bài 1.3 PHÚC THỐNG-TRƯỚNGMAN tt

You might also like

Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 9

PHÚC THỐNG

TRƯỚNG MÃN

Đối tượng: CT3


Thời gian: 45 phút
KHÁI NIỆM
• Phúc: vùng bụng.
- Đại phúc: vùng bụng trên rốn
- Tiểu phúc: vùng bụng dưới rốn
- Thiếu phúc: 2 cạnh bên bụng dưới rốn
• Phúc thống: đau vùng bụng
- Tề phúc thống: đau bụng quanh rốn
- Vị quản thống: đau ở bụng trên gần mỏm ức
• Phúc mãn = phúc trướng mãn: bụng trướng đầy
VỊ QUẢN THỐNG
• NGUYÊN NHÂN- CCBS:
-Tình chí uất kết→ Can vị bất hòa, Vị khí uất trệ, lâu
ngày đưa đến khí trệ huyết ứ
- Ăn uống thất thường lâu ngày làm cản trở công Tỳ
vị, Can mộc tương thừa sinh bệnh, lâu ngày khí
huyết suy kém → Tỳ vị hư hàn
VỊ QUẢN THỐNG
• CÁC THỂ LS:
1.Can uất khí trệ: Vùng thượng vị trướng đầy, đau
dồn dập, lan tỏa tới sườn, hay thở dài, kém ăn, ợ
hơi, ợ chua, nôn mửa, đại tiên khó đi, mạch
huyền
2.Can hỏa hun đốt: Vị quản đau rát, cự án, miệng
đắng, lòng phiền, dễ nổi giận, táo bón, tiểu đỏ,
lưỡi đỏ rêu vàng, mạch huyền sác
VỊ QUẢN THỐNG
CÁC THỂ LL: S
3. Huyết ứ: Vị thống như dao đâm, đau cố định, cự
án, tiêu phân đen, chất lưỡi tía tối, có điểm ứ
huyết, mạch sáp
4. Tỳ vị hư hàn:
Vị quản đau âm ỉ, thiện án, kém ăn, nôn ra nước
trong, mệt mỏi, chân tay lạnh, sợ lạnh, đại tiện
phân nát
PHÚC MÃN
• NGUYÊN NHÂN – CCBS:
- Hàn tà trực trúng vào lý hoặc ăn thức ăn sống lạnh→
hàn thấp xâm phạm Trung tiêu, Tỳ vị thăng giáng không
điều hòa (trọc âm không giáng, thanh dương không
thăng)
- Tỳ dương hư mất kiện vận, Vị hư không thu nạp.
- Cảm nhiễm ngoại tà (rượu chè, ăn cay nóng…) → Tỳ vị
mất kiện vận, thấp nhiệt từ trong sinh ra không tiêu tán
được
- Tà nhiệt phạm kinh Dương minh→ Nhiệt kết ở Trường
Vị
PHÚC MÃN
• CÁC THỂ LS:
1. Tỳ vị hư hàn
2. Hàn thấp ứ đọng
3. Thấp nhiệt uất kết
4. Thực nhiệt nội kết
PHÚC MÃN
1. Hàn thấp ứ đọng: Bụng trướng đầy, cự án, nôn
mửa, đại tiện lỏng, miệng khát kh6ong muốn
uống, rêu trắng nhớt, mạch huyền hoãn
2. Tỳ vị hư hàn: Vùng bụng trướng đầy, ưa ấm,
thiện án, mệt mỏi, không muốn ăn, lưỡi nhạt
bệu, rêu trắng, mạch hoãn nhược
PHÚC MÃN
3. Thấp nhiệt uất kết:
Bụng đầy chướng, tâm phiền, tiểu đỏ, đại tiện lỏng
nhão, lưỡi đỏ, rêu vàng nhớt, mạch sác
4. Thực nhiệt nội kết:
Bụng đầy, đau cự án, đại tiện bí, rêu lưỡi vàng khô,
mạch trầm hữu lực.

You might also like