CÂU HỎI ĐỘT BIẾN SỐ LƯỢNG NST

You might also like

Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 4

ÔN THI HSG 9 VÀ VÀO 10 CHUYÊN SINH LỚP VIP ONLINE 2024

CÂU HỎI ĐỘT BIẾN CẤU TRÚC VÀ ĐỘT BIẾN SỐ LƯỢNG NST 2024 LẦN 2
I. ĐỘT BIẾN CẤU TRÚC
II. ĐỘT BIẾN SỐ LƯỢNG
CÂU 1. Mối liên quan giữa tuổi mẹ và tỉ lệ sinh con mắc hội chứng Đao:
Tuổi mẹ (năm) <30 30 - 40 35 - 39 40 - 44 >44
Số ca bị bệnh Đao/1000 trẻ <1 1-2 2-5 5 - 10 10 - 20
sơ sinh sống
a. Hội chứng Đao là kết quả của dạng đột biến NST nào ?
b. Cho biết mối liên quan giữa tuổi mẹ và tỉ lệ sinh con mắc hội chứng Đao? Hãy giải thích về mối liên quan đó?
CÂU 2. Tại sao ở kì trung gian sau kì cuối I của giảm phân không diễn ra sự nhân đôi của NST? Một bạn học
sinh cho rằng: “Giảm phân II thực chất là quá trình nguyên phân”. Theo em, nhận định này đúng hay sai? Hãy
đưa ra các dẫn chứng để làm sang tỏ vấn đề này.
1. Dựa vào đồ thị sau đây, hãy cho biết:
a. Nên sinh con ở độ tuổi nào để đảm bảo giảm thiểu tỉ lệ
trẻ sơ sinh mắc hội chứng Đao?
b. Giải thích vì sao tuổi của mẹ càng lớn thì tỷ lệ trẻ mới
sinh mắc hội chứng Đao càng cao?
2. Bệnh nhân Đao không có khả năng sinh con. Vậy tại
sao vẫn xếp Đao vào nhóm bệnh di truyền ở người?

CÂU 3. Một loài có bộ nhiễm sắc thể 2n = 6 được ký hiệu AaBbDd.


a. Trình bày kết quả của quá trình nguyên phân bình thường từ một tế
bào có bộ nhiễm sắc thể nói trên.
b. Một tế bào của cá thể trên đang ở kỳ giữa của nguyên phân (hình
2) Điều gì xảy ra nếu cônsixin làm đứt một dây tơ vô sắc (dây số 3).
Viết chính xác bộ nhiễm sắc thể của các tế bào con được tạo ra.
c. Có 5 tinh nguyên bào của loài cùng tiến hành nguyên phân liên tiếp
3 lần để tạo thành các tinh nguyên bào rồi tinh bào bậc 1, bậc 2. Các
tinh bào qua giảm phân tạo tinh trùng.
- Tính số tinh trùng được hình thành?
- Tính số nhiễm sắc thể môi trường nội bào cung cấp cho toàn bộ quá
trình trên?
CÂU 4. Ở cùng một loài động vật, quan
sát quá trình giảm phân ở cơ thể cái và cơ
thể đực đều có kiểu gen AaBb, người ta
ghi nhận được diễn biến nhiễm sắc thể
được mô tả như hình bên. Biết rằng trong
quá trình giảm phân của cơ thể cái, tất cả
các tế bào sinh trứng đều có diễn biến
nhiễm sắc thể như hình (a); trong quá
trình giảm phân của cơ thể đực, các tế bào
sinh tinh có diễn biến nhiễm sắc thể như
hình (b). Ngoài các sự kiện được mô tả
trong hình (a) và (b) thì các sự kiện khác
diễn ra bình thường. Thực hiện phép lai
giữa cơ thể đực và cơ thể cái nói trên thu
được các hợp tử F1. Theo lí thuyết, trong
số các hợp tử lệch bội thu được ở F1, hợp

Biên soạn: Chu Văn Kiền - GV Trường THPT Chuyên Hưng Yên - ĐT: 0888086988
ÔN THI HSG 9 VÀ VÀO 10 CHUYÊN SINH LỚP VIP ONLINE 2024
tử AABBb chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
CÂU 5. Các chữ cái A, a, B, b, D, d là kí hiệu các
nhiễm sắc thể (NST) trong tế bào. Hình 3, 4 thê hiện
hai kì liền nhau trong quá trình phân bào của một tế
bào: Cho biết:
- Tế bào đang thực hiện quá trình phân bào nào? Giải
thích.
- Kết quả tạo ra khi kết thúc quá trình phân bào trên.
- Bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài.
CÂU 6.
1. Phân biệt giữa thể tứ bội với thể song nhị bội (về nguồn gốc bộ nhiễm sắc thể, cơ chế hình thành và sự tồn tại
của cặp nhiễm sắc thể)? Vì sao thể đa bội lẻ hầu như không có khả năng sinh sản hữu tính?
2. Ở cùng một loài động vật, quan sát giảm phần cơ thể đực
và cơ thể cái đều có kiểu gen AaBb, người ta ghi nhận
được diễn biến NST được mô tả ở hình bên. Biết rằng
trong quá trình giảm phân của cơ thể đực (hình b) có 90%
tế bào sinh tinh diễn ra theo cách 1 và 10% số tế bào sinh
tinh diễn ra theo cách 2; trong quá trình giảm phân của cơ
thể cái, ở tất cả các tế bào sinh

Ngoài các sự kiện được mô tả trong 2 hình a và b thì các sự kiện khác diễn ra bình thường. Thực hiện phép lại
giữa cơ thể đực và cái thu được các hợp tử F1. Trong số các hợp tử lệch bội thu được ở F1, hợp tử AABBb
chiếm tỉ lệ
CÂU 7. a. Ở một loài động vật (2n = 38). Giả sử có 1000
tế bào sinh tinh trùng giảm phân tạo giao tử, trong đó có
100 tế bào xảy ra đột biến chuyển đoạn tương hỗ giữa hai
NST 13 và 18 (Hình 1), các cặp NST khác không xảy ra
đột biến. Theo lí thuyết, tỷ lệ giao tử không mang đột biến
chuyển đoạn là bao nhiêu?
b. Ở một loài thực vật có kiểu gen AaBbDd tự thụ phấn qua các
thế hệ tạo ra các dòng thuần chủng. Xác định:
- Số dòng thuần chủng tối đa được tạo ra? Hình 1. Sơ đồ hình thành giao tử khi chuyển đoạn
- Số phép lai có kiểu gen khác nhau giữa các dòng thuần tương hỗ NST
chủng nói trên?
CÂU 8. Ở một loài động vật giao phối, xét phép lai ♂AaBb x ♀Aabb. Giả sử trong quá trình giảm phân của cơ thể
đực, ở một số tế bào có cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân II, các sự kiện khác diễn ra
bình thường, cơ thể cái giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, sự kết hợp ngẫu nhiên giữa các loại giao tử đực và cái
trong thụ tinh có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại hợp tử lưỡng bội và bao nhiêu hợp tử lệch bội?
CÂU 9. Xét một cơ thể có kiểu gen AaBbDd, trong đó cặp gen A, a nằm trên cặp nhiễm sắc thể số I, cặp gen B, b
nằm trên cặp nhiễm sắc thể số II, cặp gen D, d nằm trên cặp nhiễm sắc thể số III.
a) Xác định các loại giao tử được tạo ra khi các tế bào giảm phân bình thường?
b) Giả sử có 4% số tế bào tham gia giảm phân xảy ra hiện tượng không phân li của cặp nhiễm sắc thể số II
ở lần giảm phân I, các cặp nhiễm sắc thể khác phân li bình thường.
- Xác định các loại giao tử lệch bội được hình thành?
- Xác định tổng tỉ lệ các loại giao tử thừa một nhiễm sắc thể?
CÂU 10. Ở một loài động vật giao phối, xét phép lai (P): ♀AaBbDdGG x ♂AaBbDdGG. Giả sử trong quá trình
giảm phân của cơ thể đực, ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I,
các cặp khác giảm phân bình thường; cơ thể cái giảm phân bình thường. Biết mỗi cặp gen nằm trên 1 cặp nhiễm

Biên soạn: Chu Văn Kiền - GV Trường THPT Chuyên Hưng Yên - ĐT: 0888086988
ÔN THI HSG 9 VÀ VÀO 10 CHUYÊN SINH LỚP VIP ONLINE 2024
sắc thể tương đồng khác nhau. Theo lí thuyết, sự kết hợp ngẫu nhiên giữa các loại giao tử đực và cái nói trên có
thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại hợp tử lưỡng bội và bao nhiêu loại hợp tử thể ba nhiễm?
CÂU 11. Cho cá thể đực có kiểu gen AaBbDd giao phối với cá thể cái có kiểu gen Aabbdd. Trong quá trình
giảm phân của cơ thể đực, 20% số tế bào không phân li cặp gen Aa trong giảm phân I, giảm phân II bình thường.
Trong quá trình giảm phân của cơ thể cái, 10% số tế bào không phân li cặp gen bb trong giảm phân I, giảm phân
II bình thường. Biết các cặp gen khác phân li bình thường. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể ở đời con, xác suất cá thể đó
có kiểu gen aabbdd là bao nhiêu? (4.5%)
CÂU 12. a. Thể dị bội là gì? Cơ chế phát sinh thể dị bội có (2n+1) NST.
b. Ở một loài động vật, xét phép lai P: ♂ AaBBDd x ♀ aaBbdd. Trong quá trình giảm phân của cơ thể cái, ở
một số tế bào, cặp NST mang cặp gen Bb không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, cơ
thể đực giảm phân bình thường.
- Không lập sơ đồ lai, tính số loại kiểu gen có thể có ở F1.
- Theo lý thuyết, sự kết hợp ngẫu nhiên giữa các loại giao tử đực với các loại giao tử cái trong thụ tinh có thể tạo
ra tối đa bao nhiêu loại hợp tử dị bội?
CÂU 13. Tuấn và Nga làm thí nghiệm cho cà chua quả đỏ lai với cà chua quả vàng, thu được F1 toàn quả đỏ,
kiểu hình bình thường. Sau đó, hai bạn thấy ở F2 có một số cây cao to hơn nhiều so với cây F1. Một chuyên gia
cho biết đó là những cây tam bội và tứ bội.
a. Em hãy giúp Tuấn và Nga giải thích cơ chế hình thành thể tam bội và tứ bội.
b. Hãy viết các kiểu gen có thể có của các thể đột biến tam bội và tứ bội trong thí nghiệm trên (không cần giải
thích). Quy ước: Gen A quy định quả đỏ, gen a quy định quả vàng.
CÂU 14.
Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 24
và hàm lượng ADN trong nhân tế bào là 4 pg.
Trong một quần thể của loài này có 4 thể đột
biến được kí hiệu là A, B, C và D. Số lượng
nhiễm sắc thể và hàm lượng ADN có trong nhân
của tế bào ở 4 thể đột biến này là
Xác định các dạng đột biến xảy ra và giải thích?
CÂU 15. Giả sử một quần thể ở 1 loài thực
vật có 4 thể đột biến NST được kí hiệu là
M, N, P và Q. Số lượng NST và hàm lượng
ADN có trong nhân của tế bào sinh dưỡng
ở 4 thể đột biến này như bảng sau:
Nếu trong nhân tế bào sinh dưỡng của loài này có bộ NST 2n = 20 và hàm lượng ADN là 4pg. Xác định các dạng
đột biến tương ứng và giải thích?
CÂU 16. Ở cá thể đực của một loài động vật, giả sử
trong quá trình phát sinh giao tử có 40% tế bào xảy
ra đột biến như hình bên. Biết rằng các tế bào còn lại
đều giảm phân bình thường. Tính theo lý thuyết, tỉ lệ
loại giao tử bình thường được sinh ra sau quá trình
giảm phân là bao nhiêu?

Biên soạn: Chu Văn Kiền - GV Trường THPT Chuyên Hưng Yên - ĐT: 0888086988
ÔN THI HSG 9 VÀ VÀO 10 CHUYÊN SINH LỚP VIP ONLINE 2024

CÂU 17. Một loài sinh vật có bộ Số lượng NST trong 1


cặp NST lưỡng bội 2n = 8. Khi phân tích bộ NST của bốn
thể đột biến (A, B, C và D) người ta thu được kết quả như
biểu đồ bên. Theo lí thuyết, xác định các thể đột biến trên
và giải thích?

CÂU 18. Nghiên cứu các dạng đột biến nhiễm sắc thể trên 100.000 thai nhi ở người, người ta đã thu được các số
liệu sau:
Trong các thai sống
Bộ nhiểm sắc thể Trong các thai bị sẩy
được
- Bình thường 7.500 84.450
- Ba NST ở các NST thường
+ số 13 128 17
+ số 18 223 13
+ số 21 350 113
+ các NST khác 3176 0
- Ba NST và một nhiểm ở NST giới tính
+ 47, XYY 4 46
+ 47, XXY 4 44
+ 47, XXX 21 44
+ 45, X 1350 8
- Chuyển đoạn NST cân 14 164
- Chuyển đoạn NST không cân 225 52
- Đa bội thể 3n 1275 0
- Đa bội thể 4n 450 0
- Các rối loạn khác 14 49
Tổng cộng 15.000 85.000
Từ những số liệu trên có thể rút ra những nhận xét sau, có bao nhiêu nhận xét đúng
I. Các rối loạn lớn ở bộ NST gây sẩy thai, vì vậy trong quần thể dạng đột biến này có tỉ lệ thấp.
II. Tần số đột biến ba NST số 21 là cao nhất, tiếp theo là ở NST số 18, 13.
III. Một nhiễm ở NST giới tính X bị sẩy rất nhiều, các alen lặn trên X biểu hiện làm thai không sống được.
IV. Đột biến chuyển đoạn không cân gây chết nhiều hơn chuyển đoạn cân.
V. Đột biến đa bội thường không xuất hiện khi đứa trẻ được sinh ra.

Biên soạn: Chu Văn Kiền - GV Trường THPT Chuyên Hưng Yên - ĐT: 0888086988

You might also like