Professional Documents
Culture Documents
6101 2121012043 NguyenKhanhVan 2121012401 TranNguyenYenTram
6101 2121012043 NguyenKhanhVan 2121012401 TranNguyenYenTram
6101 2121012043 NguyenKhanhVan 2121012401 TranNguyenYenTram
------
ĐỀ TÀI:
BỘ TÀI CHÍNH
------
ĐỀ TÀI:
i
PTTKHT quản lý cửa hàng nước hoa parfumerie Nguyễn Khánh Vân
Do chưa có nhiều kinh nghiệm làm đề tài cũng như những hạn chế về kiến
thức, trong bài đồ án chắc chắn sẽ không tránh khỏi những thiếu sót. Rất mong
được sự nhận xét, ý kiến đóng góp, phê bình từ phía cô để bài đồ án của chúng em
được hoàn thiện hơn.
Lời cuối cùng chúng em xin chúc cô nhiều sức khỏe, thành công và hạnh
phúc.
ii
PTTKHT quản lý cửa hàng nước hoa parfumerie Nguyễn Khánh Vân
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
- Điểm số:...................................................................................................
- Điểm chữ:.................................................................................................
iii
PTTKHT quản lý cửa hàng nước hoa parfumerie Nguyễn Khánh Vân
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
- Điểm số:...................................................................................................
- Điểm chữ:.................................................................................................
iv
PTTKHT quản lý cửa hàng nước hoa parfumerie Nguyễn Khánh Vân
v
PTTKHT quản lý cửa hàng nước hoa parfumerie Nguyễn Khánh Vân
vi
PTTKHT quản lý cửa hàng nước hoa parfumerie Nguyễn Khánh Vân
MỤC LỤC
vii
PTTKHT quản lý cửa hàng nước hoa parfumerie Nguyễn Khánh Vân
viii
PTTKHT quản lý cửa hàng nước hoa parfumerie Nguyễn Khánh Vân
ix
PTTKHT quản lý cửa hàng nước hoa parfumerie Nguyễn Khánh Vân
Ngày nay con người đang bước vào thời đại mà công nghệ thông tin đang phát
triển một cách nhanh chóng và xuất hiện ở khắp mọi nơi, không khó có thể bắt gặp
vô số các thiết bị liên quan đến công nghệ như điện thoại di động, máy tính bảng,
laptop,… khi hầu hết tất cả mọi người đều sử dụng vì sự tiện lợi mà nó mang lại.
Ngoài ra, nó còn có nhiều ứng dụng có thể giúp con người tạo nên một phần mềm
hoàn chỉnh để có thể quản lý các hoạt động một doanh nghiệp nhỏ hay lớn. Nhờ vào
những hệ thống đó mà giờ đây doanh nghiệp có thể quản lý tất cả các hoạt động một
cách dễ dàng và chính xác hơn, nhưng để phát triển được một phần mềm hoàn
chỉnh, trước tiên chúng ta phải thiết kế hệ thống như thế nào để phù hợp với yêu cầu
của doanh nghiệp đó vì vậy bước đầu tiên cũng là bước phân tích thiết kế hệ thống
là vô cùng quan trọng vì chất lượng thiết kế là nhân tố quyết định chất lượng của
phần mềm, nếu thiết kế không tốt phần mềm kém chất lượng dẫn đến không thể sử
dụng được.
Kinh doanh là một trong những ngành nghề hấp dẫn nhất hiện nay vì doanh
thu mà nó mang lại cho mỗi tổ chức hay cá nhân là vô cùng lớn, đồng thời còn góp
phần tạo việc làm cho người lao động vì vậy các hoạt động kinh doanh đang dần trở
nên rất phổ biến và rất đa dạng các ngành nghề kinh doanh như: kinh doanh bất
động sản, kinh doanh dịch vụ, kinh doanh về thức ăn, kinh doanh về quần áo, …
Trong cuộc sống hiện nay, trong mỗi dịp quan trọng, chúng ta thường có xu
hướng chuẩn bị ăn mặc thật chỉnh tề và làm tóc tai gọn gàng ngăn nắp, tuyệt nhiên
không thể thiếu một thứ đó chính là nước hoa, khi sử dụng nước hoa, nó có thể
khiến cho sự tự tin của chúng ta tăng lên gấp bội, đồng thời còn khiến cho chúng ta
trở nên thu hút và hấp dẫn hơn, ngoài những công dụng đó ra, nước hoa còn giúp
1
PTTKHT quản lý cửa hàng nước hoa parfumerie Nguyễn Khánh Vân
cho chúng ta thể hiện được cá tính của mình, cải thiện tâm trạng, giảm bớt căng
thẳng và âu lo trong cuộc sống. Nhờ những công dụng đó mà nước hoa cũng trở nên
phổ biến hơn, nhất là đối với giới trẻ. Nắm được cơ hội đó, đề tài “Phân tích thiết kế
hệ thống Quản lý cửa hàng nước hoa Pafumerie” ra đời nhằm có thể thiết kế để tạo
ra một phần mềm có thể giúp cho việc quản lý hoạt động mua bán trở nên dễ dàng
và thuận tiện hơn.
Từ những năm về trước, để phát triển và duy trì một cửa hàng, người chủ cần
phải biết cách quản lý các công việc thông qua ghi chép trên giấy, với sự phát triển
của khoa học công nghệ, việc quản lý đã dần chuyển sang được thực hiện trên máy
tính thay vì ghi chép. Quản lý bằng phần mềm hệ thống mang lại độ chính xác cao
và hiệu quả, chính vì lý do đó nên chúng em đã lựa chọn đề tài: “Phân tích thiết kế
hệ thống Quản lý cửa hàng nước hoa Parfumerie”.
Đề tài phân tích và thiết kế hệ thống quản lý cửa hàng nước hoa parfumerie
được nghiên cứu và thực hiện trong phạm vi các chức năng như:
2
PTTKHT quản lý cửa hàng nước hoa parfumerie Nguyễn Khánh Vân
Quản lý khách hàng: Bao gồm việc lưu trữ thông tin cá nhân và mua
sắm của khách hàng, để cung cấp dịch vụ cá nhân hóa và theo dõi mối
quan hệ với khách hàng.
Quản lý Doanh số Bán hàng: Sự theo dõi và báo cáo doanh số bán hàng
hàng ngày, hàng tuần, và hàng tháng, để theo dõi hiệu suất kinh doanh.
Quản lý thông tin sản phẩm: Lưu trữ và quản lý thông tin chi tiết về sản
phẩm, bao gồm tên sản phẩm, mô tả, giá cả, số lượng còn, hình ảnh sản
phẩm, và thông tin liên quan khác.
Quản lý nhân viên: Bao gồm các chức năng như quản lý thông tin nhân
viên, quản lý quyền truy cập của nhân viên.
Quản lý nhà cung cấp: Hệ thống sẽ giúp cửa hàng lưu trữ thông tin
danh sách các nhà cung cấp, đồng thời thống kê số lượng cung cấp mà
mặt hàng cung cấp của nhà cung cấp tương ứng.
Quản lý chi phí: Lưu trữ và thống kê các chi phí để duy trì của hàng
theo từng tuần, từng tháng, từng năm để theo dõi tình trạng kinh doanh
của cửa hàng.
Dựa vào các thông tin trên internet như trang web của cửa hàng,
fanpage trên facebook, các bài báo có liên quan,…
khảo sát trực tiếp tại cửa hàng (trải nghiệm dưới góc nhìn là một khách
hàng) để phục vụ cho quá trình thu thập dữ liệu.
Thu thập thông tin từ bạn bè là khách hàng và nhân viên tại cửa hàng
để có các thông tin chi tiết.
Xử lý thông tin:
3
PTTKHT quản lý cửa hàng nước hoa parfumerie Nguyễn Khánh Vân
Xử lý thông tin bằng cách thống kê thông tin lên các ứng dụng phục vụ
cho quả trình xử lý dữ liệu như Google Docs, Microsoft Word.
Sử dụng Enterprise Architect giúp thiết kế sơ đồ .
Mô hình (model) là một dạng trừu tượng hoá của một hệ thống thực.
Mô hình có xu hướng dạng biểu đồ tức là đồ thị gồm các nút cung.
Việc dùng mô hình để nhận thức và diễn tả một hệ thống được gọi là
mô hình hoá. Mục đích của mô hình hoá là làm cho bài toán dễ hiểu,
làm phương tiện trao đổi để hoàn chỉnh. Mọi mô hình đều phản ánh hệ
thống theo một mức độ trừu tượng hoá nào đó. Có hai mức độ chính:
Mức logic: Tập trung mô tả bản chất của hệ thống và mục đích hoạt
động của hệ thống, bỏ qua các yếu tố về tổ chức thực hiện và biện
pháp cài đặt.
Mức vật lý: Quan tâm đến các mặt như phương pháp, công cụ, tác
nhân, địa điểm, thời gian, hiệu năng, yêu cầu của mô hình làm rõ
kiến trúc vật lý của hệ thống
Tập trung vào việc mô hình hóa hệ thống bằng cách sử dụng đối tượng,
lớp, kế thừa, đóng gói, đa hình để tạo ra hệ thống linh hoạt, dễ bảo trì
và tái sử dụng code. OOD giúp tạo ra cấu trúc logic và tổ chức code
theo các đối tượng và mối quan hệ giữa chúng, làm cho phát triển và
duy trì hệ thống trở nên hiệu quả.
4
PTTKHT quản lý cửa hàng nước hoa parfumerie Nguyễn Khánh Vân
Giới thiệu tổng quan về đề tài đồ án “phân tích và thiết kế hệ thống quản
lý cửa hàng nước hoa parfumerie”.
Tìm hiểu về mô hình hướng đối tượng
Tìm hiểu thông tin tổng quan về UML
Khảo sát hiện trạng và nhu cầu của cửa hàng
Thiết kế sơ đồ chức năng (use case)
Thiết kế sơ đồ lớp
Thiết kế cơ sở dữ liệu: Thiết kế các mô hình kết hợp, từ đó phân tích và
tạo bảng, thiết lập các ràng buộc và nhập dữ liệu phù hợp.
5
PTTKHT quản lý cửa hàng nước hoa parfumerie Nguyễn Khánh Vân
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT
2.1 Tổng quan về mô hình hướng đối tượng
Mô hình hướng đối tượng (Object Oriented) là một mô hình quan trọng cho sự
phát triển của bất kỳ phần mềm nào. Hầu hết các kiểu hoặc mẫu kiến trúc như
đường ống và bộ lọc, kho lưu trữ dữ liệu có thể được triển khai bằng cách sử dụng
mô hình này.
Đối tượng là một thực thể trong thế giới thực trong môi trường hướng đối
tượng có thể tồn tại vật chất hoặc khái niệm. Mỗi đối tượng có:
Nhận dạng phân biệt nó với các đối tượng khác trong hệ thống.
Trạng thái xác định các thuộc tính đặc trưng của một đối tượng cũng
như các giá trị của các thuộc tính mà đối tượng đó nắm giữ.
Hành vi thể hiện các hoạt động có thể nhìn thấy bên ngoài được thực
hiện bởi một đối tượng trong điều kiện thay đổi trạng thái của nó.
Các đối tượng có thể được mô hình hóa theo nhu cầu của ứng dụng. Một đối
tượng có thể tồn tại vật chất, chẳng hạn như khách hàng, ô tô,…hoặc một tồn tại
khái niệm vô hình, như một dự án, một quy trình,…
- Lớp (Class):
Một lớp đại diện cho một tập hợp các đối tượng có cùng các thuộc tính đặc
trưng thể hiện hành vi chung.
6
PTTKHT quản lý cửa hàng nước hoa parfumerie Nguyễn Khánh Vân
Một tập hợp các thuộc tính cho các đối tượng sẽ được khởi tạo từ lớp.
Nói chung, các đối tượng khác nhau của một lớp có một số khác biệt về
giá trị của các thuộc tính. Các thuộc tính thường được gọi là dữ liệu
lớp.
Một tập hợp các hoạt động mô tả hành vi của các đối tượng của lớp.
Các hoạt động cũng được gọi là chức năng hoặc phương thức.
- Đóng gói (Encapsulation):
Đóng gói là quá trình liên kết cả hai thuộc tính và phương thức với nhau trong
một lớp. Thông qua tính năng đóng gói, các chi tiết bên trong của một lớp có thể
được ẩn từ bên ngoài. Nó cho phép các phần tử của lớp chỉ được truy cập từ bên
ngoài thông qua giao diện do lớp cung cấp.
2.1.2 Ưu điểm
Mô hình hướng đối tượng có nhiều ưu điểm mới hơn so với các mô hình thiết
kế thông thường khác, có thể kế đến các ưu điểm như:
Mô hình hướng đối tượng giúp người lập trình có thể tái sử dụng mã nguồn
thông qua các khái niệm của class và object. Class (lớp) sẽ định nghĩa về hành vi và
cấu trúc chung của một nhóm object, trong khi object (đối tượng) là biểu hiện cụ thể
của 1 lớp nhất định. Điều này cho phép một đối tượng có thể được tái sử dụng lại ở
nhiều ngữ cảnh khác nhau mà không cần phải viết lại mã từ đầu.
OOP tạo ra mô-đun bằng cách chia chương trình thành các đối tượng độc lập.
Mỗi đối tượng có thể được phát triển, kiểm thử và bảo trì mà không làm ảnh hưởng
đến các đối tượng khác. Điều này giúp tăng cường sự quản lý và duy trì của mã
nguồn.
7
PTTKHT quản lý cửa hàng nước hoa parfumerie Nguyễn Khánh Vân
Sự linh hoạt của OOP xuất phát từ khả năng mở rộng và thay đổi các đối
tượng mà không làm ảnh hưởng đến các đối tượng khác trong hệ thống. Việc thay
đổi chức năng của một đối tượng có thể được thực hiện mà không làm suy giảm tính
nhất quán của chương trình.
Đóng gói sẽ giúp ẩn bớt các chi tiết bên trong của một đối tượng và chỉ cung
cấp các phương thức chung. Điều này giúp bảo vệ thông tin của đối tượng, đồng
thời duy trì sự nhất quán của hệ thống.
Kế thừa cho phép một lớp (hoặc đối tượng) sử dụng các thuộc tính và phương
thức của lớp (hoặc đối tượng) khác, giảm việc phải ghi lại các đoạn mã nguồn từ đó
giúp tăng cường tính tái sử dụng và giảm mức độ phức tạp của hệ thống.
Tính đa hình cho phép các đối tượng sẽ có những phản ứng khác nhau với
chung một tác vụ tùy thuộc vào ngữ cảnh. Điều này tạo ra mã nguồn dễ đọc, linh
hoạt và dễ bảo trì.
OOP giúp tạo ra mã nguồn có cấu trúc rõ ràng, mô phỏng thế giới thực. Sự sắp
xếp của các đối tượng và phương thức làm cho mã nguồn dễ đọc và dễ hiểu.
Unified Modeling Language (UML) là một ngôn ngữ mô hình hóa tiêu chuẩn
được sử dụng rộng rãi trong lĩnh vực phát triển phần mềm để mô tả, thiết kế và phân
8
PTTKHT quản lý cửa hàng nước hoa parfumerie Nguyễn Khánh Vân
tích hệ thống. UML cung cấp một phương tiện chung để giao tiếp và truyền đạt
thông tin giữa các thành viên trong một nhóm phát triển và giữa các pha khác nhau
của quy trình phát triển phần mềm.
Phác Thảo Hệ Thống: UML cho phép nhà phân tích và nhà thiết kế biểu diễn
hệ thống theo nhiều cấp độ khác nhau. Các biểu đồ như biểu đồ use case giúp xác
định yêu cầu chức năng, trong khi biểu đồ lớp mô tả cấu trúc của hệ thống thông
qua các lớp và mối quan hệ giữa chúng. Các biểu đồ hoạt động và trạng thái mô tả
cách hệ thống tương tác và thay đổi trạng thái.
Chia Chương Trình thành Các Phần Nhỏ: UML hỗ trợ việc chia chương trình
thành các thành phần nhỏ, giúp dễ quản lý và tái sử dụng mã nguồn. Các biểu đồ
gói và biểu đồ thành phần cho phép nhóm phát triển phân chia và tổ chức mã nguồn
một cách rõ ràng, giảm độ phức tạp của dự án.
Quy Trình Phát Triển Phần Mềm: UML không chỉ là một ngôn ngữ mô hình
hóa, mà còn là một bộ công cụ để hỗ trợ các quy trình phát triển phần mềm. Từ
khâu phân tích yêu cầu, thiết kế, đến triển khai và kiểm thử, UML cung cấp các
phương pháp và kỹ thuật tiêu chuẩn, giúp đảm bảo sự nhất quán và hiểu biết giữa
các thành viên trong dự án.
Khả Năng Mở Rộng và Tuỳ Biến: UML không bị ràng buộc bởi một quy trình
cụ thể nào, và nó có thể được sử dụng trong nhiều môi trường phát triển khác nhau.
Người ta có thể tùy chỉnh và mở rộng UML để phù hợp với nhu cầu cụ thể của dự
án. Điều này làm cho UML trở thành một công cụ linh hoạt có thể thích ứng với
nhiều tình huống khác nhau.
Tính Khả Diễn Giải và Giao Tiếp: UML không chỉ giúp nhóm phát triển nắm
bắt và hiểu rõ hệ thống mà còn tạo ra cơ hội cho giao tiếp hiệu quả giữa các thành
viên trong dự án. Các biểu đồ trực quan và rõ ràng giúp dễ dàng chia sẻ thông tin và
9
PTTKHT quản lý cửa hàng nước hoa parfumerie Nguyễn Khánh Vân
ý kiến, từ những người tham gia thiết kế đến những người thực hiện và bảo trì hệ
thống.
Một hướng nhìn trong UML là một tập con các biểu đồ UML được xây dựng
để biểu diễn một khía cạnh nào đó của hệ thống.
Sự phân biệt giữa các hướng nhìn là rất linh hoạt. Có thể có những biểu đồ
UML có mặt trong cả hai hướng nhìn. Các hướng nhìn cùng các biểu đồ tương ứng
được mô tả trong bảng sau:
Trạng thái, sự
Hướng nhìn kiện, chuyển tiếp,
Biểu đồ động
Activity view kết hợp, đồng
bộ…
10
PTTKHT quản lý cửa hàng nước hoa parfumerie Nguyễn Khánh Vân
điệp…
Khía cạnh quản Hướng nhìn quản Biểu đồ lớp Gói, hệ thống con,
11
PTTKHT quản lý cửa hàng nước hoa parfumerie Nguyễn Khánh Vân
Một số ký hiệu để mô hình hướng đối tượng thường gặp trong UML được biểu
diễn trong Hình 2-1 Đi kèm với các phần tử mô hình này là các quan hệ. Các quan
hệ này có thể xuất hiện trong bất cứ mô hình nào của UML dưới các dạng khác
nhau (như quan hệ giữa các use case, quan hệ trong biểu đồ lớp …) (Hình””).
Hình 2.1: Một số mô hình phần tử thường gặp trong UML, Nguồn: (tuyến, n.d.)
12
PTTKHT quản lý cửa hàng nước hoa parfumerie Nguyễn Khánh Vân
Hình 2.2: Một số dạng quan hệ trong UML, Nguồn: (tuyến, n.d.)
13
PTTKHT quản lý cửa hàng nước hoa parfumerie Nguyễn Khánh Vân
Hiện tại cửa hàng chưa có một chương trình chuyên quản lý việc bán hàng và
thanh toán. Nhân viên của cửa hàng dùng phần mềm Excel để quản lý việc thống kê
doanh thu, chi phí, lưu lại các giao dịch bán hàng của cửa hàng. Chính vì thế đã gặp
phải một số khó khăn sau:
Những xử lý thủ tục thanh toán, tra cứu thông tin sản phẩm, quản lý hàng t
mất thời gian.
Khó kiểm tra thông tin sản phẩm, kiểm soát tình trạng làm việc của nhân
viên.
Khó trong việc quản lý các thông tin khách hàng, thông tin hoá đơn, thông
tin phiếu nhập hàng,..
Cửa hàng cũng chưa có một chương trình riêng để quản lý các sản phẩm có
sẵn trong cửa hàng. Các hoá đơn mua hàng của khách hàng được tổng hợp một cách
rời rạc, và khi cần thiết sẽ rất khó để có thể thống kê được các doanh thu này nhanh
chóng và hiệu quả được.
Cửa hàng chưa có chương trình để lưu trữ lại các thông tin nhập hàng của cửa
hàng, các thông tin nhập hàng của cửa hàng nếu được lưu trữ thì chỉ lưu trữ qua
giấy hoặc file excel, chưa có một chương trình cụ thể để giúp cửa hàng lưu trữ lại
được những thông tin này sẽ khiến cho cửa hàng rất khó kiểm soát tình trạng kinh
doanh.
14
PTTKHT quản lý cửa hàng nước hoa parfumerie Nguyễn Khánh Vân
Yêu cầu cơ bản của hệ thống cần lưu trữ được các thông tin quan trọng trong
cửa hàng như:
Quản lý thông tin khách hàng: Theo dõi và lưu trữ thông tin của khách hàng
đã mua hàng tại cửa hàng. (Mã khách hàng, tên khách hàng, ngày sinh khách
hàng, địa chỉ khách hàng, số điện thoại khách hàng, email khách hàng)
Thông tin nhân viên: Theo dõi thông tin nhân viên, lương nhân viên, tài khoản
nhân viên, quyền và trạng thái tài khoản của nhân viên, mỗi nhân viên có một
mã nhân viên riêng biết và các thông tin các nhân bổ sung khác.
Thông tin nước hoa: Quản lý và theo dõi thông tin các sản phẩm nước hoa có
trong cửa hàng, số lượng tồn của các sản phẩm nước hoa, mỗi sản phẩm nước
hoa được phân biệt bằng một mã nước hoa riêng biệt và được sắp xếp theo
từng loại nước hoa của từng thương hiệu cụ thể.
Thông tin khuyến mãi: Các thông tin khuyến mãi của cửa hàng cần được lưu
lại và cập nhật liên tục, các khuyến mãi riêng biệt được phân biệt bởi mã
khuyến mãi và khuyến mãi này được áp dụng trên hóa đơn cụ thể.
Thông tin nhập hàng: Các thông tin nhập hàng vào kho cũng cần được lưu trữ
lại một cách kỹ càng bao gồm thông tin về ngày nhập, số lượng nhập, nhà
cung cấp liên quan.
Các đơn hàng của khách hàng: Mỗi khi khách hàng mua hàng tại cửa hàng, hệ
thống cần lưu trữ lại thông tin đơn hàng của khách hàng bao gồm thông tin về
các sản phẩm khách hàng đã mua, số lượng mua, trị giá của đơn hàng, thông
tin khách hàng mua liên quan.
15
PTTKHT quản lý cửa hàng nước hoa parfumerie Nguyễn Khánh Vân
Tính Tương Thích và Độ Linh Hoạt: Hệ thống cần phải có mức độ linh hoạt
cao để có thể thích ứng với quy trình bán hàng của cửa hàng. Điều này đòi hỏi sự
tương thích với các mô hình kinh doanh khác nhau và khả năng mở rộng dễ dàng.
Bảo Mật và Quản Lý Dữ Liệu: Dữ liệu về sản phẩm, khách hàng, doanh thu,
và tồn hàng là quan trọng đối với quản lý cửa hàng. Hệ thống cần có khả năng bảo
mật thông tin nhạy cảm này và cung cấp các công cụ quản lý dữ liệu hiệu quả.
Tính Thân Thiện Với Người Dùng: Giao diện người dùng của hệ thống cần
được thiết kế để dễ sử dụng, đặc biệt là đối với nhân viên cửa hàng. Họ cần có thể
thao tác một cách nhanh chóng và hiệu quả để cung cấp dịch vụ tốt nhất cho khách
hàng.
Tính Năng Phân Tích và Báo Cáo: Hệ thống cần cung cấp các công cụ phân
tích dữ liệu và tạo ra báo cáo tổng hợp để hỗ trợ quyết định kinh doanh. Các báo
cáo này có thể bao gồm doanh số bán hàng, lợi nhuận, xu hướng mua sắm của
khách hàng, và các thông tin khác để giúp cửa hàng tối ưu hóa hiệu suất kinh doanh.
Hỗ Trợ Kỹ Thuật và Bảo Trì: Hệ thống cần có sự hỗ trợ kỹ thuật đáng tin cậy
và các dịch vụ bảo trì để đảm bảo rằng nó luôn hoạt động ổn định và hiệu quả.
Tính Tương Thích Công Nghệ: Với sự phát triển liên tục của công nghệ, hệ
thống cần có khả năng tích hợp với các công nghệ mới, như thanh toán hóa đơn
theo nhiều cách khác nhau vd như thanh toán bằng cách chuyển khoản, quẹt thẻ, và
các xu hướng tiếp thị kỹ thuật số khác.
Khi khách hàng vào cửa hàng, nhân viên bán hàng tiến hành tư vấn các loại
mẫu mã và sản phẩm nước hoa phù hợp với nhu cầu của khách hàng, khách hàng có
16
PTTKHT quản lý cửa hàng nước hoa parfumerie Nguyễn Khánh Vân
thể xem các mẫu mã nước hoa được bày bán trên kệ, đồng thời khách hàng cũng có
thể thử nghiệm mùi của nước hoa trên da để trải nghiệm trực tiếp mùi hương. Trong
lúc này nhân viên bán hàng sẽ tiến hành xem thông tin sản phẩm như thành phần và
đặc tính của từng sản phẩm nước hoa và xem những thông tin ưu đãi của sản phẩm
rồi cung cấp cho khách hàng nếu có. Khi khách hàng đã lựa chọn được các sản
phẩm nước hoa và quyết định mua, nhân viên bán hàng sẽ hướng dẫn khách hàng
đến quầy thanh toán để thanh toán sản phẩm, Tại đây nhân viên thu ngân tiến hành
kiểm tra sản phẩm và số lượng sản phẩm theo xác nhận của khách hàng, nếu sau khi
đã xác nhận đơn hàng khách hàng vẫn muốn sửa đổi lại các thông tin mua hàng
trong đơn hàng, hoặc hủy đơn hàng, khách hàng sẽ nói với nhân viên thu ngân để
thay đổi thông tin đơn hàng. Sau đó hệ thống tiến hành tính tổng trị giá đơn hàng và
thông báo cho khách hàng. Khách hàng có thể chọn phương thức thanh toán phù
hợp bao gồm: Chuyển khoản ngân hàng, thanh toán tiền mặt hoặc cà thẻ thanh toán.
Sau khi thanh toán hoàn tất nhân viên thu ngân in và cung cấp biên lai chi tiết về
sản phẩm, giá cả và tổng tiền thanh toán cho khách hàng, đồng thời đóng gói sản
phẩm và trao sản phẩm cho khách hàng. Sau khi giao dịch hoàn tất, nhân viên thu
ngân sẽ tiến hành lưu giữ lại thông tin liên hệ của khách hàng để tạo cơ hội gửi
thông báo và các chương trình khuyến mãi về sau. Cuối ngày nhân viên thu ngân
tổng kết lại tất cả các giao dịch, kiểm tra số lượng tiền có trùng khớp với các giao
dịch hay không, sau đó gửi các thông tin giao dịch cho nhân viên kế toán,nhân viên
kế toán sẽ kiểm tra và lập báo cáo thống kê doanh thu theo ngày, tháng, năm và gửi
cho chủ cửa hàng. Nhân viên quản lý cửa hàng sẽ tiến hành quản lý các sản phẩm
trong cửa hàng.
Cuối ngày nhân viên thu ngân tổng kết lại tất cả các giao dịch, kiểm tra số
lượng tiền có trùng khớp với các giao dịch hay không, sau đó gửi các thông tin giao
dịch cho nhân viên kế toán, nhân viên kế toán sẽ kiểm tra và lập báo cáo thống kê
17
PTTKHT quản lý cửa hàng nước hoa parfumerie Nguyễn Khánh Vân
doanh thu theo ngày, tháng, năm và gửi cho chủ cửa hàng. Nhân viên quản lý cửa
hàng sẽ tiến hành quản lý các sản phẩm trong cửa hàng.
Đầu tiên nhân viên nhập hàng tiến hành kiểm kê số lượng sản phẩm nước hoa
trong cửa hàng và xác định các sản phẩm nước hoa cần đặt hàng từ nhà cung cấp
dựa trên nhu cầu và dự định tiêu thụ của cửa hàng, sau đó lập đơn đặt hàng bao gồm
những thông tin: hàng hóa cần mua, số lượng hàng hóa cần mua, ngày và giờ mua
chi tiết. Sau khi lập đơn đặt hàng, nhân viên nhập hàng sẽ gửi đơn đặt hàng cho nhà
cung cấp. Khi hàng đã về đến nơi, nhân viên nhập hàng sẽ lập phiếu nhập hàng. Sau
khi làm xong các bước kiểm tra sản phẩm nhập hàng, nhân viên kế toán sẽ kiểm tra
lại một lần nữa giao dịch, phiếu nhập và hóa đơn nhập hàng và tiến hành thanh toán
hóa đơn cho nhà cung cấp. Sau khi hoàn thành quá trình nhập hàng nhân viên nhập
hàng tiến hành lưu thông tin vào hệ thống phần mềm quản lý hàng hóa của cửa hàng
nước hoa.
Nhân viên quản trị hệ thống là người quản lý các nhân viên trong cửa hàng có
thể xóa, cấp quyền cho một nhân viên bất kỳ trong cửa hàng. Quản lý tiền lương,
thưởng của các nhân viên sẽ do nhân viên kế toán đảm nhận. Đồng thời quản trị hệ
thống cũng có thể quản lý các thông tin của khách hàng như là thêm, sửa thông tin
khách hàng. Khi có sản phẩm mới trong cửa hàng hoặc thay đổi thông tin của sản
phẩm, nhân viên quản trị hệ thống sẽ tiến hành nhập và lưu trữ thông tin vào hệ
thống.
1. Hệ thống
18
PTTKHT quản lý cửa hàng nước hoa parfumerie Nguyễn Khánh Vân
2. Khách hàng
- Đăng nhập
- Đăng xuất
- Đổi mật khẩu
- Kiểm tra sản phẩm và số lượng sản phẩm của khách hàng
- In biên lai
- Quản lý đơn hàng khách hàng
- Lưu trữ thông tin liên hệ của khách hàng
- Đăng nhập
- Đăng xuất
- Đổi mật khẩu
- Xem thông tin khuyến mãi
- Xem thông tin sản phẩm
- Đăng nhập
- Đăng xuất
- Đổi mật khẩu
- Kiểm kê số lượng
- Xác định các sản phẩm cần nhập hàng
- Lập đơn đặt hàng
- Gửi đơn đặt hàng cho nhà cung cấp
- Lập phiếu nhập hàng
- Tra cứu phiếu nhập hàng
- Tra cứu đơn đặt hàng
19
PTTKHT quản lý cửa hàng nước hoa parfumerie Nguyễn Khánh Vân
- Đăng nhập
- Đăng xuất
- Đổi mật khẩu
- Quản lý nhân sự
- Quản lý sản phẩm trong cửa hàng
- Quản lý khách hàng
- Đăng nhập
- Đăng xuất
- Đổi mật khẩu
- Tra cứu phiếu nhập hàng
- Tra cứu đơn đặt hàng
- Kiểm tra doanh thu
- Kiểm tra hóa đơn nhập hàng
- Thanh toán hóa đơn nhập hàng
- Kiểm tra phiếu nhập, đơn đặt hàng
- Lập báo cáo thống kê
- Tra cứu biên lai bán hàng
- Quản lý lương nhân viên
20
PTTKHT quản lý cửa hàng nước hoa parfumerie Nguyễn Khánh Vân
3.3.2 Sơ đồ Usecase
21
PTTKHT quản lý cửa hàng nước hoa parfumerie Nguyễn Khánh Vân
22
PTTKHT quản lý cửa hàng nước hoa parfumerie Nguyễn Khánh Vân
Hình 3.6: Sơ đồ use case quản lý sản phẩm trong cửa hàng
23
PTTKHT quản lý cửa hàng nước hoa parfumerie Nguyễn Khánh Vân
24
PTTKHT quản lý cửa hàng nước hoa parfumerie Nguyễn Khánh Vân
25
PTTKHT quản lý cửa hàng nước hoa parfumerie Nguyễn Khánh Vân
26
PTTKHT quản lý cửa hàng nước hoa parfumerie Nguyễn Khánh Vân
Hậu điều kiện Nhân viên, chủ cửa hàng đăng nhập được vào hệ thống
27
PTTKHT quản lý cửa hàng nước hoa parfumerie Nguyễn Khánh Vân
Nhân viên, chủ cửa hàng đăng xuất khỏi hệ thống và không
Mô tả thể sử dụng chức năng của hệ thống cho đến khi đăng nhập
lại
Sự kiện kích hoạt Click vào nút đăng xuất trên giao diện hệ thống
Tiền điều kiện Nhân viên, chủ cửa hàng đã đăng nhập vào hệ thống
28
PTTKHT quản lý cửa hàng nước hoa parfumerie Nguyễn Khánh Vân
Hậu điều kiện Nhân viên, chủ cửa hàng đăng xuất khỏi hệ thống
Mô tả Mô tả cách nhân viên đăng nhập vào hệ thống thực hiện đổi
mật khẩu
Sự kiện kích hoạt Nhân viên chọn chức năng đổi mật khẩu trên giao diện hệ
thống
Luồng sự kiện
chính (Thành công)
STT Thực hiện bởi Hành động
29
PTTKHT quản lý cửa hàng nước hoa parfumerie Nguyễn Khánh Vân
Hậu điều kiện Người dùng đổi mật khẩu thành công
30
PTTKHT quản lý cửa hàng nước hoa parfumerie Nguyễn Khánh Vân
Mô tả Nhân viên thu ngân tiến hành kiểm tra các sản phẩm mà
khách hàng đã chọn mua thông qua máy quét
Sự kiện kích hoạt Nhân viên thu ngân quét sản phẩm bằng máy quét tại quầy
Tiền điều kiện Nhân viên thu ngân đã có tài khoản đăng nhập vào hệ thống
Luồng sự kiện
chính (Thành công)
ST
Thực hiện bởi Hành động
T
31
PTTKHT quản lý cửa hàng nước hoa parfumerie Nguyễn Khánh Vân
Hậu điều kiện Thông tin sản phẩm và số lượng sản phẩm trong đơn hàng
của khách hàng được quét đầy đủ.
Bảng 3.6: Bảng đặc tả xác nhận sản phẩm và số lượng mua
Mô tả Khách hàng kiểm tra lại sản phẩm, và số lượng sản phẩm
mua tương ứng trên màn hình và tiến hành xác nhận đơn
hàng mua
Sự kiện kích hoạt Khách hàng xem các sản phẩm hiển thị trên màn hình quét
của nhân viên thu ngân
Tiền điều kiện Nhân viên thu ngân đã quét xong các sản phẩm đơn hàng
32
PTTKHT quản lý cửa hàng nước hoa parfumerie Nguyễn Khánh Vân
Luồng sự kiện
chính (Thành công)
ST
Thực hiện bởi Hành động
T
Hậu điều kiện Khách hàng nhấn xác nhận đơn hàng
33
PTTKHT quản lý cửa hàng nước hoa parfumerie Nguyễn Khánh Vân
Mã Use Case UC006 Tên Use Case Thanh toán Tiền mặt
Mô tả Khách hàng thực hiện thanh toán đơn hàng bằng tiền mặt
Sự kiện kích hoạt Khách hàng xem các sản phẩm hiển thị trên màn hình quét
của nhân viên thu ngân
Tiền điều kiện Nhân viên thu ngân đã quét xong các sản phẩm đơn hàng
của khách hàng
Luồng sự kiện
chính (Thành
công) STT Thực hiện bởi Hành động
2. Nhân viên thu Chọn giao diện cập nhật biên lai
ngân bán hàng qua phương thức trả
tiền mặt.
34
PTTKHT quản lý cửa hàng nước hoa parfumerie Nguyễn Khánh Vân
Mã Use Case UC006 Tên Use Case Thanh toán Tiền mặt
7. Nhân viên thu Cập nhật, lưu trữ thông tin biên
ngân lai.
Hậu điều kiện Khách hàng thanh toán xong đơn hàng
35
PTTKHT quản lý cửa hàng nước hoa parfumerie Nguyễn Khánh Vân
Mô tả Khách hàng thực hiện thanh toán đơn hàng bằng cách quẹt
thẻ
Sự kiện kích hoạt Khách hàng xem các sản phẩm hiển thị trên màn hình quét
của nhân viên thu ngân
Tiền điều kiện Nhân viên thu ngân đã quét xong các sản phẩm đơn hàng
của khách hàng, cửa hàng có máy quẹt thẻ hoạt động tốt
Luồng sự kiện
chính (Thành công)
ST Thực hiện bởi Hành động
T
3. Nhân viên thu Thực hiện quẹt thẻ qua máy quẹt
ngân thẻ.
36
PTTKHT quản lý cửa hàng nước hoa parfumerie Nguyễn Khánh Vân
6a. Máy quẹt thẻ Thông báo lỗi: Khách hàng nhập
không đúng mã Pin. Yêu cầu
nhập lại.
6b. Máy quét thẻ Thông báo lỗi: Thẻ không đủ tiền
thanh toán nếu tiền trong tài
khoản khách hàng nhỏ hơn tổng
trị giá đơn hàng
6c. Máy quét thẻ Thông báo lỗi: Không thể hoàn
tất giao dịch nếu thẻ hoặc máy
quét thẻ có vấn đề
Hậu điều kiện Khách hàng thanh toán xong đơn hàng
37
PTTKHT quản lý cửa hàng nước hoa parfumerie Nguyễn Khánh Vân
Mô tả Khách hàng thực hiện thanh toán đơn hàng bằng cách
chuyển khoản
Sự kiện kích hoạt Khách hàng xem các sản phẩm hiển thị trên màn hình quét
của nhân viên thu ngân
Tiền điều kiện Nhân viên thu ngân đã quét xong các sản phẩm đơn hàng
của khách hàng, khách hàng có kết nối internet.
Luồng sự kiện
chính (Thành công)
ST Thực hiện bởi Hành động
T
38
PTTKHT quản lý cửa hàng nước hoa parfumerie Nguyễn Khánh Vân
Hậu điều kiện Khách hàng thanh toán xong đơn hàng
Mô tả Nhân viên thực hiện in biên lai cho đơn hàng của khách
hàng sau khi khách hàng thanh toán xong
39
PTTKHT quản lý cửa hàng nước hoa parfumerie Nguyễn Khánh Vân
Sự kiện kích hoạt Nhân viên thu ngân hỏi khách hàng có muốn in biên lai hay
không
Tiền điều kiện Khách hàng thanh toán xong đơn hàng
Luồng sự kiện
chính (Thành công)
ST Thực hiện bởi Hành động
T
6. Nhân viên thu Cung cấp biên lai thanh toán cho
ngân khách hàng
40
PTTKHT quản lý cửa hàng nước hoa parfumerie Nguyễn Khánh Vân
T bởi
Bảng 3.11: Bảng đặc tả tổng kết lại doanh thu cuối ngày
Mô tả Hệ thống tiền hành tính tổng doanh thu của cửa hàng sau mỗi
ngày làm việc tính từ 7h sáng đến 5h chiều.
Sự kiện kích hoạt Nhân viên thu ngân nhấn vào chức năng tổng kết doanh thu
Tiền điều kiện Đã qua 5h chiều và nhân viên thu ngân nhấn vào chức năng
tổng kết doanh thu cuối ngày
Luồng sự kiện
chính (Thành
công) ST Thực hiện bởi Hành động
T
Nhân viên thu Chọn chức năng tổng kết lại doanh
1.
ngân thu cuối ngày
41
PTTKHT quản lý cửa hàng nước hoa parfumerie Nguyễn Khánh Vân
Luồng sự kiện
thay thế
ST Thực hiện bởi Hành động
T
Hậu điều kiện Doanh thu 1 ngày được tổng kết thành công.
Bảng 3.12: Bảng đặc tả use case tính tổng trị giá hóa đơn
Mô tả Hệ thống tiến hành tính tổng trị giá đơn hàng của khách hàng
sau khi nhân viên thu ngân quét đủ các sản phẩm khách hàng
42
PTTKHT quản lý cửa hàng nước hoa parfumerie Nguyễn Khánh Vân
đã lựa chọn
Sự kiện kích hoạt Các sản phẩm trong đơn hàng của khách hàng được quét
Tiền điều kiện Nhân viên thu ngân quét xong đơn hàng của khách hàng
Luồng sự kiện
chính (Thành công)
STT Thực hiện bởi Hành động
1. Nhân viên thu Nhấn chọn chức năng tính trị giá
ngân đơn hàng
43
PTTKHT quản lý cửa hàng nước hoa parfumerie Nguyễn Khánh Vân
Hậu điều kiện Nhân viên thu ngân quét xong đơn hàng
Bảng 3.13: Bảng đặc tả use case lưu trữ thông tin liên hệ KH
Nhân viên hỏi khách hàng các thông tin như họ tên, sđt, ngày
Mô tả
sinh sau đó tiến hành nhập và lưu trữ vào trong hệ thống.
Nhân viên thu ngân chọn chức năng lưu trữ thông tin khách
Sự kiện kích hoạt
hàng.
Khách hàng thanh toán thành công đơn hàng, đồng ý cung cấp
Tiền điều kiện
thông tin liên hệ.
Luồng sự kiện
chính (Thành công)
STT Thực hiện bởi Hành động
Nhân viên thu Điền thông tin khách hàng vào các
3.
ngân trường dữ liệu
44
PTTKHT quản lý cửa hàng nước hoa parfumerie Nguyễn Khánh Vân
Hậu điều kiện Lưu trữ thành công thông tin khách hàng
45
PTTKHT quản lý cửa hàng nước hoa parfumerie Nguyễn Khánh Vân
Bảng 3.14: Bảng đặc tả use case xem thông tin khuyến mãi
Mô tả Nhân viên bán hàng, chủ cửa hàng xem thông tin khuyến mãi
của sản phẩm bất kỳ hoặc danh sách tất cả các khuyến mãi
hiện có
Sự kiện kích hoạt Nhân viên bán hàng, chủ cửa hàng chọn chức năng xem thông
tin khuyến mãi
Tiền điều kiện Nhân viên bán hàng đăng nhập thành công vào hệ thống
Luồng sự kiện
chính (Thành công)
STT Thực hiện bởi Hành động
46
PTTKHT quản lý cửa hàng nước hoa parfumerie Nguyễn Khánh Vân
Hậu điều kiện Xem được thông tin các khuyến mãi cần xem
47
PTTKHT quản lý cửa hàng nước hoa parfumerie Nguyễn Khánh Vân
Bảng 3.15: Bảng đặc tả use case xem thông tin sản phẩm
Mã Use Case UC014 Tên Use Case Xem thông tin sản phẩm
Mô tả Nhân viên bán hàng, chủ cửa hàng xem thông tin của sản
phẩm bất kỳ hoặc danh sách tất cả các sản phẩm hiện có
Sự kiện kích hoạt Nhân viên bán hàng, chủ cửa hàng chọn chức năng xem thông
tin sản phẩm
Tiền điều kiện Nhân viên bán hàng, chủ cửa hàng đăng nhập thành công vào
hệ thống
Luồng sự kiện
chính (Thành công)
STT Thực hiện bởi Hành động
4. Nhân viên bán Chọn tìm kiếm thông tin sản phẩm
hàng, chủ cửa
hàng
48
PTTKHT quản lý cửa hàng nước hoa parfumerie Nguyễn Khánh Vân
Mã Use Case UC014 Tên Use Case Xem thông tin sản phẩm
Hậu điều kiện Xem được thông tin các sản phẩm cần xem
Bảng 3.16: Bảng đặc tả use case xem báo cáo thống kê
Mã Use Case UC015 Tên Use Case Xem các báo cáo thống kê
Mô tả Chủ cửa hàng xem các báo cáo thống kê có sẵn theo từng
tùy chọn: ngày, tháng, năm.
Sự kiện kích hoạt Chủ cửa hàng chọn chức năng xem báo cáo thống kê
Tiền điều kiện Chủ cửa hàng đăng nhập thành công vào hệ thống
49
PTTKHT quản lý cửa hàng nước hoa parfumerie Nguyễn Khánh Vân
Mã Use Case UC015 Tên Use Case Xem các báo cáo thống kê
50
PTTKHT quản lý cửa hàng nước hoa parfumerie Nguyễn Khánh Vân
Mã Use Case UC015 Tên Use Case Xem các báo cáo thống kê
Hậu điều kiện Xem được thông tin các báo cáo thống kê cần xem
Bảng 3.17: Bảng đặc tả use case lập báo cáo thống kê theo tuần
Mô tả Use case này cho phép người dùng lập các báo cáo thống kê
cho cửa hàng theo hàng tuần.
Sự kiện kích hoạt Nhân viên kế toán chọn chức năng lập báo cáo thống kê
Tiền điều kiện Nhân viên kế toán đăng nhập thành công vào hệ thống
Luồng sự kiện
chính (Thành công)
STT Thực Hành động
hiện bởi
3. Nhân viên Nhập các thông tin yêu cầu thống kê bao
kế toán gồm: Thời gian thống kê theo tuần, các
tiêu chí thống kê.
51
PTTKHT quản lý cửa hàng nước hoa parfumerie Nguyễn Khánh Vân
kế toán
Hậu điều kiện Báo cáo thống kê được tạo thành công.
Bảng 3.18: Bảng đặc tả use case lập báo cáo thống kê theo tháng
52
PTTKHT quản lý cửa hàng nước hoa parfumerie Nguyễn Khánh Vân
toán
2. Hệ thống Hiển thị giao diện lập báo cáo
3. Nhân viên kế Nhập các thông tin yêu cầu thống
toán kê bao gồm: Thời gian thống kê
theo tháng, các tiêu chí thống kê.
4. Nhân viên kế Nhấn nút lập báo cáo thống kê
toán
5. Hệ thống Tạo báo cáo và thống kê theo yêu
cầu của người dùng
Luồng sự kiện
thay thế ST Thực hiện bởi Hành động
T
5a. Hệ thống Thông báo lỗi truy cập cơ sở dữ
liệu. Yêu cầu người dùng thử lại.
Hậu điều kiện Báo cáo thống kê được tạo thành công.
Bảng 3.19: Bảng đặc tả use case lập báo cáo thống kê theo năm
Mô tả Use case này cho phép người dùng lập các báo cáo thống kê
cho cửa hàng theo hàng năm.
Sự kiện kích hoạt Nhân viên kế toán chọn chức năng lập báo cáo thống kê
53
PTTKHT quản lý cửa hàng nước hoa parfumerie Nguyễn Khánh Vân
Tiền điều kiện Nhân viên kế toán đăng nhập thành công vào hệ thống
Luồng sự kiện
chính (Thành
công) STT Thực Hành động
hiện bởi
54
PTTKHT quản lý cửa hàng nước hoa parfumerie Nguyễn Khánh Vân
Hậu điều kiện Báo cáo thống kê được tạo thành công.
Bảng 3.20: Bảng đặc tả use case xem báo cáo thống kê
Mô tả Nhân viên kế toán xem các báo cáo thống kê có sẵn theo
từng tùy chọn: ngày, tháng, năm.
Sự kiện kích hoạt Nhân viên kế toán chọn chức năng xem báo cáo thống kê
Tiền điều kiện Nhân viên kế toán đăng nhập thành công vào hệ thống
Luồng sự kiện
chính (Thành công)
ST Thực hiện Hành động
T bởi
55
PTTKHT quản lý cửa hàng nước hoa parfumerie Nguyễn Khánh Vân
Hậu điều kiện Xem được thông tin các báo cáo thống kê cần xem
56
PTTKHT quản lý cửa hàng nước hoa parfumerie Nguyễn Khánh Vân
Bảng 3.21: Bảng đặc tả use case kiểm tra phiếu nhập, đơn đặt hàng
Sự kiện kích hoạt Nhân viên kế toán chọn chức năng đối chiếu các chứng
tử.
Tiền điều kiện Nhân viên kế toán đăng nhập vào hệ thống và có quyền
truy cập kiểm tra phiếu nhập, đơn đặt hàng, hóa đơn nhập
hàng.
57
PTTKHT quản lý cửa hàng nước hoa parfumerie Nguyễn Khánh Vân
58
PTTKHT quản lý cửa hàng nước hoa parfumerie Nguyễn Khánh Vân
Hậu điều kiện Doanh thu được xác nhận kiểm tra thành công
Bảng 3.22: Bảng đặc tả use case thanh toán hóa đơn nhập hàng
Mô tả Mô tả cách một nhân viên của cửa hàng thực hiện thanh
toán cho hóa đơn các mặt hàng đã được nhập vào cửa hàng
từ các nhà cung cấp.
Sự kiện kích hoạt Nhân viên kế toán chọn chức năng thanh toán hóa đơn nhập
hàng
Tiền điều kiện Nhân viên kế toán kiểm tra, đối chiếu đúng thông tin hóa
59
PTTKHT quản lý cửa hàng nước hoa parfumerie Nguyễn Khánh Vân
đơn
Luồng sự kiện
chính (Thành công)
ST Thực hiện Hành động
T bởi
60
PTTKHT quản lý cửa hàng nước hoa parfumerie Nguyễn Khánh Vân
4a. Nhân Nếu thông tin hóa đơn không đúng, tiến
viên kế hành chỉnh sửa thông tin hóa đơn.
toán
5a. Nhân Nếu thanh toán bằng tiền mặt, nhân viên
viên kế kế toán nhập số tiền đã thanh toán.
toán
Bảng 3.23: Bảng đặc tả use case lập đơn đặt hàng
Mã Use Case UC022 Tên Use Case Lập đơn đặt hàng
Mô tả Mô tả quá trình nhân viên nhập hàng lập đơn đặt hàng với
các nhà cung cấp
Sự kiện kích hoạt Nhân viên nhập hàng chọn chức năng Lập đơn đặt hàng
61
PTTKHT quản lý cửa hàng nước hoa parfumerie Nguyễn Khánh Vân
Mã Use Case UC022 Tên Use Case Lập đơn đặt hàng
Tiền điều kiện Nhân viên đăng nhập vào hệ thống và danh sách các sản
phẩm cần nhập hàng và nhà cung cấp đã được xác định
62
PTTKHT quản lý cửa hàng nước hoa parfumerie Nguyễn Khánh Vân
Mã Use Case UC022 Tên Use Case Lập đơn đặt hàng
Hậu điều kiện Lập đơn đặt hàng và lưu trữ thông tin đơn đặt hàng thành
công
Bảng 3.24: Bảng đặc tả use case gửi đơn đặt hàng cho nhà cung cấp
Sự kiện kích hoạt Nhân viên nhập hàng chọn chức năng Gửi đơn đặt
hàng cho nhà cung cấp
Tiền điều kiện Nhân viên đăng nhập vào hệ thống và đơn đặt hàng
cho nhà cung cấp đã được lập
63
PTTKHT quản lý cửa hàng nước hoa parfumerie Nguyễn Khánh Vân
64
PTTKHT quản lý cửa hàng nước hoa parfumerie Nguyễn Khánh Vân
Hậu điều kiện Hệ thống ghi nhận và gửi đơn đặt hàng cho nhà cung
cấp thành công
Bảng 3.25: Bảng đặc tả use case tra cứu biên lai bán hàng
Sự kiện kích hoạt Nhân viên kế toán chọn chức năng Tra cứu biên lai
bán hàng
Tiền điều kiện Nhân viên kế toán đăng nhập vào hệ thống
65
PTTKHT quản lý cửa hàng nước hoa parfumerie Nguyễn Khánh Vân
66
PTTKHT quản lý cửa hàng nước hoa parfumerie Nguyễn Khánh Vân
bởi
Hậu điều kiện Tra cứu biên lai bán hàng thành công và có thể xem
chi tiết biên lai bán hàng
Bảng 3.26: Bảng đặc tả use case lập phiếu nhập hàng
Mã Use Case UC028 Tên Use Case Lập phiếu nhập hàng
Sự kiện kích hoạt Nhân viên nhập hàng chọn chức năng Lập phiếu nhập
hàng
Tiền điều kiện Nhân viên nhập hàng đăng nhập vào hệ thống và có
quyền truy cập để lập phiếu nhập hàng
67
PTTKHT quản lý cửa hàng nước hoa parfumerie Nguyễn Khánh Vân
Mã Use Case UC028 Tên Use Case Lập phiếu nhập hàng
Hậu điều kiện Lập được phiếu nhập hàng thành công
68
PTTKHT quản lý cửa hàng nước hoa parfumerie Nguyễn Khánh Vân
Bảng 3.27: Bảng đặc tả use case xem phiếu nhập hàng
Mã Use Case UC026 Tên Use Case Xem phiếu nhập hàng
Sự kiện kích hoạt Nhân viên kế toán và nhân viên nhập hàng chọn chức
năng Tra cứu phiếu nhập hàng
Tiền điều kiện Nhân viên kế toán và nhân viên nhập hàng đăng nhập
vào hệ thống và có quyền truy cập để tra cứu phiếu
nhập hàng
Nhân viên kế
Nhấn chọn chức năng
1. toán, nhân viên
xem phiếu nhập hàng
nhập hàng
Nhân viên kế
Tìm kiếm phiếu nhập
3. toán, nhân viên
hàng
nhập hàng
69
PTTKHT quản lý cửa hàng nước hoa parfumerie Nguyễn Khánh Vân
Mã Use Case UC026 Tên Use Case Xem phiếu nhập hàng
Nhân viên kế
Chọn xem chi tiết phiếu
5. toán, nhân viên
nhập hàng
nhập hàng
Hậu điều kiện Tra cứu phiếu nhập hàng thành công
Bảng 3.28: Bảng đặc tả use case xem đơn đặt hàng
Mã Use Case UC027 Tên Use Case Xem đơn đặt hàng
70
PTTKHT quản lý cửa hàng nước hoa parfumerie Nguyễn Khánh Vân
Mã Use Case UC027 Tên Use Case Xem đơn đặt hàng
Sự kiện kích hoạt Nhân viên kế toán, nhân viên nhập hàng chọn chức năng
Xem đơn đặt hàng.
Tiền điều kiện Nhân viên kế toán, nhân viên nhập hàng đăng nhập vào
hệ thống và có quyền truy cập tra cứu đơn đặt hàng
1. Nhân viên kế
Nhấn chọn chức năng xem
toán, nhân viên
đơn đặt hàng.
nhập hàng
3. Nhân viên kế
Nhập các thông tin về đơn
toán, nhân viên
đặt hàng cần tìm kiếm
nhập hàng
5. Nhân viên kế
Chọn xem chi tiết đơn đặt
toán, nhân viên
hàng
nhập hàng
71
PTTKHT quản lý cửa hàng nước hoa parfumerie Nguyễn Khánh Vân
Mã Use Case UC027 Tên Use Case Xem đơn đặt hàng
Hậu điều kiện Tra cứu đơn đặt hàng thành công
Bảng 3.29: Bảng đặc tả use case kiểm tra doanh thu
Mã Use Case UC028 Tên Use Case Kiểm tra doanh thu
Sự kiện kích hoạt Nhân viên kế toán chọn chức năng Kiểm tra doanh thu
Tiền điều kiện Nhân viên kế toán đăng nhập vào hệ thống và có quyền
truy cập kiểm tra doanh thu
72
PTTKHT quản lý cửa hàng nước hoa parfumerie Nguyễn Khánh Vân
Mã Use Case UC028 Tên Use Case Kiểm tra doanh thu
73
PTTKHT quản lý cửa hàng nước hoa parfumerie Nguyễn Khánh Vân
Mã Use Case UC028 Tên Use Case Kiểm tra doanh thu
hợp
Hậu điều kiện Doanh thu được xác nhận kiểm tra thành công
Sự kiện kích hoạt Nhân viên quản trị hệ thống chọn chức năng Thêm nhân
viên
Tiền điều kiện Nhân viên quản trị hệ thống đã đăng nhập vào hệ thống
74
PTTKHT quản lý cửa hàng nước hoa parfumerie Nguyễn Khánh Vân
Hậu điều kiện Thông tin nhân viên được thêm vào hệ thống thành
công
Bảng 3.31: Bảng đặc tả use case vô hiệu hóa tài khoản nhân viên
75
PTTKHT quản lý cửa hàng nước hoa parfumerie Nguyễn Khánh Vân
Sự kiện kích hoạt Nhân viên quản trị hệ thống chọn chức năng Vô hiệu
hóa tài khoản nhân viên
Tiền điều kiện Nhân viên quản trị hệ thống đã đăng nhập vào hệ thống
76
PTTKHT quản lý cửa hàng nước hoa parfumerie Nguyễn Khánh Vân
Hậu điều kiện Tài khoản của nhân viên đã được vô hiệu hóa thành
công
Bảng 3.32: Bảng đặc tả use case sửa thông tin nhân viên
Mã Use Case UC031 Tên Use Case Sửa thông tin nhân viên
Mô tả Mô tả cách nhân viên quản trị hệ thống sửa thông tin của nhân
viên trong hệ thống
Sự kiện kích Nhân viên quản trị hệ thống chọn chức năng Sửa thông tin
hoạt nhân viên
Tiền điều kiện Nhân viên quản trị hệ thống đã đăng nhập vào hệ thống
Luồng sự kiện
chính (Thành
công) ST Thực hiện bởi Hành động
T
77
PTTKHT quản lý cửa hàng nước hoa parfumerie Nguyễn Khánh Vân
Mã Use Case UC031 Tên Use Case Sửa thông tin nhân viên
5. Nhân viên quản Chọn xác nhận lưu thông tin nhân
trị hệ thống viên
Luồng sự kiện
thay thế
ST Thực hiện Hành động
T bởi
5a. Nhân viên Nếu muốn hủy thay đổi thông tin
quản trị hệ nhân viên, chọn hủy bỏ thay đổi và
thống quay về màn hình chính
Hậu điều kiện Thông tin nhân viên được thay đổi và được lưu vào hệ thống
thành công
78
PTTKHT quản lý cửa hàng nước hoa parfumerie Nguyễn Khánh Vân
Bảng 3.33 Đặc tả use case Cập nhập thông tin sản phẩm
Mã Use Case UC032 Tên Use Case Cập nhập thông tin sản phẩm
Mô tả Mô tả cách nhân viên quản trị hệ thống cập nhập thông tin của
sản phẩm trong hệ thống
Sự kiện kích Nhân viên quản trị hệ thống chọn chức năng Cập nhập thông
hoạt tin sản phẩm
Tiền điều kiện Nhân viên quản trị hệ thống đã đăng nhập vào hệ thống
Luồng sự kiện
chính (Thành
công) ST Thực hiện bởi Hành động
T
1. Nhân viên quản Chọn chức năng Cập nhập thông tin
trị hệ thống sản phẩm
3. Nhân viên quản Chọn sản phẩm cần cập nhập thông
trị hệ thống tin
5. Nhân viên quản Chọn xác nhận cập nhập thông tin
trị hệ thống sản phẩm
79
PTTKHT quản lý cửa hàng nước hoa parfumerie Nguyễn Khánh Vân
Mã Use Case UC032 Tên Use Case Cập nhập thông tin sản phẩm
Luồng sự kiện
thay thế
ST Thực hiện Hành động
T bởi
5a. Nhân viên Nếu muốn hủy xác nhận cập nhập
quản trị hệ thông tin, chọn hủy bỏ xác nhận và
thống quay lại màn hình chính
Hậu điều kiện Cập nhập thông tin về sản phẩm trong hệ thống thành công
Bảng 3.34 Đặc tả use case Thêm mới thông tin sản phẩm
Mã Use Case UC033 Tên Use Case Thêm mới thông tin sản phẩm
Mô tả Mô tả cách nhân viên quản trị hệ thống thêm thông tin về sản
phẩm mới vào hệ thống
Sự kiện kích hoạt Nhân viên quản trị hệ thống chọn chức năng Thêm mới thông
tin sản phẩm
Tiền điều kiện Nhân viên quản trị hệ thống đã đăng nhập vào hệ thống
Luồng sự kiện
chính (Thành
80
PTTKHT quản lý cửa hàng nước hoa parfumerie Nguyễn Khánh Vân
Mã Use Case UC033 Tên Use Case Thêm mới thông tin sản phẩm
Luồng sự kiện
thay thế
STT Thực Hành động
hiện bởi
5a. Hệ thống Nếu các trường thông tin chưa được nhập
đầy đủ, thông báo phải nhập đầy đủ
81
PTTKHT quản lý cửa hàng nước hoa parfumerie Nguyễn Khánh Vân
Mã Use Case UC033 Tên Use Case Thêm mới thông tin sản phẩm
Hậu điều kiện Thêm mới thành công sản phẩm vào hệ thống
Bảng 3.35 Đặc tả use case Xóa sản phẩm không kinh doanh nữa
Mô tả Mô tả cách nhân viên quản trị hệ thống xóa sản phẩm ngừng
kinh doanh của cửa hàng ra khỏi hệ thống
Sự kiện kích hoạt Nhân viên quản trị hệ thống chọn chức năng Xóa sản phẩm
Tiền điều kiện Nhân viên quản trị hệ thống đã đăng nhập vào hệ thống
Luồng sự kiện
chính (Thành
công) ST Thực hiện bởi Hành động
T
82
PTTKHT quản lý cửa hàng nước hoa parfumerie Nguyễn Khánh Vân
quản trị hệ
thống
Luồng sự kiện
thay thế
ST Thực hiện Hành động
T bởi
4a. Nhân viên Nếu muốn hủy xác nhận xóa sản
quản trị hệ phẩm, chọn hủy bỏ xác nhận và quay
thống lại màn hình chính
Hậu điều kiện Xóa thông tin sản phẩm không kinh doanh nữa khỏi hệ thống
thành công
83
PTTKHT quản lý cửa hàng nước hoa parfumerie Nguyễn Khánh Vân
Mô tả Mô tả cách nhân viên quản trị hệ thống xem thông tin chi tiết
khách hàng
Sự kiện kích hoạt Nhân viên quản trị hệ thống chọn chức năng Tìm kiếm khách
hàng
Tiền điều kiện Nhân viên quản trị hệ thống đã đăng nhập vào hệ thống
Luồng sự kiện
chính (Thành
công) ST Thực hiện bởi Hành động
T
1. Nhân viên quản trị Chọn chức năng xem thông tin
hệ thống chi tiết khách hàng
3. Nhân viên quản trị Chọn hoặc nhập thông tin khách
hệ thống hàng cần tìm kiếm
6. Nhân viên quản trị Chọn xem chi tiết thông tin
hệ thống khách hàng.
84
PTTKHT quản lý cửa hàng nước hoa parfumerie Nguyễn Khánh Vân
Luồng sự kiện
thay thế
ST Thực Hành động
T hiện bởi
5a. Hệ thống Nếu không tìm kiếm thấy thông tin khách
hàng cần tìm, thông báo không tìm thấy
kết quả nào
Hậu điều kiện Tìm kiếm khách hàng trên hệ thống có kết quả thành công
Bảng 3.37 Đặc tả use case Thêm thông tin khách hàng
Mã Use Case UC036 Tên Use Case Thêm thông tin khách hàng
Mô tả Mô tả cách nhân viên quản trị hệ thống thêm thông tin khách
hàng vào hệ thống
Sự kiện kích Nhân viên quản trị hệ thống chọn chức năng Thêm thông tin
hoạt khách hàng
Tiền điều kiện Nhân viên quản trị hệ thống đã đăng nhập vào hệ thống
Luồng sự kiện
chính (Thành
công) STT Thực hiện bởi Hành động
85
PTTKHT quản lý cửa hàng nước hoa parfumerie Nguyễn Khánh Vân
Mã Use Case UC036 Tên Use Case Thêm thông tin khách hàng
3. Nhân viên quản Nhập thông tin khách hàng vào các
trị hệ thống trường thông tin
4. Nhân viên quản Nhấn xác nhận thêm thông tin khách
trị hệ thống hàng
Luồng sự kiện
thay thế
STT Thực Hành động
hiện bởi
Hậu điều kiện Thêm thông tin khách hàng vào hệ thống thành công
Bảng 3.38 Đặc tả use case Sửa thông tin khách hàng
Mã Use Case UC037 Tên Use Case Sửa thông tin khách hàng
86
PTTKHT quản lý cửa hàng nước hoa parfumerie Nguyễn Khánh Vân
Mã Use Case UC037 Tên Use Case Sửa thông tin khách hàng
Mô tả Mô tả cách nhân viên quản trị hệ thống sửa thông tin của
khách hàng trong hệ thống
Sự kiện kích Nhân viên quản trị hệ thống chọn chức năng Sửa thông tin
hoạt khách hàng
Tiền điều kiện Nhân viên quản trị hệ thống đã đăng nhập vào hệ thống
Luồng sự kiện
chính (Thành
công) ST Thực hiện bởi Hành động
T
87
PTTKHT quản lý cửa hàng nước hoa parfumerie Nguyễn Khánh Vân
Mã Use Case UC037 Tên Use Case Sửa thông tin khách hàng
thống hàng
Luồng sự kiện
thay thế
ST Thực hiện Hành động
T bởi
5a. Nhân viên Nếu muốn hủy thay đổi thông tin
quản trị hệ khách hàng, chọn hủy bỏ thay đổi và
thống quay về màn hình chính
Hậu điều kiện Thay đổi thông tin khách hàng và lưu vào hệ thống thành công
Bảng 3.39 Đặc tả use case Thêm mới sản phẩm vào đơn hàng
Mô tả Mô tả cách nhân viên thu ngân thêm mới sản phẩm vào đơn
hàng trong hệ thống
Sự kiện kích hoạt Nhân viên thu ngân chọn chức năng Thêm mới sản phẩm vào
đơn hàng
Tiền điều kiện Nhân viên quản trị hệ thống đã đăng nhập vào hệ thống
88
PTTKHT quản lý cửa hàng nước hoa parfumerie Nguyễn Khánh Vân
Luồng sự kiện
chính (Thành
công) ST Thực hiện Hành động
T bởi
3. Nhân viên Chọn sản phẩm cần thêm vào đơn hàng
thu ngân
4. Nhân viên Chọn xác nhận thêm sản phẩm vào đơn
thu ngân hàng
Luồng sự kiện
thay thế
ST Thực hiện Hành động
T bởi
4a. Nhân viên Nếu muốn hủy thêm mới sản phẩm vào
thu ngân giỏ hàng, chọn hủy bỏ và quay về màn
89
PTTKHT quản lý cửa hàng nước hoa parfumerie Nguyễn Khánh Vân
hình chính
Hậu điều kiện Thêm mới thành công sản phẩm vào đơn hàng
Bảng 3.40 Đặc tả use case Thay đổi số lượng sản phẩm của đơn hàng
Mô tả Mô tả cách nhân viên thu ngân thay đổi số lượng sản phẩm
của đơn hàng trong hệ thống
Sự kiện kích hoạt Nhân viên thu ngân chọn chức năng Thay đổi số lượng sản
phẩm của đơn hàng
Tiền điều kiện Nhân viên thu ngân đã đăng nhập vào hệ thống
Luồng sự kiện
chính (Thành
công) STT Thực hiện Hành động
bởi
90
PTTKHT quản lý cửa hàng nước hoa parfumerie Nguyễn Khánh Vân
hàng
Luồng sự kiện
thay thế
STT Thực hiện Hành động
bởi
4a. Nhân viên Nếu muốn hủy thêm mới sản phẩm vào
thu ngân giỏ hàng, chọn hủy bỏ và quay về màn
hình chính
Hậu điều kiện Thay đổi số lượng sản phẩm của đơn hàng thành công
91
PTTKHT quản lý cửa hàng nước hoa parfumerie Nguyễn Khánh Vân
Bảng 3.41 Đặc tả use case Xóa sản phẩm ra khỏi đơn hàng
Mô tả Mô tả cách nhân viên thu ngân xóa sản phẩm ra khỏi đơn hàng
trên hệ thống
Sự kiện kích Nhân viên thu ngân chọn chức năng Xóa sản phẩm ra khỏi đơn
hoạt hàng
Tiền điều kiện Nhân viên thu ngân đã đăng nhập vào hệ thống
Luồng sự kiện
chính (Thành
công) ST Thực hiện bởi Hành động
T
92
PTTKHT quản lý cửa hàng nước hoa parfumerie Nguyễn Khánh Vân
Luồng sự kiện
thay thế
ST Thực Hành động
T hiện bởi
5a. Nhân viên Nếu muốn hủy xác nhận xóa sản phẩm ra
thu ngân khỏi đơn hàng, chọn hủy bỏ xác nhận và
quay lại màn hình chính
Hậu điều kiện Xóa sản phẩm ra khỏi đơn hàng thành công
Mô tả Mô tả cách nhân viên thu ngân xóa đơn hàng ra khỏi hệ thống
Sự kiện kích hoạt Nhân viên thu ngân chọn chức năng Xóa đơn hàng
Tiền điều kiện Nhân viên thu ngân đã đăng nhập vào hệ thống
93
PTTKHT quản lý cửa hàng nước hoa parfumerie Nguyễn Khánh Vân
Luồng sự kiện
chính (Thành
công) STT Thực hiện bởi Hành động
Luồng sự kiện
thay thế
STT Thực hiện Hành động
bởi
4a. Nhân viên Nếu muốn hủy xác nhận xóa đơn hàng,
thu ngân chọn hủy bỏ xác nhận và quay lại màn
hình chính
Hậu điều kiện Xóa đơn hàng ra khỏi hệ thống thành công
94
PTTKHT quản lý cửa hàng nước hoa parfumerie Nguyễn Khánh Vân
Sự kiện kích hoạt Nhân viên kế toán chọn chức năng Cập nhập hệ số
lương
Tiền điều kiện Nhân viên kế toán đã đăng nhập vào hệ thống
95
PTTKHT quản lý cửa hàng nước hoa parfumerie Nguyễn Khánh Vân
chọn
Hậu điều kiện Cập nhập hệ số lương của nhân viên thành công
Bảng 3.44 Đặc tả use case Theo dõi số giờ, số ngày, làm việc của nhân viên
Sự kiện kích hoạt Nhân viên kế toán chọn chức năng Theo dõi số giờ, số ngày
làm việc của nhân viên
Tiền điều kiện Nhân viên kế toán đã đăng nhập vào hệ thống
96
PTTKHT quản lý cửa hàng nước hoa parfumerie Nguyễn Khánh Vân
Luồng sự kiện
chính (Thành
công) ST Thực hiện bởi Hành động
T
97
PTTKHT quản lý cửa hàng nước hoa parfumerie Nguyễn Khánh Vân
Hậu điều kiện Thành công theo dõi số giờ, số ngày làm việc của các nhân
viên
Sự kiện kích hoạt Nhân viên kế toán chọn chức năng Thống kê bảng lương
Tiền điều kiện Nhân viên kế toán đã đăng nhập vào hệ thống
Luồng sự kiện
chính (Thành
công) STT Thực hiện Hành động
bởi
98
PTTKHT quản lý cửa hàng nước hoa parfumerie Nguyễn Khánh Vân
Luồng sự kiện
thay thế
STT Thực Hành động
hiện bởi
Hậu điều kiện Thành công có được kết quả thống kê bảng lương cho nhân
viên
99
PTTKHT quản lý cửa hàng nước hoa parfumerie Nguyễn Khánh Vân
3.4 Sơ đồ lớp
100
PTTKHT quản lý cửa hàng nước hoa parfumerie Nguyễn Khánh Vân
4.2 Sơ đồ trình tự
TaiKhoan
STT Tên thuộc tính Diễn giải Kiểu dữ liệu Ràng buộc
Quyen
STT Tên thuộc tính Diễn giải Kiểu dữ liệu Ràng buộc
101
PTTKHT quản lý cửa hàng nước hoa parfumerie Nguyễn Khánh Vân
NhanVien
STT Tên thuộc tính Diễn giải Kiểu dữ liệu Ràng buộc
BangLuong
STT Tên thuộc tính Diễn giải Kiểu dữ liệu Ràng buộc
102
PTTKHT quản lý cửa hàng nước hoa parfumerie Nguyễn Khánh Vân
CTBL
STT Tên thuộc tính Diễn giải Kiểu dữ liệu Ràng buộc
KhachHang
STT Tên thuộc tính Diễn giải Kiểu dữ liệu Ràng buộc
Họ tên khách
2 HotenKH Nvarchar (100) Not null
hàng
Email khách
7 EmailKH Nvarchar (150) Allow null
hàng
103
PTTKHT quản lý cửa hàng nước hoa parfumerie Nguyễn Khánh Vân
HoaDon
STT Tên thuộc tính Diễn giải Kiểu dữ liệu Ràng buộc
CTHD
STT Tên thuộc tính Diễn giải Kiểu dữ liệu Ràng buộc
NuocHoa
STT Tên thuộc tính Diễn giải Kiểu dữ liệu Ràng buộc
104
PTTKHT quản lý cửa hàng nước hoa parfumerie Nguyễn Khánh Vân
NuocHoa
STT Tên thuộc tính Diễn giải Kiểu dữ liệu Ràng buộc
Mã loại nước
7 MaLoaiNH Nchar (10) Khóa ngoại
hoa
LoaiNuocHoa
STT Tên thuộc tính Diễn giải Kiểu dữ liệu Ràng buộc
Mã loại nước
1 MaLoaiNH Nchar (10) Khóa chính
hoa
105
PTTKHT quản lý cửa hàng nước hoa parfumerie Nguyễn Khánh Vân
CTPN
STT Tên thuộc tính Diễn giải Kiểu dữ liệu Ràng buộc
KhuyenMai
STT Tên thuộc tính Diễn giải Kiểu dữ liệu Ràng buộc
Phần trăm
6 PhanTramKM Float Not null
khuyến mãi
PhieuNhapHang
STT Tên thuộc tính Diễn giải Kiểu dữ liệu Ràng buộc
106
PTTKHT quản lý cửa hàng nước hoa parfumerie Nguyễn Khánh Vân
PhieuNhapHang
STT Tên thuộc tính Diễn giải Kiểu dữ liệu Ràng buộc
NhaCungCap
STT Tên thuộc tính Diễn giải Kiểu dữ liệu Ràng buộc
Số điện thoại
5 SdtNCC Nvarchar (12) Not null
nhà cung cấp
107
PTTKHT quản lý cửa hàng nước hoa parfumerie Nguyễn Khánh Vân
4.3.2 Sơ đồ cơ sở dữ liệu
108
PTTKHT quản lý cửa hàng nước hoa parfumerie Nguyễn Khánh Vân
109
PTTKHT quản lý cửa hàng nước hoa parfumerie Nguyễn Khánh Vân
110
PTTKHT quản lý cửa hàng nước hoa parfumerie Nguyễn Khánh Vân
[1]
tuyến,T.t.(n.d.).Retrievedfromhttp://olc.qtttc.edu.vn/pluginfile.php/47277/
mod_f
[2]tuyến,T.t.(n.d.).Trungtâmhọctậptrựctuyến.Retrievedfromhttp://olc.qtttc.edu.vn/uf
111