Professional Documents
Culture Documents
6. Miễn dịch và nhiễm khuẩn
6. Miễn dịch và nhiễm khuẩn
1
9/5/2022
2
9/5/2022
Đáp ứng miễn dịch thích ứng với vi khuẩn ngoại bào
Sự né tránh đáp ứng miễn dịch của vk ngoại bào
3
9/5/2022
4
9/5/2022
Đáp ứng miễn dịch của vật chủ chống nhiễm khuẩn và
Miễn dịch chống vi khuẩn nội bào
các cơ chế xâm nhập của vi khuẩn
• Đáp ứng miễn dịch dịch thể: chưa có loại Ig nào đặc
hiệu đối với vi khuẩn nội bào
5
9/5/2022
Sự lẩn tránh đáp ứng miễn dịch của vk nội bào Chống hiện tượng thực bào
- Các Mycobacteria ức chế sự hòa nhập của
• Không bị nuốt vào túi thực bào phagosom với lysosom, do vậy các bào quan này
không vận động đến được với nhau.
• ức chế sự hòa màng của phagosom và lysosom -
- Các glycolipid có phenol ở vỏ Mycobacteria
leprae dọn sạch các gốc tự do để bảo vệ vi khuẩn
• Có khả năng tiêu các gốc oxy độc mà các thực bào
khỏi sự tiêu diệt của các tế bào thực bào.
tạo ra để tiêu diệt vi khuẩn
6
9/5/2022
Sự né tránh các cơ chế miễn dịch SỰ ĐỀ KHÁNG MIỄN DỊCH TRONG NHIỄM VIRUS
Các listeria monocytogenes sản xuất nhiều hemolysin,
có tác dụng đục thủng màng phagosom, giải phóng các VR vào trong tế bào chủ, nhân của nó tích hợp vào nhân
vi khuẩn vào bào tương, tránh sự tấn công của các
tb chủ=> 2 phương thức hoạt động:
enzyme trong phagolysosom.
• Bắt bộ máy sao chép sinh sản của tb chủ giúp chúng
sinh sôi nảy nở, phá vỡ tế bào lan sang tb khác. Đó là
thể ly giải làm chết tế bào.
VIRUS SAO CHÉP TRONG TẾ BÀO CHỦ, LAN SANG Đáp ứng miễn dịch đặc hiệu
TB KHÁC
Miễn dịch dịch thể: IgG, IgM chủ yếu hoạt động khi
VR còn ở ngoài tb
Phong bế sự kết hợp virus với thụ thể tương ứng
Ngăn cản sự hòa màng giữa vỏ virus với màng tb
Tiêu diệt bằng cách kết hợp KN-KT
27
7
9/5/2022
Đáp ứng
MDBS
và MD
thích ứng
chống
virus
8
9/5/2022
Sự lẩn tránh đáp ứng miễn dịch của virus Các hình thức thay đổi KN bề mặt của vi rút cúm
• 1934: H0N1
• ức chế đáp ứng miễn dịch:
• 1947: H1N1
– HIV xâm nhập tb TCD4, đại thực bào=> suy giảm miễn
dịch • 1957: H2N2
– EBV có gene sinh ra chất tương tự CSIF (cytokine • 1968: H3N2
syntheting inhibitor factor)=> ức chế tiết ra các cytokine • 1977: H1N1
cần thiết như IFN
• 1989: H3N2
• Thay đổi kháng nguyên
– Virus cúm: A, B, C (thay đổi các glycoprotein bề mặt)
• 1995: H1N1
H: hemagglutinin • 1999: H9N2
N: neuraminidase • H5N1
• H7N9
9
9/5/2022
10
9/5/2022
• Suy giảm đáp ứng miễn dịch (do chất độc chúng tiết
ra, do suy dinh dưỡng)
11
9/5/2022
Chức năng của tế bào Th17 Vai trò của MDBS chống nhiễm nấm
• Các thành phần chủ yếu của miễn dịch bẩm sinh chống lại
nấm là bạch cầu hạt trung tính, ĐTB và tế bào lympho
bẩm sinh (ILCs: innate lymphoid cells)
• Những bệnh nhân giảm bạch cầu hạt trung tính hết sức
nhạy cảm với tình trạng nhiễm nấm cơ hội
• Các đại thực bào và tế bào tua nhận diện các vi nấm bằng
TLR và các thụ thể giống lectin, được gọi là dectin, chúng
nhận diện các β-glucans trên bề mặt vi nấm.
• ĐTB và TB tua phóng thích cytokines có tác • Các chủng mạnh của Cryptococcus
dụng tập trung và hoạt hóa trực tiếp BCHTT neoformans ức chế ĐTB sản xuất các cytokine
hoặc theo hướng hoạt hóa các ILC cư trú tại tổ như TNF, IL-12 đồng thời kích thích sx IL-10 vì
chức. vậy ức chế hoạt hóa ĐTB
• BCHTT sản xuất các chất diệt nấm như các gốc • MDTGTB là cơ chế chính của MD thích ứng
oxy phản ứng, các enzyme phân hủy và thực chống lại nhiễm nấm nội bào
bào để diệt nấm nội bào
12
9/5/2022
13