Thời gian: 45 phút KHÁI NIỆM • Phúc: vùng bụng. - Đại phúc: vùng bụng trên rốn - Tiểu phúc: vùng bụng dưới rốn - Thiếu phúc: 2 cạnh bên bụng dưới rốn • Phúc thống: đau vùng bụng - Tề phúc thống: đau bụng quanh rốn - Vị quản thống: đau ở bụng trên gần mỏm ức • Phúc mãn = phúc trướng mãn: bụng trướng đầy VỊ QUẢN THỐNG • NGUYÊN NHÂN- CCBS: -Tình chí uất kết→ Can vị bất hòa, Vị khí uất trệ, lâu ngày đưa đến khí trệ huyết ứ - Ăn uống thất thường lâu ngày làm cản trở công Tỳ vị, Can mộc tương thừa sinh bệnh, lâu ngày khí huyết suy kém → Tỳ vị hư hàn VỊ QUẢN THỐNG • CÁC THỂ LS: 1.Can uất khí trệ: Vùng thượng vị trướng đầy, đau dồn dập, lan tỏa tới sườn, hay thở dài, kém ăn, ợ hơi, ợ chua, nôn mửa, đại tiên khó đi, mạch huyền 2.Can hỏa hun đốt: Vị quản đau rát, cự án, miệng đắng, lòng phiền, dễ nổi giận, táo bón, tiểu đỏ, lưỡi đỏ rêu vàng, mạch huyền sác VỊ QUẢN THỐNG CÁC THỂ LL: S 3. Huyết ứ: Vị thống như dao đâm, đau cố định, cự án, tiêu phân đen, chất lưỡi tía tối, có điểm ứ huyết, mạch sáp 4. Tỳ vị hư hàn: Vị quản đau âm ỉ, thiện án, kém ăn, nôn ra nước trong, mệt mỏi, chân tay lạnh, sợ lạnh, đại tiện phân nát PHÚC MÃN • NGUYÊN NHÂN – CCBS: - Hàn tà trực trúng vào lý hoặc ăn thức ăn sống lạnh→ hàn thấp xâm phạm Trung tiêu, Tỳ vị thăng giáng không điều hòa (trọc âm không giáng, thanh dương không thăng) - Tỳ dương hư mất kiện vận, Vị hư không thu nạp. - Cảm nhiễm ngoại tà (rượu chè, ăn cay nóng…) → Tỳ vị mất kiện vận, thấp nhiệt từ trong sinh ra không tiêu tán được - Tà nhiệt phạm kinh Dương minh→ Nhiệt kết ở Trường Vị PHÚC MÃN • CÁC THỂ LS: 1. Tỳ vị hư hàn 2. Hàn thấp ứ đọng 3. Thấp nhiệt uất kết 4. Thực nhiệt nội kết PHÚC MÃN 1. Hàn thấp ứ đọng: Bụng trướng đầy, cự án, nôn mửa, đại tiện lỏng, miệng khát kh6ong muốn uống, rêu trắng nhớt, mạch huyền hoãn 2. Tỳ vị hư hàn: Vùng bụng trướng đầy, ưa ấm, thiện án, mệt mỏi, không muốn ăn, lưỡi nhạt bệu, rêu trắng, mạch hoãn nhược PHÚC MÃN 3. Thấp nhiệt uất kết: Bụng đầy chướng, tâm phiền, tiểu đỏ, đại tiện lỏng nhão, lưỡi đỏ, rêu vàng nhớt, mạch sác 4. Thực nhiệt nội kết: Bụng đầy, đau cự án, đại tiện bí, rêu lưỡi vàng khô, mạch trầm hữu lực.