai-thuong/kinh-te-kinh-
doanh/ikea-primary-activities/29167311
Parker, B. (n.d.). IKEA: Vision | Mission | Core Values (2019). Business Strategy Hub.
Retrieved April 11, 2023, from
https://bstrategyhub.com/ikea-vision-mission-core-values/
Pineda, M. E. (2021, July 15). The Business Strategy of IKEA: A Discussion. Profolus.
Retrieved April 11, 2023, from
https://www.profolus.com/topics/the-business-strategy-of-ikea-a-discussion/
Phân tích chiến lược kinh doanh xuyên quốc gia của công ty đa quốc gia ikea |
Xemtailieu. (2023), Retrieved April 16, 2023. From
https://text.xemtailieu.net/tai-lieu/phan-tich-chien-luoc-kinh-doanh-xuyen-quoc-
gia-cua-cong-ty-da-quoc-gia-ikea-197980.html
Gã khổng lồ nội thất IKEA đã ứng dụng Hybrid Strategy như thế nào?. (2023),
Retrieved April 16, 2023, from
https://beautique.vn/insight/ga-khong-lo-noi-that-ikea-da-ung-dung-hybrid-
strategy-nhu-the-nao
Các công cụ phân tích hình thành chiến lược doanh nghiệp. (2012), Retrieved April
16, 2023, from
https://ocd.vn/cac-cong-cu-phan-tich-hinh-thanh-chien-luoc/
Ứng dụng mô hình PESTEL phân tích môi trường kinh doanh. (2023), Retrieved April
16, 2023, from
https://subiz.com.vn/blog/mo-hinh-pestel.html
IKEA-GROUP-Report-2019. (2023), Retrieved April 16, 2023, from
https://studylib.net/doc/25421271/ikea-group-report-2019
Tiểu luận quản trị chiến lược công ty ikea | Xemtailieu. (2023), Retrieved April 16,
2023, from
https://text.xemtailieu.net/tai-lieu/tieu-luan-quan-tri-chien-luoc-cong-ty-ikea-
1027837.html
Analysis of IFE, EFE and QSPM matrix on business development strategy. (2023),
Retrieved April 16, 2023 from
https://iopscience.iop.org/article/10.1088/1755-1315/126/1/012062/pdf
Ma trận QSPM là gì? Tiến trình phát triển ma trận. (2019), Retrieved April 16, 2023
from
https://vietnambiz.vn/ma-tran-qspm-la-gi-tien-trinh-phat-trien-ma-tran-
20191010171325065.html
IKEA. (n.d.). Our sustainability strategy. IKEA. Retrieved April 16, 2023, from
https://www.ikea.com/gb/en/this-is-ikea/climate-environment/the-ikea-
sustainability-strategy-pubfea4c210
Theculturetrip. (n.d.). Cách nhà sáng lập ikea tạo ra thương hiệu gắn liền với sự bền
vững. MSpace.
https://www.mspaceoffice.com/blog/cau-chuyen-thuong-hieu-cach-nha-sang-lap-
ikea-tao-ra-thuong-hieu-gan-lien-voi-su-ben-vung.html