Professional Documents
Culture Documents
Chapter 8 Nốiđấtvàchốngsét
Chapter 8 Nốiđấtvàchốngsét
• Nối đất là biện pháp kỹ thuật rất quan trọng trong hệ thống CCĐ, góp phần
vận hành an toàn CCĐ.
• Trong hệ thống CCĐ, có 3 loại nối đất:
- Nối đất an toàn: thiết bị nối đất được nối vào vỏ thiết bị
- Nối đất làm việc: thiết bị nối đất được nối vào trung tính của MBA
- Nối đất CS: thiết bị nối đất được nối vào kim thu lôi
Nối đất an toàn và nối đất làm việc có thể dùng chung 1 trang bị nối đất.
Khái niệm chung
• Trang bị nối đất gồm các điện cực và dây dẫn nối đất.
• Thực tế, hệ thống nối đất bao gồm: nhiều cọc liên kết với nhau bởi
thanh dạng hình tia hoặc mạch vòng
• Điện trở tản của bộ nối đất càng bé thì càng thực hiện tốt nhiệm vụ tản
dòng điện trong đất và giữ được mức điện thế thấp trên các thiết bị
được nối đất.
• Giảm điện trở tản tốn kém nhiều kim loại và công tác thi công, xử lý
đất.
Khái niệm chung
• Bước 1: Xác định điện trở nối đất cho phép 𝑅đ theo các tiêu chuẩn của Quy
phạm trang bị điện.
• Bước 2: Xác định hệ thống nối đất tự nhiên 𝑅𝑡𝑛 (nếu có)
- Nếu 𝑅𝑡𝑛 < 𝑅đ : không cần thực hiện nối đất nhân tạo
- Nếu 𝑅𝑡𝑛 > 𝑅đ : phải thực hiện nối đất nhân tạo, điên trở nối đất
nhân tạo 𝑅𝑛𝑡 được xác định:
𝟏 𝟏 𝟏
= −
𝑹𝒏𝒕 𝑹đ 𝑹𝒕𝒏
Trình tự tính toán Nối đất nhân tạo được bắt đầu từ Bước 3
Tính toán nối đất trong hệ thống CCĐ
Trình tự tính toán
• Bước 3: Xác định điện trở suất tính toán của đất
𝜌𝑡𝑡 = 𝜌. 𝑘𝑚𝑎𝑥
𝜌: điện trở suất trung bình của đất, [Ω/cm]
𝑘𝑚𝑎𝑥 : hệ số nâng cao điện trở suất của đất với các môi trường có độ ẩm khác nhau
Nếu dùng cọc dạng sắt góc: 𝐝 = 𝟎, 𝟗𝟓𝒃 (b là chiều rộng của sắt góc)
𝒃
Nếu dùng thanh thép dẹt: 𝒅 = (b là chiều rộng của thép dẹt)
𝟐
Tính toán nối đất trong hệ thống CCĐ
Trình tự tính toán
• Bước 5: Xác định điện trở nối đất của 1 cọc 𝑅1𝑐 (tính theo bảng)
𝑅1𝑐
𝑅1𝑐
Tính toán nối đất trong hệ thống CCĐ
Trình tự tính toán
• Bước 6: Sơ bộ xác định số cọc (theo quy định, số cọc không được ít hơn 2)
𝑅1𝑐
𝑛𝑐 =
𝜂𝑐 𝑅𝑛𝑡
𝜂𝑐 : hệ số sử dụng cọc (tra bảng)
• Bước 7: Xác định điện trở tản của thanh nối nằm ngang
0,366 2𝐿2
𝑅𝑡 = 𝜌𝑚𝑎𝑥 𝑙𝑔
𝐿 𝑏. 𝑡
𝐿: chiều dài (chu vi) mạch vòng tạo nên bởi các thanh nối, [cm]
b: bề rộng thanh nối, [cm] (thường lấy 𝒃 = 𝟎, 𝟒 𝒄𝒎)
t: chiều sâu chôn thanh nối, [cm] (thưuongf lấy 𝒕 = 𝟎, 𝟖 𝒄𝒎)
𝜌𝑚𝑎𝑥 : điện trở suất của đất ở độ sâu chôn thanh nằm ngang, [Ω/cm] (lấy độ sâu = 0,8 𝑚)
Tính toán nối đất trong hệ thống CCĐ
Trình tự tính toán
• Bước 9: Xác định điện trở (khuếch tán) của hệ thống nối đất gồm cọc và thanh
𝑅𝑐 . 𝑅𝑡
𝑅𝑛đ =
𝑅𝑐 + 𝑅𝑡
• Bước 10: So sánh điện trở nối đất tính được với điện trở nối đất theo quy định,
nếu 𝑹𝒏đ > 𝑹đ thì phải tăng số cọc lên rồi tính lại.
Tính toán nối đất trong hệ thống CCĐ
Ví dụ 1: Tính toán nối đất cho TBA phân phối 10/0,4 𝑘𝑉. Nền là đất sét, điện
trở nối đất tự nhiên là các ống nước có điện trở tản là 11 Ω. Dòng điện
ngắn mạch 1 pha phía 10 𝑘𝑉 là 15 𝐴.
Tính toán nối đất trong hệ thống CCĐ
Ví dụ 1: Tính toán nối đất cho TBA phân phối 10/0,4 𝑘𝑉. Nền là đất sét, điện trở
nối đất tự nhiên là các ống nước có điện trở tản là 11 Ω. Dòng điện ngắn
mạch 1 pha phía 10 𝑘𝑉 là 15 𝐴.
Tính toán nối đất trong hệ thống CCĐ
Ví dụ 1: Tính toán nối đất cho TBA phân phối 10/0,4 𝑘𝑉. Nền là đất sét, điện trở
nối đất tự nhiên là các ống nước có điện trở tản là 11 Ω. Dòng điện ngắn
mạch 1 pha phía 10 𝑘𝑉 là 15 𝐴.
Tính toán nối đất trong hệ thống CCĐ
Ví dụ 1: Tính toán nối đất cho TBA phân phối 10/0,4 𝑘𝑉. Nền là đất sét, điện trở
nối đất tự nhiên là các ống nước có điện trở tản là 11 Ω. Dòng điện ngắn
mạch 1 pha phía 10 𝑘𝑉 là 15 𝐴.
Tính toán nối đất trong hệ thống CCĐ
Ví dụ 2:
Tính nối đất trong mạng 380/220 𝑉, máy biến áp cung cấp điện cho mạng có
công suất lớn hơn 100 𝑘𝑉𝐴. Cho điện trở suất của đất 𝜌 = 2. 104 Ω. 𝑐𝑚, 𝑘𝑚𝑎𝑥 =
1,4.
Tính toán nối đất trong hệ thống CCĐ
Ví dụ:
Tính toán nối đất trong hệ thống CCĐ
Ví dụ:
Bảo vệ chống sét
Bảo vệ chống sét cho đường dây tải điện
• Đz 𝑈 ≥ 110 𝑘𝑉 treo dây chống sét trên toàn tuyến (đz trên không)
• Đz 𝑈 ≤ 35 𝑘𝑉 thường không treo dây, nhưng cột phải nối đất (điện trở
nối đất theo tiêu chuẩn).
• Để tăng cường khả năng chống sét cho đường dây, có thể đặt thêm chống
sét ống ở những nơi cách điện yếu, cột vượt cao, gần trạm cách điện.
Tiêu chuẩn nối đất cột điện
Điện trở suất của đất, [Ω.cm] Điện trở nối đất cột điện, [Ω]
𝜌 ≤ 104 10
a) – van 1 pha
b) – van 3 pha
Bảo vệ chống sét
Ví dụ
Hãy tính toán vùng bảo vệ của hai cột thu lôi có chiều cao h = 10 m, khoảng
cách giữa các cột thu lôi a = 8 m.
Trang thiết bị bảo bệ có kích thước như sau: cao ℎ𝑥 =8 m, rộng d = 2 m, dài c =
7 m. Kiểm tra xem vùng bảo vệ có bao kín trang thiết bị nói trên không?
Bảo vệ chống sét
Ví dụ
Phụ lục
Phụ lục
Phụ lục
Phụ lục
Phụ lục