Professional Documents
Culture Documents
Lecture 9 Inflation and Unemployment 2021 12-04-15354686
Lecture 9 Inflation and Unemployment 2021 12-04-15354686
It takes about two and a half percent growth just to keep unemployment stable.
-----Ben Bernanke
LẠM PHÁT, GIẢM PHÁT, GIẢM LẠM PHÁT
• Lạm phát (inflation): tình trạng mức giá chung tăng lên trong toàn bộ nền kinh tế
trong một khoảng thời gian nhất định
• Ví dụ: mức giá chung tăng 5%
• Giảm phát (deflation): tình trạng mức giá chung giảm xuống
• Ví dụ: mức giá chung -5%
• Giảm lạm phát (disinflation): tình trạng giảm lạm phát
• Ví dụ: lạm phát giảm từ 5% về 3%
• Lạm phát phi mã (galloping inflation): lạm phát từ 2 chữ số đến khoảng 200%/năm
• Siêu lạm phát (hyperinflation): tình trạng lạm phát trên 50%/tháng
CUNG TIỀN VÀ GIÁ CẢ THỜI KỲ SIÊU LẠM PHÁT
Cung tiền
1,000 1,000
100 100
1921 1922 1923 1924 1925 1921 1922 1923 1924 1925
Copyright © 2001 by Harcourt, Inc.
CUNG TIỀN VÀ GIÁ CẢ THỜI KỲ SIÊU LẠM PHÁT
c) Đức d) Ba Lan
-100
1980
1981
1982
1983
1984
1985
1986
1987
1988
1989
1990
1991
1992
1993
1994
1995
1996
1997
1998
1999
2000
Nguồn: IFS database, Đỗ Thiên Anh Tuấn 2018
2001
2002
2003
2004
2005
2006
2007
2008
2009
2010
2011
2012
2013
SIÊU LẠM PHÁT Ở VIỆT NAM THẬP NIÊN 80
2014
2015
2016
2017
QUAN HỆ GIỮA TĂNG TRƯỞNG
TIỀN VÀ LẠM PHÁT Ở VIỆT NAM (%)
50
40
30
20
10
0
1992
1993
1994
1995
1996
1997
1998
1999
2000
2001
2002
2003
2004
2005
2006
2007
2008
2009
2010
2011
2012
2013
2014
2015
2016
2017
-10
M2 Inflation
15
10 2005 2010
2012 2007
2004 2006
2013 2009
5
2014 2002 2003
2016
0 2015
2001
2000
-5
0 10 20 30 40 50 60
Tăng trưởng cung tiền (M2, %)
35
30
Tỷ lệ lạm phát (%)
25
20
15 y = 0.2957x
R² = 0.4775
10
-
- 5 10 15 20 25 30 35 40 45 50
(5)
Tăng trưởng cung tiền M2 (%)
XU HƯỚNG LẠM PHÁT CPI Ở VIỆT NAM
25
20
15
10
%
-
1996 1997 1998 1999 2000 2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007 2008 2009 2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017
(5)
• Phương trình Fisher: Lãi suất danh nghĩa = Lãi suất thực + Tỷ lệ lạm phát
𝑖 =𝑟+𝜋
• Lãi suất thực = Lãi suất danh nghĩa – Tỷ lệ lạm phát
𝑟 =𝑖−𝜋
• Lãi suất thực hậu nghiệm (ex post): 𝑟 = 𝑖 − 𝜋
• Lãi suất thực tiền suy (ex ante): 𝑟 = 𝑖 − 𝜋 !
• Hiệu ứng Fisher: Điều chỉnh theo tỷ lệ 1:1 của lãi suất danh nghĩa với lạm
phát
QUAN HỆ LÃI SUẤT DANH NGHĨA VÀ LẠM PHÁT
Lãi suất danh nghĩa (%, logarith)
16 2011
y = 0.2427x + 9.5415
1998 R² = 0.3538
14 2010
Short-term lending rate (%)
0
-5 0 5 10 15 20 25
Inflation (%)
25
20
15
10
0
1997 1998 1999 2000 2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007 2008 2009 2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016
-5
3-month deposits rate Short-term lending rate Inflation
↑ 𝝅 →↑ 𝒊 →↓ 𝑴𝑫
P1
P0 = Pe AD1
AD0
!
Y0 - Y Y Sản lượng, Y
Hố cách
lạm phát
LẠM PHÁT CHI PHÍ ĐẨY (COST-PUSH INFLATION)
Mức giá,
LRAS SRAS1
P
Stagflation SRAS0
P2
P0 = Pe
AD
Y1 !
Y0 - Y Sản lượng, Y
Hố cách
suy thoái
DÒNG CHU CHUYỂN TRÊN THỊ TRƯỜNG LAO ĐỘNG
Gia nhập,
tái gia nhập
TTLĐ
Gia nhập,
tái gia nhập
• Thất nghiệp tự nhiên là tình trạng thất nghiệp bình thường mà nền
kinh tế phải chịu. Thất nghiệp tự nhiên bao gồm thất nghiệp thất ma
sát và thất nghiệp cơ cấu, nhưng không bao gồm thất nghiệp chu kỳ.
• Thất nghiệp ma sát (Frictional unemployment): Tình trạng thất
nghiệp do người lao động thay đổi việc làm, họ cần phải có thời gian
để tìm việc làm thích hợp với chuyên môn và sở thích của họ.
• Thất nghiệp chu kỳ (Cyclical unemployment) là độ lệch giữa thất
nghiệp thực tế với thất nghiệp tự nhiên, xảy ra do chu kỳ kinh tế.
ĐƯỜNG PHILLIPS NGẮN HẠN – LÝ THUYẾT
Tỷ lệ
Đường Phillips cho thấy sự đánh đổi giữa lạm phát và thất
lạm
nghiệp. Theo đó, giữ yếu tố này thì hy sinh yếu tố kia và ngược
phát
lại. Mối quan hệ giữa lạm phát và thất nghiệp không phải dạng
(%)
tuyến tính.
5
Hình minh họa này cho thấy muốn giảm 2 điểm phần trăm lạm
phát (đưa lạm phát từ 5% về 3%) thì phải hy sinh 1% thất nghiệp
(từ 4% lên 5%).
3
4 5
SRPC
24
KHAI TRIỂN ĐƯỜNG PHILLIPS
• Nhắc lại đường tổng cung
𝑌 = 𝑌! + 𝛼(𝑃 − 𝑃" )
• Suy ra,
𝑌 − 𝑌!
𝑃 = 𝑃" +
𝛼
• Trừ hai vế cho 𝑃#$ :
"
𝑌 − 𝑌!
𝑃 − 𝑃#$ = 𝑃 − 𝑃#$ +
𝛼
• Theo định luật Okun:
𝑌 − 𝑌!
= −𝛽(𝑈 − 𝑈! )
𝛼
• Thay vào, ta được:
𝝅 = 𝝅𝒆 − 𝜷 𝑼 − 𝑼𝒏 + 𝝑
• Trong đó 𝜗 là biến ngoại sinh ngoài kỳ vọng 25
TỪ Ý TƯỞNG ĐẾN HIỆN THỰC
• Ý tưởng ban đầu do A. W. Phillips đề xuất
năm 1958 dựa trên quan sát bộ dữ liệu của
Vương Quốc Anh giai đoạn 1861 – 1957.
• Phillips khảo sát mối quan hệ giữa tiền lương và
thất nghiệp.
26
ĐƯỜNG PHILLIPS CÒN ĐÚNG KHÔNG?
• Dữ liệu quan sát thập niên 1970 đã không ủng hộ quy luật này. Thời kỳ này,
lạm phát cao đi kèm với thất nghiệp cao, nền kinh tế rơi vào tình trạng
Stagflation.
• Từ sau năm 1974, bảy giải Nobel Kinh tế đã được trao cho các nhà kinh tế vì
những công trình có liên quan đến các biến thể của đường Phillips. Các tác
giả đó bao gồm Thomas Sargent, Christopher Sims, Edmund Phelps,
Edward Prescott, Robert A. Mundell, Robert E. Lucas, Milton Friedman và
F.A. Hayek.
1981
1973 1980 1975
1974
1969 1971 1979
1968 1978
1968 1970 1972
1966
1967 1966
1967 1973 1977 1976
1965 1962
1961 1965 1962
1964 1961
1963 1964 1972
1963
ĐƯỜNG PHILLIPS QUA CÁC GIAI ĐOẠN
28
http://www.thecommentator.com/article/1895/milton_friedman_and_the_rise_and_f
all_of_the_phillips_curve/page/2
ĐƯỜNG PHILLIPS TỪ LÝ THUYẾT ĐẾN THỰC TẾ
CÓ SỰ ĐÁNH ĐỔI CỦA ĐƯỜNG PHILLIPS Ở VN KHÔNG?
25.0
2008
20.0
2011
1995
Tỷ lệ lạm phát (%)
15.0
Tỷ lệ lạm
Mức giá
phát, 𝝅
chung, P AS
AD3
Tỷ lệ thất
nghiệp, u
100 AD2
0
SRPC
AD1
Sản lượng, Y
31
CÚ SỐC BẤT LỢI LÊN AS
(a) AD-AS (b) Đường Phillips
AD PC1
0 Y2 Y1 0 Thất nghiệp, u
Sản lượng, Y
ĐƯỜNG PHILLIPS DÀI HẠN
Tỷ lệ Nền kinh tế bắt đầu tại mức lạm phát thấp ở điểm
lạm A, nỗ lực giảm thất nghiệp về điểm B là vô ích, vì
phát NAIRU - nó chỉ làm tăng lạm phát ở điểm C.
(%) LRPC
Tỷ lệ thất nghiệp không thể thấp hơn tỷ lệ thất
C nghiệp tự nhiên trong dài hạn mà không làm tăng
B lạm phát. => NAIRU
(Non-Accelerating Inflation Rate of
Unemployment)
Tỷ lệ thất
A nghiệp, u
SRPC2
!
𝒖
SRPC1
33
GIẢM LẠM PHÁT VÀ ĐƯỜNG PHILLIPS
Tỷ lệ
lạm
phát NAIRU - Chính sách thắt chặt tiền tệ làm giảm lạm phát và
(%) LRPC tăng thất nghiệp trong ngắn hạn
34
GIẢM LẠM PHÁT THỜI VOLCKER KỶ NGUYÊN GREENSPAN
Nhiệm kỳ Chủ tịch Fed của Alan Greenspan bắt đầu với
Khi Paul Volcker là chủ tịch Fed vào thập niên 1970, lạm một cú sốc cung thuận lợi.
phát được xem là một trong những vấn đề quan trọng Năm 1986, các thành viên OPEC từ bỏ thỏa thuận hạn chế
nhất của nước Mỹ. cung cấp. Điều này dẫn đến lạm phát giảm và thất nghiệp
Volcker đã thành công trong việc giảm lạm phát (từ giảm.
10% xuống 4%), nhưng với chi phí thất nghiệp cao
(khoảng 10% vào năm 1983).
37
ĐỊNH LUẬT OKUN (1962)
• Khai triển định luật Okun
𝑌! − 𝑌 𝑌
= 1 − = 𝑐 𝑢 − 𝑢!
𝑌! 𝑌!
𝑌
− 1 = 𝑐(!𝑢 − 𝑢)
𝑌!
Lấy sai phân hai vế:
𝑌 𝑌 + ∆𝑌 𝑌
∆ = − = 𝑐(∆!
𝑢 − ∆𝑢)
𝑌! 𝑌! + ∆𝑌! 𝑌!
• Biến đổi vế trái:
Arthur M. Okun (1962). "Potential
!
𝑌∆𝑌 − 𝑌∆𝑌! GNP, its measurement and
= 𝑐(∆!
𝑢 − ∆𝑢)
! 𝑌! + ∆𝑌)
𝑌( !
significance".
Nhân vế trái với
! "!
"#∆
≈1
“2% gia tăng về sản lượng sẽ dẫn
"
đến giảm 1% về tỷ lệ thất nghiệp
!
"∆"%"∆ "!
=
∆"
−
∆"!
≅ 𝑐(∆!
𝑢 − ∆𝑢) chu kỳ, số người tham gia lực lượng
! "!
lao động tăng 0.5%, số giờ làm việc
"" "
∆𝑌 ∆𝑌!
𝑌
≅ ! + 𝑐(∆!
𝑢 − ∆𝑢) của mỗi lao động tăng 0.5%; và sản
𝑌
lượng trong mỗi giờ làm việc tăng
Giả định ∆!
𝑢 ≈ 0,
∆"!
"!
=𝑘 1%.” 38
∆𝒀
≅ 𝒌 − 𝒄∆𝒖
𝒀
QUAN HỆ GIỮA TĂNG TRƯỞNG VÀ THẤT NGHIỆP
HOA KỲ, 1949-2007
4
Thay đổi tỷ lệ thất nghiệp
3
(điểm phần trăm)
−1
−2
−3
−4 −2 0 2 3.4 4 6 8 10%
8.50
7.50
6.50
5.50
4.50
3.50
2.50
1.50
1.50 1.70 1.90 2.10 2.30 2.50 2.70 2.90 3.10
Tỷ lệ thất nghiệp (%)
40
41
LẠM PHÁT THẾ GIỚI
• Giá hàng hóa cơ bản đã tăng mạnh kể từ khi dịch bệnh bùng phát.
• Giá dầu (WTI) lên gần 80 USD/thùng – mức cao nhất từ 11/2014.
• Giá khí đốt tự nhiên và than lên mức cao nhất trong lịch sử...
• Lạm phát ở các nền kinh tế mới nổi và đang phát triển cao hơn
nhưng thách thức sẽ lớn hơn ở các nền kinh tế phát triển.
Dự báo T10/2021 So với dự báo T7/2021
Giá tiêu dùng 2020 2021P 2022P 2021 2022
Nền KT phát triển 0.70% 2.80% 2.30% 0.40% 0.20%
Nền KT đang PT và mới nổi 5.10% 5.50% 4.90% 0.10% 0.20%
Phía cung
Giá hàng hóa cơ bản
• Đứt gãy chuỗi cung ứng
• Gián đoạn lao động Giá dầu -32.7% 59.1% -1.8% 2.5% 0.8%
• Tắc nghẽn hạ tầng (e.g. cảng biển) Giá hàng hóa cơ bản khác 6.7% 26.7% -0.9% 0.2% -0.1%
• Khủng hoảng năng lượng (e.g. TQ,
EU) Chỉ số giá hàng hóa (2014=100)
Phía cầu
• Kinh tế phục hồi
• Các gói cứu trợ kinh tế
42
• Nới lỏng tiền tệ và tài khóa
BIẾN ĐỘNG GIÁ HÀNG HÓA CƠ BẢN
43
TỶ LỆ LẠM PHÁT Ở CÁC NƯỚC LỚN
• Sức ép lạm phát hiện hữu ở
Hoa Kỳ với mức tăng kỷ lục
trong hơn 10 năm qua kể từ
khủng hoảng 2008.
Lạm phát ở Hoa Kỳ Lạm phát đồng Euro Lạm phát ở Trung Quốc Lạm phát ở Nhật Bản
• Khu vực Euro cũng đang trải
6.00% 4.00% 6.00% 1.00%
qua giai đoạn khó khăn lạm
5.00%
3.50%
5.00% phát, nhất là tình trạng khủng
0.50%
3.00% hoảng giá năng lượng.
4.00%
4.00% 2.50%
0.00%
• Nhật Bản lạm phát trở lại trong
3.00%
3.00%
2.00% Jan Mar May Jul Sep Nov
T9 sau 11 tháng liên tiếp bị
1.50% 2.00% thiểu phát.
-0.50%
2.00%
1.00%
1.00% • Trung Quốc có nhiều yếu tố bất
1.00% 0.50%
-1.00% định, nhất là vấn đề khủng
0.00%
0.00% hoảng năng lượng và câu
Jun
May
Jul
Aug
Nov
Mar
Apr
Feb
Sep
Oct
Jan
Dec
Jan Mar May Jul Sep Nov
0.00%
Jan Mar May Jul Sep Nov -0.50% -1.00% -1.50%
chuyện Evergrande
44
2021 2020 2021 2020 2021 2020 2021 2020
LẠM PHÁT VÀ GIÁ CẢ Ở VIỆT NAM
• CPI bình quân 9T-2021 tăng 1,82% so với cùng kỳ 9T-2020.
Chỉ số lạm phát
• Lạm phát cơ bản bình quân 9T-2021 tăng 0,88% so cùng kỳ.
25.0%
• Chỉ số giá lương thực 9T tăng 5,32%.
20.0%
• Chỉ số giá giao thông tăng 8,24%. 15.0%
• Chỉ số giá vàng T9 giảm 1,64% so cuối năm 2020, giảm 2,7% so cùng kỳ 2020. 10.0%
• Chỉ số giá đô-la Mỹ T9 giảm 1,14% so cuối năm, giảm 1,35% so cùng kỳ 2020. 5.0%
0.0%
96
97
98
99
00
01
02
03
04
05
06
07
08
09
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20 0
P
21
2
19
19
19
19
20
20
20
20
20
20
20
20
20
20
20
20
20
20
20
20
20
20
20
20
20
• Gia đình thắt chặt tiêu dùng -5.0%
• DN thu hẹp đầu tư GDP deflator CPI PPI
• Đầu tư công bị ngưng trệ
• Cứu cánh từ khu vực xuất khẩu Chỉ số giá 9T (so cùng kỳ)
10.00%
8.24%
8.00%
Phía Cầu 6.00% 5.32%
(giảm cầu
kéo) 4.00%
1.82%
2.00% 0.88%
-30.0%
Toàn Khai CN chế Nội thất Da Chế biến Đồ gỗ Đồ uống SX trang Điện tử, Xe có SX kim
• Tỷ lệ TN tăng so với cùng kỳ, TN thành thị cao hơn nông ngành
công
khoáng biến chế
tạo
thực
phẩm
phục máy vi động cơ
tính
loại
• Tỷ lệ tham gia LLLĐ thấp kỷ lục: nữ thấp hơn nam, Chỉ số sử dụng lao động các địa phương 01/9/2021 so cùng thời điểm
thành thị thấp hơn nông thôn. 2020
• Các tính/thành phía Nam và ĐBSCL bị tác động nặng 20%
0.30% 2.70%
8.70%
3.20% 6.10%
ng
ng
ớc
ội
ơ
ng
áp
úc
g
h
am
ai
CM
20%
in
ẵn
in
Th
-V
N
àN
Th
Ph
Lo
nư
hò
ươ
N
N
cN
àN
.H
BR
g
n
P
D
h
H
ng
ồn
ng
Cả
g
Cầ
TP
Bắ
ĩn
ải
ồn
ĩn
Đ
0%
nh
uả
Đ
uả
V
Đ
Bì
Q
Q
Chung Nữ Nam Thành thị Nông thôn
ĐƯỜNG PHILLIPS CÓ TỒN TẠI TRONG COVID-19 KHÔNG?
47
Source: Patrick Higgins, 9/2021, The Phillips Curve during the Pandemic: Bringing
Regional Data to Bear. Federal Reserve Bank of Atlanta