Professional Documents
Culture Documents
Bài 2. Ð NG T PALI
Bài 2. Ð NG T PALI
ÐỘNG TỪ
(ĀKHYĀTA)
I. Ðịnh nghĩa:
Ðộng từ là tiếng diễn đạt hành động hay cái dụng của chủ từ trong một câu.
Thí dụ:
- So odanaṃ bhuñjati. Nó ăn cơm.
- Tvaṃ potthakaṃ paṭhasi. Anh đọc sách.
- Ahaṃ buddhassa dhammaṃ uggaṇhāmi. Tôi học giáo pháp của Ðức Phật.
- Mayhaṃ mitto kalyānamitto hoti. Bạn của tôi là người bạn tốt.
II. SỰ HÌNH THÀNH CỦA ÐỘNG TỪ
Ðộng từ tiếng Pāli được cấu tạo bởi một ngữ căn (dhātu) hiệp với tiếp vĩ
ngữ (paccaya) và chia theo vĩ ngữ của các thì. Một số động từ còn được tạo nên
với tiếp đầu ngữ (upasagga) nữa.
Thí dụ:
tiếp đầu ngữ ngữ căn tiếp vĩ ngữ Động từ cơ bản - vĩ động từ
(upasagga) (dhātu) (paccaya) ngữ
Động từ tướng
Kar o Karo - ti Karoti,
karonti
Pati Sev a Patiseva-ti Patisevati
1
1. Tiến hành cách (Vattamānā): là cách của động từ diễn đạt một sự kiện
đang xảy ra trong hiện tại.
2. Hiện khứ cách (Ajjattanī): là cách của động từ diễn đạt một sự kiện đã xảy
ra trong ngày hôm nay.
3. Quá khứ cách (Hīyattanī): là cách của động từ diễn đạt một sự kiện đã xảy
ra trong ngày hôm qua.
Trước đây, cách ajjattanī dùng để diễn đạt quá khứ, việc vừa xảy ra trong
ngày hôm nay; cách hīyattanī dùng để diễn đạt quá khứ, việc đã xảy ra trong
ngày hôm qua, nhưng nay đã mất đi sự phân biệt đó; cách ajjattanī dùng để chỉ
sự kiện quá khứ nhất định, và cách hīyattanī cũng để chỉ sự kiện quá khứ, nhưng
rất ít dùng.
4. Bất định khứ cách (Pārokkhā): là cách của động từ diễn đạt quá khứ bất
định thời gian.
Thí dụ: So bhagavanetad-avoca. Vị ấy đã nói lời này với Ðức Thế tôn.
5. Tƣơng lai cách (Bhavissantī): là cách của động từ diễn đạt một sự kiện sẽ
hoặc sắp xảy ra.
6. Ðiều kiện cách (Kālātipatti): là cách của động từ diễn đạt một sự kiện có
thể xảy ra. Cách này mang ý nghĩa một hình thức vị lai của quá khứ.
7. Mệnh lệnh cách (Pañcamī): là cách của động từ diễn đạt một mệnh lệnh,
một lời khẩn cầu, một lời khuyên, hay một ước vọng ...
2
Thí dụ:
8. Khả năng cách (Sattamī): là cách của động từ diễn đạt ý nghĩa công nhận,
cho phép, chủ định, khuyến khích hoặc khả năng có thể, ...
1. Thì hiện tại (Paccuppannakāla): là động từ diễn tả sự kiện đang xảy ra.
Thí dụ:
- Ahaṃ pāṭhasālaṃ gacchāmi. Tôi đi đến trường học.
- Tvaṃ uyyānabhūmiyaṃ kīḷasi. Anh nô đùa trong sân vườn.
Trong tám cách của động từ tiếng Pāli, tiến hành cách (vattamānā) thuộc về
thì hiện tại.
2. Thì quá khứ (Atītakāla): là động từ diễn tả sự kiện đã qua, đã xảy ra rồi.
Thí dụ: vasati marati, mari
- Isi girimhi vasi. Vị ẩn sĩ đã sống trên núi.
- Mayhaṃ bandhu mari. Người bà con của tôi đã chết.
3
Trong tám cách của động từ, có 3 cách là hiện khứ cách (ajjattanī), quá khứ
cách (hīyattanī) và bất định khứ cách (pārokkhā) thuộc về thì quá khứ.
3. Thì vị lai (Anāgatakāla): là động từ diễn tả sự kiện sẽ xảy ra, một hành
động chưa tới, chưa đến ...
Thí dụ:
- Suve ahaṃ sindhumhi mahāyissāmi. Ngày mai tôi sẽ tắm biển.
- Tvaṃ ācariyassa gehaṃ gacchissasi. Anh sẽ đến nhà của vị giáo sư.
Trong tám cách của động từ, Thì vị lai có hai cách là tương lai cách
(bhavissanti) và điều kiện cách (kālātipatti).
Riêng về hai cách là mệnh lệnh cách (pañcamī) và khả năng cách (sattamī)
trong tám cách, thì không nhất định thuộc thì nào, chúng được dùng trong cả 3
thì, nên gọi là thì vô định (anuttakāla).
C. Thể của động từ (Pada)
Trong tiếng Pāli, động từ có thể:
- Kattukāraka: Năng động thể.
- Kammakāraka: Thụ động thể.
6
BẢNG CHIA ĐỘNG TỪ NĂNG ĐỘNG THỂ, THÌ HIỆN TẠI:
Động từ cơ bản Paca: nấu
Ngôi Ekavacana - Số ít Bahuvacana - Số nhiều
Paṭhama- So (nó, vị ấy, anh ấy…) Te (họ, chúng nó, các anh ấy,…)
purisa (So) ti (te) nti
Ngôi thứ 3 So pacati (nó nấu) Te pacanti (họ nấu)
Tvaṃ (anh, chị, ngài, bạn, Tumhe (các anh, các chị, các ngài, các bạn,
Majjhima- ngươi, mày…) các ngươi, chúng mày…)
purisa
(Tvaṃ) si (Tumhe) tha
Ngôi thứ 2
Tvaṃ pacasi (Anh nấu) Tumhe pacatha (các anh nấu)
Uttama- Ahaṃ (tôi, ta, con, …) Mayaṃ (chúng tôi, chúng ta, …)
purisa (Ahaṃ) āmi (Mayaṃ) āma
Ngôi thứ 1 Ahaṃ pacāmi ( tôi nấu) Mayaṃ pacāma (chúng tôi nấu)