Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 16

BÀI GIẢNG 10:

CÂN BẰNG THỊ TRƯỜNG HÀNG HÓA VÀ TIỀN TỆ:


MÔ HÌNH IS-LM

ĐỖ THIÊN ANH TUẤN

TRƯỜNG CHÍNH SÁCH CÔNG VÀ QUẢN LÝ

ĐẠI HỌC FULBRIGHT VIỆT NAM

In the long run we are all dead.


-----John Maynard Keynes
XU HƯỚNG TĂNG TRƯỞNG TRONG
3 THẬP NIÊN QUA Ở VIỆT NAM
12
• Tăng trưởng GDP bình quân giai đoạn 1986-2017: 6,5%
• IMF: tăng trưởng tiềm năng của VN hiện nay là 6,5%
10
y = 4.2772x0.1459
8 R² = 0.2173

6
%

4
Điều gì giải thích sự biến động
ngắn hạn của nền kinh tế?
2

0
1985
1986
1987
1988
1989
1990
1991
1992
1993
1994
1995
1996
1997
1998
1999
2000
2001
2002
2003
2004
2005
2006
2007
2008
2009
2010
2011
2012
2013
2014
2015
2016
2017
Nguồn: WDI, Đỗ Thiên Anh Tuấn 2018
CÂN BẰNG THỊ TRƯỜNG HÀNG HÓA

Chi tiêu, E
Y=E
E1 = C0 + I0 + G1 + NX0

Giao điểm G = G1-G0


Keynes E1 E0 = C0 + I0 + G0 + NX0

E0
Vì sao Y > G?

450 Y = Y1-Y0

Y0 Y1 Sản lượng thực, Y 3


CÂN BẰNG THỊ TRƯỜNG TIỀN TỆ

Lãi suất, r
Cung tiền thực,
MS/P

r0

Cầu tiền thực,


MD/P = L(Y, r)

M0/P Khối tiền thực, M/P 4


MÔ HÌNH IS-LM (MÔ HÌNH HICKS - HANSEN)
• Cân bằng thị trường hàng hóa:
Savings = Investment • Cân bằng thị trường tiền tệ:
• Y = C + I(r) + G + NX Liquidity = Monetary Supply
• Tuyến tính hóa IS: • MS/P = MD/P = L(Y, r)
IS : I + G = S + T • Tuyến tính hóa LM:
I = I0 − r M
LM : = kY − r
P
S = S0 + (1 − c )(Y − T )
M
I0 − r + G0 = S0 + (1 − c )(Y − T ) + T − r = − kY
P
− r = (S0 − I0 − G0 ) + (1 − c )Y − T + cT + T −M k
r = + Y
− r = (S0 − I0 − G0 + cT ) + (1 − c )Y P 
(I + G0 − S0 + cT ) 1 − c 5
r = 0 − Y
 
TUYẾN TÍNH HÓA IS-LM

r k
LM

I0 + G0 − S0 − cT0

− (1 − c )
r*

IS

Y
−M Y*
P 6
MÔ HÌNH CỔ ĐIỂN (=0)

r LM

I0 + G0 − S0 − cT0

− (1 − c )
r*

IS

Y
Y*
7
MỘT CÁCH TIẾP CẬN XÂY DỰNG ĐƯỜNG IS
Lãi suất, r

r2
r1
IS
I(r)

Đầu tư, I I1 I2 Y2 Y1 Thu nhập, Y


45o
Say’s Law (1803) S2
“Supply creates its
own demand” S1
S=I S = sY
S=I
8

Tiến kiệm, S
SỰ HÌNH THÀNH ĐƯỜNG IS
E
ҧ I(r1) + 𝐺ҧ + 𝑁𝑋
E1 = 𝐶+
E1 ҧ I(r0) + 𝐺ҧ + 𝑁𝑋
E0 = 𝐶+

E0

Y
r

r0
Đường IS: Tập hợp các điểm phối hợp giữa Y
và r, ở đó thị trường hàng hóa cân bằng
r1

IS
9

Y0 Y1 Y
SỰ HÌNH THÀNH ĐƯỜNG LM

MS/P
r r
LM
r1
r1

r0
r0
MD/P = L(Y1, r1)
MD/P = L(Y0, r0)

Y0 Y1 Y

Đường LM: Tập hợp các điểm phối hợp giữa


Y và r, ở đó thị trường tiền tệ cân bằng 10
CÂN BẰNG IS-LM
r
LM

r0

IS

Y0 Y
11
TÁC ĐỘNG CỦA CHÍNH SÁCH TÀI KHÓA ĐẾN IS
E
ҧ I(r0) + G1 + 𝑁𝑋
E1 = 𝐶+
E1 ҧ I(r0) + G0 + 𝑁𝑋
E0 = 𝐶+

E0

Trường hợp:
Chính phủ mở rộng chính sách tài khóa:
Y
Tăng chi tiêu G
r

r0
Khi chính phủ tăng chi tiêu G => Y ↑ tại
mọi mức lãi suất r0 cho trước
IS1
IS0 12

Y0 Y1 Y
TÁC ĐỘNG CỦA CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ ĐẾN LM
Trường hợp:
NHTW mở rộng chính sách tiền tệ:
Tăng cung tiền MS

MS0/P MS1/P LM0 LM1


r

r0
r0
r1
r1
MD/P = L(Y0, r1)
MD/P = L(Y0, r0)

Y0 Y
13

Khi NHTW tăng MS => 𝑟 ↓ tại mọi mức sản lượng Y0 cho trước
CÂN BẰNG IS-LM DƯỚI TÁC ĐỘNG CỦA
CHÍNH SÁCH TÀI KHÓA VÀ TIỀN TỆ
r
LM0 LM1

Phối hợp CSTK + CSTT như


r0 thế nào để đạt mục tiêu tăng
r1 sản lượng mà không làm
tăng/giảm lãi suất?

IS0 IS1

Y0 Y1 Y
14
TÓM TẮT QUAN HỆ IS-LM VỚI AD-AS
Chính sách
tài khóa

Giao điểm Keynes IS

IS-LM Giải thích sự


Lý thuyết ưa thích biến động
LM
thanh khoản ngắn hạn

Chính sách AD
tiền tệ
AD-AS
15

AS
HIỆU ỨNG CHÈN LẤN (CROWDING OUT EFFECT)
E
∆𝐺
E1
↑ 𝐺 ⇒ ↑ 𝑌 ⇒ ↑ 𝐿 𝑌, 𝑟
Để MS = MD => ↑ 𝑟 => ↓ 𝐼 𝑟 ⇒ ↓ 𝑌 E0

∆𝑌

Y
MS0/P r
r1
r1

r0 r0

L(Y1, r1) IS1


L(Y0, r0) IS0 16

Y0 Y1 Y

You might also like