Lesson7-Nhóm 6

You might also like

Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 8

A.

E-V

FOREIGN VISITORS CAN TRAVEL FREELY WITH NEGATIVE COVID


TEST: HEALTH MINISTRY

DU KHÁCH NƯỚC NGOÀI CÓ THỂ ĐI LẠI TỰ DO VỚI XÉT NGHIỆM ÂM


TÍNH COVID: BỘ Y TẾ

The Ministry of Health said Wednesday foreigners entering Vietnam only


need to furnish a negative Covid-19 test certificate and are not required to
quarantine.

Bộ Y tế hôm thứ Tư cho biết người nước ngoài vào Việt Nam chỉ cần cung
cấp giấy chứng nhận xét nghiệm âm tính với Covid-19 và không bắt buộc
phải cách ly.

The test must have been done using the RT-PCR method within 72 hours
before departure or the rapid antigen methods within 24 hours.

Xét nghiệm phải được thực hiện bằng phương pháp RT-PCR trong vòng
72 giờ trước khi khởi hành hoặc phương pháp kháng nguyên nhanh trong
vòng 24 giờ.

Those who cannot take a test before arrival have to be tested within 24
hours after entering and can leave their accommodation if they are not
infected.

Những người không thể làm xét nghiệm trước khi đến phải được xét
nghiệm trong vòng 24 giờ sau khi nhập cảnh và có thể rời khỏi nơi ở nếu
không bị nhiễm bệnh.

They are required to monitor their health for the first 10 days after arrival
and notify medical staff if they have symptoms of Covid.

Họ được yêu cầu theo dõi sức khỏe trong 10 ngày đầu sau khi nhập cảnh
và thông báo cho nhân viên y tế nếu có triệu chứng của Covid.

They must also use the PC-Covid app during their stay in Vietnam.
Họ cũng phải sử dụng ứng dụng PC-Covid trong thời gian lưu trú tại Việt
Nam.

Children under two years are exempt from testing.

Trẻ em dưới hai tuổi được miễn kiểm tra.

Vietnam fully reopened its borders on Tuesday after nearly two years of
closure.

Việt Nam đã mở lại hoàn toàn biên giới vào thứ ba sau gần hai năm đóng
cửa.

The same day the government announced the resumption of visa waivers
for citizens of 13 countries, including Japan, South Korea and several in
Europe.

Cùng ngày, chính phủ tuyên bố nối lại việc miễn thị thực cho công dân của
13 quốc gia, bao gồm Nhật Bản, Hàn Quốc và một số nước châu Âu.

Vietnam closed its inbound tourism and halted grating visas for foreign
tourists in March 2020. It partially reopened to tourists under a vaccine
passport program last November and has received over 10,000 arrivals
since.

Việt Nam đã đóng cửa du lịch nội địa và tạm dừng cấp thị thực cho khách
du lịch nước ngoài vào tháng 3 năm 2020. Việt Nam mở cửa trở lại một
phần cho khách du lịch theo chương trình hộ chiếu vắc xin vào tháng 11
năm ngoái và đã đón hơn 10.000 lượt khách kể từ đó.

LEADING FOOD PRODUCER KIDO SEEKS 33 PCT RISE IN PROFITS

NHÀ SẢN XUẤT THỰC PHẨM HÀNG ĐẦU KIDO MONG MUỐN LỢI
NHUẬN TĂNG 33%

KIDO, the leading producer of cooking oil and ice cream in Vietnam,
expected to reap revenues and profits of VND14 trillion ($612 million) and
VND900 billion this year, up 31 percent and 33 percent, respectively.
KIDO, nhà sản xuất dầu ăn và kem hàng đầu tại Việt Nam, dự kiến sẽ thu
về doanh thu và lợi nhuận 14 nghìn tỷ đồng (612 triệu USD) và 900 tỷ đồng
trong năm nay, tăng lần lượt 31% và 33%.

Deputy Manager Nguyen Thi Xuan Lieu said given the current highly
volatile market, the company will cut unnecessary costs, restructure, and
diversify products and distribution channels to achieve the goals.

Phó Giám đốc Nguyễn Thị Xuân Liễu cho biết, trước tình hình thị trường
có nhiều biến động như hiện nay, công ty sẽ cắt giảm những chi phí không
cần thiết, tái cơ cấu, đa dạng hóa sản phẩm, kênh phân phối để đạt được
mục tiêu đề ra.

It also envisages expanding business to the dry foods and F&B sector with
around 200-300 outlets nationwide, while also aiming for foreign markets.

Công ty cũng dự kiến mở rộng kinh doanh sang lĩnh vực thực phẩm khô và
F&B với khoảng 200-300 cửa hàng trên toàn quốc, đồng thời hướng tới thị
trường nước ngoài.

Its bakery segment is set to launch new products to increase presence.

Bộ phận bánh của hãng chuẩn bị tung ra các sản phẩm mới để tăng cường
sự hiện diện.

Vibev, the $17.5 million beverage venture between KIDO and dairy giant
Vinamilk, is also set to launch new products of tea and juice this year.

Vibev, liên doanh đồ uống trị giá 17,5 triệu USD giữa KIDO và hãng sữa
khổng lồ VNM, cũng chuẩn bị tung ra các sản phẩm trà và nước trái cây
mới trong năm nay.

Last year, KIDO reported profits rose by 65 percent to VND688 billion on


revenues of VND10.5 trillion, thanks to higher sales and new solutions in
importing materials.

Năm ngoái, KIDO báo cáo lợi nhuận tăng 65% lên 688 tỷ đồng trên doanh
thu 10,5 nghìn tỷ đồng nhờ doanh thu cao hơn và các giải pháp mới trong
nhập khẩu nguyên liệu.
B. V-A

1. lãi suất: interest rate


Sau khi lãi suất tăng lên nhiều công ty đã bị phá sản.
After the interest rate increased, many companies went bankrupt.

2. lãi suất thích hợp: suitable rate of interest


Chúng tôi sẵn sàng vay vốn với lãi suất thích hợp để phát triển sản
xuất.
We are ready to borrow capital at a suitable rate of interest to develop
production.

3. lãi suất ưu đãi: preferred rate of interest


Họ đã cho cô ta vay với lãi suất ưu đãi.
They allowed her to borrow at a preferred rate of interest.

4. lãi tích lũy: cumulative profit


Công ty rất hài lòng với số lãi tích lũy của mình.
The company is very satisfied with its cumulative profit.

5. làm ăn với: do business with


Chúng tôi đã làm ăn với họ trên 30 năm nay.
We have been doing business with them for over 30 years.

6. lao động: labour


Lao động là việc sử dụng sức lực thể chất hay trí óc nhằm sản xuất
ra hàng hóa.
Labour is the use of physical or mental effort to produce goods.

7. liên doanh: joint venture


Chúng tôi sẵn sàng hợp tác, liên doanh, đóng góp cổ phần với các
công ty trong và ngoài nước theo đúng với luật đầu tư ở Việt Nam.
We are ready to cooperate, enter into joint ventures, contribute
shares to domestic and foreign companies in accordance with
investment laws in Vietnam.

8. linh hoạt: flexible, flexibility


Những phương thức sản xuất của chúng tôi rất linh hoạt bởi vì thay
đổi máy móc để sản xuất ra những loại sản phẩm khác nhau cũng dễ
dàng.
Our production methods are very flexible because changing
machinery to produce different types of products is also easy.

9. Loạt hàng: range


Chúng tôi hy vọng rằng quý ông sẽ tìm được mặt hàng quý ông cần
trong loạt hàng của chúng tôi và mong nhận được đơn hàng của ông.
We hope that you will be able to find the item that you need in our
range and look forward to receiving your order

10. Lô hàng: job lot, lot


Lô hàng này gồm có 50 chiếc áo đầm nữ cỡ số tám.
This job lot includes fifteen size 8 woman’s dresses/ 50 woman’s
dresses size 8

11. Lỗ trầm trọng: substantial losses


Họ nói rằng họ đã bị lỗ trầm trọng
They said that they had suffered substantial losses.

12. Lợi nhuận: profit


Chúng tôi muốn lợi nhuận năm nay đạt đến 500.000 bảng Anh.
We want profits to reach £500,000 this year
Or We want this year’s profits to reach £500,000
Các khoản lợi nhuận đã gia tăng do có sựu giảm giá nguyên vật liệu.
Profits have increased due to a decrease in raw material prices.

13. Lợi tức gộp: gross income


Khoản lợi tức gộp là toàn bộ khoản tiền mà công ty thu được
Gross income is all the money the company earns.

14. Lợi tức thực: net income


Khoản lợi tức thực là khoản lợi tức gộp trừ đi các khoản chi phí.
Net income is gross income minus expenses.

15. Lực lượng nhân công: workforce


Năm ngoái họ đã cho tạm nghỉ phân nửa lực lượng nhân công của
họ do thiếu đơn đặt hàng.
Last year, they have laid off half of their workforce due to lack of
orders.

16. Lương khởi sự: starting salary


Lương khỏi sự sẽ tùy thuộc vào độ tuổi và kinh nghiệm.
Starting salary will depend on age and experience

17. Lượng thành phần tồn kho: inventory of finished goods


Chúng tôi muốn giảm bớt mức độ sản xuất cho đến khi chúng tôi có
thể bán đi được những thành phẩm tồn kho.
We want to reduce production until we can sell inventory of finished
goods.
18. Mặt bằng trên kệ: shelf space
Nếu như công ty General Mills có thể thuyết phục những nhà buôn lả
cung ứng cho họ thêm mặt bằng trên kệ thì họ có thể tăng thêm mức
bán hàng ngũ cốc điểm tâm của họ.
If General Mills can convince the retailers to grant them more shelf
space, they can increase sales of their breakfast cereals.

19. Mặt hàng: article, commodity


Len là mặt hàng không được nhập khẩu ở Thái Lan vì đây là đất
nước có khí hậu nóng.
Because Thailand is a hot country, Wool is a commodity that is not
imported.

20. Mặt hàng mới: hot line


Đây là mặt hàng mới của chúng tôi trong năm nay.
This is our hot line this year.

21. Mặt hàng xuất nhập khẩu: imports and exports


Chính phủ cố gắng điều hòa các mặt hàng xuất nhập khẩu của quốc
gia.
Governments try to regulate the imports and exports of a country.

22. Mẫu đầu tiên: prototype


Họ đã hoàn thành việc thử mẫu đầu tiên cách đây hai tuần.
They finished testing the prototype two weeks ago.

23. Miễn phí: free, free of charge


Nếu bạn mau nhãn hiệu kem đánh răng này, bạn sẽ nhận được một
bàn chải đánh răng miễn phí.
If you purchase this brand of toothpaste, you will receive a free
toothbrush.

24. Món hàng tặng kèm: premium


Nếu bạn mua chiếc máy ảnh này, bạn sẽ nhận được hai cuộn phim
mà không phải trả thêm khoản tiền nào.
If you buy this camera, you will receive two rolls of film at no extra
cost/ without cost.
Bạn sẽ nhận thêm món hàng tặng kèm là hai cuộn phim khi bạn mua
chiếc máy ảnh này.
You receive two rolls of film as a premium when you purchase this
camera.

25. Môi trường kinh tế: economic climate


Doanh số bán hàng của chúng ta đã tăng lên mặc dù chúng ta đã
gặp phải môi trường kinh tế khó khăn.
Our sales figures have increased although we are facing a
poor/disadvantage economic climate.

You might also like