Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 11

B.

CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM


Câu 11: Nguyên tử oxygen (Z = 8) có xu hướng nhường hay nhận bao nhiêu electron để đạt lớp vỏ thoả
mãn quy tắc octet? Chọn phương án đúng.
A. Nhường 6 electron. B. Nhận 2 electron. C. Nhường 8 electron. D. Nhận 6 electron.
Câu 12: Nguyên tử lithium (Z = 3) có xu hướng nhường hay nhận bao nhiêu electron để lớp vỏ thoả
mãn quy tắc octet? Chọn phương án đúng.
A. Nhường 1 electron. B. Nhận 7 electron. C. Nhường 11 electron. D. Nhận 1
electron.
Câu 13: Nguyên tử nào sau đây có lớp electron ngoài cùng bền vững?
A. Na (Z = 11). B. Cl (Z = 17). C. Ne (Z = 10). D. Al (Z = 13).
Câu 14: Nguyên tử Y có 15 proton. Khi hình thành liên kết hóa học Y có xu hướng hình thành ion có
cấu hình electron là
A. 1s22s22p63s23p3. B. 1s22s22p63s23p6. C. 1s22s22p6. D. 1s22s22p63s23p64s2.
Câu 15: Nguyên tử X có 9 electron. Ion được tạo thành từ X theo quy tắc octet có số electron là
A. 8 electron. B. 9 electron. C. 10 electron. D. 12 electron.
Câu 16: Sodium hydride (NaH) là một hợp chất được sử dụng như một chất lưu trữ hydrogen trong các
phương tiện chạy bằng pin nhiên liệu do khả năng giải phóng hydrogen của nó. Trong sodium
hydride, nguyên tử sodium có cấu hình electorn bền của khí hiếm
A. helium. B. argon. C. krypton. D. neon.
Câu 17: Nguyên tử nào sau đây có thể nhường hoặc nhận bốn electron để đạt cấu hình electron bền
vững?
A. Silicon. B. Beryllium. C. Nitrogen. D. Selenium.
Câu 18: Nguyên tử nitrogen và nguyên tử nhôm có xu hướng nhận hay nhường lần lượt bao nhiêu
electron để đạt được cấu hình electron bển vững?
A. Nhận 3 electron, nhường 3 electron. B. Nhận 5 electron, nhường 5 electron
C. Nhường 3 electron, nhận 3 electron D. Nhường 5 electron, nhận 5 electron
Câu 19: Nguyên tử nguyên tố nào sau đây có xu hướng nhường đi 1 electron khi hình thành liên kết hóa
học?
A. Boron. C. Helium. B. Potassium. D. Fluorine.
Câu 20: Nguyên tử nào sau đây không có xu hướng nhường hoặc nhận electron để đạt được lớp vỏ thoả
mãn quy tắc octet?
A. Nitrogen. B. Oxygen. C. Sodium. D. Hydrogen.
Câu 21: Nguyên tử aluminium nhường đi 3 electron thì ion tạo thành có cấu hình electron nguyên tử nguyên
tố
A. sodium (Na). B. magnesium (Mg). C. silicon (Si). D. neon
(Ne).
Câu 22: Để đạt quy tắc octet, nguyên tử của nguyên tố potassium (Z = 19) phải nhường đi
A. 2 electron. B. 3 electron. C. 1 electron. D. 4
electron.
Câu 23: Để đạt được quy tắc octet, nguyên tử nitrogen (Z = 7) phải nhận thêm
A. 2 electron. B. 1 electron. C. 3 electron. D. 4
electron.
Câu 24: Khi hình thành liên kết hóa học, nguyên tử có số hiệu nào sau đây có xu hướng nhường 2
electron để đạt tới cấu hình electron bền vững theo quy tắc octet?
A. (Z=12). B. (Z=9). C. (Z=11). D. (Z=10).
Câu 25: Quá trình nào sau đây biểu diễn sự hình thành ion của nguyên tử Mg (Z = 12) theo quy tắc
octet?
A. Mg + 2e ⎯⎯ → Mg2+. B. Mg ⎯⎯ → Mg2+ + 2e.
C. Mg + 6e ⎯⎯ → Mg6-. D. Mg + 2e ⎯⎯ → Mg2+.
Câu 26: Quá trình nào sau đây biểu diễn sự hình thành ion của nguyên tử S (Z = 16) theo quy tắc octet?
A. S + 2e ⎯⎯ → S2-. B. S ⎯⎯ → S2+ + 2e.
Trang 1
C. S ⎯⎯ → S6+ + 6e. D. S ⎯⎯ → S2- + 2e.
Câu 27: Cấu hình electron của ion nào sau đây không giống cấu hình của khí hiếm?
A. Cl─. B. Mg2+. C. S2─. D. Fe3+.
Câu 28: Theo quy tắc octet, khi hình thành liên kết hoá học, các nguyên tố có xu hướng nhường, nhận
hoặc góp chung electron để đạt tới cấu hình electron bền vững giống như
A. kim loại kiềm gần kề. B. kim loại kiềm thổ gần kề.
C. nguyên tử halogen gần kề. D. nguyên tử khí hiếm gần kề.
Câu 29: Khi hình thành liên kết hoá học, nguyên tử có số hiệu nào sau đây có xu hướng nhận thêm 2
electron để đạt cấu hình electron bền vững theo quy tắc octet?
A. Z = 8. B. Z = 9. C. Z = 11. D. Z = 10.
Câu 30: Trong sự hình thành phân tử lithium fluoride (LiF), ion lithium và ion fluoride đã lần lượt đạt
được cấu hình electron bền của các khí hiếm nào sau đây?
A. Helium và neon. B. Helium và argon.
C. Neon và argon. D. Cùng là neon.
Câu 31: Nguyên tử nào trong các nguyên tử sau đây không có xu hướng nhường electron để đạt lớp vỏ
thoả mãn quy tắc octet?
A. Calcium. B. Magnesium. C. Potassium. D. Chlorine.
Câu 32: Trong phân tử HBr, nguyên tử hydrogen và bromine đã lần lượt đạt cấu hình electron bền của
các khí hiếm nào sau đây?
A. Neon và argon. B. Helium và xenon.
C. Helium và radon. D. Helium và krypton.
Câu 33: Mô hình mô tả quá trình tạo liên kết hoá học sau đây phù hợp với xu hướng tạo liên kết hoá học
của nguyên tử nào?
A. Aluminium.
B. Nitrogen.
C. Phosphorus.
D. Oxygen.

Câu 34: Nguyên tử có mô hình cấu tạo sau đây có xu hướng nhường hoặc nhận electron như thế nào khi
hình thành liên kết hoá học?
A. Nhận 1 electron.
B. Nhường 1 electron.
C. Nhận 7 electron.
D. Không có xu hướng nhường hoặc nhận electron.

Câu 35: Nguyên tử có mô hình cấu tạo sau sẽ có xu hướng tạo thành ion mang điện tích nào khi nó thoả
mãn quy tắc octet?
A. 3+.
B. 5+.
C. 3-.
D. 5-.

Câu 36: Liên kết hóa học là


A. sự kết hợp giữa các hạt cơ bản hình thành nguyên tử bền vững.
B. sự kết hợp giữa các nguyên tử tạo thành phân tử hay tinh thể bền vững hơn.
C. sự kết hợp của các phân tử hình thành các chất bền vững.
D. sự kết hợp của chất tạo thành vật thể bền vững.
Câu 37: Theo quy tắc octet, khi hình thành liên kết hóa học các nguyên tử có xu hướng nhường, nhận
hoặc góp chung electron để đạt tới cấu hình electron bền vững giống như
A. kim loại kiềm gần kề. B. kim loại kiềm thổ gần kề.
C. nguyên tử halogen gần kề. D. nguyên tử khí hiếm gần kề.
Trang 2
Câu 38: Công thức electron nào sau đây không đủ electron theo quy tắc octet?

A. B. C. D.

Câu 39: Trong công thức CS2, tổng số cặp electron lớp ngoài cùng của C và S chưa tham gia liên kết là
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Câu 40: Phân tử nào sau đây có các nguyên tử đều đạt cấu hình electron bão hòa theo quy tắc octet?
A. BeH2. B. AlCl3. C. PCl5. D. SiH4.
Câu 41: Quy tắc octet không đúng với trường hợp phân tử chất nào sau đây?
A. H2O. B. NO2. C. CO2. D. Cl2.
Câu 42: Vì sao các nguyên tử lại liên kết với nhau thành phân tử?
A. Để mỗi nguyên tử trong phân tử đạt được cơ cấu electron ổn định, bền vững.
B. Để mỗi nguyên tử trong phân tử đều đạt 8 electron ở lớp ngoài cùng.
C. Để tổng số electron ngoài cùng của các nguyên tử trong phân tử là 8.
D. Để lớp ngoài cùng của mỗi nguyên tử trong phân tử có nhiều electron độc thân nhất.
Câu 43: Nguyên tử nào sau đây có khuynh hướng đạt cấu hình electron bền của khí hiếm neon khi tham
gia hình thành liên kết hoá học?
A. Chlorine. B. Sulfur. C. Oxygen. D. Hydrogen.
Câu 44: Sodium hydride (NaH) là một hợp chất được sử dụng như một chất lưu trữ hydrogen trong các
phương tiện chạy bằng pin nhiên liệu do khả năng giải phóng hydrogen của nó. Trong sodium
hydride, nguyên tử sodium có cấu hình electron bền của khí hiếm
A. helium. B. argon. C. krypton. D. neon.
Câu 45: Khi tham gia hình thành liên kết hóa học, các nguyên tử lithium và chlorine có khuynh hướng
đạt cấu hình electron bền của lần lượt các khí hiếm nào dưới đây?
A. Helium và argon. B. Helium và neon. C. Neon và argon. D. Argon và helium.
Câu 46: Trong phân tử HBr, nguyên tử hydrogen và bromine đã lần lượt đạt cấu hình electron bền của
các khí hiếm nào dưới đây?
A. Neon và argon. B. Helium và xenon. C. Helium và radon. D. Helium và krypton.
Câu 47: Trong các hợp chất, nguyên tử magnesium đã đạt được cấu hình bền của khi hiếm gần nhất
bảng cách
A. cho đi 2 electron. B. nhận vào 1 electron. C. cho đi 3 electron. D. nhận vào 2 electron.
Câu 48: Cho các phân tử sau: Cl2, H2O, NaF và CH4. Có bao nhiêu nguyên tử trong các phân tử trên đạt
cấu hình electron bền của khí hiếm neon?
A. 3. B. 2. C. 5. D. 4.
Câu 49: Nguyên tử của nguyên tố X có electron ở mức năng lượng cao nhất là 3p. Nguyên tử của
nguyên tố Y cũng có electron ở mức năng lượng 3p và có một electron ở lớp ngoài cùng.
Nguyên tử X và Y có số electron hơn kém nhau là 2. Ion được tạo thành từ X, Y lần lượt mang
điện tích:
A. dương; dương. B. âm; dương. C. dương; âm. D. âm; âm.
Câu 50: Hợp chất X tạo bởi hai nguyên tố A và B có khối lượng phân tử là 76. X là dung môi không
phân cực, thường được sử dụng làm nguyên liệu trong tổng hợp chất hữu cơ chứa lưu huỳnh và
được sử dụng rộng rãi trong sản xuất vải viscoza mềm. A có công thức hydride dạng AH4 và B
có công thức oxide ứng với hoá trị cao nhất dạng BO3. Công thức phân tử của X là
A. CO2. B. CS2. C. SiO2. D. SiS2.

B. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM


2+
Câu 14: Ion Mg có cấu hình electron giống cấu hình electron của khí hiếm nào?
A. Helium. B. Neon. C. Argon. D. Krypton.
2+ − 3+ 3−
Câu 15: Cho các ion sau: Ca , F , Al vµ N . Số ion có cấu hình electron của khí hiếm neon là
A. 4 B. 2 C. 1 D. 3
Trang 3
Câu 16: Điều nào dưới đây đúng khi nói về ion S 2 − ?
A. Có chứa 18 proton. B. Có chứa 18 electron.
C. Trung hoà về điện. D. Được tạo thành khi nguyên tử sulfur (S) nhận vào 2 proton.
Câu 17: Trong ion Na+:
A. số electron nhiều hơn số proton B. số proton nhiều hơn số electron.
C. số electron bằng số proton. D. số electron bằng hai lần số proton.
Câu 18: Một nguyên tử X có cấu hình electron là 1s 2s 2p63s2.Khi hình thành liên kết ion,nguyên tử X
2 2

tạo thành:
A. cation X2+. B. anion X2-. C. anion X2+. D. anion X6-.
Câu 19: Nguyên tố nào dưới đây sau khi nhận 2 electron tạo thành ion X2 – để đạt cấu hình electron
1s22s22p6?
A. Na B. Mg C. S D. O
+ 3+ 2− + − 2+
Câu 20: Cho các ion: Na , Al , SO 4 , NH 4 , NO 3 , Cl-, Ca . Hỏi có bao nhiêu cation?
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Câu 21: Số electron trong các cation: Na+, Mg2+, Al3+ đều bằng
A. 11. B. 12. C. 10. D. 13.
Câu 22: Dãy gồm các ion X+, Y- và nguyên tử Z đều có cấu hình electron 1s22s22p6 là
A. K+, Cl-, Ar. B. Li+, F-, Ne. C. Na+, F-, Ne. D. Na+, Cl-, Ar.
Câu 23: Chỉ ra nội dung sai khi nói về ion?
A. Ion là phần tử mang điện.
B. Ion âm gọi là cation, ion dương gọi là anion.
C. Ion có thể chia thành ion đơn nguyên tử và ion đa nguyên tử.
D. Ion được hình thành khi nguyên tử nhường hay nhận electron.
Câu 24: Nguyên tử R tạo được cation R+.Cấu hình electron ở phân lớp ngoài cùng của R+ (ở trạng thái
cơ bản)là 2p6. Tổng số hạt mang điện trong nguyên tử R là
A. 10 B. 11 C. 22 D. 23
Câu 25: Liên kết ion có bản chất là
A. Sự dùng chung các electron.
B. Lực hút tĩnh điện của các ion mang điện tích trái dấu.
C. Lực hút tĩnh điện giữa cation kim loại với các electron tự do.
D. Lực hút giữa các phân tử
Câu 26: Liên kết ion tạo thành giữa hai nguyên tử
A. Kim loại điển hình B. Phi kim điển hình.
C. Kim loại và phi kim D. Kim loại điển hình và phi kim điển hình.
Câu 27: Chọn câu sai khi nói về ion
A. Ion là phần tử mang điện.
B. Ion được hình thành khi nguyên tử nhường hay nhận electron.
C. Ion có thể chia thành ion đơn nguyên tử và ion đa nguyên tử.
D. Ion âm gọi là cation, ion dương gọi là anion.
Câu 28: Nguyên tử của nguyên tố oxygen có 6 electron ở lớp ngoài cùng,khi tham gia liên kết với các
nguyên tố khác, oxygen có xu hướng
A. nhận thêm 1 electron. B. nhường đi 2 electron.
C. nhận thêm 2 electron. D. nhường đi 6 electron
Câu 29: Cho Na ( Z =11),Mg ( Z=12),Al ( Z =13),khi tham gia liên kết thì các nguyên tử Na,Mg,Al có
xu hướng tạo thành ion:
A. Na+, Mg+, Al+ B. Na+, Mg2+, Al4+ C. Na2+, Mg2+, Al3+ D. Na+, Mg2+, Al3+
Câu 30: Phân tử KCl được hình thành do:
A. Sự kết hợp giữa nguyên tử K và nguyên tử Cl.B. Sự kết hợp giữa ion K+ và ion Cl2-.
C. Sự kết hợp giữa ion K- và ion Cl+. D. Sự kết hợp giữa ion K+ và ion Cl-.
Câu 31: Nguyên tử nguyên tố X có cấu hình electron 1s22s22p63s2,nguyên tử nguyên tố Y có cấu hình
electron 1s22s22p5. Liên kết hóa học giữa 2 nguyên tử X và Y thuộc loại liên kết?
A. Cho – nhận B. Kim loại C. Cộng hóa trị D. ion

Trang 4
Câu 32: Anion X – có cấu hình electron nguyên tử ở phân lớp ngoài cùng là 2p6.Bản chất liên kết của X
với kim loại kali (potassium) (có cấu hình electron là 1s22s22p63s23p64s1)là
A. cộng hóa trị không phân cực B. cộng hóa trị phân cực
C. ion D. cho nhận
Câu 33: Điều nào dưới đây không đúng khi nói về hợp chất sodium oxygende (Na2O)?
A. Trong phân tử Na2O, các ion sodium Na+ và ion oxide O 2 − đều đạt cấu hình electron bền
vững của khí hiếm neon.
B. Phân tử Na2O tạo bởi lực hút tĩnh điện giữa hai ion Na+ và một ion O 2 − .
C. Là chất rắn trong điều kiện thường.
D. Không tan trong nước, chỉ tan trong dung môi không phân cực như benzene, carbon
tetrachloride,.
Câu 34: Tính chất nào dưới đây đúng khi nói về hợp chất ion?
A. Hợp chất ion có nhiệt độ nóng chảy thấp.
B. Hợp chất ion tan tốt trong dung môi không phân cực.
C. Hợp chất ion có cấu trúc tinh thể.
D. Hợp chất ion dẫn điện ở trạng thái rắn.
Câu 35: Hợp chất A có các tính chất sau: Ở thể rắn trong điều kiện thường, dễ tan trong nước tạo dung
dịch dẫn điện được. Hợp chất A là
A. sodium chloride. B. glucose. C. sucrose. D. fructose.
Câu 36: Tính chất nào sau đây không phải của magnesium oxygende (MgO)?
A. Có nhiệt độ nóng chảy cao hơn so với NaCl. B. Chất khí ở điều kiện thường.
C. Có cấu trúc tinh thể. D. Phân tử tạo bởi lực hút tĩnh điện giữa ion
Mg2+ và O2-.
Câu 37: Chỉ ra cấu trúc đúng của ô mạng tinh thể sodium chloride (NaCl):

A. B.

C.
D.

Câu 38: Liên kết ion được tạo thành giữa hai nguyên tử bằng
A. một hay nhiều cặp electron dùng chung.
B. một hay nhiều cặp electron dùng chung nhưng chỉ do một nguyên tử đóng góp.
C. lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái dấu.
D. một hay nhiều cặp electron dùng chung và cặp electron dùng chung bị lệch về phía nguyên
tử
Câu 39: Liên kết ion là loại liên kết hoá học được hình thành nhờ lực hút tĩnh điện giữa các phần tử nào
sau đây?
A. Cation và anion. B. Các anion.
C. Cation và các electron tự do. D. Electron và hạt nhân nguyên tử.
Câu 40: Biểu diễn sự tạo thành ion nào sau đây đúng?

Trang 5
→ Na + .
A. Na + 1e ⎯⎯ → 2Cl − + 2e .
B. Cl 2 ⎯⎯
→ 2O2 − .
C. O2 + 2e ⎯⎯ → Al3+ + 3e .
D. Al ⎯⎯
Câu 41: Số electron và proton trong NH +4 là
A. 11 electron và 11 proton. B. 10 electron và 11 proton.
C. 11 electron và 10 proton. D. 11 electron và 12 proton.
Câu 42: Cặp nguyên tử nào sau đây không tạo được hợp chất dạng X 2+ Y 2 − hoặc X 2 + Y2− ?
A. Na và O. B. K và S. C. Ca và O. D. Ca và Cl.
Câu 43: Tính chất nào sau đây là tính chất của hợp chất ion?
A. Hợp chất ion có nhiệt độ nóng chảy thấp. B. Hợp chất ion có nhiệt độ nóng chảy cao.
C. Hợp chất ion dễ hoá lỏng. D. Hợp chất ion có nhiệt độ sôi không xác
định.
Câu 44: Cho các phân tử sau: HCl, NaCl, CaCl2. AlCl3. Phân tử có liên kết mang nhiều tính chất ion
nhất là
A. HCl. B. NaCl. C. CaCl2. D. AlCl3.
Câu 45: Dãy các phân tử đều có liên kết ion là
A. Cl2, Br2, I2. HCl. B. HCl, H2S, NaCl, N2O.
C. BaCl2, Al2O3, KCl, Na2O. D. HCl, H3PO4, H2SO4. MgO.
− 2−
Câu 46: Cho các ion: Na , Ca , F ,CO3 . Số lượng các hợp chất chứa hai loại ion có thể tạo thành từ
+ 2+

các ion này là


A. 2. B. 3. C. 4. D. vô số hợp chất.
Câu 47: Cặp nguyên tố nào sau đây có khả năng tạo thành liên kết ion trong hợp chất của chúng?
A. Nitrogen và oxygen. B. Carbon và hydrogen.
C. Sulfur và oxygen. D. Calcium và oxygen.
Câu 48: Những đặc điểm nào sau đây là đúng khi nói về hợp chất tạo thành giữa Na+ và O 2 − ?
(1) Là hợp chất ion.
(2) Có công thức hoá học là NaO.
(3) Trong điều kiện thường, tồn tại ở thể khí.
(4) Trong điều kiện thường, tồn tại ở thể rắn.
(5) Có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi cao.
(6) Có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi thấp.
(7) Lực tương tác giữa Na+ và O 2 − là lực tĩnh điện.
Số phát biểu đúng là
A. 3. B. 4. C. 5. D. 6.
Câu 49: ZnO là một hợp chất ion được sử dụng nhiều trong kem chống nắng. Bán kính của nguyên tử O
như thế nào so với bán kính của anion O 2 − trong tinh thể ZnO?
A. Bằng nhau. B. Bán kính của O lớn hơn của Q
C. Bán kính của O nhỏ hơn của O2-. D. Không dự đoán được.
Câu 50: Bán kính của nguyên tử Al như thế nào so với bán kính của cation Al3+ trong tinh thể AlCl3?
A. Bằng nhau. B. Bán kính của Al lớn hơn của Al3+.
C. Bán kính của Al nhỏ hơn của Al . 3+
D. Không dự đoán được.

B. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM


Câu 16: Liên kết cộng hóa trị là liên kết hóa học được hình thành giữa hai nguyên tử bằng
A. Một electron chung C. Sự cho-nhận electron
B. Một cặp electron góp chung D. Một hay nhiều cặp electron dùng chung.
Câu 17: Hợp chất nào sau đây có liên kết cộng hóa trị không phân cực?
A. LiCl B. CF2Cl2 C. CHCl3 D. N2
Câu 18: Hợp chất nào sau đây có phân tử phân cực?
Trang 6
A. H2 B. CHCl3 C. CH4 D. N2
Câu 19: Dãy nào sau đây gồm các chất chỉ có liên kết cộng hóa trị?
A. BaCl2, NaCl, NO2. C. SO2, CO2, Na2O2.
B. SO3, H2S, H2O. D. CaCl2, F2O, HCl.
Câu 20: Cho hai nguyên tố X (Z=20), Y (Z=17). Công thức hợp chất tạo thành từ nguyên tố X, Y và
liên kết trong phân tử là
A. XY: liên kết cộng hóa trị. C. X2Y3: liên kết cộng hóa trị.
B. X2Y: liên kết ion. D. XY2: liên kết ion.
Câu 21: Trong phân tử ammonia (NH3), số cặp electron chung giữa nguyên tử nitrogen và các nguyên
tử hydrogen là
A. 3. B. 2. C. 1. D. 4.
Câu 22: Biết nguyên tử chlorine có 7 electron hoá trị, công thức electron của phân tử chlorine là
A. B. C. D.
Câu 23: Chất nào sau đây không có liên kết cộng hoá trị phân cực?
A. O2. B. CO2. C. NH3. D. HCl.
Câu 24: Chất vừa có liên kết cộng hoá trị phân cực, vừa có liên kết cộng hoá trị không phân cực là
A. CO2. B. H2O. C. NH3. D. C2F6.
Câu 25: Số liên kết σ và π có trong phân tử C2H4 lần lượt là
A. 4 và 0. B. 2 và 0. C. 1 và 1. D. 5 và 1
Câu 26: Liên kết nào dưới đây là liên kết cộng hoá trị không phân cực?
A. Na-O. B. O-H. C. Na-C D. C-H.
Câu 27: Lực kéo electron về phía nguyên tử nitrogen mạnh nhất ở liên kết nào dưới đây?
A. N-H. B. N-F. C. N-CI. D. N-Br.
Câu 28: Liên kết nào trong các liên kết sau là phân cực nhất?
A. C-H. B. C-F. C. C-Cl. D. C-Br.
Câu 29: Hợp chất nào sau đây chứa cả liên kết cộng hoá trị và liên kết ion?
A. CH2O. B. CH4. C. Na2O. D. KOH.
Câu 30: Các liên kết trong phân tử nitrogen được tạo thành do sự xen phủ của
A. các orbital s với nhau.
B. 2 orbital s và 1 orbital p với nhau.
C. 1 orbital s và 2 orbital p với nhau.
D. 3 orbital p giống nhau về hình dạng và kích thước, chỉ khác nhau về sự định hướng trong
không gian.
Câu 31: Điều nào sau đây sai khi nói về tính chất của hợp chất cộng hoá trị?
A. Các hợp chất cộng hoá trị có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi thấp hơn các hợp chất ion.
B. Các hợp chất cộng hoá trị có thể ở thể rắn, lỏng hoặc khí trong điều kiện thường.
C. Các hợp chất cộng hoá trị đều dẫn điện tốt.
D. Các hợp chất cộng hoá trị không phân cực tan được trong dung môi không phân cực.
Câu 32: Đặt độ dài các liên kết N – N, N = N và N ≡ N lần lượt là lại I1 ; I2 và I3. Thứ tự tăng dần độ dài
các liên kết là
A. I1 ; I2 ; I3. B. I1 ; I3 ; I2. C. I2 ; I1 ; I3. D. I3 ; I2 ; I1.
Câu 33: Dựa vào giá trị năng lượng liên kết ở bảng 12.2, hãy chọn phương án đúng khi so sánh độ bền
liên kết giữa Cl2, Br2, I2.
A. I2 >Br2 >Cl2. B. Br2 >Cl2 >I2. C. Cl2> Br2> I2. D. Cl2> I2> Br2.
Câu 34: Liên kết σ là liên kết được hình thành do
A. sự xen phủ bên của 2 orbital. C. cặp electron chung.
B. lực hút tĩnh điện giữa hai ion. D. sự xen phủ trục của hai orbital.
Câu 35: Liên kết π là liên kết được hình thành do
A. sự xen phủ bên của 2 orbital. C. cặp electron chung.
A. lực hút tĩnh điện giữa hai ion. D. sự xen phủ trục của hai orbital.
Câu 36: Liên kết trong phân tử nào sau đây được hình thành nhờ sự xen phủ orbital p-p?
A. H2 B. Cl2 C. NH3 D. HCl
Câu 37: Liên kết trong phân tử nào sau đây được hình thành nhờ sự xen phủ orbital s-s?
Trang 7
A. H2 B. Cl2 C. NH3 D. HCl
Câu 38: Liên kết trong phân tử nào sau đây được hình thành nhờ sự xen phủ orbital s-p?
A. H2. B. Cl2. C. NH3. D. O2.
Câu 39: Các liên kết trong phân tử oxygen gồm
A. 2 liên kết π. C. 1 liên kết σ và 1 liên kết π.
B. 2 liên kết σ. D. 1 liên kết σ.
Câu 40: Số liên kết σ và π có trong phân tử C2H2 lần lượt là
A. 2 và 3. B. 3 và 1. C. 2 và 2. D. 3 và 2
Câu 41: Dãy nào sau đây gồm các chất chỉ có liên kết cộng hóa trị?
A. BaCl2, NaCl, NO2. C. SO2, CO2, Na2O2.
B. SO3, H2S, H2O. D. CaCl2, F2O, HCl.
Câu 42: Cho hai nguyên tố X (Z=20), Y (Z=17). Công thức hợp chất tạo thành từ nguyên tố X, Y và
liên kết trong phân tử là
A. XY: liên kết cộng hóa trị. C. X2Y3: liên kết cộng hóa trị.
B. X2Y: liên kết ion. D. XY2: liên kết ion.
Câu 43: Phát biểu nào sau đây đúng với độ bền của một liên kết?
A. Khi nhiều liên kết được hình thành giữa hai nguyên tử, độ bền của liên kết sẽ giảm.
B. Độ bền của liên kết tăng khi độ dài của liên kết tăng.
C. Độ bền của liên kết tăng khi độ dài của liên kết giảm.
D. Độ bền của liên kết không phụ thuộc vào độ dài liên kết.
Câu 44: Trong nguyên tử C, những electron có khả năng tham gia hình thành liên kết
cộng hoá trị thuộc phân lớp nào sau đây?
A. 1s B. 2s. C. 2s,2p. D. 1s, 2s, 2p.
Câu 45: Cho các phát biểu sau:
(1) Các nguyên tử liên kết với nhau theo xu hướng tạo hệ bền vững hơn.
(2) Các nguyên tử liên kết với nhan theo xu hướng tạo hệ có năng lượng thấp hơn.
(3) Các nguyên tử liên kết với nhau theo xu huớng tạo lớp vỏ electron được octet.
(4) Các nguyên tử liên kết với nhau theo xu hướng tạo hệ có năng lượng cao hơn.
(5) Các nguyên tử nguyên tố phi kim chỉ liên kết với các nguyên tử nguyên tố kim loại.
Các phát biểu không đúng là
A. (1) và (2). B. (2) và (3). C. (3) và (4). D. (4) và (5)
Câu 46: Liên kết cộng hoá trị thường được hình thành giữa
A. các nguyên tử nguyên tố kim loại với nhau.
B. các nguyên tử nguyên tố phi kim với nhau.
C. các nguyên tử nguyên tổ kim loại với cáo nguyêntửnguyên tố phi kim.
D. các nguyên tử khí hiếm với nhau.
Câu 47: Số lượng cặp electron dùng chung trong các phân tử H2, O2, N2, F2 lần lượt là
A. l, 2, 3, 4. B. 1, 2, 3, 1. C. 2, 2, 2, 2. D. 1, 2, 2, 1.
Câu 48: Trong phân tử HF, số cặp electron dùng chung và cặp electron hoá trị riêng
của nguyên tử F lần lượt là
A. 1 và 3. B. 2 và 2. C. 3 và 1. D. 1 và 4.
Câu 49: Cho công thức Lewis của các phân tử sau:

A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 50: Dựa vào hiệu độ âm điện giữa hai nguyên tố, cho biết liên kết trong phân tử nào sau đây là
phân cực nhất.
A. HF. B. HCl. C. HBr. D. HI.
Câu 51: Số orbital của cả hai nguyên tử N tham gia xen phủ tạo liên kết trong phân tử N2 là
A. 3. B. 4. C. 5. D. 6.
Câu 52: Liên kết trong phân tử nào đưới đây không được hình thành do sự xen phủ giữa các orbital
cùng loại (ví dụ cùng là orbital s, hoặc cùng là orbital p)?
Trang 8
A. Cl2. B. H2. C. NH3. D. Br2.
Câu 53: Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Chỉ có các AO có hình dạng giống nhau mới xen phủ với nhau để tạo liên kết.
B. Khi hình thành liên kết cộng hoá trị giữa hai nguyên tử, luôn có một liên kết σ.
C. Liên kết σ bền vững hơn liên kết π.
D. Có hai kiểu xen phủ hình thành liên kết là xen phủ trục và xen phủ bên.
Câu 54: Số lượng electron tham gia hình thành liên kết đơn, đôi và ba lần lượt là
A. 1, 2 và 3. B. 2, 4 và 6. C. 1, 3 và 5. D. 2, 3 và 4.
Câu 55: Cho biết hoá trị của một nguyên tổ trong phân tử bằng tổng số liên kết σ và π mà nguyên tử
nguyên tố đó tạo thành khi liên kết với các nguyên tử xung
quanh. Hoá trị của N trong NH +4 là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.

A. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM


Câu 17: Hợp chất nào dưới đây tạo được liên kết hydrogen liên phân tử?
A. CH4. B. H₂O. C. PH3. D. H2S.
Câu 18: Chất nào sau đây có thể tạo được liên kết hydrogen?
A. C2H6. B. KCl. C. PH3. D. CH3OH.
Câu 19: Chất nào sau đây có nhiệt độ nóng chảy cao nhất?
A. I2. B. Br2. C. Cl2. D. F2.
Câu 20: Các nguyên tố nào sau đây thường tạo được liên kết hydrogen?
A. F, Cl, N. B. F, O, N. C. O, N, P. D. S, O, N.
Câu 21: Mỗi phân tử H2O có thể tạo được tối đa bao nhiêu liên kết hydrogen với phân tử H2O khác?
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 22: Sự phân bố electron không đồng đều trong một nguyên tử hay một phân tử hình thành nên
A. một ion dương. B. một ion âm.
C. một lưỡng cực vĩnh viễn. D. một lưỡng cực tạm thời.
Câu 23: Khi hiếm nào dưới đây có nhiệt độ sôi thấp nhất?
A. Ne. B. Xe. C. Ar. D. Kr.
Câu 24: Liên kết hydrogen là loại liên kết hóa học được hình thành giữa các nguyên tử nào sau đây?
A. Phi kim và hydrogen trong hai phân tử khác nhau.
B. Phi kim và hydrogen trong cùng một phân tử.
C. Phi kim có độ âm điện lớn và nguyên tử hydrogen.
D. F, O, N,… có độ âm điện lớn, đồng thời có cặp electron hóa trị chưa liên kết và nguyên tử
hydrogen linh động.
Câu 25: Tương tác van der Waals được hình thành do
A. tương tác tĩnh điện lưỡng cực – lưỡng cực giữa các nguyên tử.
B. tương tác tĩnh điện lưỡng cực – lưỡng cực giữa các phân tử.
C. tương tác tĩnh điện lưỡng cực – lưỡng cực giữa các nguyên tử hay phân tử.
D. lực hút tĩnh điện giữa các phân tử phân cực.
Câu 26: Chất nào sau đây có thể tạo liên kết hydrogen?
A. PF3. B. CH4. C. CH3OH. D. H2S.
Câu 27: Chất nào sau đây không thể tạo được liên kết hydrogen?
A. H2O. B. CH4. C. CH3OH. D. NH3.
Câu 28: Tương tác van der Waals tồn tại giữa những
A. ion. B. hạt proton. C. hạt neutron. D. phân tử.
Câu 29: Cho các chất sau: F2, Cl2, Br2, I2. Chất có nhiệt độ nóng chảy thấp nhấp là
A. F2. B. Cl2. C. Br2. D. I2.
Câu 30: Cho các chất sau: F2, Cl2, Br2, I2. Chất có nhiệt độ sôi cao nhất là
A. F2. B. Cl2. C. Br2. D. I2.
Câu 31: Dãy các chất nào sau đây xếp theo thứ tự nhiệt độ sôi tăng dần?
Trang 9
A. H2O, H2S, CH4. B. H2S, CH4, H2O. C. CH4, H2O, H2S. D. CH4, H2S, H2O.
Câu 32: Cho các khí hiếm sau: He, Ne, Ar, Kr, Xe. Khí hiếm có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất và cao
nhất lần lượt là
A. Xe và He. B. Ar và Ne. C. He và Xe. D. He và Kr.
Câu 33: Sơ đồ nào sau đây thể hiện đúng liên kết hydrogen giữa 2 phân tử hydrogen fluoride (HF)?
A. H+ − F− ...H+ − F− . B. H+ − F+ ...H− − F− .
C. H− − F+ ...H− − F+ . D. H+ − F− ...H− − F+ .
Câu 34: Cho các chất sau: C2H6; H2O; NH3; PF3; C2H5OH. Số chất tạo được kiên kết hydrogen là
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Câu 35: Giữa H2O và HF có thể tạo ra ít nhất bao nhiêu kiểu liên kết hydrogen?
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Câu 36: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về tương tác van der Waals?
A. Tương tác van der Waals là lực tương tác yếu giữa các ion.
B. Tương tác van der Waals được hình thành do tương tác tĩnh điện lưỡng cực – lưỡng cực giữa
các nguyên tử.
C. Tương tác van der Waals làm tăng nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi của các chất.
D. Tương tác van der Waals tồng tại giữa những hạt proton.
Câu 37: Tương tác van der Waals xuất hiện là do sự hình thành các lưỡng cực tạm thời cũng như các
lưỡng cực cảm ứng. Các lưỡng cực tạm thời xuất hiện là do sự chuyển động của
A. các nguyên tử trong phân tử. B. các electron trong phân tử.
C. các proton trong hạt nhân. D. các neutron và proton trong hạt nhân.
Câu 38: Nhiệt độ của từng chất methane (CH4), ethane (C2H6), propane (C3H8) và butane (C4H10) là một
trong bốn nhiệt độ sau: 0 oC; – 164 oC; – 42 oC và – 88 oC. Nhiệt độ sôi – 88 oC là của chất nào
sau đây?
A. methane. B. propane. C. ethane. D. butane.
Câu 39: Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Bất kì phân tử nào có chứa nguyên tử hydrogen cũng có thể tạo liên kết hydrogen với phân
tử cùng loại.
B. Liên kết hydrogen là liên kết hình thành do sự góp chung cặp electron hóa trị giữa nguyên tử
hydrogen và nguyên tử có độ âm điện lớn.
C. Liên kết hydrogen là liên kết yếu nhất giữa các phân tử.
D. Ảnh hưởng của liên kết hydrogen tới nhiệt độ sôi và nhiệt độ nóng chảy của chất là mạnh
hơn ảnh hưởng của tương tác van der waals.
Câu 40: Cho các phân tử: H2O, NH3, HF, H2S, CO2, HCl. Số phân tử có thể tạo liên kết hydrogen với
phân tử cùng loại là
A. 3. B. 4. C. 5. D. 6
Câu 41: Thứ tự nào sau đây thể hiện độ mạnh giảm dần của các loại liên kết?
A. Liên kết ion > liên kết cộng hóa trị > liên kết hydrogen > tương tác Van der Walls.
B. Liên kết ion > liên kết cộng hóa trị > tương tác van der Walls > liên kết hydrogen.
C. Liên kết cộng hóa trị > liên kết ion > liên kết hydrogen > tương tác van der Walls.
D. Tương tác van der Waals > liên kết hyrdro > liên kết công hóa trị > liên kết ion.
Câu 42: Giữa các nguyên tử He có thể có loai liên kết nào?
A. Liên kết công hóa trị. B. Liên kết hydrogen.
C. Tương tác van der Waals. D. Không có bất kì liên kết nào.
Câu 43: Ethanol tan vô hạn trong nước do
A. Cả nước và ethanol đều là phân tử phân cực.
B. Nước và ethanol có thể tạo liên kết hydrogen với nhau.
C. Ethanol có thể tạo liên kết hydrogen với các phân tử ethanol khác.
D. Ethanol và nước cso tương tác van der Waals mạnh.
Câu 44: Kiểu liên kết hydrogen trong dung dịch ethanol nào sau đây là bền nhất?
A. alcohol – alcohol. B. alcohol – nước. C. nước – alcohol. D. nước - nước.
Câu 45: Kiểu liên kết hydrogen trong dung dịch ethanol nào sau đây là kém bền nhất?
A. alcohol – alcohol. B. alcohol – nước. C. nước – alcohol. D. nước - nước.
Câu 46: Chất nào trong số các chất sau tồn tại ở thể lỏng ở điều kiện thường?
Trang 10
A. CH3OH. B. CF4. C. SiH4. D. CO2.
Câu 47: Dựa vào liên kết giữa các phân tử, hãy cho biết halogen nào sau đây có nhiệt độ sôi cao nhất.
A. F2. B. Cl2. C. Br2. D. I2.
Câu 48: Mặc dù chlorine có độ âm điện là 3,16 xếp xỉ với nitrogen là 3,04 nhưng giữa các phân tử HCl
không tạo được liên kết hydrogen với nhau, trong khi giữa các phân tử NH3 tạo được liên kết
hydrogen với nhau, nguyên nhân là do
A. độ âm điện của chlorine nhỏ hơn nitrogen.
B. phân tử NH3 chứa nhiều nguyên tử hydrogen nhỏ hơn phân tử HCl.
C. tổng số nguyên tử trong phân tử NH3 nhiều hơn so với phân tử HCl.
D. kích thước nguyên tử chlorine lớn hơn nguyên tử nitrogen nên mật độ điện tích âm trên
chlorine không đủ lớn để hình thành liên kết hydrogen.
Câu 49: Quy tắc octet không được sử dụng khi xem xét sự hình thành của hai loại liên kết hoặc tươmg
tác nào sau đây?
(1) Liên kết cộng hóa trị. (2) Liên kết ion.
(3) Liên kết hydrogen. (4) Tương tác van der Waals.
A. (1) và (2). B. (2) và (3). C. (2) và (3). D. (3) và (4).
Câu 50: Nếu giữa các phân tử chất tan và dung môi có thể tạo thành liên kết hydrogen hoặc tương tác
van der waals càng mạnh với nhau thì tan càng tốt vào nhau. Lí do nào sau đây phù hợp để giải
thích dầu hỏa ( thành phần chính là hydrocarbon) không tan vào nước?
A. Cả nước và dầu hòa đều là các phân tử có cực.
B. Nước là phân tử phân cực và dầu hỏa là không/ ít phân cực.
C. Nước là phân tử không phân cực và dầu hòa là phân cực.
D. Cả nước và dầu hỏa đều không phân cực.

Trang 11

You might also like