Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 3

Quy phạm xã hội Quy phạm pháp luật

Khái niệm Quy phạm xã hội là những quy Quy phạm pháp luật là những
tắc xử sự chung trong xã hội. quy tắc xử sự chung do nhà nước
Được xây dựng và tồn tại lâu đời, đặt ra hoặc thừa nhận và bảo
nhằm điều chỉnh các mối quan hệ đảm thực hiện. Phải đảm bảo
giữa con người với con người thực hiện trong tính bắt buộc
trong một cộng đồng, một khu chung, trong quyền lực nhà
vực nhất định. Các quy phạm này nước. Mọi cá nhân, tổ chức trong
được thực hiện với phạm vi xã xã hội đều phải đảm bảo tuân
hội nhất định, có giới hạn người thủ.
tham gia và tuân thủ. Mọi người
tham gia vì tính hợp lý, bảo đảm Nhằm mục đích để điều chỉnh
cho các nhu cầu hay quyền lợi các mối quan hệ xã hội theo
nhất định của họ. những định hướng, đạt được
mục đích đề ra trong quản lý nhà
nước. Tiếp cận các công bằng và
bình đẳng trong xã hội, cũng như
bảo vệ các quyền và lợi ích hợp
pháp cho người dân.

Nguồn gốc Được hình thành từ thực tiễn đời Là kết quả của cả quá trình tư
sống xã hội, từ đó áp dụng trong duy sáng tạo. Thực hiện với hoạt
thời gian dài. Bắt nguồn từ các động của các cơ quan nhà nước
quan niệm về đạo đức, lối sống. về Lập pháp, Hành pháp, Tư
Hình thành nên các quy tắc chung pháp. Bộ máy nhà nước phân
cho nhóm người trong cân bằng công và phối hợp để mang đến
các quyền và lợi ích. hiệu quả quản lý chung trên toàn
xã hội. Thể hiện ý chí của nhà
nước, do Nhà nước ban hành
hoặc thừa nhận. Khi được quy
định là quy phạm pháp luật sẽ
được ghi nhận trong luật và các
văn bản có giá trị pháp lý khác.

Phạm vi Phạm vi hẹp hơn, chỉ áp dụng Áp dụng rộng rãi trên toàn lãnh
trong một tổ chức hay một cộng thổ đất nước, quốc gia và toàn
đồng nhất định. Thực hiện với bộ người dân.Thực hiện quy định
quy phạm xã hội do người dân với tất cả các khía cạnh, lĩnh vực
nhất chí thực hiện. Mang đến các trong tiếp cận hoạt động của con
thống nhất, thỏa thuận thành lập người. Mang đến quy tắc, chuẩn
nguyên tắc chung. mực đối với mọi lĩnh vực của đời
sống xã hội.
Mục đích Để điều chỉnh mối quan hệ xã hội Để điều chỉnh mối quan hệ xã hội
giữa con người với con người. dựa theo ý chí của nhà nước.
Thông thường gắn với yếu tố tình Trong đó, nguyên tắc quản lý nhà
cảm, cảm xúc trong một nhóm nước là tìm kiếm quyền và lợi ích
người, một cộng đồng. cho người dân khi tham gia vào
xã hội. Cũng như cấm các hành vi
xâm phạm đến quyền và lợi ích
của chủ thể khác được pháp luật
bảo vệ.
Hình thức Bằng hình thức truyền miệng, quy Thông qua hệ thống các văn bản
tắc ngầm trong cuộc sống. Được quy phạm pháp luật. Được cơ
duy trì khi thường xuyên sử dụng quan nhà nước có thẩm quyền
tạo thành nguyên tắc chung. Các ban hành, có hiệu lực thi hành
cá nhân hay tổ chức quản lý với trên toàn quốc. Các chủ thể liên
uy tín được công nhận, tạo ra sức quan bắt buộc tuân thủ quy định
ảnh hưởng với cộng đồng. này.

Nội dung – Là các quan điểm chuẩn mực -Là quy tắc xử sự với việc được
đối với đời sống tinh thần, tình làm, việc phải làm, việc không
cảm của con người. Được thừa được làm. Từ đó hình thành các
nhận trong các giá trị chuẩn mực quyền, nghĩa vụ phải tuân thủ.
mang lại cho nhận thức và tư duy
của con người. – Mang tính chất bắt buộc chung
đối với tất cả mọi người trong xã
– Không mang tính bắt buộc thực hội. Như pháp luật nước ta được
hiện. Tuy nhiên có thể mất uy tín áp dụng cho tất cả người dân
trong cộng đồng, không nhận Việt nam và người nước ngoài
được sự tôn trọng từ nhóm người sinh sống trên lãnh thổ Việt nam.
của cộng đồng.
– Được thực hiện bằng biện pháp
– Không được bảo đảm thực hiện cưỡng chế của Nhà nước. Từ giáo
bằng biện pháp cưỡng chế. Được dục, thuyết phục đến cưỡng chế
thực hiện bằng 1 cách tự nguyện, là biện pháp mạnh nhất. Nhà
tự giác. nước có sức mạnh của quyền lực,
cùng các chế tài tạo nên uy
– Không có sự thống nhất, không quyền.
rõ ràng, cụ thể như quy phạm
pháp luật. Chỉ mang tính chất – Mang tính quy phạm chuẩn
thừa nhận vì tính hợp lý trong tổ mực, có giá trị pháp lý cao nhất.
chức. Có giới hạn, các chủ thể buộc
phải xử sự trong phạm vi pháp
– Thể hiện ý chí và bảo vệ quyền luật cho phép. Từ đó mang đến
lợi cho đông đảo tầng lớp và tất hiệu quả thống nhất trong tổ
cả mọi người. Mang đến các ý chức, hoạt động xã hội.
nghĩa nhận thức, phát triển tư
duy. Giúp con người tiếp cận với – Thể hiện ý chí và bảo vệ quyền
các chuẩn mực đạo đức, cũng lợi cho giai cấp thống trị. Ngoài ra
như thúc đẩy hiệu quả tuân thủ cũng thực hiện các đại diện
pháp luật. Các quy phạm này quyền lực quản lý. Trong đó,
không được trái với quy phạm quyền lực tối cao thuộc về nhân
pháp luật. dân, nhà nước là đại diện thống
nhất quyền lực.
Đặc điểm – Không dễ thay đổi, thường – Dễ thay đổi, làm sao phù hợp
mang đến hiệu quả ứng dụng và với thực tiễn nhu cầu tiếp cận
áp dụng thường xuyên. của con người. Cũng như điều
chỉnh để mang đến chặt chẽ của
– Do tổ chức chính trị, xã hội, tôn quy định.
giáo quy định hay tự hình thành
trong xã hội. Tạo thành nguyên – Có sự tham gia của Nhà nước,
tắc chung trên địa bàn, hay trong do Nhà nước ban hành hoặc
một nhóm người. thừa nhận.

– Là những quy tắc xử sự không -Cứng rắn, không tình cảm, thể
có tính bắt buộc chỉ có hiệu lực hiện sự răn đe.
đối với thành viên tổ chức. Là
những người mong muốn nhận
được các lợi ích từ tổ chức.
Phương thức tác động Chịu tác động từ dư luận xã hội. Thuyết phục, cưỡng chế bằng
Như các nhận xét, đánh giá và cái quyền lực nhà nước.
nhìn của xã hội về hành vi thực
hiện.

You might also like