Bài Taaph Thêm c13

You might also like

Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 4

CÂU HỎI BỔ SUNG - KINH TẾ VĨ MÔ - Mankiw/Taylor/Luu

Chương 13: TIẾT KIỆM, ĐẦU TƯ VÀ HỆ THỐNG TÀI CHÍNH

ĐÚNG/SAI
Cho biết câu đó đúng hay sai.

1. Khi một doanh nghiệp bán trái phiếu, nó đã thu được tài chính từ vốn cổ phần.

2. Những người mua cổ phiếu của một công ty, tức là đã cho công ty vay tiền.

3. Các quỹ đầu tư giảm rủi ro cho cổ đông bằng cách mua một danh mục đầu tư đa dạng.

4. Trái phiếu chính phủ Việt Nam trả lãi ít hơn trái phiếu doanh nghiệp do các công ty phát
hành vì trái phiếu chính phủ ít rủi ro tín dụng hơn.

5. Trong một nền kinh tế đóng, tiết kiệm là những gì còn lại sau chi tiêu tiêu dùng và mua
sắm của chính phủ.

6. Tiết kiệm chính phủ luôn luôn dương (+).

7. Trong nền kinh tế đóng, đầu tư luôn ngang bằng với tiết kiệm bất kể tiết kiệm đến từ đâu
- tiết kiệm chính phủ hay tiết kiệm tư nhân.

8. Đầu tư là mua trang thiết bị và nhà xưởng từ vốn.

9. Nếu bạn tiết kiệm được một khoản tiền trong tuần này và cho bạn cùng nhà mượn để
mua thực phẩm tiêu dùng, hành động tiết kiệm cá nhân của bạn đã làm tăng tiết kiệm
quốc gia.

10. Lượng cung vốn vay sẽ lớn hơn nếu lãi suất thực cao hơn.

11. Nếu lãi suất thực trên thị trường vốn vay tạm thời được giữ trên mức cân bằng, khoản vay
mong muốn sẽ vượt quá mức cho vay mong muốn và lãi suất thực tế sẽ giảm xuống.

12. Việc giảm thâm hụt ngân sách sẽ làm dịch chuyển đường cung vốn vay sang phải, giảm
lãi suất thực và tăng lượng cầu vốn vay.

13. Tiết kiệm chính phủ và thặng dư ngân sách của chính phủ là như nhau.

14. Nếu chính phủ muốn tăng tốc độ tăng trưởng, chính phủ nên tăng thuế đối với lãi suất và
cổ tức để dịch chuyển đường cung vốn vay sang bên phải.

15. Sự gia tăng thâm hụt ngân sách khiến chính phủ phải tăng cường đi vay làm dịch chuyển
đường cầu vốn vay sang bên phải.

TRẮC NGHIỆM
Xác định câu trả lời a/b/c/d/e đúng nhất cho câu hỏi.

16. Điều nào sau đây là một ví dụ về tài chính vốn chủ sở hữu?
a) Trái phiếu công ty
b) vay ngân hàng
c) Tất cả những câu trả lời này là tài chính vốn chủ sở hữu.
d) Trái phiếu chính phủ

1
e) Công ty Cổ phần.

17. Rủi ro tín dụng là nói đến _______ của một trái phiếu.
a) xác suất khả năng vỡ nợ.
b) tỷ lệ P/E.
c) cổ tức.
d) xử lý thuế.
e) kỳ hạn đến ngày đáo hạn.

18. Trung gian tài chính là người trung gian giữa


a) người mua và người bán.
b) chồng và vợ.
c) người đi vay và người cho vay.
d) liên đoàn lao động và các công ty.

19. Tiết kiệm quốc gia (hoặc là “tiết kiệm” nói chung) bằng
a) không có câu trả lời nào trong số này.
b) đầu tư + tiêu dùng.
c) tiết kiệm tư nhân + tiết kiệm chính phủ.
d) GDP - mua sắm của chính phủ.
e) GDP + chi tiêu tiêu dùng + mua sắm của chính phủ.

20. Khẳng định nào sau đây là đúng?


a) Trái phiếu dài hạn có xu hướng trả lãi ít hơn trái phiếu ngắn hạn.
b) Trái phiếu chính phủ trả lãi ít hơn trái phiếu doanh nghiệp tương đương.
c) Các quỹ đầu tư rủi ro hơn so với việc mua cổ phiếu đơn lẻ vì hiệu quả hoạt động của
rất nhiều công ty khác nhau có thể ảnh hưởng đến lợi nhuận của một quỹ tương hỗ.
d) Chỉ số chứng khoán là một thư mục được sử dụng để định vị thông tin về các cổ phiếu
đã chọn.

21. Nếu chi tiêu của chính phủ vượt quá thu thuế, thì
a) Có thâm hụt ngân sách.
b) không có câu trả lời nào trong số này
c) có thặng dư ngân sách.
d) tiết kiệm tư nhân là dương.
e) tiết kiệm chính phủ là dương.

22. Nếu GDP = $1.000, tiêu dùng = $600, thuế = $100 và mua sắm của chính phủ = $200,
thì tiết kiệm và đầu tư là bao nhiêu?
a) tiết kiệm = $300, đầu tư = $300
b) tiết kiệm = $200, đầu tư = $100
c) tiết kiệm = $100, đầu tư = $200
d) tiết kiệm = $0, đầu tư = $0
e) tiết kiệm = $200, đầu tư = $200

23. Nếu công chúng tiêu thụ ít hơn 100 tỷ $ và chính phủ mua sắm thêm 100 tỷ $ (những thứ
khác không thay đổi), phát biểu nào sau đây là đúng?
a) Tiết kiệm là không thay đổi.
b) Tiết kiệm tăng và nền kinh tế sẽ phát triển nhanh chóng hơn.
c) Tiết kiệm giảm và nền kinh tế sẽ tăng trưởng chậm hơn.
d) Không có đủ thông tin để xác định điều gì sẽ xảy ra khi tiết kiệm.

24. Loại chứng khoán nào dưới đây của thị trường tài chính có thể trả lãi cao nhất?
a) Trái phiếu do một công ty mới thành lập phát hành
b) Một trái phiếu chính phủ do chính phủ Pháp phát hành.

2
c) Trái phiếu do công ty blue chip phát hành
d) Một quỹ đầu tư với danh mục trái phiếu doanh nghiệp do các công ty blue chip phát
hành.

25. Đầu tư là
a) việc mua hàng hóa và dịch vụ.
b) việc mua thiết bị và nhà xưởng.
c) khi chúng ta gửi tiền tiết kiệm vào ngân hàng.
d) việc mua cổ phiếu và trái phiếu.

26. Nếu công dân Việt Nam trở nên tiết kiệm hơn, chúng ta sẽ mong đợi
a) Đường Cung vốn vay ở Việt Nam dịch chuyển sang phải và lãi suất thực giảm.
b) Đường Cầu vốn vay ở Việt Nam dịch chuyển sang bên phải và lãi suất thực tăng.
c) Đường Cầu vốn vay ở Việt Nam dịch chuyển sang bên phải và lãi suất thực giảm.
d) Đường Cung vốn vay ở Việt Nam dịch chuyển sang bên phải và lãi suất thực tăng.

27. Nhóm chính sách nào sau đây của chính phủ giúp định hướng tăng trưởng cao nhất?
a) Giảm thuế đối với lợi tức tiết kiệm, giảm thuế đầu tư và giảm thâm hụt.
b) Tăng thuế đối với lợi tức tiết kiệm, giảm thuế đầu tư và tăng thâm hụt.
c) Tăng thuế đối với lợi tức tiết kiệm, giảm thuế đầu tư và giảm thâm hụt.
d) Giảm thuế đối với lợi tức tiết kiệm, giảm thuế đầu tư và tăng thâm hụt.

28. Sự gia tăng thâm hụt ngân sách khiến chính phủ phải tăng vay
a) làm dịch chuyển Đường Cung vốn vay sang phải.
b) làm dịch chuyển Đường Cầu vốn vay sang trái.
c) làm dịch chuyển Đường Cầu vốn vay sang phải.
d) làm dịch chuyển Đường Cung vốn vay sang trái.

29. Sự gia tăng thâm hụt ngân sách sẽ


a) tăng lãi suất thực và giảm lượng vốn vay để đầu tư.
b) giảm lãi suất thực và tăng lượng vốn vay để đầu tư.
c) tăng lãi suất thực và tăng lượng vốn vay để đầu tư.
d) giảm lãi suất thực và giảm lượng vốn vay để đầu tư.

30. Nếu Đường Cung vốn vay rất ít co giãn (dốc đứng), thì chính sách nào có khả năng làm
tăng tiết kiệm và đầu tư nhiều nhất?
a) giảm thâm hụt ngân sách
b) thâm hụt ngân sách gia tăng
c) giảm thuế đầu tư
d) không có câu trả lời nào trong số này.

31. Sự gia tăng thâm hụt ngân sách là


a) tăng tiết kiệm chính phủ.
b) giảm tiết kiệm cá nhân.
c) không có câu trả lời nào trong số này.
d) giảm tiết kiệm chính phủ.
e) tăng tiết kiệm cá nhân.

32. Nếu thâm hụt ngân sách gia tăng làm giảm tiết kiệm và đầu tư quốc gia, chúng ta đã
chứng kiến một minh chứng về
a) trung gian.
b) vốn chủ sở hữu.
c) hiệu ứng lấn át.
d) hiệu ứng quỹ đầu tư.

3
33. Nếu công dân Việt Nam ít quan tâm hơn đến tương lai và tiết kiệm ít hơn ở mỗi mức lãi
suất thực tế,
a) lãi suất thực tăng và đầu tư giảm.
b) lãi suất thực tăng và đầu tư tăng.
c) lãi suất thực giảm và đầu tư tăng.
d) lãi suất thực giảm và đầu tư giảm.

34. Nếu chính phủ đồng thời giảm thuế đầu tư và giảm thuế đối với lợi tức tiết kiệm,
a) lãi suất thực sẽ giảm.
b) lãi suất thực sẽ tăng.
c) tác động lên lãi suất thực là không xác định.
d) lãi suất thực không đổi.

35. Tăng thặng dư ngân sách


a) làm dịch chuyển Đường Cung vốn vay sang trái và làm tăng lãi suất thực.
b) làm dịch chuyển Đường Cung vốn vay sang phải và làm giảm lãi suất thực.
c) làm dịch chuyển Đường Cầu vốn vay sang phải và làm tăng lãi suất thực.
d) làm dịch chuyển Đường Cầu vốn vay sang trái và làm giảm lãi suất thực.

-----------------------------o0o-------------------------------

You might also like