Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 47

BÀI GIẢNG 9:

LẠM PHÁT, TĂNG TRƯỞNG, VÀ THẤT NGHIỆP:


ĐƯỜNG PHILLIPS VÀ ĐỊNH LUẬT OKUN

ĐỖ THIÊN ANH TUẤN

TRƯỜNG CHÍNH SÁCH CÔNG VÀ QUẢN LÝ

ĐẠI HỌC FULBRIGHT VIỆT NAM

It takes about two and a half percent growth just to keep unemployment stable.
-----Ben Bernanke
LẠM PHÁT, GIẢM PHÁT, GIẢM LẠM PHÁT

• Lạm phát (inflation): tình trạng mức giá chung tăng lên trong toàn bộ nền kinh tế
trong một khoảng thời gian nhất định
• Ví dụ: mức giá chung tăng 5%
• Giảm phát (deflation): tình trạng mức giá chung giảm xuống
• Ví dụ: mức giá chung -5%
• Giảm lạm phát (disinflation): tình trạng giảm lạm phát
• Ví dụ: lạm phát giảm từ 5% về 3%
• Lạm phát phi mã (galloping inflation): lạm phát từ 2 chữ số đến khoảng 200%/năm
• Siêu lạm phát (hyperinflation): tình trạng lạm phát trên 50%/tháng
CUNG TIỀN VÀ GIÁ CẢ THỜI KỲ SIÊU LẠM PHÁT

(a) Áo (b) Hungary


Index (Jan. Index (Jan.
1921 = 100) 1921 = 100)

100,000 100,000 Mức giá


Mức giá

10,000 Cung tiền 10,000

Cung tiền
1,000 1,000

100 100
1921 1922 1923 1924 1925 1921 1922 1923 1924 1925
Copyright © 2001 by Harcourt, Inc.
CUNG TIỀN VÀ GIÁ CẢ THỜI KỲ SIÊU LẠM PHÁT

c) Đức d) Ba Lan

Index (Jan. Index (Jan.


1921 = 100) 1921 = 100)

100 trillion Mức giá 10 million


Mức giá
1 trillion 1 million
Cung tiền
10 billion
100 million 100,000
Cung tiền
1 million 10,000
10,000
1,000
100
1 100
1921 1922 1923 1924 1925 1921 1922 1923 1924 1925
Copyright © 2001 by Harcourt, Inc.
NGƯỜI ĐỨC PHẢI MANG CẢ CHIẾC XE ĐẨY TIỀN ĐỂ
MUA ĐỒ TRONG THỜI KỲ SIÊU LẠM PHÁT
SIÊU LẠM PHÁT Ở ZIMBABWE
• Do thâm hụt ngân sách nghiêm trọng, dẫn đến việc in rất nhiều tiền để tài trợ.
Bảng lưu ý được dán ở phòng vệ sinh công cộng

date Zim$ per US$


Aug 2007 245
Apr 2008 29,401
May 2008 207,209,688
June 2008 4,470,828,401
July 2008 26,421,447,043
© 2018 CENGAGE LEARNING®. MAY NOT BE SCANNED, COPIED OR DUPLICATED, OR
Feb 2009 37,410,030
6
POSTED TO A PUBLICLY ACCESSIBLE WEBSITE, IN WHOLE OR IN PART, EXCEPT FOR USE
AS PERMITTED IN A LICENSE DISTRIBUTED WITH A CERTAIN PRODUCT OR SERVICE OR
OTHERWISE ON A PASSWORD-PROTECTED WEBSITE OR SCHOOL-APPROVED LEARNING
Sept 2009 355
MANAGEMENT SYSTEM FOR CLASSROOM USE.
0
100
200
300
400
500

-100
1980
1981
1982
1983
1984
1985
1986
1987
1988
1989
1990
1991
1992
1993
1994
1995
1996
1997
1998
1999
2000
Nguồn: IFS database, Đỗ Thiên Anh Tuấn 2018

2001
2002
2003
2004
2005
2006
2007
2008
2009
2010
2011
2012
2013
SIÊU LẠM PHÁT Ở VIỆT NAM THẬP NIÊN 80

2014
2015
2016
2017
QUAN HỆ GIỮA TĂNG TRƯỞNG
TIỀN VÀ LẠM PHÁT Ở VIỆT NAM (%)
50

40

30

20

10

0
1992
1993
1994
1995
1996
1997
1998
1999
2000
2001
2002
2003
2004
2005
2006
2007
2008
2009
2010
2011
2012
2013
2014
2015
2016
2017
-10
M2 Inflation

Nguồn: IFS database, Đỗ Thiên Anh Tuấn 2018


QUAN HỆ GIỮA TĂNG TRƯỞNG CUNG TIỀN
VÀ LẠM PHÁT Ở VIỆT NAM (2000-2017)
25
2008
20
2011
Tỷ lệ lạm phát (%)

15

10 2005 2010
2012 2007
2004 2006
2013 2009
5
2014 2002 2003
2016
0 2015
2001
2000
-5
0 10 20 30 40 50 60
Tăng trưởng cung tiền (M2, %)

Nguồn: IFS database, Đỗ Thiên Anh Tuấn 2018


QUAN HỆ GIỮA TĂNG TRƯỞNG CUNG TIỀN
VÀ LẠM PHÁT Ở VIỆT NAM (1992-2017)
40

35

30
Tỷ lệ lạm phát (%)

25

20

15 y = 0.2957x
R² = 0.4775
10

-
- 5 10 15 20 25 30 35 40 45 50
(5)
Tăng trưởng cung tiền M2 (%)
XU HƯỚNG LẠM PHÁT CPI Ở VIỆT NAM
25

20

15

10
%

-
1996 1997 1998 1999 2000 2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007 2008 2009 2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017

(5)

Nguồn: IFS database, Đỗ Thiên Anh Tuấn 2018


THUẾ LẠM PHÁT (INFLATION TAX)
• Để tài trợ cho chi tiêu, chính phủ đánh thuế người dân
• Chính phủ cũng có thể in tiền để chi tiêu
• “Doanh thu” từ in tiền được gọi là “Seigniorage”
• Khi chính phủ in tiền để chi tiêu sẽ tạo ra lạm phát, lạm
phát làm mất giá đồng tiền, khiến thu nhập thực của
người dân giảm đi
• Thu nhập thực giảm tựa như thu nhập khả dụng giảm
do đánh thuế
HIỆU ỨNG FISHER

• Phương trình Fisher: Lãi suất danh nghĩa = Lãi suất thực + Tỷ lệ lạm phát
𝑖 =𝑟+𝜋
• Lãi suất thực = Lãi suất danh nghĩa – Tỷ lệ lạm phát
𝑟 =𝑖−𝜋
• Lãi suất thực hậu nghiệm (ex post): 𝑟 = 𝑖 − 𝜋
• Lãi suất thực tiền suy (ex ante): 𝑟 = 𝑖 − 𝜋 !
• Hiệu ứng Fisher: Điều chỉnh theo tỷ lệ 1:1 của lãi suất danh nghĩa với lạm
phát
QUAN HỆ LÃI SUẤT DANH NGHĨA VÀ LẠM PHÁT
Lãi suất danh nghĩa (%, logarith)

Lạm phát (%, logarith)

Nguồn: 2002 Worth Publisher


QUAN HỆ LẠM PHÁT VÀ LÃI SUẤT Ở VIỆT NAM
18

16 2011
y = 0.2427x + 9.5415
1998 R² = 0.3538
14 2010
Short-term lending rate (%)

1997 2009 2012


12 1999 2006 2005 2008
2003 2004 2007
10 2000 2002 2013
2001 2014
8
2015 2016
6

0
-5 0 5 10 15 20 25
Inflation (%)

Nguồn: Tổng hợp từ IMF’s Repors, Đỗ Thiên Anh Tuấn 2018


QUAN HỆ GIỮA LÃI SUẤT VÀ LẠM PHÁT Ở VIỆT NAM

25

20

15

10

0
1997 1998 1999 2000 2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007 2008 2009 2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016
-5
3-month deposits rate Short-term lending rate Inflation

Nguồn: Tổng hợp từ IMF’s Repors, Đỗ Thiên Anh Tuấn 2018


CHI PHÍ CỦA LẠM PHÁT
• Chi phí mòn giầy
• Chi phí và sự bất tiện trong việc giảm lượng tiền nắm giữ nhằm tránh lạm phát

↑ 𝝅 →↑ 𝒊 →↓ 𝑴𝑫

• Chi phí thực đơn


• Chi phí thay đổi các bảng yết giá

• Biến động giá tương đối


• Giá tương đối giữa các hàng hóa và giữa các thời điểm khác nhau Vậy lạm phát có
• Biến dạng thuế
• Gánh nặng thuế tăng lên
lợi ích nào không?
• Nhầm lẫn và bất tiện
• Khó phân biệt giá hàng hóa giữa các thời kỳ khác nhau

• Phân phối lại thu nhập và của cải


• Nếu 𝜋 > 𝜋 " → chuyển giao từ người cho vay sang người đi vay, từ người gửi tiền sang ngân hàng
• Nếu 𝜋 < 𝜋 " → chuyển giao từ người đi vay sang người cho vay, từ ngân hàng sang người gửi tiền

• Gia tăng sự không chắc chắn


• Khi lạm phát tăng cao và biến thiên nhiều, người ta không thể đưa ra các dự báo
LẠM PHÁT CẦU KÉO (DEMAND-PULL INFLATION)
Inflation is always and
Mức giá, everywhere a monetary
LRAS
P phenomenon.
SRAS

P1

P0 = Pe AD1

AD0

!
Y0 - Y Y Sản lượng, Y

Hố cách
lạm phát
LẠM PHÁT CHI PHÍ ĐẨY (COST-PUSH INFLATION)

Mức giá,
LRAS SRAS1
P

Stagflation SRAS0
P2

P1 Dùng chính sách kích cầu


để chống suy thoái

P0 = Pe

AD

Y1 !
Y0 - Y Sản lượng, Y

Hố cách
suy thoái
DÒNG CHU CHUYỂN TRÊN THỊ TRƯỜNG LAO ĐỘNG

Gia nhập,
tái gia nhập
TTLĐ

Gia nhập,
tái gia nhập

Không tham gia


Thất nghiệp Đang có việc làm
lực lượng LĐ

Rời bỏ Rời bỏ công việc,


TTLĐ mất việc

Rời bỏ công việc,


mất việc, về hưu 20
THẤT NGHIỆP CƠ CẤU

• Thất nghiệp cơ cấu (structural


unemployment): Là tình trạng thất nghiệp xảy Mức Cung
ra khi nền kinh tế chuyển đổi cơ cấu, khi đó lương Thất nghiệp cơ cấu
lao động
một số người không có khả năng tìm kiếm
được việc làm do thiếu các kỹ năng mà thị
trường lao động cần. WF
• Điều này có thể do:
• Sự thay đổi của cơ cấu kinh tế
WE
Mức lương
tối thiểu
• Tiến bộ công nghệ
• Cạnh tranh quốc tế
• Có những lao động mất việc làm nhận thấy
rằng kỹ năng của họ không được thị trường Cầu
cần đến trong dài hạn (từ 6 tháng trở lên). lao động
Những lao động này cần được đào tạo lại,
hoặc chuyển sang nơi khác tìm việc. Đây là LD QE LS Lượng
vấn đề dài hạn. lao động
NGUYÊN NHÂN CỦA THẤT NGHIỆP CƠ CẤU

• Mức lương tối thiểu: Do chính phủ xác lập


• Công đoàn: Công đoàn có thể thương lượng được mức lương cao hơn
so với người lao động tự thương lượng.
• Tiền lương hiệu quả: Mức lương do chủ lao động trả cao hơn thị
trường nhằm khuyến khích người lao động làm việc hiệu quả
• Tác dụng phụ của chính sách chính phủ: Một số chính sách nhằm hỗ
trợ người lao động mất việc làm (giảm gánh nặng chi phí do thất
nghiệp) có thể dẫn đến tác dụng phụ theo hướng khuyến khích thất
nghiệp.
THẤT NGHIỆP TỰ NHIÊN VS.
THẤT NGHIỆP CHU KỲ

• Thất nghiệp tự nhiên là tình trạng thất nghiệp bình thường mà nền
kinh tế phải chịu. Thất nghiệp tự nhiên bao gồm thất nghiệp thất ma
sát và thất nghiệp cơ cấu, nhưng không bao gồm thất nghiệp chu kỳ.
• Thất nghiệp ma sát (Frictional unemployment): Tình trạng thất
nghiệp do người lao động thay đổi việc làm, họ cần phải có thời gian
để tìm việc làm thích hợp với chuyên môn và sở thích của họ.
• Thất nghiệp chu kỳ (Cyclical unemployment) là độ lệch giữa thất
nghiệp thực tế với thất nghiệp tự nhiên, xảy ra do chu kỳ kinh tế.
ĐƯỜNG PHILLIPS NGẮN HẠN – LÝ THUYẾT
Tỷ lệ
Đường Phillips cho thấy sự đánh đổi giữa lạm phát và thất
lạm
nghiệp. Theo đó, giữ yếu tố này thì hy sinh yếu tố kia và ngược
phát
lại. Mối quan hệ giữa lạm phát và thất nghiệp không phải dạng
(%)
tuyến tính.
5
Hình minh họa này cho thấy muốn giảm 2 điểm phần trăm lạm
phát (đưa lạm phát từ 5% về 3%) thì phải hy sinh 1% thất nghiệp
(từ 4% lên 5%).
3

Tỷ lệ thất nghiệp (%)

4 5

SRPC
24
KHAI TRIỂN ĐƯỜNG PHILLIPS
• Nhắc lại đường tổng cung
𝑌 = 𝑌! + 𝛼(𝑃 − 𝑃" )
• Suy ra,
𝑌 − 𝑌!
𝑃 = 𝑃" +
𝛼
• Trừ hai vế cho 𝑃#$ :
"
𝑌 − 𝑌!
𝑃 − 𝑃#$ = 𝑃 − 𝑃#$ +
𝛼
• Theo định luật Okun:
𝑌 − 𝑌!
= −𝛽(𝑈 − 𝑈! )
𝛼
• Thay vào, ta được:
𝝅 = 𝝅𝒆 − 𝜷 𝑼 − 𝑼𝒏 + 𝝑
• Trong đó 𝜗 là biến ngoại sinh ngoài kỳ vọng 25
TỪ Ý TƯỞNG ĐẾN HIỆN THỰC
• Ý tưởng ban đầu do A. W. Phillips đề xuất
năm 1958 dựa trên quan sát bộ dữ liệu của
Vương Quốc Anh giai đoạn 1861 – 1957.
• Phillips khảo sát mối quan hệ giữa tiền lương và
thất nghiệp.

• Đến thập niên 1960, Paul Samuelson và Robert


Solow sử dụng mối quan hệ giữa lạm phát và
thất nghiệp.

26
ĐƯỜNG PHILLIPS CÒN ĐÚNG KHÔNG?
• Dữ liệu quan sát thập niên 1970 đã không ủng hộ quy luật này. Thời kỳ này,
lạm phát cao đi kèm với thất nghiệp cao, nền kinh tế rơi vào tình trạng
Stagflation.
• Từ sau năm 1974, bảy giải Nobel Kinh tế đã được trao cho các nhà kinh tế vì
những công trình có liên quan đến các biến thể của đường Phillips. Các tác
giả đó bao gồm Thomas Sargent, Christopher Sims, Edmund Phelps,
Edward Prescott, Robert A. Mundell, Robert E. Lucas, Milton Friedman và
F.A. Hayek.
1981
1973 1980 1975
1974
1969 1971 1979
1968 1978
1968 1970 1972
1966
1967 1966
1967 1973 1977 1976
1965 1962
1961 1965 1962
1964 1961
1963 1964 1972
1963
ĐƯỜNG PHILLIPS QUA CÁC GIAI ĐOẠN

28
http://www.thecommentator.com/article/1895/milton_friedman_and_the_rise_and_f
all_of_the_phillips_curve/page/2
ĐƯỜNG PHILLIPS TỪ LÝ THUYẾT ĐẾN THỰC TẾ
CÓ SỰ ĐÁNH ĐỔI CỦA ĐƯỜNG PHILLIPS Ở VN KHÔNG?

25.0
2008
20.0
2011
1995
Tỷ lệ lạm phát (%)

15.0

10.0 y = -3.3058x + 14.497


2012 1994 2005 2010
1993 2004 1998 2007 R² = 0.0292
2013 2006 2009
5.0 20141996
20172002
2016 2003 1999 1997
- 2015
2001
2000
(5.0)
1.50 1.70 1.90 2.10 2.30 2.50 2.70 2.90 3.10
Tỷ lệ thất nghiệp %)
30

Nguồn: WDI, Đỗ Thiên Anh Tuấn 2018


ĐƯỜNG PHILLIPS VÀ AD-AS

Tỷ lệ lạm
Mức giá
phát, 𝝅
chung, P AS

AD3
Tỷ lệ thất
nghiệp, u
100 AD2
0
SRPC
AD1

Sản lượng, Y
31
CÚ SỐC BẤT LỢI LÊN AS
(a) AD-AS (b) Đường Phillips

Mức giá, Lạm


P phát, 𝜋
AS2
AS1
B
P2 B
A A
P1 PC2

AD PC1
0 Y2 Y1 0 Thất nghiệp, u
Sản lượng, Y
ĐƯỜNG PHILLIPS DÀI HẠN
Tỷ lệ Nền kinh tế bắt đầu tại mức lạm phát thấp ở điểm
lạm A, nỗ lực giảm thất nghiệp về điểm B là vô ích, vì
phát NAIRU - nó chỉ làm tăng lạm phát ở điểm C.
(%) LRPC
Tỷ lệ thất nghiệp không thể thấp hơn tỷ lệ thất
C nghiệp tự nhiên trong dài hạn mà không làm tăng
B lạm phát. => NAIRU
(Non-Accelerating Inflation Rate of
Unemployment)
Tỷ lệ thất
A nghiệp, u
SRPC2
!
𝒖
SRPC1

33
GIẢM LẠM PHÁT VÀ ĐƯỜNG PHILLIPS
Tỷ lệ
lạm
phát NAIRU - Chính sách thắt chặt tiền tệ làm giảm lạm phát và
(%) LRPC tăng thất nghiệp trong ngắn hạn

A Tuy nhiên về dài hạn, lạm phát kỳ vọng thấp =>


đường Phillips dịch chuyển sang trái, thất nghiệp
trở về thất nghiệp tự nhiên
B Tỷ lệ thất
C nghiệp, u
SRPC với 𝝅𝒆 cao
!
𝒖
SRPC với 𝝅𝒆 thấp

34
GIẢM LẠM PHÁT THỜI VOLCKER KỶ NGUYÊN GREENSPAN
Nhiệm kỳ Chủ tịch Fed của Alan Greenspan bắt đầu với
Khi Paul Volcker là chủ tịch Fed vào thập niên 1970, lạm một cú sốc cung thuận lợi.
phát được xem là một trong những vấn đề quan trọng Năm 1986, các thành viên OPEC từ bỏ thỏa thuận hạn chế
nhất của nước Mỹ. cung cấp. Điều này dẫn đến lạm phát giảm và thất nghiệp
Volcker đã thành công trong việc giảm lạm phát (từ giảm.
10% xuống 4%), nhưng với chi phí thất nghiệp cao
(khoảng 10% vào năm 1983).

1980 1981 1990


A 1991
1979 1989
1984
1988
1985
1982 1987
1992
1984 1995
B
1994 1993
1987 1983
1985
C 1986
1986
LÝ THUYẾT VỀ SỰ KỲ VỌNG

• Lý thuyết về kỳ vọng thích ứng (adaptive expectations) cho rằng các cá


nhân sẽ hình thành kỳ vọng tương lai dựa trên các sự kiện trong quá khứ.
• Ví dụ: Nếu lạm phát thấp hơn kỳ vọng trong quá khứ, người dân sẽ thay đổi kỳ vọng
của họ và dự đoán lạm phát trong tương lai sẽ thấp hơn kỳ vọng.

• Lý thuyết về kỳ vọng hợp lý (rational expectations) nói rằng các cá nhân


sẽ hình thành kỳ vọng trong tương lai dựa trên tất cả các thông tin có sẵn,
với kết quả là dự đoán tương lai sẽ rất gần với cân bằng thị trường.
• Ví dụ: Giả sử lạm phát thấp hơn kỳ vọng trong quá khứ. Người dân sẽ lấy thông tin
trong quá khứ và thông tin hiện tại, chẳng hạn như tỷ lệ lạm phát hiện tại và chính
sách kinh tế hiện tại, để dự đoán tỷ lệ lạm phát trong tương lai.
36
ĐƯỜNG PHILLIPS VÀ KỲ VỌNG
Theo lý thuyết kỳ vọng thích ứng, các chính sách được thiết kế
để giảm tỷ lệ thất nghiệp sẽ chuyển nền kinh tế từ điểm A đến
NAIRU - điểm B, giai đoạn chuyển tiếp khi tỷ lệ thất nghiệp tạm thời
Tỷ lệ LRPC giảm với tỷ lệ lạm phát cao hơn. Tuy nhiên, cuối cùng, nền kinh
lạm
tế sẽ quay trở lại tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên tại điểm C, tạo ra
phát E
D hiệu ứng ròng chỉ tăng tỷ lệ lạm phát.
(%)
Theo lý thuyết kỳ vọng hợp lý, các chính sách được thiết kế để
C
B giảm tỷ lệ thất nghiệp sẽ chuyển nền kinh tế trực tiếp từ điểm A
đến điểm C. Việc chuyển sang điểm B không tồn tại khi người
lao động có thể dự đoán lạm phát gia tăng và điều chỉnh yêu
cầu lương của họ cho phù hợp.
A
SRPC3
Tỷ lệ thất
!
𝒖 SRPC1 nghiệp, u
SRPC2

37
ĐỊNH LUẬT OKUN (1962)
• Khai triển định luật Okun
𝑌! − 𝑌 𝑌
= 1 − = 𝑐 𝑢 − 𝑢!
𝑌! 𝑌!
𝑌
− 1 = 𝑐(!𝑢 − 𝑢)
𝑌!
Lấy sai phân hai vế:
𝑌 𝑌 + ∆𝑌 𝑌
∆ = − = 𝑐(∆!
𝑢 − ∆𝑢)
𝑌! 𝑌! + ∆𝑌! 𝑌!
• Biến đổi vế trái:
Arthur M. Okun (1962). "Potential
!
𝑌∆𝑌 − 𝑌∆𝑌! GNP, its measurement and
= 𝑐(∆!
𝑢 − ∆𝑢)
! 𝑌! + ∆𝑌)
𝑌( !
significance".
Nhân vế trái với
! "!
"#∆
≈1
“2% gia tăng về sản lượng sẽ dẫn
"
đến giảm 1% về tỷ lệ thất nghiệp
!
"∆"%"∆ "!
=
∆"

∆"!
≅ 𝑐(∆!
𝑢 − ∆𝑢) chu kỳ, số người tham gia lực lượng
! "!
lao động tăng 0.5%, số giờ làm việc
"" "

∆𝑌 ∆𝑌!
𝑌
≅ ! + 𝑐(∆!
𝑢 − ∆𝑢) của mỗi lao động tăng 0.5%; và sản
𝑌
lượng trong mỗi giờ làm việc tăng
Giả định ∆!
𝑢 ≈ 0,
∆"!
"!
=𝑘 1%.” 38

∆𝒀
≅ 𝒌 − 𝒄∆𝒖
𝒀
QUAN HỆ GIỮA TĂNG TRƯỞNG VÀ THẤT NGHIỆP
HOA KỲ, 1949-2007

4
Thay đổi tỷ lệ thất nghiệp

3
(điểm phần trăm)

0 Tỷ lệ tăng trưởng GDP

−1

−2

−3
−4 −2 0 2 3.4 4 6 8 10%

Tốc độ tăng trưởng bình quân, 1949–2007


QUAN HỆ GIỮA TĂNG TRƯỞNG VÀ
THẤT NGHIỆP Ở VIỆT NAM, 1991-2017
10.50
9.50 y = -0.5958x + 8.156
R² = 0.018
Tăng trưởng kinh tế (%)

8.50
7.50
6.50
5.50
4.50
3.50
2.50
1.50
1.50 1.70 1.90 2.10 2.30 2.50 2.70 2.90 3.10
Tỷ lệ thất nghiệp (%)
40

Nguồn: WDI, Đỗ Thiên Anh Tuấn 2018


TÁC ĐỘNG COVID-19 LÊN VIỆC LÀM

41
LẠM PHÁT THẾ GIỚI
• Giá hàng hóa cơ bản đã tăng mạnh kể từ khi dịch bệnh bùng phát.
• Giá dầu (WTI) lên gần 80 USD/thùng – mức cao nhất từ 11/2014.
• Giá khí đốt tự nhiên và than lên mức cao nhất trong lịch sử...
• Lạm phát ở các nền kinh tế mới nổi và đang phát triển cao hơn
nhưng thách thức sẽ lớn hơn ở các nền kinh tế phát triển.
Dự báo T10/2021 So với dự báo T7/2021
Giá tiêu dùng 2020 2021P 2022P 2021 2022
Nền KT phát triển 0.70% 2.80% 2.30% 0.40% 0.20%
Nền KT đang PT và mới nổi 5.10% 5.50% 4.90% 0.10% 0.20%
Phía cung
Giá hàng hóa cơ bản
• Đứt gãy chuỗi cung ứng
• Gián đoạn lao động Giá dầu -32.7% 59.1% -1.8% 2.5% 0.8%
• Tắc nghẽn hạ tầng (e.g. cảng biển) Giá hàng hóa cơ bản khác 6.7% 26.7% -0.9% 0.2% -0.1%
• Khủng hoảng năng lượng (e.g. TQ,
EU) Chỉ số giá hàng hóa (2014=100)

Phía cầu
• Kinh tế phục hồi
• Các gói cứu trợ kinh tế
42
• Nới lỏng tiền tệ và tài khóa
BIẾN ĐỘNG GIÁ HÀNG HÓA CƠ BẢN

43
TỶ LỆ LẠM PHÁT Ở CÁC NƯỚC LỚN
• Sức ép lạm phát hiện hữu ở
Hoa Kỳ với mức tăng kỷ lục
trong hơn 10 năm qua kể từ
khủng hoảng 2008.
Lạm phát ở Hoa Kỳ Lạm phát đồng Euro Lạm phát ở Trung Quốc Lạm phát ở Nhật Bản
• Khu vực Euro cũng đang trải
6.00% 4.00% 6.00% 1.00%
qua giai đoạn khó khăn lạm
5.00%
3.50%
5.00% phát, nhất là tình trạng khủng
0.50%
3.00% hoảng giá năng lượng.
4.00%
4.00% 2.50%
0.00%
• Nhật Bản lạm phát trở lại trong
3.00%
3.00%
2.00% Jan Mar May Jul Sep Nov
T9 sau 11 tháng liên tiếp bị
1.50% 2.00% thiểu phát.
-0.50%
2.00%
1.00%
1.00% • Trung Quốc có nhiều yếu tố bất
1.00% 0.50%
-1.00% định, nhất là vấn đề khủng
0.00%
0.00% hoảng năng lượng và câu
Jun
May

Jul
Aug

Nov
Mar
Apr
Feb

Sep
Oct
Jan

Dec
Jan Mar May Jul Sep Nov
0.00%
Jan Mar May Jul Sep Nov -0.50% -1.00% -1.50%
chuyện Evergrande
44
2021 2020 2021 2020 2021 2020 2021 2020
LẠM PHÁT VÀ GIÁ CẢ Ở VIỆT NAM
• CPI bình quân 9T-2021 tăng 1,82% so với cùng kỳ 9T-2020.
Chỉ số lạm phát
• Lạm phát cơ bản bình quân 9T-2021 tăng 0,88% so cùng kỳ.
25.0%
• Chỉ số giá lương thực 9T tăng 5,32%.
20.0%
• Chỉ số giá giao thông tăng 8,24%. 15.0%

• Chỉ số giá vàng T9 giảm 1,64% so cuối năm 2020, giảm 2,7% so cùng kỳ 2020. 10.0%

• Chỉ số giá đô-la Mỹ T9 giảm 1,14% so cuối năm, giảm 1,35% so cùng kỳ 2020. 5.0%

0.0%

96
97
98
99
00
01
02
03
04
05
06
07
08
09
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19

20 0
P
21
2
19
19
19
19
20
20
20
20
20
20
20
20
20
20
20
20
20
20
20
20
20
20
20
20
20
• Gia đình thắt chặt tiêu dùng -5.0%
• DN thu hẹp đầu tư GDP deflator CPI PPI
• Đầu tư công bị ngưng trệ
• Cứu cánh từ khu vực xuất khẩu Chỉ số giá 9T (so cùng kỳ)
10.00%
8.24%
8.00%
Phía Cầu 6.00% 5.32%
(giảm cầu
kéo) 4.00%
1.82%
2.00% 0.88%

Phía Cung (Chi 0.00%


phí đẩy) -0.29%
-2.00% -1.10% -1.35%
-4.00% -2.70%
• Chi phí lao động Chỉ số giá Lạm phát cơ Lương thực Thực phẩm Giao thông Văn hóa, Chỉ số giá Chỉ số đô la
• Chi phí vận tải tiêu dùng bản giải trí, du vàng
45 Mỹ
bình quân lịch
• Gián đoạn chuỗi cung ứng 9T

Nguồn: GSO và dự báo của tác giả


LAO ĐỘNG – VIỆC LÀM Ở VN Chỉ số sử dụng lao động 1/9/2021 so với cùng thời điểm 2020
0.0%
Tỷ lệ thất nghiệp
-2.6%
10% 8.14% 8.89% -5.0%
8% -5.3%
5.54% -6.6% -6.3%
6% 3.98% 3.94% -10.0%
4% 2.73%
2% -15.0% -13.9% -14.1%
0% -14.9%
-15.9%
Tỷ lệ thất nghiệp Thất nghiệp thành thị Thất nghiệp thanh niên (15- -20.0% -17.6%
24)
-25.0% -22.4%
Q3-2020 Q3-2021 -24.9%
-23.8%

-30.0%
Toàn Khai CN chế Nội thất Da Chế biến Đồ gỗ Đồ uống SX trang Điện tử, Xe có SX kim
• Tỷ lệ TN tăng so với cùng kỳ, TN thành thị cao hơn nông ngành
công
khoáng biến chế
tạo
thực
phẩm
phục máy vi động cơ
tính
loại

thôn, TN thanh niên cao hơn đứng tuổi. nghiệp

• Tỷ lệ tham gia LLLĐ thấp kỷ lục: nữ thấp hơn nam, Chỉ số sử dụng lao động các địa phương 01/9/2021 so cùng thời điểm
thành thị thấp hơn nông thôn. 2020
• Các tính/thành phía Nam và ĐBSCL bị tác động nặng 20%
0.30% 2.70%
8.70%
3.20% 6.10%

nền hơn các tỉnh/thành phía Bắc và miền Trung. 0%


-1.10% -3.90% -2.5%
-20% -13.90%
-24.80%
-40%
-41.1% -39.20%
Tỷ lệ tham gia lực lượng lao động Q3-2021
-60%
80% 72.20% 67.40% -0.5953
65.60% 62.80% -63.30%
59.40% -80%
60%
-0.8312
40% -100% 46

ng
ng
ớc

ội

ơ
ng

áp
úc

g
h

am

ai
CM
20%

in

ẵn
in

Th
-V
N
àN

Th
Ph

Lo

ươ
N
N
cN

àN

.H

BR
g

n
P

D
h
H

ng

ồn
ng
Cả

g
Cầ
TP
Bắ

ĩn

ải

ồn
ĩn
Đ
0%

nh
uả

Đ
uả
V

Đ

Q
Q
Chung Nữ Nam Thành thị Nông thôn
ĐƯỜNG PHILLIPS CÓ TỒN TẠI TRONG COVID-19 KHÔNG?

47
Source: Patrick Higgins, 9/2021, The Phillips Curve during the Pandemic: Bringing
Regional Data to Bear. Federal Reserve Bank of Atlanta

You might also like