Professional Documents
Culture Documents
2 Viêm Tụy Cấp
2 Viêm Tụy Cấp
VTC là
1. Quá trình viêm cấp của tuỵ
2. Với các sang thương viêm ở mô tuỵ và các cơ quan xa
3. Quá trình viêm của tuỵ do hiện tượng hoạt hoá men tuỵ ngay trong mô tuỵ, đặc biệt là
trypsin
4. VT được xem là VTC trừ khi có các dấu hiệu của VT mạn phát hiện trên CTscan hay ERCP
∆: VTC, ngày mấy (tính từ lúc đau bụng), mức độ, nguyên nhân, biến chứng
III/ ĐỘ NẶNG
Đánh giá mức độ nặng dựa trên 3 yếu tố (giống 3 tiêu chuẩn chẩn đoán)
1/ Lâm sàng
2/ Xét nghiệm máu chuyên biệt
3/ Chẩn đoán hình ảnh
Trong 48-72h đầu thì độ nặng dựa trên lâm sàng và các xét nghiệm sinh hóa là chính, hình ảnh
học ít có giá trị
Vừa mới NV: ABC
Trong 24h đầu: procalcitonin, CHO, BISAP-SH
Trong 48h đầu: CRP, Ranson
Sau 48h: Atlanta, CT
1/ Vừa mới NV: Các yếu tố nguy cơ của VTC nặng (ABC)
Age >60
BMI ≥30
Co-disease
2/ Trong 24h đầu
Procalcitonin: tăng gợi ý VTC nặng
HAPS (Harmless Acute Pancreatitis Score): dùng trong 30’ sau NV (CHO)
o Creatinine bình thường (a Nam <2 mg/dl)
o Hct bình thường (a Nam < 43% ở nam, < 39% ở nữ)
o O: bụng ko đề kháng
Dự đoán VTC ko nặng với độ chính xác 98%
Các chỉ điểm VTC nặng trong 24h đầu sau nhập viện (BISAP, SH)
o BISAP
BUN >22 mg/dL
Impaired mental status
SIRS (2 trên 4 tiêu chí)
Age >60
Pleural effusion
Khi >3 điểm, tăng 7-12 lần nguy cơ xuất hiện suy cơ quan
o Suy cơ quan:
Tim: HA max< 90, nhịp tim >130
Hô hấp: PaO2 < 60 mmHg
Thận: creatinin >2mg/dL
o Hct >44%
Hct > 44% tại thời điểm nhập viện, hoặc ở mức cao và ko giảm sau 24 giờ bù
dịch là dấu hiệu của cô đặc máu do mất dịch vào khoang sau phúc mạc. Đây
là yếu tố tiên lượng nặng
Hct <44% tại thời điểm nhập viện và ko tăng trong 24 giờ đầu thì tỉ lệ viêm
tụy hoại tử chỉ 4%
Các chỉ điểm VTC nặng trong thời gian ở bệnh viện (SH ngu): đáng lẽ phải ghi ở chỗ sau
48h, nhưng ghi ở đây cho dễ thuộc
o Suy cơ quan kéo dài >48h
o Hoại tử tụy
o Nhiễm trùng bệnh viện
3/ Trong 48h đầu
CRP > 150 mg/L gặp ở 95% VTC hoại tử
Glasgow: 3/8 tiêu chuẩn (PANCREAS) là VTC nặng:
T BĐ Luôn, CE pản (của rượi áh)
o BC đa nhân > 15K/mm3
o Ure > 45 mg/dl (BUN > 21 mg/dL)
o LDH > 600 UI/L
o Albumin < 3,2 g/dL
Tiêu chuẩn Ranson: 3/11 là VTC nặng
VTC do rượu
Lâm sàng (4 trại) Cận lâm sàng
- Tim mạch: sốc Lúc nhập viện (TA BĐ Luôn) Sau 48h (kiềm CHẾ pản thân)
- Hô hấp: suy - Tuổi >55 - Dự trữ kiềm giảm >4 mmol/l
- Thận: suy - AST >250 - Ca máu <2 mmol/l
- Tiêu hóa: xuất - Bạch cầu >16.000/mm3 - Hct giảm >10%
huyết (da niêm), - Đường huyết >180 mg/dL - Urê tăng >5 mg/dl
VPM - LDH >350 UI/L - PaO2 <60 mmHg
- Thoát dịch mô kẽ > 6 lít
VTC ko do rượu
Lâm sàng (4 trại) Cận lâm sàng
- Tim mạch: sốc Lúc nhập viện (TA BĐ Luôn) Sau 48h (kiềm CHẾ pản thân)
- Hô hấp: suy - Tuổi >70 - Dự trữ kiềm giảm >5 mmol/l
- Thận: suy - AST >400 - Ca máu <2 mmol/l
- Tiêu hóa: xuất - Bạch cầu >18.000/mm3 - Hct giảm >10%
huyết (da niêm), - Đường huyết >220 mg/dL - Urê tăng >5 mg/dl
VPM - LDH >440 - PaO2 <60 mmHg
- Thoát dịch mô kẽ > 6 lít
4/ Sau 48h
Atlanta
VTC nhẹ
o Ko suy cơ quan
o Ko biến chứng tại chỗ hoặc tòan thân
VTC nặng trung bình/vừa
o Suy CQ tạm thời ( <48 giờ) và/hoặc
o Biến chứng tại chỗ (ổ tụ dịch quanh tụy và tụ dịch họai tử cấp) hoặc tòan thân (bệnh
mắc đồng thời nặng lên do VTC), ko kèm suy cơ quan
VTC nặng: suy CQ kéo dài ( >48 giờ): suy 1 cơ quan hay nhiều cơ quan
Lưu ý: có SIRS và SIRS kéo dài sẽ làm tăng nguy cơ VTC có biến chứng. BN nên được đt
như VTC nặng
THANG ĐIỂM MARSHALL CHO SUY CƠ QUAN
ĐIỂM ≥ 2 ở bất kỳ cơ quan nào suy cơ quan
CƠ QUAN
0 1 2 3 4
Tuần hòan (HATT, < 90, đáp < 90, ko đáp < 90, < 90,
> 90
mmHg), ko vận mạch ứng dịch ứng dịch pH < 7,3 pH < 7,2
Hô hấp (PaO2/FiO2) > 400 400 300 200 101
Thận:
Creatinin máu (mg/dl) < 1,4 1,4 1,9 3,6 > 4,9
CT scan
Được thực hiện vào giờ thứ 48 trở đi, vì lúc này mới thấy mô tụy hoại tử
5 độ nặng của VTC
o A.Tụy bình thường phù hợp với viêm tuỵ nhẹ
o B. Tuỵ to khu trú hay lan toả, hình dạng ko đều và ko đồng nhất
o C. Như B và có viêm quanh tuỵ (thâm nhiễm mỡ xung quanh, thay đổi đậm độ)
o D. Như C và có tụ dịch đơn độc
o E. Như C và có tụ dịch quanh tuỵ ( ≥ 2 ) hay có khí trong tuỵ/sau phúc mạc
Balthazar grade score :
A=0 B=1 C=2 D=3 E=4
Chỉ số hoại tử (Necrosis score):
o 0 = ko hoại tử
o 2= hoại tử 1/3 tuỵ
o 4= hoại tử 50% tuỵ
o 6= hoại tử > 50 % tuỵ
CTSI = Balthazar grade score + necrosis score
Chỉ số cao nhất = 10 ( Balthazar grade E + hoại tử > 50%)
o 0-3d: nhẹ
o 4-6d: TB
o 7-10d: nặng
V/ Biến chứng
1) Biến chứng tại tụy
Cấp < 1 tuần
Tụ dịch cấp tính tại tụy
o CT: Đậm độ giống nước, đồng nhất/ ko đồng nhất, ko có bờ rõ
o Thường tự hết, ko cần dẫn lưu
Hoại tử:
CT: Vùng giảm đậm độ, bờ tương đối rõ
Yếu tố tiên đoán
Sách (chẳng ra sao) Slide (hok sao cả)
CRP >150mg/dL vào giờ thứ 48 Hct > 44% lúc NV và ko giảm sau 24h
Ranson > 3 SIRS tồn tại sau 24- 48 giờ
SIRS CRP > 150 mg/L ở giờ thứ 48
Muộn
Viêm tụy hoại tử nhiễm trùng
o Thường xảy ra ở ngày 10-14
o Đau bụng dữ dội. Sốt cao, tăng bạch cầu
o Ở BN đã dùng kháng sinh dự phòng thì thể hiện là tình trạng suy cơ quan kéo
dài không đáp ứng điều trị hỗ trợ
o Cấy máu, cấy mô tụy (chọc hút mô tụy dưới hướng dẫn CT)
Nang giả tụy
o Xuất hiện sau 4 tuần
o Đau thượng vị hằng định/sau ăn, triệu chứng chèn ép dạ dày (mau no, nôn).
o Trên 6 tuần sẽ có biến chứng: xuất huyết, áp xe
Áp xe tụy: xuất hiện sau 4 tuần
Ngoài ra
o Báng bụng: các men đều bất hoạt nên hiếm VPM. SAAG <1,1g/dL, protein >3
g/dl
o Rò tụy: ra da, vào khoang phúc mạc, lên ngực (TDMP), vào tạng khác
2) Biến chứng mạch máu
TM: tắc TM lách do huyết khối (lách to, dãn TM phình vị), tắc TM mạc treo tràng trên
(thiếu máu ruột)
ĐM: xuất huyết (nang giả tụy ăn vào ĐM lách, ĐM tụy)
3) Tắc nghẽn dạ dày ruột:
Liệt ruột (biểu hiện đầu tiên), chèn ép vào TÁ TRÀNG, ĐƯỜNG MẬT, chít hẹp đại tràng,
thủng đại tràng.
4) Biến chứng hệ thống
Phổi: ARDS, TDMP, viêm phổi, xẹp phổi.
Hoại tử mỡ: dưới da (nốt đỏ, đau được giới hạn lại, dính với da nhưng tách được
khỏi mô sâu, thường gặp nhất ở mắt cá, đầu gối, ngón tay, khuỷu), đầu xương dài
(xương đùi), bao hoạt dịch, tai giữa
XHTH
o Ko liên quan VTC: stress, HC Mallory-Weiss, bệnh lý dạ dày do rượu
o Liên quan VTC: biến chứng mạch máu
Chuyển hóa: Tăng đường huyết, hạ canxi máu, hạ magie máu
TK: Hôn mê lú lẫn do phù não, mù thoáng qua
DIC
Lý thuyế t
Các triệu chứng thực thể khác
Toàn thân:
o Sốt do VTC hay viêm dường mật
o Vàng da do sỏi hay phù nề đầu tụy
o Mạch nhanh, HA thấp: dãn mạch, tăng tính thấm thành mạch, giảm V nội mạch, xuất
huyết
Bụng
o Nhìn: chướng, Turner (sườn lưng T, hông T), Cullen (quanh rốn) do xuất huyết sau
phúc mạc gây XH dưới da
o Nghe: nhu động ruột giảm hoặc mất hẳn
o Sờ:
Điểm đau Mayo Robson
Cảm ứng hay đề kháng ¼ bụng trên phải hoặc trên trái
Có thể sờ thấy khối u ở thượng vị do tụy viêm đẩy dạ dày ra trước
Các CLS khác
Men gan
o ALT: >150, nhạy trong tắc nghẽn đường mật cấp, tăng nhanh, giảm nhanh
o AST: tăng do trong tế bào tụy có AST
Amylase niệu: giá trị giới hạn trên là 375 U/L
o Ko dùng gđ VT cấp vì ói mửa gây giảm V tuần hoàn giảm GFR amylase niệu
giảm. Ngoài ra, amylase máu tăng chưa vượt quá khả năng tái hấp thu của thận
chưa có amylase niệu
o Trong gđ cấp, muốn dùng phải tính tỉ số hệ số thanh thải amylase/creatinine, nếu >4
thì có giá trị chẩn đoán, >5 thì chắc chắn là VTC
o Amylase niệu tăng kéo dài 7-10 ngày nên đc dùng để chẩn đoán VTC đến trễ, lúc này
maylase máu đã về bình thường
Điện giải đồ: Hạ Ca máu là do lipase gây hoại tử mỡ, Ca lắng đọng tại mô mỡ
o Tăng phản xạ gân xương: dấu hiệu Chvostek. Gõ trên vị trí dây thần kinh mặt, trước
gờ tai ngoài 2 cm và quan sát thấy tình trạng co cơ cùng bên của các cơ mặt. Tuy
nhiên, vừa ko nhạy vừa ko đặc hiệu
o Co thắt cơ: dấu hiệu Trousseau. Bơm băng đo cao hơn huyết áp tâm thu 20mmHg,
giữ trong 3 phút và quan sát dấu hiệu bàn tay người đỡ đẻ. Tuy nhiên, độ nhạy 66%
và dương tính giả 4%. Dấu hiệu Trousseau cũng có thể biểu hiện tự nhiên khi co thắt
cơ nặng hơn
BC, CRP tăng ngay cả khi ko nhiễm trùng. Ko có giá trị chẩn đoán
Tại sao rượu gây VTC
Bình thường, tế bào tụy tổng hợp các hạt zymogen chứa tiền men (trysinogen…). Khi
zymogen vào đến tá tràng, các enterokinase ở ruột non sẽ hoạt hóa trysinogen thành
trypsin
Khi VTC, các tiền men đc hoạt hóa ngay trong tế bào tụy
Biến đổi mạch máu: khi VTC, ban đầu sẽ tăng tưới máu gây phù nề nhẹ. Về sau sẽ co
thắt mạch máu, gây hoại tử tụy
Hệ quả của VT nặng: sản xuất các cytokine
Cytokines tác động trực tiếp lên các cơ quan đích (gan, phổi, mạch máu) gây tổn thương
tế bào và suy chức năng cơ quan
Cytokines tác động gián tiếp bằng cách hoạt hóa các BCĐNTT trong tuần hoàn, đi đến
các cơ quan đích và làm trung gian cho những đáp ứng có hại ở những cơ quan ở xa
Giải phẫu bệnh
Thể phù nề, thể hoại tử mỡ (do lipase), thể hoại tử xuât huyết (do protease)
Viêm tụy mạn
Viêm tụy mạn có tiền căn viêm tụy tái đi tái lại, RL ngoại tiết 13 năm, RL nội tiết 20 năm,
thiếu máu do ko hấp thu được B12 (do thiếu men tụy để cắt R ra khỏi phúc hợp IF-B12)
Nếu CT-scan thấy vôi hóa tụy thì viêm tụy mạn trước đó 9 năm. Hay thấy dãn ống tụy
trong trường hợp sớm