Download as xlsx, pdf, or txt
Download as xlsx, pdf, or txt
You are on page 1of 7

THỨ TIẾNG ĐỨC

Thứ 2 der Montag die Sekunde giây


Thứ 3 der Dienstag die Minute phút
Thứ 4 der Mittwoch die Stunde giờ
Thứ 5 der Donnerstag die Woche tuần
Thứ 6 der Freitag
Thứ 7 der Samstag das Fahr năm
Thứ 8 der Sonntag das Wochenede cuối tuần
der Monat tháng
THÁNG der Tag ngày

Tháng 1 der Januar der mogen 6-10uhr


Tháng 2 der Februar der vormittag 10-12 uhr
Tháng 3 der Ma''rz der mittag 12-14 uhr
Tháng 4 der April der nachmittag 14-18 uhr
Tháng 5 der Mai der abend 18-22 uhr
Tháng 6 der Juni der nacht 22-6 uhr
Tháng 7 der juli
Tháng 8 der Angust uhr giờ
Tháng 9 der September vor kém
Tháng 10 der Oktober nach hơn
Tháng 11 der Nocember viertel 1/4 giờ
Tháng 12 der dezember hald 1/2 giờ

Đại từ nhân xưng có hai cách sử dụng như sau:  Cách 1 


Đúng như cái tên của nó, đại từ nhân xưng được dùng để con người giao tiếp, xưng hô với nhau (nhân xưng).
Ở cách sử dụng này, đại từ nhân xưng bao gồm:
 Ngôi thứ nhất (chỉ bản thân chúng ta): ich (tôi) và wir (chúng tôi)
 Ngôi thứ hai (chỉ đối phương - người mà chúng ta đang giao tiếp): du (bạn), ihr (các bạn) và Sie (Ngài hoặc các Ng
 Cách 2  Đại từ nhân xưng còn được dùng để nói về ai đó hoặc vật gì đó.
Ở cách sử dụng này, đại từ nhân xưng chỉ bao gồm:
 Ngôi thứ ba (chỉ người hoặc vật được nhắc đến): er (anh ấy), sie (cô ấy), es (nó) và sie (họ).
Bạn có thể thắc mắc, tại sao sie (cô ấy) và sie (họ) lại viết giống nhau như vậy, làm cách nào để phân biệt?
Đúng là phải cẩn thận để tránh nhầm lẫn giữa hai đại từ nhân xưng này, nhưng cách

 Verbstamm là gì? Trước khi đi vào quy tắc chia động từ cụ thể, chúng ta cần tìm hiểu về Verbstamm.
Verbstamm đơn giản là gốc của động từ. Tất cả các động từ trong tiếng Đức đều có đuôi kết thúc bằng -en (mache

Ngôi ich: Verbstamm + e  Ngôi du: Verbstamm + st (a → ä, e → ie/i)


Ngôi ese: Verbstamm + t (a → ä, e → ie/i)  Ngôi ihr: Verbstamm + t
Ví dụ:  ich: schlafe, sehe, gebe, fahre, spreche  du: schläfst, siehst, gibst, fährst, sprichst
 ese: schläft, sieht, gibt, fährt, spricht  ihr: schlaft, seht, gebt, fahrt, sprecht

Sau đây là bảng chia động từ của 10 động từ bất quy tắc này:
thì là ở có
SEIN HABEN WERDEN WOLLEN KO"NNEN MU"SSEN SOLLEN
Ich Bin HABE Werde Will Kann Muss Soll
Du Bist Hast Wirst Willst Kannst Musst Sollst
Er/sie/es Ist Hat Wird Will Kann Muss Soll
Wir Sind Haben Werden Wollen Ko"nnen Mu"ssen Sollen
Ihr Seid Habt Werdet Wollt Ko"nnt Mu"sst Sollt
Sie/ sie Sind Haben Werden Wollen Ko"nnen Mu"ssen Sollen

 Danh từ giống đực


Nghề nghiệp hoặc quốc tịch của một người mang giới tính nam:
der Professor (nam giáo sư), der Pilot (phi công nam)
der Vietnamese (người đàn ông Việt Nam), der Amerikaner (người đàn ông Mỹ) …
Các danh từ chỉ thứ, buổi, tháng, mùa, phương hướng: der Montag (thứ Hai),
der Morgen (buổi sáng), der Januar (tháng Một), der Frühling (mùa Xuân), der Westen (hướng Tây) …
Các danh từ kết thúc bằng -ling và -ismus: der Liebling (người yêu),
der Schmetterling (con bướm), der Kapitalismus (chủ nghĩa tư bản), der Hinduismus (đạo Hindu) …

 Danh từ giống cái


 Nghề nghiệp hoặc quốc tịch của một người mang giới tính nữ: die Ärztin (nữ bác sĩ), die Lehrerin (giáo viên nữ),
die Koreanerin (người phụ nữ Hàn Quốc), die Japanerin (người phụ nữ Nhật Bản) …
Các danh từ kết thúc bằng -heit: die Wahrheit (sự thật), die Freiheit (sự tự do) …
 Các danh từ kết thúc bằng -ie: die Kopie (bản sao), die Akademie (học viện) …
 Các danh từ kết thúc bằng -tion: die Option (tùy chọn), die Nation (quốc gia) …
 Các danh từ kết thúc bằng -keit: die Tätigkeit (hoạt động), die Höflichkeit (sự lịch sự) …
 Các danh từ kết thúc bằng -schaft: die Mannschaft (đội tuyển), die Gemeinschaft (cộng đồng) …
 Các danh từ kết thúc bằng -tät: die Nationalität (quốc tịch), die Kreativität (sự sáng tạo) …
 Các danh từ kết thúc bằng -ung: die Lösung (lời giải), die Prüfung (kỳ thi) …

 Danh từ giống trung


 Các danh từ chỉ màu sắc: das Blau (màu xanh), das Rot (màu đỏ) …
 Các danh từ được hình thành từ động từ nguyên thể: das Lesen (sự đọc), das Schreiben (sự viết) …
 Đa số các danh từ kết thúc bằng -chen: das Lachen (nụ cười), das Mädchen (cô gái) …
 Đa số các danh từ kết thúc bằng -ment: das Dokument (tài liệu), das Medikament (thuốc) …
 Đa số các danh từ kết thúc bằng -nis: das Zeugnis (văn bằng), das Ereignis (sự kiện) …
 Đa số các danh từ kết thúc bằng -um: das Visum (thị thực), das Studium (sự học tập) …
 Đa số các danh từ kết thúc bằng -zeug: das Spielzeug (đồ chơi), das Werkzeug (công cụ) …

 Các dạng số nhiều của danh từ


Không như 3 giống đực (der), cái (die), trung (das), dạng số nhiều của danh từ chỉ sử dụng duy nhất quán từ die.
 Các dạng số nhiều của danh từ Không như 3 giống đực (der), cái (die), trung (das), dạng số nhiều của danh từ chỉ
Giống Quán từ Giống đực der Giống cái die Giống trung das Số nhiều die

Có 12 cách biến đổi từ dạng danh từ số ít sang số nhiều như sau:

1. Thêm đuôi -e der Tisch → die Tische


2. Thêm đuôi -n die Lampe → die Lampen
3. Thêm đuôi -en die Lösung → die Lösungen
4. Thêm đuôi -er das Bild → die Bilder
5. Thêm đuôi -s das Auto → die Autos
6. Thêm đuôi -se das Zeugnis → die Zeugnisse
7. Thêm đuôi -nen die Ärztin → die Ärztinnen
8. Không thêm gì das Theater → die Theater
9. Không thêm gì nhưng thay đổi nguyên âm của dạng số ít der Vater → die Väter
10. Thay đổi nguyên âm và thêm đuôi -e die Hand → die Hände
11. Thay đổi nguyên âm và thêm đuôi -er das Buch → die Bücher
12. Dạng biến đổi đặc biệt das Museum → die Museen

 Danh từ kết thúc bằng -o, -y và các danh từ vay mượn từ tiếng Anh (der Job, das Hotel, der Park, das Taxi, das So
 die Freiheit → die Freiheiten, die Information → die Informationen, die Höflichkeit → die Höflichkeiten, die Mann

Ở chương I chúng ta đã học cách chia động từ cho chủ ngữ là các đại từ nhân xưng (ich, du, er, sie, es, ihr, wir, sie v
. Đối với chủ ngữ là các danh từ, ta cần xét số ít và số nhiều của danh từ đó:
 Nếu danh từ số ít (bất kể giống đực/cái/trung), ta sẽ chia động từ theo ngôi er/sie/es.
 Nếu danh từ số nhiều, ta chia động từ bằng cách giữ nguyên động từ nguyên thể.
SỐ ĐẾM
0 NULL
1 EINS
2 ZWEI
3 DREI
4 VIER
5 FU"NF
6 SECHS
7 RIEBEN
8 ACHT
9 NEUN
10 ZEHN
11 ELF
12 ZWO"LF
13 DREIZEHN
14 VIER ZEHN
15 FU"NFZEHN
16 SECHZEHN
17 RIEBZEHN
18 ACHTZEHN
19 NEUNZEHN
20 ZWANZIG

với nhau (nhân xưng).

ạn) và Sie (Ngài hoặc các Ngài).

nào để phân biệt?

về Verbstamm.
ôi kết thúc bằng -en (machen, kommen …) hoặc -n (wandern, erinnern …).
DU"RFEN MO"RGEN WISSEN MO''CHTEN
Darf Mag WeiB Mo'chte
Darfst Magst WeiBst mochtest
Darf Mag WeiB mochte
Da"rfen Mo"gen Wissen mochten
Darft Mo"gt Wisst mocht
Da"rfen Mo"gen Wissen mochten

(hướng Tây) …

ạo Hindu) …

die Lehrerin (giáo viên nữ),

en (sự viết) …

ng duy nhất quán từ die.


ng số nhiều của danh từ chỉ sử dụng duy nhất quán từ die.

el, der Park, das Taxi, das Sofa …) thì dạng số nhiều sẽ thêm đuôi -s (Quy tắc 5):
die Höflichkeiten, die Mannschaft → die Mannschaften, die Aktivität → die Aktivitäten, die Lösung → die Lösungen

, du, er, sie, es, ihr, wir, sie và Sie)


e Lösungen

You might also like