Professional Documents
Culture Documents
Thì hiện tại hoàn thành
Thì hiện tại hoàn thành
Thì hiện tại hoàn thành (Past perfect tense) là một trong những thì thường xuất hiện rất nhiều
trong những dạng đề thi hay mẫu câu giao tiếp. Tuy nhiên đây là loại thì thường gây ra nhiều
nhầm lẫn với những người mới học tiếng Anh. Hiểu được khó khăn đó, TOPICA Native đã
tổng hợp những kiến thức bạn cần biết để nắm chắc thì hiện tại hoàn thành ở bài viết dưới đây.
Trong bài viết này, TOPICA Native sẽ cung cấp cho các bạn những kiến thức về khái niệm,
cấu trúc, cách dùng, dấu hiệu nhận biết và những bài tập về thì hiện tại hoàn thành để áp dụng.
Nếu bạn còn cảm thấy chưa tự tin với những hiểu biết của mình về loại thì này, hãy theo dõi
ngay bài viết dưới đây để trang bị cho mình những kiến thức tiếng Anh căn bản nhất.
Trong đó:
Lưu ý:
Ví dụ:
She has lived in Saigon since she was a little girl. ( Cô ấy đã sống ở Sài Gòn kể từ khi
còn bé.)
We have worked in this factory for 15 years. ( Chúng tôi đã làm việc trong nhà máy này
được 15 năm.)
Lưu ý:
Ví dụ:
They haven’t played football for years. (Họ đã không chơi bóng đá trong nhiều năm.)
She hasn’t met her classmates for a long time. (Cô ấy đã không gặp các bạn cùng lớp
trong một thời gian dài.)
2.3. Thể nghi vấn (Câu hỏi thì hiện tại hoàn thành)
Trả lời:
Ví dụ:
Has he ever travelled to Europe? (Anh ấy đã bao giờ đi tới Châu Âu chưa?)
Yes, he has./ No, he hasn’t.
Have you finished your homework yet? (Cậu đã làm xong bài về nhà chưa?
Yes, I have./ No, I haven’t.
Ví dụ:
Where have you and your kids been? (Cậu và các con cậu vừa đi đâu thế?)
Why has he not eaten this cake yet? (Tại sao anh ấy vẫn chưa ăn cái bánh này?)
The present perfect tense rất phổ biến trong văn nói tiếng Anh
3. Cách sử dụng thì hiện tại hoàn thành trong tiếng Anh
Cách dùng hiện tại hoàn thành khá phổ biến trong ngữ pháp và các cuộc hội thoại tiếng Anh.
Vậy bạn đã biết khi nào dùng hiện tại hoàn thành chưa? Hãy cùng tham khảo bảng dưới đây
nhé!
Diễn tả một kinh nghiệm cho My last birthday was the best day I have ever had. (Ngày sinh
tới thời điểm hiện tại nhật vừa rồi là ngày tuyệt vời nhất tôi từng có.)
LƯU Ý: thường có dùng I have never been to America. (Tôi chưa bao giờ tới nước Mỹ.)
“ever” hoặc “never”
I can’t get home. I have lost my bike.(Tôi không thể về nhà. Tôi
vừa mất xe đạp.)
Dùng để thể hiện khi thời điểm Someone has taken my seat. (Ai đó đã chiếm chỗ ngồi của tôi
xảy ra sự việc không quan trọng rồi.)
hoặc không được biết rõ.
→ thời điểm diễn ra việc “mất xe đạp” và “chiếm chỗ ngồi” không
được biết rõ hoặc không quan trọng.
Dùng để nói về sự việc vừa mới I’ve broken my watch so I don’t know what time it is. (Tôi đã
xảy ra và hậu quả của nó vẫn làm vỡ đồng hồ vậy nên tôi không biết bây giờ là mấy giờ.)
They have cancelled the meeting. (Họ đã hủy buổi họp.)
còn tác động đến hiện tại The sales team has doubled its turnover. (Phòng buôn bán đã
tăng doanh thu bán hàng lên gấp đôi.)
You can’t call me. I have lost my mobile phone. (Bạn không
Hành động trong quá khứ
thể gọi tôi. Tôi đánh mất điện thoại di động của mình rồi).
nhưng quan trọng tại thời điểm
nói => Việc đánh mất điện thoại di động đã xảy ra, làm ảnh hưởng đến việc
gọi đến của người khác ở hiện tại.
5. Những dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành trong
tiếng Anh
Dấu hiệu nhận biết hiện tại hoàn thành khá đặc trưng bởi những trạng từ hiện tại hoàn thành.
Cùng điểm qua các dấu hiệu nhận biết của thì hiện tại hoàn
Ví dụ:
I have bought six bags so far. (Tôi đã mua sáu cái cặp cho tới bây giờ.)
Since 2015, Rosie has just met her husband twice.(Kể từ 2015 thì Rosie mới chỉ gặp
chồng cô ấy hai lần.)
5.2. Vị trí của các trạng từ trong thì hiện tại hoàn thành
already, never, ever, just: sau “have/ has” và đứng trước động từ phân từ II.
already: cũng có thể đứng cuối câu.
Example: I have just come back home. (Tôi vừa mới về nhà.)
Yet: đứng cuối câu, và thường được sử dụng trong câu phủ định và nghi vấn.
Example:She hasn’t told me about you yet. (Cô ấy vẫn chưa kể với tôi về bạn.)
so far, recently, lately, up to present, up to this moment, in/ for/ during/ over + the
past/ last + thời gian: Có thể đứng đầu hoặc cuối câu.
Example: I have seen this film recently. (Tôi xem bộ phim này gần đây.)
Ví dụ:
David Beckham, who used to be a very famous British footballer, is now a philanthropist
and he has done many charity programs so far. (Sự thật – Speaking part 2 – Describe
your favorite celebrity)
Minh – my next door neighbor is the boy who has gained several provincial prizes in
some English competitions. (Thành tựu – Speaking part 2 – Describe the person that you
are impressive with)
Moreover, human beings have emitted exhaust fumes worldwide, which may be the main
cause of air pollution. (Sự thật – Câu này có thể được sử dụng trong cả Speaking part 3 và
Writing task 2)
6.2. Kể về một vấn đề vẫn chưa được giải quyết trong Speaking part 2/3 or
Writing task 2
Ví dụ:
Whether animal testing should be banned has still been a matter of heated debate. (1 vấn
đề chưa được giải quyết – Writing task 2)
Đáp án
1. has been
2. hasn’t had
3. hasn’t played
4. haven’t had
5. haven’t seen
6. have…realized
7. has finished
8. have…known
9. Have you taken
10. Has Jack eaten
Bài 2. Hoàn thành các câu sau dựa theo từ đã cho sẵn
Đáp án
Bài 3. Chia các động từ sau ở thì phù hợp. (Sử dụng thì hiện tại tiếp diễn và hiện
tại hoàn thành)
Đáp án
1. hasn’t played
2. are attending
3. haven’t had
4. haven’t seen
5. is having
6. is happening
7. have just realized
8. has finished
9. is composing
10. are having
Bài tập 4. Đọc các tình huống, sử dụng các động từ dưới đây và viết lại câu với
thì hiện tại hoàn thành
Mẫu:
Đáp án
Bài 5. Mỗi câu sau chứa một lỗi sai. Tìm và sửa chúng
Đáp án
1. cutted => cut
2. working => worked
3. haven’t => hasn’t
4. eat => eaten
5. hasn’t => haven’t
6. Không sai
7. since => for
8. since => for
9. for => since
10. hasn’t => haven’t
Bài tập 6. Chia thì hiện tại hoàn thành và quá khứ đơn
Bài tập nâng cao này sẽ giúp bạn nhận biết rõ về thì hiện tại hoàn thành và quá khứ đơn – đây
là 2 thì nhiều bạn dễ bị nhầm lẫn nhất
Đáp án
Bài 7. Bài tập chuyển đổi thì hiện tại hoàn thành sang quá khứ đơn
Đáp án