Unit 5 Sample

You might also like

Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 2

UNIT 5 VIETNAMESE – ENGLISH TRANSLATION SAMPLE

1. Những người Mỹ và người ngoại quốc đã đột ngột đổ tới Việt Nam vào dịp tết rồi.
Americans and other foreigners rushed up (flocked) to Viet Nam last Tet holiday.
2. Chúng tôi sẽ ký hợp đồng làm ăn lâu dài với quý ông nếu như quý ông chấp nhận tất cả các
điều khoản mà chúng tôi đưa ra trong hợp đồng.
Sir, we will sign a long-term business contract with you if you accept all the
terms/articles we have set out in the paperwork/draft.
3. Loại hàng mỹ phẩm này chỉ phù hợp cho những ai từ 18 tuổi trở lên mà thôi.
This kind of cosmetics is exceptionally suitable for those who are over 18.
4. Du khách muốn thưởng thức những gì gọi là nét đặt trưng của Việt Nam.
Visitors would like to enjoy the so-called Vietnamese specialties.
5. Hàng hóa của chúng tôi được sản xuất dưới sự kiểm soát chất lượng một cách rất chặt chẽ
từ đối tác nước ngoài.
Our goods are produced/manufactured/made under very strict quality control from
foreign partners.
6. Quảng cáo là cách tốt nhất để thu hút sự quan tâm của khách hàng.
Advertising is the best way to draw attention from customers.
7. Tất cả đều có vẻ đã hòa nhập vào cuộc lễ thiêng liêng nhất của chúng ta.
All seem to have joined/integrated in our most sacred ceremony.
8. Việc tặng các mẫu thử cũng là một trong những cách quảng cáo sản phẩm mới ra thị
trường.
Offering the testing samples is one of the ways to advertise our new products out to
the market.
9. Ở Mỹ có 3 hệ thống TV quảng cáo là các đài NBC, CBS và ABC.
NBC, CBS and ABC are the three commercial TV networks in America.
10. Chất lượng sản phẩm phải được bảo đảm như những gì mà công ty đã quảng cáo trước đó.
We have to ensure that the quality of products would match what our company has
advertised before/The product quality must be guaranteed as what the company has
advertised before.
11. Ngày càng có nhiều công ty phá sản bởi cung cách làm ăn “chụp giựt”.
There are more and more companies that go bankrupt because of the "snatching" way
of doing business.
12. Cuối thế kỷ 19, một bác sĩ người Pháp phát hiện một bé trai mười tuổi trần truồng đang đi
trong rừng.
At the end of the 19th century, a French doctor found a naked ten-year-old boy
wandering in the woods/forest.
13. Việc khởi nghiệp sớm được xem như là cách để Sinh Viên học quản trị kinh doanh thực tập
trước khi ra trường.
Starting a business early is considered as a way for students studying Business
Management to do internship/practise before graduation.
14. Khi gặp trở ngại về ngôn ngữ, người ta giao tiếp bằng ra dấu, nghĩa là dùng cử động thay
thế cho chữ viết, lời nói và ý tưởng.
When having a language barrier/obstacle, people communicate by sign, (this means)
using movements instead of written characters/letters, speeches and ideas.
15. Kinh tế Việt Nam đa phần là sản xuất thô rồi xuất sang các nước khác làm thành phẩm.
Vietnam's economy is mostly exporting raw production to other countries to make end-
products/finished-products.
16. Các doanh nghiệp chỉ biết thu lại lợi nhuận thì không sớm thì muộn cũng thất bại.
Businesses that only focus on making profits/gaining benefits will fail sooner or later.
17. Tin tức được truyền đi toàn quốc qua các đài địa phương.
News is broadcasted nationwide through local (radio) stations.
18. Khách hàng có thể mua hàng với số lượng lớn.
Customers can buy goods in bulk/ have goods with large orders.
19. Chúng tôi nhận làm các thủ tục xuất khẩu, đóng gói và vận chuyển.
We undertake (to do) the export, packing and shipping procedures.
20. Yêu thì không bao giờ là muộn; nhưng học mà không tốt nghiệp ra trường thì đúng là muộn
thiệt.
It's never too late to love; but it's really late to study without graduating from
school/university.

You might also like