Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 25

BÀI TẬP CHƯƠNG 2: NGHIỆP VỤ HUY ĐỘNG VỐN

Câu 1:
Ngày 08/12/2017, tại ngân hàng HB có các nghiệp vụ phát sinh như sau:
- Khách hàng A: Sổ tiết kiệm 100 triệu đồng, trả lãi trước, kỳ hạn 3 tháng
( 01/09/2017 – 01/12/2017)
- Khách hàng B: Sổ tiết kiệm 250 triệu đồng, trả lãi sau, kỳ hạn 4 tháng
( 14/03/2017 – 14/07/2017)
- Khách hàng C: Sổ tiết kiệm 400 triệu đồng, trả lãi sau, kỳ hạn 6 tháng
( 20/09/2017 – 20/03/2018)
- Khách hàng D: Sổ tiết kiệm 200 triệu đồng, trả lãi định kỳ hàng tháng, kỳ hạn
6 tháng ( 08/06/2017 – 08/12/2017)

Yêu cầ u: Xử lý cá c nghiệp vụ phá t sinh tạ i ngâ n hà ng HB khi khá ch hà ng đến giao


dịch nhậ n tiền tạ i ngâ n hà ng biết:

- Lãi suất tiết kiệm ngân hàng công bố vào từng thời điểm với các kỳ hạn như sau:
Ø 01/03/ 2017
+ Lãi suất không kỳ hạn : 1%/năm
+ Lãi suất tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn 3 tháng : 7%/năm
+ Lãi suất tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn 4 tháng : 7,2%/năm
+ Lãi suất tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn 6 tháng : 7,5%/năm
Ø 01/05/ 2017
+ Lãi suất không kỳ hạn : 1%/năm
+ Lãi suất tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn 3 tháng : 7,5%/năm
+ Lãi suất tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn 4 tháng : 7,8%/năm
+ Lãi suất tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn 6 tháng : 8 %/năm
Ø 01/10/ 2017
+ Lãi suất không kỳ hạn : 1%/năm
+ Lãi suất tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn 3 tháng : 6%/năm
+ Lãi suất tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn 4 tháng : 6,5%/năm
+ Lãi suất tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn 6 tháng : 7 %/năm
- Cơ sở tính lãi là 360 ngày/năm.
- Nếu đến hạn thanh toán khách hàng không đến nhận tiền gửi tiết kiệm và lãi,
ngân hàng HB tự động lãi nhập vốn và tái tục kỳ hạn tiếp theo.
Bài 2
Ngày 05/06/2017, tại ngân hàng HB có các nghiệp vụ phát sinh như sau:
- Khách hàng A: Sổ tiết kiệm 150 triệu đồng, lãi suất 5,5%/năm, trả lãi sau, kỳ
hạn 3 tháng ( 01/03/2017 – 01/06/2017)
- Khách hàng B: Sổ tiết kiệm 200 triệu đồng, trả lãi sau, lãi suất 5,7%/năm, kỳ
hạn 4 tháng ( 05/10/2016 – 05/02/2017)
- Khách hàng C: Mang đến ngân hàng 1 hối phiếu mệnh giá 300 triệu đồng (thời
hạn hối phiếu 14/04/2017-14/07/2017) yêu cầu ngân hàng chiết khấu. Ngân
hàng đồng ý chiết khấu ngay trong ngày với lãi suất chiết khấu 14%/năm và
phí chiết khấu 0,5%/ mệnh giá.

Yêu cầ u: Xử lý cá c nghiệp vụ phá t sinh tạ i ngâ n hà ng HB khi khá ch hà ng đến giao


dịch nhậ n tiền tạ i ngâ n hà ng biết:

- Lãi suất không kỳ hạn tại ngân hàng là 1%/năm.


- Nếu đến hạn thanh toán khách hàng không đến nhận tiền gửi tiết kiệm và lãi, ngân
hàng HB tự động lãi nhập vốn và tái tục kỳ hạn tiếp theo.
- Ngân hàng áp dụng phương pháp chiết khấu giấy tờ có giá theo lãi kép.
Bài 3.1
Tình hình giao dịch tài khoản của cty A trong tháng 11/20xx tại ngân hàng
ACB như sau
- Ngày 1/11 mở tài khoản số dư 30 trđ –7 ngày
- Ngày 08/11 nộp tiền mặt : 150 trđ—SD= 180- 7 ngày
- Ngày 15/11 Uỷ nhiệm chi thanh toán tiền mua hàng 80 trđ -SD=100-8 ngày
- Ngày 23/11 rút tiền 23 trđ -SD 77-2 ngày
- Ngày 25/11 chi trả lương 15trđ -SD 62 – 5 ngày
- Ngày 30/11 trả lãi
- Biết lãi suất không kỳ hạn 0,5%/năm. Tính lãi tháng 11/20xx biết ngân hàng
trả lãi vào cuối tháng. Cơ sở tính lãi 365 ngày /năm
Bài 3

Thông tin về tài khoản tiền gửi tiết kiệm của khách hàng tại Ngân hàng X như sau:

- Ngày gửi tiền 09/12/2017.

- Số tiền gửi: 150.000.000 đồng.

- Kỳ hạn: 4 tháng, lãi suất: 8 %/năm, lĩnh lãi cuối kỳ.

Yêu cầu:
1. Xác định số tiền thanh toán cho khách hàng vào thời điểm sổ tiết kiệm đáo hạn?
2. Giả sử ngày 20/06/2018 khách hàng đến rút tiền thì giá trị mà ngân hàng thanh toán cho
khách hàng vào thời điểm này?
3. Giả sử ngày 09/08/2018 khách hàng đến rút tiền. Xác định số tiền khách hàng sẽ nhận
được vào thời điểm này?

Biết:
- Lãi suất huy động tiền gửi không kỳ hạn ngân hàng áp dụng là 1%/năm. Ngày 09/04/2018
ngân hàng công bố lãi suất kỳ hạn 3 tháng là 7,5%/năm, lãi suất kỳ hạn 4 tháng là 7,8
%/năm, lãi suất kỳ hạn 12 tháng là 7 %/năm.
- Nếu đến hạn thanh toán khách hàng không đến nhận tiền gửi tiết kiệm và lãi, Ngân hàng
X tự động lãi nhập vốn và tái tục kỳ hạn tiếp theo.

Bài 4

Tường Vy là sinh viên trường RMIT. Ngày 20.8.2018, gia đình gưỉ cho Vy 50triệu đồng vào
TK TGGD của bạn tại ANZ CN Đồng Khởi để chuẩn bị cho năm học mới. Trong tháng 8 và
9, tài khoản của bạn Vy có thêm các giao dịch như sau:
Ngày Diễn giải Số tiền (triệu đồng)
20/8 Gửi vào TK 50
24/8 Nộp học phí học kỳ I cho trường 21
7/9 Bạn Lan trả tiền mượn nộp từ tháng trước 5
10/9 Chuyển khoản tiền thuê nhà 2

Giả sử bạn là nhân viên phụ trách tài khoản của Vy, hãy:
1. Lập bảng kê tính lãi tháng 8 và 9 cho sổ tiền gửi của KH này nếu NH trả lãi suất
0.72%/tháng cho loại tiền gửi này.
2. Lập bảng sao kê tài khoản đến ngày 30/9/2018.

Bài 5
Một khách hàng gửi tiết kiệm 800 triệu đồng kỳ hạn 9 tháng, từ ngày 01/03/2017 đến ngày
01/12/2017 với lãi suất 6,5%/năm. Tuy nhiên đến ngày 12/10/2017, khách hàng trên lại có
nhu cầu sử dụng 815 triệu đồng. Hỏi khách hàng trên nên làm gì? Vì sao?
Biết rằng lãi suất tiền gửi thanh toán là 1%/năm; nếu rút trước hạn khách hàng gửi
tiền tại ngân hàng trên sẽ nhận được lãi suất không kỳ hạn cho toàn bộ thời gian đã
gửi tiền; hiện nay lãi suất vay tại ngân hàng trên = lãi suất sổ tiết kiệm +0.25%/tháng

Bài 6
Tình hình giao dịch tài khoản của khách hàng trong tháng 8 và tháng 9 như sau:
Ngày Số dư
Số dư đầu kỳ 8.000.000
9/8 9.800.000
15/8 4.000.000
18/8 20.000.000
20/8 26.000.000
23/8 15.000.000
25/8 88.000.000
5/9 8.000.000
15/9 2.000.000
27/9 8.000.000
Từ 27 tháng 9 đến hết tháng 9 không có giao
dịch phát sinh

Biết rằng lãi suất tiền gửi thanh toán là 0.25%/năm, ngân hàng tính lãi vào cuối ngày 28

hàng tháng. Tính tiền lãi thanh toán tháng 8 và tháng 9 cho khách hàng trên.

Bài 7

Thông tin về tài khoản tiền gửi tiết kiệm của khách hàng A tại Ngân hàng X như sau:

- Ngày gửi tiền 15/3/N.

- Số tiền gửi: 500.000.000 đồng.

- Kỳ hạn: 6 tháng, lãi suất: 6,2 %, lĩnh lãi cuối kỳ.

Yêu cầu:

a. Xác định số tiền thanh toán cho khách hàng vào thời điểm sổ tiết kiệm đáo hạn?
b. Giả sử ngày 10/07/N khách hàng đến ngân hàng yêu cầu rút tiền trước hạn và
được ngân hàng chấp nhận thì giá trị mà ngân hàng thanh toán cho khách hàng
vào thời điểm này?
c. Giả sử ngày 24/01/N+1 khách hàng đến rút tiền. Xác định số tiền khách hàng sẽ
nhận được vào thời điểm này?
d. Giả sử ngày 15/03/N+1 khách hàng mới đến rút tiền, xác định số tiền khách hàng
sẽ nhận được vào thời điểm này.
Thông tin bổ sung:
- Lãi suất huy động tiền gửi không kỳ hạn ngân hàng áp dụng 1% .
- Khách hàng đồng ý tái tục kỳ hạn mới theo quy định ngân hàng.
- Ngày 15/09/N ngân hàng công bố lãi suất huy động tiền gửi tiết kiệm kỳ hạn 6 tháng lĩnh
lãi cuối kỳ 6%
Bài 8
Ông Tiến là một cán bộ về hưu, ông có số tiền 500tr đồng. Ông có ý định gửi tiết kiệm tại
một ngân hàng thương mại trong thời gian 6 tháng. Dựa vào thông tin ngân hàng công bố,
bạn hãy giúp ông ấy chọn phương án gửi tiền nào dưới đây:
- Phương án 1: lĩnh lãi cuối kỳ, lãi suất 6%
- Phương án 2: lĩnh lãi hàng tháng lãi suất 5,75%
- Phương án 3: ba tháng lĩnh lãi một lần, lãi suất 5,85%

Bài 9
Ngày 1/3 bà Mai gửi 1 tỷ đồng tiền gửi tiết kiệm 6 tháng tại ngân hàng thương mại cố
phần Việt Á, lãi suất 6%/năm. Ngày 1/6 gia đình bà cần 800 tr đồng, bà đến ngân hàng
xin rút 800 tr đồng từ sổ tiết kiệm 1 tỷ đồng bà đã gửi. Ngân hàng chấp nhận cho bà rút
một phần tiền gửi trước hạn nhưng bà chỉ được hưởng lãi suất 0.5%/năm bằng lãi suất
tiền gửi không kỳ hạn vào thời điểm bà gửi tiền. Bà Mai xem xét đến phương án 2 là cầm
cố sổ tiết kiệm để vay ngân hàng 800 tr đồng trong vòng 3 tháng. Theo quy định ngân
hàng sẽ cho vay cầm cố sổ tiết kiệm mở tại chính ngân hàng mình với tỷ lệ 90% số tiền
gửi. Lãi suất cho vay 0,8%/tháng. Giả sử bỏ qua sự khác biệt về giá trị tiền theo thời gian
và ngân hàng tính lãi theo phương pháp lãi đơn, anh chị hãy tính toán và trả lời các câu
hỏi sau:
a. Bà Mai nên chọn phương án nào: rút tiền trước hạn hay cầm cố sổ tiết kiệm để vay khoản
mới?
b. Sau bao nhiêu lâu kể từ khi gửi tiền đến khi cần tiền bà Mai bàng quang giữa 2 phương
án?
c. Ngày 15/05 bà Mai cần 800 triệu đồng thì bà có nên rút tiền trước hạn không? Vì sao?
d. Nếu ngày 1/6 bà Mai chỉ cần 400 triệu đồng thì bà nên quyết định rút tiền trước hạn hay
cầm cố sổ tiết kiệm vay 400 tr đồng?
Bài 10

Ông Nam mang đến Ngân hàng thương mại Đông Á một sổ tiết kiệm thuộc sở hữu của
ông do chính ngân hàng này phát hành có mệnh giá 100 tr đồng, thời hạn 12 tháng, lãi
suất 5,5%/năm, lĩnh lãi cuối kỳ. Hiện tại ông Nam rất cần tiền nhưng sổ tiết kiệm còn 3
tháng nữa mới đáo hạn. Nếu rút tiền trước hạn, ông sẽ bị ngân hàng áp dụng lãi suất
không kỳ hạn 2%/năm. Ông Nam cũng biết được là ngân hàng có chính sách cho vay
cầm cố sổ tiết kiệm do chính ngân hàng phát hành với lãi suất hiện tại là 10,8%/năm.
Yêu cầu:
1. Nếu ông Nam yêu cầu tư vấn, là nhân viên phụ trách, anh chị sẽ khuyên khách hàng
nên rút trước hạn hay cầm cố sổ tiết kiệm để vay.
2. Nếu khách hàng cầm cố sổ tiết kiệm để vay thì ngân hàng có thể cho vay tối đa bao
nhiêu để không bị rủi ro khi khách hàng không trả được nợ

Bài 11

Một khách hàng có tài khoản tiền gửi kỳ hạn 1 tháng từ ngày 15/01/N đến ngày
15/02/N, số tiền 10000 tr đồng, lãi suất 6%/năm. Tính lãi suất của khách hàng đến
xin rút tiền biết theo quy định của ngân hàng số ngày thưc gửi của khách hàng bằng
2/3 so với kỳ hạn trong hợp đồng thì được hưởng 80% lãi suất, nếu dưới 2/3 thì
hưởng lãi suất không kỳ hạn 1%/năm. Giả sử ngày 10/02/N khách hàng đến đề nghị
rút tiền:
a. Xác định mức lãi suất khách hàng được hưởng
b. Xác định số tiền khách hàng nhận được?

Bài 12
Tình hình tài khoản tiền gửi thanh toán của công ty Minh Anh tháng 5/N tại ngân
hàng X như sau: (triệu đồng)
1/5/N: Số dư: 500
5/5/N: Nộp tiền mặt vào ngân hàng: 200
8/5/N: Ủy nhiệm chi thanh toán tiền mua nguyên liệu: 300
11/5/N: Doanh thu báo có: 300
17/5/N: Rút tiền mặt: 100
20/5/N: Nộp thuế: 50
23/5/N: Nhận doanh thu bán hàng: 300
28/5/N: NH X ghi nợ tài khoản tiền gửi thanh toán thu nợ vay : 100
Yêu cầu: Tính lãi tiền gửi thanh toán trên tài khoản của công ty Minh Anh. Biết rằng
lãi tiền gửi thanh toán là 1%/năm. Ngân hàng tính lãi vào ngày 25 hàng tháng.
Bài tập chương 4
Phần cho vay bổ sung vốn lưu động

Bài 1
Doanh nghiệp Lan Anh vay ngân hàng ABC một khoản tiền 200 triệu đồng với thời
hạn 6 tháng, lãi suất 1%/tháng. Kế hoạch giải ngân và thu hồi nợ gốc được hai bên
thống nhất như sau:
- Ngày 15/3 giải ngân 80 triệu đồng
- Ngày 20/4 giải ngân 90 triệu đồng
- Ngày13/5 giải ngân 30 triệu đồng
- Ngày 25/7 trả nợ gốc 50 triệu đồng
- Ngày 20/8 trả nợ gốc 70 triệu đồng
- Số nợ gốc còn lại trả khi đáo hạn
Yêu cầu: Tính số tiền lãi khách hàng trên phải trả vào các thời điểm trả nợ gốc theo
dư nợ thực tế ?
Bài 2
Một doanh nghiệp vay ngân hàng thương mại 500 triệu đồng, với thời hạn 6 tháng
(từ 18/3/N đến 18/9/N). Ngân hàng cấp tiền vay cho doanh nghiệp một lần vào
18/3/N.
Lãi được tính và trả cùng với nợ gốc phải trả vào hai thời điểm: ngày 15/7/N và ngày
18/9/N. Lãi suất cho vay 1%/tháng.
Lịch trả nợ gốc như sau:
Ngày 15/7/N trả số tiền: 200 triệu đồng.

Ngày 18/9/N trả số tiền: 300 triệu đồng.


Yêu cầu:
1. Tính số tiền lãi mà doanh nghiệp vay phải trả?
2. Nếu số tiền 200 triệu đồng doanh nghiệp vay trả vào ngày 15/7/N bao gồm cả
gốc và lãi tiền vay, xác định số tiền doanh nghiệp vay phải trả vào ngày 18/9/N?

Bài 3
Ngân hàng A đang theo dõi hợp đồng tín dụng của một khách hàng với những thông
tin như sau:
Cho vay 170 triệu đồng, lãi suất 12%/năm, thời hạn 12 tháng, trả gốc và lãi cuối kỳ.
Khi hết 12 tháng, khách hàng đã mang 90,4 triệu đồng đến trả và xin gia hạn nợ 6
tháng. Sau khi thẩm định, biết lý do không trả được nợ là khách quan, ngân hàng đã
đồng ý cho gia hạn. Qua 6 tháng gia hạn, khách hàng vẫn không trả được nợ. Sau 12
tháng tiếp theo, biết không thể thu được khoản nợ này, ngân hàng đã bán tài sản thế
chấp và thu được 155 triệu đồng (sau khi trừ chi phí bán). Mức lãi suất áp dụng trong
thời gian quá hạn là 150% lãi suất trên hợp đồng tín dụng. Tiền thu được từ bán tài sản
thế chấp có đủ bù đắp lãi và gốc không? Biết ngân hàng chuyển nợ quá hạn cả gốc và
lãi.
- Gốc và lãi khi đến hạn của HĐ:
+ Số tiền Lãi = 170 x 365 x12%/365=20,4 trđ
Ngày đến hạn ngân hàng thu : 70 trđ tiền gốc và 20,4 trđ tiền lãi
- Ngân hàng gia hạn nợ số tiền 100 trđ.
- Sau 24 tháng khách hàng nợ ngân hàng:
+ Nợ gốc: 100 trđ
+ Lãi trong hạn= 100 x 6 x12%/12=6 trđ. ( Khách hàng không trả lãi đúng
hạn nên bị phạt phí phạt chậm trả lãi, phí phạt chậm trả lãi = Số tiền chậm
trả x số ngày chậm trả x lãi suất chậm trả).
+ Lãi quá hạn = 100 x6 x12% x150%/12= 9trđ
+ Phí phạt chậm trả lãi = 6 x 6 x 150%x12%/12=0,54trđ
TC = 115,54 trđ
( Giả sử thời gian vay của KH tổng cộng tại NH là 24 tháng)
Bài 4

Doanh nghiệp thương mại Bầu trời Xanh vay ngân hàng thực hiện phương án kinh
doanh ngắn hạn, thời gian từ tháng 3 đến tháng 10/N. Các số liệu trong hồ sơ vay vốn
gồm có:
- Giá trị hàng hóa mua vào 1.800 triệu đồng
- Chi phí tiêu thụ: 300 triệu đồng
- Vốn tự có của doanh nghiệp tham gia vào phương án là 600 triệu đồng
- Tài sản đảm bảo ước tính trị giá 2.600 triệu đồng (tỷ lệ cho vay tối đa 70%)
- Trong số hàng hóa mua vào có 15% giá trị thanh toán được trả chậm, thời hạn thanh
toán cuối tháng 12/N. Đồng thời người mua cũng ứng trước cho doanh nghiệp số tiền
khoảng 130 triệu đồng ngay khi bắt đầu thực hiện phương án.
Yêu cầu:
1. Hãy xác định mức cho vay của Ngân hàng (nếu mọi yếu tố khác đều được thỏa
mãn)?
2. Nếu thời hạn mua hàng hóa trả chậm được đẩy lên tháng 6/N thì ngân hàng có
cần tính lại mức cho vay không? Vì sao?

Giải

- Nhu cầu vốn = 1800+300=2100 trđ


- Nhu cầu vay vốn = 2100 – 600 -1800x15%-130=1100 trđ
- Giá trị cho vay tối đa so với TSBĐ = 2600 x 70% = 1820 trđ
- -à Mức cv = 1100 trđ ( Gsử các yếu tố khác đều thoả mãn)
- Tính lại Nhu cầu vay vốn = 2100 -600-130 = 1370 trđ
( Vì 15% giá trị hàng hoá trả chậm phải thanh toán sớm hơn từ tháng 6/N. mà lúc đó DN
chưa có dthu và vẫn trong thời gian vay ngân hàng)

Bài 5.1.

Tháng 3/20xx cty X gửi đến NHTM hồ sơ vay vốn lưu động để thực hiện phương
án sxkd của DN. Sau khi xem xét , CBTD của ngân hàng đã thống nhất một số chỉ
tiêu như sau:

- Giá trị TSTC: 8600


- Tổng chi phí sxkd : 5800 trđ
+ Chi phí vật tư: 3250
+ Tiền lương nhân viên: 500
+ KHTSCĐ: 1500
+ Các chi phí khác: 550
Ngân hàng có khả năng đáp ứng đủ nhu cầu vay vốn lưu động của DN
Xác định mức cho vay đối với cty trên biết:
- Để thực hiện phương án kinh doanh DN sử dung vốn lưu động tự có 890 trđ
- Cty mua vật tư trả chậm 30% giá trị lô hàng sau khi thu được hết tiền bán
hàng.
- Nguồn vốn khác là 200 trđ
- Ngân hàng cho vay tối đa 70% giá trị taì sản bảo đảm
-
Bài giải

- Nhu cầu vốn = 5800-1500=4300


- Nhu cầu vay vốn = 4300-890- 30%x3250 -200= 2235
- Giá trị cho vay tối đa so với TSBĐ = 8600 x70% = 6020
--à Mức cho vay 2235 trđ (coi như các đk khác thoả mãn).

Bài 5

Công ty Hải Long có nhu cầu vay để thực hiện phương án sản xuất kinh doanh
tại ngân hàng thương mại cổ phần A. Các dữ liệu trong hồ sơ vay vốn như sau:
- Nhu cầu vốn của phương án: 1 tỷ đồng (trong đó chi phí nguyên vật liệu
chiếm 60%)
- Vốn tự có của công ty tham gia vào phương án: 450 triệu đồng.
- Kế hoạch bán hàng: doanh số tháng 7 = 0, tháng 8 = 100 triệu đồng, tháng 9 =
230 triệu đồng, tháng 10 = 400 triệu đồng và tháng 11 = 420 triệu đồng. Trong
tháng 8, tháng 9 và tháng 11 là bán hàng thu tiền ngay. Riêng tháng 10 có 50%
doanh số là bán chịu đến 31/12 mới thu tiền được.
- Các hợp đồng cung cấp nguyên vật liệu đầu vào có thời gian trả chậm bình
quân là 15 ngày.
Yêu cầu:
1. Nếu các điều kiện vay vốn công ty đều hội đủ, xác định mức cho vay tối đa
của ngân hàng trong trường hợp trên?
2. Giả sử ngày 1/7/N công ty bắt đầu nhập nguyên vật liệu thực hiện phương
án. Hãy xác định chu kỳ ngân quỹ của phương án, đồng thời cho biết thời hạn
cho vay tối đa là bao nhiêu?
3. Nếu công ty đề nghị với ngân hàng được trả lãi hàng tháng, còn gốc trả một
lần khi đáo hạn, ngân hàng sẽ xử lý như thế nào? Giải thích và tính toán lại các
kỳ hạn nợ theo ý kiến cá nhân anh/chị đồng thời tính toán số tiền ngân hàng thu
ở mỗi kỳ hạn?
Biết rằng: Công ty được trả chậm 20% chi phí nhập nguyên vật liệu cho đến
khi phương án kết thúc và nhận được toàn bộ tiền bán hàng. Lãi suất ngân hàng
áp dụng 1%/tháng. Tỷ lệ thu hồi vốn gốc tương ứng với tỷ lệ nguồn vốn tham
gia của ngân hàng vào phương án.

Bài 6
Ngày 2/8/N, Công ty Tam Thịnh nộp hồ sơ đến ngân hàng đề nghị tài trợ vốn cho một
phương án sản xuất kinh doanh ngắn hạn. Sau khi xem xét hồ sơ, ngân hàng đã quyết
định tài trợ theo phương thức cho vay từng lần và đã thống nhất các nội dung sau (đơn
vị tính:
triệu đồng):
Chi phí thực hiện phương án:
- Trị giá vật tư, nguyên liệu mua vào: 2.750
- Chi phí vận chuyển, bốc xếp: 150
Vốn tự có tham gia vào phương án: 300
Tài sản đảm bảo tiền vay đã được định giá gồm:
- Một bất động sản: 2.800
- Một xe tải: 900
Để chứng minh khả năng trả nợ, Công ty Tam Thịnh đã xuất trình hợp đồng số
257/HĐ ngày 25/7/N ký kết với người tiêu thụ sản phẩm. Trong hợp đồng có các điều
khoản sau:
Tổng giá trị hàng hóa: 3.500, được giao toàn bộ một lần vào ngày 02/01/N+1
Phương thức thanh toán:
- Người mua ứng trước 20% giá trị hợp đồng ngay sau khi ký.
- Ngay sau khi giao hàng, người mua thanh toán 50% giá trị còn lại của hợp đồng,
một tháng sau sẽ thanh toán phần còn lại.
Yêu cầu:
1/ Xác định mức cho vay.
2/ Dự kiến thời hạn cho vay và lập kế hoạch trả nợ.
Biết rằng:
- Theo chính sách tín dụng của ngân hàng, tỷ lệ cho vay tối đa trên giá trị tài sản
đảm bảo là 50% đối với bất động sản và 70% đối với động sản.
- Yêu cầu vay của công ty A được chấp nhận và giải ngân toàn bộ ngay trong ngày
đề nghị vay.
- Tỷ lệ thu nợ gốc là 65% trên tiền bán hàng thực thu sau khi đã giao hàng, lãi thu
cùng nợ gốc.
- Lãi suất cho vay ngân hàng áp dụng trong trường hợp này là 12%/năm.

- 2/1/N+1: 65% x 1400 = 910 trđ ( tiền gốc); Lãi = 1900 x (2/8-2/1) x 12%/365=
- 2/2/N+1: Gốc = 1900-910=990 trđ; Lãi = 990 x (2/1-2/2) x12%/365=
Bài 7
Trong tháng 6/N công ty gốm sứ Thiên Thanh có đề nghị Ngân hàng TMCP ACB
cấp một hạn mức tín dụng cho quý 3/N, để đáp ứng các nhu cầu vốn lưu động. Kế
hoạch kinh doanh quý 3/N gửi cho ngân hàng có một số nội dung như sau:
I Tổng chi phí thực hiện kế hoạch kinh doanh: 20.414 triệu đồng
1. Chi chí nguyên vật liệu: 14.896 triệu đồng
2. Chi phí nhân công: 254 triệu đồng
3. Chi phí khấu hao TSCĐ: 2.865 triệu đồng
4. Chi phí dịch vụ mua ngoài: 1.643 triệu đồng
5. Chi phí khác bằng tiền: 756 triệu đồng
Sau khi thẩm định, Ngân hàng TMCP ACB đã đồng ý cho vay với lãi suất
1%/tháng. Khi thực hiện hạn mức này, vào cuối ngày 31/8/N dư nợ tài khoản cho vay
là 4.647 triệu đồng. Trong tháng 9/N có phát sinh một số nghiệp vụ kinh tế như sau:
Ngày 1/9:
- Xin vay để trả tiền mua men và bột màu: 564 triệu đồng, hẹn trả vào 25/9/N.
- Xin vay thanh toán tiền mua thiết bị phục vụ sản xuất trong kỳ: 543 triệu đồng, hẹn
trả vào 27/9/N.
Ngày 10/9:
- Đến hạn trả NHTM A theo cam kết trên giấy nhận nợ phát sinh từ tháng trước:
653 triệu đồng
- Xin vay chi thưởng cho nhân viên: 32 triệu đồng, hẹn trả vào tháng 10/N.
- Xin vay thanh toán tiền điện sản xuất: 23 triệu đồng, hẹn trả trong tháng 10/N.
Ngày 15/9:
- Xin vay thanh toán tiền chi quảng cáo: 25 triệu đồng, hẹn trả trong tháng 10/N.
Ngày 18/9:
- Vay thanh toán tiền mua ô tô chở hàng: 870 triệu đồng, hẹn trả trong tháng 10/N.
- Xin vay chi lương: 20 triệu đồng, hẹn trả trong tháng 10/N.
Yêu cầu:
1. Xác định hạn mức tín dụng quý 3/N?
2. Xác định số dư tài khoản cho vay cuối tháng 9/N
Biết rằng:
1. Công ty Thiên Thanh chỉ có một tài khoản vay tại Ngân hàng TMCP ACB.
2. Theo dự tính của doanh nghiệp Thiên Thanh: Vốn lưu động ròng và các khoản
vốn khác được sử dụng trong quý 3/N là 6.045 triệu đồng. Vòng quay vốn lưu động
năm N là 6 vòng.
3. Ngân hàng TMCP ACB tự trích tài khoản tiền gửi của công ty Thiên Thanh để
thu nợ khi đến hạn.
4. Giả định tài khoản tiền gửi của công ty Thiên Thanh luôn đủ số dư để thanh toán
nợ khi đến hạn.

Bài 8
Doanh nghiệp Nhựa Chợ Lớn gửi đến Ngân hàng thương mại bộ hồ sơ đề nghị cấp
một hạn mức tín dụng cho năm N để đáp ứng nhu cầu vốn lưu động. Kế hoạch kinh
doanh năm N gửi cho ngân hàng có một số nội dung như sau (đơn vị tính: triệu đồng):
Tổng chi phí thực hiện kế hoạch kinh doanh: 22.520
1. Chi phí nguyên liệu, vật liệu: 16.973
2. Chi phí nhân công: 265
3. Chi phí khấu hao tài sản cố định: 2.520
4. Chi phí dịch vụ mua ngoài: 1.950
5. Chi phí khác bằng tiền: 812
Sau khi thẩm định, ngân hàng đã đồng ý cho vay với lãi suất 1%/tháng và ổn định
trong suốt năm N.
Các số liệu phát sinh trong năm N như sau:
Vay theo HMTD Thu tiền bán hàng trong tháng
Ngày Số tiền Ngày Số tiền
11/01 1000 31/01 1.500
16/02 1.000 28/02 1.000
31/03 1.500
05/04 2.000 30/04 1.000
16/05 800 31/05 1.000
21/06 1.500 30/06 1.500

Yêu cầu:
1. Xác định hạn mức tín dụng năm N?
2. Xác định hạn mức tín dụng còn lại sau mỗi lần vay và cuối mỗi tháng?
3. Tính tiền lãi doanh nghiệp phải trả hàng tháng cho ngân hàng?
Biết rằng:
- Theo dự tính của doanh nghiệp Nhựa Chợ Lớn: vốn lưu động ròng và các khoản
vốn khác được sử dụng trong năm N là 1.000. Vòng quay vốn lưu động trong năm
N bình quân là 1,25 vòng/quý.
- Giả định dư nợ cho vay theo hạn mức tín dụng của doanh nghiệp đến cuối N-1 = 0
- Hàng tháng doanh nghiệp phải trích 80% tiền thu bán hàng để trả nợ gốc cho ngân
hàng.

Bài 9
Doanh nghiệp Hải Long xuất trình hồ sơ vay Ngân hàng TMCP A để thực hiện mua
hàng xuất khẩu, các số liệu được thu thập như sau:
- Chi phí thanh toán cho người cung cấp theo hợp đồng là 1.200 triệu đồng (trong
đó thanh toán ngay 70%, phần nợ còn lại được trả sau khi đã tiêu thụ xong toàn bộ
hàng
hóa).
- Chi phí tiêu thụ đi kèm: 100 triệu đồng.
- Vốn của doanh nghiệp tham gia vào phương án: 200 triệu đồng.
- Tài sản đảm bảo nợ vay được định giá là: 2.100 triệu đồng (tỷ lệ cho vay tối đa là
50%).
Yêu cầu:
1. Xác định hạn mức cho vay đối với doanh nghiệp nếu các quy định khác về điều
kiện vay và nguồn vốn của ngân hàng đều thỏa mãn?
2. Cho biết cách xử lý của ngân hàng trong các trường hợp sau:
a. Trong lần tái xét khoản vay sau 2 tháng, ngân hàng nhận thấy doanh nghiệp có biểu
hiện giảm sút về tài chính, nguồn thu nợ từ bán hàng không rõ ràng, tài sản đảm bảo
sụt giảm tới 20% so với giá trị ban đầu.
b. Trong thời gian cho vay, doanh nghiệp thực hiện đúng các cam kết, không có dấu
hiệu xấu, nhưng khi khoản vay đáo hạn, doanh nghiệp không trả được nợ, ngân hàng
đã áp dụng một số biện pháp khai thác nhưng không thành công. Mặt khác, do thị
trường biến động mạnh nên giá trị tài sản đảm bảo chỉ còn khoảng 70% số nợ gốc.

Giải
- Mức cho vay = 740 trđ
- Giá trị TSBĐ được định giá lại =2100 x 80%= 1680 trđ
- Tỷ lệ cho vay tối đa so với gtri TSBĐ = 50% x1680=840trđ
- à Cần theo dõi cẩn thận nguồn thu của KH
b/ Tính lại GTTSBĐ = 740 x 70% = 518 trđ
Gtri cho vay tối đa so với TSBĐ = 518 x 50% = 259 trđ
-à Yêu cầu khách hàng bổ sung TSBĐ để đảm bảo cho số dư nợ chưa được bảo
đảm 481 trđ
- Gia hạn nợ cho khách hàng thêm 1 khoảng thời gian để tìm nguồn trả nợ cho
ngân hàng

Bài 10
Ngày 15/9/N Công ty cổ phần đầu tư Bạch Hạc gửi đến chi nhánh Ngân hàng TMCP
A hồ sơ đề nghị vay vốn ngắn hạn với mức đề nghị hạn mức tín dụng quý 4/N là
3.000 triệu đồng để phục vụ kế hoạch sản xuất của Công ty trong quý.
Sau khi thẩm định cán bộ tín dụng ngân hàng đã thống nhất với công ty các số liệu sau
đây:
Nội dung Số tiền (triệu đồng)
Giá trị vật tư hàng hóa cần mua vào 12.910
Giá trị sản xuất khác phát sinh trong quý 9.875
TS lưu động bình quân 6.150
Doanh thu thuần 21.525
Vốn lưu động tự có và huy động khác của công ty 3.660
Tổng giá trị tài sản thế chấp của công ty 4.150
Với dữ liệu trên, cán bộ tín dụng đề nghị xác định hạn mức tín dụng quý 4 cho
công ty là 2.905 triệu đồng.
Trong 10 ngày đầu tháng 10/N, công ty đã phát sinh một số nghiệp vụ và cán bộ
tín dụng đã đề nghị giải quyết cho vay ngắn hạn những khoản sau đây với công ty:
- Ngày 2/10: cho vay để trả lãi vay ngắ hạn tại ngân hàng: 21 triệu đồng
- Ngày 3/10: cho vay để mua NVL: 386 triệu đồng
- Ngày 8/10: cho vay để mua ôtô tải: 464 triệu đồng
- Ngày 9/10: cho vay để nộp thuế thu nhập doanh nghiệp: 75 triệu đồng
- Ngày 10/10: cho vay để trả lương công nhân: 228 triệu đồng
Yêu cầu: Nhận xét về những đề nghị của cán bộ tín dụng là đúng hay sai? Tại sao?
Biết rằng:
- Nguồn vốn của ngân hàng đủ để đáp ứng nhu cầu hợp lý của công ty.
- Công ty sản xuất kinh doanh có lãi và là khách hàng truyền thống của ngân hàng.
- Mức cho vay tối đa bằng 70% giá trị tài sản thế chấp.
- Dư nợ vốn lưu động đầu quý 4/N của công ty là 700 triệu đồng.

Bài 11
Công ty lắp máy điện nước có nhu cầu vay để thực hiện một hợp đồng với Công ty
Bạch Hạc về việc nhận mua và lắp đặt trạm biến áp theo phương thức cho vay từng
lần. Tổng giá trị hợp đồng khoán gọn trị giá 5 tỷ đồng (giả thiết hợp đồng đảm bảo
nguồn thanh toán chắc chắn), thời gian thực hiện hợp đồng từ 1/4/N đến 1/10/N. Bên
Bạch Hạc ứng trước 1,5 tỷ đồng, số tiền còn lại sẽ được thanh toán làm 2 lần bằng
nhau, lần đầu vào cuối tháng 8, lần thứ 2 sau khi công trình bàn giao 1 tháng. Trong
tháng 3, công ty có xuất trình một hợp đồng đã ký để mua máy biến áp trị giá 3,8 tỷ
đồng, phải thanh toán tiền ngay trong tháng sau. Biết vốn tự có công ty tham gia vào
công trình là 900 triệu đồng, tổng chi phí cho vận chuyển và lắp đặt thiết bị là 450
triệu đồng; lãi suất cho vay hiện hành 1,2%/tháng.
Sau khi thẩm định ngân hàng chấp thuận cho vay. Hãy xác định quy mô, thời hạn cho
vay, số tiền lãi và gốc được trả mỗi lần, biết rằng gốc được trả làm 2 lần bằng nhau
khi công ty có nguồn thu.

Cho vay dài hạn

Bà i 1. Cô ng ty Đô ng Phương thự c hiện mộ t dự á n đầ u tư vớ i tổ ng vố n 9.000


triệu đồ ng. Cô ng ty Đô ng Phương lậ p hồ sơ vay vố n vớ i cá c thô ng tin như sau:

- Vố n chủ sở hữ u: 3.000 triệu đồ ng


- Vố n vay ngâ n hà ng đượ c duyệt: 6.000 triệu đồ ng, thờ i gian trả nợ 3
nă m, 6 thá ng trả nợ mộ t lầ n và o cuố i kỳ theo phương thứ c kỳ khoả n
giả m dầ n. Lã i suấ t cho vay 13,5%/nă m.
- Giả i ngâ n lầ n 1 ngà y 10/01/2020 số tiền 2.000 triệu đồ ng.
- Giả i ngâ n lầ n 2 ngà y 20/02/2020 số tiền 1.500 triệu đồ ng.
- Giả i ngâ n lầ n 3 ngà y 12/03/2020 số tiền 2.500 triệu đồ ng.
- Dự á n hoà n thà nh và nghiệm thu ngà y 10/04/2020. Lã i vay thi cô ng
đượ c trả sau khi thi cô ng xong.

Yêu cầ u:
1. Tính tiền lã i vay phá t sinh trong thờ i gian thi cô ng (biết thá ng
2/2020 có 29 ngà y)
2. Xá c định thờ i gian cho vay
3. Lậ p bả ng kế hoạ ch trả nợ

Bà i 2. Mộ t doanh nghiệp có nhu cầ u vay vố n trung và dà i hạ n tạ i mộ t NHTM,


trong bộ hồ sơ vay vố n có cá c dữ liệu sau:

- Tên dự á n: mua má y mó c thiết bị


- Tổ ng vố n đầ u tư: 15.000 triệu đồ ng. Trong đó vố n chủ sở hữ u tham gia và o
phương á n 6.000 triệu đồ ng, mua má y mó c thiết bị đượ c trả chậ m 30% cho
nhà cung cấ p sau 5 nă m, nguyên giá má y mó c thiết bị là 8.000 triệu đồ ng.
Phầ n cò n lạ i doanh nghiệp xin vay ngâ n hà ng.
- Giá trị tà i sả n thế chấ p 12.500 triệu đồ ng (mứ c cho vay tố i đa củ a ngâ n hà ng
là 60% giá trị tà i sả n thế chấ p).
- Lã i suấ t vay vố n cố định trong thờ i gian vay là 12%/nă m. Lã i vay thi cô ng
đượ c trả sau khi thi cô ng xong.
Yêu cầu: Anh/ chị hãy

1/ Xá c định mứ c cho vay?

2/ Lậ p bả ng kế hoạ ch trả nợ , biết thờ i gian trả nợ là 3 nă m theo phương thứ c kỳ


khoả n cố định, kỳ trả nợ là 6 thá ng, trả và o cuố i mỗ i kỳ.

Bài 3. Cô ng ty Đô ng Phương thự c hiện mộ t dự á n đầ u tư vớ i tổ ng vố n 9.000


triệu đồ ng. Cô ng ty Đô ng Phương lấ p hồ sơ vay vố n vớ i cá c thô ng tin như sau:

- Vố n chủ sở hữ u: 3.000 triệu đồ ng


- Vố n vay ngâ n hà ng đượ c duyệt: 6.000 triệu đồ ng, thờ i gian trả nợ 3
nă m mỗ i nă m mộ t lầ n và o cuố i nă m theo phương thứ c kỳ khoả n giả m
dầ n. Lã i suấ t cho vay 15%/nă m.
- Giả i ngâ n mộ t lầ n và o ngà y 10/01/2018.
- Dự á n hoà n thà nh ngà y 10/12/2018. Lã i vay thi cô ng đượ c trả sau khi
thi cô ng xong.
- Khấ u hao tà i sả n cố định là 15%/nă m, ngâ n hà ng chỉ cho phép trích
khấ u hao trên phầ n tà i sả n hình thà nh từ vố n vay ngâ n hà ng. Lã i vay thi
cô ng đượ c vố n hó a.
- Dự tính khi dự á n đi và o hoạ t độ ng, lợ i nhuậ n trướ c thuế và lã i vay lầ n
lượ t từ nă m thứ nhấ t đến nă m thứ ba là : 2.500; 3.400; 5.000 triệu đồ ng.
Doanh nghiệp dù ng 60% lợ i nhuậ n rò ng dù ng để trả nợ . Thuế thu nhậ p
doanh nghiệp 20%/nă m.

Yêu cầ u:
4. Tính tiền lã i vay phá t sinh trong thờ i gian thi cô ng (biết thá ng
2/2018 có 28 ngà y)
5. Xá c định thờ i gian cho vay
6. Lậ p bả ng kế hoạ ch trả nợ
Bài 4. Tháng 01 năm 2020, công ty A gửi đến ngân hàng A hồ sơ vay vốn để thực dự
án đầu tư Z. Sau khi xem xét, nhân viên tín dụng của ngân hàng đã thống nhất một số
chỉ tiêu như sau:
- Tổng chi phí thực hiện dự án Z: 7.850 triệu đồng.
- Giá trị tài sản thế chấp là trị giá thẩm định: 8.900 triệu đồng.

- Để thực hiện dự án đầu tư Z, doanh nghiệp sử dụng vốn tự có là 3.050 triệu đồng và
đi vay ngân hàng thương mại khác là 500 triệu đồng.

- Ngân hàng A cho vay tối đa bằng 50% giá trị tài sản thế chấp.

Ngân hàng có khả năng đáp ứng đủ nhu cầu vay vốn để thực hiện dựu án Z của doanh
nghiệp. Số vốn vay với công ty A thực hiện dự án Z được giải ngân theo 3 đợt như
sau: Đợt 1 – ngày 15/01/2020: giải ngân 60%; Đợt 2 – ngày 26/04/2020: giải ngân
20%; Đợt 3 – ngày 04/05/2020: giải ngân 20%.

Dụ án Z hoàn thành và nghiệm thu vào ngày 30/06/2020. Lãi thi công chủ đầu tư trả
hết 100% vào ngày nghiệm thu công trình.

Yêu cầu (Kết quả lấy đến 2 số thập phân):

1. Xác định mức cho vay của ngân hàng đối với công ty A, biết rằng dự án thẩm định
có tính khả thi.
2. Tính tiền lãi trong thời gian thi công theo phương pháp tích số, biết lãi suất
12%/năm, cơ sở tính lãi suất 1 năm có 365 ngày.
3. Lập bảng kế hoạch trả nợ, biết rằng thời gian trả nợ là 3 năm, theo phương thức kỳ
khoản cố định thanh toán cuối mỗi 6 tháng 1 lần. Lãi suất cố định trong thời gian
vay 12%/năm.

Bài giải
Mức cho vay:

- Nhu cầu vay vốn = 7850-3050-500=4300


- Giá trị cho vay tối đa so với TSBĐ= 8900*50%=4450
- Coi như các Đk khác thoả mãn
à Mức cho vay 4300

Ngaỳ Số tiền Dư nợ (Di) Số ngày(Ni) Di * Ni


15/01 2580 2580 102 263160
26/4 860 3440 8 27520
4/5 860 4300 57 245100
30/6
TC 535780

Lai vay TC = 535780*12%/365=


15/1-15/2:31
15/2-15/3: 29
15/3-15/4:31
15/4-26/4: 11
TC
Bài 5. Tháng 01 năm 2020, công ty A gửi đến ngân hàng A hồ sơ vay vốn để thực dự án đầu
tư CZ. Sau khi xem xét, nhân viên tín dụng của ngân hàng đã thống nhất một số chỉ tiêu như
sau:
- Tổng chi phí thực hiện dự án CZ: 17.815 triệu đồng.
- Giá trị tài sản thế chấp: 14.500 triệu đồng, tài sản này đã dùng đảm bảo cho một khoản vay
với mức cho vay của khoản vay đó là 1.525 triệu đồng.
- Để thực hiện dự án đầu tư CZ, doanh nghiệp sử dụng vốn tự có là 5.090 triệu đồng và đi vay
ngân hàng thương mại khác là 2.545 triệu đồng.
- Ngân hàng A cho vay tối đa bằng 75% giá trị tài sản thế chấp.T
Ngân hàng có khả năng đáp ứng đủ nhu cầu vay vốn để thực hiện dựu án CZ của doanh
nghiệp. Số vốn vay với công ty A thực hiện dự án CZ được giải ngân theo 3 đợt như sau: Đợt
1 – ngày 15/01/2020: giải ngân 40%; Đợt 2 – ngày 16/03/2020: giải ngân 40%; Đợt 3 – ngày
04/05/2020: giải ngân 20%.
Dụ án CZ hoàn thành và nghiệm thu vào ngày 30/06/2020. Lãi thi công chủ đầu tư trả hết
100% vào ngày nghiệm thu công trình.

Yêu cầu:
1. Xác định mức cho vay của ngân hàng đối với công ty A, biết rằng dự án thẩm định có
tính khả thi.
2. Tính tiền lãi trong thời gian thi công theo phương pháp tích số, biết lãi suất 10,95%/năm,
cơ sở tính lãi suất 1 năm có 365 ngày.
3. Lập bảng kế hoạch trả nợ, biết rằng thời gian trả nợ là 3 năm,theo phương thức kỳ khoản
cố định trả vào cuối mỗi 6 tháng 1 lần. Lãi suất cố định trong thời gian vay 12%/năm.

Bài 6. Dự án đầu tư Sunrise của công ty Hòa Bình có tổng vốn dự toán là
40.000.000 USD. Chủ đầu tư có khả năng tự tài trợ vào dự án là 10.000.000 USD. Trong
tổng vốn dự toán có nhập khẩu máy móc thiết bị theo hình thức trả chậm 60% giá trị trong
vòng 5 năm, nguyên giá tài sản máy móc thiết bị nhập khẩu 20.000.000 USD. Phần còn
lại công ty xin ngân hàng tài trợ.
Giả sử hạn mức nói trên đã được chấp nhận và được giải ngân trong 3 đợt như sau :

• Đợt 1:Ngày 21/02/2018 Giải ngân 50% hạn mức


• Đợt 2:Ngày 15/04/2018 Giải ngân 30% hạn mức
• Đợt 3:Ngày 20/06/2018 Giải ngân 20% hạn mức

Công trình hoàn thành và nghiệm thu vào ngày 25/06/2018. Lãi thi công chủ đầu tư trả hết
100% vào ngày nghiệm thu công trình.

Yêu cầu:
1. Xác định hạn mức tín dụng dài hạn có thể chấp cho dự án, biết rằng dự án thẩm định
có tính khả thi.

2. Tính tiền lãi trong thời gian thi công, biết lãi suất 2,5% tháng và lãi không nhập vào
vốn trong quá trình giải ngân.

3. Lập bảng kế hoạch trả nợ, biết rằng thời gian trả nợ là 3 năm, theo phương thức kỳ
khoản giảm dần vốn gốc trả đều 6 tháng/lần, lãi tính theo dư nợ còn lại. Lãi suất cố
định trong thời gian vay 12%/năm

Bài 7. Khách hàng ký hợp đồng tín dụng tài trợ dự án với NHTM có các nội
dung sau: Số tiền vay 10.000 triệu, thời gian trả nợ 5 năm, lãi suất 11%/năm
(giả sử cố định trong suốt thời gian vay). Nợ vay thanh toán cuối mỗi năm
theo phương thức kỳ khoản giảm dần. Xác định số tiền khách hàng phải trả
phải trả vào kỳ thứ 3? (đvt: triệu)

Bài tập cho vay thấu chi

Bài 1. Khách hàng A có nhu cầu 50 triệu đồng tiền mặt để thanh toán tiền hàng nhưng
trong tài khoản thanh toán chỉ có 15 triệu đồng, khách hàng sử dụng thấu chi để đáp
ứng nhu cầu trong thời gian từ ngày 26/10/2018 và đến ngày 15/11/2018 khách hàng
thanh toán lại cho ngân hàng. Xác định số tiền lãi thấu chi mà khách hàng phải trả cho
ngân hàng, biết lãi suất cho vay thấu chi của ngân hàng là 13,5%/năm

Bài 2.

Phần bài tập chiết khấu

Bài 1
Ngày 20/8/N Ngân hàng A tiếp nhận một giấy đề nghị chiết khấu do công ty X nộp
gồm hối phiếu mệnh giá 200.000.000 đồng, thời hạn 3 tháng, phát hành 2/7/N.
Ngân hàng A chấp nhận chiết khấu ngay trong ngày, lãi suất chiết khấu 16%/năm.
Hoa hồng và phí chiết khấu là 0,1%/mệnh giá. Thực hiện yêu cầu sau cho cả hai
trường hợp chiết khấu theo lãi đơn và lãi kép.
Yêu cầu:
1/ Tính giá trị mà ngân hàng phải thanh toán cho khách hàng, biết khách hàng chiết
khấu toàn bộ thời hạn còn lại của chứng từ?
2/ Tính số tiền mà Công ty X phải trả cho ngân hàng nếu cam kết mua lại hối phiếu
trên vào ngày 20/9/N?

Bài 2
Ngày 20/3/N ngân hàng A tiếp nhận một đơn xin chiết khấu của công ty X gồm 10 trái
phiếu chính phủ, mệnh giá 10.000.000 đồng/tờ, kỳ hạn 5 năm, phát hành 15/8/N-5, lãi
suất 12%/365 ngày, lĩnh lãi vào ngày 15/8 mỗi năm.
Ngân hàng A chấp nhận chiết khấu toàn bộ thời hạn còn lại ngay trong ngày, lãi suất
chiết khấu 16%/năm, hoa hồng và phí chiết khấu là 0,15%/mệnh giá.
Yêu cầu: Tính số tiền ngân hàng thanh toán cho khách trong hai trường hợp sau:
1/ Ngân hàng chiết khấu theo lãi đơn.
2/ Ngân hàng chiết khấu theo lãi kép.

Bài 3
Ngày 19/04/2016, Công ty Linh Sơn đến ngân hàng GPBank đề nghị chiết khấu các
chứng từ sau:
- Trái phiếu chính phủ số CP1183 mệnh giá 150 triệu đồng, thời hạn 2 năm, phát
hành ngày 01/06/2014, lãi suất 12%/năm, lãi trả sau định kỳ 3 tháng 1 lần.
- Kỳ phiếu ngân hàng mệnh giá 120 triệu đồng, thời hạn 1 năm phát hành ngày
01/07/2015, lãi suất 14%/năm, lãi trả sau định kỳ hàng tháng.
Sauk hi thẩm định GPBank chấp nhận chiết khấu với các điều kiện sau:
- Lãi suất cho vay 1,4%/tháng.
- Mức hoa hồng và lệ phí chiết khấu áp dụng 0.3% trên mệnh giá của chứng từ nhận
chiết khấu.
Yêu cầu: Hãy tính toán và xác định:
a. Tổng số tiền chiết khấu của ngân hàng
b. Tổng số tiền công ty được nhận.

Bài 4

Ngày 31/05/2009 công ty A đến ngân hàng Vietinbank chi nhánh K xin chiết khấu các
chứng từ sau:

1. Trái phiếu số 00345BH/TP:


Mệnh giá: 800.000.000 đồng
Thời hạn : 3 năm
Lãi suất: 9%/năm, lãi trả định kỳ hàng quý
Ngày phát hành: 07/01/2007
Ngày đáo hạn: 07/01/2010
2. Kỳ phiếu số 013645/KP:
Mệnh giá 700.000.000 đồng
Thời hạn: 2 năm
Lãi suất 10%/năm, lãi trả trước 1 lần khi phát hành
Ngày phát hành: 09/03/2008
Ngày đáo hạn: 09/03/2010
Biết rằng: Lãi suất cho vay ngắn hạn là 1,2%/tháng; tỷ lệ hoa hồng và lệ phí là 0.5%
trên mệnh giá.

Yêu cầu:

a. Xác định số tiền chiết khấu ngân hàng Vietinbank chi nhánh K được hưởng
b. Xác định số tiền khách hàng được nhận.
Bài 5. Ngày 16/06/2018 khách hàng đến ngân hàng xin chiết khấu 10 trái phiếu chính
phủ với thông tin như sau: -Mệnh giá 100 triệu đồng/trái phiếu -Phát hành ngày
02/08/2010 -Thời hạn : 10 năm -Lãi suất trái phiếu : 10%/năm -Phương thức trả lãi :
trả lãi hàng năm Ngân hàng chấp nhận chiết khấu sau đó một ngày ,lãi suất chiết khấu
12%/năm và hoa hồng chiết khấu 0,5% mệnh giá
Yêu cầu: 1/ Tính số tiền cho khách hàng chiết khấu.
2/ Nếu khách hàng cam kết mua lại trái phiếu vào ngày 17/06/2019, tính số tiền khách
hàng phải trả cho ngân hàng?

Giải

- Theo lãi đơn:


H = L1/(1+ n1*12%/365) + L2/(1+ n2*12%/365)+ L3/(1+n3*12%/365)+
M/(1+n3*12%/365)=1003 trđ
V=H-F=
- Chiết khấu thương mại:
V = 1300 – 1300 x (17/6/2018-2/8/2020=n3=776)x12%/365- 1000x0,5%=

Bài 6. Ngày 31/05/2009 công ty A đến ngân hàng Vietinbank chi nhánh K xin chiết
khấu các chứng từ sau:

1.Trái phiếu số 00345BH/TP:

Mệnh giá: 800.000.000 đồng


Thời hạn : 3 năm
Lãi suất: 9%/năm, lãi trả cuối kỳ
Ngày phát hành: 07/01/2007
Ngày đáo hạn: 07/01/2010

3. Hối phiếu số 013645/HP:


Mệnh giá 500.000.000 đồng
Ngày phát hành: 09/03/2009
Ngày đáo hạn: 09/07/2009
Biết rằng: Lãi suất cho vay ngắn hạn là 1,2%/tháng; tỷ lệ hoa hồng và lệ phí là 0.5%
trên mệnh giá.

Yêu cầu:

c. Xác định số tiền chiết khấu ngân hàng Vietinbank chi nhánh K được hưởng

Giải
CK thương mại
- Trái phiếu
Số tiền trái phiếu được thanh toán khi đến hạn = 800 + 800 *3*9% = 1016
Thời gian ck từ ngày 31/5/2009 đến 7/1/2010: 221 ngày
CK thương mại
Số tiền ck khách hàng được nhận = 1016 -1016 * 221*1,2%x12/365 – 0,5%*800=
Ck theo lãi đơn
H = (800+216)/(1+ 221*1,2%*12/365) =934,52
V = H -F=934,52 – 0,5%*800=
Ck theo lãi kép:
H=(800+216)/(1+1,2%*12)^221/365=
V= H-F=

Phần bài tập bao thanh toán

Bài 1

Công ty Thuận Phát cung cấp hàng cho siêu thị BigC với các hóa đơn (HĐ) như sau:

- HĐ xuất bán hàng số 0212 ngày 20/01/2011 trị giá 220.000.000 đồng trả chậm 8 tuần.
- HĐ ký gửi hàng số K0378 ngày 28/01/2011 trị giá 180.000.000 đồng.
Ngày 27/02/2011 công ty đến ngân hàng Vietinbank đề nghị bao thanh toán (BTT) cho 2
hóa đơn nêu trên. Yêu cầu:
a. Hãy cho biết ngân hàng có chấp nhận BTT các hóa đơn trên hay không? Tại sao?
b. Xác định các dòng tiền nhận được của khách hàng và của ngân hàng tại các ngày hiệu
lực?Biết rằng nếu ngân hàng chấp nhận BTT thì sẽ thực hiện nghiệp vụ với các thông
tin sau:
- Hóa đơn hợp lệ đủ điều kiện BTT: nêu tại câu a
- Hạn mức BTT mà ngân hàng cấp cho siêu thị BigC vẫn còn thừa.
- Tỷ lệ ứng trước: 90% trị giá hóa đơn
- Phí bao thanh toán 0,3% trị giá hóa đơn
- Lãi suất cho vay ngắn hạn 1,5%/tháng.

Bài 2

Công ty Hải An ký kết hợp đồng bán hàng cho công ty Minh Hải lô hàng trị giá 5.000
triệu đồng, thời gian bán chịu là 90 ngày kể từ ngày giao hàng. Ngày 20/04/2018
Ngân hàng đồng ý bao thanh toán với cam kết cho công ty Hải An vay tiền ứng trước
75% giá trị khoản phải thu. Lãi suất cho vay tiền ứng trước 15%/năm. Ngân hàng thu
phí bao thanh toán là 0,2% theo giá trị lô hàng. Anh (chị) hãy tính:
- Số tiền công ty Hải An được ngân hàng cho vay ứng trước. Biết rằng công
ty Hải An giao hàng ngày 05/04/2018.
- Lãi vay ứng trước mà công ty Hải An phải trả cho Ngân hàng là bao nhiêu?

Giải
- Khoản phải thu = 5000 trđ
- Số tiền ngân hàng cho vay ứng trước= 5000x75% = 3750 trđ
- Thời gian BTT từ ngày 20/4/2018 đến 4/7/2018: 75 ngày
- Lãi BTT = 3750 x 75 x 15%/365= 115,58 trđ
- Phí BTT = 0,2% x 5000= 10 trđ
- Số tiền NH thanh toán cho KH khi kết thúc BTT = 5000 -3750- lãi =
(trường hợp phí BTT đã được thu vào ngày 20/4)
-
Bài 3. Ngày 31/07/2018 Công ty TNHH Thủy Sản An Nam ký hợp đồng xuất khẩu
bạch tuộc theo phương thức trả chậm, thời hạn 3 tháng, trị giá lô hàng xuất khẩu
300.000 USD. Theo thỏa thuận giữa hai bên xuất nhập khẩu và ngân hàng
Vietcombank, ngày 05/08/2018 Công ty TNHH Thủy Sản An Nam được ngân hàng
Vietcombank chấp nhận cấp tín dụng BTT xuất khẩu, bên xuất khẩu tiến hành giao
hàng hóa cho bên nhập khẩu đợt 1 vào thời điểm ký hợp đồng xuất khẩu, chứng từ
xuất nhập khẩu a 6/6 sẽ chuyển nhượng chứng từ XNK cho ngân hàng sau khi giao
hàng xong để nhận khoản cho vay ứng trước, hợp đồng với những cam kết như sau:
-Phí quản lý BTT xuất khẩu :0,30% doanh số BTT.
-Phí xử lý chứng từ :150 USD/bộ chứng từ.
-Phí tổ chức BTT nhập khẩu theo yêu cầu là 1,5% trị giá khoản phải thu.
-Lãi suất ứng trước áp dụng đối với trường hợp BTT có đảm bảo rủi ro tín dụng bằng
lãi suất chiết khấu của VCB là 6,5%/năm,cộng biên độ 0,5%.
-Ngân hàng Vietcombank ứng trước 80% trị giá bao thanh toán cho khách hàng.
Biết rằng bên xuất khẩu giao hàng thành 2 đợt đến các địa điểm khác nhau, các đợt có
giá trị hóa đơn bằng nhau, mỗi đợt cách nhau 6 ngày, nhưng chỉ xuất trình chứng từ
thanh toán một lần vào đợt giao hàng cuối cùng.
Yêu cầu: Xác định gía trị tất toán khi đáo hạn

Chữa bài 2.
- Giá trị khoả n phả i thu=5000 triệu đồ ng
- Số tiền ngâ n hà ng cho vay ứ ng trướ c = 5000 x75% = 3750 trđ
- Lã i vay ứ ng trướ c = số tiền ứ ng trướ c x ngà y BTT x ls BTT =3750
x75 x 15%/365=
- Ngà y BTT từ ngà y 20/4/2018 đến ngà y 04/07/2018: 75 ngà y
Bà i 4. Cty AMC ký hợ p đồ ng bá n cho cty Bắ c Long Biên lô hà ng trị giá
2000 tr đ. Trong hợ p đồ ng thương mạ i cô ng ty Bắ c Long Biên cam kết
thanh toá n 50% bằ ng tiền mặ t ngay khi nhậ n hà ng và 50% cò n lạ i
thanh toá n trả chậ m 3 thá ng kể từ ngà y nhậ n đượ c hà ng. Cty AMC
đến ngâ n hà ng X yêu cầ u BTT khoả n phả i thu theo HĐ thương mạ i
trên. Ngâ n hà ng đồ ng ý BTT và 2 bên ký kết hợ p đồ ng BTT ngà y
02/8/20xx. Ngà y 4/8/20xx cty AMC giao hà ng. Ngà y 8/8/20xx cty
Bắ c Long Biên nhâ n đượ c hà ng. Ngà y 10/8/20xx ngâ n hà ng ứ ng
trướ c cho cty AMC vay 80% giá trị KPT vớ i lã i suấ t cho vay
14%/nă m. Phí BTT 0,3% tính trên giá trị KPT, phí xứ lý hồ sơ là
500.000 đồ ng/ hồ sơ BTT, Phí quả n lý BTT là 0,2% doanh số BTT. Phí
đượ c thu ngay sau khi ngâ n hà ng thự c hiện BTT. Yêu cầ u:
1. Số tiền ngâ n hà ng X cho cty AMC vay ứ ng trướ c
2. Số tiền cò n lạ i củ a cty AMC khi cty Bắ c Long Biên thanh toá n nợ
cho ngâ n hà ng X
Bà i giả i
- Thờ i gian BTT từ 10/8/20xx đến 8/11/20xx: 89 ngà y
- Giá trị khoả n phả i thu= 50% x 2000=1000 trđ
- Số tiền cho vay ứ ng trướ c= 1000 x80%=800 trđ
- Số tiền cò n lạ i củ a AMC = 1000-800-lã i BTT = 1000-800-
27,3=172,7 trđ
- Lã i BTT= 800 x số ngà y BTT x ls BTT=800 x89x 14%/365=27,3
trđ
- Phí BTT= 0,3% x1000+0,5+0,2%x800= 5,1trđ

Tháng 01 năm 2020, công ty A gửi đến ngân hàng A hồ sơ vay vốn để thực dự án
đầu tư CZ. Sau khi xem xét, nhân viên tín dụng của ngân hàng đã thống nhất một số chỉ
tiêu như sau:
- Tổng chi phí thực hiện dự án CZ: 17.815 triệu đồng.
- Giá trị tài sản thế chấp là đất nông nghiệp trị giá thẩm định: 18.700 triệu đồng.
- Để thực hiện dự án đầu tư CZ, doanh nghiệp sử dụng vốn tự có là 5.090 triệu đồng và đi
vay ngân
hàng thương mại khác là 2.545 triệu đồng.
- Ngân hàng A cho vay tối đa bằng 50% giá trị tài sản thế chấp.
Ngân hàng có khả năng đáp ứng đủ nhu cầu vay vốn để thực hiện dựu án CZ của doanh
nghiệp. Số vốn
vay với công ty A thực hiện dự án CZ được giải ngân theo 3 đợt như sau: Đợt 1 – ngày
15/01/2020:
giải ngân 50%; Đợt 2 – ngày 16/03/2020: giải ngân 30%; Đợt 3 – ngày 04/05/2020: giải
ngân 20%.
Dụ án CZ hoàn thành và nghiệm thu vào ngày 30/06/2020. Lãi thi công chủ đầu tư trả hết
100% vào
ngày nghiệm thu công trình.
Yêu cầu (Kết quả lấy đến 2 số thập phân):
1. Xác định mức cho vay của ngân hàng đối với công ty A, biết rằng dự án thẩm định có
tính khả thi.
2. Tính tiền lãi trong thời gian thi công theo phương pháp tích số, biết lãi suất
10,95%/năm, cơ sở tính
lãi suất 1 năm có 365 ngày.
3. Lập bảng kế hoạch trả nợ, biết rằng thời gian trả nợ là 3 năm, theo phương thức kỳ
khoản tăng dần

1/ Xác định mức cho vay đối với công ty A: (đvt: tr. Đồng)

Nhu cầu vay thực hiện dự án của công ty A = 17.815 – 5.090 – 2.545 = 10.180

Giới hạn cho vay:

- Gía trị TSĐB = 18.700


- Mức cho vay trên TSĐB của ngân hàng = 50%*18.700 = 9.350

è Mức cho vay tối đa = 9.35s0

2/ Xác định lãi trong thời gian thi công (đvt: tr. Đồng)

Đợt giải ngân Số tiền Dư nợ (Di) Ni (ngày) DiNi

15/01/2020 4.675 4.675 61 285.175

16/03/2020 2.805 7.480 49 366.520

04/05/2020 1.870 9.350 57 532.950

Nghiệm thu: 30/06/2020 ∑DiNi = 1.184.645

Lãi trong thời gian thi công = 1.184.645*10,95%/365 = 355,39

3/ Lập bảng kế hoạch trả nợ

Kỳ DNĐK Lãi trả Gốc trả Tổng trả DNCK

1 9350.00 93.50 1558.33 1651.83 7791.67

2 7791.67 187.00 1558.33 1745.33 6233.33

3 6233.33 280.50 1558.33 1838.83 4675.00

4 4675.00 374.00 1558.33 1932.33 3116.67

5 3116.67 467.50 1558.33 2025.83 1558.33

6 1558.33 561.00 1558.33 2119.33 0.00

Cho thuê tài chính

Một hợp đồng cho thuê tài chính có các thông tin sau (đơn vị tính: triệu đồng):

- Giá trị tài sản thiết bị: 9.000

- Thời hạn cho thuê: 3 năm,


- Kỳ hạn trả nợ: 6 tháng, trả cuối kỳ

- Lãi suất tài trợ: 11%/năm

- Phương thức trả nợ: kỳ khoản cố định

- Tỷ lệ thu hồi 100%/giá trị tài sản thiết bị

- Khi kết thúc hợp đồng thuê, tài sản sẽ thuộc quyền sở hữu của bên thuê.

Lập bảng tính tiền thuê

2. Dựa vào các yếu tố sau đây để tính tiền thuê phải trả vào cuối mỗi kỳ (phương pháp kỳ
khoản cố định): Tổng số tiền thuê tài trợ : 200.000.000 đồng; Thời hạn tài trợ: 4 năm; Lãi
suất : 12%/năm (lãi suất cố định ); Kỳ thanh toán tiền thuê: hàng quý; Tỷ lệ thu hồi vốn:
90%.
A. 14.929.953 đồng B. 15.458.417 đồng C. 15.922.170 đồng D.
14.495.100 đồng

You might also like