Professional Documents
Culture Documents
Chương 5
Chương 5
E
1. Khai thác CHK – sân
bay
Cảng hàng không là khu vực xác định, bao gồm
sân bay, nhà ga và trang bị, thiết bị, công trình
cần thiết khác được sử dụng cho tàu bay đi, đến
và thực hiện vận chuyển hàng không
Phân loại:
Cảng hàng không quốc tế
Cảng hàng không nội địa
1. Khai thác CHK – sân bay
Sân bay là khu vực xác định được xây dựng để bảo đảm cho tàu bay cất cánh,
hạ cánh và di chuyển.
Sân bay chỉ phục vụ mục đích khai thác hàng không chung hoặc mục đích vận
chuyển hành khách, hành lý, hàng hóa, bưu gửi mà không phải vận chuyển
công cộng là sân bay chuyên dùng
1. Khai thác CHK – sân bay
Điều kiện để E
được cấp Giấy
chứng nhận D
đăng ký cảng
Cảng hàng không, hàng không, C Chủ sở hữu hoặc tổ
sân bay phải được sân bay K2 Đ50 chức được giao
Người đề nghị quản lý cảng hàng
đăng ký vào Sổ Luật HKDD
cấp Giấy
đăng bạ cảng hàng không, sân bay có
Bộ GTVT thực chứng nhận trách nhiệm đề nghị
không, sân bay
hiện việc đăng đăng ký cảng cấp Giấy chứng
B ký và cấp Giấy hàng không, nhận đăng ký cảng
chứng nhận sân bay phải hàng không, sân bay
A đăng ký cảng nộp lệ phí
hàng không,
sân bay
1. Khai thác CHK – sân bay
Giấy chứng nhận khai thác cảng hàng không, sân bay
Người khai thác cảng
hàng không, sân bay CHK, sân bay chỉ được khai
được cấp Giấy chứng thác sau khi Bộ GTVT cấp
nhận khai thác cảng Giấy chứng nhận khai thác
hàng không, sân bay cảng hàng không, sân bay
khi có đủ các điều kiện
K1 Đ51 Luật HKDD
Người đề nghị cấp Giấy chứng
Giấy chứng nhận khai thác CHK, nhận khai thác cảng hàng
sân bay bị thu hồi trong các trường không, sân bay phải nộp lệ phí
hợp tại K4 Đ51 Luật HKDD
Tổ chức, cá nhân quản lý, khai thác cảng hàng không, sân bay có trách nhiệm thực hiện đúng các
điều kiện quy định trong Giấy chứng nhận khai thác cảng hàng không, sân bay
1. Khai thác CHK – sân bay
Điều phối giờ cất cánh, hạ cánh tại cảng hàng không, sân bay
Điều phối giờ cất cánh, hạ cánh theo các nguyên tắc sau đây:
tại cảng hàng không, sân bay là a) Trong phạm vi giới hạn khai thác của cảng hàng
việc quản lý, phân bổ giờ cất
cánh, hạ cánh của chuyến bay không, sân bay;
thực hiện vận chuyển hàng không b) Bảo đảm công khai, minh bạch và không phân
thường lệ tại cảng hàng không,
sân bay được công bố biệt đối xử;
c) Thuận lợi và hiệu quả;
d) Phù hợp với thông lệ quốc tế
1. Khai thác CHK – sân bay
QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC TẠI CẢNG HÀNG KHÔNG, SÂN BAY
a) Dịch vụ khai thác nhà ga hành khách; Doanh nghiệp được phép
b) Dịch vụ khai thác khu bay; thực hiện kinh doanh các
dịch vụ sau khi được cấp
c) Dịch vụ khai thác nhà ga, kho hàng hóa; Giấy phép cung cấp dịch
d) Dịch vụ cung cấp xăng dầu hàng không; vụ hàng không tại cảng
hàng không, sân bay trừ
đ) Dịch vụ phục vụ kỹ thuật thương mại mặt đất; DV khai thác khu bay và
e) Dịch vụ cung cấp suất ăn hàng không; DV bảo đảm ANHK
g) Dịch vụ sửa chữa, bảo dưỡng phương tiện, trang thiết bị hàng không;
h) Dịch vụ kỹ thuật hàng không;
i) Dịch vụ bảo đảm an ninh hàng không.
2. Dịch vụ hỗ trợ vận chuyển hàng không
Điều kiện cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ hàng không tại cảng hàng không, sân bay
Đáp ứng các điều kiện quy định tại điểm b, d khoản 2 Điều 65 Luật hàng không dân
dụng Việt Nam và được Cục Hàng không Việt Nam thẩm định, đánh giá theo phân
ngành dịch vụ tương ứng quy định tại khoản 1 Điều 15 của Nghị định 89/2019/NĐ-CP
2. Mức vốn tối thiểu để thành lập và duy trì doanh nghiệp cung cấp dịch vụ hàng không
tại cảng hàng không, sân bay:
a) Cung cấp dịch vụ khai thác nhà ga hành khách: 30 tỷ đồng Việt Nam;
b) Cung cấp dịch vụ khai thác nhà ga, kho hàng hóa: 30 tỷ đồng Việt Nam;
c) Cung cấp dịch vụ xăng dầu hàng không: 30 tỷ đồng Việt Nam.
3. Đối với doanh nghiệp cung cấp dịch vụ khai thác nhà ga hành khách, nhà ga hàng
hóa, dịch vụ xăng dầu hàng không, dịch vụ phục vụ kỹ thuật thương mại mặt đất, dịch
vụ khai thác khu bay, tỷ lệ vốn góp của cá nhân, tổ chức nước ngoài không được quá
30% vốn điều lệ của doanh nghiệp
2. Dịch vụ hỗ trợ vận chuyển hàng không
Thủ tục cấp, cấp lại, hủy bỏ Giấy phép cung cấp dịch vụ hàng không tại cảng hàng không, sân bay
• Cảng vụ hàng không giám sát việc tổ chức cung cấp dịch vụ phi hàng không đáp
ứng nhu cầu tại cảng hàng không; đình chỉ có thời hạn hoặc yêu cầu người khai
thác công trình hủy bỏ hợp đồng cung cấp dịch vụ phi hàng không đối với tổ chức,
cá nhân vi phạm các quy định của pháp luật.
• Tổ chức, cá nhân cung cấp dịch vụ phi hàng không tại cảng hàng không phải
tuân thủ các quy định về bảo đảm an ninh hàng không, an toàn hàng không, phòng
cháy, chữa cháy, vệ sinh môi trường, vệ sinh an toàn thực phẩm, giá dịch vụ; đảm
bảo tiêu chuẩn, chất lượng dịch vụ, sản phẩm bán ra; niêm yết công khai giá; bảo
đảm văn minh, lịch sự, chu đáo; đảm bảo sản phẩm đúng nhãn mác, có chứng
nhận công bố chất lượng sản phẩm, nguồn gốc, xuất xứ của hàng hóa.
• Các công trình kỹ thuật, công trình môi trường của doanh nghiệp cung cấp dịch
vụ phi hàng không phải đồng bộ, tương thích, phù hợp với hạ tầng kỹ thuật và môi
trường của người khai cảng hàng không, sân bay
2. Dịch vụ hỗ trợ vận chuyển hàng không
Dịch vụ bảo đảm hoạt động bay là dịch vụ cần thiết để bảo đảm an
toàn, điều hòa, liên tục và hiệu quả cho hoạt động bay, bao gồm
dịch vụ không lưu; dịch vụ thông tin, dẫn đường, giám sát; dịch vụ
khí tượng; dịch vụ thông báo tin tức hàng không; dịch vụ tìm kiếm,
cứu nạn. Dịch vụ bảo đảm hoạt động bay là dịch vụ công ích
2. Dịch vụ hỗ trợ vận chuyển hàng không
Điều kiện kinh doanh dịch vụ bảo đảm hoạt động bay
• Được Cục Hàng không Việt Nam cấp giấy phép khai thác cơ sở cung cấp dịch
vụ bảo đảm hoạt động bay và hệ thống kỹ thuật, thiết bị khi đáp ứng các yêu cầu về
hệ thống kỹ thuật, trang thiết bị, quy trình khai thác đáp ứng quy chuẩn, tiêu chuẩn
kỹ thuật chuyên ngành hàng không dân dụng.
• Đáp ứng các điều kiện về vốn như sau:
a) Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ không lưu, dịch vụ thông báo tin tức hàng không
, dịch vụ tìm kiếm, cứu nạn phải là doanh nghiệp 100% vốn nhà nước;
b) Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ thông tin dẫn đường giám sát, dịch vụ khí tượng
hàng không có tỷ lệ vốn nhà nước không được thấp hơn 65% vốn điều lệ và tỷ lệ
vốn góp của cá nhân, tổ chức nước ngoài chiếm không quá 30% vốn điều lệ của
doanh nghiệp
2. Dịch vụ hỗ trợ vận chuyển hàng không
Dịch vụ bảo đảm an ninh hàng không là dịch vụ có thu liên quan đến việc thực hiện
các biện pháp kiểm soát an ninh hàng không, bao gồm: Kiểm soát an ninh hàng không;
kiểm tra an ninh hàng không; soi chiếu an ninh hàng không; giám sát an ninh hàng khôg
; lục soát an ninh hàng không; canh gác bảo vệ tàu bay; hộ tống người, phương tiện, đồ
vật lưu giữ, di chuyển trong khu vực hạn chế tại cảng hàng không, sân bay
2. Dịch vụ hỗ trợ vận chuyển hàng không
Dịch vụ bảo đảm an ninh hàng không
Hành vi can thiệp bất hợp
a) Chiếm đoạt bất hợp pháp tàu bay đang bay;
pháp vào hoạt động hàng
b) Chiếm đoạt bất hợp pháp tàu bay trên mặt đất;
c) Sử dụng tàu bay như một vũ khí; không dân dụng
d) Bắt giữ con tin trong tàu bay hoặc tại cảng hàng không, sân bay;
đ) Xâm nhập trái pháp luật vào tàu bay, cảng hàng không, sân bay và công trình, trang bị, thiết bị
hàng không dân dụng;
e) Đưa vật phẩm nguy hiểm vào tàu bay, cảng hàng không, sân bay và khu vực hạn chế khác trái
pháp luật.
Vật phẩm nguy hiểm bao gồm vũ khí, đạn dược, chất cháy, chất dễ cháy, chất nổ, chất dễ nổ,
chất độc hóa học và sinh học, chất phóng xạ và các vật hoặc chất khác có khả năng gây nguy
hiểm hoặc được dùng để gây nguy hiểm cho sức khỏe, tính mạng của con người, an toàn của
chuyến bay;
g) Cung cấp thông tin sai đến mức uy hiếp an toàn của tàu bay đang bay hoặc trên mặt đất; an
toàn của hành khách, tổ bay, nhân viên mặt đất hoặc người tại cảng hàng không, sân bay và côg
trình, trang bị, thiết bị hàng không dân dụng;
h) Cố ý thực hiện hành vi vi phạm pháp luật uy hiếp đến an toàn khai thác tàu bay; khai thác cảg
hàng không, sân bay; bảo đảm hoạt động bay
2. Dịch vụ hỗ trợ vận chuyển hàng không
Lực lượng kiểm soát an ninh
1. Lực lượng kiểm soát an ninh hàng không được Bộ Giao thông vận tải chỉ đạo tổ chức để
thực hiện các biện pháp bảo đảm an ninh hàng không trong phạm vi trách nhiệm của Bộ
Giao thông vận tải.
2. Địa bàn hoạt động của lực lượng kiểm soát an ninh hàng không bao gồm cảng hàng
không, sân bay; trên tàu bay; cơ sở cung cấp dịch vụ không lưu; cơ sở sản xuất, bảo
dưỡng, sửa chữa tàu bay, thiết bị tàu bay; cơ sở cung cấp dịch vụ hàng không tại cảng
hàng không, sân bay; cơ sở xử lý hàng hóa, bưu gửi để đưa lên tàu bay.
3. Lực lượng kiểm soát an ninh hàng không được tuyển chọn, đào tạo, huấn luyện đáp
ứng yêu cầu nghiệp vụ; có trang phục, phù hiệu, cấp hiệu riêng theo quy định của Bộ Giao
thông vận tải.
4. Lực lượng kiểm soát an ninh hàng không được trang bị, sử dụng vũ khí, công cụ hỗ trợ,
thiết bị, phương tiện để thực hiện nhiệm vụ theo quy định của pháp luật.
5. Bộ Công an, Bộ Quốc phòng có trách nhiệm phối hợp với Bộ Giao thông vận tải tổ chức
đào tạo, huấn luyện, chỉ đạo, hướng dẫn nghiệp vụ đối với lực lượng kiểm soát an ninh
hàng không.
Phần tự nghiên cứu tại lớp
Các chức danh nhân viên hàng không:
TT 10/2018/TT-BGTVT; TT 35/2021/TT-
BGTVT
Trình tự, thủ tục cấp mới,
cấp lại, hủy bỏ Giấy phép Tiêu chuẩn, điều kiện
cung cấp dịch vụ hàng được cấp giấy phép nhân
không tại CHK, SB viên hàng không
Hoạt động kinh doanh tại cảng hàng Nhiệm vụ, quyền hạn của Nhà
không, sân bay, trừ sân bay chức trách hàng không, cơ
chuyên dùng: dịch vụ cung cấp tại quan quản lý nhà nước về hàng
CHK, SB; hoạt động quảng cáo không: NĐ 66/2015/NĐ-CP; QĐ
3424/QĐ-BGTVT
Thank you